PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [709959]: 3/4 diện tích lãnh thổ nước ta là
A, đồng bằng.
B, đồi núi.
C, đồi núi cao.
D, trung du.
Đáp án: B
Câu 2 [709960]: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn thường xảy ra ở đâu?
A, Vùng ven biển miền Trung.
B, Vùng đồi núi phía tây của Bắc Trung Bộ.
C, Vùng Đồng bằng sông Hồng.
D, Vùng Tây Nguyên.
Đáp án: A
Câu 3 [709961]: Gió mùa Đông Bắc ở nước ta được đặt theo
A, hướng di chuyển của gió.
B, nguồn gốc xuất phát của gió.
C, một nhà khí tượng.
D, phạm vi hoạt động.
Đáp án: A
Câu 4 [709962]: Phát biểu nào không đúng về sông ngòi nước ta?
A, Sông ngòi nước ta dày đặc.
B, Sông ngòi nhiều nước.
C, Sông ngòi nhiều phù sa.
D, Sông ngòi nước ta chủ yếu là sông lớn.
Đáp án: D
Câu 5 [709963]: Do lãnh thổ kéo dài, cùng với vị trí trung tâm gió mùa châu Á đã làm cho
A, thiên nhiên nước ta phân hóa theo độ cao.
B, thiên nhiên phân hóa đa dạng bắc - nam.
C, thiên nhiên phân hóa đông - tây.
D, thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
Đáp án: B
Câu 6 [709964]: Đâu không phải là một hướng giải quyết việc làm cho người lao động của nước ta hiện nay?
A, Khai hoang mở rộng diện tích đất ở.
B, Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
C, Thực hiện tốt chính sách dân số.
D, Xuất khẩu lao động.
Đáp án: A
Câu 7 [709965]: Từ năm 1975 đến nay, đô thị hóa nước ta
A, có tốc độ phát triển rất nhanh, bắt kịp các quốc gia Đông Nam Á.
B, có nhiều chuyển biến tích cực, tuy nhiên cơ sở hạ tầng vẫn còn ở mức thấp.
C, mở rộng các đô thị lớn đều trên khắp cả nước.
D, chỉ phát triển ở miền Bắc.
Đáp án: B
Câu 8 [709966]: Công nghiệp chế biến cà phê ở nước ta phân bố chủ yếu ở
A, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
B, Trung du miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ.
C, các vùng đô thị đông dân cư.
D, Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
Đáp án: A
Câu 9 [709967]: Giải pháp nào sau đây có tác động chủ yếu đến việc phát triển khai thác dầu khí ở nước ta?
A, Mở rộng thị trường xuất khẩu.
B, Xây dựng mới nhiều nhà máy lọc hóa dầu.
C, Nâng cao trình độ người lao động.
D, Tăng cường liên doanh với nước ngoài.
Đáp án: D
Câu 10 [709968]: Ngành giao thông đường bộ ở nước ta hiện nay
A, là ngành non trẻ, phát triển rất nhanh.
B, chỉ phát triển ở các đô thị lớn.
C, đang hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực.
D, tập trung chủ yếu ở vùng ven biển.
Đáp án: C
Câu 11 [709969]: Điều kiện tự nhiên cho phép triển khai các hoạt động du lịch biển thuận lợi quanh năm ở các vùng
A, Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
B, Bắc Bộ và Nam Bộ.
C, Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ.
D, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Đáp án: D
Câu 12 [709970]: Hàng tiêu dùng ngày càng chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu hàng nhập khẩu chủ yếu là do
A, thuế đối với hàng nhập khẩu cao.
B, nguồn hàng nhập khẩu khan hiếm.
C, sản xuất trong nước đáp ứng được nhu cầu.
D, ít cửa khẩu nên nhập khẩu hàng hóa khó khăn.
Đáp án: C
Câu 13 [709971]: Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của
A, Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của gió mùa, vị trí địa lí và địa hình.
B, gió mùa Đông Bắc, vị trí địa lí, địa hình.
C, gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và sự phân bố địa hình.
D, độ cao, hướng núi và lớp phủ thực vật.
Đáp án: A
Câu 14 [709972]: Cho biểu đồ sau:


Số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào dưới đây? A, Quy mô và cơ cấu số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ phân theo vùng nước ta năm 2000 và 2021.
B, Tốc độ tăng trưởng số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ phân theo vùng nước ta năm 2000 và 2021.
C, Tình hình vận chuyển hành khách bằng đường bộ phân theo vùng nước ta năm 2000 và 2021.
D, Cơ cấu số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2021.
Đáp án: A
Câu 15 [709973]: Thuận lợi chủ yếu để phát triển ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là
A, thị trường tiêu thụ rộng lớn, ngành công nghiệp tăng trưởng nhanh.
B, đô thị hóa mở rộng, nền kinh tế hàng hóa phát triển.
C, cơ sở hạ tầng tốt, được đầu tư lớn.
D, lao động có trình độ cao, lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
Đáp án: B
Câu 16 [709974]: Thế mạnh nổi bật của Duyên hải Nam Trung Bộ trong phát triển giao thông vận tải biển so với Bắc Trung Bộ là
A, vùng biển Nam Trung Bộ ít bão hơn.
B, tàu thuyền và ngư cụ ở Nam Trung Bộ được đầu tư phát triển hơn.
C, Nam Trung Bộ có số giờ nắng nhiều hơn, nhiệt độ trung bình cao hơn.
D, nhiều vũng, vịnh nước sâu và gần tuyến hàng hải quốc tế.
Đáp án: D
Câu 17 [709975]: Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô chủ yếu là do
A, nhiều cửa sông, ba mặt giáp biển, có nhiều vùng trũng rộng lớn.
B, địa hình thấp, ba mặt giáp biển, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C, có nhiều vùng trũng rộng lớn, ba mặt giáp biển, địa hình đa dạng.
D, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, ba mặt giáp biển, nhiều cửa sông.
Đáp án: B
Câu 18 [709976]: Khí hậu Tây Nguyên có đặc điểm nào khác với Đông Nam Bộ?
A, Sự phân mùa của khí hậu.
B, Khí hậu phân hóa mạnh theo độ cao.
C, Khí hậu mang tính cận xích đạo.
D, Không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Đáp án: B
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [709977]: Cho thông tin sau:
Ô nhiễm môi trường ở Việt Nam đang trở thành một vấn đề nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và hệ sinh thái. Các nguồn gây ô nhiễm chính bao gồm hoạt động công nghiệp, giao thông vận tải, và sinh hoạt đô thị. Ô nhiễm không khí, nước và đất đều đang ở mức báo động, đặc biệt là tại các khu công nghiệp và đô thị lớn. Tình trạng này dẫn đến nhiều hệ lụy như suy giảm chất lượng không khí, nguồn nước bị ô nhiễm, và đất đai bị thoái hóa.
Ô nhiễm môi trường ở Việt Nam đang trở thành một vấn đề nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và hệ sinh thái. Các nguồn gây ô nhiễm chính bao gồm hoạt động công nghiệp, giao thông vận tải, và sinh hoạt đô thị. Ô nhiễm không khí, nước và đất đều đang ở mức báo động, đặc biệt là tại các khu công nghiệp và đô thị lớn. Tình trạng này dẫn đến nhiều hệ lụy như suy giảm chất lượng không khí, nguồn nước bị ô nhiễm, và đất đai bị thoái hóa.
Câu 20 [709978]: Cho thông tin sau:
Tình trạng lao động và việc làm ở Việt Nam hiện nay có nhiều dấu hiệu tích cực. Trong năm 2023, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đạt 52,4 triệu người, tăng 666,5 nghìn người so với năm trước. Số lao động có việc làm cũng tăng, đạt 51,3 triệu người, tăng 683 nghìn người so với năm 2022. Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động đều giảm.
Tình trạng lao động và việc làm ở Việt Nam hiện nay có nhiều dấu hiệu tích cực. Trong năm 2023, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đạt 52,4 triệu người, tăng 666,5 nghìn người so với năm trước. Số lao động có việc làm cũng tăng, đạt 51,3 triệu người, tăng 683 nghìn người so với năm 2022. Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động đều giảm.
Câu 21 [709979]: Cho bảng số liệu

SỐ LƯỢNG GIA CẦM PHÂN THEO VÙNG NƯỚC TA NĂM 2021
(Đơn vị: triệu con)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về số lượng gia cầm phân theo vùng nước ta năm 2021, chúng ta có thể xét đúng sai và cách tính cụ thể cho các nhận định sau:
1. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có số lượng gia cầm lớn nhất cả nước năm 2021:
o Sai. Vùng có số lượng gia cầm lớn nhất là Đồng bằng sông Hồng với 128,5 triệu con.
2. Có 3 vùng có số lượng gia cầm dưới 100 triệu con:
o Đúng. Các vùng có số lượng gia cầm dưới 100 triệu con là: Tây Nguyên (31,8 triệu con), Đông Nam Bộ (58,8 triệu con), và Đồng bằng sông Cửu Long (87,5 triệu con).
3. Đúng. Tỷ lệ thực tế là khoảng 1,5 lần (128,5 triệu con ở Đồng bằng sông Hồng so với 87,5 triệu con ở Đồng bằng sông Cửu Long).
4. Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu đàn gia cầm phân theo vùng nước ta năm 2021 là biểu đồ miền:
○ 1 năm nên chỉ vẽ được biểu đồ tròn, không vẽ được biểu đồ miền.
1. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có số lượng gia cầm lớn nhất cả nước năm 2021:
o Sai. Vùng có số lượng gia cầm lớn nhất là Đồng bằng sông Hồng với 128,5 triệu con.
2. Có 3 vùng có số lượng gia cầm dưới 100 triệu con:
o Đúng. Các vùng có số lượng gia cầm dưới 100 triệu con là: Tây Nguyên (31,8 triệu con), Đông Nam Bộ (58,8 triệu con), và Đồng bằng sông Cửu Long (87,5 triệu con).
3. Đúng. Tỷ lệ thực tế là khoảng 1,5 lần (128,5 triệu con ở Đồng bằng sông Hồng so với 87,5 triệu con ở Đồng bằng sông Cửu Long).
4. Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu đàn gia cầm phân theo vùng nước ta năm 2021 là biểu đồ miền:
○ 1 năm nên chỉ vẽ được biểu đồ tròn, không vẽ được biểu đồ miền.
Câu 22 [709980]: Cho bảng số liệu
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP
PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép phân theo ngành kinh tế ở nước ta năm 2022, chúng ta có thể xét đúng sai và cách tính cụ thể cho các nhận định sau:
1. Công nghiệp chế biến, chế tạo có số dự án và tổng vốn đăng ký đầu tư trực tiếp của nước ngoài lớn nhất trong 3 ngành năm 2022:
o Sai. Mặc dù Công nghiệp chế biến, chế tạo có tổng vốn đăng ký lớn nhất (17836,0 triệu đô la Mỹ), nhưng số dự án (533) lại ít hơn ngành Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác (643 dự án).
2. Số dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào các ngành kinh tế còn lại năm 2022 là 635:
o Đúng. Tổng số dự án của các ngành kinh tế còn lại là 635 (2169 - 533 - 643 - 358).
3. Tổng vốn đăng ký đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào các ngành kinh tế còn lại năm 2022 là 8845,7 triệu đô la Mỹ:
o Đúng. Tổng vốn đăng ký của các ngành kinh tế còn lại là 8845,7 triệu đô la Mỹ (29288,2 - 17836,0 - 1120,2 - 1486,3).
4. Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dự án và tổng vốn đăng ký đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép vào nước ta phân theo ngành kinh tế năm 2022 là biểu đồ cột: Đúng
1. Công nghiệp chế biến, chế tạo có số dự án và tổng vốn đăng ký đầu tư trực tiếp của nước ngoài lớn nhất trong 3 ngành năm 2022:
o Sai. Mặc dù Công nghiệp chế biến, chế tạo có tổng vốn đăng ký lớn nhất (17836,0 triệu đô la Mỹ), nhưng số dự án (533) lại ít hơn ngành Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác (643 dự án).
2. Số dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào các ngành kinh tế còn lại năm 2022 là 635:
o Đúng. Tổng số dự án của các ngành kinh tế còn lại là 635 (2169 - 533 - 643 - 358).
3. Tổng vốn đăng ký đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào các ngành kinh tế còn lại năm 2022 là 8845,7 triệu đô la Mỹ:
o Đúng. Tổng vốn đăng ký của các ngành kinh tế còn lại là 8845,7 triệu đô la Mỹ (29288,2 - 17836,0 - 1120,2 - 1486,3).
4. Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dự án và tổng vốn đăng ký đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép vào nước ta phân theo ngành kinh tế năm 2022 là biểu đồ cột: Đúng
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [709981]: Một tàu chở dầu đang ở ngoài khơi, có vị trí cách biên giới quốc gia trên biển 195,8 km. Hãy cho biết con tàu đó cách đường cơ sở bao nhiêu hải lí (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Cách đường biên giới quốc gia trên biển tức là cách ranh giới lãnh hải 195,8 km >>> đổi ra hải lý là 105,7 hải lí. 105,7 + 12 hải lý = 117,7

Câu 24 [709982]: Cho bảng số liệu:

Diện tích đất sản xuất nông nghiệp và quy mô dân số của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy hãy cho biết chênh lệch giữa diện tích đất sản xuất nông nghiệp bình quân đầu người giữa hai vùng đồng bằng năm 2022 là bao nhiêu m2/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? 
Câu 25 [709983]: Năm 2022, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên nước ta là 51704,88 nghìn người, trong đó lao động nam là 27527,09 nghìn người. Tính tỉ lệ lao động nữ từ 15 tuổi trở lên nước ta năm 2022 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của %).
Để tính tỉ lệ lao động nữ từ 15 tuổi trở lên năm 2022, chúng ta cần biết tổng lực lượng lao
động, số lượng lao động nam và sau đó xác định số lượng lao động nữ. Cuối cùng, tính tỉ lệ phần trăm của lao động nữ.
1. Xác định số lượng lao động nữ:
Số lượng lao động nữ = Tổng lực lượng lao động – Số lượng lao động nam
Số lượng lao động nữ = 51704,88 nghìn người – 27527,09 nghìn người = 24177, 79 nghìn người
2. Tính tỉ lệ lao động nữ:
Tỉ lệ lao động nữ = ( Số lượng lao động nữ / Tổng lực lượng lao động) × 100
Tỉ lệ lao động nữ = (24177,79 / 51704, 88) x 100 ≈ 46,8%
Vậy, tỉ lệ lao động nữ từ 15 tuổi trở lên ở nước ta năm 2022 là khoảng 46,8% (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất của %).
1. Xác định số lượng lao động nữ:
Số lượng lao động nữ = Tổng lực lượng lao động – Số lượng lao động nam
Số lượng lao động nữ = 51704,88 nghìn người – 27527,09 nghìn người = 24177, 79 nghìn người
2. Tính tỉ lệ lao động nữ:
Tỉ lệ lao động nữ = ( Số lượng lao động nữ / Tổng lực lượng lao động) × 100
Tỉ lệ lao động nữ = (24177,79 / 51704, 88) x 100 ≈ 46,8%
Vậy, tỉ lệ lao động nữ từ 15 tuổi trở lên ở nước ta năm 2022 là khoảng 46,8% (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất của %).
Câu 26 [709984]: Theo thống kê, năm 2023, số dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép ở nước ta là 3314, trong đó khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là 19 dự án, công nghiệp và xây dựng 1174 dự án, còn lại là của khu vực dịch vụ. Hỏi khu vực kinh tế có số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài cao nhất chiếm bao nhiêu % trong tổng số dự án (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Số dự án khu vực DV = 3314 – (19 +1174) = 3314 – 1193 = 2121
2. Xác định khu vực có số dự án cao nhất:
NN: 19 dự án
CN: 1174 dự án
DV: 2121 dự án
Khu vực DV có số dự án cao nhất.
3. Tính tỉ lệ phần trăm của khu vực DV:
Tỉ lệ phần trăm khu vực DV = (Số dự án khu vực DV / Tổng số dự án) × 100
Tỉ lệ phần trăm khu vực DV = (2121 / 3314) × 100 ≈ 64,0%
2. Xác định khu vực có số dự án cao nhất:
NN: 19 dự án
CN: 1174 dự án
DV: 2121 dự án
Khu vực DV có số dự án cao nhất.
3. Tính tỉ lệ phần trăm của khu vực DV:
Tỉ lệ phần trăm khu vực DV = (Số dự án khu vực DV / Tổng số dự án) × 100
Tỉ lệ phần trăm khu vực DV = (2121 / 3314) × 100 ≈ 64,0%
Câu 27 [709985]: Cho bảng số liệu:

Khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2021
(Đơn vị: Nghìn tấn)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết khối lượng hàng hoá vận chuyển của các thành phần kinh tế còn lại chiếm bao nhiêu % trong tổng số năm 2021 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)? 
Câu 28 [709986]: Cho bảng số liệu

Cơ cấu đàn lợn phân theo vùng nước ta năm 2021
(Đơn vị: %)

(Xử lí từ nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết vùng có đàn lợn lớn nhất cả nước năm 2021 là bao nhiêu triệu con (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)? 