PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [709452]: Nằm trong khu vực nội chí tuyến nên nước ta có
A, khí hậu mang tính hải dương.
B, nền nhiệt độ cao.
C, nhiều dân tộc.
D, khí hậu phân mùa.
Đáp án: B
Câu 2 [709453]: Biện pháp chủ yếu để cải tạo đất hoang đồi trọc ở vùng đồi núi của nước ta là
A, làm thủy lợi tích cực.
B, đóng cửa rừng.
C, ban hành sách Đỏ.
D, biện pháp nông, lâm kết hợp.
Đáp án: D
Câu 3 [709454]: Công nghiệp sản xuất điện của nước ta chủ yếu bao gồm
A, điện hạt nhân, thủy điện.
B, nhiệt điện, điện mặt trời.
C, thủy điện, nhiệt điện.
D, điện gió, thủy điện.
Đáp án: C
Câu 4 [709455]: Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp của Tây Nguyên là
A, thị trường tiêu thụ.
B, thiếu lao động.
C, mùa khô thiếu nước.
D, thiếu nguyên liệu.
Đáp án: C
Câu 5 [709456]: Khẳng định nào dưới đây không chính xác khi nói về vị trí địa lí của nước ta?
A, Nằm gần trung tâm của Đông Nam Á.
B, Tiếp giáp với nhiều quốc gia, thuận lợi cho giao lưu và phát triển kinh tế.
C, Tạo điều kiện cho chúng ta có một nền văn hóa giống với các nước trong khu vực.
D, Trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu nên có nền nhiệt độ cao.
Đáp án: C
Câu 6 [709457]: Lao động nước ta hiện nay
A, có tay nghề rất cao.
B, phân bố đều giữa các vùng.
C, lao động đang suy giảm, thiếu nguồn lao động.
D, phần lớn lao động chưa qua đào tạo.
Đáp án: D
Câu 7 [709458]: Vùng nào có nhiều đô thị nhất ở nước ta?
A, Đông Nam Bộ.
B, Trung du miền núi Bắc Bộ.
C, Đồng bằng sông Hồng.
D, Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ.
Đáp án: D
Câu 8 [709459]: Ngành nào đang có xu hướng tăng tỉ trọng trong cơ cấu kinh tế theo ngành của nước ta hiện nay?
A, Khu vực I (nông nghiệp).
B, Khu vực II (công nghiệp và xây dựng).
C, Công nghiệp khai khoáng.
D, Ngành trồng cây lương thực.
Đáp án: B
Câu 9 [709460]: Phát biểu nào đúng với việc trồng cây cà phê của nước ta?
A, Sản phẩm chưa đủ điều kiện để xuất khẩu.
B, Được trồng chủ yếu ở Trung du miền núi Bắc Bộ.
C, Khí hậu không phù hợp để mở rộng diện tích.
D, Được trồng chủ yếu ở Tây Nguyên.
Đáp án: D
Câu 10 [709461]: Đâu không phải ngư trường trọng điểm của nước ta?
A, Hoàng Sa - Trường Sa.
B, Cà Mau - Kiên Giang.
C, Đà Nẵng - Huế.
D, Hải Phòng - Quảng Ninh.
Đáp án: C
Câu 11 [709462]: Ngành giao thông vận tải đường sắt nước ta hiện nay
A, nối tất cả các tỉnh trong cả nước.
B, phát triển đều khắp cả nước.
C, đang xây dựng, nâng cấp đạt tiêu chuẩn ASEAN.
D, chỉ vận chuyển hành khách.
Đáp án: C
Câu 12 [709463]: Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải đường biển là do
A, có vị trí ngã tư đường hàng hải quốc tế quan trọng.
B, đường bờ biển dài, có nhiều bãi biển đẹp.
C, nước biển có nhiệt độ phù hợp, biển ấm.
D, nước ta mở rộng quan hệ với nhiều quốc gia.
Đáp án: A
Câu 13 [709464]: Phát biểu nào đúng với nội thương của nước ta?
A, Thị trường chưa thống nhất.
B, Hàng hóa phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng.
C, Chỉ phát triển ở khu đô thị đông dân cư.
D, Thành phần kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng chủ yếu trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ.
Đáp án: B
Câu 14 [709465]: Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH HIỆN CÓ MỘT SỐ CÂY LÂU NĂM CHỦ YẾU CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2021 (nghìn ha)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Để thể hiện quy mô và cơ cấu các loại cây lâu năm chủ yếu của nước ta vào năm 2010 và 2021, dạng biểu đồ phù hợp nhất là:
A, Tròn.
B, Miền.
C, Cột chồng.
D, Đường.
Đáp án: A
Câu 15 [709466]: Ngành nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ ở nước ta phát triển dựa trên thuận lợi nào sau đây?
A, Có nhiều bãi tôm, bãi cá lớn.
B, Đường bờ biển dài kéo dài từ Bắc - Nam.
C, Vùng biển rộng, nhiều vũng vịnh, đầm phá, bãi triều, rừng ngập mặn.
D, Có nhiều đảo và hải đảo xa bờ.
Đáp án: C
Câu 16 [709467]: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra còn chậm chủ yếu do
A, chưa sử dụng hợp lí các thế mạnh, mật độ dân số cao.
B, dân số đông, thiếu nguyên liệu phát triển công nghiệp.
C, nhiều thiên tai, thiếu lao động có tay nghề.
D, nghèo khoáng sản, tỉ lệ diện tích đất nông nghiệp đang bị thu hẹp.
Đáp án: A
Câu 17 [709468]: Vào mùa khô, Tây Nguyên sử dụng nguồn nước nào là chủ yếu để tưới cho cây cà phê?
A, Nước sông.
B, Nước ngầm.
C, Các hồ thủy điện.
D, Nước từ Nam Trung Bộ.
Đáp án: B
Câu 18 [709469]: Ý nghĩa chủ yếu của tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Tây Nguyên là
A, kết nối Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ.
B, phát triển trục kinh tế phía Tây của đất nước, kết nối Tây Nguyên với các vùng kinh tế còn lại.
C, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, thúc đẩy hoạt động chế biến nông sản.
D, tạo thế mở cửa cho nền kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài và giao thương với các nước.
Đáp án: B
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [709470]: Cho thông tin sau:
Nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc trong những năm gần đây. Việt Nam hiện là một trong những quốc gia xuất khẩu nông sản lớn trên thế giới, với các mặt hàng chủ lực như gạo, cà phê, hạt điều, và thủy sản. Năm 2022, kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản đạt khoảng 53,22 tỷ USD, tăng đáng kể so với các năm trước. Sự phát triển của nông nghiệp hàng hóa không chỉ đảm bảo an ninh lương thực quốc gia mà còn góp phần nâng cao thu nhập cho người dân.
Câu 20 [709471]: Cho thông tin sau:
Biến đổi khí hậu đang gây ra nhiều thách thức nghiêm trọng cho Đồng bằng sông Cửu Long. Khu vực này đang phải đối mặt với tình trạng hạn hán, xâm nhập mặn và sạt lở đất ngày càng nghiêm trọng. Theo kịch bản biến đổi khí hậu, nếu mực nước biển dâng cao 1 m, khoảng 38,9% diện tích Đồng bằng sông Cửu Long có nguy cơ bị ngập. Điều này ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và đời sống của người dân.
Câu 21 [709472]: Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH HIỆN CÓ MỘT SỐ CÂY LÂU NĂM CHỦ YẾU CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2021
(Đơn vị: nghìn ha)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dưới đây là các phát biểu cùng với đánh giá đúng/sai và tính toán cụ thể:

1. Diện tích cao su, cà phê, chè của nước ta đều tăng từ năm 2010 đến 2021:

o Diện tích cao su: 748,7 nghìn ha (2010) → 930,6 nghìn ha (2021) (tăng)

o Diện tích cà phê: 554,8 nghìn ha (2010) → 705,9 nghìn ha (2021) (tăng)

o Diện tích chè: 129,9 nghìn ha (2010) → 123,8 nghìn ha (2021) (giảm)

o Sai, vì diện tích chè giảm từ năm 2010 đến 2021.

2. Năm 2021, diện tích cao su gấp 7,5 lần diện tích chè:

o Tỷ lệ diện tích cao su so với chè năm 2021 = 930,6 / 123,8 ≈ 7,52

o Đúng, vì diện tích cao su gấp khoảng 7,5 lần diện tích chè.

3. Diện tích cà phê năm 2021 tăng 161,1 nghìn ha so với năm 2010:

o Thay đổi diện tích cà phê = 705,9 - 554,8 = 151,1 nghìn ha

o Sai, vì diện tích cà phê năm 2021 tăng 151,1 nghìn ha so với năm 2010, không phải 161,1 nghìn ha.

4. Diện tích chè năm 2021 giảm 6,1 nghìn ha so với năm 2010:

o Thay đổi diện tích chè = 123,8 - 129,9 = -6,1 nghìn ha

o Đúng, vì diện tích chè năm 2021 giảm 6,1 nghìn ha so với năm 2010.
Câu 22 [709473]: Cho bảng số liệu
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ VÀ THAN SẠCH KHAI THÁC
CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tấn)


(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về sản lượng dầu thô và than sạch khai thác của nước ta qua các năm, chúng ta có thể xét đúng sai và cách tính cụ thể cho các nhận định sau:

1. Sản lượng than sạch và dầu thô khai thác của nước ta đều tăng từ năm 1995 đến 2021:

o Sai vì sản lượng dầu thô khai thác tăng không đều từ năm 1995 đến 2021.

2. Sản lượng than sạch luôn lớn hơn dầu thô khai thác trong các năm trên:

o Đúng. Sản lượng than sạch luôn lớn hơn dầu thô khai thác trong các năm 1995, 2005, 2015 và 2021.

3. Sản lượng than sạch gấp 5,4 lần dầu thô khai thác năm 2021:

o Sai. Sản lượng than sạch năm 2021 là 48315,6 nghìn tấn, và sản lượng dầu thô khai thác là 10970,0 nghìn tấn. Tỷ lệ thực tế là khoảng 4,40 lần (48315,6 / 10970,0).

4. Những biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng than sạch và dầu thô khai thác của nước ta qua các năm trên là biểu đồ kết hợp, cột, đường: Đúng
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [709474]: Cho bảng số liệu:
Mức nước biển trung bình tại một số trạm quan trắc phân theo tháng năm 2023
(Đơn vị: cm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa mức nước biển cao nhất và thấp nhất của trạm Hòn Dấu với chênh lệch mức nước biển cao nhất và thấp nhất của trạm Vũng Tàu là bao nhiêu cm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Để tìm chênh lệch giữa mức nước biển cao nhất và thấp nhất của trạm Hòn Dấu và chênh lệch mức nước biển cao nhất và thấp nhất của trạm Vũng Tàu, chúng ta thực hiện các bước sau:
Trạm Hòn Dấu:
• Mức nước biển cao nhất: 212 cm
• Mức nước biển thấp nhất: 192 cm
• Chênh lệch: 212 cm - 192 cm = 20 cm
Trạm Vũng Tàu:
• Mức nước biển cao nhất: 304 cm
• Mức nước biển thấp nhất: 248 cm
• Chênh lệch: 304 cm - 248 cm = 56 cm
Chênh lệch giữa chênh lệch mức nước biển cao nhất và thấp nhất của hai trạm:
• Chênh lệch: 56 cm - 20 cm = 36 cm
Kết quả là chênh lệch giữa mức nước biển cao nhất và thấp nhất của trạm Hòn Dấu với chênh lệch mức nước biển cao nhất và thấp nhất của trạm Vũng Tàu là 36 cm.
Câu 24 [709475]: Tính đến 31/12/2022, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tổng diện tích đất tự nhiên là 9518,4 nghìn ha, trong đó diện tích đất lâm nghiệp là 5735,4 nghìn ha; vùng Tây Nguyên có có tổng diện tích đất tự nhiên là 5454,8 nghìn ha, trong đó diện tích đất lâm nghiệp là 2451,9 nghìn ha. Hãy cho biết chênh lệch về tỉ lệ diện tích đất lâm nghiệp trong tổng diện tích giữa 2 vùng là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?



Câu 25 [709476]: Cho bảng số liệu:
Diện tích, dân số trung bình các vùng nước ta năm 2023

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết có bao nhiêu vùng có mật độ dân số thấp hơn vùng Đông Nam Bộ năm 2023?
Câu 26 [709477]: Năm 2016, GDP (giá so sánh 2015) của ASEAN là 2640,0 tỉ USD. Năm 2022, GDP là 3229,6 tỉ USD. Tính tốc độ tăng GDP bình quân năm trong thời kỳ 2016 - 2022 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai của %).
Câu 27 [709478]: Biết tổng sản lượng thủy sản và tỉ lệ sản lượng thủy sản nuôi trồng của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021 lần lượt là 4918612 tấn và 69,3%. Tính sản lượng thủy sản khai thác của vùng năm 2021 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của triệu tấn).



Câu 28 [709479]: Biết trên đỉnh núi Pu-xai-lai-leng cao 2 711 m đang có nhiệt độ là 14,5°C thì trong cùng thời điểm đó nhiệt độ ở độ cao 1 111 m (sườn khuất gió) nhiệt độ sẽ là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
- Biết: cứ đi xuống 100 m ở sườn khuất gió thì nhiệt độ không khí tăng 1,00C

Đáp án: 14,5 + (2711 - 1111) : 100 = 30,5