PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [709122]: Tính chất nhiệt đới của biển Đông được thể hiện rõ trong đặc điểm nào sau?
A, Nhiệt độ nước biển cao, trung bình năm trên 23oC.
B, Độ mặn trung bình 32 - 33‰, thay đổi theo mùa.
C, Sóng biển mạnh nhất vào thời kì gió mùa Đông Bắc.
D, Trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ cạn.
Đáp án: A
Câu 2 [709123]: Loại gió thổi quanh năm ở nước ta là
A, Tây ôn đới.
B, Tín phong.
C, gió phơn.
D, gió mùa.
Đáp án: B
Câu 3 [709124]: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành dầu khí nước ta?
A, Tập trung ở thềm lục địa phía Bắc.
B, Cơ sở vật chất kỹ thuật chưa tiến bộ.
C, Đáp ứng đầy đủ nhu cầu trong nước.
D, Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
Đáp án: D
Câu 4 [709125]: Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông đường sông nước ta hiện nay?
A, Tập trung chủ yếu ở các đồng bằng.
B, Đường sông dày đặc khắp cả nước.
C, Phương tiện vận tải ít được cải tiến.
D, Trang thiết bị cảng sông còn lạc hậu.
Đáp án: B
Câu 5 [709126]: Địa điểm du lịch nhân văn nổi tiếng ở nước ta là
A, vịnh Hạ Long.
B, phố cổ Hội An.
C, hổ Ba Bể.
D, động Phong Nha - Kẻ Bàng.
Đáp án: B
Câu 6 [709127]: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta phát triển chủ yếu dựa vào
A, thị trường tiêu thụ rất rộng lớn.
B, cơ sở vật chất kỹ thuật rất tốt.
C, nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
D, nguồn nguyên liệu phong phú.
Đáp án: D
Câu 7 [709128]: Loại hình giao thông nào sau đây chiếm ưu thế cả về khối lượng hành khách vận chuyển và luân chuyển?
A, Đường sắt.
B, Đường ôtô.
C, Đường biển.
D, Đường hàng không.
Đáp án: B
Câu 8 [709129]: Sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào sự phân bố của
A, tài nguyên du lịch.
B, các ngành sản xuất.
C, dân cư.
D, trung tâm du lịch.
Đáp án: A
Câu 9 [709130]: Yếu tố nào sau đây không gây trở ngại đối với việc xây dựng các tuyến đường bộ bắc - nam ở nước ta?
A, Nhiều dãy núi hướng Đông - Tây.
B, Nhiều sông, suối, ao hồ.
C, Có những đồng bằng hẹp ven biển.
D, Có địa hình ¾ là đồi núi.
Đáp án: C
Câu 10 [709131]: Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do vùng này có
A, cơ sở vật chất hiện đại.
B, cơ sở thức ăn dồi dào.
C, nguồn vốn đầu tư tăng lên.
D, lao động giàu kinh nghiệm.
Đáp án: B
Câu 11 [709132]: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua thay đổi theo hướng
A, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng.
B, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều giảm.
C, số dân thành thị tăng nhưng tỉ lệ dân thành thị giảm.
D, số dân thành thị giảm nhưng tỉ lệ dân thành thị vẫn tăng.
Đáp án: A
Câu 12 [709133]: Đường dây 500 KV được xây dựng nhằm mục đích
A, tạo ra mạng lưới điện phủ khắp các vùng trong cả nước.
B, đưa điện về phục vụ cho nông thôn, vùng núi, vùng sâu.
C, kết hợp giữa nhiệt điện và thuỷ điện thành mạng lưới điện quốc gia.
D, khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng của các vùng lãnh thổ.
Đáp án: D
Câu 13 [709134]: Khó khăn chủ yếu của việc phát triển chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A, thị trường biến động, công nghiệp chế biến hạn chế, thức ăn chưa đảm bảo.
B, nhiều loại dịch bệnh, thị trường nhiều biến động, dịch vụ thú y chưa phát triển.
C, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo, thị trường nhiều biến động, nhiều loại dịch bệnh.
D, trình độ chăn nuôi thấp, công nghiệp chế biến hạn chế, thiếu lao động có tay nghề.
Đáp án: A
Câu 14 [709135]: Cho biểu đồ sau:

Biểu đồ vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện nước ta phân theo thành phần kinh tế
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung gì?
A, Cơ cấu vốn đầu tư phát triển xã hội thực hiện nước ta phân theo thành phần kinh tế.
B, Tổng vốn đầu tư phát triển xã hội thực hiện nước ta phân theo thành phần kinh tế qua các năm.
C, Tốc độ tăng trưởng vốn đầu tư phát triển xã hội thực hiện nước ta phân theo thành phần kinh tế.
D, Cơ cấu vốn đầu tư phát triển xã hội thực hiện nước ta phân theo ngành kinh tế.
Đáp án: A
Câu 15 [709136]: Phát biểu nào sau không đúng trong khai thác thế mạnh ở vùng Tây Nguyên?
A, Đất badan là tài nguyên quan trọng hàng đầu về tự nhiên đối với phát triển cây công nghiệp.
B, Mùa mưa làm tăng nguy cơ xói mòn đất Tây Nguyên nếu lớp phủ thực vật ở đây bị tàn phá.
C, Mùa khô sâu sắc tạo điều kiện thuận lợi cho việc phơi sấy, bảo quản sản phẩm Tây Nguyên.
D, Cây cà phê được trồng trên các cao nguyên tương đối cao, chè trồng cao nguyên thấp hơn.
Đáp án: D
Câu 16 [709137]: Ý nghĩa chủ yếu của việc nâng cấp tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là
A, tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển của vùng, nâng cao khả năng vận chuyển.
B, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới.
C, góp phần tạo thế liên hoàn theo chiều Bắc - Nam và Đông - Tây, đẩy mạnh sự giao lưu.
D, tạo thế mở cửa cho nền kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài và giao thương với các nước.
Đáp án: B
Câu 17 [709138]: Đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò chủ yếu nào sau đây?
A, Quy hoạch khu dân cư, nuôi trồng thủy sản.
B, Phát triển rừng ngập mặn, nuôi trồng thủy sản.
C, Trồng cây công nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
D, Phát triển rừng ngập mặn, quy hoạch khu dân cư.
Đáp án: B
Câu 18 [709139]: Theo chiều từ Bắc vào Nam, thứ tự đúng của một số bãi tắm nổi tiếng lần lượt là:
A, Trà Cổ, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Thiên Cầm, Mỹ Khê.
B, Đồ Sơn, Trà Cổ, Sầm Sơn, Thiên Cầm, Mỹ Khê.
C, Mỹ Khê, Trà Cổ, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Thiên Cầm.
D, Trà Cổ, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Mỹ Khê, Thiên Cầm.
Đáp án: A
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [709140]: Cho thông tin sau:
Việt Nam đang trải qua quá trình già hóa dân số nhanh chóng, trở thành một trong những quốc gia có tốc độ già hóa nhanh nhất thế giới. Từ năm 2011, Việt Nam đã bước vào giai đoạn già hóa dân số khi tỷ lệ người từ 60 tuổi trở lên đạt 10,1% và người từ 65 tuổi trở lên là 7,2%. Đến năm 2019, tỷ lệ người từ 60 tuổi trở lên đã tăng lên 11,9% và dự kiến sẽ vượt 25% vào năm 2050.
Câu 20 [709141]: Cho thông tin sau:
Việt Nam có hai đồng bằng châu thổ lớn là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Đồng bằng sông Hồng nằm ở phía Bắc, có diện tích khoảng 15,000 km², đất đai màu mỡ, thuận lợi cho nông nghiệp và là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị quan trọng. Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở phía Nam, là vùng đồng bằng lớn nhất với diện tích khoảng 40,000 km², nổi tiếng với hệ thống kênh rạch chằng chịt và đất phù sa màu mỡ.
Câu 21 [709142]: Cho bảng số liệu
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP Ở NƯỚC TA NĂM 2022 PHÂN THEO ĐỐI TÁC ĐẦU TƯ CHỦ YẾU

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép ở nước ta năm 2022 phân theo đối tác đầu tư chủ yếu, chúng ta có thể xét đúng sai và cách tính cụ thể cho các nhận định sau:
1. Hàn Quốc có số dự án và tổng vốn đăng ký đầu tư trực tiếp vào nước ta lớn nhất trong 3 quốc gia năm 2022:
o Đúng. Hàn Quốc có số dự án (435) và tổng vốn đăng ký (5086,7 triệu đô la Mỹ) lớn nhất trong 3 quốc gia.
2. Tổng số dự án và tổng vốn đăng ký đầu tư trực tiếp của 3 quốc gia vào nước ta đều chiếm trên 40% trong tổng số:
o Đúng. Tổng số dự án của 3 quốc gia là 956, chiếm khoảng 44,1% của tổng số dự án (2169). Tổng vốn đăng ký của 3 quốc gia là 12720,6 triệu đô la Mỹ, chiếm khoảng 43,4% của tổng vốn đăng ký (29288,2 triệu đô la Mỹ).
3. Số dự án đầu tư trực tiếp vào nước ta của Nhật Bản nhiều hơn CHND Trung Hoa năm 2022:
o Sai. Số dự án của Nhật Bản (225) ít hơn số dự án của CHND Trung Hoa (296).
4. Tổng vốn đăng ký đầu tư trực tiếp vào nước ta của Nhật Bản nhiều hơn CHND Trung Hoa năm 2022:
o Đúng. Tổng vốn đăng ký của Nhật Bản (5017,3 triệu đô la Mỹ) nhiều hơn tổng vốn đăng ký của CHND Trung Hoa (2616,6 triệu đô la Mỹ).
Câu 22 [709143]: Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VỤ NƯỚC TA NĂM 2021
(Đơn vị: nghìn ha)


(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dưới đây là các phát biểu cùng với đánh giá đúng/sai và tính toán cụ thể:

1. Vụ đông xuân có diện tích gieo trồng lớn nhất năm 2021:

o Diện tích gieo trồng vụ đông xuân: 3006,8 nghìn ha

o Diện tích gieo trồng vụ hè thu và thu đông: 2673,5 nghìn ha

o Diện tích gieo trồng vụ mùa: 1558,5 nghìn ha

o Đúng, vì vụ đông xuân có diện tích gieo trồng lớn nhất.

2. Vụ hè thu và thu đông chiếm gần 37% trong tổng diện tích gieo trồng lúa cả năm năm 2021:

o Tổng diện tích gieo trồng lúa cả năm: 3006,8 + 1558,5 + 2673,5 = 7238,8 nghìn ha

o Tỷ lệ diện tích vụ hè thu và thu đông = (2673,5 / 7238,8) * 100 ≈ 36,93%

o Đúng, vì vụ hè thu và thu đông chiếm gần 37% trong tổng diện tích gieo trồng lúa cả năm.

3. Diện tích gieo trồng vụ đông xuân gấp 3 lần vụ mùa:

o Tỷ lệ diện tích vụ đông xuân so với vụ mùa = 3006,8 / 1558,5 ≈ 1,93

o Sai, vì diện tích gieo trồng vụ đông xuân chỉ gấp khoảng 1,93 lần vụ mùa, không phải 3 lần.

4. Tổng diện tích gieo trồng lúa cả năm nước ta năm 2021 là 7238,8 nghìn ha:

o Tổng diện tích gieo trồng lúa cả năm = 3006,8 + 1558,5 + 2673,5 = 7238,8 nghìn ha

o Đúng, vì tổng diện tích gieo trồng lúa cả năm nước ta năm 2021 là 7238,8 nghìn ha.
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [709144]: Biết Phan Thiết có lượng bốc hơi là 1380 mm, cân bằng ẩm là -307 mm. Hãy cho biết tổng lượng mưa của Phan Thiết là bao nhiêu mm? (Số liệu theo Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 122).
Câu 24 [709145]: Cho bảng số liệu:
Hiện trạng sử dụng đất cả nước tính đến 31/12/2022
(Đơn vị: nghìn ha)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa diện tích đất lâm nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp là bao nhiêu triệu ha (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 25 [709146]: Cho bảng số liệu:
Số dân và tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15 - 64 tuổi) năm 1999 và 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa tỉ số phụ thuộc chung của dân số năm 1999 và tỉ số phụ thuộc chung của dân số năm 2022 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 26 [709147]: Năm 2010, tổng sản phẩm trong nước (giá hiện hành) của nước ta là 2739,8 nghìn tỉ đồng, vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội là 1044,9 nghìn tỉ đồng, Năm 2022, tổng sản phẩm trong nước là 9548,7 nghìn tỉ đồng, vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội là 3222,7 nghìn tỉ đồng. Hãy cho biết tỉ lệ vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội so với tổng sản phẩm trong nước năm 2022 giảm bao nhiêu % so với năm 2010 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 27 [709148]: Cho bảng số liệu:
Tổng sản lượng thủy sản và sản lượng thủy sản khai thác nước ta năm 1990 và 2022
(Đơn vị: nghìn tấn)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết sản lượng thuỷ sản nuôi trồng năm 2022 tăng bao nhiêu triệu tấn so với năm 1990 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 28 [709149]: Năm 2000, Đồng bằng sông Hồng có khối lượng hàng hoá luân chuyển bằng đường thuỷ là 3383,4 triệu tấn.km và khối lượng hàng hóa vận chuyển là 20644,9 nghìn tấn. Năm 2021, khối lượng hàng hoá luân chuyển của vùng là 54191,5 triệu tấn.km, khối lượng hàng hóa vận chuyển là 147583,6 nghìn tấn. Hãy cho biết cự li vận chuyển trung bình bằng đường thuỷ của vùng năm 2021 tăng bao nhiêu km so với năm 2000 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?