PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [710055]: Diện tích đất trống, đồi trọc trong những năm gần đây giảm mạnh là do
A, mở rộng các vườn quốc gia.
B, du canh du cư.
C, chủ trương toàn dân đẩy mạnh bảo vệ rừng và trồng rừng.
D, đóng cửa rừng đầu nguồn.
Đáp án: C
Câu 2 [710056]: Đâu không phải biện pháp để tránh thiệt hại do bão gây ra?
A, Tàu thuyền trở về đất liền hoặc tìm nơi trú ẩn.
B, Chỉ đánh bắt gần bờ.
C, Sơ tán dân.
D, Củng cố đê biển.
Đáp án: B
Câu 3 [710057]: Phát biểu nào không chính xác về Đồng bằng sông Hồng?
A, Đã được khai phá từ lâu đời.
B, Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
C, Không có đê ngăn lũ.
D, Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô.
Đáp án: C
Câu 4 [710058]: Phát biểu nào không đúng về đai ôn đới gió mùa trên núi?
A, Phân bố ở cả miền Bắc và miền Nam nước ta.
B, Có độ cao từ 2600 m trở lên.
C, Khí hậu ôn đới, nhiệt độ trung bình thấp.
D, Đất mùn thô, thực vật ôn đới.
Đáp án: A
Câu 5 [710059]: Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của khối khí
A, cận chí tuyến bán cầu Bắc.
B, Bắc Ấn Độ Dương.
C, cận chí tuyến bán cầu Nam.
D, khối khí lạnh phương Bắc.
Đáp án: B
Câu 6 [710060]: Ngành thủy sản của nước ta hiện nay
A, người dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng.
B, tàu thuyền, ngư cụ rất lạc hậu, không được nâng cấp.
C, chỉ tiến hành đánh bắt gần bờ.
D, nhu cầu về các mặt hàng thủy sản tăng mạnh trong những năm gần đây.
Đáp án: D
Câu 7 [710061]: Phát biểu nào đúng về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta?
A, Công nghiệp chế biến giảm, công nghiệp khai thác tăng.
B, Cả công nghiệp chế biến và công nghiệp khai thác đều giảm.
C, Cả công nghiệp chế biến và công nghiệp khai thác đều tăng.
D, Công nghiệp chế biến tăng, công nghiệp khai thác giảm.
Đáp án: D
Câu 8 [710062]: Nhà máy điện Uông Bí và Uông Bí mở rộng (Quảng Ninh) chạy bằng nguồn nhiên liệu nào dưới đây?
A, Khí.
B, Dầu.
C, Than.
D, Củi.
Đáp án: C
Câu 9 [710063]: Trở ngại chính về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
A, mùa mưa kéo dài gây xói mòn đất.
B, sạt lở đất, lũ quét thường xuyên.
C, thiếu nước vào mùa khô.
D, cháy rừng, bão.
Đáp án: C
Câu 10 [710064]: Giao thông vận tải đường biển ở nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
A, nhiều vũng, vịnh kín gió thuận lợi cho xây dựng cảng biển.
B, nằm gần trung tâm của Đông Nam Á nên có nhiều tuyến đường biển quốc tế.
C, nhu cầu du lịch tăng nên khách đến bằng đường biển ngày càng nhiều.
D, kinh tế phát triển năng động, hội nhập quốc tế sâu rộng.
Đáp án: D
Câu 11 [710065]: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu ở nước ta hiện nay là
A, tạo việc làm cho người lao động, tạo ra mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
B, khai thác hiệu quả tài nguyên đất và khí hậu của nước ta, tạo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
C, tăng hiệu quả kinh tế, sử dụng tốt tài nguyên.
D, thu ngoại tệ về cho đất nước, khai thác tiềm năng về đất feralit.
Đáp án: C
Câu 12 [710066]: Vùng biển Quảng Ninh không phát triển mạnh ngành nào dưới đây?
A, Cảng biển.
B, Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
C, Du lịch.
D, Làm muối.
Đáp án: D
Câu 13 [710067]: Những yếu tố nào giúp đồng bằng sông Hồng phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng?
A, Nguồn nguyên liệu nhập khẩu, quá trình đô thị hóa nhanh.
B, Nguồn nguyên liệu tại chỗ, thị trường tiêu thụ, có nguồn vốn đầu tư lớn.
C, Trình độ lao động cao, được đầu tư lớn.
D, Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, nhu cầu thị trường lớn, giao thông thuận lợi.
Đáp án: B
Câu 14 [710068]: Cho biểu đồ sau:

Tình hình dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ phân theo vùng nước ta năm 2022
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào?
A, Số dân từ 15 tuổi trở lên biết chữ phân theo vùng nước ta năm 2022.
B, Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ phân theo vùng nước ta năm 2022.
C, Cơ cấu dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ phân theo vùng nước ta năm 2022.
D, Tốc độ tăng trưởng dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ phân theo vùng nước ta năm 2022.
Đáp án: B
Câu 15 [710069]: Đông Nam Bộ có thể thu hút nguồn lao động chất lượng cao vì
A, có mật độ dân số lớn nhất, giao thông thuận lợi.
B, nền kinh tế năng động, thu hút nhiều vốn đầu tư.
C, nguồn nước thuận lợi, địa hình nhiều bề mặt bằng phẳng.
D, khí hậu thuận lợi, ngành nông nghiệp phát triển.
Đáp án: B
Câu 16 [710070]: Điểm vượt trội về điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng trong vai trò cung cấp lương thực - thực phẩm cho cả nước là
A, đặc điểm khí hậu.
B, sự phong phú về nguồn nước.
C, quy mô diện tích đất.
D, trình độ thâm canh.
Đáp án: C
Câu 17 [710071]: Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho việc đánh bắt thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, ít chịu ảnh hưởng của bão, diện tích mặt nước lớn.
B, vùng biển có nhiều bãi tôm cá, ngư trường trọng điểm.
C, bờ biển có nhiều vịnh biển để xây dựng các cảng cá, tàu thuyền đang ngày càng hiện đại.
D, ngoài khơi có nhiều loài cá có giá trị kinh tế cao.
Đáp án: B
Câu 18 [710072]: Tại sao đồng bằng sông Cửu Long lại là một trong những vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu ở nước ta?
A, Vị trí gần xích đạo, lượng mưa tăng cao, ảnh hưởng của bão.
B, Là vựa lúa của cả nước, nơi có sản lượng gạo xuất khẩu lớn nhất cả nước, địa hình trũng.
C, Địa hình thấp, ngành nông nghiệp và thủy sản chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế.
D, Diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn cao, nhiều cửa sông.
Đáp án: C
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [710073]: Cho thông tin sau:
Nước ta nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương, phần đất liền tiếp giáp với 3 quốc gia. Trên biển, Việt Nam có chung Biển Đông với nhiều quốc gia khác. Nước ta nằm ở vị trí trung chuyển của các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế, cũng như các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á.
Câu 20 [710074]: Cho thông tin sau:
Việt Nam có tiềm năng kinh tế biển rất lớn nhờ vào đường bờ biển dài hơn 3.260 km và vùng biển rộng gấp hơn ba lần diện tích đất liền. Các ngành kinh tế biển chủ yếu bao gồm khai thác và chế biến hải sản, khai thác dầu khí, vận tải biển, và du lịch biển. Đặc biệt, Việt Nam có nhiều vịnh và bãi biển đẹp nổi tiếng như Hạ Long, Nha Trang, Đà Nẵng… thu hút hàng triệu du khách mỗi năm.
Câu 21 [710075]: Cho bảng số liệu
SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN VÀ LUÂN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BỘ NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2021

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
1. Số lượt hành khách vận chuyển và luân chuyển bằng đường bộ năm 2021 đều tăng so với năm 2000.
o Đúng. Số lượt hành khách vận chuyển tăng từ 620,70 triệu (2000) lên 2306,42 triệu (2021). Số lượt hành khách luân chuyển tăng từ 22375,80 triệu lượt người.km (2000) lên 78029,64 triệu lượt người.km (2021).
2. Số lượt hành khách vận chuyển tăng nhanh hơn số lượt hành khách luân chuyển giai đoạn 2000 - 2021.
o Đúng. Tỷ lệ tăng trưởng số lượt hành khách vận chuyển là khoảng 2,71lần, trong khi tỷ lệ tăng trưởng số lượt hành khách luân chuyển là khoảng 2,48 lần.
3. Cự li vận chuyển trung bình năm 2021 thấp hơn năm 2000.
o Đúng. Cự li vận chuyển trung bình năm 2000 là 36,05 km (22375,80 / 620,70), trong khi cự li vận chuyển trung bình năm 2021 là 33,83 km (78029,64 / 2306,42).
4. Số lượt hành khách vận chuyển năm 2021 giảm 1685,7 triệu lượt người so với năm 2000.
o Sai. Số lượt hành khách vận chuyển năm 2021 tăng 1685,72 triệu lượt người so với năm 2000 (2306,42 - 620,70).
Câu 22 [710076]: Cho bảng số liệu
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG
NƯỚC TA NĂM 2015 VÀ 2021
(Đơn vị: tỷ đô la Mỹ)


(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về trị giá xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng nước ta năm 2015 và 2021, chúng ta có thể xét đúng sai và cách tính cụ thể cho các nhận định sau:

1. Trị giá xuất khẩu của các nhóm hàng nước ta năm 2021 đều tăng so với năm 2015:

o Sai. Trị giá xuất khẩu của nhóm Nhiên liệu và khoáng sản giảm từ 5,3 tỷ đô la Mỹ năm 2015 xuống còn 4,2 tỷ đô la Mỹ năm 2021.

2. Trị giá xuất khẩu của các nhóm hàng còn lại năm 2021 là 13,2 tỷ đô la Mỹ:

o Đúng. Trị giá xuất khẩu của các nhóm hàng còn lại năm 2021 là 13,2 tỷ đô la Mỹ (336,2 - 4,2 - 300,5 - 18,3).

3. Công nghiệp chế biến có trị giá xuất khẩu lớn nhất trong hai năm 2015 và 2021:

o Đúng. Công nghiệp chế biến có trị giá xuất khẩu lớn nhất trong cả hai năm 2015 và 2021.

4. Nhiên liệu và khoáng sản có trị giá xuất khẩu lớn hơn hàng nông sản trong hai năm 2015 và 2021:

o Sai. Trị giá xuất khẩu của Nhiên liệu và khoáng sản thấp hơn Hàng nông sản trong cả hai năm 2015 và 2021.
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [710077]: Một trận bóng đá diễn ra ở Hàn Quốc (múi giờ +8) lúc 13 giờ ngày 11/7/2024. Hãy cho biết trận bóng sẽ được truyền hình trực tiếp tại Sydney (múi giờ +10) lúc mấy giờ ngày 11/7/2024?
Để xác định thời gian trận bóng đá sẽ được truyền hình trực tiếp tại Sydney, chúng ta cần tính chênh lệch múi giờ giữa Hàn Quốc và Sydney.
1. Chênh lệch múi giờ:
• Hàn Quốc (múi giờ +8)
• Sydney (múi giờ +10)
• Chênh lệch múi giờ = +10 - +8 = 2 giờ
2. Tính thời gian trận bóng diễn ra tại Sydney:
• Trận bóng diễn ra tại Hàn Quốc lúc 13 giờ ngày 11/7/2024.
• Thời gian tại Sydney sẽ là: 13 giờ + 2 giờ = 15 giờ ngày 11/7/2024.
Vậy, trận bóng sẽ được truyền hình trực tiếp tại Sydney lúc 15 giờ ngày 11/7/2024.
Câu 24 [710078]: Cho bảng số liệu:
Lượng mưa các tháng trong năm tại trạm Tuyên Quang năm 2022
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa lượng mưa mùa mưa và mùa khô của trạm Tuyên Quang năm 2022 là bao nhiêu lần (xác định mùa mưa dựa trên lượng mưa trung bình năm - làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)?
1. lượng mưa trung bình năm của Tuyên Quang = tổng lượng mưa năm : 12 tháng = 203,0 mm
2. Mùa mưa (từ 3 tháng liên tục trở lên có lượng mưa tháng > lượng mưa trung bình năm): các tháng 5; 6; 7; 8; 9 = 5 tháng. Mùa khô là các tháng còn lại
3. Tính tổng lượng mưa mùa mưa 5 tháng từ tháng 5 đến 9 = 1768,2 mm
Lượng mưa mùa khô = 668,0 mm
4. chênh lệch giữa lượng mưa mùa mưa và mùa khô = 1768,2/668,0 = 2,6 lần
Câu 25 [710079]: Năm 2010, số lao động có việc làm trong nền kinh tế nước ta là 49124,4 nghìn người, trong đó lao động nữ là 23774,8 nghìn người; năm 2022, số lao động có việc làm trong nền kinh tế là 50604,7 nghìn người, trong đó lao động nữ là 23686,0 nghìn người. Hãy cho biết tỉ lệ lao động nam có việc làm trong tổng số lao động năm 2022 tăng bao nhiêu % so với năm 2010 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)?
Câu 26 [710080]: Cho bảng số liệu:
Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của nước ta năm 2005 và 2022
(Đơn vị: tỉ USD)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng trị giá xuất nhập khẩu năm 2022 gấp bao nhiêu lần năm 2005 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 27 [710081]: Cho bảng số liệu:
Số di tích quốc gia phân theo loại di tích nước ta năm 2021

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết các loại di tích ngoài di tích lịch sử chiếm bao nhiêu % trong tổng số di tích quốc gia năm 2021 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)?
Câu 28 [710082]: Tại thời điểm 31/12/2022, cả nước có 10043 doanh nghiệp có quy mô vốn từ 500 tỷ đồng trở lên đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh, trong đó Đồng bằng sông Hồng có 3604 doanh nghiệp, Đông Nam Bộ có 3851 doanh nghiệp. Tính số doanh nghiệp có quy mô vốn từ 500 tỷ đồng trở lên của các vùng còn lại năm 2022.