Phần 1. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1 [680758]: Phần đất liền của lãnh thổ nước ta tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
A, Thái Lan.
B, Trung Quốc.
C, Ma-lai-xi-a.
D, Mi-an-ma.
Đáp án: B
Câu 2 [680759]: Ở nước ta, bão thường kèm theo
A, mưa lớn, gió mạnh.
B, cát bay, cát chảy.
C, đất nhiễm mặn, nhiễm phèn.
D, động đất, sóng thần.
Đáp án: A
Câu 3 [680760]: Thành phố nào sau đây của nước ta thuộc loại đô thị đặc biệt?
A, Hạ Long.
B, Hà Nội.
C, Biên Hòa.
D, Đà Nẵng.
Đáp án: B
Câu 4 [680761]: Nguồn lao động ở nước ta hiện nay không có đặc điểm nào sau đây?
A, Lao động chiếm trên 50% dân số.
B, Chất lượng lao động ngày càng tăng.
C, Có khả năng hội nhập với quốc tế.
D, Ít kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
Đáp án: D
Câu 5 [680762]: Vật nuôi cung cấp sản lượng thịt lớn nhất ở nước ta hiện nay là
A, lợn.
B, gia cầm.
C, trâu.
D, bò.
Đáp án: A
Câu 6 [680763]: Nhà máy thủy điện nào sau đây có công suất lớn nhất ở nước ta hiện nay?
A, Sơn La.
B, Hòa Bình.
C, Thác Bà.
D, Trị An.
Đáp án: A
Câu 7 [680764]: Loại hình vận tải có khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất ở nước ta hiện nay là
A, đường bộ.
B, đường hàng không.
C, đường biển.
D, đường sắt.
Đáp án: A
Câu 8 [680765]: Văn hóa sông nước miệt vườn là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng du lịch nào sau đây?
A, Đồng bằng sông Cửu Long.
B, Đông Nam Bộ.
C, Bắc Trung Bộ.
D, Tây Nguyên.
Đáp án: A
Câu 9 [680766]: Trung du và miền núi Bắc Bộ không có thế mạnh kinh tế nào sau đây?
A, Khai thác và chế biến khoáng sản.
B, Phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
C, Trồng cây công nghiệp, rau quả.
D, Phát triển năng lượng điện khí.
Đáp án: D
Câu 10 [680767]: Hiện nay, huyện đảo nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng?
A, Lý Sơn.
B, Cô Tô.
C, Cồn Cỏ.
D, Côn Đảo.
Đáp án: B
Câu 11 [680768]: Duyên hải Nam Trung Bộ có nguồn lợi hải sản phong phú nhờ điều kiện nào sau đây?
A, Vùng biển rộng, khí hậu thuận lợi.
B, Biển có nhiều vịnh sâu, kín gió.
C, Đường bờ biển dài và nhiều đảo.
D, Diện tích nước lợ, nước mặn lớn.
Đáp án: A
Câu 12 [680769]: Hiện nay, Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về
A, khai thác dầu thô.
B, nuôi trồng thủy sản.
C, trồng cây lương thực.
D, phát triển thủy điện.
Đáp án: A
Câu 13 [680770]: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta giàu phù sa?
A, Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
B, Đất feralit có tầng phong hóa dày.
C, Vùng đồi núi có diện tích rộng lớn.
D, Phong hóa hóa học ở vùng đồi núi.
Đáp án: A
Câu 14 [680771]: Cho biểu đồ sau:

Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 - 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2023, Nxb Thống kê)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A, Kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng tăng.
B, Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế Nhà nước có tỉ trọng giảm.
C, Tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước tăng 5,3% giai đoạn 2010 - 2022.
D, Tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước tăng nhiều nhất trong giai đoạn 2010 - 2022.
Đáp án: D
Câu 15 [680772]: Phát biểu nào sau đây đúng với ngoại thương ở nước ta hiện nay?
A, Tổng trị giá xuất khẩu và nhập khẩu ngày càng giảm.
B, Mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại ngày càng phát triển.
C, Thị trường mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.
D, Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng.
Đáp án: C
Câu 16 [680773]: Thế mạnh tự nhiên để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng ở Bắc Trung Bộ là
A, có nhiều nhóm đất khác nhau, khí hậu phân hóa.
B, nền nhiệt, ẩm cao, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C, địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa trung bình năm lớn.
D, nguồn nước dồi dào, tài nguyên sinh vật đa dạng.
Đáp án: A
Câu 17 [680774]: Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta có ảnh hưởng nào sau đây đến phát triển kinh tế?
A, Tạo nên sự đa dạng về các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B, Là cơ sở phân vùng kinh tế với các sản phẩm đặc trưng.
C, Cho phép sản xuất nông nghiệp quy mô lớn ở các vùng.
D, Giảm tính liên kết trong phát triển kinh tế giữa các vùng.
Đáp án: B
Câu 18 [680775]: Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh các giống lúa cao sản, chất lượng cao nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A, Giải quyết việc làm, tạo sinh kế bền vững cho người dân.
B, Phát huy kinh nghiệm sản xuất, bảo vệ môi trường sinh thái.
C, Thích ứng với biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu thị trường.
D, Thúc đẩy hợp tác quốc tế, chủ động phòng chống thiên tai.
Đáp án: C
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thì sinh chọn đùng hoặc sai.
Câu 19 [710167]: Cho thông tin sau:
Địa hình của miền chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng, có nhiều dãy núi hướng vòng cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh và kéo dài nhất nước ta. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Ngoài ra, ở vùng núi cao có sự xuất hiện của các loài sinh vật cận nhiệt và ôn đới.
Câu 20 [710168]: Cho thông tin sau:
Ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất và đời sống. Sự phát triển dịch vụ góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân. Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển ngành dịch vụ như: vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, trình độ phát triển kinh tế, dân cư và nguồn lao động, chính sách phát triển kinh tế, thị trường, lịch sử, văn hóa,...
Câu 21 [710169]: Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Cửu Long là một trong những vùng kinh tế ở nước ta chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu như: lũ lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, triều cường, nước biển dâng, sạt lở bờ sông, sạt lở các khu vực ven biển và các rủi ro khác liên quan đến biến đổi khí hậu.
Câu 22 [710170]: Cho biểu đồ:

Biểu đồ trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2019-2022
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, Nxb Thống kê 2024)
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [710171]: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ không khí trung bình các tháng năm 2022 tại trạm quan trắc Nha Trang
(Đơn vị: 0C)

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, Nxb Tống kê 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhiệt độ không khí trung bình năm 2022 tại trạm quan trắc Nha Trang là bao nhiêu oC? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 24 [710172]: Cho bảng số liệu:
Mực nước một số sông chính ở nước ta năm 2022
(Đơn vị: cm)

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, Nxb Thống kê 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, sự chênh lệch mực nước cao nhất và mực nước thấp nhất của sông Cả tại trạm Dừa cao hơn so với sự chênh lệch mực nước cao nhất và mực nước thấp nhất của sông Mã tại trạm Cẩm Thủy là bao nhiêu cm.
Câu 25 [710173]: Năm 2022, nước ta có tỉ suất sinh thô là 5,2‰, tỉ suất chết thô là 6,1%. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của nước ta là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân).
Câu 26 [710174]: Năm 2022, tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 731,5 tỉ USD, trong đó trị giá xuất khẩu là 371,7 tỉ USD. Hãy cho biết tỉ trọng trị giá nhập khẩu của nước ta trong tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 27 [710175]: Năm 2022, sản lượng lương thực có hạt của nước ta là 47,1 triệu tấn, số dân là 99,5 triệu người. Hãy cho biết sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của nước ta là bao nhiêu kg/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 28 [710176]: Cho bảng số liệu:
Tổng diện tích có rừng, diện tích rừng trồng ở Tây Nguyên năm 2015 và năm 2022
(Đơn vị: nghìn ha)

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2016, 2022; Nxb Thống kê 2017, 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ lệ diện tích rừng trồng trong tổng diện tích có rừng ở Tây Nguyên năm 2022 so với năm 2015 tăng thêm bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).