PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [711286]: Hậu quả của lũ lụt ở đồng bằng nước ta là
A, gió mạnh.
B, ngập úng.
C, sạt lở sông.
D, hạ thấp mặt đất.
Đáp án: B
Câu 2 [711287]: Những nơi có địa hình cao, khí hậu mát mẻ thuận lợi cho phát triển loại hình du lịch nào sau đây?
A, Du lịch tâm linh.
B, Du lịch mua sắm.
C, Du lịch hội thảo.
D, Du lịch nghỉ dưỡng.
Đáp án: D
Câu 3 [711288]: Một trong những nguồn năng lượng có giá trị ở nước ta là
A, quặng đồng.
B, quặng sắt.
C, mangan.
D, dầu khí.
Đáp án: D
Câu 4 [711289]: Tài nguyên nước ngọt ở nước ta bị ô nhiễm nhiều nơi do
A, xả chất thải bừa bãi.
B, khai thác nước ngầm.
C, xâm nhập mặn.
D, hạn hán.
Đáp án: A
Câu 5 [711290]: Công nghiệp nước ta hiện nay
A, có cơ cấu không đổi.
B, trình độ rất hiện đại.
C, tập trung xuất khẩu.
D, phát triển đa ngành.
Đáp án: D
Câu 6 [711291]: Ngành trồng lúa của nước ta hiện nay
A, đóng vai trò lớn nhất về lương thực.
B, đã tự động hóa hoàn toàn các khâu.
C, có diện tích ngày càng tăng nhanh.
D, hầu hết chỉ tập trung cho xuất khẩu.
Đáp án: A
Câu 7 [711292]: Việc đẩy mạnh chế biến sản phẩm cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu là
A, tăng cường chất lượng, góp phần bảo quản.
B, đảm bảo hàng xuất nhập khẩu, tạo nhiều việc làm.
C, nâng cao giá trị, phát triển mạnh hàng hóa.
D, phát triển chuyên môn hóa, tăng sản lượng.
Đáp án: C
Câu 8 [711293]: Đồng bằng sông Hồng hiện nay phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản chủ yếu do
A, thúc đẩy sản xuất hàng hóa, đáp ứng thị trường.
B, đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế, đa dạng sản xuất.
C, nhu cầu tăng cao, phát huy thế mạnh tự nhiên.
D, thay đổi cơ cấu kinh tế, tạo thêm nhiều việc làm.
Đáp án: A
Câu 9 [711294]: Sự phân công lao động theo lãnh thổ của Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay có nhiều đổi mới chủ yếu do tác động của
A, hội nhập thế giới rộng, thúc đẩy nhập khẩu.
B, xây cảng nước sâu, phát triển khu kinh tế.
C, phát huy các thế mạnh, thúc đẩy xuất khẩu.
D, tăng trưởng kinh tế, phát triển giao thông.
Đáp án: C
Câu 10 [711295]: Ngành viễn thông nước ta hiện nay
A, sử dụng rất nhiều lao động thủ công.
B, có mạng lưới chỉ tập trung ở đô thị.
C, hoàn toàn tập trung cho kinh doanh.
D, có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc.
Đáp án: C
Câu 11 [711296]: Nghề cá ở nước ta hiện nay
A, có các cảng cá hiện đại và hoàn thiện.
B, có năng suất lao động đánh bắt rất cao.
C, khuyến khích đánh bắt ở vùng ven bờ.
D, gắn với giữ vững chủ quyền biển đảo.
Đáp án: D
Câu 12 [711297]: Giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A, chế biến thức ăn phù hợp, cải tạo đồng cỏ, sử dụng các giống tốt.
B, chăn nuôi theo hướng tập trung, đảm bảo tốt chuồng trại, thức ăn.
C, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, phát triển trang trại, chăn nuôi hàng hóa.
D, đẩy mạnh lai tạo giống, đảm bảo nguồn thức ăn, phòng dịch bệnh.
Đáp án: B
Câu 13 [711298]: Xu hướng tích cực của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở khu vực I nước ta hiện nay là
A, tăng cây ăn quả, giảm thủy sản.
B, giảm nông nghiệp, tăng thủy sản.
C, tăng chăn nuôi, giảm thủy sản.
D, tăng trồng trọt, giảm chăn nuôi.
Đáp án: B
Câu 14 [711299]: Số doanh nghiệp đang hoạt động trong ngành công nghiệp và xây dựng nước ta năm 2017 và 2022
(Đơn vị: doanh nghiệp)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng với bảng số liệu trên?
A, Năm 2022, số doanh nghiệp đang hoạt động trong ngành công nghiệp tăng 40595 doanh nghiệp so với năm 2017.
B, Số doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất và phân phối điện, nước tăng nhanh nhất trong 3 ngành công nghiệp.
C, Số doanh nghiệp trong công nghiệp chế biến, chế tạo tăng nhiều nhất trong 3 ngành công nghiệp.
D, Số doanh nghiệp trong xây dựng luôn nhiều hơn trong công nghiệp năm 2017 và 2022.
Để xác định nhận xét nào không đúng, chúng ta cần phân tích số liệu trong bảng:
1. Nhận xét A:
○ Năm 2017, số doanh nghiệp trong ngành công nghiệp là 110497 (5157 + 100526 + 4814).
○ Năm 2022, số doanh nghiệp trong ngành công nghiệp là 151392 (5483 + 134132 + 11477).
○ Sự tăng trưởng: 151392 - 110497 = 40895 doanh nghiệp.
○ Nhận xét này đúng vì số doanh nghiệp tăng 40895 doanh nghiệp.
2. Nhận xét B:
So sánh các tỷ lệ tăng trưởng:
● Khai khoáng: 6.32%
● Công nghiệp chế biến, chế tạo: 33.43%
● Sản xuất và phân phối điện, nước: 138.41%
Như vậy, nhận xét B là đúng vì số doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất và phân phối điện, nước tăng nhanh nhất trong 3 ngành công nghiệp.
3. Nhận xét C:
○ Như đã tính ở trên, công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 33606 doanh nghiệp, là mức tăng lớn nhất trong 3 ngành công nghiệp.
○ Nhận xét này đúng.
4. Nhận xét D:
○ Năm 2017, số doanh nghiệp trong xây dựng là 101673, nhiều hơn số doanh nghiệp trong công nghiệp (110497).
○ Năm 2022, số doanh nghiệp trong xây dựng là 125812, ít hơn số doanh nghiệp trong công nghiệp (151392).
○ Nhận xét này không đúng vì năm 2022, số doanh nghiệp trong xây dựng ít hơn trong công nghiệp.
Vậy, nhận xét D là những nhận xét không đúng với bảng số liệu trên. Đáp án: D
Câu 15 [711300]: Du lịch biển nước ta hiện nay
A, chỉ tổ chức hoạt động ở các đảo ven bờ.
B, có nhiều điểm và trung tâm hoạt động.
C, chỉ đầu tư loại hình thể thao dưới nước.
D, hoạt động liên tục suốt năm ở phía bắc.
Đáp án: B
Câu 16 [711301]: Nhiệt độ nước ta có sự phân hóa theo hướng bắc – nam chủ yếu do tác động của
A, vĩ độ địa lí, gió mùa, Tín phong bán cầu Bắc, hướng địa hình.
B, vị trí địa lí, Tín phong bán cầu Bắc, bão và gió mùa Đông Bắc.
C, vị trí địa lí, gió phơn Tây Nam và gió mùa Tây Nam, địa hình.
D, vĩ độ địa lí, địa hình, vị trí địa lí, bão, Tín phong bán cầu Bắc.
Đáp án: A
Câu 17 [711302]: Cơ cấu kinh tế Đồng bằng sông Hồng hiện nay có sự dịch chuyển quan trọng chủ yếu do tác động của
A, phát triển cơ sở hạ tầng, tăng trưởng kinh tế, đẩy mạnh đô thị hóa.
B, mở rộng hợp tác quốc tế, đào tạo nhân lực, phát huy các thế mạnh.
C, thu hút đầu tư, hội nhập toàn cầu sâu rộng, nâng trình độ lao động.
D, phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật, khai thác thế mạnh, nâng dân trí.
Đáp án: C
Câu 18 [711303]: Nước ta hiện nay có thị trường nhập khẩu mở rộng do
A, chính trị ổn định, cơ cấu kinh tế chuyển dịch.
B, hội nhập thế giới rộng, nhiều dịch vụ đổi mới.
C, toàn cầu hóa, quan hệ với các nước phát triển.
D, thúc đẩy công nghiệp hóa, quan hệ nhiều nước.
Đáp án: D
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [711304]: Cho thông tin sau:
Tây Nguyên là một vùng cao nguyên rộng lớn ở phía Tây của Việt Nam, bao gồm các tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng. Địa hình Tây Nguyên chủ yếu là các cao nguyên xếp tầng, với độ cao trung bình từ 600 đến 800 mét so với mực nước biển. Khí hậu ở đây mang tính chất cận xích đạo, chia làm hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Đất đai Tây Nguyên rất phong phú, đặc biệt là đất bazan, thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp như cà phê, cao su, và hồ tiêu.
a. Đ, Địa hình Tây Nguyên có tính phân bậc rõ ràng, bao gồm: Địa hình cao nguyên là địa hình đặc trưng nhất của vùng, tạo nên bề mặt của vùng (Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh,...); Địa hình vùng núi; Địa hình thung lũng chiếm diện tích không lớn.
Nguyên nhân: Do cấu tạo địa chất, lịch sử hình thành địa hình trải qua nhiều vận động tạo núi; Tác động ngoại lực.
b. S, Vùng Tây Nguyên có thể hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn do yếu tố quan trọng nhất là có mặt bằng rộng lớn trên các cao nguyên.
c. S, Địa hình làm cho khí hậu Tây Nguyên có sự thay đổi theo quy luật đai cao (nhiệt độ giảm theo độ cao), tạo nên các địa điểm có khí hậu mát mẻ, mang sắc thái cận nhiệt đới như Đà Lạt.
d. S, Tây Nguyên thế mạnh thuỷ điện chứ không phải nhiệt điện.
Câu 20 [711305]: Cho thông tin sau:
Ngành bưu chính Việt Nam đã có sự phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây. Từ năm 2010 đến 2023, số lượng doanh nghiệp bưu chính đã tăng từ 40 lên hơn 700, và doanh thu dịch vụ bưu chính tăng từ 4.000 tỷ đồng lên 59.000 tỷ đồng. Tuy nhiên, sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường cũng đặt ra nhiều thách thức, đòi hỏi các doanh nghiệp phải liên tục cải tiến và nâng cao chất lượng dịch vụ.
a. Đ, - Chiến lược phát triển Bưu chính Việt Nam đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 xác định một trong các quan điểm, phát triển bưu chính thành một trong các hạ tầng quan trọng, thiết yếu của quốc gia. Hạ tầng bưu chính được sử dụng để cung ứng các sản phẩm, dịch vụ bưu chính và các sản phẩm, dịch vụ khác; tham gia phòng, chống thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp khẩn cấp, trong đó lấy mạng bưu chính công cộng làm nòng cốt.
b. S, Mạng bưu chính nước ta được xây dựng, phát triển và phân bố rộng khắp cả nước. Năm 2021, cả nước có hơn 60 bưu cục cấp 1, hơn 700 bưu cục cấp 2, hơn 8000 bưu điện – văn hóa xã,...
c. Đ, Trong tổng số 58,9 nghìn tỷ đồng doanh thu của thị trường bưu chính Việt Nam năm 2023, ước tính doanh thu dịch vụ gói, kiện hàng thương mại điện tử đạt hơn 38.000 tỷ đồng, chiếm khoảng 64%; sản lượng gói, kiện thương mại điện tử là 1,84 tỷ trên tổng số 2,5 tỷ kiện hàng, chiếm khoảng 75%.
d. Đ, Ngành bưu chính nước ta hiện nay phát triển theo hướng chuyển đổi số, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông, hợp tác với các khâu sản xuất và dịch vụ khác.
Câu 21 [711306]: Cho bảng số liệu
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2021
(tỷ đô la Mỹ)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 - 2021, chúng ta có thể xét đúng sai và cách tính cụ thể cho các nhận định sau:
1. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2021 gấp 130 lần năm 1990:
Sai. Tỷ lệ thực tế là khoảng 128,7 lần (tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2021 là 669,2 tỷ đô la Mỹ và năm 1990 là 5,2 tỷ đô la Mỹ).

2. So với năm 1990, trị giá nhập khẩu năm 2021 tăng nhiều hơn xuất khẩu:
o Sai. Trị giá nhập khẩu tăng 330,2 tỷ đô la Mỹ (333,0 - 2,8), trong khi trị giá xuất khẩu tăng 333,8 tỷ đô la Mỹ (336,2 - 2,4).
3. Nước ta nhập siêu năm 1990 và 2000:
o Đúng. Năm 1990, nước ta nhập siêu 0,4 tỷ đô la Mỹ (2,8 - 2,4). Năm 2000, nước ta nhập siêu 1,1 tỷ đô la Mỹ (15,6 - 14,5).
4. Nước ta xuất siêu năm 2010 và 2021:
o Sai. Năm 2010, nước ta nhập siêu 12,6 tỷ đô la Mỹ (84,8 - 72,2). Năm 2021, nước ta xuất siêu 3,2 tỷ đô la Mỹ (336,2 - 333,0).
Câu 22 [711307]: Cho bảng số liệu
DOANH THU BƯU CHÍNH, CHUYỂN PHÁT VÀ VIỄN THÔNG
NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tỷ đồng)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Hãy cùng phân tích các thông tin từ bảng số liệu để xác định tính đúng sai của các nhận định:

1. Doanh thu bưu chính, chuyển phát và viễn thông nước ta năm 2021 đều tăng so với năm 2018.

o Sai. Doanh thu bưu chính, chuyển phát tăng từ 21,9 nghìn tỷ đồng (2018) lên 26,8 nghìn tỷ đồng (2021), nhưng doanh thu viễn thông giảm từ 355,4 nghìn tỷ đồng (2018) xuống 316,4 nghìn tỷ đồng (2021).

2. Tổng doanh thu bưu chính, chuyển phát và viễn thông nước ta năm 2021 gấp 1,9 lần năm 2010.

o Sai. Tổng doanh thu năm 2021 là 26,8 + 316,4 = 343,2 nghìn tỷ đồng, gấp khoảng 1,87 lần so với năm 2010 là 6,0 + 177,8 = 183,8 nghìn tỷ đồng.

3. Doanh thu viễn thông tăng nhanh hơn bưu chính, chuyển phát trong giai đoạn 2010 - 2021.

Vậy, nhận định "Tổng doanh thu bưu chính, chuyển phát và viễn thông nước ta năm 2021 gấp 1,9 lần năm 2010" là đúng. Tỷ lệ chính xác là khoảng 1,87 lần.

4. Doanh thu bưu chính, chuyển phát luôn cao hơn viễn thông trong giai đoạn 2010 - 2021.

o Sai. Doanh thu viễn thông luôn cao hơn doanh thu bưu chính, chuyển phát trong giai đoạn này.
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [711308]: Theo thống kê, năm 2022 Đồng bằng sông Hồng có diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 770,5 nghìn ha, quy mô dân số là 23454,2 nghìn người; Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 2572,7 nghìn ha, quy mô dân số là 17432,1 nghìn người. Hãy cho biết chênh lệch diện tích đất sản xuất nông nghiệp bình quân đầu người giữa hai vùng năm 2022 là bao nhiêu ha/người (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 24 [711309]: Cho bảng số liệu:
Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm tại một số trạm quan trắc năm 2023
(Đơn vị: %)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết trạm có chênh lệch giữa tháng có độ ẩm không khí cao nhất và thấp nhất năm 2023 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Câu 25 [711310]: Cho bảng số liệu:
Diện tích, dân số trung bình các vùng nước ta năm 2023

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa vùng có mật độ dân số cao nhất với mật độ trung bình cả nước là bao nhiêu lần (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 26 [711311]: Năm 2022, Xin-ga-po có GDP (giá hiện hành) là 466709,6 triệu USD, dân số trung bình là 5637,0 nghìn người; Cam-pu-chia có GDP là 29610,9 triệu USD, dân số trung bình là 16843,3 nghìn người. Cho biết GDP/người của Xin-ga-po nhiều hơn GDP/người của Cam-pu-chia bao nhiêu nghìn USD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Câu 27 [711312]: Cho bảng số liệu
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CHỦ YẾU
CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2021
(Đơn vị: triệu lít)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết sản phẩm có sản lượng tăng nhanh nhất trong giai đoạn 2000 - 2021 là bao nhiêu lần (làm tròn kết quả đến một số thập phân)?
Câu 28 [711313]: Cho bảng số liệu:
Hiện trạng rừng đến 31/12/2022 phân theo vùng nước ta
(Đơn vị: nghìn ha)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết có bao nhiêu vùng có diện tích rừng trồng trên 1,5 triệu ha năm 2022?