PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [709480]: Ngập lụt gây ảnh hưởng nghiêm trọng cho vụ mùa nào ở hai đồng bằng lớn của nước ta?
A, Vụ hè thu.
B, Vụ đông xuân.
C, Ảnh hưởng quanh năm.
D, Không gây ảnh hưởng.
Đáp án: A
Câu 2 [709481]: Tài nguyên du lịch văn hoá điển hình của đồng bằng sông Cửu Long là
A, nhã nhạc cung đình.
B, đờn ca tài tử.
C, dân ca quan họ.
D, văn hoá cồng chiêng.
Đáp án: B
Câu 3 [709482]: Theo nguồn gốc hình thành, đồng bằng được chia thành
A, đồng bằng rộng và hẹp.
B, đồng bằng màu mỡ và bạc màu.
C, đồng bằng châu thổ và ven biển.
D, đồng bằng nhỏ và lớn.
Đáp án: C
Câu 4 [709483]: Đại bộ phận lãnh thổ nước ta nằm ở múi giờ số 7 là do
A, lãnh thổ có chiều ngang hẹp.
B, lãnh thổ rộng về chiều ngang.
C, lãnh thổ tiếp giáp với nhiều quốc gia.
D, lãnh thổ tiếp giáp Biển Đông.
Đáp án: A
Câu 5 [709484]: Nguồn lao động nước ta hiện nay
A, cần cù, sáng tạo, nhiều kinh nghiệm sản xuất công nghiệp.
B, cần cù, sáng tạo, đa số lao động đã qua đào tạo.
C, cần cù, sáng tạo, nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
D, cần cù, nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, đa số có trình độ cao.
Đáp án: C
Câu 6 [709485]: Quá trình đô thị hóa của nước ta hiện nay
A, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng.
B, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị giảm.
C, số dân thành thị tăng và tỉ lệ dân thành thị giảm.
D, số dân thành thị giảm và tỉ lệ dân thành thị tăng.
Đáp án: A
Câu 7 [709486]: Trong nội bộ ngành công nghiệp nước ta hiện nay
A, đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với yêu cầu của thị trường.
B, tập trung vào ngành công nghiệp khai khoáng.
C, chỉ chú trọng xuất khẩu.
D, tăng các sản phẩm chất lượng thấp và trung bình.
Đáp án: A
Câu 8 [709487]: Mục đích quan trọng nhất của nông nghiệp hàng hóa là
A, tạo ra nhiều nông sản.
B, mở rộng diện tích cây trồng.
C, tạo ra nhiều lợi nhuận.
D, thay đổi cơ cấu mùa vụ.
Đáp án: C
Câu 9 [709488]: Đâu không phải là khó khăn đối với ngành thủy sản nước ta?
A, Nhiều sông, suối, kênh rạch.
B, Bão trên biển.
C, Suy thoái môi trường.
D, Tàu thuyền đánh bắt hạn chế.
Câu 10 [709489]: Phát biểu nào dưới đây không đúng với ngành hàng không nước ta?
A, Đã kết nối với nhiều đường bay quốc tế.
B, Đang có những bước tiến nhanh.
C, Cơ sở vật chất hiện đại hóa.
D, Là ngành có truyền thống lâu đời.
Đáp án: D
Câu 11 [709490]: Kinh tế biển ngày càng đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế nước ta là do
A, đường bờ biển dài, nhiều tỉnh giáp biển.
B, nguồn lợi hải sản phong phú.
C, biển kín, tiếp giáp với nhiều quốc gia trong khu vực.
D, đóng góp ngày càng nhiều cho GDP của quốc gia.
Đáp án: D
Câu 12 [709491]: Để tài nguyên biển mang lại hiệu quả kinh tế cao, cần chú ý khai thác theo hướng
A, phát triển tổng hợp kinh tế biển.
B, đổi mới trang thiết bị, hiện đại hóa các tàu cá để đánh bắt xa bờ.
C, xây dựng hệ thống cảng biển hiện đại.
D, tập trung khai thác dầu khí xuất khẩu.
Đáp án: A
Câu 13 [709492]: Nguyên nhân ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh chủ yếu là
A, cơ sở nguyên liệu, cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện, nguồn vốn đầu tư lớn.
B, lao động trình độ kĩ thuật cao, hệ thống sân bay được nâng cấp, hiện đại.
C, tài nguyên khoáng sản phong phú, dồi dào, cơ sở chế biến hiện đại.
D, thu hút lao động từ các vùng khác, cơ sở năng lượng ổn định, dân đông.
Đáp án: A
Câu 14 [709493]: Cho biểu đồ sau:

Biểu đồ lưu lượng nước trung bình tháng và trung bình năm của sông C
(Nguồn: Số liệu theo Atlat Địa lí Việt Nam - NXB GDVN 2024)
Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về biểu đồ trên?
A, Tháng đỉnh lũ của sông C là tháng 9.
B, Tháng kiệt của sông C là tháng 4.
C, Mùa cạn của sông C kéo dài 6 tháng.
D, Mùa lũ của sông C từ tháng 7 đến tháng 11.
Đáp án: C
Câu 15 [709494]: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển sản xuất thủy sản ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, thay đổi cơ cấu kinh tế, nâng vị thế của vùng.
B, tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa và giải quyết việc làm.
C, tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, thay đổi cơ cấu ngành kinh tế.
D, thu hút đầu tư nước ngoài và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Đáp án: B
Câu 16 [709495]: Thế mạnh chủ yếu để hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn ở Tây Nguyên là
A, có nguồn nước dồi dào, khí hậu phù hợp.
B, không có mùa đông lạnh, đất badan màu mỡ, thị trường tiêu thụ ổn định.
C, mặt bằng đất badan rộng, phân bố tập trung.
D, người dân có nhiều kinh nghiệm, giống cây trồng có năng suất cao.
Đáp án: C
Câu 17 [709496]: Thủy chế của sông Hồng thất thường hơn sông Cửu Long chủ yếu do tác động của
A, hình thái sông, đặc điểm địa hình, đặc điểm khí hậu, diện tích lưu vực, chiều dài.
B, hệ thống đê điều, địa hình dốc, khí hậu thất thường, nhiều cửa thoát lũ hơn.
C, độ dốc lòng sông, thủy triều, các nhà máy thủy điện, đặc điểm địa hình, nền địa chất.
D, hệ thống đê, dải hội tụ, nguồn cung cấp nước, lớp phủ thực vật.
Đáp án: A
Câu 18 [709497]: Công nghiệp của Bắc Trung Bộ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của vùng chủ yếu do
A, mật độ dân số quá đông, lịch sử định cư muộn.
B, cơ sở hạ tầng còn nhiều hạn chế, thiếu vốn đầu tư.
C, thiếu tài nguyên thiên nhiên cho phát triển công nghiệp, cơ sở năng lượng chưa đảm bảo.
D, thiếu nguồn năng lượng cho sản xuất công nghiệp, thiếu nguyên liệu cho sản xuất.
Đáp án: B
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [709498]: Cho thông tin sau:
Theo báo cáo hiện trạng rừng toàn quốc năm 2023, diện tích rừng của Việt Nam đạt 14.860.309 ha. Trong đó, rừng tự nhiên chiếm 10.129.751 ha và rừng trồng là 4.730.557 ha. Diện tích rừng đủ tiêu chí tính tỷ lệ che phủ là 13.927.122 ha, với tỷ lệ che phủ rừng toàn quốc đạt 42,02%. Diện tích và tỉ lệ che phủ rừng khác nhau giữa các vùng.
a. S, Trong giai đoạn 1943 – 2020, diện tích rừng nước ta biến động, 1943 – 1995 giảm mạnh; 1995 – 2020 tăng dần.
b. S, Việc tăng diện tích rừng trong những năm gần đây không đồng nghĩa với chất lượng rừng tự nhiên đã phục hồi như trước đây vì chủ yếu là tăng diện tích rừng trồng.
c. S, BTB và DHMT mới cao nhất. Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có diện tích rừng lớn nhất, với 5.621.185 ha và tỷ lệ che phủ rừng đạt 54,23%. Tỷ lệ che phủ rừng của khu vực Tây Nguyên hiện đạt khoảng 46,34%1. Tổng diện tích rừng của Tây Nguyên là khoảng 2,585 triệu ha, chiếm 17,5% diện tích rừng cả nước.
d. S, Diện tích rừng nước ta từ năm 1995 có xu hướng tăng chủ yếu do thực hiện các biện pháp như: ban hành các quy định về quản lí, sử dụng và phát triển rừng; tiến hành giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân; thực hiện các chiến dịch trồng rừng, phủ xanh đất trống, đồi núi trọc; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục;...
Câu 20 [709499]: Cho thông tin sau:
Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu trong phát triển điện tái tạo, bao gồm thủy điện, điện gió, điện mặt trời và điện sinh khối. Tính đến cuối năm 2022, năng lượng tái tạo chiếm khoảng 48% tổng sản lượng điện phát của hệ thống điện Việt Nam. Trong đó, thủy điện chiếm tỷ trọng lớn nhất với 35%, còn lại là điện gió, điện mặt trời và điện sinh khối. Việt Nam đã đầu tư mạnh mẽ vào các dự án điện gió và điện mặt trời, với nhiều nhà máy mới được đưa vào hoạt động.
Câu 21 [709500]: Cho biểu đồ:
SỐ DOANH NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ NƯỚC TA NĂM 2017 VÀ 2022 (Đơn vị: doanh nghiệp)
A
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về số doanh nghiệp đang hoạt động phân theo ngành kinh tế nước ta năm 2017 và 2022, chúng ta có thể xét đúng sai và cách tính cụ thể cho các nhận định sau:
1. Số doanh nghiệp đang hoạt động của 3 ngành kinh tế nước ta năm 2022 tăng so với năm 2017:
o Đúng. Số doanh nghiệp của cả ba ngành đều tăng từ năm 2017 đến 2022.
2. Năm 2022, số doanh nghiệp đang hoạt động trong công nghiệp và xây dựng gấp gần 25 lần của nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản:
o Sai. Số doanh nghiệp trong công nghiệp và xây dựng là 276904, gấp khoảng 22,89 lần số doanh nghiệp trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản (12094).
3. Năm 2022, số doanh nghiệp đang hoạt động trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 2143 so với năm 2017:
o Đúng. Số doanh nghiệp trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 2143 (12094 - 9951).
4. Số doanh nghiệp đang hoạt động của ngành dịch vụ chiếm trên 65% trong tổng doanh nghiệp cả nước năm 2017 và 2022:
o Đúng. Năm 2017, số doanh nghiệp ngành dịch vụ chiếm khoảng 66,05% (432512 / 654633). Năm 2022, số doanh nghiệp ngành dịch vụ chiếm khoảng 67,75% (606878 / 895876).
Câu 22 [709501]: Cho bảng số liệu
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG CỦA CẢ NƯỚC VÀ 2 VÙNG KINH TẾ NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2021
(Đơn vị: giá hiện hành - nghìn tỷ đồng)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước và 2 vùng kinh tế nước ta năm 2000 và 2021, chúng ta có thể xét đúng sai và cách tính cụ thể cho các nhận định sau:

1. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước và 2 vùng kinh tế nước ta năm 2021 đều tăng so với năm 2000:

o Đúng. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ đều tăng từ năm 2000 đến 2021.

2. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn Đông Nam Bộ thời kì 2000 - 2021:

o Đúng. Tỷ lệ tăng trưởng của Đồng bằng sông Hồng là khoảng 2353,2% ((1143,1 - 46,6) / 46,6), cao hơn so với Đông Nam Bộ là khoảng 1481,8% ((1224,2 - 77,4) / 77,4).

3. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đồng bằng sông Hồng tăng nhiều hơn Đông Nam Bộ thời kì 2000 - 2021:

o Sai. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đồng bằng sông Hồng tăng 1096,5 nghìn tỷ đồng (1143,1 - 46,6), ít hơn so với Đông Nam Bộ tăng 1146,8 nghìn tỷ đồng (1224,2 - 77,4).

4. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đông Nam Bộ đóng góp trên ¼ của cả nước năm 2021:

o Đúng. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đông Nam Bộ chiếm khoảng 27,8% (1224,2 / 4407,8) của cả nước năm 2021.
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [709502]: Theo thống kê, năm 2022 tỉnh Thanh Hóa có diện tích đất rừng là 647,7 nghìn ha, quy mô dân số của tỉnh là 4347,5 nghìn người. Hãy cho biết bình quân diện tích đất rừng theo đầu người của tỉnh Thanh Hóa là bao nhiêu m2/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
1. bình quân diện tích đất rừng theo đầu người = 0,148982 ha/người
2. Đổi sang m2
1ha = 10 000 m2
0,148982 ha/người = 1489,8 m2/người = 1490 m2/người
Câu 24 [709503]: Cho bảng số liệu:
Lượng bốc hơi và cân bằng ẩm trung bình nhiều năm tại một số địa phương
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 122)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa địa điểm có lượng mưa cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu lần (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Để tính chênh lệch giữa địa điểm có lượng mưa cao nhất và thấp nhất, ta cần tính lượng mưa trung bình mỗi năm cho các địa điểm, sau đó so sánh và tìm tỉ số giữa hai địa điểm có lượng mưa cao nhất và thấp nhất.
Lượng mưa trung bình mỗi năm tại một địa điểm có thể được tính bằng cách cộng lượng bốc hơi và cân bằng ẩm tại địa điểm đó.

(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 122)
Chênh lệch giữa địa điểm có lượng mưa cao nhất và thấp nhất:
Phú Quốc có lượng mưa cao nhất: 2912 mm
Phan Thiết có lượng mưa thấp nhất: 1073 mm
Chênh lệch giữa lượng mưa của Phú Quốc và Phan Thiết:
2912 / 1073 ≈ 2,7
Câu 25 [709504]: Trong năm 2023, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam ước đạt 683 tỷ USD. Cán cân thương mại tiếp tục ghi nhận xuất siêu năm thứ 8 liên tiếp với mức thặng dư kỷ lục ước đạt 28 tỷ USD. Cho biết giá trị nhập khẩu của nước ta năm 2023 là bao nhiêu tỷ USD (làm tròn đến hàng đơn vị)
Để tính giá trị nhập khẩu của Việt Nam trong năm 2023, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam: 683 tỷ USD
2. Thặng dư thương mại (xuất siêu): 28 tỷ USD
Theo định nghĩa của cán cân thương mại:
Thặng dư thương mại = Xuất khẩu – Nhập khẩu
Vậy, chúng ta có thể tính giá trị xuất khẩu:
Xuất khẩu = Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu – Nhập khẩu
3. Công thức:
Nhập khẩu = (683 - 28) / 2
Tính toán:
Nhập khẩu = 655 / 2 =327,5
Vậy giá trị nhập khẩu của Việt Nam trong năm 2023 là khoảng 328 tỷ USD (sau khi làm tròn đến hàng đơn vị).
Câu 26 [709505]: Năm 2021, GDP (giá so sánh 2015) của ASEAN là 3058,4 tỉ USD. Năm 2022, GDP là 3229,6 tỉ USD. Hãy cho biết tốc độ tăng GDP năm 2022 so với GDP cùng kỳ năm 2021 của ASEAN là bao nhiêu %(làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?



Câu 27 [709506]: Năm 2022, tổng diện tích rừng nước ta là 14790,1 nghìn ha, trong đó tỉ lệ diện tích rừng trồng là 31,5%. Hãy cho biết diện tích rừng tự nhiên nước ta năm 2022 là bao nhiêu triệu ha (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?



Câu 28 [709507]: Cho bảng số liệu:
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước và Đồng bằng sông Hồng năm 2000 và 2021
(Đơn vị: nghìn tỷ đồng - giá hiện hành)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ lệ đóng góp của Đồng bằng sông Hồng trong tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước năm 2021 tăng bao nhiêu % so với năm 2000 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)?
Để tính tỉ lệ đóng góp của Đồng bằng sông Hồng trong tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước năm 2021 so với năm 2000, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tính tỉ lệ đóng góp năm 2000:
Tỉ lệ đóng góp năm 2000 = 46,6 / 220,4 × 100 ≈ 21,1%
2. Tính tỉ lệ đóng góp năm 2021:
Tỉ lệ đóng góp năm 2021 = 1143, 1 / 4407,8 × 100 ≈ 25,9%
3. Tính mức tăng tỉ lệ đóng góp:
Mức tăng tỉ lệ đóng góp = 25,9% – 21,1% = 4,8%
Vậy, tỉ lệ đóng góp của Đồng bằng sông Hồng trong tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước năm 2021 tăng khoảng 4,8% so với năm 2000 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).