PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [706059]: Phản ứng giữa ZnO và C để tách kim loại
A, là phản ứng toả nhiệt.
B, là phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá.
C, là phản ứng dựa vào phương pháp thuỷ luyện.
D, có sự tạo thành kẽm ở thể hơi.
ZnO + C ⟶ Zn + CO
Phân tích các đáp án :
❌ A. Đúng. Phản ứng khử oxide kim loại bằng carbon là thu nhiệt.
❌B.  Sai. Phản ứng này có sự thay đổi số oxi hóa: Zn trong ZnO có số oxi hóa +2, sau phản ứng trở thành Zn (0) ; C trong C (0) bị oxi hóa thành CO (+2).
❌C. Sai. Thủy luyện là phương pháp dùng dung dịch để hòa tan kim loại hoặc hợp chất của kim loại, còn phản ứng này thuộc phương pháp nhiệt luyện.
✔️D. Sai. Zn sinh ra là kim loại ở thể hơi.

⟹ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 2 [706060]: Nhóm những kim loại có độ dẫn điện tốt nhất là
A, Ag, Cu, Au.
B, Cu, Al, Hg.
C, Li, Na, K.
D, Fe, Cu, Zn.
Độ dẫn điện của kim loại phụ thuộc vào mật độ electron tự do và cấu trúc mạng tinh thể của chúng. Trong số các kim loại, bạc (Ag), đồng (Cu) và vàng (Au) là những kim loại có độ dẫn điện tốt nhất.
Phân tích các đáp án :
❌B. Sai. Dù Cu và Al có độ dẫn điện cao (Al thấp hơn Cu), nhưng Hg (thủy ngân) có độ dẫn điện kém hơn nhiều so với các kim loại khác do nó ở trạng thái lỏng.
❌C.  Sai. Dù các kim loại kiềm (Li, Na, K) có tính dẫn điện khá tốt, nhưng không thể so sánh với Ag, Cu, Au. Chúng có tính dẫn điện thấp hơn do cấu trúc mạng tinh thể yếu hơn.
❌D. Sai. Cu có độ dẫn điện cao, nhưng Fe (sắt) và Zn (kẽm) có độ dẫn điện kém hơn đáng kể.

⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 3 [706061]: Trong cặp oxi hoá – khử 2H2O/(H2 + 2OH) thì
A, OH là dạng khử.
B, H2 là dạng khử.
C, H2 là dạng oxi hoá.
D, OH là dạng oxi hóa.
Phản ứng xảy ra :
2H2O + 2e ⟶ H2 + 2OH-
H2O nhận e để tạo thành H2 ⟶ H2O chất oxi hóa.
H2 nhường e để tạo  OH⁻ ⟶ H2 là chất khử.
Phân tích các đáp án:
❌ A.  Sai. OH không phải là dạng khử, mà là sản phẩm của quá trình oxi hóa
✔️ B. Đúng. H2 là chất khử vì nó có thể bị oxi hóa thành OH-
❌ C. Sai. Hkhông phải chất oxi hóa, mà là chất khử
❌ D. Sai. OH không phải chất oxi hóa, vì nó không thể nhận thêm electron.

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 4 [706062]: Một pin Galvani Mg–Cu có sức điện động chuẩn bằng 2,696 V. Biết
A, 2,300 V.
B, –2,356 V.
C, 3,260 V.
D, –3,260 V.
Eo pin = Eo cathode - Eanode
Với pin Mg - Cu, phản ứng xảy ra :
Anode : Mg ⟶ Mg2+ + 2e
Cathode : Cu2+ + 2e ⟶ Cu
Epin = ECu2+/Cu - EMg2+/Mg 
2,696 = 0,340 - EMg2+/Mg
⟶ EMg2+/Mg = -2,356 V

⟹ Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 5 [706063]: Dãy nào sau đây sắp xếp đúng các kim loại theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy?
A, Hg, Cs, K, Na, Fe, W.
B, Hg, Na, K, Cs, W, Fe.
C, Cs, K, Na, Hg, Fe, W.
D, Hg, Cs, Na, K, Fe, W.
Dựa vào bảng tuần hoàn :
Hg: Chu kỳ 6 → Kim loại chuyển tiếp, có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất ( do ở thể lỏng ở nhiệt độ phòng).
Cs: Nhóm 1 (Kim loại kiềm), chu kỳ 6 → Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất .
K : Nhóm 1, chu kỳ 4 → Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn Na.
Na : Nhóm 1, chu kỳ 3 → Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy cao hơn K .
Fe : Nhóm 8, chu kỳ 4 → Kim loại chuyển tiếp, nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiều so với kim loại kiềm .
W : Nhóm 6, chu kỳ 6 → Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại .
Phân tích các đáp án:
✔️ A. Sắp xếp đúng theo thứ tự nhiệt độ nóng chảy từ thấp đến cao.
❌ B. Trong nhóm kim loại kiềm, thứ tự đúng phải là Cs < K < Na.
❌ C. Hg phải đứng đầu, nhưng trong đáp án này lại bị xếp sau Na, K và Cs
❌ D. Sai vị trí của Na và K, đúng phải là K < Na.

⟹ Chọn đáp án A
Đáp án: A
Câu 6 [706064]: Một số hợp chất của nguyên tố nhóm IIA có thể được sử dụng để điều trị chứng khó tiêu do acid hoặc để trung hòa đất chua. Hợp chất nhóm 2 nào sẽ không phù hợp cho cả hai mục đích sử dụng?
A, Ca(OH)2.
B, BaSO4.
C, Mg(OH)2.
D, CaCO3.
Phân tích các đáp án :
✔️ A. Ca(OH)2 là một base mạnh, có thể dùng để trung hòa đất chua. Dù không phổ biến trong điều trị acid dạ dày, nhưng vẫn có khả năng trung hòa acid.
❌ B. BaSO4 Không tan trong nước, không phản ứng với acid nên không thể dùng để trung hòa acid dạ dày. Không có tác dụng trung hòa đất chua, vì nó không tạo base.
✔️ C. Mg(OH)Được dùng trong thuốc kháng acid dạ dày và dùng để trung hòa đất chua.
✔️ D. CaCOĐược dùng trong thuốc kháng acid dạ dày (Tums, Rolaids); dùng để cải tạo đất chua.

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 7 [706065]: Một nguyên tố của dãy chuyển tiếp thể hiện nhiều số oxi hoá dương trong các hợp chất khác nhau. Đó là do
A, nguyên tử có bán kính lớn và có nhiều electron hoá trị.
B, nguyên tử có nhiều electron hoá trị, nguyên tố có độ âm điện nhỏ.
C, nguyên tử có nhiều electron hoá trị, nguyên tố có độ âm điện lớn.
D, nguyên tử có bán kính lớn, nguyên tố có độ âm điện nhỏ.
Phân tích các đáp án :
❌ A. Nguyên tố có nhiều electron hóa trị, nhưng điều quan trọng là độ âm điện nhỏ mới giúp chúng dễ mất electron và có nhiều số oxi hóa.
✔️ B. Có nhiều electron hóa trị (do phân lớp d chưa bão hòa). Có độ âm điện nhỏ, nên dễ mất nhiều electron và tồn tại ở nhiều mức oxi hóa khác nhau.
❌ C. Nếu độ âm điện lớn, nguyên tử có xu hướng giữ electron thay vì mất electron, nên không thể có nhiều số oxi hóa dương.
❌ D. Bán kính nguyên tử không phải yếu tố quyết định số oxi hóa.

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 8 [706066]: Phần tử có thể trở thành phối tử trong phức chất là
A, anion hoặc phân tử trung hoà có cặp electron hoá trị riêng.
B, anion có kích thước lớn.
C, phân tử trung hoà có hoặc không có cặp electron hoá trị riêng.
D, cation kim loại chuyển tiếp có các orbital trống.
Phối tử là ion hoặc phân tử có thể cho cặp electron hóa trị để tạo liên kết với ion kim loại trung tâm trong phức chất.
Phối tử thường là: Anion (ion âm) ; Phân tử trung hòa có cặp electron hóa trị riêng.
Phân tích các đáp án : 
✔️A. Anion hoặc phân tử trung hòa có cặp electron hóa trị riêng.
❌ B. Kích thước lớn không quyết định khả năng làm phối tử.
❌ C. Phối tử cần có cặp electron hóa trị riêng để tạo liên kết phối trí.
❌ D. Cation kim loại trung tâm nhận cặp electron chứ không phải phối tử.

⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 9 [706067]: Sử dụng hình bên dưới, xác định các vùng của phổ IR mà bạn mong đợi sẽ thấy sự hấp thụ nhóm chức đặc trưng cho thứ tự lần lượt từng hợp chất sau: CH3(CH2)3NH2; CH3CHO; CH3CH2CH2OH.
1. CH3(CH2)3NH2 (Butylamine): nhóm chức amino (-NH2).
Vùng hấp thụ đặc trưng : (2) N-H: Dao động kéo giãn của N-H, xuất hiện ở vùng 3300-3500 cm-1
2. CH3CHO (Acetaldehyde): Nhóm chức aldehyde (-CHO)
Vùng hấp thụ đặc trưng: (6) C=O: Dao động kéo giãn của C=O, xuất hiện ở vùng 1700-1750 cm-1.
3. CH3CH2CH2OH (Propanol): Nhóm chức hydroxyl (-OH)
Vùng hấp thụ đặc trưng: (3) O-H: Dao động kéo giãn của O-H, xuất hiện ở vùng 3200-3600 cm-1.
Thứ tự là : (2); (6); (3).

⟹ Điền đáp án 263
Câu 10 [304791]: Cho các chất: HCOOCH3 (1), CH3COOCH3 (2), C2H5OH (3), HCOOH (4), CH3COOH (5). Dãy sắp xếp các chất theo chiều tăng dần độ tan trong nước là
A, (1) < (2) < (3) < (4) < (5).
B, (2) < (1) < (3) < (5) < (4).
C, (5) < (4) < (3) < (2) < (1).
D, (4) < (5) < (3) < (1) < (2).
Thứ tự độ tan khá giống với nhiệt độ sôi khi so sánh các chất có cùng số carbon hay phân tử khối tương đương:
ester < alcohol < carboxylic acid.
Trong cùng nhóm, số carbon càng tăng thì ngược nhiệt độ sôi khi độ tan lại càng giảm.
Theo đó: CH3COOCH3 < HCOOCH3 < C2H5OH < CH3COOH < HCOOH.
Tương ứng ký hiệu: (2) < (1) < (3) < (5) < (4)

Chọn đáp án B.  Đáp án: B
Câu 11 [706068]: Đổ dung dịch NaCl bão hòa vào dung dịch gồm sodium palmititate và glycerol. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A, Chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol.
B, Chất lỏng ở lớp dưới gồm chỉ có dung dịch sodium chloride bão hòa.
C, Chất lỏng ở dưới khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam thẫm.
D, Chất rắn màu trắng lắng xuống dưới đáy ống nghiệm là xà phòng.
Phương trình phản ứng:
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
Phân tích các đáp án : 
❌A. Sai. Glycerol là một chất lỏng, không phải chất rắn, và nó tan tốt trong nước muối bão hòa.
❌B. Sai. Lớp dưới gồm glycerol, NaCl bão hòa.
✔️C. Sai. Glycerol có nhiều nhóm -OH kề nhau nên có khả năng hòa tan Cu(OH)có khả năng tạo phức 
❌D. Đúng. Lớp xà phòng nằm ở bên trên.

⟹ Chọn đáp án C

Đáp án: C
Câu 12 [307753]: Khi cho dung dịch sulfuric acid H2SO4 đặc vào trong cốc đựng các hợp chất carbohydrate, chúng sẽ bị mất nước và chuyển thành
A, C – carbon.
B, H2 – khí hydrogen.
C, O2 – khí oxygen.
D, H2O2 – hydrogen peroxide.

Hợp chất carbohydrate (hydrate của carbon) có dạng Cn(H2O)m ⇒ tư duy đơn giản, H2SO4 đặc háo nước, lấy mất nước là H2O; mất hết nước là mất mH2O thì phần còn lại chỉ có Cn hay nC chính là carbon:
Cn(H2O)m ––H2SO4 đặc→ nC + mH2O.
⇝ thí nghiệm quan sát được chât rắn có màu đen được hình thành.
307753-LG.png

 Chọn đáp án A. 

Đáp án: A
Câu 13 [308552]: Đối với amine (no, đơn chức, mạch hở), n nguyên tử C và 1 nguyên tử N ngoài tạo liên kết với nhau còn cần liên kết với (2n + 3) nguyên tử H, hình thành công thức tổng quát CnH2n+3N. Tổng số electron hóa trị dùng để tạo liên kết C–C và C–N là
A, 2n + 1.
B, 2n.
C, 3n – 1.
D, 2n – 2.
Công thức tổng quát của amine no, đơn chức là CnH2n+3N
Số electron hóa trị của n nguyên tử C bằng 4, của 1 nguyên tử N bằng 3
Giữa n nguyên tử C và 1 nguyên tử N hình thành n liên kết σ bằng 2n electron hóa trị.
⇒ Tổng số electron hóa trị dùng để tạo liên kết C-C và C-N là 2n

⟹ Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 14 [706069]: Sự kết hợp giữa aspartic acid và phenylalanine tạo thành peptide, peptide này có thể được chuyển đổi thành một methyl ester gọi là aspartame.

Aspartame có vị ngọt và được sử dụng trong nước giải khát và thực phẩm không đường dành cho người bị tiểu đường. Thủy phân aspartame ban đầu tạo thành methanol. Sau một thời gian dài hơn, liên kết peptide bị phá vỡ để tạo thành các amino acid tự do. Không có amino acid nào trong số này có vị ngọt.
Cho các nhận định sau:
(a) Tổng số nguyên tử trong phân tử aspartame là 34.
(b) Tên thay thế của aspartic acid là 2-aminobutane-1,4-dioic.
(c) Thuỷ phân hoàn toàn aspartame trong môi trường acid, đun nóng thu được hỗn hợp 3 sản phẩm.
(d) Có thể sử dụng chất tạo ngọt aspartame để thay thế đường saccharose trong làm bánh.
(e) Số liên kết sigma trong phân tử aspartame là 43.
(f) Ở pH = 7, có thể tách riêng aspartic acid và phenylalanine bằng phương pháp điện di trong dòng điện một chiều.
Số phát biểu đúng là
A, 4.
B, 3.
C, 5.
D, 6.
Phân tích các phát biểu :
❌(a). Sai. Tổng số nguyên tử trong phân tử aspartame là :
12 C + 18 H + 5 O + 2 N = 39
✔️(b). Đúng.  Aspartic acid có 4 nguyên tử carbon, 2 nhóm carboxyl (-COOH) và 1 nhóm amino (-NH2) ở vị trí carbon thứ 2.
✔️(c). Đúng. Thủy phân hoàn toàn aspartame trong môi trường acid, đun nóng thu được hỗn hợp 3 sản phẩm như sau:

❌(d). Sai. Aspartame không bền ở nhiệt độ cao. Khi đun nóng, nó bị phân hủy và mất vị ngọt. Do đó, không nên dùng aspartame để thay thế đường saccharose trong làm bánh.
❌(e). Sai. Số liên kết sigma trong phân tử aspartame là 39.
✔️(f) Đúng. Aspartic acid có 2 nhóm carboxyl, có tính acid mạnh hơn phenylalanine. Ở pH = 7, aspartic acid sẽ mang điện tích âm nhiều hơn phenylalanine. Do đó, khi điện di, aspartic acid sẽ di chuyển về cực dương nhanh hơn phenylalanine.

Có 3 phát biểu đúng là (b), (c), (f)

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 15 [308361]: Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là
A, glucose, saccharose.
B, chất béo, acetic acid.
C, saccharose, ethanol.
D, saccharose, chất béo.
Phân tích các đáp án:
❌ A. glucose là monosaccharide nên không tham gia thủy phân.
❌ B. Acetic acid: CH3COOH không bị thủy phân.
❌ C. Ethanol: C2H5OH cũng không bị thủy phân.
⇒ chỉ có đáp án D. saccharose, chất béo gồm 2 chất đều có khả năng thủy phân:
• saccharose + H2O ––H+→ glucose + fructose.
• chất béo + H2O ––H+→ acid béo + glycerol.
 
Chọn đáp án D
Đáp án: D
Câu 16 [706070]: Với nhu cầu chế tạo vật liệu an toàn với môi trường, năm 2005 sản phẩm “hộp bã mía" - bao bì từ thực vật và an toàn cho sức khoẻ với nhiều tính năng vượt trội so với hộp xốp đã ra đời. Đây là loại bao bì có thành phần hoàn toàn tự nhiên, phần lớn là sợi bã mía từ nhà máy đường, với khả năng chịu nhiệt rộng từ –40°C đến 200°C, bền nhiệt trong lò vi sóng, lò nướng nên an toàn với sức khoẻ con người. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A, Thành phần chính của hộp bã mía là cellulose.
B, Hộp bã mía phân huỷ sinh học được nên thân thiện với môi trường.
C, Hộp xốp đựng thức ăn nhanh làm từ chất dẻo PS cũng là vật liệu dễ phân huỷ sinh học.
D, Thành phần chính của hộp bã mía là polymer thiên nhiên, còn hộp xốp là polymer tổng hợp.
Phân tích các đáp án :
✔️A – Đúng. Hộp bã mía là một loại hộp đựng thực phẩm thân thiện với môi trường, được làm từ bã mía – phần còn lại sau khi ép mía lấy nước.
✔️B – Đúng. Hộp bã mía làm từ sợi thực vật tự nhiên nên có thể phân huỷ nhờ vi sinh vật, không gây ô nhiễm, giúp giảm rác thải nhựa, vì vậy thân thiện với môi trường.
❌C – Sai. Hộp xốp đựng thức ăn nhanh làm từ chất dẻo PS không phải là vật liệu dễ phân huỷ sinh học.
✔️D – Đúng. Hộp bã mía làm từ cellulose – polymer có sẵn trong tự nhiên. Hộp xốp làm từ polystyren – polymer do con người tổng hợp từ hóa dầu.

⟹ Chọn đáp án C Đáp án: C
Sử dụng thông tin ở bảng dưới đây để trả lời các câu 17 – 18:
Một trong những chất gây ô nhiễm khí quyển góp phần gây ra mưa acid là nitrogen dioxide (NO2). Nguồn chính của NO2 là khỉ thải ô tô. Khí nitrogen trong không khí bị đốt cháy trong động cơ đốt trong, nó được chuyển đổi thành nitric oxide (NO)

N2(g) + O2(g) ⟶ 2NO(g): (I)

Sau đó, NO bị oxi hóa trong khí quyền để tạo thành NO2
2NO(g) + O2(g) ⟶ 2NO2(g); (II)

NO2 là một loại khí màu nâu chủ yếu gây ra lớp sương mù màu nâu đồ có thể nhìn thấy ở một số thành phố đồng dân cư. NO2 trong khi quyền phản ứng với nước để tạo thành nitric acid và nitrous acid:

2NO2(g) + H2O(l) ⇌ HNO3(aq) + HNO2(aq); (IIII)
Câu 17 [706071]: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A, O2 trong phản ứng (I) và (II) đóng vai trò là chất khử.
B, Phản ứng (III) thuộc loại phản ứng tự oxi hóa khử.
C, Số oxi hóa cao nhất của N trong cả ba phản ứng là +4.
D, Trong phản ứng (III), cứ 2 mol NO2 đưa vào hệ thì sẽ có 1 mol HNO3 được tạo thành.


Phân tích các đáp án:
❌ A. O2 trong phản ứng (I) và (II) đóng vai trò là chất oxi hóa.
✔️ B. Phản ứng (III) thuộc loại phản ứng tự oxi hóa khử.
❌ C. Số oxi hóa cao nhất của N trong cả ba phản ứng là +6.
❌ D. Phản ứng thuận nghịch hiệu suất không đạt 100%.

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 18 [706072]: Theo phương trình (III), nếu 5 gam NO2 phản ứng với 1355 mL nước thì nồng độ HNO3 và nồng độ HNO2 có thể thu được lần lượt là bao nhiêu? Giả sử thể tích dung dịch thu được bằng thể tích nước ban đầu và HNO2 không bền, bị phân hủy một phần trong dung dịch.
A, 0,04 M và 0,01 M.
B, 0,04 M và 0,04 M.
C, 0,09 M và 0,08 M.
D, 0,09 M và 0,10 M.
2NO2 + H2O → HNO3 + HNO2

Số mol của NO2 là nNO2 = 5:46 = 0,1087 mol

Từ PTHH số mol của HNO3 và HNO2 lần lượt là 0,0543 mol

Đổi 1355 mL = 1,355 L

Nồng độ của HNO3 và HNO2 lần lượt là


Do HNO2 không bền, bị phân hủy nên nồng độ < 0,04M

⟹ Chọn đáp án A Đáp án: A
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 19 [706073]: Nước biển có chứa nhiều ion Cl. Để xác định hàm lượng Cl trong nước biển có thể sử dụng phương pháp chuẩn độ kết tủa với dung dịch chuẩn AgNO3 và chỉ thị là K2CrO4. Quá trình thí nghiệm được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Thu thập mẫu nước biển, lọc để loại bỏ các chất rắn không tan trong mẫu nước.
Bước 2: Pha chế 250,0 mL dung dịch chuẩn AgNO3 0,25 М.
Bước 3: Lấy chính xác 10,0 mL mẫu nước biển chuyển vào bình tam giác, sau đó thêm tiếp 1,0 mL dung dịch K2CrO4 vào bình.
Bước 4: Chuẩn độ dung dịch trong bình tam giác bằng dung dịch chuẩn AgNO3 0,25 М. Lặp lại thêm 2 lần, kết quả được cho trong bảng sau:

(Giả sử ngoài ion Cl, các thành phần khác trong nước biển không tham gia phản ứng với ion Ag+).
Phân tích các phát biểu :
✔️(a) – Đúng. Khối lượng chất tan trong dung dịch AgNO3 chuẩn là 10,625 gam.
Đổi 250 mL = 0,25 L
Khối lượng AgNO3 trong dung dịch là mAgNO3 = 0,25.0,25.170 = 10,625 g
✔️(b) – Đúng. Silver nitrate có tính chất rất nhạy cảm với ánh sáng mặt trời hoặc nguồn ánh sáng chói, phản ứng thủy phân sẽ xảy ra khi hóa chất này tiếp xúc với ánh sáng và dẫn đến sự hình thành hợp chất bạc oxide và nitric acid có màu đen hoặc nâu. Do đó, AgNO3 cần được bảo quản trong bao bì tối màu và tránh tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp để hạn chế ảnh hưởng chất lượng của sản phẩm.
✔️(c) – Đúng. Điểm dừng chuẩn độ là khi xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ bền của Ag2CrO4.
✔️(d) – Đúng. Lấy thể tích trung bình của dung dịch chuẩn AgNO3 từ đó xác định nồng độ của ion CI trong nước biển là khoảng 0,563 Μ
Thể tích trung bình AgNO3 dùng để chuẩn độ là

Số mol của AgNO3 là nAgNO3 = 0,0225.0,25 = 0,005625 mol
Đổi 10 mL = 0,01 M
Nồng độ Cl- trong nước biển là
Câu 20 [706074]: Hình dưới đây cho thấy quá trình tách hỗn hợp bằng điện di. Quá trình này được thực hiện trong một dung dịch đệm có giá trị pH cao để sao cho các chất đều mang điện tích âm. Các chất nhỏ hơn và mang điện tích cao hơn sẽ di chuyển xa nhất trong quá trình điện di. X là một tấm gel để điện di. Tấm được đặt nằm ngang và tiến hành điện di.
Phân tích các phát biểu :
✔️(a) – Đúng. Tất cả các chất đều di chuyển về phía cực dương, tại môi trùng pH cao các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng điện tích âm nên di chuyển sang cực dương.
✔️(b) – Đúng. Vị trí đưa protein vào gel là ở chính giữa của tấm gel.
✔️(c) – Đúng. Có 4 chất đã bị tách ra khỏi hỗn hợp ban đầu, từ hình minh họa có thể thấy có 4 chất.
❌(d) – Sai. Chất A có tỉ lệ điện tích nhỏ nhất nhất và có thể có khối lượng lớn nhất trong tất cả các chất nguyên do là di chuyển chậm nhất trong các chất.
Câu 21 [706075]: Phản ứng giữa các chất phản ứng X và Y để tạo ra sản phẩm Z với hệ số tỉ lượng tương ứng của ba chất X, Y, Z lần lượt là a, b, c. Nồng độ của cả ba chất theo dõi theo thời gian được biểu diễn trong đồ thị bên.
Phân tích các phát biểu :
❌(a) – Sai. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng thuận nghịch, từ đồ thị có thể thấy rằng sau phản thì nồng độ của các chất tham gia không giảm xuống 0 và không đổi sau thời gian, lúc đó phản ứng đạt trạng thái cân bằng.
✔️(b) – Đúng. Đường số (1) và (2) biểu diễn nồng độ của X và Y, nguyên nhân sau phản ứng nồng độ của X và Y giảm.
✔️(c) – Đúng. Theo phương trình phản ứng, tổng hệ số (a + b) là 3.
Từ đồ thị thấy rằng nồng độ X và Y giảm lần lượt là 1 và 2M, nồng độ Z tăng lên 2M
PTHH: X + 2Y → 2Z
Tổng a + b = 1 + 2 = 3.
❌(d) – Sai.

Tổng nồng độ các chất sau phản ứng là 7 + 6 + 2 ≠ 8 + 8
Câu 22 [706464]: So sánh tính chất của hai hợp chất alcohol là glycerol và ethanol:

Bước 1: Thêm 2-3 giọt dung dịch NaOH 10%, sau đó thêm 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2% vào cả hai ống nghiệm.

Bước 2: Thêm 2-3 giọt glycerol vào một ống nghiệm; 2 – 3 giọt ethanol vào ống nghiệm còn lại. Quan sát hiện tượng.

Phân tích các phát biểu :
✔️(a) – Đúng. Sau bước 1 đều xuất hiện kết tủa Cu(OH)2 màu xanh trong cả 2 ống nghiệm
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2
✔️(b) – Đúng. Các polyalcohol có các nhóm -OH liền kề nhau như ethylenee glycol, glycerol có thể tác dụng với copper (II) hydroxide tạo thành dung dịch màu xanh lam đậm.
C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → Cu(C3H5(OH)2O)2 + 2H2O
❌(c) – Sai. C2H5OH không có tính base.
✔️(d) – Đúng. Phản ứng chứng minh các alcohol có nhóm OH liền kề nhau sẽ hòa tan kết tủa Cu(OH)2
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 23 [706077]: Cho phương trình hóa học của các phản ứng đánh số thứ tự từ 1 đến 4 dưới đây:

Gán số thứ tự phương trình hóa học của các phản ứng theo tên gọi: phản ứng giữ nguyên mạch polymer, phản ứng cắt mạch polymer, phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng và sắp xếp theo trình tự dãy bốn số (ví dụ: 1234; 4231;…).
Phản ứng giữa nguyên mạch polymer – Phản ứng số (2)

Phản ứng cắt mạch – Phản ứng số (1)

Phản ứng trùng hợp – Phản ứng số (3)

Phản ứng trùng ngưng – Phản ứng số (4)

Thứ tự sắp xếp : 2134

⟹ Điền đáp án : 2134
Câu 24 [706076]: Để tráng bạc một chiếc huy chương có bề dầy là 3 mm, bán kính 4 cm, người ta tiến hành điện phân dung dịch AgNO3 với cathode là tấm huy chương và anode bằng Ag. Biết cường độ dòng điện không đổi là 2,0 A, hiệu suất điện phân là 90%, khối lượng riêng của Ag là 10,8 g/cm³, hằng số Faraday F = 96485 C/mol. Cho biết thời gian điện phân để lớp mạ có độ dày đồng nhất 0,01 mm là bao nhiêu phút (chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Đổi 3 mm = 0,3 cm; 0,01 mm = 0,001 cm
Thể tích tấm huy chương trước khi mạ có V = π.42.0,3 = 15,072 cm3
Thể tích tấm huy chương sau khi mạ có:
V, = π.(4 + 0,001)².(0,3 + 0,001.2) = 15,18 cm3
Khối lượng bạc trên tấm huy chương là mAg = 10,8(15,18 – 15,072) = 1,1664 gam
Ta có:


⟹ Điền đáp án : 10
Câu 25 [706078]: Cho các phát biểu sau:
(a) Hydrogen hóa hoàn toàn glucose tạo ra gluconic acid.
(b) Ở điều kiện thường, glucose và saccharose đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Cellulose trinitrate là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amylopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glycoside.
(e) Saccharose bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(g) Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Phân tích các phát biểu :
❌(a) – Sai. Hydrogen hóa hoàn toàn glucose tạo ra sobitol.

✔️(b) – Đúng. Ở điều kiện thường, glucose và saccharose đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
❌(c) – Sai. Cellulose trinitrate là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói.
❌(d) – Sai. Amylopectin phân nhánh, xoắn có liên kết -1,4-glycoside và -1,6-glycoside (tạo nhánh).
✔️(e) – Đúng. Lúc đầu: C12H22O11 + H2SO4 → 12C(đen) + H2SO4.11H2O
Sau đó: C12H22O11 + 24H2SO4 → 12CO2↑ + 24SO2↑ + 35H2O
Khi nhỏ H2SO4 đặc vào saccharose, ta thấy đường nhanh chóng hóa đen, sau đó khối rắn tăng thể tích rất nhanh và thoát khí mùi hắc (SO2).
✔️(g) – Đúng.
Saccharose là chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước. Có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt, đường mía, đường thốt nốt, … Làm chất tạo ngọt trong sản xuất thực phẩm như bánh, kẹo, nước giải khát.

Có 3 phát biểu đúng.

⟹ Điền đáp án :3
Câu 26 [706079]: Vôi sống (CaO) có nhiều ứng dụng như: sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu chịu nhiệt, khử chua đất trồng, tẩy uế, sát trùng, xử lí nước thải,… Một lò nung vôi công nghiệp sử dụng than đá làm nhiên liệu có công suất nung vôi là 420 tấn vôi sống/ngày. Giả thiết:
- Để phân hủy 1 kg đá vôi (chứa CaCO3 và 4% tạp chất trơ) cần cung cấp một lượng nhiệt là 1800 kJ.
- Đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá giải phóng ra một lượng nhiệt là 27 000 kJ và có 30% lượng nhiệt bị thất thoát trong quá trình phân hủy đá vôi. Khối lượng (tính theo đơn vị tấn) than đá mà lò nung vôi đã sử dụng mỗi ngày là bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần mười)?

Khối lượng đá vôi là m = 750 ÷ 96% = 781,25 tấn =781250 kg
Phân hủy 1 kg đá vôi cần 1800 kJ
1 kg than đá tỏa ra 27000 kJ
Khối lượng than đá cần để sản xuất 420 tấn vôi sống là


⟹ Điền đáp án : 74,4
Câu 27 [304816]: Trong các hợp chất dưới đây:
HCOOCH3; CH3CHO; CH3OH; CH3COOC2H5; (CH3)2NH; CH3COOH; HCOOCH3; C2H6.
Số hợp chất có thể tạo liên kết hydrogen liên phân tử là
Điền đáp án: [...........]

HD: Khái niệm: "liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng."
Để gọi là liên phân tử thì phân tử đang xét phải chứa đồng thời "nguyên tử H" và "nguyên tử khác". Thêm một lưu ý nữa; carbon là nguyên tử có độ âm điện không lớn, nên các H mà liên kết với carbon không đủ điều kiện.
Một cách trực quan, phân tử xét phải vừa chứa phần δ+ và δ.
12011813-LG2.png
⇒ Có 3chất trong dãy thỏa mãn yêu cầu

 ⟹ Điền đáp án: 3

Câu 28 [706080]: Phương pháp Haber, phản ứng Haber hay còn gọi là quy trình Haber–Bosch, là một phản ứng hóa học được áp dụng trong công nghiệp giữa khí nitrogen và khí hydrogen mà tiến hành sự chuyển hoá có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí thiên nhiên (có thành phần chính là methane).Phản ứng điều chế hydrogen:
CH4(g) + 2H2O(g) CO2(g) + 4H2(g) (1)
Phản ứng tổng hợp ammonia:
N2(g) +3H2(g) ⇌ 2NH3(g) (2)
Để sản xuất một tấn khí ammonia cần lấy 842 m3 không khí (chứa 21,03% O2; 78,02% N2; còn lại là khí hiếm). Giả thiết phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí xét ở cùng điều kiện. Hỏi cần phải lấy bao nhiêu m3 hơi nước để có đủ lượng hydrogen và nitrogen theo tỉ lệ 3 : 1 về thể tích dùng cho phản ứng tổng hợp ammonia (làm tròn đến hàng đơn vị).

Các khí được xét ở cùng điều kiện, thể tích khí tỉ lệ thuận với số mol
Thể tích khí N2 là VN2 = 842 × 78,02% = 656,8284 m3
Thể tích khí H2 cần thiết VH2 = 656,8284 × 3 = 1970,7852 m3
Từ PTHH thể tích hơi nước cần thiết là VH2O = 1970,7852 ÷ 2 ≈ 985 m3

⟹ Điền đáp án : 985