PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [711342]: Tác động chủ yếu của nguồn lao động nhập cư lớn ở Đông Nam Bộ là
A, tăng tốc độ già hóa dân số và giảm nhanh tỉ số giới tính.
B, mở rộng thị trường và hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật.
C, phát triển ngành kĩ thuật cao và ngành cần nhiều nhân lực.
D, thu hút đầu tư nước ngoài và đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa.
Đáp án: C
Câu 2 [711343]: Đất nông nghiệp ở đồng bằng nước ta hiện nay
A, nguy cơ bị xói mòn mạnh.
B, cần được canh tác hợp lí.
C, được bồi tụ thường xuyên.
D, có khả năng mở rộng nhiều.
Đáp án: B
Câu 3 [711344]: Muối là sản phẩm của ngành công nghiệp
A, sản xuất hàng tiêu dùng.
B, khai thác khoáng sản.
C, chế biến thủy, hải sản.
D, hóa chất.
Đáp án: C
Câu 4 [711345]: Thiên tai nào sau đây ở nước ta thường xảy ra cùng hiện tượng cháy rừng?
A, Hạn hán.
B, Ngập mặn.
C, Ngập úng.
D, Lũ quét.
Đáp án: A
Câu 5 [711346]: Thiên tai nào sau đây ở nước ta thường xảy ra cùng hiện tượng cháy rừng?
A, Hạn hán.
B, Ngập mặn.
C, Ngập úng.
D, Lũ quét.
Đáp án: D
Câu 6 [711347]: Tỉ lệ thời gian lao động sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng chủ yếu do
A, phát triển nhiều ngành nghề.
B, đẩy mạnh công nghiệp hóa.
C, chất lượng lao động tăng.
D, trình độ thâm canh cao.
Đáp án: A
Câu 7 [711348]: Mạng lưới viễn thông của nước ta hiện nay
A, đang hội nhập thế giới và sử dụng kĩ thuật analog.
B, tương đối đa dạng và có tốc độ phát triển vượt bậc.
C, phân bố rộng khắp và quy trình nghiệp vụ thủ công.
D, có cơ cấu gồm mạng phi thoại và mạng truyền dẫn.
Đáp án: B
Câu 8 [711349]: Cơ cấu ngành nông nghiệp nước ta hiện nay
A, chăn nuôi chiếm tỉ trọng cao.
B, cơ cấu cây trồng kém đa dạng.
C, có tốc độ chuyển dịch nhanh.
D, có sự phân hóa theo lãnh thổ.
Đáp án: D
Câu 9 [711350]: Vị trí địa lí nước ta
A, thuộc khu vực Đông Nam Á hải đảo.
B, là một bộ phận của bán đảo Tiểu Á.
C, trong vùng hoạt động gió mậu dịch.
D, nằm ở phía đông Thái Bình Dương.
Đáp án: C
Câu 10 [711351]: Tài nguyên biển của nước ta hiện nay
A, đã đạt mục tiêu phát triển bền vững.
B, chưa được khai thác ở các quần đảo.
C, phân bố tập trung tại vùng nội thủy.
D, được định hướng khai thác tổng hợp.
Đáp án: D
Câu 11 [711352]: Lao động thành thị nước ta hiện nay
A, mức sống phân hóa không rõ.
B, đều sản xuất phi nông nghiệp.
C, có xu hướng tăng lên liên tục.
D, tỉ lệ thất nghiệp giảm nhanh.
Đáp án: C
Câu 12 [711353]: Cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay
A, có vai trò quan trọng giúp bảo vệ đa dạng sinh học.
B, được trồng tập trung thành các vùng chuyên canh.
C, là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất hàng tiêu dùng.
D, đang được phát triển mạnh ở các vùng đồng bằng.
Đáp án: B
Câu 13 [711354]: Nguyên nhân chủ yếu gây suy giảm chất lượng rừng ở nước ta là
A, mất rừng nguyên sinh.
B, diện tích giảm mạnh.
C, có ít rừng phòng hộ.
D, rừng trồng tăng chậm.
Đáp án: A
Câu 14 [711355]: Cho biểu đồ sau:

Số doanh nghiệp đang hoạt động bình quân trên 1000 dân của Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ qua các năm
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)

Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng với biểu đồ trên?
A, Số doanh nghiệp đang hoạt động bình quân trên 1000 dân của 2 vùng từ 2017 đến 2023 đều tăng.
B, Số doanh nghiệp đang hoạt động bình quân trên 1000 dân của Đồng bằng sông Hồng luôn cao hơn Đông Nam Bộ.
C, Số doanh nghiệp đang hoạt động bình quân trên 1000 dân của Đồng bằng sông Hồng luôn thấp hơn Đông Nam Bộ.
D, Số doanh nghiệp đang hoạt động bình quân trên 1000 dân của Đông Nam Bộ năm 2023 là 19.
Đáp án: B
Câu 15 [711356]: Khó khăn chủ yếu trong phát triển kinh tế biển ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là
A, mô hình sản xuất cũ, tác động của biến đổi khí hậu, tài nguyên cạn kiệt.
B, thiếu lao động có trình độ, cơ sở hạ tầng hạn chế, hiệu quả đầu tư thấp.
C, năng lực cạnh tranh thấp, cơ sở vật chất lạc hậu, thị trường biến động.
D, môi trường suy thoái, liên kết vùng ngành rời rạc, vốn đầu tư hạn chế.
Đáp án: D
Câu 16 [711357]: Nhân tố chủ yếu giúp Đồng bằng sông Hồng hiện nay có thể phát triển chăn nuôi theo hướng hàng hóa là
A, đa dạng hóa nguồn thức ăn, mở rộng thị trường xuất khẩu.
B, cải tạo giống vật nuôi, hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật.
C, ứng dụng khoa học công nghệ, hình thành chuỗi sản xuất.
D, thu hút các nguồn đầu tư, đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
Đáp án: C
Câu 17 [711358]: Nhân tố chủ yếu tạo ra sự phân hóa lãnh thổ du lịch nước ta là
A, tuyến điểm du lịch, các đô thị lớn.
B, tài nguyên du lịch, cơ sở hạ tầng.
C, di sản thế giới, chính sách phát triển.
D, cơ sở vật chất kĩ thuật, vốn đầu tư.
Đáp án: B
Câu 18 [711359]: Chế độ mưa nước ta có sự phân hóa theo không gian chủ yếu do
A, dải hội tụ và frông cực, hướng của các dãy núi, vị trí địa lí.
B, hoàn lưu khí quyển, hướng và độ cao địa hình, dòng biển.
C, bề mặt đệm, các loại gió và bão, hướng nghiêng địa hình.
D, khí áp thấp, thảm thực vật, Tín phong và gió mùa châu Á.
Đáp án: B
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [711360]: Cho thông tin sau:
Tây Nguyên có tiềm năng lớn về khai thác bô xít, với trữ lượng quặng bô xít đứng thứ hai thế giới, khoảng 5,8 triệu tấn. Khu vực này có chất lượng quặng bô xít cao, là lợi thế lớn cho ngành công nghiệp khai thác và chế biến bô xít của Việt Nam. Các dự án khai thác bô xít tại Tây Nguyên, như Tân Rai và Nhân Cơ, đã đạt được nhiều kết quả tích cực, đóng góp vào ngân sách nhà nước và phát triển kinh tế địa phương.
Câu 20 [711361]: Cho thông tin sau:
Ngành sản xuất muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nhờ vào điều kiện tự nhiên thuận lợi. Các địa phương nổi tiếng với nghề làm muối bao gồm Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) và Cà Ná (Ninh Thuận). Nghề làm muối không chỉ mang lại giá trị kinh tế mà còn gắn liền với văn hóa và truyền thống của người dân địa phương.
Câu 21 [711362]: Cho bảng số liệu
SỐ LƯỢNG LỢN PHÂN THEO VÙNG NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2021 (Đơn vị: triệu con)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về số lượng lợn phân theo vùng nước ta năm 2000 và 2021, chúng ta có thể xét đúng sai và cách tính cụ thể cho các nhận định sau:

1. Đồng bằng sông Hồng có số lượng lợn lớn nhất cả nước trong 2 năm 2000 và 2021:

o Sai. Vùng có số lượng lợn lớn nhất cả nước trong 2 năm này không phải là Đồng bằng sông Hồng. Năm 2000, vùng có số lượng lợn lớn nhất là Đồng bằng sông Hồng (5,7 triệu con), nhưng năm 2021, vùng có số lượng lợn lớn nhất là Trung du và miền núi phía Bắc (5,5 triệu con).

2. Năm 2000, có 3 vùng có đàn lợn trên 5 triệu con:

o Sai. Năm 2000, chỉ có 2 vùng có đàn lợn trên 5 triệu con là Đồng bằng sông Hồng (5,7 triệu con) và Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (5,0 triệu con).

3. Tây Nguyên có số lượng lợn nhỏ nhất cả nước trong 2 năm 2000 và 2021:

o Đúng. Tây Nguyên có số lượng lợn nhỏ nhất cả nước trong cả 2 năm 2000 (1,1 triệu con) và 2021 (1,9 triệu con).

4. Năm 2021, có 4 vùng có đàn lợn trên 4 triệu con:
o Đúng.
Câu 22 [711363]: Cho bảng số liệu:
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP
Ở NƯỚC TA THỜI KỲ 1991 - 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép ở nước ta thời kỳ 1991 - 2021, chúng ta có thể xét đúng sai và cách tính cụ thể cho các nhận định sau:

1. Số dự án và tổng vốn đăng ký đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép ở nước ta đều tăng từ năm 1991 đến 2022:

o Đúng. Cả số dự án và tổng vốn đăng ký đều tăng từ năm 1991 đến 2022.

2. Số dự án năm 2022 tăng hơn 15 lần so với năm 1991:

o Sai. Số dự án năm 2022 là 2169, tăng khoảng 14,27 lần so với năm 1991 (152 dự án).

3. Đúng Tỷ lệ thực tế là khoảng 22,80 lần (tổng vốn đăng ký năm 2022 là 29288,2 triệu đô la Mỹ và tổng vốn đăng ký năm 1991 là 1284,4 triệu đô la Mỹ).

4. ĐÚng, Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng số dự án và tổng vốn đăng ký đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép ở nước ta thời kì 1991 - 2022 là biểu đồ đường.
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [711364]: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm tại trạm Hà Nội và Cà Mau năm 2023
(Đơn vị: oC)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa tháng có nhiệt độ cao nhất của Hà Nội và tháng có nhiệt độ cao nhất của Cà Mau là bao nhiêu oC (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)?
Câu 24 [711365]: Cho bảng số liệu:
Tình hình khai thác tài nguyên nước dưới đất trên lãnh thổ Việt Nam

(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 275)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết vùng có tỉ lệ lượng nước khai thác trong tổng trữ lượng tiềm năng cao thứ hai là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 25 [711366]: Năm 2022, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên nước ta là 51704,88 nghìn người, trong đó lao động ở nông thôn chiếm 62,8% trong tổng lực lượng lao động, hãy cho biết lao động thành thị từ 15 tuổi trở lên nước ta năm 2022 là bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 26 [711367]: Tại thời điểm 31/12/2022, cả nước có 114723 doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh của ngành chế biến, chế tạo. Phân theo trình độ công nghệ có nhóm ngành công nghệ cao, trung bình và thấp, trong đó số doanh nghiệp thuộc nhóm ngành công nghệ cao là 14249. Hãy cho biết tỉ lệ % doanh nghiệp thuộc nhóm ngành công nghệ trung bình và thấp của (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 27 [711368]: Cho bảng số liệu
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉPPHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết ngành có bình quân vốn đăng kí trên 1 dự án cao nhất năm 2022 là bao nhiêu triệu USD (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 28 [711369]: Năm 2010, cả nước có 11924 hợp tác xã đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh, trong đó Đồng bằng sông Hồng có 4818 hợp tác xã. Năm 2022, cả nước có 15832 hợp tác xã, trong đó Đồng bằng sông Hồng có 4261 hợp tác xã. Hãy cho biết tỉ lệ hợp tác xã của Đồng bằng sông Hồng trong cả nước năm 2022 giảm bao nhiêu % so với năm 2010 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?