PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [709987]: Đâu không phải đặc điểm của vùng núi Tây Bắc?
A, Núi có hình cánh cung.
B, Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
C, Là vùng núi cao nhất nước ta.
D, Có dãy Hoàng Liên Sơn đồ sộ.
Đáp án: A
Câu 2 [709988]: Thế mạnh nổi bật trong thời kì cơ cấu dân số vàng của nước ta hiện nay là
A, lực lượng lao động đông, chất lượng cao.
B, lực lượng lao động trẻ, chất lượng cao.
C, phân bố lao động đều cả nước.
D, lực lượng lao động dồi dào, trẻ.
Đáp án: D
Câu 3 [709989]: Chế độ khí hậu miền Nam phân chia thành hai mùa là
A, mùa xuân và mùa thu.
B, mùa đông và mùa hạ.
C, không phân mùa.
D, mùa khô và mùa mưa.
Đáp án: D
Câu 4 [709990]: Do nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nên Việt Nam chịu ảnh hưởng của loại gió nào quanh năm?
A, Tín phong bán cầu Bắc.
B, Gió mùa Đông Bắc.
C, Gió Lào.
D, Gió mùa Tây Nam.
Đáp án: A
Câu 5 [709991]: Đâu là phát biểu không chính xác với vị trí địa lí của Việt Nam?
A, Nằm ở bán cầu Bắc.
B, Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới.
C, Tiếp giáp với Trung Quốc ở phía bắc.
D, Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á.
Đáp án: D
Câu 6 [709992]: Phát biểu nào không chính xác về khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A, Nền nhiệt thấp.
B, Biên độ nhiệt năm nhỏ.
C, Chịu ảnh hưởng của gió mùa.
D, Phân chia mùa mưa, mùa khô rõ rệt.
Đáp án: A
Câu 7 [709993]: Việc phân bố dân cư chưa hợp lý sẽ gây ra hậu quả gì?
A, Ảnh hưởng đến sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.
B, Làm cho đô thị được mở rộng và nâng cao chất lượng.
C, Tạo sức cạnh tranh nâng cao chất lượng lao động.
D, Lựa chọn được những lao động chất lượng.
Đáp án: A
Câu 8 [709994]: Thảm thực vật nước ta xanh tốt quanh năm, khác hẳn các quốc gia cùng vĩ độ ở châu Phi là do
A, nước ta nằm ở nơi giao nhau giữa các luồng sinh vật.
B, đất của nước ta rất màu mỡ.
C, thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
D, do nước ta có nhiều sông ngòi.
Đáp án: C
Câu 9 [709995]: Thành phần kinh tế nào sau đây của nước ta đang giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế?
A, Kinh tế Nhà nước.
B, Kinh tế ngoài Nhà nước.
C, Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D, Kinh tế tập thể.
Đáp án: A
Câu 10 [709996]: Phát biểu nào sau đây chính xác đối với ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm?
A, Không phải là ngành công nghiệp trọng điểm.
B, Hàng hóa còn đơn điệu, ít sản phẩm.
C, Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D, Chỉ phục vụ xuất khẩu.
Đáp án: C
Câu 11 [709997]: Công nghiệp sữa và các sản phẩm từ sữa phân bố chủ yếu ở
A, Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
B, Tây Nguyên và các đô thị lớn.
C, Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
D, các đô thị lớn và các địa phương chăn nuôi bò.
Đáp án: D
Câu 12 [709998]: Nước ta có cơ cấu ngành công nghiệp tương đối đa dạng, chủ yếu do có
A, tài nguyên khoáng sản phong phú.
B, nguồn lao động dồi dào.
C, thị trường tiêu thụ rộng.
D, ngành nông nghiệp phát triển.
Đáp án: A
Câu 13 [709999]: Phát biểu nào sau đây không chính xác về sản xuất lương thực ở nước ta hiện nay?
A, Năng suất tăng.
B, Diện tích trồng hiện nay vẫn đang tăng mạnh.
C, Việt Nam là một trong những quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
D, Sản lượng lương thực tăng trong những năm gần đây.
Đáp án: B
Câu 14 [710000]: Cho biểu đồ sau:
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên ở nước ta giai đoạn 2000 - 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào dưới đây:
A, Tốc độ tăng trưởng lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên ở nước ta phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2000 - 2022.
B, Cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên ở nước ta phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2000 - 2022.
C, Cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên ở nước ta phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2000 - 2022.
D, Cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên ở nước ta phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2000 - 2022.
Đáp án: B
Câu 15 [710001]: Loại cây công nghiệp chủ yếu ở nước ta là
A, cây công nghiệp ôn đới.
B, cây công nghiệp nhiệt đới.
C, cây công nghiệp hàng năm.
D, cây công nghiệp cận nhiệt.
Đáp án: B
Câu 16 [710002]: Hầu hết các nhà máy thủy điện ở Bắc Trung Bộ có công suất nhỏ, chủ yếu là do
A, phần lớn là các sông ngắn, trữ năng thủy điện ít.
B, do vùng có tiềm năng phát triển các nhà máy điện khác.
C, do nhu cầu tiêu thụ điện nội vùng ít.
D, do nền đất yếu nên không xây dựng được nhà máy thủy điện công suất lớn.
Đáp án: A
Câu 17 [710003]: Nguồn lao động nhập cư lớn ở Đông Nam Bộ mang lại tác động chủ yếu nào cho vùng
A, phát triển ngành kĩ thuật cao và ngành cần nhiều nhân lực.
B, mở rộng thị trường, phát triển đô thị nhanh.
C, giảm sự chênh lệch giới tính, tăng tuổi thọ trung bình.
D, thu hút đầu tư nước ngoài và đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa.
Đáp án: A
Câu 18 [710004]: Điểm vượt trội cơ bản của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng trong vai trò cung cấp lương thực - thực phẩm cho cả nước là
A, người dân có kinh nghiệm thâm canh hơn.
B, nguồn nước ngầm phong phú.
C, khí hậu thuận lợi.
D, quy mô diện tích canh tác.
Đáp án: D
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [710005]: Cho thông tin sau:
Địa hình chủ yếu là các dãy núi thấp và trung bình, với độ cao trung bình từ 200 đến 500 mét. Miền có bốn cánh cung núi lớn: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đông Triều, tất cả hội tụ tại Tam Đảo và mở rộng ra phía bắc và đông.
Hướng nghiêng chung từ phía tây bắc xuống đông nam, tạo nên một mạng lưới các thung lũng sâu, suối rãnh và thác nước.
Câu 20 [710006]: Cho thông tin sau:
Việt Nam nằm trong múi giờ GMT+7. Múi giờ này trùng với các nước láng giềng như Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia và một phần của In-đô-nê-xi-a. Việt Nam không áp dụng giờ mùa hè và mùa đông, vì vậy giờ giấc không thay đổi trong suốt cả năm.
Câu 21 [710007]: Cho bảng số liệu
SỐ DOANH NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG NƯỚC TA NĂM 2017 VÀ 2022
(Đơn vị: doanh nghiệp)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về số doanh nghiệp đang hoạt động trong ngành công nghiệp và xây dựng nước ta năm 2017 và 2022, chúng ta có thể xét đúng sai và cách tính cụ thể cho các nhận định sau:

1. Năm 2022, số doanh nghiệp đang hoạt động trong ngành công nghiệp tăng 40595 so với năm 2017:

o Đúng. Số doanh nghiệp trong ngành công nghiệp tăng từ 110497 (2017) lên 151092 (2022), tăng 40595 doanh nghiệp.

2. Số doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất và phân phối điện, nước tăng nhanh nhất trong 3 ngành công nghiệp:

o Đúng. Tỷ lệ tăng trưởng của ngành sản xuất và phân phối điện, nước là khoảng 138,3%, cao hơn so với khai khoáng (6,3%) và công nghiệp chế biến, chế tạo (33,4%).

3. Số doanh nghiệp trong công nghiệp chế biến, chế tạo tăng nhiều nhất trong 3 ngành công nghiệp:

o Đúng. Số doanh nghiệp trong công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 33606 (134132 - 100526), nhiều hơn so với khai khoáng (326) và sản xuất và phân phối điện, nước (6663).

4. Số doanh nghiệp trong xây dựng luôn nhiều hơn trong công nghiệp năm 2017 và 2022:

o Sai. Số doanh nghiệp trong xây dựng (101673 năm 2017 và 125812 năm 2022) thấp hơn tổng số doanh nghiệp trong công nghiệp (110497 năm 2017 và 151092 năm 2022).
Câu 22 [710008]: Cho biểu đồ sau: SỐ THUÊ BAO ĐIỆN THOẠI NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ 2021 ( Đơn vị: triệu thuê bao)
A
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Hãy cùng phân tích các thông tin từ bảng số liệu để xác định tính đúng sai của các nhận định:
1. Tổng số thuê bao điện thoại và số thuê bao di động của nước ta năm 2021 đều tăng so với năm 2005.
o Đúng. Tổng số thuê bao điện thoại tăng từ 15,8 triệu (2005) lên 125,8 triệu (2021). Số thuê bao di động tăng từ 8,7 triệu (2005) lên 122,7 triệu (2021).
2. Tổng số thuê bao điện thoại tăng nhiều hơn số thuê bao di động.
o Sai. Tổng số thuê bao điện thoại tăng 110 triệu (125,8 - 15,8), trong khi số thuê bao di động tăng 114 triệu (122,7 - 8,7).
3. Số thuê bao di động tăng nhanh hơn tổng số thuê bao điện thoại.
o Đúng. Tỷ lệ tăng trưởng số thuê bao di động từ 2005 đến 2021 là khoảng 1310,34%, trong khi tỷ lệ tăng trưởng tổng số thuê bao điện thoại là khoảng 696,20%.
4. Số thuê bao di động chiếm trên 95% trong tổng số thuê bao điện thoại năm 2021.
o Đúng. Số thuê bao di động chiếm khoảng 97,54% trong tổng số thuê bao điện thoại năm 2021.
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [710009]: Một trận bóng đá diễn ra ở Hàn Quốc (múi giờ +8) lúc 13 giờ ngày 11/7/2024. Hãy cho biết trận bóng sẽ được truyền hình trực tiếp tại Xao Paolo (múi giờ -3) lúc mấy giờ ngày 11/7/2024?
Để xác định thời gian trận bóng đá sẽ được truyền hình trực tiếp tại São Paulo (múi giờ -3), chúng ta cần tính chênh lệch múi giờ giữa Hàn Quốc và São Paulo.
1. Chênh lệch múi giờ:
• Hàn Quốc (múi giờ +8)
• São Paulo (múi gið -3)
Chênh lệch múi giờ = 8 - (-3) = 8 + 3 = 11 giờ
2. Tính thời gian trận bóng diễn ra tại São Paulo:
• Trận bóng diễn ra tại Hàn Quốc lúc 13 giờ ngày 11/7/2024.
• Thời gian tại São Paulo sẽ là: 13 giờ – 11 giờ = 2 giờ sáng ngày 11/7/2024.
Vậy, trận bóng sẽ được truyền hình trực tiếp tại São Paulo lúc 2 giờ sáng ngày 11/7/2024.
Câu 24 [710010]: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm tại trạm Hà Nội và Cà Mau năm 2023
(Đơn vị: oC)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa tháng có nhiệt độ thấp nhất của Cà Mau và tháng có nhiệt độ thấp nhất của Hà Nội là bao nhiêu oC (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)?
Tính chênh lệch giữa tháng có nhiệt độ thấp nhất:
• Nhiệt độ thấp nhất của Hà Nội: 18,2°C (tháng 1)
• Nhiệt độ thấp nhất của Cà Mau: 26,5°C (tháng 1)
Công thức:
Chênh lệch nhiệt độ = Nhiệt độ thấp nhất của Cà Mau – Nhiệt độ thấp nhất của Hà Nội
Chênh lệch nhiệt độ = 26, 5°C − 18, 2°C = 8,3°C
Vậy, chênh lệch giữa tháng có nhiệt độ thấp nhất của Cà Mau và tháng có nhiệt độ thấp nhất của Hà Nội là 8,3°C (làm tròn đến một chữ số thập phân).
Câu 25 [710011]: Năm 2005, năng suất lao động xã hội của ngành khai khoáng là 346,6 triệu đồng/lao động, năm 2022 là 1427,7 triệu đồng/lao động; ngành thông tin và truyền thông có năng suất lao động xã hội năm 2005 và 2022 lần lượt là 66,0 và 1060,4 triệu đồng/lao động. Hãy cho biết sự chênh lệch năng suất lao động xã hội năm 2005 và 2022 của ngành khai khoáng so với sự chênh lệch năng suất lao động xã hội năm 2005 và 2022 của ngành thông tin và truyền thông là bao nhiêu triệu đồng/lao động (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 26 [710012]: Biết GDP (giá hiện hành) nước ta năm 2022 là 9548737,7 tỷ đồng, khu vực dịch vụ là 3945763,2 tỷ đồng, tính tỉ lệ % đóng góp vào GDP của các khu vực kinh tế còn lại (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 27 [710013]: Cho bảng số liệu:
Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của nước ta năm 2005 và 2022
(Đơn vị: tỉ USD)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng trị giá xuất nhập khẩu năm 2022 tăng bao nhiêu tỉ USD so với năm 2005 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Câu 28 [710014]: Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồngcủa Đồng bằng sông Cửu Long năm 2000 và 2022
(Đơn vị: nghìn tấn)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng sản lượng thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2022 gấp bao nhiêu lần năm 2000 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)?