PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [709424]: Lãnh thổ thống nhất và toàn vẹn của nước ta bao gồm
A, vùng đất, vùng biển, vùng trời.
B, vùng đất, vùng biển và hải đảo.
C, vùng đất, vùng trời.
D, vùng biển, vùng trời và hải đảo.
Đáp án: A
Câu 2 [709425]: Công nghiệp điện lực của nước ta hiện nay
A, những nhà máy thủy điện có công suất lớn đang được xây dựng.
B, tiềm năng thủy điện tập trung ở hệ thống sông Cửu Long.
C, nhiều nhà máy thủy điện có công suất lớn đang hoạt động.
D, chủ yếu là nhà máy thủy điện có công suất nhỏ.
Đáp án: C
Câu 3 [709426]: Khí tự nhiên là cơ sở nhiên liệu chủ yếu của nhà máy điện nào sau ở nước ta?
A, Hòa Bình.
B, Trị An.
C, Phú Mỹ.
D, Phả Lại.
Đáp án: C
Câu 4 [709427]: Trung du miền núi Bắc Bộ có thế mạnh nổi bật về
A, trồng cây cà phê.
B, trồng lương thực.
C, trồng cây cao su.
D, trồng rau vụ đông.
Đáp án: D
Câu 5 [709428]: Thiên nhiên nước ta đa dạng chủ yếu là do nguyên nhân nào?
A, Đặc điểm của vị trí địa lí và hình thể nước ta.
B, Vị trí của chúng ta nằm gần trung tâm của Đông Nam Á.
C, Việt Nam nằm trong vành đai sinh khoáng châu Á.
D, Lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời của nước ta.
Đáp án: A
Câu 6 [709429]: Phát biểu nào đúng với sự chuyển dịch cơ cấu dân số hiện nay của Việt Nam?
A, Dân thành thị giảm, dân nông thôn tăng.
B, Dân cư thành thị tăng, dân nông thôn giảm.
C, Mật độ dân số cao ở vùng núi.
D, Số lượng dân ở thành thị nhiều hơn nông thôn.
Đáp án: B
Câu 7 [709430]: Khẳng định nào dưới đây là đúng về ngành than của nước ta?
A, Vùng than Quảng Ninh dẫn đầu về số lượng và chất lượng.
B, Than chưa được khai thác nhiều.
C, Chủ yếu khai thác than bùn tại Đồng bằng sông Hồng.
D, Chỉ phục vụ cho xuất khẩu.
Đáp án: A
Câu 8 [709431]: Ngành nuôi cá nước ngọt của nước ta tập trung ở vùng
A, Trung du miền núi Bắc Bộ.
B, ven biển miền Trung.
C, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
D, vùng nông thôn.
Đáp án: C
Câu 9 [709432]: Rừng trồng ở dải ven biển miền Trung với mục đích chủ yếu là
A, lấy gỗ.
B, giữ nước.
C, chắn cát bay.
D, chắn sóng.
Đáp án: C
Câu 10 [709433]: Giá rẻ, có khả năng vận chuyển hàng hóa nặng trên những tuyến đường cố định là đặc điểm của loại đường nào của nước ta?
A, Đường bộ.
B, Đường ống.
C, Đường sắt.
D, Đường hàng không.
Đáp án: C
Câu 11 [709434]: Việc cải tạo, nâng cấp hệ thống cảng biển ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A, Nâng cao năng lực vận tải, mở cửa hơn nữa cho nền kinh tế.
B, Tạo thêm việc làm, phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
C, Tạo đầu ra cho nông sản xuất khẩu.
D, Thúc đẩy sự hình thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Đáp án: A
Câu 12 [709435]: Phát biểu nào sau đây chính xác khi nói về ngành ngoại thương của nước ta?
A, Tất cả các mặt hàng xuất khẩu của chúng ta là nông sản.
B, Chỉ trao đổi chủ yếu với quốc gia châu Á.
C, Kim ngạch xuất khẩu có xu hướng giảm nhanh trong những năm gần đây.
D, Bạn hàng lớn nhất của Việt Nam là Hoa Kỳ và châu Âu.
Đáp án: D
Câu 13 [709436]: Phát biểu nào chính xác khi so sánh về sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?
A, Sản lượng lúa gạo xuất khẩu của Đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn Đồng bằng sông Hồng.
B, Diện tích trồng cây lương thực của Đồng bằng sông Hồng nhiều hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
C, Sản lượng lương thực của Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Đồng bằng sông Hồng.
D, Mật độ dân số của Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn so với Đồng bằng sông Hồng.
Đáp án: C
Câu 14 [709437]: Cho biểu đồ sau:

Biểu đồ thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành phân theo vùng năm 2022
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A, Tốc độ tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành phân theo vùng năm 2022.
B, Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành phân theo vùng năm 2022.
C, Tổng thu nhập người dân từng vùng một tháng theo giá hiện hành năm 2022.
D, Cơ cấu thu nhập phân theo vùng cả nước năm 2022.
Đáp án: B
Câu 15 [709438]: Phát biểu nào sau đây không đúng về tác động của khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương đến nước ta?
A, Gây hiện tượng phơn cho đồng bằng ven biển nước ta.
B, Làm cho mưa ở Duyên hải Nam Trung Bộ đến sớm hơn.
C, Gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
D, Gây mưa cho Lào và khổ nóng cho vùng Bắc Trung Bộ.
Đáp án: B
Câu 16 [709439]: Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là
A, kinh nghiệm của người lao động, thị trường tiêu thụ.
B, nguồn nước, giống cây trồng, đất đai.
C, thị trường tiêu thụ, đất đai, nhiệt độ.
D, đất đai và khí hậu.
Đáp án: D
Câu 17 [709440]: Ở ven bờ biển nước ta, độ muối của nước biển thay đổi theo mùa chủ yếu do
A, chế độ nước sông và hoạt động của các khối khí.
B, sinh hoạt của con người ở thượng nguồn các con sông.
C, hoạt động của các hải lưu và độ sâu của thềm lục địa.
D, do hoạt động của gió mùa khiến cho lượng mưa thay đổi.
Đáp án: A
Câu 18 [709441]: Gió phơn Tây Nam ảnh hưởng sâu sắc đến vùng Bắc Trung Bộ do
A, lãnh thổ hẹp ngang của Bắc Trung Bộ.
B, bức chắn địa hình Trường Sơn Bắc.
C, địa hình tiếp giáp biển ở phía đông.
D, địa hình thấp dần từ tây sang đông.
Đáp án: B
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [709442]: Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Cửu Long là một trong những vùng đất màu mỡ nhất Việt Nam, được hình thành từ phù sa của sông Mê Kông. Đất ở đây chủ yếu là đất phù sa ngọt, rất thích hợp cho việc trồng lúa và các loại cây ăn trái. Ngoài ra, vùng này còn có đất phèn và đất mặn, phân bố chủ yếu ở các khu vực ven biển và vùng trũng. Đất phù sa ngọt chiếm diện tích lớn nhất, dọc theo sông Tiền và sông Hậu, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước. Tuy nhiên, đất phèn và đất mặn cần được cải tạo để nâng cao hiệu quả sử dụng.
Câu 20 [709443]: Cho thông tin sau:
Cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam đang có những thay đổi đáng kể. Theo Tổng cục Thống kê, dân số Việt Nam năm 2023 đạt khoảng 100,3 triệu người. Trong đó, nhóm tuổi từ 0-14 chiếm khoảng 23,9% dân số. Nhóm tuổi từ 15-64 chiếm tỷ lệ lớn nhất, khoảng 67,4%. Nhóm người từ 65 tuổi trở lên chiếm khoảng 8,7% dân số. Việt Nam hiện đang trong thời kỳ cơ cấu dân số vàng nhưng cũng đồng thời đối mặt với quá trình già hóa dân số.
Câu 21 [709444]: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG NGÔ
CỦA TÂY NGUYÊN QUA CÁC NĂM


(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dưới đây là các phát biểu cùng với đánh giá đúng/sai và tính toán cụ thể:

1. Diện tích gieo trồng và sản lượng ngô của Tây Nguyên đều tăng từ năm 2000 đến 2021:

o Diện tích gieo trồng: 86,8 nghìn ha (2000) → 236,8 nghìn ha (2010) → 172,9 nghìn ha (2021) (giảm từ 2010 đến 2021)

o Sản lượng ngô: 320,3 nghìn tấn (2000) → 1184,2 nghìn tấn (2010) → 1036,2 nghìn tấn (2021) (giảm từ 2010 đến 2021)

o Sai, vì diện tích gieo trồng và sản lượng ngô không tăng đều từ năm 2000 đến 2021.

2. Năng suất gieo trồng ngô của Tây Nguyên tăng từ năm 2000 đến 2021:

o Năng suất ngô (tấn/ha):

§ Năm 2000: 320,3 / 86,8 ≈ 3,69 tấn/ha

§ Năm 2010: 1184,2 / 236,8 ≈ 5,00 tấn/ha

§ Năm 2021: 1036,2 / 172,9 ≈ 5,99 tấn/ha

o Đúng, vì năng suất gieo trồng ngô tăng từ năm 2000 đến 2021.

3. Năng suất gieo trồng ngô của Tây Nguyên năm 2000 dưới 30 tạ/ha:

o Năng suất ngô năm 2000 = 3,69 tấn/ha = 36,9 tạ/ha

o Sai, vì năng suất gieo trồng ngô năm 2000 là 36,9 tạ/ha, không phải dưới 30 tạ/ha.

4. Năng suất gieo trồng ngô của Tây Nguyên năm 2010 và 2021 từ 50 tạ/ha trở lên:

o Năng suất ngô năm 2010 = 5,00 tấn/ha = 50,0 tạ/ha

o Năng suất ngô năm 2021 = 5,99 tấn/ha = 59,9 tạ/ha

o Đúng, vì năng suất gieo trồng ngô của Tây Nguyên năm 2010 và 2021 đều từ 50 tạ/ha trở lên.
Câu 22 [709445]: Cho đoạn thông tin:
Bắc Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản bao gồm cả nước ngọt, nước lợ, nước mặn. Năm 2021, giá trị sản xuất thủy sản chiếm 18,7% giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của Bắc Trung Bộ.
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [709446]: Tính nhiệt độ chênh lệch giữa sườn đón gió và sườn khuất gió của một dãy núi ở cùng độ cao 827m. Biết rằng ở đỉnh núi cao 2598 m có nhiệt độ là 11,3oC (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).



Câu 24 [709447]: Cho bảng số liệu:
Mức nước biển trung bình tại một số trạm quan trắc phân theo tháng năm 2023
(Đơn vị: cm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết trạm có chênh lệch giữa tháng có mức nước biển cao nhất và thấp nhất năm 2023 là bao nhiêu cm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Câu 25 [709448]: Cho bảng số liệu:
Số lao động có việc làm trong nền kinh tế phân theo ngành kinh tế năm 2005 và 2022
(Đơn vị: Triệu người)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, xác định giá trị tăng thêm lớn nhất về tỉ lệ lao động có việc làm từng ngành trong tổng lao động có việc làm năm 2022 so với năm 2005 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của %)?
Để tính tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp xây dựng năm 2022 tăng bao nhiêu % so với năm 2005, chúng ta có thể làm theo các bước sau:
1. Tính tổng số lao động có việc làm trong nền kinh tế của từng năm:
• Năm 2005: 23.6 + 7.5+ 11.7 = 42.8 triệu người
Năm 2022: 13.9 + 16.9 + 19.8 = 50.6 triệu người
2. Tính từ trọng lao động trong ngành công nghiệp xây dựng của từng năm:
• Năm 2005: 7.5 / 42.8 × 100 ≈ 17.5
• Năm 2022: 16.9 / 50.6 × 100 ≈ 33.4
3. Tính từ trọng tăng:
Tỉ trọng tăng = 33.4% – 17.5% = 15.9%
Vậy, tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp xây dựng năm 2022 tăng 15.9% so với năm 2005 (đã làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 26 [709449]: Theo thống kê, số dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép (lũy kế các dự án còn hiệu hiệu lực đến ngày 31/12/2023) của nước ta là 39151 dự án, trong đó số dự án từ Hàn Quốc chiếm 25,2% trong tổng số. Hãy cho biết số dự án của các đối tác đầu tư còn lại là bao nhiêu nghìn dự án (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?



Câu 27 [709450]: Biết tổng sản lượng thủy sản và sản lượng thủy sản khai thác của Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung năm 2021 lần lượt là 1965,4 và 1680,1 nghìn tấn. Hãy cho biết tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của vùng năm 2021 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của %).
Để tính tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung năm 2021, chúng ta có thể làm theo các bước sau:
1. Tính sản lượng thủy sản nuôi trồng:
Sản lượng thủy sản nuôi trồng = Tổng sản lượng thủy sản – Sản lượng thủy sản khai thác
= 1965.4 nghìn tấn – 1680.1 nghìn tấn = 285.3 nghin tần
2. Tính từ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng:
Tỉ trọng = (Sản lượng thủy sản nuôi trồng / Tổng sản lượng thủy sản) × 100
= (285.3 / 1965.4) × 100 ≈ 14.5%
Kết quả: Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của vùng năm 2021 là 14.5% (đã làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 28 [709451]: Vùng biển được xác định là biên giới quốc gia trên biển của nước ta rộng bao nhiêu km tính từ đường nước cơ sở? (1 hải lí = 1852m). (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân)
- Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta được xác định là giới hạn ngoài của vùng lãnh hải (rộng 12 hải lí tính từ đường nước cơ sở).
Đáp án: 12 x 1,852 ≈ 22,2