PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [711398]: Hoạt động làm xói mòn đất ở đồi núi nước ta là
A, mở rộng diện tích đất rừng.
B, sinh sống ở ven suối.
C, đốt rừng làm nương rẫy.
D, trồng cây công nghiệp.
Đáp án: C
Câu 2 [711399]: Sản phẩm nào sau đây của nước ta thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi?
A, Cá hộp.
B, Nước mắm.
C, Sữa hộp.
D, Rượu, bia.
Đáp án: C
Câu 3 [711400]: Hệ thống sông có trữ lượng thuỷ năng lớn nhất nước ta là
A, hệ thống sông Đà Rằng.
B, hệ thống sông Thái Bình.
C, hệ thống sông Hồng.
D, hệ thống sông Đồng Nai.
Đáp án: C
Câu 4 [711401]: Than nâu của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A, Đồng bằng ven biển Miền Trung.
B, Đồng bằng sông Cửu Long.
C, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D, Đồng bằng sông Hồng.
Đáp án: D
Câu 5 [711402]: Nước ta nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa nên
A, dầu có các loại khoáng sản.
B, có các quần đảo nằm xa bờ.
C, chế độ mưa có sự thất thường.
D, nhiệt độ trung bình năm cao.
Đáp án: C
Câu 6 [711403]: Khó khăn của dân số đông đối với kinh tế nước ta là
A, giải quyết việc làm cho lao động.
B, chậm chuyển dịch cơ cấu GDP.
C, khó nâng cao về chất lượng y tế.
D, suy giảm các nguồn tài nguyên.
Đáp án: B
Câu 7 [711404]: Đô thị của nước ta hiện nay
A, có nhiều đô thị đang được mở rộng.
B, đô thị đều có chức năng công nghiệp.
C, đô thị đều có quy mô lớn, rất lớn.
D, chỉ hình thành đô thị vừa và nhỏ.
Đáp án: A
Câu 8 [711405]: Ranh giới vùng trời của nước ta trên đất liền là
A, phần đất liền và không gian các đảo.
B, hết ranh giới bên ngoài các đảo.
C, được xác định bởi các đường biên giới.
D, từ đường bờ biển đến hết nội thủy.
Đáp án: A
Câu 9 [711406]: Ngành trồng cây công nghiệp của nước ta hiện nay
A, cây lâu năm phát triển mạnh ở đồng bằng.
B, sản lượng hoàn toàn phục vụ xuất khẩu.
C, chỉ phát triển cây công nghiệp lâu năm.
D, hình thành một số vùng chuyên canh lớn.
Đáp án: D
Câu 10 [711407]: Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay
A, chỉ sử dụng giống năng suất cao.
B, có hiệu quả cao và luôn ổn định.
C, nuôi nhiều trâu và bò lấy sức kéo.
D, hình thức trang trại đang mở rộng.
Đáp án: D
Câu 11 [711408]: Ngành giao thông vận tải nước ta hiện nay
A, có trình độ cao hàng đầu thế giới.
B, đường sắt đã phủ kín các vùng.
C, đường bộ có mạng lưới dày đặc.
D, các tỉnh đều có đủ các loại hình.
Đáp án: C
Câu 12 [711409]: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta đang dịch chuyển theo hướng
A, cả nước hình thành các ngành kinh tế trọng điểm.
B, tăng tỷ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa đất nước.
D, hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế.
Đáp án: D
Câu 13 [711410]: Giải pháp chủ yếu nâng cao khả năng cạnh tranh của các mặt hàng xuất khẩu ở nước ta là
A, mở rộng thị trường, thu hút đầu tư nước ngoài.
B, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hội nhập quốc tế.
C, nâng cao trình độ lao động, đẩy mạnh tiếp thị.
D, đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị.
Đáp án: D
Câu 14 [711411]: Cho biểu đồ sau:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung gì?

Biểu đồ trên thể hiện nội dung gì?
A, Tốc độ tăng trưởng doanh thu bưu chính, chuyển phát và viễn thông giai đoạn 2014 - 2022.
B, Doanh thu doanh thu bưu chính, chuyển phát và viễn thông giai đoạn 2010 - 2022.
C, Tốc độ tăng trưởng doanh thu bưu chính, chuyển phát và viễn thông giai đoạn 2010 - 2022.
D, Cơ cấu doanh thu doanh thu bưu chính, chuyển phát và viễn thông giai đoạn 2010 - 2022.
Đáp án: C
Câu 15 [711412]: Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Bắc Trung Bộ là
A, phát huy các thế mạnh của vùng, thu hút lao động.
B, thu hút các nguồn đầu tư, hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
C, tăng cường hội nhập, nâng cao vị thế trung chuyển.
D, xây dựng các cảng, phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Đáp án: B
Câu 16 [711413]: Khí hậu, thời tiết miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thất thường, chủ yếu do chịu tác động của
A, độ cao địa hình, gió mùa mùa hạ, gió Tín Phong bán cầu Bắc.
B, hướng nghiêng địa hình, độ rộng lãnh thổ, gió mùa đông nam.
C, vị trí địa lí, gió mùa mùa đông, gió Tín Phong bán cầu Nam.
D, độ rộng lãnh thổ, chiều dài đường bờ biển, gió mùa Đông Bắc.
Đáp án: C
Câu 17 [711414]: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, tạo mối giao lưu kinh tế Bắc Nam, thu hút đầu tư, phát triển du lịch.
B, tạo thế mở cửa khai thác tốt các thế mạnh, thúc đẩy phát triển kinh tế.
C, phát triển nền kinh tế mở, hình thành khu kinh tế tăng cường giao lưu.
D, phát triển kinh tế ở phía tây, hình thành đô thị mới, phân bố lại dân cư.
Đáp án: B
Câu 18 [711415]: Mục đích chủ yếu của việc xây dựng các nhà máy thủy điện theo hình thức bậc thang ở Tây Nguyên là
A, bảo vệ môi trường, điều hòa chế độ nước sông.
B, tạo thêm việc làm, nâng cao chất lượng sống.
C, đẩy mạnh trồng trọt, tạo cách sản xuất mới.
D, thực hiện công nghiệp hóa, cung cấp nước tưới.
Đáp án: D
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [711416]: Cho thông tin sau:
Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp nối liền lục địa với đại dương, có quan hệ với vành đai sinh khoáng và núi lửa Thái Bình Dương, ở nước ta cũng đã từng xảy ra các hoạt động của núi lửa, động đất.
Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp nối liền lục địa với đại dương, có quan hệ với vành đai sinh khoáng và núi lửa Thái Bình Dương, ở nước ta cũng đã từng xảy ra các hoạt động của núi lửa, động đất.
Câu 20 [711417]: Cho thông tin sau:
Ngành trồng lúa gạo của Việt Nam tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Tính đến tháng 11 năm 2024, diện tích gieo trồng lúa thu đông tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước đạt 717,9 nghìn ha, tăng 22 nghìn ha so với năm trước. Sản lượng lúa cả năm 2024 ước đạt khoảng 43,88 triệu tấn, với năng suất trung bình đạt 60,6 tạ/ha.
Ngành trồng lúa gạo của Việt Nam tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Tính đến tháng 11 năm 2024, diện tích gieo trồng lúa thu đông tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước đạt 717,9 nghìn ha, tăng 22 nghìn ha so với năm trước. Sản lượng lúa cả năm 2024 ước đạt khoảng 43,88 triệu tấn, với năng suất trung bình đạt 60,6 tạ/ha.
a. S, Lúa thuộc cây hàng năm (Cây hàng năm là loại cây nông nghiệp được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá 1 năm.
b. Đ, Việt Nam tiếp tục là một trong ba quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới, chiếm khoảng 15% tổng lượng gạo xuất khẩu toàn cầu, bên cạnh Ấn Độ và Thái Lan.
(Nguồn: https://kinhtetrunguong.vn/kinh-te/kinh-te-nganh/xuat-khau-gao-nam-2023-dat-4-6-ty-usd.html).
c. S, Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa và xuất khẩu gạo trọng điểm của cả nước. Năm 2021, vùng có diện tích gieo trồng lúa khoảng gần 4 triệu ha (chiếm hơn 53% diện tích cả nước) và sản lượng đạt khoảng 24,3 triệu tấn (chiếm hơn 55% sản lượng cả nước) và cung cấp tới 90% sản lượng gạo xuất khẩu.
d. Đ, Sản xuất lúa nước ta được định hướng phát triển theo hướng xanh, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu toàn cầu. Ví dụ: Sử dụng phân bón hữu cơ trong canh tác, phát triển vùng trồng lúa chất lượng cao phát thải thấp,...
b. Đ, Việt Nam tiếp tục là một trong ba quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới, chiếm khoảng 15% tổng lượng gạo xuất khẩu toàn cầu, bên cạnh Ấn Độ và Thái Lan.
(Nguồn: https://kinhtetrunguong.vn/kinh-te/kinh-te-nganh/xuat-khau-gao-nam-2023-dat-4-6-ty-usd.html).
c. S, Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa và xuất khẩu gạo trọng điểm của cả nước. Năm 2021, vùng có diện tích gieo trồng lúa khoảng gần 4 triệu ha (chiếm hơn 53% diện tích cả nước) và sản lượng đạt khoảng 24,3 triệu tấn (chiếm hơn 55% sản lượng cả nước) và cung cấp tới 90% sản lượng gạo xuất khẩu.
d. Đ, Sản xuất lúa nước ta được định hướng phát triển theo hướng xanh, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu toàn cầu. Ví dụ: Sử dụng phân bón hữu cơ trong canh tác, phát triển vùng trồng lúa chất lượng cao phát thải thấp,...
Câu 21 [711418]: Cho bảng số liệu

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA ĐÔNG XUÂN, LÚA HÈ THU VÀ THU ĐÔNG NƯỚC TA NĂM 2021

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về diện tích gieo trồng và sản lượng lúa đông xuân, lúa hè thu và thu đông nước ta năm 2021, chúng ta có thể xét đúng sai và cách tính cụ thể cho các nhận định sau:
1. Năm 2021, diện tích gieo trồng và sản lượng lúa đông xuân lớn hơn lúa hè thu và thu đông:
o Đúng. Diện tích gieo trồng lúa đông xuân là 3006,8 nghìn ha, lớn hơn diện tích gieo trồng lúa hè thu và thu đông là 2673,5 nghìn ha. Sản lượng lúa đông xuân là 20628,8 nghìn tấn, lớn hơn sản lượng lúa hè thu và thu đông là 15163,5 nghìn tấn.
2. Năm 2021, năng suất lúa đông xuân, lúa hè thu và thu đông đều trên 60 tạ/ha:
o Sai. Năng suất lúa đông xuân là 20628,8 nghìn tấn / 3006,8 nghìn ha ≈ 6,86 tấn/ha (68,6 tạ/ha), và năng suất lúa hè thu và thu đông là 15163,5 nghìn tấn / 2673,5 nghìn ha ≈ 5,67 tấn/ha (56,7 tạ/ha). Chỉ có năng suất lúa đông xuân trên 60 tạ/ha.
3. Năm 2021, năng suất lúa đông xuân thấp hơn lúa hè thu và thu đông:
o Sai. Năng suất lúa đông xuân (68,6 tạ/ha) cao hơn năng suất lúa hè thu và thu đông (56,7 tạ/ha).
4. Năm 2021, năng suất lúa đông xuân gấp 1,2 lần lúa hè thu và thu đông:
o Đúng. Năng suất lúa đông xuân là 68,6 tạ/ha, gấp 1,21 lần năng suất lúa hè thu và thu đông (56,7 tạ/ha).
1. Năm 2021, diện tích gieo trồng và sản lượng lúa đông xuân lớn hơn lúa hè thu và thu đông:
o Đúng. Diện tích gieo trồng lúa đông xuân là 3006,8 nghìn ha, lớn hơn diện tích gieo trồng lúa hè thu và thu đông là 2673,5 nghìn ha. Sản lượng lúa đông xuân là 20628,8 nghìn tấn, lớn hơn sản lượng lúa hè thu và thu đông là 15163,5 nghìn tấn.
2. Năm 2021, năng suất lúa đông xuân, lúa hè thu và thu đông đều trên 60 tạ/ha:
o Sai. Năng suất lúa đông xuân là 20628,8 nghìn tấn / 3006,8 nghìn ha ≈ 6,86 tấn/ha (68,6 tạ/ha), và năng suất lúa hè thu và thu đông là 15163,5 nghìn tấn / 2673,5 nghìn ha ≈ 5,67 tấn/ha (56,7 tạ/ha). Chỉ có năng suất lúa đông xuân trên 60 tạ/ha.
3. Năm 2021, năng suất lúa đông xuân thấp hơn lúa hè thu và thu đông:
o Sai. Năng suất lúa đông xuân (68,6 tạ/ha) cao hơn năng suất lúa hè thu và thu đông (56,7 tạ/ha).
4. Năm 2021, năng suất lúa đông xuân gấp 1,2 lần lúa hè thu và thu đông:
o Đúng. Năng suất lúa đông xuân là 68,6 tạ/ha, gấp 1,21 lần năng suất lúa hè thu và thu đông (56,7 tạ/ha).
Câu 22 [711419]: Cho bảng số liệu
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG PHÂN THEO NGÀNH KINH DOANH NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2021
(Đơn vị: giá thực tế - nghìn tỷ đồng)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo ngành kinh doanh nước ta năm 2000 và 2021, chúng ta có thể xét đúng sai và cách tính cụ thể cho các nhận định sau:
1. Ngành bán lẻ đóng góp trên 80% trong tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2000 và 2021:
o Đúng. Ngành bán lẻ đóng góp khoảng 83,4% (183,9 / 220,4) năm 2000 và khoảng 82,6% (3639,2 / 4407,8) năm 2021.
2. Doanh thu dịch vụ và du lịch tăng nhanh hơn dịch vụ lưu trú, ăn uống trong giai đoạn 2000 - 2021:
o Đúng. Tỷ lệ tăng trưởng của dịch vụ và du lịch là khoảng 3007,7% ((403,9 - 13,0) / 13,0), cao hơn so với dịch vụ lưu trú, ăn uống là khoảng 1452,3% ((364,7 - 23,5) / 23,5).
3. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2021 gấp 30 lần so với năm 2000:
o Sai. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2021 là 4407,8 nghìn tỷ đồng, gấp khoảng 20 lần so với năm 2000 (220,4 nghìn tỷ đồng).
4. Doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2021 là 768,6 nghìn tỷ đồng:
o Đúng. Doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2021 là 768,6 nghìn tỷ đồng (364,7 + 403,9).
1. Ngành bán lẻ đóng góp trên 80% trong tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2000 và 2021:
o Đúng. Ngành bán lẻ đóng góp khoảng 83,4% (183,9 / 220,4) năm 2000 và khoảng 82,6% (3639,2 / 4407,8) năm 2021.
2. Doanh thu dịch vụ và du lịch tăng nhanh hơn dịch vụ lưu trú, ăn uống trong giai đoạn 2000 - 2021:
o Đúng. Tỷ lệ tăng trưởng của dịch vụ và du lịch là khoảng 3007,7% ((403,9 - 13,0) / 13,0), cao hơn so với dịch vụ lưu trú, ăn uống là khoảng 1452,3% ((364,7 - 23,5) / 23,5).
3. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2021 gấp 30 lần so với năm 2000:
o Sai. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2021 là 4407,8 nghìn tỷ đồng, gấp khoảng 20 lần so với năm 2000 (220,4 nghìn tỷ đồng).
4. Doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2021 là 768,6 nghìn tỷ đồng:
o Đúng. Doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2021 là 768,6 nghìn tỷ đồng (364,7 + 403,9).
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [711420]: Một trận bóng đá diễn ra ở Hàn Quốc (múi giờ +8) lúc 13 giờ ngày 11/7/2024. Hãy cho biết trận bóng sẽ được truyền hình trực tiếp tại Canada (múi giờ -7) lúc mấy giờ ngày 10/7/2024?
Để tính thời gian truyền hình trực tiếp trận bóng đá tại Canada, chúng ta cần chuyển đổi múi giờ từ Hàn Quốc (+8) sang múi giờ Canada (-7).
1. Tính chênh lệch múi giờ:
• Múi giờ Hàn Quốc: UTC +8
• Múi giờ Canada: UTC -7
• Chênh lệch múi giờ: 8 – ( − 7) = 15 giờ
2. Chuyển đổi thời gian:
• Thời gian trận bóng diễn ra ở Hàn Quốc: 13 giờ ngày 11/7/2024
• Chuyển đổi thời gian sang Canada: 13 giờ ngày 11/7/2024 - 15 giờ = 22 giờ ngày 10/7/2024
Vậy, trận bóng sẽ được truyền hình trực tiếp tại Canada (múi giờ -7) vào lúc 22 giờ ngày 10/7/2024.
1. Tính chênh lệch múi giờ:
• Múi giờ Hàn Quốc: UTC +8
• Múi giờ Canada: UTC -7
• Chênh lệch múi giờ: 8 – ( − 7) = 15 giờ
2. Chuyển đổi thời gian:
• Thời gian trận bóng diễn ra ở Hàn Quốc: 13 giờ ngày 11/7/2024
• Chuyển đổi thời gian sang Canada: 13 giờ ngày 11/7/2024 - 15 giờ = 22 giờ ngày 10/7/2024
Vậy, trận bóng sẽ được truyền hình trực tiếp tại Canada (múi giờ -7) vào lúc 22 giờ ngày 10/7/2024.
Câu 24 [711421]: Cho bảng số liệu:

Lưu lượng nước trung bình các tháng của Sông Thu Bồn (trạm Nông Sơn)
(Đơn vị: m3/s)

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam - NXB GDVN 2024)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính chênh lệch giữa tháng có lưu lượng nước cao nhất và thấp nhất của Sông Thu Bồn tại trạm Nông Sơn (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của số lần).
1. Xác định lưu lượng nước cao nhất và thấp nhất:
• Lưu lượng nước cao nhất: 1039 m3/s (tháng 11)
• Lưu lượng nước thấp nhất: 72 m3/s (tháng 7)
2. Tính chênh lệch số lần:
Chênh lệch số lần = Lưu lượng nước cao nhất / Lưu lượng nước thấp nhất
Chênh lệch số lần = 1039 / 72
Chênh lệch số lần ≈ 14,4
3. Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất:
Chênh lệch số lần ≈ 14,4
• Lưu lượng nước cao nhất: 1039 m3/s (tháng 11)
• Lưu lượng nước thấp nhất: 72 m3/s (tháng 7)
2. Tính chênh lệch số lần:
Chênh lệch số lần = Lưu lượng nước cao nhất / Lưu lượng nước thấp nhất
Chênh lệch số lần = 1039 / 72
Chênh lệch số lần ≈ 14,4
3. Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất:
Chênh lệch số lần ≈ 14,4
Câu 25 [711422]: Năm 2022, tỉnh Bắc Ninh có tỉ suất sinh thô là 21,10‰, tỉ suất chết thô là 5,60‰, tỉ suất nhập cư là 39,35‰, tỉ suất xuất cư là 2,98‰. Hãy cho biết tỉ lệ gia tăng dân số thực tế của tỉnh năm 2022 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)?

Câu 26 [711423]: Năm 2010, GDP (giá hiện hành) nước ta là 2739843,2 tỉ đồng, trong đó khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản là 421253,4 tỉ đồng. Năm 2022, GDP là 9548737,7 tỉ đồng, trong đó khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản là 1141602,1 tỉ đồng. Cho biết tỉ trọng khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trong cơ cấu GDP năm 2022 giảm bao nhiêu % so với năm 2010 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?

Câu 27 [711424]: Cho bảng số liệu

ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉPPHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2022

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa ngành có bình quân vốn đăng kí trên 1 dự án cao nhất và thấp nhất năm 2022 là bao nhiêu triệu USD (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)? 
Câu 28 [711425]: Cho bảng số liệu

Sản lượng chè búp một số địa phương năm 2010 và 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉnh có sản lượng chè búp tươi tăng nhiều nhất trong giai đoạn 2010 - 2021 là bao nhiêu nghìn tấn (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)? 