PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [711314]: Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?
A, Chế biến lâm sản.
B, Vật liệu xây dựng.
C, Năng lượng.
D, Cơ khí - điện tử.
Đáp án: A
Câu 2 [711315]: So với các vùng khác, Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về
A, diện tích cà phê.
B, sản lượng thủy sản.
C, kim ngạch xuất khẩu.
D, quy mô dân số.
Đáp án: C
Câu 3 [711316]: Thuận lợi chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động khai thác thủy sản nội địa ở nước ta là
A, vùng biển rộng, nhiều ngư trường.
B, có nhiều cửa sông, vịnh, đầm phá.
C, sông ngòi, kênh rạch, hồ dày đặc.
D, có nhiều đảo, quần đảo ở ven bờ.
Đáp án: C
Câu 4 [711317]: Ngành viễn thông nước ta hiện nay
A, sử dụng nhiều loại công nghệ hiện đại.
B, quy trình nghiệp vụ mang tính thủ công.
C, là ngành có tốc độ phát triển còn chậm.
D, chủ yếu sử dụng lao động trình độ thấp.
Đáp án: A
Câu 5 [711318]: Những nơi có nguồn nước khoáng, nước nóng thuận lợi cho phát triển
A, du lịch chăm sóc sức khoẻ.
B, trồng cây lương thực.
C, du lịch mua sắm.
D, công nghiệp nặng.
Đáp án: A
Câu 6 [711319]: Cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay chuyển dịch theo hướng
A, hình thành các vùng chuyên canh.
B, tăng tỉ trọng nhóm ngành khai thác.
C, đa dạng hóa các ngành và sản phẩm.
D, tăng nhanh tỉ trọng khu vực dịch vụ.
Đáp án: D
Câu 7 [711320]: Cây công nghiệp lâu năm của nước ta hiện nay
A, chủ yếu là cây nguồn gốc cận nhiệt.
B, tập trung chủ yếu ở khu vực đồi núi.
C, có diện tích nhỏ và ngày càng giảm.
D, có thị trường tiêu thụ lớn và ổn định.
Đáp án: B
Câu 8 [711321]: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ ở nước ta là
A, đánh bắt được nhiều loài quý hiếm.
B, bảo vệ nguồn lợi thủy sản ở ven bờ.
C, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
D, tăng sản lượng, nâng cao thu nhập.
Đáp án: D
Câu 9 [711322]: Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do triều cường và
A, mưa lớn.
B, mưa bão.
C, lũ quét.
D, mưa đá.
Đáp án: A
Câu 10 [711323]: Hiệu quả kinh tế của việc phát triển cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng lên chủ yếu do
A, lập vùng chuyên canh, tăng năng suất, ứng dụng khoa học kĩ thuật.
B, tăng sự liên kết, mở rộng thị trường xuất khẩu, đẩy mạnh thâm canh.
C, sản xuất tập trung, gắn với chế biến và dịch vụ, áp dụng kĩ thuật mới.
D, đẩy mạnh chuyên môn hóa, nâng cao sản lượng, tăng cường chế biến.
Đáp án: C
Câu 11 [711324]: Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, thu hút dân cư tham gia, đa dạng sản phẩm du lịch.
B, nâng cao trình độ người lao động, tích cực quảng bá.
C, nâng cấp các cơ sở lưu trú, khai thác vùng biển mới.
D, đầu tư cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Đáp án: D
Câu 12 [711325]: Công nghiệp nhiệt điện nước ta hiện nay sử dụng nhiều
A, khí đốt.
B, than nâu.
C, than bùn.
D, than mỡ.
Đáp án: A
Câu 13 [711326]: Biện pháp chủ yếu thúc đẩy sản xuất hàng hóa đối với cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A, đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
B, mở rộng diện tích vùng chuyên canh.
C, hiện đại hóa công nghiệp chế biến.
D, tìm kiếm các thị trường tiêu thụ mới.
Đáp án: C
Câu 14 [711327]: Cho biểu đồ sau:

Biểu đồ thể hiện nội dung nào?

Lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo phân theo thành thị và nông thôn
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào?
A, Số lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo phân theo thành thị và nông thôn.
B, Tốc độ tăng trưởng lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo phân theo thành thị và nông thôn.
C, Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo phân theo thành thị và nông thôn.
D, Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo phân theo thành thị và nông thôn.
Đáp án: D
Câu 15 [711328]: Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ có một mùa mưa ít chủ yếu do tác động của
A, gió phơn Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, địa hình có nhiều đồi núi.
B, gió mùa Đông Bắc, hoạt động của frông, bão và áp thấp nhiệt đới.
C, Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Tây Nam, địa hình núi vòng cung.
D, Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Đông Bắc và hoạt động của frông.
Đáp án: D
Câu 16 [711329]: Hoạt động nội thương nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do
A, sản xuất phát triển, nâng cao mức sống.
B, thu hút đầu tư, sản xuất hàng xuất khẩu.
C, dân số đông, tăng nhanh, mức sống cao.
D, kinh tế tăng trưởng, mở rộng thị trường.
Đáp án: A
Câu 17 [711330]: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là
A, thu hút đầu tư, phát triển du lịch, tăng cường liên kết với các vùng.
B, thúc đẩy công nghiệp hóa, mở rộng các liên kết, phân bố lại dân cư.
C, đẩy nhanh đô thị hóa, thúc đẩy phát triển kinh tế, mở rộng giao lưu.
D, đẩy mạnh giao thương, liên kết các bộ phận lãnh thổ, tạo đô thị mới.
Đáp án: C
Câu 18 [711331]: Mục đích chủ yếu của việc đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là
A, thay đổi cơ cấu kinh tế, ứng phó xâm nhập mặn.
B, thúc đẩy sản xuất hàng hóa, đáp ứng thị trường.
C, đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế, đa dạng sản xuất.
D, phục vụ xuất khẩu, phát huy thế mạnh tự nhiên.
Đáp án: B
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [711332]: Cho thông tin sau:
Điện hạt nhân là một nguồn năng lượng quan trọng và tiềm năng cho Việt Nam trong bối cảnh nhu cầu năng lượng ngày càng tăng và cam kết giảm phát thải carbon. Sau nhiều năm trì hoãn, Việt Nam đã quyết định tái khởi động chương trình điện hạt nhân để đảm bảo an ninh năng lượng và đáp ứng mục tiêu phát thải bằng 0 vào năm 2050. Các dự án nhà máy điện hạt nhân tiềm năng đang được đàm phán với các đối tác như Nga, Canada và Hàn Quốc.
Điện hạt nhân là một nguồn năng lượng quan trọng và tiềm năng cho Việt Nam trong bối cảnh nhu cầu năng lượng ngày càng tăng và cam kết giảm phát thải carbon. Sau nhiều năm trì hoãn, Việt Nam đã quyết định tái khởi động chương trình điện hạt nhân để đảm bảo an ninh năng lượng và đáp ứng mục tiêu phát thải bằng 0 vào năm 2050. Các dự án nhà máy điện hạt nhân tiềm năng đang được đàm phán với các đối tác như Nga, Canada và Hàn Quốc.
Câu 20 [711333]: Cho thông tin sau:
Tính đến 2024, Việt Nam có 5 thành phố trực thuộc Trung Ương, mỗi thành phố đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội của cả nước. Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, là trung tâm chính trị, văn hóa và giáo dục lớn nhất cả nước với lịch sử lâu đời và nhiều di sản văn hóa. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất, với nền kinh tế năng động và phát triển mạnh mẽ, tập trung nhiều doanh nghiệp và khu công nghiệp. Hải Phòng, thành phố cảng quan trọng, đóng vai trò then chốt trong giao thương và vận tải biển, có nền công nghiệp phát triển. Đà Nẵng, nằm ở miền Trung, là trung tâm kinh tế, văn hóa và du lịch với các bãi biển đẹp và khu nghỉ dưỡng cao cấp. Cần Thơ, trung tâm kinh tế, văn hóa và giáo dục của vùng đồng bằng sông Cửu Long, nổi tiếng với hệ thống kênh rạch phong phú và sản xuất nông sản, thủy sản lớn.
Tính đến 2024, Việt Nam có 5 thành phố trực thuộc Trung Ương, mỗi thành phố đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội của cả nước. Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, là trung tâm chính trị, văn hóa và giáo dục lớn nhất cả nước với lịch sử lâu đời và nhiều di sản văn hóa. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất, với nền kinh tế năng động và phát triển mạnh mẽ, tập trung nhiều doanh nghiệp và khu công nghiệp. Hải Phòng, thành phố cảng quan trọng, đóng vai trò then chốt trong giao thương và vận tải biển, có nền công nghiệp phát triển. Đà Nẵng, nằm ở miền Trung, là trung tâm kinh tế, văn hóa và du lịch với các bãi biển đẹp và khu nghỉ dưỡng cao cấp. Cần Thơ, trung tâm kinh tế, văn hóa và giáo dục của vùng đồng bằng sông Cửu Long, nổi tiếng với hệ thống kênh rạch phong phú và sản xuất nông sản, thủy sản lớn.
Câu 21 [711334]: Cho bảng số liệu

TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU MỘT SỐ MẶT HÀNG CHỦ YẾU CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: tỷ đô la Mỹ)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về trị giá xuất khẩu một số mặt hàng chủ yếu của nước ta giai đoạn 2010 - 2021, chúng ta có thể xét đúng sai và cách tính cụ thể cho các nhận định sau:
1. Trị giá xuất khẩu cà phê, gạo và dầu thô nước ta tăng trong giai đoạn 2010 - 2021:
o Sai. Trị giá xuất khẩu cà phê và dầu thô giảm từ năm 2018 đến 2021.
2. Trị giá xuất khẩu cà phê năm 2021 tăng 2,9 tỷ đô la Mỹ so với năm 2010:
o Sai. Trị giá xuất khẩu cà phê năm 2021 tăng 1,2 tỷ đô la Mỹ so với năm 2010 (3,1 - 1,9).
3. Trị giá xuất khẩu dầu thô năm 2021 giảm 3,3 tỷ đô la Mỹ so với năm 2015:
o Sai. Trị giá xuất khẩu dầu thô năm 2021 giảm 2,1 tỷ đô la Mỹ so với năm 2015 (3,8 - 1,7).
4. Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng cà phê, gạo và dầu thô nước ta giai đoạn 2010 - 2021 là biểu đồ đường: Đúng
1. Trị giá xuất khẩu cà phê, gạo và dầu thô nước ta tăng trong giai đoạn 2010 - 2021:
o Sai. Trị giá xuất khẩu cà phê và dầu thô giảm từ năm 2018 đến 2021.
2. Trị giá xuất khẩu cà phê năm 2021 tăng 2,9 tỷ đô la Mỹ so với năm 2010:
o Sai. Trị giá xuất khẩu cà phê năm 2021 tăng 1,2 tỷ đô la Mỹ so với năm 2010 (3,1 - 1,9).
3. Trị giá xuất khẩu dầu thô năm 2021 giảm 3,3 tỷ đô la Mỹ so với năm 2015:
o Sai. Trị giá xuất khẩu dầu thô năm 2021 giảm 2,1 tỷ đô la Mỹ so với năm 2015 (3,8 - 1,7).
4. Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng cà phê, gạo và dầu thô nước ta giai đoạn 2010 - 2021 là biểu đồ đường: Đúng
Câu 22 [711335]: Cho bảng số liệu

KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA NGÀNH DU LỊCH

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
1. Tổng doanh thu và số lượt khách du lịch của nước ta năm 2021 đều tăng so với năm 2010.
o Sai. Tổng doanh thu năm 2021 là 23,7 + 9,0 = 32,7 nghìn tỷ đồng, giảm so với năm 2010 là 28,9 + 15,5 = 44,4 nghìn tỷ đồng. Tổng số lượt khách năm 2021 là 63,6 + 3,6 = 67,2 triệu lượt khách, giảm so với năm 2010 là 66,5 + 8,2 = 74,7 triệu lượt khách.
2. Doanh thu và số lượt khách do các cơ sở lữ hành phục vụ luôn cao hơn các cơ sở lưu trú.
o Sai. Doanh thu của các cơ sở lưu trú luôn cao hơn các cơ sở lữ hành trong cả ba năm. Số lượt khách do các cơ sở lưu trú phục vụ cũng luôn cao hơn các cơ sở lữ hành.
3. Tổng doanh thu du lịch năm 2021 gấp 7,3 lần năm 2000.
Tổng doanh thu du lịch năm 2000: 3,3 + 1,2 = 4,5 nghìn tỷ đồng.
Tổng doanh thu du lịch năm 2021: 23,7 + 9,0 = 32,7 nghìn tỷ đồng.
Tỷ lệ tổng doanh thu năm 2021 so với năm 2000: 32,7 / 4,5 ≈ 7,27 lần.
Vậy, nhận định "Tổng doanh thu du lịch năm 2021 gấp 7,3 lần năm 2000" là đúng.
4. Tổng lượt khách năm 2010 gấp 5,9 lần năm 2000.
o Đúng. Tổng lượt khách năm 2010 là 74,7 triệu lượt khách, gấp khoảng 7,3 lần so với năm 2000 là 10,3 + 2,4 = 12,7 triệu lượt khách.
o Sai. Tổng doanh thu năm 2021 là 23,7 + 9,0 = 32,7 nghìn tỷ đồng, giảm so với năm 2010 là 28,9 + 15,5 = 44,4 nghìn tỷ đồng. Tổng số lượt khách năm 2021 là 63,6 + 3,6 = 67,2 triệu lượt khách, giảm so với năm 2010 là 66,5 + 8,2 = 74,7 triệu lượt khách.
2. Doanh thu và số lượt khách do các cơ sở lữ hành phục vụ luôn cao hơn các cơ sở lưu trú.
o Sai. Doanh thu của các cơ sở lưu trú luôn cao hơn các cơ sở lữ hành trong cả ba năm. Số lượt khách do các cơ sở lưu trú phục vụ cũng luôn cao hơn các cơ sở lữ hành.
3. Tổng doanh thu du lịch năm 2021 gấp 7,3 lần năm 2000.
Tổng doanh thu du lịch năm 2000: 3,3 + 1,2 = 4,5 nghìn tỷ đồng.
Tổng doanh thu du lịch năm 2021: 23,7 + 9,0 = 32,7 nghìn tỷ đồng.
Tỷ lệ tổng doanh thu năm 2021 so với năm 2000: 32,7 / 4,5 ≈ 7,27 lần.
Vậy, nhận định "Tổng doanh thu du lịch năm 2021 gấp 7,3 lần năm 2000" là đúng.
4. Tổng lượt khách năm 2010 gấp 5,9 lần năm 2000.
o Đúng. Tổng lượt khách năm 2010 là 74,7 triệu lượt khách, gấp khoảng 7,3 lần so với năm 2000 là 10,3 + 2,4 = 12,7 triệu lượt khách.
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [711336]: Cho bảng số liệu:

Số giờ nắng các tháng trong năm tại trạm Nam Định năm 2023
(Đơn vị: giờ)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng số giờ nắng trong năm của trạm Nam Định năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của số giờ).
Để tính tổng số giờ nắng trong năm của trạm Nam Định năm 2023, chúng ta sẽ cộng tất cả các giá trị số giờ nắng của từng tháng lại với nhau. Sau đó, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của số giờ.
1. Tính tổng số giờ nắng:
Tổng số giờ nắng = 76,6 + 37,6 + 62,2 + 44,5 + 188,9 + 154,3 + 230,8 + 95,7 + 96,9 + 133,8 + 136,2 + 80,2
Tổng số giờ nắng = 1337,7 giờ
2. Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị:
Tổng số giờ nắng ≈ 1338 giờ
Vậy, tổng số giờ nắng trong năm của trạm Nam Định năm 2023 là khoảng 1338 giờ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
1. Tính tổng số giờ nắng:
Tổng số giờ nắng = 76,6 + 37,6 + 62,2 + 44,5 + 188,9 + 154,3 + 230,8 + 95,7 + 96,9 + 133,8 + 136,2 + 80,2
Tổng số giờ nắng = 1337,7 giờ
2. Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị:
Tổng số giờ nắng ≈ 1338 giờ
Vậy, tổng số giờ nắng trong năm của trạm Nam Định năm 2023 là khoảng 1338 giờ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 24 [711337]: Cho bảng số liệu:

Lượng mưa các tháng trong năm tại trạm Tuyên Quang năm 2022
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022 Tuyên Quang có bao nhiêu tháng có lượng mưa lớn hơn lượng mưa trung bình năm? 
Câu 25 [711338]: Năm 2010, số lao động có việc làm trong nền kinh tế nước ta là 49124,4 nghìn người, trong đó lao động nữ là 23774,8 nghìn người; năm 2022, số lao động có việc làm trong nền kinh tế là 50604,7 nghìn người, trong đó lao động nữ là 23686,0 nghìn người. Hãy cho biết số lao động nam có việc làm năm 2022 tăng bao nhiêu triệu người so với năm 2010 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)?

Câu 26 [711339]: Biết GDP (giá hiện hành) nước ta năm 2022 là 9548737,7 tỷ đồng, khu vực dịch vụ đóng góp 41,3% vào GDP; cho biết giá trị của các khu vực kinh tế còn lại là bao nhiêu nghìn tỷ đồng? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 27 [711340]: Năm 1995, sản lượng dầu thô khai thác được của nước ta là 7620,0 nghìn tấn; năm 2021 đạt 10970,0 nghìn tấn. Hãy cho biết tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô năm 2021 tăng bao nhiêu % so với năm 1995 (làm tròn kết quả đến một số thập phân)?

Câu 28 [711341]: Cho bảng số liệu:

Hiện trạng rừng đến 31/12/2022 phân theo vùng nước ta
(Đơn vị: nghìn ha)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết vùng có diện tích rừng trồng lớn nhất năm 2022 là bao nhiêu triệu ha (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)? 