PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [703330]: Thành phần nào làm khuôn cho quá trình dịch mã?
A, DNA.
B, mRNA.
C, tRNA.
D, Ribosome
Đáp án: B
Hướng dẫn:

mRNA làm khuôn cho quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptide Đáp án: B
Câu 2 [703331]: Nhiễm sắc thể tự nhân đôi dựa trên cơ sở tự nhân đôi của
A, DNA.
B, nhân.
C, ty thể.
D, tế bào chất.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

DNA tạo thành cấu trúc Nucleosome, xoắn cuộn nhiều lần thành các cấu trúc bậc cao hơn → nhiễm sắc thể.
→ Nhiễm sắc thể nhân đôi dựa trên cơ chế nhân đôi của DNA. Đáp án: A
Câu 3 [703332]: Đai caspari có vai trò nào sau đây?
A, Cố định Nitrogen.
B, Vận chuyển nước và muối khoáng.
C, Tạo áp suất rễ.
D, Kiểm tra lượng nước và chất khoáng hấp thụ.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

Trong con đường vận chuyển nước từ đất vào mạch gỗ của rễ có con đường thành tế bào - gian bào (Dẫn truyền apoplast): Nước từ đất vào lông hút → Nước đi trong thành tế bào, khoảng gian bào và các mao quản trong thành, đến tế bào nội bì gặp đai Caspari thì bị chặn lại phải đi vào không bào và chất nguyên sinh của tế bào nội bì. ➔ Đáp án D. Đáp án: D
Câu 4 [703333]: Khử nitratee là quá trình
A, biến đổi NO3- thành NO-2.
B, liên kết phân tử NH3 vào acid dicarboxylic.
C, chuyển hoá NO3- thành NH4+.
D, biến NO3- thành N2.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Khử nitrát là quá trình chuyển hoá NO3- thành NH4+. ➔ Đáp án C.
- Biến đổi NO3- thành NO-2 là một giai đoạn của khử nitrate.
- Liên kết phân tử NH3 vào acid dicarboxylic là quá trình đồng hóa ammonium.
- Biến NO3- thành N2 là quá trình phản nitrate hóa. Đáp án: C
Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra một cách nhanh chóng, không qua nhiều giai đoạn trung gian.
Câu 5 [703334]: Phát biểu nào sau đây sai về hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa?
A, Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra trong thời gian dài.
B, Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài cùng khu.
C, Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài liền khu.
D, Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài khác khu.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra một cách nhanh chóng. Đáp án: A
Câu 6 [703335]: Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Quá trình hình thành loài diễn ra trong một thời gian rất dài, trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B, Loài mới luôn có bộ nhiễm sắc thể với số lượng lớn hơn bộ nhiễm sắc thể của loài gốc.
C, Loài mới được hình thành trong cùng một khu vực địa lí với loài gốc.
D, Xảy ra chủ yếu ở những loài động vật có tập tính giao phối phức tạp.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

Xét các phát biểu của đề bài:
- Phát biểu A sai vì quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra một cách nhanh chóng, không qua nhiều giai đoạn trung gian. Quá trình hình thành loài bằng cách li địa lý mới diễn ra trong một thời gian rất dài, trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
- Phát biểu B – đúng. Loài mới mang bộ NST của cả loài bố và mẹ nên số lượng NST lớn hơn số lượng NST của loài gốc.
- Phát biểu C sai.
- Phát biểu D sai vì quá trình hình thành này xảy ra chủ yếu ở thực vật, ở động vật rất khó xảy ra do chúng có hệ thần kinh cao cấp và cơ chế xác định giới tính phức tạp. Đáp án: B
Câu 7 [703336]: Những nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm nghèo vốn gene của quần thể?
A, Giao phối không ngẫu nhiên, đột biến.
B, Đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên.
C, Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên.
D, Đột biến, di – nhập gene.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Đột biến sẽ làm tăng số lượng allele nên làm phong phú hơn vốn gene của quần thể.
Di – nhập gene có thể làm nghèo hoặc làm phong phú hơn vốn gene của quần thể.
Chọn lọc tự nhiên loại bỏ những cá thể có kiểu hình không thích nghi nên làm nghèo vốn gene của quần thể.
Các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể nên cũng làm nghèo vốn gene của quần thể.
Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tần số kiểu gene đồng hợp, làm nghèo vốn gene của quần thể. Đáp án: C
Câu 8 [703337]: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa là
A, đột biến gene.
B, đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
C, biến dị tổ hợp.
D, đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Đột biến là nguyên liệu sơ cấp; Biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp. Đáp án: C
Câu 9 [703338]: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng III.14 - III.15 muốn sinh 2 đứa con xác xuất để 1 con bị bệnh và một đứa bình thường là bao nhiêu?
A, 82,50%.
B, 89,06%.
C, 15,00%.
D, 9,38%.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Bệnh di truyền do gene lặn trên NST thường
Ta có kiểu gene của những người thuộc phả hệ trên là:

Để sinh ra con bị bệnh, buộc người (14) có kiểu gene Aa là (xác suất: ) và người (15) kiểu gene Aa (xác suất: )
Vậy xác suất 1 con bị bệnh và một đứa bình thường là: Đáp án: C
Câu 10 [703339]: Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gene AABb. Hai gene này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, được minh họa trong một tế bào của sinh vật này như thể hiện ở hình dưới đây. Tế bào này đang trải qua giai đoạn nào của chu kỳ tế bào (kí tự + là các cực của tế bào)?
A, giảm phân II
B, nguyên phân
C, giảm phân I
D, có thể là nguyên phân hoặc giảm phân
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Do các NST kép sau khi xếp thành 2 hàng đang phân li về 2 cực của tế bào nên đây là kì sau giảm phân I. Đáp án: C
Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loại kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn.
Câu 11 [703340]: Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ.
A, cộng sinh.
B, hợp tác.
C, hội sinh.
D, sinh vật ăn sinh vật khác.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ hợp tác do ở mối quan hệ này cả 2 loài cùng có lợi và không bắt buộc. Đáp án: B
Câu 12 [703341]: Mối quan hệ giữa chim và sinh vật kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc là mối quan hệ.
A, Cạnh tranh.
B, Kí sinh.
C, Sinh vật ăn sinh vật.
D, Ức chế.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Chim, đặc biệt là các loài chim như chim bói cá hoặc chim cò, thường giúp làm giảm số lượng sinh vật ký sinh (như ve, rận) trên cơ thể động vật móng guốc (chẳng hạn như hươu, nai). Mối quan hệ này là sinh vật ăn sinh vật. Đáp án: C
Câu 13 [703342]: Sinh vật biến đổi gene không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A, Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gene nào đó trong hệ gene.
B, Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene.
C, Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.
D, Đưa thêm một gene của loài khác vào hệ gene.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Sinh vật biến đổi gene không đuợc tạo ra bằng phuơng pháp lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài. Đáp án: C
Câu 14 [703343]: Một quần thể người trên một hòn đảo có 100 phụ nữ và 100 người đàn ông trong đó có 4 người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gene lặn nằm trên NST giới tính X không có allele trên Y, quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gene gây bệnh trong quần thể là
A, 0,0384.
B, 0,0768.
C, 0,2408.
D, 0,1204.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Nếu ta gọi p là tần số allele H quy định máu đông bình thường; q là tần số allele h quy định máu khó đông.
Vì quần thể ở trạng thái cân bằng. Nên nếu xét riêng từng giới thì cấu trúc di truyền của quần thể xét riêng từng giới sẽ có dạng.
Giới Nam: pXAY + qXaY = 1
Giới nữ: p2XAXA + 2pqXAXa + q2XaXa = 1
Dựa vào giới nam ta thấy p = 0,96, q = 0,04.
Tần số người bình thường nhưng mang gene gây bệnh là pq = 0,0384.
Lưu ý: Vì đề nói tần số người bình thường nhưng mang gene gây bệnh, nên ta phải so với cả quần thể chứ không so với từng giới được. Đáp án: A
Câu 15 [703344]: Lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần có ưu điểm là có thể tạo ra
A, hai loài mới từ một loài ban đầu mà bằng các con đường hình thành loài mới trong tự nhiên không thực hiện được.
B, giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thực hiện được.
C, loài mới mang đặc điểm của một loài tổ tiên ban đầu và có thêm các đặc điểm mới phát sinh trong khi lai.
D, hai loài mới từ hai loài ban đầu mà bằng các con đường hình thành loài mới trong tự nhiên không thực hiện được.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần là kĩ thuật góp phần tạo nên giống lai khác loài, áp dụng với thực vật.
Loại bỏ thành tế bào thực vật → cho các tế bào vào môi trường đặc biệt để dung hợp với nhau → nuôi cấy, phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài.
Giống mới sẽ mang đặc điểm của hai loài. Đáp án: B
Câu 16 [703345]: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gene Aa, cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gene Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong phảm phân II, cặp nhiễm sắc thể số 3 không phân li trong giảm phân I; các sự kiện khác diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gene AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gene:
A, AABb; Bb; aa; O hoặc AA; O; aaBb; Bb.
B, AABb; aaBB; Aabb; aa hoặc Abb; aabb; Aab; ab.
C, Aab; bb; AAbb; ab hoặc AABb; aaBB; Aabb; aa.
D, AABb; aaBb; Bb; O hoặc Aab; bb; AAbb; ab.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Xét cặp NST số 1:
Bước vào GPI, cặp số 1 nhân đôi tạo thành AAaa, sau giảm phân 1 tạo thành 2 tế bào là AA và aa. 2 tế bào này bước vào giảm phân 2, không phân li thì sẽ tạo thành 3 loại tế bào là: AA, aa, O
Xét cặp NST số 3:
Bước vào GPI, cặp NST số 3 nhân đôi tạo thành BBbb, cặp này không phân li trong giảm phân 1 sẽ tạo thành 2 tế bào là BBbb và O. 2 tế bào này bước vào GPII, phân li tạo thành 2 loại tế bào là Bb và O
Giao tử tạo ra sẽ là: (AA : O : aa) x (Bb : O)
Xét trong cùng một tế bào, nếu BBbb trong GP I đi về phía AA thì aa sẽ đi về phía O, nên sẽ có 2 trường hợp tạo ra giao tử.
Nếu trong giảm phân I BBbb đi về phía AA, O đi về phía aa sẽ tạo ra các loại giao tử là: AABb, Bb, aa, O
Nếu trong giảm phân 1 BBbb đi về phía aa, O đi về phía AA sẽ tạo ra các loại giao tử là: Bb, aaBb, AA, O Đáp án: A
Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Sự phát triển mạnh mẽ của sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải làm cho lượng khí CO2 thải vào không khí tăng cao, cộng với chặt phá rừng đã làm cho nông độ CO2 trong không khí tăng lên.
Câu 17 [703346]: Đó chính là nguyên nhân của
A, hiện tượng băng ở hai cực tan.
B, hiệu ứng nhà kính.
C, bão lốc và lũ lụt.
D, thiên tai và hạn hán.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Nồng độ CO2, metan, halogene tăng lên là một trong những nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính:
Hiệu ứng nhà kính là hiệu ứng làm cho không khí của Trái đất nóng lên do bức xạ sóng ngắn của Mặt trời có thể xuyên qua tầng khí quyển chiếu xuống mặt đất; mặt đất hấp thu nóng lên lại bức xạ sóng dài vào khí quyển để CO2 hấp thu làm cho không khí nóng lên. Đáp án: B
Câu 18 [703347]: Hoạt động nào sau đây làm tăng thêm nguy cơ ô nhiễm môi trường?
A, Sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng vào sản xuất nông, lâm nghiệp.
B, Lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí thải cho các nhà máy sản xuất công nghiệp.
C, Xây dựng thêm các công viên cây xanh và các nhà máy xử lí, tái chế rác thải.
D, Bảo tồn đa dạng sinh học, khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
Đáp án: A
Thuốc trừ sâu và thuốc kích thích sinh trưởng thường chứa các hóa chất độc hại có thể xâm nhập vào môi trường, gây ô nhiễm đất, nước và không khí. Chúng có thể ảnh hưởng đến đa dạng sinh học, làm giảm chất lượng đất và nguồn nước, cũng như gây hại cho sức khỏe của con người và động vật. Đáp án: A
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [703348]: Cho phép lai (P): ♂ ♀AaBb. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Có 2% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau.
Xét cặp Aa
- Giới đực:
+ 10% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene Aa không phân li trong giảm phân I tạo 5% giao tử Aa : 5% giao tử O
+ 90% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (45%A:45%a)
- Giới cái: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%A:50%a)
→ Số hợp tử đột biến: 4 chiếm: 10% ; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 90%
Xét cặp Bb:
- Giới đực: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%B:50%b)
- Giới cái:
+ 2% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene Aa không phân li trong giảm phân I tạo 1% giao tử Bb : 1% giao tử O
+ 98% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (49%B:49%b)
→ Số hợp tử đột biến: 4 chiếm 2%; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 98%
a) Sai. Vì: có tối đa 16 kiểu gene lệch bội về cả 2 cặp NST
b) Đúng. Vì: hợp tử đột biến dạng thể ba (2n +1) chiếm:
c) Đúng. Vì: Hợp tử AAaBb chiếm:
d) Sai. Vì: tỷ lệ hợp tử aabb trong số hợp tử bình thường là:
Câu 20 [703349]: Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của chúng theo hình dưới đây.
a) Sai. Vì: Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ dinh dưỡng: Loài A là con mồi, loài B là vật ăn thịt.
b) Sai. Vì: Loài A là con mồi thường có kích thước cơ thể nhỏ hơn loài B.
c) Đúng. Vì: Trong quan hệ con mồi, vật ăn thịt, sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại.
d) Đúng. Vì: Loài B thường có xu hướng tiêu diệt loài A để làm thức ăn.
Câu 21 [703350]: Đường cong phân li hemoglobin – O2 của máu động mạch chủ và máu tĩnh mạch chủ ở người bình thường được thể hiện qua đồ thị bên trái. Sự thay đổi phân áp O2 và phân áp CO2 máu trong quá trình máu di chuyển từ động mạch phổi đến tĩnh mạch phổi ở người bình thường được thể hiện qua đồ thị bên phải (lưu ý: pO2 và pCO2 ở đồ thị bên phải được tính theo đơn vị tương đối riêng cho mỗi trục tung). Phân áp O2 máu động mạch phổi có giá trị trung bình khoảng 40 mmHg.
a) Đúng. Vì: Khi máu đi từ động mạch phổi đến tĩnh mạch phổi thì máu sẽ hấp thụ O2 và thải CO2 ra ngoài nên nồng độ O2 trong máu tăng lên, còn nồng độ CO2 giảm đi.
b) Đúng. Vì: (A) là vị trí tiếp giáp giữa mao mạch và tĩnh mạch phổi; (B) là vị trí tiếp giáp giữa mao mạch và động mạch phổi.
c) Sai. Vì: Từ đồ thị bên trái, ở vị trí chính giữa mao mạch phổi (máu từ đây đi đến động mạch chủ), nồng độ O2 đạt 220 mL/L.
d) Đúng. Vì: Trong khi ở động mạch phổi (nhận máu từ tĩnh mạch chủ), nồng độ O2 tương ứng với 40 mL/L ➔ Chênh lệch nồng độ O2 = 220 – 40 = 180 mL/L.
Câu 22 [703351]: Ara Operon là một hệ thống kiểm soát sự biểu hiện gene của ba gene, bao gồm araC, lacI và YFP. Với sự hiện diện của đường arabinose và protein điều hòa araC gắn vào vị trí liên kết trên DNA thì sự biểu hiện gene được kích hoạt.
Các nhà nghiên cứu đã xây dựng một mạch gồm một loạt các promoter nhân tạo (mỗi bộ chứa một vị trí liên kết với protein araC). Các cấu trúc operon này sẽ kích hoạt biểu hiện các gene xuôi dòng và đồng thời, cũng như chịu sự điều hòa tác động qua lại. lacI mã hóa các protein kìm hãm LacI, operator lac bị ức chế hoạt động (thậm chí ở cả arabinosearaC).
a) Đúng. Vì: Khi có arabinose ➔ liên kết với araC ➔ kích hoạt phiên mã ➔ YEP được tổng hợp (biểu hiện cả ở ba gene).
b) Sai. Vì: Sau một thời gian, lượng lacI tăng lên ➔ các protein kìm hãm này liên kết vào vùng operator của operon lac ➔ ức chế hoạt động phiên mã ➔ giảm lượng YEP.
c) Đúng. Vì: IPTG là một chất cảm ứng operon lac thông qua việc liên kết với các protein kìm hãm ➔ các protein này không thể liên kết vào operator ➔ không ức chế tạo YEP.
d) Sai. Vì: Bên cạnh đó, arabinose và protein araC được tạo ra liên tục sẽ kích thích sự phiên mã tổng hợp YEP.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [703352]: Nói về thông tin tương ứng giữa cột A và cột B.

Hãy viết liền nhau bốn số ở cột A để lần lượt tương ứng với nội dung ở cột B theo trình tự abcd.
Hướng dẫn: Theo các khái niệm ta có:
Sản phẩm của hai hoặc nhiều gene không allele cùng tham gia quy định một tính trạng → Tương tác gene không allele.
Sản phẩm của một gene quy định nhiều tính trạng → Gene đa hiệu.
Sản phẩm của hai allele của cùng một gene không át chế hoàn toàn biểu hiện của nhau → Di truyền trội không hoàn toàn.
Nhiều tổ hợp hai allele của một gene quy định các kiểu hình khác nhau của một tính trạng → Gene đa allele.
Câu 24 [703353]: Một loài động vật có kiểu gene AaBbDdEeHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, khi cơ thể có kiểu genee trên giảm phân loại tinh trùng mang 2 allele trội chiếm tỉ lệ có bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Vì loại tinh trùng chứa 3 allele trội chiếm tỉ lệ
Câu 25 [703354]: Ở mèo gene quy định màu lông nằm trên NST X. Gene D lông đen ,gene d lông hung, Dd lông tam thể. Quần thể cân bằng có mèo đực lông hung chiếm 20% tổng số mèo đực. Theo lý thuyết, nếu quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng bao nhiêu con? (tính làm tròn đến số nguyên).
Quần thể cân bằng di truyền đực lông hung XdY = 0,2 → Xd = 0,2 → XD = 0,8 → XDY = 0,8
Cấu trúc quần thể ở ♀ XDXD = (0,8)2 = 0,64 ; XDXd = 0,8 × 0,2 × 2 = 0,32 ; XdXd = (0,2)2 = 0,04
Cấu trúc di truyền quần thể là: Giới đực: 0,8XDY : 0,2XdY; Giới cái: 0,64XDXD : 0,32XDXd : 0,04Xd Xd
Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con. Mèo tam thể chỉ có ở con cái => Tỉ lệ mèo tam thể là: 200 x x 0,32 = 320 con.
Câu 26 [703355]: Ở cừu, kiểu gene HH quy định có sừng, kiểu gene hh quy định không sừng, kiểu gene Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gene nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu hình cừu có sừng chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Cừu đực không sừng hh lai với cừu cái có sừng HH thu được F1 Hh.
F1 Hh giao phối với cừu cái có sừng HH thu được: 1HH : 1Hh.
Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực, không sừng ở cừu cái nên tỉ lệ kiểu hình không sừng là:
Vậy tỉ lệ kiểu hình có sừng:
Câu 27 [703356]: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 1100 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là bao nhiêu?
Thời điểm ban đầu có 11.000 cá thể.
Tỷ lệ sinh: 12%/ năm
Tỷ lệ tử : 8% / năm
Tỷ lệ xuất cư: 2%/ năm
Kích thước quần thể = tỷ lệ sinh - tỷ lệ tử - tỷ lệ xuất cư
Kích thước quần thể năm sau sẽ tăng: 12% - 8% - 2% = 2%.
Vậy sau 1 năm, số lượng cá thể của quần thể là: 1100 + 1100 × 2% = 1122.
Câu 28 [703357]: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 5 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 20% năng lượng tích lũy trong tảo. Số năng lượng tích tụ trong giáp xác là bao nhiêu Kcal?
– Số năng lượng tích tụ trong tảo là = 5.106 x 0,3% = 15.000 (Kcal)
- Số lượng năng lượng tích lũy trong giáp xác là 15.000 x 20% = 3.000 (Kcal).