PHẦN 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [711509]: Hoạt động nào không gây ô nhiễm không khí?
A, Giao thông vận tải.
B, Trồng rừng.
C, Hoạt động công nghiệp.
D, Đốt rác thải.
Đáp án: B
Câu 2 [711510]: Tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta hiện nay
A, chủ yếu diễn ra ở đô thị.
B, mức độ gia tăng.
C, không gây tác động lớn.
D, ít được quan tâm.
Đáp án: B
Câu 3 [711511]: Vùng đồng bằng và biển Trung Bộ có đặc điểm
A, thềm lục địa hẹp, giáp vùng biển sâu; thiên nhiên khắc nghiệt.
B, thềm lục địa nông, nhiều cồn cát, đầm phá; thiên nhiên khắc nghiệt.
C, thềm lục địa nông, nhiều cồn cát, đầm phá; thiên nhiên đa dạng.
D, thềm lục địa hẹp, nhiều cồn cát, đầm phá; đất đa dạng, màu mỡ.
Đáp án: A
Câu 4 [711512]: Nhân tố nào sau đây quyết định tới sự phân bố dân cư nước ta?
A, Điều kiện tự nhiên.
B, Tình trạng chuyển cư.
C, Lịch sử khai thác lãnh thổ.
D, Trình độ phát triển kinh tế.
Đáp án: D
Câu 5 [711513]: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta không phải là
A, hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây lương thực.
B, phát triển các ngành tận dụng được lợi thế nguồn lao động dồi dào.
C, phát triển vùng kinh tế động lực, hình thành vùng kinh tế trọng điểm.
D, xây dựng các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
Đáp án: B
Câu 6 [711514]: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay?
A, Tỉ trọng trong giá trị sản xuất nông nghiệp tăng.
B, Xu hướng nổi bật là chăn nuôi theo hướng hàng hoá.
C, Sản phẩm không qua giết thịt chiếm tỉ trọng tăng.
D, Hiệu quả chăn nuôi đã ở mức độ cao và ổn định.
Đáp án: D
Câu 7 [711515]: Đặc điểm nào sau đây không đúng với điều kiện sinh thái của vùng đồng bằng sông Hồng?
A, Rừng ngập mặn với diện tích lớn.
B, Có mùa đông lạnh.
C, Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng.
D, Đất phù sa màu mỡ.
Đáp án: A
Câu 8 [711516]: Ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm mang lại hiệu quả kinh tế cao chủ yếu do
A, thúc đẩy hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp và chăn nuôi.
B, góp phần giải quyết việc làm và thúc đẩy công nghiệp hóa nông thôn.
C, không đòi hỏi vốn lớn, cung cấp nhiều mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
D, nguyên liệu phong phú, đa dạng, thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn.
Đáp án: C
Câu 9 [711517]: Các chuyến bay nước ta được khai thác chủ yếu ở 3 đầu mối nào sau đây?
A, Hải Phòng, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
B, Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh.
C, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
D, Hà Nội, Đà Nẵng,TP. Hồ Chí Minh.
Đáp án: D
Câu 10 [711518]: Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng là vùng có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng vào loại cao nhất cả nước chủ yếu do nguyên nào sau đây?
A, Hoạt động xuất khẩu diễn ra mạnh, dân cư đông đúc, vốn đầu tư rất lớn.
B, Kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống cao, có nhiều chợ lớn, siêu thị.
C, Có mật độ dân số cao, vốn đầu tư rất lớn, nhiều tài nguyên khoáng sản.
D, Vốn đầu tư lớn, nhiều tài nguyên khoáng sản, xuất khẩu nhiều hàng hóa.
Đáp án: B
Câu 11 [711519]: Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng là vùng có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng vào loại cao nhất cả nước chủ yếu do nguyên nào sau đây?
A, Hoạt động xuất khẩu diễn ra mạnh, dân cư đông đúc, vốn đầu tư rất lớn.
B, Kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống cao, có nhiều chợ lớn, siêu thị.
C, Có mật độ dân số cao, vốn đầu tư rất lớn, nhiều tài nguyên khoáng sản.
D, Vốn đầu tư lớn, nhiều tài nguyên khoáng sản, xuất khẩu nhiều hàng hóa.
Đáp án: B
Câu 12 [711520]: Nhà nước đang đầu tư vào mạng lưới viễn thông mục đích chủ yếu để
A, tiếp cận các nền văn minh hiện đại, ngành du lịch.
B, đáp ứng nhu cầu xu thế mở, chất lượng cuộc sống.
C, phục vụ chủ yếu cho cán bộ viên chức trong nước.
D, phục vụ ngành giao thông vận tải cho hàng không.
Đáp án: B
Câu 13 [711521]: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất ở cực nam của vùng nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, rét đậm.
B, hạn hán.
C, ngập lụt.
D, trượt lở đất.
Đáp án: B
Câu 14 [711522]: Cho biểu đồ sau:

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trung bình các tháng của trạm khí tượng D
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A, Trạm D trong năm có 3 tháng nhiệt độ dưới 18oC.
B, Trạm D thuộc miền khí hậu phía Nam.
C, Trạm D có biên độ nhiệt trung bình năm trên 10oC.
D, Trạm D có lượng mưa lớn nhất vào tháng 8.
Đáp án: B
Câu 15 [711523]: Phát biểu nào sau đây không đúng về điều kiện thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A, Đất feralit phát triển trên nhiều đá mẹ khác nhau.
B, Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
C, Hình thành được một số cơ sở chế biến nông sản.
D, Thị trường chủ yếu là nội vùng, sức mua rất lớn.
Đáp án: D
Câu 16 [711524]: Du lịch của Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên lợi thế chủ yếu nào sau đây?
A, Di sản thế giới và tài nguyên nhân văn.
B, Các thắng cảnh và truyền thống văn hoá.
C, Di tích quốc gia và tài nguyên tự nhiên.
D, Vị trí thuận lợi và các lễ hội truyền thống.
Đáp án: A
Câu 17 [711525]: Điều kiện để Bắc Trung Bộ hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm là
A, lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và có đủ đồi, núi, đồng bằng; biển đảo.
B, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đồi trước núi, đất feralit khá màu mỡ.
C, dải đồng bằng ven biển hẹp ngang, kéo dài, chủ yếu là đất cát pha.
D, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hoá.
Đáp án: B
Câu 18 [711526]: Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
A, thay đổi giống cây mới, phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng.
B, phát triển các mô hình kinh tế trang trại với quy mô ngày càng lớn.
C, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động và thành lập các nông trường.
D, xây dựng cơ sở công nghiệp chế biến gắn với vùng chuyên canh.
Đáp án: D
PHẦN 2: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [711527]: Cho thông tin sau:
Nguồn cung cấp nước chính cho sông ngòi nước ta là nước mưa và nước ngầm. Thủy chế sông ngòi Việt Nam theo sát nhịp điệu mùa mưa và khô của khí hậu. Trong cả nước đâu đâu cũng có hai mùa mưa khô, tuy nhiên các mùa có dài ngắn khác nhau và lệch pha với nhau nên sông ngòi mọi nơi đều có hai mùa lũ và cạn rất tương phản nhau. Nói cách khác, sông ngòi Việt Nam có sự phù hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Nguồn cung cấp nước chính cho sông ngòi nước ta là nước mưa và nước ngầm. Thủy chế sông ngòi Việt Nam theo sát nhịp điệu mùa mưa và khô của khí hậu. Trong cả nước đâu đâu cũng có hai mùa mưa khô, tuy nhiên các mùa có dài ngắn khác nhau và lệch pha với nhau nên sông ngòi mọi nơi đều có hai mùa lũ và cạn rất tương phản nhau. Nói cách khác, sông ngòi Việt Nam có sự phù hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
( Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm 2023)
Câu 20 [711528]: Cho thông tin sau:
Ngành du lịch của Đông Nam Bộ đã có những bước phát triển mạnh mẽ trong năm 2024. Theo Tổng cục Thống kê, doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống và du lịch lữ hành trong quý I/2024 đạt 189 nghìn tỷ đồng, tăng 15,3% so với cùng kỳ năm trước. Khách quốc tế đến Việt Nam trong quý I/2024 đạt hơn 4,6 triệu lượt người, tăng 72% so với cùng kỳ năm 2023. Đặc biệt, các địa phương như Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Tây Ninh và Bà Rịa - Vũng Tàu đã ghi nhận sự tăng trưởng tích cực nhờ vào các chính sách kích cầu du lịch và sự nỗ lực của các doanh nghiệp.
Ngành du lịch của Đông Nam Bộ đã có những bước phát triển mạnh mẽ trong năm 2024. Theo Tổng cục Thống kê, doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống và du lịch lữ hành trong quý I/2024 đạt 189 nghìn tỷ đồng, tăng 15,3% so với cùng kỳ năm trước. Khách quốc tế đến Việt Nam trong quý I/2024 đạt hơn 4,6 triệu lượt người, tăng 72% so với cùng kỳ năm 2023. Đặc biệt, các địa phương như Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Tây Ninh và Bà Rịa - Vũng Tàu đã ghi nhận sự tăng trưởng tích cực nhờ vào các chính sách kích cầu du lịch và sự nỗ lực của các doanh nghiệp.
Câu 21 [711529]: Cho biểu đồ sau:


VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI THỰC HIỆN NƯỚC TA
PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Câu 22 [711530]: Cho đoạn thông tin:
Gió mùa đông bắc ở Việt Nam thường bắt đầu từ tháng 11 và kéo dài đến tháng 4 năm sau. Khi gió mùa đông bắc tràn về, nhiệt độ ở các tỉnh miền Bắc có thể giảm mạnh, đôi khi xuống dưới 10°C. Hiện tượng này thường đi kèm với mưa phùn và sương mù, tạo nên cảnh quan đặc trưng của mùa đông miền Bắc Việt Nam.
Gió mùa đông bắc ở Việt Nam thường bắt đầu từ tháng 11 và kéo dài đến tháng 4 năm sau. Khi gió mùa đông bắc tràn về, nhiệt độ ở các tỉnh miền Bắc có thể giảm mạnh, đôi khi xuống dưới 10°C. Hiện tượng này thường đi kèm với mưa phùn và sương mù, tạo nên cảnh quan đặc trưng của mùa đông miền Bắc Việt Nam.
PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [711531]: Một máy bay cất cánh từ Hà Nội (múi giờ 7) vào lúc 20 giờ ngày 31/12/2024 đến Pari (múi giờ 1), 11 giờ sau máy bay hạ cánh xuống Pari, hãy cho biết lúc đó ở Paris là mấy giờ ngày 01/01/2025?
Bước 1: Xác định thời gian bay tính theo giờ Hà Nội
Máy bay cất cánh từ Hà Nội vào lúc 20 giờ ngày 31/12/2024 và bay 11 giờ. Vậy thời gian hạ cánh tính theo giờ Hà Nội là:
20:00+11:00 = 07:00 ngày 01/01/2025 (theo giờ Hà Nội)
Bước 2: Chuyển đổi thời gian từ giờ Hà Nội sang giờ Paris
Hà Nội (UTC+7) và Paris (UTC+1) có chênh lệch múi giờ là 6 giờ. Vậy giờ hạ cánh tại Paris tính theo giờ Paris là:
Kết luận
07:00 – 6:00 = 01:00 ngày 01/01/2025 (theo giờ Paris)
Lúc máy bay hạ cánh xuống Paris sẽ là 01:00 ngày 01/01/2025 theo giờ Paris.
Máy bay cất cánh từ Hà Nội vào lúc 20 giờ ngày 31/12/2024 và bay 11 giờ. Vậy thời gian hạ cánh tính theo giờ Hà Nội là:
20:00+11:00 = 07:00 ngày 01/01/2025 (theo giờ Hà Nội)
Bước 2: Chuyển đổi thời gian từ giờ Hà Nội sang giờ Paris
Hà Nội (UTC+7) và Paris (UTC+1) có chênh lệch múi giờ là 6 giờ. Vậy giờ hạ cánh tại Paris tính theo giờ Paris là:
Kết luận
07:00 – 6:00 = 01:00 ngày 01/01/2025 (theo giờ Paris)
Lúc máy bay hạ cánh xuống Paris sẽ là 01:00 ngày 01/01/2025 theo giờ Paris.
Câu 24 [711532]: Cho bảng số liệu:

Lưu lượng nước trung bình các thángcủa sông Hồng (trạm Hà Nội) và sông Tiền (trạm Mỹ Thuận)
(Đơn vị: m3/s)

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam - NXB GDVN 2024)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch tổng lưu lượng nước trong năm giữa hai sông là bao nhiêu nghìn m3/s (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)? 
Câu 25 [711533]: Năm 2000, vùng Đông Nam Bộ có số dân là 10604,50 nghìn người, trong đó 5834,50 nghìn người sống ở thành thị. Đến năm 2022, số dân của vùng là 18810,77 nghìn người, trong đó 12498,15 nghìn dân thành thị. Hãy cho biết tỉ lệ dân thành thị của vùng năm 2022 tăng bao nhiêu % so với năm 2000 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Bước 1: Tính tỉ lệ dân thành thị của từng năm
• Năm 2000:
Tỉ lệ dân thành thị = 5834, 50 / 10604, 50 × 100 ≈ 55,03%
• Năm 2022:
Tỉ lệ dân thành thị = 12498, 15 / 18810, 77 × 100 ≈ 66, 45%
Bước 2: Tính mức tăng tỉ lệ dân thành thị
Mức tăng tỉ lệ = 66, 45% – 55,03% = 11,42%
Bước cuối: Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất
11,42% ≈ 11,4%
• Năm 2000:
Tỉ lệ dân thành thị = 5834, 50 / 10604, 50 × 100 ≈ 55,03%
• Năm 2022:
Tỉ lệ dân thành thị = 12498, 15 / 18810, 77 × 100 ≈ 66, 45%
Bước 2: Tính mức tăng tỉ lệ dân thành thị
Mức tăng tỉ lệ = 66, 45% – 55,03% = 11,42%
Bước cuối: Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất
11,42% ≈ 11,4%
Câu 26 [711534]: Năm 2022, GDP (giá hiện hành) nước ta là 9548737,7 tỷ đồng, dân số trung bình là 99474,4 nghìn người; hãy cho biết GDP bình quân đầu người năm 2022 là bao nhiêu triệu đồng/người (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Bước 1: Chuyển đổi đơn vị dân số từ nghìn người sang người
99474,4 nghìn người = 99474,4 × 1000 = 99474400 người
Bước 2: Tính GDP bình quân đầu người
GDP bình quân đầu người = 9548737, 7 tỷ đồng / 99474, 4 nghìn người ≈ 9548737,7 × 109 / 99474400 ≈ 95,98 triệu đồng/người
Bước cuối: Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất
Chúng ta sẽ làm tròn kết quả GDP bình quân đầu người 95,98 triệu đồng/người đến chữ số thập phân thứ nhất:
• Chữ số thập phân thứ nhất: 9
• Chữ số ngay sau chữ số thập phân cần làm tròn (chữ số thập phân thứ hai): 8
Trong trường hợp này, chữ số thứ hai 8 lớn hơn hoặc bằng 5, nên chúng ta tăng chữ số thập phân thứ nhất lên 1. Vì vậy, sau khi làm tròn, kết quả là:
95,98 ≈ 96,0 triệu đồng/người
99474,4 nghìn người = 99474,4 × 1000 = 99474400 người
Bước 2: Tính GDP bình quân đầu người
GDP bình quân đầu người = 9548737, 7 tỷ đồng / 99474, 4 nghìn người ≈ 9548737,7 × 109 / 99474400 ≈ 95,98 triệu đồng/người
Bước cuối: Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất
Chúng ta sẽ làm tròn kết quả GDP bình quân đầu người 95,98 triệu đồng/người đến chữ số thập phân thứ nhất:
• Chữ số thập phân thứ nhất: 9
• Chữ số ngay sau chữ số thập phân cần làm tròn (chữ số thập phân thứ hai): 8
Trong trường hợp này, chữ số thứ hai 8 lớn hơn hoặc bằng 5, nên chúng ta tăng chữ số thập phân thứ nhất lên 1. Vì vậy, sau khi làm tròn, kết quả là:
95,98 ≈ 96,0 triệu đồng/người
Câu 27 [711535]: Cho bảng số liệu

Số thuê bao điện thoại nước ta năm 2005 và 2021
(Đơn vị: triệu thuê bao)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ lệ số thuê bao di động trong số thuê bao điện thoại năm 2021 tăng bao nhiêu % so với năm 2005 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)?
Bước 1: Tính tỉ lệ số thuê bao di động trong số thuê bao điện thoại của từng năm
• Năm 2005:
Tỉ lệ thuê bao di động = 8,7 / 15,8 × 100 ≈ 55,06%
• Năm 2021:
Tỉ lệ thuê bao di động = 122,7 / 125,8 × 100 ≈ 97,54%
Bước 2: Tính mức tăng tỉ lệ thuê bao di động
Mức tăng tỉ lệ = 97,54% – 55,06% = 42,48%
Bước cuối: Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân
42,48% ≈ 42,5%
• Năm 2005:
Tỉ lệ thuê bao di động = 8,7 / 15,8 × 100 ≈ 55,06%
• Năm 2021:
Tỉ lệ thuê bao di động = 122,7 / 125,8 × 100 ≈ 97,54%
Bước 2: Tính mức tăng tỉ lệ thuê bao di động
Mức tăng tỉ lệ = 97,54% – 55,06% = 42,48%
Bước cuối: Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân
42,48% ≈ 42,5%
Câu 28 [711536]: Cho bảng số liệu

Dân số trung bình và sản lượng lương thực có hạt của 3 vùng kinh tế nước ta năm 2021

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa vùng có sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu lần (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)? 