PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [707434]: Biện pháp mở rộng diện tích rừng đặc dụng ở nước ta là
A, khai thác củi gỗ.
B, đẩy mạnh chế biến.
C, lập khu bảo tồn.
D, làm ruộng bậc thang.
Đáp án: C
Câu 2 [707435]: Hoạt động của bão ở khu vực Nam Bộ có đặc điểm
A, ít bão, diễn ra vào các tháng cuối năm.
B, nhiều bão, thường diễn ra vào cuối năm.
C, ít bão, thường diễn ra vào đầu năm.
D, nhiều bão, diễn ra vào đầu năm.
Đáp án: A
Câu 3 [707436]: Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay
A, tăng trưởng rất chậm.
B, phân bố không đều.
C, sản phẩm ít đa dạng.
D, chưa có chế biến dầu.
Đáp án: B
Câu 4 [707437]: Tiềm năng than đá nước ta tập trung chủ yếu ở vùng
A, Tây Bắc.
B, Đồng bằng sông Hồng.
C, Đông Nam Bộ.
D, Đông Bắc.
Đáp án: B
Câu 5 [707438]: Vùng ven biển ở Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi để
A, phát triển du lịch.
B, thâm canh lúa nước.
C, trồng cây cao su.
D, khai thác bô xít.
Đáp án: A
Câu 6 [707439]: Nước ta nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên có
A, khí hậu có hai mùa rõ rệt.
B, nhiệt độ trung bình năm cao.
C, lượng mưa lớn, độ ẩm cao.
D, nắng nhiều, tổng bức xạ lớn.
Đáp án: A
Câu 7 [707440]: Đối với đồng bào các dân tộc, vấn đề mà Nhà nước ta đang đặc biệt quan tâm là
A, các dân tộc ít người sống tập trung ở miền núi.
B, mỗi dân tộc đều có những nét văn hóa riêng.
C, sự chênh lệch lớn về phát triển kinh tế - xã hội.
D, các dân tộc đã có sự đan xen lãnh thổ trong quá trình sinh sống.
Đáp án: C
Câu 8 [707441]: Số người gia tăng hằng năm còn nhiều mặc dù tốc độ gia tăng dân số nước ta đã giảm, nguyên nhân trực tiếp là do:
A, Chính sách di cư.
B, Quá trình đô thị hoá nhanh.
C, Quy mô dân số lớn.
D, Mức sinh cao, mức tử thấp.
Đáp án: C
Câu 9 [707442]: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta là
A, hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế.
B, nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời.
C, khu vực nhà nước giảm tỉ trọng.
D, tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng nhanh.
Đáp án: A
Câu 10 [707443]: Nghề cá ở đâu có vai trò lớn ở nước ta?
A, Đông Nam Bộ.
B, Bắc Trung Bộ.
C, Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D, Tây Nguyên.
Đáp án: C
Câu 11 [707444]: Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
A, đa dạng thị trường và tăng cường sự quản lí của Nhà nước.
B, tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế.
C, khai thác tài nguyên hiệu quả, tăng nhanh chất lượng sản phẩm.
D, nhu cầu tiêu dùng của dân cư và nguồn vốn đầu tư tăng nhanh.
Đáp án: B
Câu 12 [707445]: Ngành viễn thông nước ta hiện nay
A, có tính phục vụ cao, mạng lưới hẹp.
B, công nghệ còn lạc hậu, nghiệp vụ thủ công.
C, chưa đạt được chuẩn của quốc tế và khu vực.
D, tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, dần hiện đại.
Đáp án: D
Câu 13 [707446]: Đâu không phải nguyên nhân dẫn tới nghề muối phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A, Mưa lớn vào mùa thu đông.
B, Nhiệt độ cao.
C, Ít cửa sông.
D, Số giờ nắng nhiều.
Đáp án: A
Câu 14 [707447]:
Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt phân theo vùng nước ta năm 2000 và 2022
(Xử lí từ nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng với biểu đồ trên? A, Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt lớn thứ hai ở nước ta.
B, Tỉ trọng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt của đồng bằng sông Hồng giảm trong giai đoạn 2000 - 2022.
C, Năm 2022, tỉ trọng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt của vùng Trung du và miền núi phía Bắc lớn thứ 3 trong cơ cấu.
D, Tỉ trọng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt của Tây Nguyên tăng trong giai đoạn 2000 - 2022.
Đáp án: A
Câu 15 [707448]: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A, giàu tài nguyên khoáng sản, giao thông vận tải khá phát triển.
B, có các cảng biển, nguyên liệu khá dồi dào, thu hút vốn đầu tư.
C, nguồn lao động đông và rẻ, thị trường tiêu thụ được mở rộng.
D, dân số đông, có nhiều khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp.
Đáp án: B
Câu 16 [707449]: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, phát huy thế mạnh, thúc đẩy ngành du lịch.
B, tăng vai trò trung chuyển, đẩy mạnh xuất khẩu.
C, thúc đẩy phát triển kinh tế, phục vụ đi lại.
D, góp phần phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
Đáp án: C
Câu 17 [707450]: Thế mạnh chủ yếu để hình thành vùng chuyên canh qui mô lớn ở Tây Nguyên là có
A, đất ba dan màu mỡ, tầng phong hóa sâu.
B, nhiều cao nguyên cao, khí hậu mát mẻ.
C, các mặt bằng rộng, đất phân bố tập trung.
D, khí hậu cận xích đạo, phân hóa đa dạng.
Đáp án: C
Câu 18 [707451]: Khí hậu nước ta ngày càng diễn biến thất thường chủ yếu là do
A, dải hội tụ nhiệt đới, hướng và độ cao của các dãy núi.
B, gió mùa, biến đổi khí hậu toàn cầu, bão nhiệt đới.
C, gió mùa đông bắc, gió hướng tây nam, vị trí địa lí.
D, nóng lên toàn cầu, tác động của biển và địa hình.
Đáp án: B
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [707452]: Cho thông tin sau:
Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta đều lớn hơn 20 0C (trừ vùng núi cao). Lượng mưa trung bình năm 1500 - 2000 mm/năm, độ ẩm trên 80%. Khí hậu Việt Nam chịu tác động mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa, với hai mùa gió chính là gió mùa đông và gió mùa hạ.
Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta đều lớn hơn 20 0C (trừ vùng núi cao). Lượng mưa trung bình năm 1500 - 2000 mm/năm, độ ẩm trên 80%. Khí hậu Việt Nam chịu tác động mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa, với hai mùa gió chính là gió mùa đông và gió mùa hạ.
a) Đây là đặc điểm của khí hậu cận nhiệt đới gió mùa. (Sai)
b) Trên lãnh thổ nước ta chỉ có gió mùa hoạt động. (Sai)
c) Lượng mưa trong năm lớn do địa hình nước ta giáp biển Đông. (Đúng)
d) Lượng mưa phân bố đều trên khắp lãnh thổ do nước ta có đường bờ biển dài. (Sai)
b) Trên lãnh thổ nước ta chỉ có gió mùa hoạt động. (Sai)
c) Lượng mưa trong năm lớn do địa hình nước ta giáp biển Đông. (Đúng)
d) Lượng mưa phân bố đều trên khắp lãnh thổ do nước ta có đường bờ biển dài. (Sai)
Câu 20 [707453]: Cho thông tin sau:
Thương mại trong nước phát triển với đa dạng các loại hình: chợ truyền thống, chợ đầu mối, cửa hàng tiện ích, siêu thị, trung tâm thương mại,... Hệ thống bán buôn, bán lẻ mở rộng và hiện đại hoá, các trung tâm thương mại có vốn đầu tư nước ngoài xuất hiện tại một số đô thị.
Thương mại trong nước phát triển với đa dạng các loại hình: chợ truyền thống, chợ đầu mối, cửa hàng tiện ích, siêu thị, trung tâm thương mại,... Hệ thống bán buôn, bán lẻ mở rộng và hiện đại hoá, các trung tâm thương mại có vốn đầu tư nước ngoài xuất hiện tại một số đô thị.
a) Huế và Hà Nội là hai trung tâm thương mại lớn nhất cả nước. (Sai)
b) Nước ta đã hình thành thị trường chung thống nhất (Đúng).
c) Việc xuất hiện thành phần có vốn đầu tư nước ngoài trong ngành nội thương chủ yếu do nhu cầu của người dân. (Sai)
d) Để khuyến khích ngành nội thương phát triển, cần đẩy mạnh phát triển các cửa khẩu (Sai)
b) Nước ta đã hình thành thị trường chung thống nhất (Đúng).
c) Việc xuất hiện thành phần có vốn đầu tư nước ngoài trong ngành nội thương chủ yếu do nhu cầu của người dân. (Sai)
d) Để khuyến khích ngành nội thương phát triển, cần đẩy mạnh phát triển các cửa khẩu (Sai)
Câu 21 [707454]: Cho thông tin sau:
Cho bảng số liệu về nhiệt độ không khí và lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2022 tại một trạm quan trắc ở nước ta.
Cho bảng số liệu về nhiệt độ không khí và lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2022 tại một trạm quan trắc ở nước ta.

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
1. Trạm quan trắc thuộc miền khí hậu phía Nam: Đúng (Đ)
· Nhiệt độ trung bình hàng tháng dao động từ 26,6°C đến 28,7°C, phù hợp với khí hậu nhiệt đới gió mùa của miền Nam Việt Nam.
2. Biên độ nhiệt năm nhỏ, dưới 5°C: Đúng (Đ)
· Biên độ nhiệt năm là sự chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong năm, ở đây là 28,7°C - 26,6°C = 2,1°C, nhỏ hơn 5°C.
3. Mưa tập trung vào mùa đông: Sai (S)
· Lượng mưa cao nhất tập trung vào các tháng mùa hè (tháng 6, 7, 8, 9), không phải mùa đông.
4. Trong năm có 2 tháng lượng mưa dưới 10mm: Đúng (Đ)
· Tháng 1 và tháng 2 có lượng mưa lần lượt là 0,1mm và 0,9mm, đều dưới 10mm.
· Nhiệt độ trung bình hàng tháng dao động từ 26,6°C đến 28,7°C, phù hợp với khí hậu nhiệt đới gió mùa của miền Nam Việt Nam.
2. Biên độ nhiệt năm nhỏ, dưới 5°C: Đúng (Đ)
· Biên độ nhiệt năm là sự chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong năm, ở đây là 28,7°C - 26,6°C = 2,1°C, nhỏ hơn 5°C.
3. Mưa tập trung vào mùa đông: Sai (S)
· Lượng mưa cao nhất tập trung vào các tháng mùa hè (tháng 6, 7, 8, 9), không phải mùa đông.
4. Trong năm có 2 tháng lượng mưa dưới 10mm: Đúng (Đ)
· Tháng 1 và tháng 2 có lượng mưa lần lượt là 0,1mm và 0,9mm, đều dưới 10mm.
Câu 22 [707455]: Cho bảng số liệu về tổng tỷ suất sinh phân theo vùng nước ta năm 2021

(Đơn vị: Số con/phụ nữ)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về tổng tỷ suất sinh phân theo vùng nước ta năm 2021, các phát biểu dưới đây được đánh giá như sau:
1. 2 vùng có tổng tỷ suất sinh dưới 2 con/phụ nữ: Đúng (Đ)
o Hai vùng có tổng tỷ suất sinh dưới 2 con/phụ nữ là Đông Nam Bộ (1,61) và Đồng bằng sông Cửu Long (1,82).
2. Trung du và miền núi phía Bắc có tổng tỷ suất sinh cao nhất cả nước: Đúng (Đ)
o Trung du và miền núi phía Bắc có tổng tỷ suất sinh cao nhất là 2,43 con/phụ nữ.
3. Đồng bằng sông Hồng có tổng tỷ suất sinh thấp hơn Tây Nguyên: Sai (S)
o Đồng bằng sông Hồng có tổng tỷ suất sinh là 2,37, cao hơn Tây Nguyên (2,36).
4. Đông Nam Bộ có tổng tỷ suất sinh cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long: Sai (S)
o Đông Nam Bộ có tổng tỷ suất sinh là 1,61, thấp hơn Đồng bằng sông Cửu Long (1,82).
1. 2 vùng có tổng tỷ suất sinh dưới 2 con/phụ nữ: Đúng (Đ)
o Hai vùng có tổng tỷ suất sinh dưới 2 con/phụ nữ là Đông Nam Bộ (1,61) và Đồng bằng sông Cửu Long (1,82).
2. Trung du và miền núi phía Bắc có tổng tỷ suất sinh cao nhất cả nước: Đúng (Đ)
o Trung du và miền núi phía Bắc có tổng tỷ suất sinh cao nhất là 2,43 con/phụ nữ.
3. Đồng bằng sông Hồng có tổng tỷ suất sinh thấp hơn Tây Nguyên: Sai (S)
o Đồng bằng sông Hồng có tổng tỷ suất sinh là 2,37, cao hơn Tây Nguyên (2,36).
4. Đông Nam Bộ có tổng tỷ suất sinh cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long: Sai (S)
o Đông Nam Bộ có tổng tỷ suất sinh là 1,61, thấp hơn Đồng bằng sông Cửu Long (1,82).
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [707456]: Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm tại trạm Lai Châu năm 2023
(Đơn vị: oC)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biên độ nhiệt trung bình năm của trạm Lai Châu năm 2023 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của oC)?
Biên độ nhiệt trung bình năm được tính bằng cách lấy hiệu số giữa nhiệt độ trung bình cao nhất và nhiệt độ trung bình thấp nhất trong năm.
Nhiệt độ trung bình cao nhất:
24,6 °C (tháng 5)
Nhiệt độ trung bình thấp nhất:
13,2 °C (tháng 1)
Tính biên độ nhiệt trung bình năm:
Biên độ nhiệt=Nhiệt độ cao nhất−Nhiệt độ thấp nhất
Biên độ nhiệt=24,6 °C−13,2 °C
Biên độ nhiệt=11,4 °C
Vậy, biên độ nhiệt trung bình năm của trạm Lai Châu năm 2023 là 11,4 °C (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Nhiệt độ trung bình cao nhất:
24,6 °C (tháng 5)
Nhiệt độ trung bình thấp nhất:
13,2 °C (tháng 1)
Tính biên độ nhiệt trung bình năm:
Biên độ nhiệt=Nhiệt độ cao nhất−Nhiệt độ thấp nhất
Biên độ nhiệt=24,6 °C−13,2 °C
Biên độ nhiệt=11,4 °C
Vậy, biên độ nhiệt trung bình năm của trạm Lai Châu năm 2023 là 11,4 °C (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 24 [707457]: Cho bảng số liệu:

Lượng mưa các tháng trong năm tại trạm Tuyên Quang năm 2022
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022 mùa mưa của Tuyên Quang kéo dài bao nhiêu tháng (xác định mùa mưa dựa trên lượng mưa trung bình năm)?
Để xác định mùa mưa, chúng ta thường dựa vào các tháng liên tục có lượng mưa trên mức trung bình năm. Trước tiên, ta cần tính lượng mưa trung bình năm bằng cách cộng tổng lượng mưa của tất cả các tháng và chia cho 12.
Tính lượng mưa trung bình năm:
Lượng mưa trung bình năm=Tổng lượng mưa các tháng 12
Tổng lượng mưa các tháng:
110,7+241,1+192,0+64,7+541,2+243,8+234,3+447,8+301,1+35,4+11,2+12,9=2436,2 mm
Lượng mưa trung bình năm:
Lượng mưa trung bình năm=2436,212≈203,0 mm
Xác định các tháng liên tục có lượng mưa lớn hơn lượng mưa trung bình năm:
● Tháng 5: 541,2 mm
● Tháng 6: 243,8 mm
● Tháng 7: 234,3 mm
● Tháng 8: 447,8 mm
● Tháng 9: 301,1 mm
Mùa mưa kéo dài bao nhiêu tháng?
Các tháng có lượng mưa liên tục lớn hơn lượng mưa trung bình năm tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8 và tháng 9. Vậy, mùa mưa của Tuyên Quang năm 2022 kéo dài 5 tháng.
Tính lượng mưa trung bình năm:
Lượng mưa trung bình năm=Tổng lượng mưa các tháng 12
Tổng lượng mưa các tháng:
110,7+241,1+192,0+64,7+541,2+243,8+234,3+447,8+301,1+35,4+11,2+12,9=2436,2 mm
Lượng mưa trung bình năm:
Lượng mưa trung bình năm=2436,212≈203,0 mm
Xác định các tháng liên tục có lượng mưa lớn hơn lượng mưa trung bình năm:
● Tháng 5: 541,2 mm
● Tháng 6: 243,8 mm
● Tháng 7: 234,3 mm
● Tháng 8: 447,8 mm
● Tháng 9: 301,1 mm
Mùa mưa kéo dài bao nhiêu tháng?
Các tháng có lượng mưa liên tục lớn hơn lượng mưa trung bình năm tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8 và tháng 9. Vậy, mùa mưa của Tuyên Quang năm 2022 kéo dài 5 tháng.
Câu 25 [707458]: Năm 2022, dân số nước ta là 99,5 triệu người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 0,91%. Vậy dân số nước ta năm 2021 là bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?

Câu 26 [707459]: Năm 2011, GDP (giá hiện hành) nước ta là 3539881,3 tỷ đồng, dân số trung bình là 88145,8 nghìn người. Năm 2022, GDP là 9548737,7 tỷ đồng, dân số trung bình là 99474,4 nghìn người. Cho biết GDP bình quân đầu người năm 2022 gấp bao nhiêu lần GDP bình quân đầu người năm 2011 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?

Câu 27 [707460]: Năm 2022, trị giá xuất khẩu hàng hóa nước ta là 371,7 tỉ USD, nước ta xuất siêu 11,9 tỉ USD. Cho biết tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa nước ta năm 2022 là bao nhiêu tỉ USD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Câu 28 [707461]: Cho bảng số liệu:

Thu nhập bình quân một tháng của người lao động trong doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh phân theo vùng nước ta năm 2010 và 2022
(Đơn vị: nghìn đồng)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết có mấy vùng có thu nhập bình quân một tháng của người lao động trong doanh nghiệp tăng trên 7 triệu đồng trong giai đoạn 2010 - 2022?
Để xác định số vùng có thu nhập bình quân một tháng tăng trên 7 triệu đồng (7000 nghìn đồng) trong giai đoạn 2010 - 2022, ta tính mức tăng cho từng vùng và so sánh với ngưỡng 7 triệu đồng:
● Đồng bằng sông Hồng: tăng 7306 nghìn đồng
● Trung du và miền núi phía Bắc: tăng 6575 nghìn đồng
● Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung: tăng 5596 nghìn đồng
● Tây Nguyên: tăng 5299 nghìn đồng
● Đông Nam Bộ: tăng 8327 nghìn đồng
● Đồng bằng sông Cửu Long: tăng 5757 nghìn đồng
Vậy, có 2 vùng có mức tăng trên 7 triệu đồng: Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
● Đồng bằng sông Hồng: tăng 7306 nghìn đồng
● Trung du và miền núi phía Bắc: tăng 6575 nghìn đồng
● Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung: tăng 5596 nghìn đồng
● Tây Nguyên: tăng 5299 nghìn đồng
● Đông Nam Bộ: tăng 8327 nghìn đồng
● Đồng bằng sông Cửu Long: tăng 5757 nghìn đồng
Vậy, có 2 vùng có mức tăng trên 7 triệu đồng: Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.