PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [711426]: Biện pháp chủ yếu để bảo vệ các nguồn gen động, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở nước ta là
A, tích cực trồng rừng.
B, chống xói mòn đất.
C, nhập các giống mới.
D, ban hành Sách đỏ Việt Nam.
Đáp án: D
Câu 2 [711427]: Dầu khí là sản phẩm của ngành công nghiệp
A, năng lượng.
B, vật liệu xây dựng.
C, cơ khí chế tạo.
D, luyện kim đen.
Đáp án: A
Câu 3 [711428]: Hoạt động vận tải hàng không của nước ta hiện nay
A, được quan tâm đầu tư, phát triển.
B, chủ yếu phục vụ khách quốc tế.
C, phát triển đồng đều ở các vùng.
D, chỉ có doanh nghiệp nhà nước.
Đáp án: A
Câu 4 [711429]: Lao động nông thôn ở nước ta hiện nay
A, hầu hết đã qua đào tạo nghề nghiệp.
B, chỉ hoạt động trong ngành trồng trọt.
C, phần lớn đã đạt mức thu nhập rất cao.
D, tỉ trọng vẫn cao song đang giảm dần.
Đáp án: D
Câu 5 [711430]: Sản xuất muối ở các vùng biển nước ta hiện nay
A, đã tiến hành theo hướng công nghiệp.
B, chỉ phát triển ở các tỉnh miền trung.
C, chủ yếu phục vụ mục đích xuất khẩu.
D, phát triển mạnh ở vùng biển phía Bắc.
Đáp án: A
Câu 6 [711431]: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ ở nước ta là
A, bảo vệ môi trường nước ven bờ, phát triển du lịch biển.
B, mang lại hiệu quả kinh tế cao, khẳng định chủ quyền.
C, đẩy mạnh giao lưu, bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ.
D, khai thác tốt ngư trường xa bờ, phát triển giao thông.
Đáp án: B
Câu 7 [711432]: Cơ cấu kinh tế theo thành phần của nước ta hiện nay
A, thay đổi phù hợp với xu thế hội nhập.
B, kinh tế tư nhân đóng vai trò chủ đạo.
C, tỉ trọng khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
D, chỉ tập trung vào khu vực kinh tế Nhà nước.
Đáp án: A
Câu 8 [711433]: Sản xuất cây công nghiệp nước ta hiện nay
A, phần lớn trồng ở đồng bằng.
B, chủ yếu cây cận nhiệt đới.
C, chỉ hướng vào xuất khẩu.
D, có nhiều vùng chuyên canh.
Đáp án: D
Câu 9 [711434]: Giải pháp chủ yếu để ổn định sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở vùng Tây Nguyên là
A, tăng diện tích kết hợp bảo vệ rừng, phát triển thủy lợi.
B, mở rộng diện tích có quy hoạch, phát triển chế biến.
C, đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp, mở rộng thị trường.
D, đẩy mạnh xuất khẩu, trồng các giống năng suất cao.
Đáp án: C
Câu 10 [711435]: Biện pháp chủ yếu để duy trì thế mạnh sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là
A, tích cực cải tạo đất mặn, mở rộng diện tích lúa.
B, mở rộng thị trường, tăng cạnh tranh bằng hạ giá.
C, bổ sung số lượng lao động, đầu tư cho chế biến.
D, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, sử dụng giống mới.
Đáp án: D
Câu 11 [711436]: Việc phát triển các tuyến đường ngang ở duyên hải Nam Trung Bộ mang lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A, Phân bố lại dân cư và lao động, nâng cao năng lực vận tải.
B, Tăng cường liên kết, mở rộng các vùng hậu phương cảng.
C, Giải quyết nhiều việc làm, cải thiện đời sống cho dân cư.
D, Kết nối với khu vực Nam Lào, hình thành các đô thị mới.
Đáp án: B
Câu 12 [711437]: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu, chi phối sự tăng trưởng khách du lịch quốc tế với nước ta?
A, Lao động ngày càng chuyên nghiệp, dịch vụ hoàn thiện.
B, Tài nguyên du lịch phong phú, có cơ sở lưu trú hiện đại.
C, Chính sách luôn đổi mới, các sản phẩm du lịch độc đáo.
D, Ra đời nhiều công ty lữ hành, quảng bá du lịch rộng rãi.
Đáp án: C
Câu 13 [711438]: Sinh vật cận nhiệt và ôn đới ở phần lãnh thổ phía Bắc đa dạng hơn phần lãnh thổ phía Nam nước ta chủ yếu do
A, nằm gần vùng ngoại chí tuyến, gió Tây Nam, lãnh thổ rộng lớn.
B, nằm ở vùng nội chí tuyến, gió mùa Tây Nam, độ cao địa hình.
C, vị trí gần chí tuyến Bắc, gió mùa Đông Bắc, đầy đủ ba đai cao.
D, vị trí ở xa xích đạo, Tín phong Đông Bắc, có địa hình núi cao.
Đáp án: C
Câu 14 [711439]: Cho biểu đồ sau:

Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng với 2 biểu đồ trên?

Biểu đồ lưu lượng nước trung bình tháng và trung bình năm của sông A và sông B
(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam - NXB GDVN 2024)
Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng với 2 biểu đồ trên?
A, Sông A có tổng lưu lượng nước cả năm nhỏ hơn sông B.
B, Sông A có mùa lũ kéo dài hơn sông B.
C, Sông A có tổng lưu lượng nước trung bình năm nhỏ hơn sông B.
D, Mùa lũ của sông A đến sớm hơn sông B.
Đáp án: B
Câu 15 [711440]: Mục đích chủ yếu của việc hình thành các khu kinh tế ven biển Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ là
A, thay đổi bộ mặt kinh tế nông thôn, mở rộng địa giới các đô thị.
B, tạo cơ hội mở cửa, giải quyết tốt việc làm, nâng cao đời sống.
C, thu hút đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát huy thế mạnh.
D, hạn chế các thiên tai từ biển, tiền đề tiến ra biển và đại dương.
Đáp án: C
Câu 16 [711441]: Thuận lợi chủ yếu nhất để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
A, khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất ba dan giàu dinh dưỡng.
B, giống cây trồng có chất lượng tốt, thu hút được vốn đầu tư nước ngoài.
C, đất badan ở trên những mặt bằng rộng, nguồn nước dồi dào.
D, lao động nhiều kinh nghiệm trong trồng và sản xuất cây công nghiệp.
Đáp án: A
Câu 17 [711442]: Thuận lợi chủ yếu để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ là
A, đường bờ biển dài, có các cảng nước sâu.
B, có bãi tôm bãi cá, gần ngư trường lớn.
C, đường bờ biển dài, nhiều đầm phá, bãi triều.
D, có nhiều đảo ven bờ, sông ngòi dày đặc.
Đáp án: C
Câu 18 [711443]: Biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là
A, mở rộng diện tích canh tác, xây dựng công trình thủy lợi.
B, xây dựng công trình thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.
C, thay đổi cơ cấu cây trồng, tích cực cải tạo tài nguyên đất.
D, tiến hành cải tạo đất đai, mở rộng thêm diện tích canh tác.
Đáp án: B
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [711444]: Cho thông tin sau:
Việt Nam có hệ thống đảo và quần đảo phong phú, đóng vai trò quan trọng về chiến lược, kinh tế và văn hóa. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa nằm ở Biển Đông, bao gồm nhiều đảo san hô và rạn san hô. Các đảo ven bờ như Cát Bà và Côn Sơn cũng có giá trị lớn về du lịch và kinh tế. Đây là những điểm đến hấp dẫn, thu hút du khách trong và ngoài nước.
Việt Nam có hệ thống đảo và quần đảo phong phú, đóng vai trò quan trọng về chiến lược, kinh tế và văn hóa. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa nằm ở Biển Đông, bao gồm nhiều đảo san hô và rạn san hô. Các đảo ven bờ như Cát Bà và Côn Sơn cũng có giá trị lớn về du lịch và kinh tế. Đây là những điểm đến hấp dẫn, thu hút du khách trong và ngoài nước.
Câu 20 [711445]: Cho thông tin sau:
Thềm lục địa Việt Nam là phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp giáp và nằm ngoài lãnh hải của Việt Nam. Thềm lục địa Việt Nam có diện tích rộng lớn, trải dài từ Bắc xuống Nam, bao gồm nhiều bể trầm tích lớn như bể Sông Hồng, bể Cửu Long, và bể Nam Côn Sơn… Thềm lục địa Việt Nam có tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là dầu khí và khoáng sản.
Thềm lục địa Việt Nam là phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp giáp và nằm ngoài lãnh hải của Việt Nam. Thềm lục địa Việt Nam có diện tích rộng lớn, trải dài từ Bắc xuống Nam, bao gồm nhiều bể trầm tích lớn như bể Sông Hồng, bể Cửu Long, và bể Nam Côn Sơn… Thềm lục địa Việt Nam có tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là dầu khí và khoáng sản.
Câu 21 [711446]: Cho bảng số liệu

SẢN LƯỢNG CHÈ BÚP CỦA CẢ NƯỚC
VÀ MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2010 VÀ 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
VÀ MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2010 VÀ 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa trên bảng số liệu về sản lượng chè búp của cả nước và một số địa phương năm 2010 và 2021, chúng ta có thể xét đúng sai và cách tính cụ thể cho các nhận định sau:
1. Sản lượng chè búp của cả nước và 3 tỉnh năm 2021 đều tăng so với năm 2010:
o Sai. Sản lượng chè búp của cả nước, Thái Nguyên và Phú Thọ đều tăng, nhưng sản lượng chè búp của Lâm Đồng giảm từ 204,0 nghìn tấn xuống còn 129,1 nghìn tấn.
2. Sản lượng chè búp của Phú Thọ tăng nhanh hơn Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2021:
o Đúng.Lấy sản lượng 2021 chia cho sản lượng 2020 ta được: Phú Thọ: Tăng khoảng 1.66 lần.
● Thái Nguyên: Tăng khoảng 1.43 lần.
3. Sản lượng chè búp của Thái Nguyên tăng nhiều hơn Phú Thọ giai đoạn 2010 - 2021:
o Đúng. Sản lượng chè búp của Thái Nguyên tăng 75,8 nghìn tấn (250,7 - 174,9), trong khi sản lượng chè búp của Phú Thọ tăng 73,5 nghìn tấn (185,1 - 111,6).
4. Tổng sản lượng chè búp 3 tỉnh chiếm trên 50% của cả nước 2 năm 2010 và 2021:
o Đúng. Năm 2010, tổng sản lượng chè búp của 3 tỉnh là 490,5 nghìn tấn (174,9 + 111,6 + 204,0), chiếm khoảng 58% của cả nước (490,5 / 845,4). Năm 2021, tổng sản lượng chè búp của 3 tỉnh là 564,9 nghìn tấn (250,7 + 185,1 + 129,1), chiếm khoảng 52% của cả nước (564,9 / 1091,1).
1. Sản lượng chè búp của cả nước và 3 tỉnh năm 2021 đều tăng so với năm 2010:
o Sai. Sản lượng chè búp của cả nước, Thái Nguyên và Phú Thọ đều tăng, nhưng sản lượng chè búp của Lâm Đồng giảm từ 204,0 nghìn tấn xuống còn 129,1 nghìn tấn.
2. Sản lượng chè búp của Phú Thọ tăng nhanh hơn Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2021:
o Đúng.Lấy sản lượng 2021 chia cho sản lượng 2020 ta được: Phú Thọ: Tăng khoảng 1.66 lần.
● Thái Nguyên: Tăng khoảng 1.43 lần.
3. Sản lượng chè búp của Thái Nguyên tăng nhiều hơn Phú Thọ giai đoạn 2010 - 2021:
o Đúng. Sản lượng chè búp của Thái Nguyên tăng 75,8 nghìn tấn (250,7 - 174,9), trong khi sản lượng chè búp của Phú Thọ tăng 73,5 nghìn tấn (185,1 - 111,6).
4. Tổng sản lượng chè búp 3 tỉnh chiếm trên 50% của cả nước 2 năm 2010 và 2021:
o Đúng. Năm 2010, tổng sản lượng chè búp của 3 tỉnh là 490,5 nghìn tấn (174,9 + 111,6 + 204,0), chiếm khoảng 58% của cả nước (490,5 / 845,4). Năm 2021, tổng sản lượng chè búp của 3 tỉnh là 564,9 nghìn tấn (250,7 + 185,1 + 129,1), chiếm khoảng 52% của cả nước (564,9 / 1091,1).
Câu 22 [711447]: Cho biểu đồ


CƠ CẤU TRANG TRẠI PHÂN THEO LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG (%)
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [711448]: Tính đến 31/12/2022, tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh Nghệ An là 1648,6 nghìn ha, tỉ lệ đất lâm nghiệp của tỉnh là 71,55%. Hãy cho biết diện tích đất lâm nghiệp của Nghệ An là bao nhiêu triệu ha (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Để tính diện tích đất lâm nghiệp của tỉnh Nghệ An, bạn chỉ cần nhân tổng diện tích đất tự nhiên với tỉ lệ đất lâm nghiệp:
Diện tích đất lâm nghiệp = Tổng diện tích × Tỉ lệ đất lâm nghiệp
= 1648.6 × 0.7155 ≈ 1179.3 nghìn ha
Để đổi ra triệu ha và làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất:
= 1179.3 / 1000 = 1.2 triệu ha
Vậy diện tích đất lâm nghiệp của Nghệ An là 1.2 triệu ha.
Diện tích đất lâm nghiệp = Tổng diện tích × Tỉ lệ đất lâm nghiệp
= 1648.6 × 0.7155 ≈ 1179.3 nghìn ha
Để đổi ra triệu ha và làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất:
= 1179.3 / 1000 = 1.2 triệu ha
Vậy diện tích đất lâm nghiệp của Nghệ An là 1.2 triệu ha.
Câu 24 [711449]: Cho bảng số liệu:

Lưu lượng nước trung bình các tháng của Sông Thu Bồn (trạm Nông Sơn)
(Đơn vị: m3/s)

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam - NXB GDVN 2024)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết mùa cạn trên sông Thu Bồn kéo dài mấy tháng? 
Câu 25 [711450]: Năm 2022, dân số nước ta là 99467,93 nghìn người, vùng Đồng bằng sông Hồng chiếm 23,58% trong tổng số dân. Hãy cho biết số dân của các vùng còn lại trong cả nước là bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Bước 1: Tính số dân của vùng Đồng bằng sông Hồng
Dân số Đồng bằng sông Hồng = 99467,93 × 0.2358 ≈ 23452, 51 nghìn người
Bước 2: Tính số dân của các vùng còn lại
Dân số các vùng còn lại = 99467,93 – 23452,51 ≈ 76015,42 nghìn người
Bước 3: Đổi đơn vị từ nghìn người sang triệu người
Dân số các vùng còn lại = 76015, 42 / 1000 ≈ 76,0 triệu người
Vậy số dân của các vùng còn lại trong cả nước là khoảng 76,0 triệu người (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Dân số Đồng bằng sông Hồng = 99467,93 × 0.2358 ≈ 23452, 51 nghìn người
Bước 2: Tính số dân của các vùng còn lại
Dân số các vùng còn lại = 99467,93 – 23452,51 ≈ 76015,42 nghìn người
Bước 3: Đổi đơn vị từ nghìn người sang triệu người
Dân số các vùng còn lại = 76015, 42 / 1000 ≈ 76,0 triệu người
Vậy số dân của các vùng còn lại trong cả nước là khoảng 76,0 triệu người (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 26 [711451]: Năm 2010, thu nhập bình quân một tháng của người lao động trong doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh của cả nước là 4124 nghìn đồng, năm 2022 là 11499 nghìn đồng. Hỏi thu nhập của người lao động năm 2022 gấp bao nhiêu lần năm 2010 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Để tính thu nhập của người lao động năm 2022 gấp bao nhiêu lần thu nhập năm 2010, chúng ta thực hiện phép tính sau:
Thu nhập năm 2022 / Thu nhập năm 2010
Cụ thể:
11499 / 4124 ≈ 2.79
Vậy, thu nhập của người lao động năm 2022 gấp khoảng 2.8 lần thu nhập năm 2010 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Thu nhập năm 2022 / Thu nhập năm 2010
Cụ thể:
11499 / 4124 ≈ 2.79
Vậy, thu nhập của người lao động năm 2022 gấp khoảng 2.8 lần thu nhập năm 2010 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 27 [711452]: 
Sản lượng điện phát ra của nước ta phân theo thành phần kinh tế năm 2011 và 2021 (Đơn vị: Triệu Kwh)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng sản lượng điện phát ra năm 2021 gấp bao nhiêu lần năm 2011 (làm tròn kết quả đến một số thập phân)?
Bước 1: Tính tổng sản lượng điện phát ra trong năm 2011 và 2021
Tổng sản lượng điện năm 2011:
76818,0 + 1958, 0 + 22723,0 = 101499 triệu Kwh
Tổng sản lượng điện năm 2021:
172942,0 + 54062,5 + 17860, 2 = 244864, 7 triệu Kwh
Bước 2: Tính tỉ lệ sản lượng điện năm 2021 so với năm 2011
244864,7 / 101499 ≈ 2.41
Vậy, tổng sản lượng điện phát ra năm 2021 gấp khoảng 2.4 lần tổng sản lượng điện phát ra năm 2011 (làm tròn đến một số thập phân).
Tổng sản lượng điện năm 2011:
76818,0 + 1958, 0 + 22723,0 = 101499 triệu Kwh
Tổng sản lượng điện năm 2021:
172942,0 + 54062,5 + 17860, 2 = 244864, 7 triệu Kwh
Bước 2: Tính tỉ lệ sản lượng điện năm 2021 so với năm 2011
244864,7 / 101499 ≈ 2.41
Vậy, tổng sản lượng điện phát ra năm 2021 gấp khoảng 2.4 lần tổng sản lượng điện phát ra năm 2011 (làm tròn đến một số thập phân).
Câu 28 [711453]: Cho bảng số liệu

Sản lượng chè búp của cả nước và một số địa phương năm 2010 và 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉnh tỉ lệ sản lượng chè búp tươi trong tổng sản lượng cà nước tăng nhiều nhất trong giai đoạn 2010 - 2021 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)? 