PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [709206]: Nhận định đúng về đặc điểm địa hình vùng thềm lục địa nước ta là
A, thu hẹp ở phía Bắc, mở rộng ở miền Trung và phía Nam.
B, mở rộng ở phía Bắc, thu hẹp ở miền Trung và phía Nam.
C, mở rộng ở phía Bắc và phía Nam, thu hẹp ở miền Trung.
D, thu hẹp ở phía Bắc và phía Nam, mở rộng ở miền Trung.
Đáp án: C
Câu 2 [709207]: Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết
A, lạnh, ẩm.
B, ấm, ẩm.
C, lạnh, khô.
D, ấm, khô.
Đáp án: C
Câu 3 [709208]: Thế mạnh vượt trội để phát triển mạnh ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long so với các vùng khác là
A, khai thác thủy sản.
B, chế biến thủy sản.
C, nuôi trồng thủy sản.
D, bảo quản thủy sản.
Đáp án: C
Câu 4 [709209]: Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường không biểu hiện trực tiếp ở sự gia tăng của thiên tai nào sau đây?
A, Hạn hán.
B, Ngập lụt.
C, Bão.
D, Động đất.
Đáp án: D
Câu 5 [709210]: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là
A, xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
B, phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
C, hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
D, đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở đô thị.
Đáp án: D
Câu 6 [709211]: Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải đường ô tô nước ta?
A, Chưa kết nối vào hệ thống đường bộ trong khu vực.
B, Huy động được các nguồn vốn và tập trung đầu tư.
C, Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
D, Mạng lưới ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa.
Đáp án: A
Câu 7 [709212]: Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta?
A, Công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp.
B, Nông - lâm - thủy sản.
C, Công nghiệp nặng và khoáng sản.
D, Máy móc, thiết bị, nhiên, vật liệu.
Đáp án: D
Câu 8 [709213]: Hoạt động của các nhà máy thủy điện nước ta gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
A, Sông ngòi ngắn và dốc.
B, Cơ sở hạ tầng yếu kém.
C, Sự phân mùa của khí hậu.
D, Thiếu lao động kĩ thuật.
Đáp án: C
Câu 9 [709214]: Ngành đánh bắt hải sản ở nước ta phát triển dựa trên những thuận lợi nào sau đây?
A, Bờ biển dài, có nhiều bãi cát đẹp, vịnh biển, đảo ven bờ.
B, Vùng biển rộng, diện tích bãi triều, rừng ngập mặn lớn.
C, Vùng biển ấm, hải sản phong phú, nhiều ngư trường lớn.
D, Vùng biển rộng, ấm quanh năm, hệ sinh thái phong phú.
Đáp án: C
Câu 10 [709215]: Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam chủ yếu do
A, gần chí tuyến, có gió Tín phong.
B, có mùa đông lạnh, địa hình thấp.
C, có gió phơn Tây Nam, địa hình cao.
D, gần chí tuyến, có mùa đông lạnh.
Đáp án: D
Câu 11 [709216]: Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A, Thu hút đầu tư, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B, Khai thác tốt thế mạnh, đa dạng hóa hoạt động sản xuất.
C, Thúc đẩy phân hóa lãnh thổ, khai thác hợp lí tự nhiên.
D, Nâng cao hiệu quả kinh tế, giải quyết việc làm tại chỗ.
Đáp án: A
Câu 12 [709217]: Huế có lượng mưa trung bình năm lớn chủ yếu là do
A, có frông, gió mùa Đông Bắc, gió tây nam Bắc Ấn Độ Dương, bão.
B, dải hội tụ nhiệt đới, bão và gió mùa Đông Bắc, gió hướng tây nam.
C, Tín phong, bão và địa hình núi đón gió từ biển, gió hướng tây nam.
D, tiếp giáp biển, dải hội tụ nhiệt đới, gió mùa Tây Nam, hoạt động frông.
Đáp án: B
Câu 13 [709218]: Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh
A, tài nguyên thiên nhiên.
B, lao động và thị trường.
C, truyền thống sản xuất.
D, đầu tư từ nước ngoài.
Đáp án: D
Câu 14 [709219]: Cho bảng số liệu
DÂN SỐ TRUNG BÌNH VÀ SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÁT RA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Để thể hiện dân số trung bình và sản lượng điện phát ra của nước ta qua các năm, biểu đồ nào là dạng phù hợp nhất?
A, Cột.
B, Đường.
C, Kết hợp.
D, Miền.
Đáp án: C
Câu 15 [709220]: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng tập trung chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Trung Bộ là
A, sử dụng hợp lí tài nguyên đất, góp phần bảo vệ môi trường.
B, giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
C, khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa.
D, chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tăng hiệu quả của đầu tư.
Đáp án: C
Câu 16 [709221]: Việc bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi ở Tây Nguyên có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A, Hạn chế khô hạn, giữ được mực nước ngầm.
B, Bảo vệ đa dạng sinh học, nguồn gen quý hiếm.
C, Cung cấp gỗ tròn cho công nghiệp chế biến.
D, Giảm lũ lụt, xói mòn và sạt lở đất mùa mưa.
Đáp án: A
Câu 17 [709222]: Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ chủ yếu do
A, công nghiệp phát triển mạnh, thu hút vốn đầu tư, trình độ lao động cao.
B, điều kiện tự nhiên thuận lợi, ưu thế về khoa học kĩ thuật, mức sống cao.
C, kinh tế phát triển nhất cả nước, quy mô dân số đông, nhiều đô thị lớn.
D, vị trí địa lí thuận lợi, tăng trưởng kinh tế nhanh, lao động nhập cư nhiều.
Đáp án: C
Câu 18 [709223]: Biện pháp nào sau đây không hợp lí khi sử dụng và cải tạo tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long?
A, Đắp đê ngăn lũ và hạn chế nhiễm phèn, nhiễm mặn.
B, Tìm các giống lúa mới chịu được đất phèn.
C, Khai thác tối đa các nguồn lợi trong mùa lũ.
D, Chia ô nhỏ trong đồng ruộng để thau chua, rửa mặn.
Đáp án: A
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [709224]: Cho thông tin sau:
Cảnh quan thiên nhiên ở đây mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa. Khu vực này có nền nhiệt độ cao, trung bình năm trên 25°C và không có tháng nào dưới 20°C. Cảnh quan chủ yếu là đới rừng cận xích đạo gió mùa với nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Động vật ở đây phong phú, bao gồm các loài thú lớn như voi, hổ, báo và các loài động vật đầm lầy như trăn, rắn, cá sấu.
a. S, Đoạn thông tin thể hiện cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ từ dãy núi Bạch Mã trở vào nam ở nước ta.
b. S, Thành phần loài từ phía tây di cư sang chủ yếu có nguồn gốc Ấn Độ – Mianma.
c. Đ, Ở vùng cửa sông, ven biển thuộc phần lãnh thổ này phát triển các hệ sinh thái đất ngập nước (rừng ngập mặn, rừng tràm).
d. S, Thành phần sinh vật xích đạo chiếm ưu thế ở đây chủ yếu do tác động của khí hậu cận xích đạo, có hai mùa mưa khô rõ rệt và vị trí địa lí (gần xích đạo).
Câu 20 [709225]: Cho thông tin sau:
Vùng Đông Nam Bộ của Việt Nam có tiềm năng dầu khí rất lớn, đặc biệt là ở thềm lục địa nông và rộng. Khu vực này đã được thăm dò từ cuối thập kỷ 60 và hiện nay dầu khí tập trung chủ yếu trong các bể trầm tích như bể Cửu Long, bể Nam Côn Sơn, nơi có trữ lượng lớn nhất. Ngành dầu khí đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của vùng, góp phần lớn vào nguồn thu ngân sách quốc gia. Tuy nhiên, ngành này cũng đối mặt với nhiều thách thức như biến động giá dầu và yêu cầu bảo vệ môi trường.
Câu 21 [709226]: Cho bảng số liệu
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP Ở NƯỚC TA NĂM 2022 PHÂN THEO ĐỐI TÁC ĐẦU TƯ CHỦ YẾU
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép ở nước ta năm 2022 phân theo đối tác đầu tư chủ yếu, chúng ta có thể xét đúng sai và cách tính cụ thể cho các nhận định sau:
1. Hàn Quốc có số dự án và tổng vốn đăng ký đầu tư trực tiếp vào nước ta lớn nhất trong 3 quốc gia năm 2022:
o Đúng. Hàn Quốc có số dự án (435) và tổng vốn đăng ký (5086,7 triệu đô la Mỹ) lớn nhất trong 3 quốc gia.
2. Tổng số dự án và tổng vốn đăng ký đầu tư trực tiếp của 3 quốc gia vào nước ta đều chiếm trên 40% trong tổng số:
o Đúng. Tổng số dự án của 3 quốc gia là 956, chiếm khoảng 44,1% của tổng số dự án (2169). Tổng vốn đăng ký của 3 quốc gia là 12720,6 triệu đô la Mỹ, chiếm khoảng 43,4% của tổng vốn đăng ký (29288,2 triệu đô la Mỹ).
3. Số dự án đầu tư trực tiếp vào nước ta của Nhật Bản nhiều hơn CHND Trung Hoa năm 2022:
o Sai. Số dự án của Nhật Bản (225) ít hơn số dự án của CHND Trung Hoa (296).
4. Tổng vốn đăng ký đầu tư trực tiếp vào nước ta của Nhật Bản nhiều hơn CHND Trung Hoa năm 2022: o Đúng. Tổng vốn đăng ký của Nhật Bản (5017,3 triệu đô la Mỹ) nhiều hơn tổng vốn đăng ký của CHND Trung Hoa (2616,6 triệu đô la Mỹ).
Câu 22 [709227]: Cho bảng số liệu
DÂN SỐ TRUNG BÌNH VÀ SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÁT RA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về dân số trung bình và sản lượng điện phát ra của nước ta qua các năm, chúng ta có thể xét đúng sai và cách tính cụ thể cho các nhận định sau:
1. Dân số trung bình và sản lượng điện phát ra của nước ta đều tăng từ năm 2000 đến 2021:
o Đúng. Cả dân số trung bình và sản lượng điện phát ra đều tăng từ năm 2000 đến 2021.
2. Sản lượng điện phát ra bình quân đầu người của nước ta tăng từ năm 2000 đến 2021:
o Đúng. Sản lượng điện phát ra bình quân đầu người tăng từ 343,9 Kwh/người năm 2000 lên 1052,9 Kwh/người năm 2010 và 2486,7 Kwh/người năm 2021.
3. Sản lượng điện phát ra bình quân đầu người của nước ta năm 2000 dưới 300 Kwh:
o Sai. Sản lượng điện phát ra bình quân đầu người năm 2000 là khoảng 343,9 Kwh/người (26683,0 triệu Kwh / 77,6 triệu người).
4. Sản lượng điện phát ra bình quân đầu người của nước ta năm 2021 trên 2500 Kwh:
o Sai. Sản lượng điện phát ra bình quân đầu người năm 2021 là khoảng 2486,7 Kwh/người (244864,7 triệu Kwh / 98,5 triệu người).
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [709228]: Hãy cho biết nhiệt độ chênh lệch giữa sườn đón gió và sườn khuất gió của một dãy núi ở cùng độ cao 650m là bao nhiêu oC? Biết rằng ở đỉnh núi cao 3147 m có nhiệt độ là 4,5oC (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Xác định nhiệt độ tại đỉnh núi:
● Nhiệt độ tại đỉnh núi cao 3147m là 4,5°C.
2. Tính nhiệt độ tại độ cao 650m ở sườn đón gió:
● Nhiệt độ tăng 0,6°C cho mỗi 100m giảm độ cao.
● Chênh lệch độ cao giữa đỉnh núi và điểm cần tính là (3147m - 650m = 2497m).
● Nhiệt độ tăng tổng cộng là (2497m \times 0,6°C/100m = 14,982°C).
● Nhiệt độ tại độ cao 650m ở sườn đón gió là (4,5°C + 14,982°C = 19,482°C).
3. Tính nhiệt độ tại độ cao 650m ở sườn khuất gió:
● Nhiệt độ tăng 1°C cho mỗi 100m giảm độ cao.
● Chênh lệch độ cao giữa đỉnh núi và điểm cần tính là (3147m - 650m = 2497m).
● Nhiệt độ tăng tổng cộng là (2497m \times 1°C/100m = 24,97°C).
● Nhiệt độ tại độ cao 650m ở sườn khuất gió là (4,5°C + 24,97°C = 29,47°C).
4. Tính nhiệt độ chênh lệch:
● Nhiệt độ chênh lệch giữa sườn đón gió và sườn khuất gió là (|19,482°C - 29,47°C| = 9,988°C).
● Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân: (10,0°C).
Vậy nhiệt độ chênh lệch giữa sườn đón gió và sườn khuất gió ở độ cao 650m là 10,0°C.
Câu 24 [709229]: Cho bảng số liệu:
Mực nước một số sông chính ở nước ta năm 2023
(Đơn vị: cm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2023, chênh lệch giữa mực nước cao nhất và thấp nhất của sông Thao (trạm Yên Bái) với chênh lệch mực nước cao nhất và thấp nhất của sông Lô (trạm Tuyên Quang) là bao nhiêu cm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
1. Chênh lệch mực nước của sông Thao (trạm Yên Bái):
• Mực nước cao nhất: 3084 cm
• Mực nước thấp nhất: 2302 cm
• Chênh lệch: 3084 - 2302 = 782 cm
2. Chênh lệch mực nước của sông Lô (trạm Tuyên Quang):
• Mực nước cao nhất: 1915 cm
• Mực nước thấp nhất: 1141 cm
• Chênh lệch: 1915 - 1141 = 774 cm
3. Chênh lệch giữa hai mực nước:
• Chênh lệch sông Thao: 782 cm
• Chênh lệch sông Lô: 774 cm
• Chênh lệch giữa hai mực nước: 782 - 774 = 8 cm
Vậy kết quả là 8 cm.
Câu 25 [709230]: Cho bảng số liệu:
Năng suất lao động xã hội phân theo ngành kinh tế năm 2005 và 2022
(Đơn vị: Triệu đồng/lao động)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết sự chênh lệch giữa năng suất lao động xã hội tăng thêm của ngành thông tin và truyền thông so với năng suất lao động xã hội tăng thêm của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giai đoạn 2005 - 2022 là bao nhiêu lần (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Tính năng suất lao động tăng thêm của từng ngành:
Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo:
Năng suất tăng thêm = 199, 4 – 34,2 = 165,2 triệu đồng/lao động
• Ngành thông tin và truyền thông:
Năng suất tăng thêm = 1060, 4 – 66, 0 = 994,4 triệu đồng/lao động
Tính sự chênh lệch giữa hai ngành:
Sự chênh lệch = 994,4 / 165,2 ≈ 6,0
Vậy, sự chênh lệch giữa năng suất lao động xã hội tăng thêm của ngành thông tin và truyền thông so với ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giai đoạn 2005 - 2022 là khoảng 6,0 lần (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 26 [709231]: Theo thống kê, năm 2023, số dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép ở nước ta là 3314, trong đó khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là 19 dự án, công nghiệp và xây dựng 1174 dự án, còn lại là của khu vực dịch vụ. Hỏi chênh lệch giữa khu vực kinh tế có số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài cao nhất và cao thứ hai của nước ta là bao nhiêu lần (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Dữ liệu:
• Tổng số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài: 3314
• Khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: 19 dự án
• Khu vực công nghiệp và xây dựng: 1174 dự án
• Khu vực dịch vụ: 3314 – (19 +1174) = 2121 dự án
So sánh:
• Số dự án của khu vực dịch vụ là cao nhất: 2121 dự án
• Số dự án của khu vực công nghiệp và xây dựng là cao thứ hai: 1174 dự án
Tính chênh lệch:
Chênh lệch = (2121 / 1174) ≈ 1,8
Vậy, chênh lệch giữa khu vực kinh tế có số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài cao nhất (dịch vụ) và cao thứ hai (công nghiệp và xây dựng) là khoảng 1,8 lần (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 27 [709232]: Cho bảng số liệu sau:
Đàn lợn nước ta giai đoạn 1990 - 2021
(Đơn vị: nghìn con)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết tốc độ tăng trưởng đàn lợn nước ta năm 2021 so với năm 1990 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?



Câu 28 [709233]: Hà Nội, Việt Nam, nằm ở kinh độ 105.8542° Đông. Trong khi đó, Moscow, Nga, tọa lạc tại kinh độ 37.6176° Đông. Khi Hà Nội là 19h ngày 24/4/2024 thì Moscow là mấy giờ?
Để tính giờ ở Moscow khi ở Hà Nội là 19h ngày 24/4/2024, ta cần biết sự chênh lệch múi giờ giữa hai địa điểm.
Hà Nội nằm ở múi giờ GMT+7. Moscow nằm ở múi giờ GMT+3.
Sự chênh lệch múi giờ giữa Hà Nội và Moscow là 4 giờ (GMT+7 - GMT+3 = 4 giờ).
Vậy để tính giờ ở Moscow, ta trừ 4 giờ từ giờ ở Hà Nội:
19:00 - 4 giờ = 15:00
Vậy, khi ở Hà Nội là 19h ngày 24/4/2024, thì ở Moscow là 15h cùng ngày.