PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [710083]: Ở vùng đồi núi, sự phân hóa theo chiều đông - tây chủ yếu do
A, tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi.
B, độ cao của các dãy núi.
C, gió mùa và lớp phủ thực vật.
D, gió mùa và tác động của con người.
Đáp án: A
Câu 2 [710084]: Phát biểu nào sau đây đúng về diện tích rừng của nước ta hiện nay?
A, Cả rừng trồng và rừng tự nhiên đều giảm.
B, Diện tích rừng trồng tăng.
C, Cả rừng trồng và rừng tự nhiên đều tăng nhanh.
D, Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh.
Đáp án: B
Câu 3 [710085]: Mức gia tăng dân số giảm trong những năm qua là kết quả của
A, chính sách di dân.
B, chính sách công nghiệp hóa.
C, chính sách đô thị hóa.
D, chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Đáp án: D
Câu 4 [710086]: Đường bờ biển nước ta kéo dài từ
A, Móng Cái đến Hà Tiên.
B, Móng Cái đến Bình Thuận.
C, Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh.
D, Hải Phòng đến Hà Tiên.
Đáp án: A
Câu 5 [710087]: Đặc điểm nào sau đây về vị trí địa lí ảnh hưởng quyết định đến sự cung ứng dịch vụ logistics và kết nối giao thông giữa nước ta với thế giới?
A, Nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc.
B, Nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải và đường hàng không quốc tế.
C, Nước ta nằm gần vành đai sinh khoáng.
D, Nước ta nằm ở nơi giao thoa của các nền văn hoá trên thế giới.
Đáp án: B
Câu 6 [710088]: Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng lên chủ yếu là nhờ
A, thành tựu trong phát triển giáo dục, văn hóa, y tế.
B, sức ép cạnh tranh trong thị trường lao động.
C, do Internet được phổ biến tại nước ta.
D, tiến bộ của giáo dục, tỉ lệ học sinh được đến trường nhiều hơn.
Đáp án: A
Câu 7 [710089]: Gió mùa Đông Bắc hầu như chấm dứt ảnh hưởng và bị chặn lại bởi dãy núi nào?
A, Tam Đảo.
B, Trường Sơn Bắc.
C, Hoàng Liên Sơn.
D, Bạch Mã.
Đáp án: D
Câu 8 [710090]: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với sản xuất lương thực nước ta là
A, thị trường tiêu thụ bấp bênh.
B, thiên tai và sâu bệnh.
C, giống và phân bón chưa đảm bảo chất lượng.
D, sự thất thường của thời tiết.
Đáp án: D
Câu 9 [710091]: Trong cơ cấu công nghiệp theo ngành, ngành nào được định hướng là cần đi trước một bước so với các ngành công nghiệp khác?
A, Ngành chế biến nông lâm thủy sản.
B, Ngành điện lực.
C, Ngành khai thác và chế biến dầu khí.
D, Ngành dệt may.
Đáp án: B
Câu 10 [710092]: Điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam là
A, các nhà máy miền Bắc thường có quy mô lớn hơn.
B, miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí.
C, miền Bắc thường có các nhà máy nhiệt điện được quy hoạch gần nhau hơn.
D, các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam.
Đáp án: B
Câu 11 [710093]: Phát biểu nào không chính xác với ngành viễn thông nước ta?
A, Có tốc độ phát triển nhanh.
B, Đón đầu được các thành tựu hiện đại.
C, Được chú trọng đầu tư.
D, Chỉ phát triển ở vùng thành thị.
Đáp án: D
Câu 12 [710094]: Việc bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi ở Tây Nguyên có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A, Tạo thêm việc làm cho người lao động, bảo vệ nguồn gen quý giá.
B, Hạn chế khô hạn, giữ được mực nước ngầm, đảm bảo nước tưới cho cây công nghiệp.
C, Giảm xói mòn đất trong mùa mưa lũ, đảm bảo nước tưới cho những vùng trồng lúa.
D, Giữ nguồn gen quý hiếm, tăng sản lượng gỗ xuất khẩu.
Đáp án: B
Câu 13 [710095]: Tỉ lệ dân thành thị ở Đồng bằng sông Hồng cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long do
A, hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng phát triển hơn.
B, số lượng đô thị ở Đồng bằng sông Hồng nhiều hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
C, Đồng bằng sông Hồng được khai thác sớm hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
D, diện tích đất ở Đồng bằng sông Hồng lớn hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: A
Câu 14 [710096]: Cho biểu đồ sau:


Doanh thu du lịch lữ hành nước ta năm 2010 và 2021
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào? A, Quy mô và cơ cấu doanh thu du lịch lữ hành phân theo ngành kinh tế nước ta năm 2010 và 2021.
B, Quy mô và cơ cấu doanh thu du lịch lữ hành phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2010 và 2021.
C, Quy mô và cơ cấu doanh thu du lịch lữ hành phân theo vùng kinh tế nước ta năm 2010 và 2021.
D, Quy mô doanh thu du lịch lữ hành phân theo quốc gia và vùng lãnh thổ đến nước ta năm 2010 và 2021.
Đáp án: B
Câu 15 [710097]: Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ là
A, tăng khả năng thu hút vốn đầu tư, tăng năng lực vận chuyển.
B, giải quyết việc vận chuyển hàng hóa nội vùng, tiền đề hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất.
C, tạo việc làm cho người lao động, gia tăng hàm lượng kinh tế tri thức.
D, giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ngành công nghiệp, tăng nhập khẩu.
Đáp án: A
Câu 16 [710098]: Việc phát triển các tuyến đường bộ theo hướng đông - tây ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu nhằm
A, tăng cường kết nối với Bắc Trung Bộ, tăng năng lực vận chuyển.
B, hình thành khu kinh tế ven biển, tạo việc làm.
C, mở rộng các vùng hậu phương cảng.
D, tăng cường vận chuyển hàng nông sản, thu hút đầu tư.
Câu 17 [710099]: Việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu do tác động của
A, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo nhiều nông sản hàng hóa có giá trị.
B, đa dạng hóa nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết việc làm.
C, công nghiệp chế biến phát triển, biến đổi khí hậu.
D, đa dạng hóa nông nghiệp, nhu cầu nâng cao đời sống của nhân dân.
Đáp án: B
Câu 18 [710100]: Giới hạn dưới của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Nam cao hơn so với miền Bắc nước ta chủ yếu do
A, nằm ở những vĩ độ thấp hơn và ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
B, nền nhiệt độ thấp hơn, chủ yếu địa hình là đồng bằng.
C, nằm ở những vĩ độ cao hơn và ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
D, ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ nhiệt đới mạnh hơn.
Đáp án: A
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [710101]: Cho thông tin sau:
Gió mùa Đông Bắc là một hiện tượng thời tiết đặc trưng ở miền Bắc Việt Nam, thường xuất hiện từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Khối khí lạnh này có nguồn gốc từ trung tâm áp cao ở Siberia và Trung Á, di chuyển xuống phía nam và qua Việt Nam, gây ra thời tiết lạnh, gió mạnh và mưa
Gió mùa Đông Bắc là một hiện tượng thời tiết đặc trưng ở miền Bắc Việt Nam, thường xuất hiện từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Khối khí lạnh này có nguồn gốc từ trung tâm áp cao ở Siberia và Trung Á, di chuyển xuống phía nam và qua Việt Nam, gây ra thời tiết lạnh, gió mạnh và mưa
Câu 20 [710102]: Cho thông tin sau:
Việt Nam có bốn vùng kinh tế trọng điểm, mỗi vùng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của cả nước, bao gồm: vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long. Mỗi vùng kinh tế trọng điểm đều có những lợi thế và tiềm năng riêng, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.
Việt Nam có bốn vùng kinh tế trọng điểm, mỗi vùng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của cả nước, bao gồm: vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long. Mỗi vùng kinh tế trọng điểm đều có những lợi thế và tiềm năng riêng, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.
Câu 21 [710103]: Cho bảng số liệu

SỐ HỢP TÁC XÃ ĐANG HOẠT ĐỘNG CÓ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2021
(Đơn vị: hợp tác xã)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về số hợp tác xã đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh phân theo vùng của nước ta năm 2010 và 2021, chúng ta có thể xét đúng sai và cách tính cụ thể cho các nhận định sau:
1. Số hợp tác xã ở các vùng nước ta năm 2021 đều tăng so với năm 2010:
o Sai. Số hợp tác xã ở Đồng bằng sông Hồng giảm từ 4818 (năm 2010) xuống còn 4500 (năm 2021).
2. Số hợp tác xã ở Trung du và miền núi phía Bắc tăng nhiều hơn Đồng bằng sông Cửu Long trong giai đoạn 2010 - 2021:
o Đúng. Số hợp tác xã ở Trung du và miền núi phía Bắc tăng 1633 (3383 - 1750), nhiều hơn so với Đồng bằng sông Cửu Long tăng 1199 (2332 - 1133).
3. Số hợp tác xã ở Đông Nam Bộ tăng nhanh hơn Tây Nguyên trong giai đoạn 2010 - 2021:
o Sai. Tỷ lệ tăng trưởng của Đông Nam Bộ là khoảng 82,8% ((1155 - 632) / 632), thấp hơn so với Tây Nguyên là khoảng 154,8% ((861 - 338) / 338).
4. Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu hợp tác xã đang hoạt động phân theo vùng nước ta năm 2010 và 2021 là biểu đồ tròn: Đúng
1. Số hợp tác xã ở các vùng nước ta năm 2021 đều tăng so với năm 2010:
o Sai. Số hợp tác xã ở Đồng bằng sông Hồng giảm từ 4818 (năm 2010) xuống còn 4500 (năm 2021).
2. Số hợp tác xã ở Trung du và miền núi phía Bắc tăng nhiều hơn Đồng bằng sông Cửu Long trong giai đoạn 2010 - 2021:
o Đúng. Số hợp tác xã ở Trung du và miền núi phía Bắc tăng 1633 (3383 - 1750), nhiều hơn so với Đồng bằng sông Cửu Long tăng 1199 (2332 - 1133).
3. Số hợp tác xã ở Đông Nam Bộ tăng nhanh hơn Tây Nguyên trong giai đoạn 2010 - 2021:
o Sai. Tỷ lệ tăng trưởng của Đông Nam Bộ là khoảng 82,8% ((1155 - 632) / 632), thấp hơn so với Tây Nguyên là khoảng 154,8% ((861 - 338) / 338).
4. Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu hợp tác xã đang hoạt động phân theo vùng nước ta năm 2010 và 2021 là biểu đồ tròn: Đúng
Câu 22 [710104]: Cho bảng số liệu
KHỐI LƯỢNG HÀNG HOÁ VẬN CHUYỂN VÀ LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI NƯỚC TA NĂM 2021

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Hãy cùng phân tích các thông tin từ bảng số liệu để xác định tính đúng sai của các nhận định:
1. Đường bộ có khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển lớn nhất trong các ngành vận tải.
o Đúng. Đường bộ có khối lượng hàng hoá vận chuyển là 1303,3 triệu tấn và khối lượng hàng hoá luân chuyển là 75272,8 triệu tấn.km, đều lớn nhất trong các ngành vận tải.
2. Cự li vận chuyển trung bình của đường hàng không lớn nhất trong các loại hình vận tải.
o Đúng. Cự li vận chuyển trung bình của đường hàng không là 70255,5 km, lớn nhất trong các loại hình vận tải.
3. Cự li vận chuyển trung bình của đường biển nhỏ hơn đường sắt.
o Sai. Cự li vận chuyển trung bình của đường biển là 1001,86 km, lớn hơn cự li vận chuyển trung bình của đường sắt là 719,28 km.
4. Cự li vận chuyển trung bình của đường sông nhỏ nhất trong các loại hình vận tải.
o Sai. Cự li vận chuyển trung bình của đường sông là 102,18 km, không phải nhỏ nhất. Cự li vận chuyển trung bình của đường bộ là nhỏ nhất với 57,76 km.
1. Đường bộ có khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển lớn nhất trong các ngành vận tải.
o Đúng. Đường bộ có khối lượng hàng hoá vận chuyển là 1303,3 triệu tấn và khối lượng hàng hoá luân chuyển là 75272,8 triệu tấn.km, đều lớn nhất trong các ngành vận tải.
2. Cự li vận chuyển trung bình của đường hàng không lớn nhất trong các loại hình vận tải.
o Đúng. Cự li vận chuyển trung bình của đường hàng không là 70255,5 km, lớn nhất trong các loại hình vận tải.
3. Cự li vận chuyển trung bình của đường biển nhỏ hơn đường sắt.
o Sai. Cự li vận chuyển trung bình của đường biển là 1001,86 km, lớn hơn cự li vận chuyển trung bình của đường sắt là 719,28 km.
4. Cự li vận chuyển trung bình của đường sông nhỏ nhất trong các loại hình vận tải.
o Sai. Cự li vận chuyển trung bình của đường sông là 102,18 km, không phải nhỏ nhất. Cự li vận chuyển trung bình của đường bộ là nhỏ nhất với 57,76 km.
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [710105]: Cho bảng số liệu:

Lưu lượng nước trung bình các tháng của Sông Thu Bồn (trạm Nông Sơn)
(Đơn vị: m3/s)

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam - NXB GDVN 2024)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết mùa lũ trên sông Thu Bồn kéo dài mấy tháng? 
Câu 24 [710106]: Cho bảng số liệu:

Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm tại một số trạm quan trắc năm 2023
(Đơn vị: %)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa độ ẩm không khí cao nhất và thấp nhất của trạm Huế với chênh lệch độ ẩm không khí cao nhất và thấp nhất của trạm Vũng Tàu là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? 
Câu 25 [710107]: Năm 2022, Xin-ga-po có GDP (giá hiện hành) là 466709,6 triệu USD, dân số trung bình là 5637,0 nghìn người; Ma-lai-xi-a có GDP là 407027,4 triệu USD, dân số trung bình là 32698,1 nghìn người. Cho biết GDP/người của Xin-ga-po gấp bao nhiêu lần GDP/người của Ma-lai-xi-a (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?

Câu 26 [710108]: Cho bảng số liệu

Doanh thu của ngành du lịch năm 2000 và 2021
(Đơn vị: nghìn tỷ đồng)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tốc độ tăng trưởng tổng doanh thu du lịch tại các cơ sở lưu trú và lữ hành năm 2021 tăng bao nhiêu % so với năm 2000 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? 
Câu 27 [710109]: Cho bảng số liệu

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhóm hàng có tỉ lệ % trị giá xuất khẩu trong tổng số tăng nhiều nhất giai đoạn 2015 - 2021 là tăng bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)?
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG
NƯỚC TA NĂM 2015 VÀ 2021 (Đơn vị: tỷ đô la Mỹ)
NƯỚC TA NĂM 2015 VÀ 2021 (Đơn vị: tỷ đô la Mỹ)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhóm hàng có tỉ lệ % trị giá xuất khẩu trong tổng số tăng nhiều nhất giai đoạn 2015 - 2021 là tăng bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)?

Câu 28 [710110]: Tại thời điểm 31/12/2022, cả nước có 10043 doanh nghiệp có quy mô vốn từ 500 tỷ đồng trở lên đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh, trong đó Đồng bằng sông Hồng có 3604 doanh nghiệp, Đông Nam Bộ có 3851 doanh nghiệp. Tính tỉ lệ doanh nghiệp có quy mô vốn từ 500 tỷ đồng trở lên của các vùng còn lại năm 2022 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
