PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [703288]: Ở sinh vật nhân sơ, amino acid mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi polypeptide là:
A, Alanine
B, formin methyonine.
C, Valine.
D, Methyonine.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

Ở sinh vật nhân sơ, acid amino mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi polypeptide là formin methyonine, ở sinh vật nhân thực là Methyonine. Đáp án: B
Câu 2 [703289]: Khi nói về quá trình phân bào, phát biểu nào sau đây sai?
A, Trong quá trình phân bào bình thường, NST kép tồn tại ở kì giữa của nguyên phân.
B, Trong quá trình phân bào bình thường, NST kép tồn tại ở kì sau của nguyên phân.
C, Trong quá trình phân bào bình thường, NST kép tồn tại ở kì đầu của giảm phân I.
D, Trong quá trình phân bào bình thường, NST kép tồn tại ở kì đầu của giảm phân II.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

Ở kì sau của nguyên phân NST phân li về 2 cực của tế bào, lúc này NST ở trạng thái đơn Đáp án: B
Câu 3 [703290]: Điểm bão hoà ánh sáng là điểm mà tại đó
A, cường độ ánh sáng mà cường độ quang hợp đạt cực đại.
B, cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
C, cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp bé hơn cường độ hô hấp.
D, cường độ ánh sáng để cây ngừng quang hợp.
Điểm bão hoà ánh sáng là cường độ ánh sáng mà cường độ quang hợp đạt cực đại. Đáp án: A
Câu 4 [703291]: Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Khi nồng độ CO2 ở dưới điểm bù, nếu được chiếu sáng với cường độ thích hợp thì cây vẫn tiến hành quang hợp.
B, Khi cường độ ánh sáng vượt giá trị bão hòa, nếu tiếp tục tăng cường độ ánh sáng thì sẽ giảm cường độ quang hợp.
C, Nếu được cung cấp đủ nước thì cho dù ánh sáng rất yếu thì cây vẫn thải O2.
D, Trong cùng một chế độ dinh dưỡng như nhau, nếu nhiệt độ càng tăng thì cường độ quang hợp càng tăng.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải:

A. Sai. Khi nồng độ CO₂ dưới điểm bù, lượng CO₂ hấp thụ vào không đủ để bù đắp lượng CO₂ thải ra do hô hấp, nên cây không thể thực hiện quang hợp hiệu quả.
B. Đúng. Khi cường độ ánh sáng vượt giá trị bão hòa ánh sáng, cây không thể tăng cường độ quang hợp thêm do hệ thống quang hợp đã hoạt động tối đa. Nếu cường độ ánh sáng tiếp tục tăng, nó có thể gây tổn thương đến lục lạp, làm giảm cường độ quang hợp.
C. Sai. Cường độ ánh sáng rất yếu không đủ để cung cấp năng lượng cho pha sáng của quang hợp, nên cây không thải O₂.
D. Sai. Tăng nhiệt độ chỉ làm tăng cường độ quang hợp trong một giới hạn nhất định, vì khi nhiệt độ quá cao, enzyme tham gia vào quá trình quang hợp sẽ bị bất hoạt, làm giảm cường độ quang hợp. Đáp án: B
Dựa vào thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Vai trò của các chướng ngại địa lí trong quá trình tiến hóa hình thành loài mới là ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau, góp phần sự duy trì khác biệt về tần số allele và thành phần kiểu gene giữa quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá, khiến cho các cá thể của các quần thể cách li ít có cơ hội giao phối với nhau. Những quần thể nhỏ sống cách biệt trong các điều kiện môi trường khác nhau dần dần được chọn lọc tự nhiên và các nhân tố tiến hoá khác làm cho sự khác biệt về vốn gene của quần thể.
Câu 5 [703292]: Cách li địa lí có vai trò
A, làm chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng khác nhau tạo ra kiểu hình mới.
B, làm cho các cá thể trong quần thể cùng biến đổi theo một hướng nhất định.
C, duy trì sự khác biệt về vốn gene giữa các cá thể do các nhân tố tiến hoá tạo ra.
D, giúp cho các cá thể sinh sản nhanh hơn, chọn lọc tự nhiên mạnh mẽ hơn.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Cách li địa lí là yếu tố quan trọng trong quá trình hình thành loài mới, bởi nó:
- Ngăn cản sự giao phối giữa các quần thể.
- Duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hóa như đột biến, chọn lọc tự nhiên, yếu tố ngẫu nhiên, và di nhập gene tạo ra.
- Theo thời gian, sự khác biệt này tích lũy dẫn đến sự hình thành loài mới. Đáp án: C
Câu 6 [703293]: Hình thành loài bằng con đường địa lí có thể diễn ra theo sơ đồ sau:
A, loài gốc → cách li địa lý → nòi địa lý → cách li sinh sản → loài mới.
B, nòi địa lý → loài gốc → cách li địa lý → kiểu gene mới → loài mới.
C, loài gốc → cách li sinh sản → nòi địa lý → cách li địa lý → loài mới.
D, loài mới → cách li địa lý → nòi địa lý→ cách li sinh sản→loài gốc.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra theo trình tự sau:
- Loài gốc tồn tại trước khi có sự phân tách về địa lý.
- Cách li địa lý xảy ra khi các quần thể bị chia tách do yếu tố địa lý (ví dụ như núi, sông, biển) khiến chúng không thể giao phối với nhau.
- Các quần thể bị cách li địa lý có thể hình thành nòi địa lý — những quần thể khác nhau trong các khu vực địa lý riêng biệt, nhưng vẫn có thể giao phối với nhau nếu không có cách li sinh sản.
- Sau thời gian đủ dài, sự tích lũy sự khác biệt trong gen và kiểu hình dẫn đến cách li sinh sản — khi các quần thể không còn có thể giao phối và sinh sản với nhau dù được đưa lại gần nhau.
- Cuối cùng, khi các quần thể không thể giao phối được nữa, chúng trở thành loài mới. Đáp án: A
Câu 7 [703294]: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp
A, các allele mới, làm thay đổi tần số allele của quần thể một cách chậm chạp.
B, các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
C, nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
D, các allele mới, làm thay đổi tần số allele theo một hướng xác định.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Đột biến → tạo nên các allele mới trong quần thể.
Quá trình đột biến với tần số nhỏ → làm thay đổi tần số allele của quần thể một cách chậm chạp.
Đột biến không tạo nên biến dị tổ hợp.
Đột biến là vô hướng nên thay đổi tần số allele không theo một hướng xác định. Đáp án: A
Câu 8 [703295]: Điều khẳng định nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên (CLTN) là đúng hơn cả?
A, CLTN tạo nên các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
B, CLTN trực tiếp làm thay đổi tần số allele của quần thể.
C, CLTN làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gene.
D, CLTN sàng lọc những biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

CLTN phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể thích nghi với môi trường.
CLTN tác động trực tiếp đến kiểu hình thông qua đó tác động đến kiểu gene và tần số allele. Những allele và kiểu gene có lợi cho sự sống của sinh vật (biến dị có lợi) được chọn lọc tự nhiên giữ lại và tăng lên trong quần thể, các allele có hại (biến dị có hại) bị chọn lọc tự nhiên đào thải ra khỏi quần thể. Đáp án: D
Câu 9 [703296]: Cho sơ đồ phải hệ dưới đây, biết rằng allele a gây bện là lặn so với allele A không gây bệnh và không có đột biến xảy ra ở các cơ thể trong phả hệ

Kiểu gene của những người: I1, II2, II5 và III1 lần lượt là
A, XAXA, XAXa, XaXa và XAXa.
B, XAXA, XAXa, XaXa và XAXA.
C, Aa, aa, Aa và Aa.
D, Aa, Aa, aa và Aa.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

- Vì bố bị bệnh nhưng có cả con trai bị bệnh và con trai không bệnh → Không di truyền thẳng → Gene quy định bị bệnh không nằm trên Y
- Giả sử gene quy định tính trạng bị bệnh nằm trên NST giới tính X
- Ta thấy con gái II.4 bị bệnh () nên 1 giao tử phải lấy từ mẹ → Mẹ (I.1) phải có kiểu gene. Nhưng xét các đáp án A, B thấy mẹ I.1 đều có kiểu gene → Không thoả mãn → Loại
= Vậy gene quy định tính trạng bị bệnh nằm trên NST thường.
- Bị bệnh có kiểu gene aa → I.2 ; II.2 ; II.4; II.6 đều có kiểu gene aa
- Mà mẹ (I.1) bình thường sinh con có cả bị bệnh và có cả bình thường → Mẹ : Aa Đáp án: C
Câu 10 [703297]: Một cơ thể có kiểu gene Aa Bb Phát biểu nào sau đây sai?
A, Cặp gene Bb di truyền phân li độc lập với cặp gene Dd.
B, Cặp gene Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gene còn lại.
C, Hai cặp gene Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST.
D, Bộ NST của cơ thể này 2n = 8.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

A đúng. Bb và Dd nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
B đúng. Do cặp Aa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác với các cặp gene còn lại.
C sai. Hai cặp gene này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
D đúng. Loài này có 2 nhóm gene liên kết và 2 cặp nhiễm sắc thể phân li độc lập nên 2n = 8. Đáp án: C
Dựa vào thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Trong một nghiên cứu trên thực địa các học sinh vô tình phát hiện những con ếch gỗ bị dị tật thừa chi hoặc chi phát triển dị thường trong các ao nước. Để xác định nguyên nhân gây bệnh ở ếch, một nghiên cứu đã được tiến hành. Dưới đây là chu trình sống của Ribeiroia - một loài kí sinh của ếch gỗ và bảng số liệu tỷ lệ sống sót, tỷ lệ chết của nòng nọc khi có Ribeiroia kí sinh.

Câu 11 [703298]: Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A, Tỉ lệ ếch bị dị dạng tỉ lệ thuận với số lượng Ribeiroia kí sinh.
B, Kích thước quần thể chim nước sẽ tăng khi tỉ lệ ếch dị dạng tăng.
C, Nếu nguồn thức ăn của quần thể ốc sên tăng mạnh thì không ảnh hưởng đến số lượng ếch dị tật.
D, Khi số lượng Ribeiroia kí sinh tăng thì kích thước cơ thể ếch cũng tăng.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

A. Đúng. Vì khi số lượng kí sinh Ribeiroia tăng (0, 16, 32, 48), tỉ lệ ếch bị dị dạng cũng tăng (0%, 78%, 95%, 100%).
B. Sai. Vì tỉ lệ ếch dị dạng tăng không cho thấy mối quan hệ trực tiếp với sự tăng kích thước quần thể chim nước.
C. Sai. Vì nếu nguồn thức ăn của ốc sên tăng, số lượng ốc sên có thể tăng, dẫn đến việc số lượng kí sinh Ribeiroia trong ốc sên cũng tăng, và điều này có thể làm tăng số lượng ếch bị dị tật.
D. Sai. Vì không có mối liên hệ giữa kích thước cơ thể ếch với số lượng Ribeiroia kí sinh. Đáp án: A
Câu 12 [703299]: Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A, Số lượng Ribeiroia kí sinh trên mỗi nòng nọc không ảnh hưởng đến tỷ lệ sóng sót của nòng học
B, Mối quan hệ giữa Ribeiroia với ốc là mối quan hệ cạnh tranh.
C, Tỷ lệ ếch bị dị dạng (%) tỷ lệ nghịch với tỷ lệ sống sót của nòng nọc (%).
D, Mối quan hệ giữa chim nước và Ribeiroia là mối quan hệ hội sinh
Đáp án: C
Hướng dẫn:

A. Sai.
B. Sai. Vì: Mối quan hệ giữa Ribeiroia với ốc là mối quan hệ kí sinh – Vật chủ.
C. Đúng. Vì khi tỉ lệ ếch bị dị dạng tăng (0%, 78%, 95%, 100%), tỷ lệ sống sót của nòng nọc giảm (88%, 76%, 40%, 40%).
D. Sai. Vì: Mối quan hệ giữa chim nước và Ribeiroia là mối quan hệ kí sinh – Vật chủ. Đáp án: C
Câu 13 [703300]: Để tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các gene, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?
A, Dung hợp các tế bào trần khác loài.
B, Nhân bản vô tính từ tế bào sinh dưỡng.
C, Lai hai dòng thuần chủng có kiểu gene khác nhau.
D, Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm để tạo mô đơn bội sau đó xử lý hóa chất cônsixin để tạo nên cây lưỡng bội hoàn chỉnh.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

Colchicine là một chất ức chế phân bào, giúp các tế bào nhân đôi nhưng không phân chia, dẫn đến sự tạo thành cây lưỡng bội (2n) từ tế bào đơn bội (n).
Khi nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh, tạo ra mô đơn bội, sau khi xử lý bằng colchicine, các tế bào này sẽ có bộ nhiễm sắc thể đầy đủ (lưỡng bội), và do đó tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử. Đáp án: D
Câu 14 [703301]: Cho biết bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gene lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, bên phía người vợ có ông ngoại bị mù màu, có mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong hai dòng họ này đều không bị 2 bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh hai con, xác suất để cả hai đứa con của họ đều bị cả 2 bệnh nói trên là
A,
B,
C,
D,
Đáp án: B
Hướng dẫn:

Quy ước : A – Bình thường > a – Bạch tạng
B – Bình thường > b – Mù màu
Người vợ và chồng không bị 2 bệnh trên có kiểu gene lần lượt: A_XBX- x A_XBY
Người vợ có mẹ bị bạch tạng => Chắc chắn có kiểu gene: Aa.
Ông ngoại bị mù màu nên mẹ có kiểu gene: XBXb
Vậy người vợ có thể có kiểu gene về bệnh mù màu: XBXB : XBXb
Người chồng có mẹ bị bạch tạng => Chắc chắn có kiểu gene: AaXBY.
Để sinh con bị cả 2 bệnh, người vợ phải có kiểu gene: AaXBXb
Vậy xác suất cần tính = = Đáp án: B
Câu 15 [703302]: Di truyền y học có vai trò là
A, giúp y học tìm tìm ra quy luật di truyền chi phối các bệnh từ đó dự đoán được khả năng xuất hiện bệnh.
B, giúp ý học giải thích được nguyên nhân gây ra một số bệnh mà không có thuốc nào chữa trị được.
C, cung cấp hiểu biết về cơ chế di truyền của các bệnh, tật di truyền, chuẩn đoán và điều trị hiệu quả, tư vấn di truyền.
D, giúp cho các cặp vợ chồng có thể chủ động sinh con trai, con gái theo ý muốn.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Di truyền Y học là khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào Y học, giúp việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa và hạn chế các bệnh tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí Đáp án: C
Câu 16 [703303]: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Mất một đoạn NST mà đoạn bị mất không mang gene quy định tính trạng thì đột biến đó không gây hại.
B, Mất một đoạn NST có độ dài bằng nhau thì số lượng gene bị mất sẽ như nhau.
C, Mất một đoạn NST mà đoạn bị mất đều có 5 gene thì độ dài của đoạn bị mất sẽ bằng nhau.
D, Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

- A sai vì nếu đoạn bị mất chứa trình tự khởi đầu nhân đôi DNA thì sẽ gây hại cho thể đột biến.
- B và C sai vì mặc dù độ dài của đoạn bị mất như nhau nhưng do kích thước của các gene không bằng nhau.
- D đúng vì mất các đoạn NST khác nhau thì số lượng gene bị mất cũng khác nhau nên biểu hiện kiểu hình đột biến khác nhau. Đáp án: D
Dựa vào thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của mật độ cá thể lên tuổi thọ của một quần thể côn trùng được thể hiện ở hình dưới đây.
Câu 17 [703304]: Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A, Tuổi thọ trung bình cao nhất khi một độ trung bình của quần thể vào khoảng 50 cá thể/m2.
B, Khi mật độ quần thể thấp hơn mức 5 cá thể/m2, tuổi thọ trung bình của quần thể thấp nhưng có xu hướng tăng dần do nguồn thức ăn phong phú.
C, Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì mật độ trung bình là 40 cá thể/m2.
D, Khi mật độ quần thể ở mức 10 đến 40 cá thể/m2, tuổi thọ trung bình của quần thể có xu hướng tăng lên.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

A. Sai. Vì: Tuổi thọ trung bình cao nhất khi một độ trung bình của quần thể vào khoảng 40 cá thể/m2.
B. Sai. Vì: Khi mật độ quần thể thấp hơn mức 5 cá thể/m2, thấp hơn kích thước tối thiểu, do đó giảm khả năng hỗ trợ giữa các cá thể, đồng thời tăng tần suất giao phối cận huyết, tỷ lệ tử vong tăng nên tuổi thọ trung bình có xu hướng giảm.
C. Sai. Vì: Qua thông tin thì ta không thể biết được kích thước tối đa của quần thể. Ta mới chỉ thấy mức mật độ cao nhất của quần thể trong hình là khoảng 75 cá thể/m2. Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì mật độ trung bình là
D. Đúng. Đáp án: D
Câu 18 [703305]: Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
A, Khi mật độ quần thể nằm trong khoảng 30 - 45 cá thể/m2 (mật độ tối ưu), quần thể tạo ra vùng vi khí hậu phù hợp, cường độ trao đổi chất ở mức cực đại, điều kiện phát triển là cực thuận đối với mọi cá thể.
B, Khi mật độ quần thể nằm trong khoảng 60 - 80 cá thể/m2 sự tương tác liên tục giữa các cá thể gây nên hiện tượng stress, đồng thời mức tiêu thụ năng lượng dự trữ của mọi cá thể tụt xuống mức tối thiểu, dẫn đến rối loạn sinh lý, tăng tỷ lệ tử vong.
C, Khi mật độ quần thể vượt quá mức 80 cá thể/m2, tỷ lệ tử vong của quần thể tăng, tỷ lệ sinh giảm, tuổi thọ trung bình của các cá thể giảm, qua đó điều chỉnh kích thước quần thể sao cho cân bằng với sức chứa của môi trường.
D, Khi mật độ thấp quá hoặc cao quá thì đều làm giảm tuổi thọ trung bình của quần thể.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

A. Đúng. Vì khi mật độ quần thể nằm trong khoảng 30–45 cá thể/m2, tuổi thọ trung bình của quần thể đạt mức tối đa. Chứng tỏ quần thể đã tạo ra được vùng vi khí hậu phù hợp, cường độ trao đổi chất ở mức cực đại, điều kiện môi trường là cực thuận đổi với sự phát triển của mỗi cá thể.
B. Sai. Vì khi mật độ quần thể nằm trong khoảng 60–80 cá thể/m2, nguồn sống trong môi trường dần cạn kiệt, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt, sự tiêu hao năng lượng dự trữ ở mỗi cá thể đạt mức tối đa, tuổi thọ trung bình của quần thể giảm.
C. Đúng. Vì khi mật độ quần thể vượt quá mức 80 cá thể/m2, vượt quá kích thước tối đa quần thể điều chỉnh sao cho cân bằng với sức chứa của môi trường.
D. Đúng. Đáp án: B
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [703306]: Ở ruồi giấm, gene A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với gene a quy định thân đen, gene B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với gene b quy định cánh cụt. Hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gene D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gene d quy định mắt trắng. Gene quyđịnh màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có allele tương ứng trên Y. Phép lai x cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Biết rằng, ở ruồi giấm hoán vị gene chỉ xảy ra ở ruồi cái.
a) Đúng. Vì: Xét phép lai P: XDXd x XDY, F1 cho ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 75%.
b) Đúng. Vì: Phép lai cho F1 thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ là 3,75% : 75% = 5%.
c) Sai. Vì: Ta có 5% = 10% Ab x 50% ab nên ruồi cái P khi giảm phân đã có hoán vị gene xảy ra với tần số f = 20%.
d) Sai. Vì: Ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 40% x 50% x 75% = 15% => ruồi đực thân đen, cánhcụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15% : 3 = 5%.
Câu 20 [703307]: Trong một khu vực nhiệt đới, Thực vật là nguồn thức ăn cho nhiều loài khác: gỗ làm thức ăn cho xén tóc; chuột ăn rễ cây; quả của cây làm mồi cho khỉ, sóc, sâu ăn quả; còn lá cây là nguồn thức ăn cho hươu, sâu ăn lá và khỉ. Hổ ăn thịt hươu và khỉ; sâu ăn lá và sâu ăn quả là thức ăn cho chim sâu; gõ kiến và rắn có nguồn thức ăn lần lượt là xén tóc và chuột. Cú mèo ăn sóc và chuột trong khi đó chim ăn sâu, khỉ, sóc, chuột. gõ kiến, rắn là thức ăn của đại bàng.
Từ thông tin của đề bài ta có thể lập được lưới thức ăn như sau:

Xét các phát biểu của đề bài: a) Đúng. Vì: Đại bảng và hổ cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn là khỉ nên chúng có sự cạnh tranh với nhau.
b) Sai. Vì: Chuỗi thức ăn: thực vật → sâu ăn quả → chim ăn sâu → đại bàng có thể có 4 mắt xích, do đó chuỗi thức ăn dài nhất mà trong đó có sâu ăn quả phải có 4 mắc xích chứ không phải 3 mắc xích.
c) Đúng.
d) Đúng. Vì: Trong lưới thức ăn trên, tất cả các chuỗi thức ăn đều bắt đầu bằng thực vật hay chính là mở đầu bằng sinh vật sản xuất.
Câu 21 [703308]: Hầu hết trẻ sơ sinh đều phát triển khả năng miễn dịch tự nhiên đối với bệnh sởi vì kháng thể chống lại bệnh sởi có trong máu của chúng khi sinh ra. Nồng độ của các kháng thể này giảm nhanh chóng sau khi sinh. Khi trẻ được 6 đến 12 tháng tuổi, nồng độ của các kháng thể giảm đến mức trẻ dễ mắc bệnh sởi.
a) Đúng. Vì:Hình thức miễn dịch được mô tả là miễn dịch chủ động.
b) Sai. Vì: Các kháng thể trong máu mẹ đi vào máu thai nhi qua nhau thai
c) Đúng. Vì:
- Hệ thống miễn dịch của trẻ chưa phát triển tốt. Các kháng thể từ cơ thể mẹ tương tác với vắc xin sởi, làm cho vắc xin này vô chức năng
- Trẻ em đang bị suy dinh dưỡng và không có đủ protein trong cơ thể để tạo ra kháng thể
- Những đứa trẻ mắc bệnh liên quan đến quá trình phát triển tế bào lympho
d) Đúng. Vì:
Khi các kháng nguyên sởi xâm nhập vào cơ thể một lần nữa, các tế bào lympho nhớ có thể phản ứng nhanh chóng bằng cách nhân lên và biệt hóa thành một số lượng lớn các tế bào Lympho B tế bào T độc và Phản ứng thứ cấp nhanh, mạnh và kéo dài trong một thời gian dài. Nó giúp tiêu diệt mầm bệnh trước khi chúng sinh sôi và gây bệnh, do đó cơ thể bé có khả năng chống lại nhiễm trùng / miễn dịch với bệnh.
Câu 22 [703309]: Ở vi khuẩn E. coli kiểu dại, sự biểu hiện của gene lacZ thuộc operon Lac mã hóa β-Galactosidase phụ thuộc vào sự có mặt của glucose và latose trong môi trường. Bằng kỹ thuật gây đột biến và chuyển đoạn, người ta đã tạo ra được vi khuẩn mang operon dung hợp giữa operon Trp (mã hoá enzyme sinh tổng hợp acid amino triptophan) và operon Lac (mã hoá enzyme cần thiết cho phân giải đường latose) như hình bên dưới.
a) Sai. Vì: Môi trường chỉ thiếu triptophan là môi trường phù hợp cho enzyme β-Galactosidase biểu hiện mạnh.
b) Đúng. Vì: Trong operon dung hợp, các gene trong operon Lac chịu sự kiểm soát của của operon Trp. Vì vậy, sự biểu hiện của enzymeβ-Galactosidase - sản phẩm của gene lacZ, sẽ được điều hoà bởi các protein ức chế mã hoá từ vùng điều hoà triptophan.
c) Sai. Vì: Vì protein ức chế triptophan cần liên kết với triptophan để có thể hoạt động và bám vào vùng vận hành làm tắt sự biểu hiện của operon dung hợp, vì vậy sự biểu hiện của β-Galactosidase(và các gene khác trong operon dung hợp) chỉ xảy ra khi môi trường không có triptophan.
d) Đúng. Vì: Gene LacZ chỉ biểu hiện khi vắng mặt triptophan trong môi trường. Vì vậy chỉ có trường hợp môi trường thiếu triptophan enzyme β-Galactosidase được biểu hiện. Các trường hợp còn lại không có sự biểu hiện của gene LacZ.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [703310]: Sơ đồ hình bên mô tả con đường chuyển hóa từ chất M tạo ra chất R và chất Y là những sản phẩm cuối cùng. Mỗi phản ứng hóa học chịu xúc tác bởi một loại enzyme (kí hiệu E1 đến E6). Khi nhu cầu tế bào đối với chất Y tăng đáng kể. Cơ chế thúc đẩy sự tổng hợp thêm chất Y được thể hiện ở hình bên.

Để giải thích chất Y tăng đáng kể. Có các lí do sau:
1. Nồng độ chất Q giảm do được huy động vào con đường tạo ra chất Y ➔ Giảm tạo thành chất R trong tế bào ➔ Nồng độ chất R trong tế bào giảm.
2. Tăng mức hoạt tính của enzyme E6 để tạo ra chất Y từ chất X ➔ Làm giảm nồng độ chất X trong tế bào.
3. Giảm hiệu ứng ức chế ngược trở lại enzyme E2 ➔ Ít nhiều làm tăng hoạt tính của enzyme này ➔ tăng cường sự chuyển đổi chất N thành chất Q, là cơ chất của con đường tổng hợp chất Y của tế bào.
4. Sự mất cân bằng trong phản ứng hóa học tạo ra chất X dẫn đến thay đổi xu hướng chuyển hóa của chất Q theo con đường tạo ra nhiều chất X ➔ Cung cấp nguyên liệu tổng hợp chất Y
Hãy viết liền các số tương ứng trình tự bốn lí do liên tiếp nhau để giải thích nguyên nhân chất Y tăng đáng kể.
Dựa vào cơ chế điều hoà dương tính và điều hoà ngược âm tính, ta có trình tự các sự kiện để giải thích cho nguyên nhân chất Y tăng.
(2) Tăng hoạt tính của enzyme E6 giúp chuyển hóa chất X thành chất Y, làm giảm nồng độ chất X, từ đó thúc đẩy sự tổng hợp chất Y.
(4) Quá trình chuyển hóa chất Q có thể bị thay đổi, dẫn đến việc tạo ra nhiều chất X hơn, cung cấp nguyên liệu cho việc tổng hợp chất Y.
(1) Khi chất Q được huy động vào con đường tạo chất Y, nồng độ chất Q giảm, đồng thời giảm việc tạo ra chất R trong tế bào.
(3) Việc giảm hiệu ứng ức chế ngược từ chất R sẽ làm enzyme E2 hoạt động mạnh hơn, tăng chuyển hóa chất N thành chất Q, giúp cung cấp nhiều cơ chất cho con đường tổng hợp chất Y.
Câu 24 [703311]: Sáu tế bào sinh dục đực có kiểu gene AaBb khi giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo cho số loại giao tử tối đa là bao nhiêu?
Nếu giảm phân không có trao đổi chéo thì cá thể có kiểu gene AaBb DE//de giảm phân cho ra tối đa 23 = 8 loại giao tử.
Câu 25 [703312]: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gene nằm trên NST thường có 3 allele quy định. Allele quy định lông đen trội hoàn toàn so với allele quy định lông xám và allele quy định lông trắng; allele quy định lông xám trội hoàn toàn so với allele quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen : 21% con lông xám : 4% con lông trắng. Theo lí thuyết, số con lông đen có kiểu gene đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Gọi A, a, a1 lần lượt là các gene quy định tính trạng lông đen, lông xám và lông trắng.
Ta có: Gọi A > a > a1.
Quần thể đang cân bằng di truyền nên ta có:
Tỉ lệ lông trắng a1a1 là 4% ⇒ Tần số allele a1 là: = 0,2.
Gọi tần số allele a là x ta có tỉ lệ lông xám là: aa + aa1 = x2 + 2x × 0,2 = 0,21 ⇒ x = 0,3.
Tần số allele A là: 1 - 0,3 - 0,2 = 0,5.
Ta có các con lông xám của quần thể gồm: 0,32aa + (2 × 0,3 × 0,2)aa1 = 0,09aa + 0,12aa1 ⇒ Tỉ lệ giao tử: a : a1.
Ta có các con lông đen của quần thể gồm: 0,52AA + (2 × 0,3 × 0,5)Aa + (2 × 0,2 × 0,5)Aa1 = 0,25AA + 0,3Aa + 0,2aa1.
Tỉ lệ giao tử đối với các con lông đen là: A : a : a1.
Số con lông đen có kiểu gene đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm tỉ lệ: 0,25 : 0,75 =
Câu 26 [703313]: Ở một loài động vật, allele A quy định lông xám trội hoàn toàn so với allele a quy định lông hung ; allele B quy định chân cao trội hoàn toàn so với allele b quy định chân thấp ; allele D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀ x ♂ thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể lông cái hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
- Xét màu mắt F1:
(P): XDXd x XdY => Tỷ lệ kiểu gene F1: XDXd: XDY: XdXd: XdY → con cái mắt đen chiếm ¼.
Tỷ lệ kiểu hình: 50% mắt nâu: 50% mắt đen
- Kiểu gene con cái F1 lông hung, chân thấp, mắt đen (aa,bb, XdXd)
Theo đề bài: aa,bb, XdXd = 0,01 = aa, bb x XdXd → aa,bb = 0,04 = 0,1ab x 0,4ab → f = 20%.
- Tỷ lệ kiểu gene của cá thể thân xám dị hợp, chân thấp (Aa,bb) ở F1: (0,1Ab x 0,1ab) + (0,4Ab x 0,4ab) = 0,17
→ Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ: 0,17 x 0,5 = 0.085 = 8,5%
Câu 27 [703314]: Trong một hồ nuôi. Tảo cung cấp nguồn thức ăn sơ cấp cho cá mè trắng và giáp xác. Cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời cá mương làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 20% năng lượng từ bậc dinh dưỡng thấp kề liền với nó và cho sản phẩm quy ra năng lượng là 200.000 Kcal. Cá mương khai thác tới 40% năng lượng của giáp xác, còn tảo chỉ cung cấp cho giáp xác 20% và cho cá mè trắng 40% nguồn năng lượng của mình. Tổng sản phẩm của cá mè trắng là bao nhiêu triệu Kcal?
- Tổng năng lượng của cá mương là: Kcal
- Tổng năng lượng của giáp xác: Kcal
- Vì tảo chỉ cung cấp cho giáp xác 20% và cho cá mè trắng 40% nguồn năng lượng của mình. Nên tổng năng lượng của mè trắng gấp đôi tổng năng lượng của giáp xác
=> Tổng năng lượng của cá mè trắng Kcal = Kcal = 5 triệu Kcal
Câu 28 [703315]: Để xác định số lượng cá thể có trong quần thể cá rô phi trong một hồ nước, người ta sử dụng phương pháp “Bắt – đánh dấu – thả - bắt lại”. Lần thứ nhất bắt được 300 cá thể, đánh dấu và thả trở lại quần thể. Một năm sau tiến hành bắt lần thứ hai được 200 cá thể, trong đó thấy có 70 cá thể đã được đánh dấu. Biết rằng không có hiện tượng di nhập cư và quần thể có tỉ lệ sinh sản là 25%, tỉ lệ tử vong là 15%; Việc đánh dấu không ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản của cá thể. Số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm bắt lần thứ nhất là bao nhiêu? (Tính làm tròn đến số nguyên)
- Gọi x là số cá thể cá rô phi có trong hồ nước ở thời điểm bắt lần thứ nhất .
- Tốc độ sinh trưởng quần thể là 0,25 - 0,15 = 0,1
Sau 1 năm: Số lượng cá thể của quần thể là 1,1x.
Số lượng cá thể đã đánh dấu trong hồ nước sau một năm là: 300 - 300 x 0,15 = 255.
Ta có tỉ lệ thức:
Số lượng cá thể của quần thể lúc đánh bắt lần thứ nhất là 662 cá thể.