PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [704218]: Mạch gốc của gene có trình tự các đơn phân 3'ATGCTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mRNA do gene này tổng hợp là
A, 3'ATGCTAG5'.
B, 3'AUGCUA5'.
C, 3'UACGAUC5'.
D, 5'UACGAUC3'.
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: AmRNA bổ sung với Tmạch gốc; UmRNA bổ sung với Amạch gốc; GmRNA bổ sung với C mạch gốc; CmRNA bổ sung với Gmạch gốc.
Theo đó, mạch gốc: 3'ATGCTAG5' → mRNA: 5'UACGAUC3'. Đáp án: D
Câu 2 [704219]: Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kì giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây?
A, Phân li nhiễm sắc thể
B, Nhân đôi nhiễm sắc thể
C, Tiếp hợp nhiễm sắc thể
D, Trao đổi chéo niễm sắc thể
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Trong quá trình nguyên phân, kỳ giữa (kỳ metaphase) là giai đoạn mà các nhiễm sắc thể kép đã co xoắn cực đại và sắp xếp theo một mặt phẳng trung tâm gọi là mặt phẳng xích ma. Sự co xoắn cực đại của các nhiễm sắc thể giúp chúng dễ dàng phân li trong kỳ sau (anaphase), khi các chromatid chị em của mỗi nhiễm sắc thể tách rời và di chuyển về hai cực của tế bào. Đáp án: A
Câu 3 [704220]: Các hợp chất nào là sản phẩm được tạo ra từ pha sáng quang hợp
A, ATP, NADPH, CO2.
B, ATP, NADP, O2.
C, ATP, NADPH, O2.
D, H2O, ADP, NADP.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Trong quá trình quang hợp, pha sáng là giai đoạn đầu tiên của quá trình quang hợp, diễn ra ở các màng tilakoid của lục lạp. Trong pha sáng, ánh sáng được hấp thụ bởi diệp lục và các sắc tố quang hợp, dẫn đến việc sản xuất ATP, NADPH, và giải phóng O2 (qua sự phân ly nước). Đáp án: C
Câu 4 [704221]: Quang hợp quyết định năng suất thực vật vì
A, 90-95% tổng sản lượng chất hữu cơ trong cây là sản phẩm của quang hợp.
B, Tăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp chọn giống và bón phân.
C, Tuyển chọn và tạo mới các giống.
D, Tăng diện tích lá làm tăng năng suất cây trồng.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng ánh sáng mặt trời để chuyển đổi carbon dioxide (CO2) và nước (H2O) thành các chất hữu cơ (chủ yếu là glucose). Quá trình này quyết định năng suất thực vật vì 90-95% tổng sản lượng chất hữu cơ trong cây được sản xuất qua quang hợp. Đây là nguồn năng lượng chính cho sự sinh trưởng và phát triển của cây, ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất cây trồng. Đáp án: A
Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi vốn gene của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Câu 5 [704222]: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên tần số tương đối
A, của các allele có lợi được tăng lên trong quần thể.
B, của các allele trội tăng lên trong quần thể.
C, của các allele lặn được tăng lên trong quần thể.
D, kiểu gene đồng hợp tăng, tần số kiểu gene dị hợp giảm.
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tếp làm biến đôit tần số kiểu gene , qua đó làm biến đổi tần số allele của quần thể.
Chọn lọc tự nhiên gồm 2 mặt song song vừa đảo thải những kiểu hình có hại , vừa tích lũy những kiểu hình có lợi , qua đó sẽ làm tăng tần số allele có lợi và giảm tần số allele có hại. Đáp án: A
Câu 6 [704223]: Khi nói về nguồn nguyên liệu trong tiến hóa phát biểu nào sau đây đúng.
A, Đột biến gene tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
B, Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
C, Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
D, Quá trình giao phối không ngẫu nhiên làm phát sinh nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ
A. Sai. Vì đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp, biến dị tổ hợp mới tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
B. Đúng. Vì nếu quần thể không có các biến dị di truyền thì chọn lọc tự nhiên sẽ không thể sàng lọc và giữ lại những biến dị di truyền quy định kiểu hình có lợi và đào thải những biến dị có hại → quá trình tiến hóa không thể xảy ra.
C. Sai. Vì chỉ có biến dị di truyền mới là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
D. Sai. Vì quá trình giao phối ngẫu nhiên mới làm phát sinh nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Đáp án: B
Câu 7 [704224]: Cặp cơ quan nào sau đây là cặp cơ quan tương tự?
A, Chi trước của mèo và tay người.
B, Cánh bướm và cánh chim.
C, Cánh chim và tay người.
D, Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn.
Cơ quan tương tự là những cơ quan thực hiện các chức năng giống nhau nhưng không được bắt nguồn từ cùng một nguồn gốc.
Cánh bướm có nguồn gốc từ phần trước ngực của côn trùng, cánh chim có nguồn gốc từ xương chi trước biến đổi. Vậy đây là cơ quan tương tự. Đáp án: B
Câu 8 [704225]: Những loài động vật có các cơ quan tương đồng thì
A, không liên quan đến nhau về mặt nguồn gốc.
B, có khả năng là đã tiến hóa từ cùng một loài tổ tiên.
C, do có các đột biến ngẫu nhiên trong quá khứ giống nhau.
D, có sự đa dạng di truyền phong phú.
Những loài động vật có các cơ quan tương đồng thì có khả năng là đã tiến hóa từ cùng một loài tổ tiên. Đáp án: B
Câu 9 [704226]: Ở người, một gene trên nhiễm sắc thể thường có hai allele: allele A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với allele a quy định thuận tay trái. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải có bố mẹ thuận tay phải nhưng em trai thuận tay trái. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai thuận tay phải là:
Chọn câu trả lời đúng:
A, .
B, .
C, .
D, .
Người phụ nữ thuận tay trái nên sẽ có kiểu gene là aa
Người đàn ông này thuận tay phải, có bố mẹ thuận tay ph
ải nhưng em trai thuận tay trái => bố mẹ người đàn ông này có kiểu gene dị hợp Aa => Người đàn ông này có kiểu gene là AA và Aa
Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay trái là
Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai thuận tay phải là: Đáp án: C
Câu 10 [704227]: Có 5 tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 lần sau đó tất cả tế bào tạo ra đều chuyển sang vùng chín của một loài giảm phân. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là.
A, 20.
B, 128.
C, 160.
D, 640.
5 tế bào sinh dục đực → nguyên phân 5 lần tạo số tế bào con là : 5 × 25 = 160 tế bào con.
Mỗi tế bào sinh dục đực giảm phân tạo 4 tinh trùng
Số tế bào tạo ra sau giảm phân là: 160 × 4 = 640. Đáp án: D
Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Khi trong quần xã xuất biện một số loài ngoại lai thì khi đó chúng sẽ lấn chiếm nơi sinh sống và gây hại cho các sinh vật bản địa, làm mất cân bằng sinh thái nơi chúng xuất hiện và phát triển. Ví dụ: ốc bươu vàng, rùa tai đỏ, hải ly nam Mỹ, bèo lục bình, cây mai dương, cây ngũ sắc,...
Câu 11 [704228]: Loài ngoại lai là gì?
A, Loài ngoại lai là loài ngẫu nhiên xuất hiện trong quần xã với tần số thấp, nhưng do môi trường sống thay đổi nên loài ngoại lai phát triển thành loài chủ chốt.
B, Loài ngoại lai là loài bản địa có khả năng thích nghi cao nên phát triển dần chiếm lĩnh khu phân bố mà nó sống.
C, Loài ngoại lai là loài xuất hiện ở khu vực vốn không phải môi trường sống tự nhiên của chúng.
D, Loài ngoại lai là loài xuất hiện ở môi trường vốn là môi trường tự nhiên của chúng nên nó thích khi và phát triển nhanh.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Loài ngoại lai là loài xuất hiện ở khu vực vốn không phải môi trường sống tự nhiên của chúng. Đáp án: C
Câu 12 [704229]: Khi loài ngoại lai nhập vào môi trường mới, nếu các nhân tố sinh thái phù hợp và không chịu sự kiểm soát của các loài sinh vật tiêu thụ, loài cạnh tranh hay tác nhân gây bệnh… Thì điều gì sau đây ít khả năng xảy ra nhất?
A, Loài ngoại lai tăng nhanh số lượng cá thể.
B, Gia tăng ảnh hưởng đến các nhân tố vô sinh và các loài bản địa.
C, Trở thành loài mới trong quần xã và cạnh tranh với loài bản địa.
D, Trạng thái cân bằng không bị thay đổi khi xuất hiện loài ngoại lai.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

Khi một loài ngoại lai được nhập vào môi trường mới và các yếu tố sinh thái thuận lợi cho sự phát triển của loài này (như nguồn thức ăn, điều kiện khí hậu), nếu không có các yếu tố kiểm soát như loài tiêu thụ, loài cạnh tranh hoặc tác nhân gây bệnh, loài ngoại lai có thể tăng nhanh số lượng cá thể và ảnh hưởng mạnh đến các nhân tố vô sinh và các loài bản địa.
Loài ngoại lai có thể trở thành loài mới trong quần xã và cạnh tranh với các loài bản địa, làm thay đổi cấu trúc và chức năng của quần xã sinh vật. Trong hầu hết các trường hợp, sự xuất hiện của loài ngoại lai sẽ làm thay đổi trạng thái cân bằng của hệ sinh thái, vì nó có thể thay đổi sự phân bố nguồn lực, chuỗi thức ăn, hay thậm chí là sự đa dạng sinh học trong quần xã. Đáp án: D
Câu 13 [704230]: Sinh vật biến đổi gene là sinh vật
A, mà hệ gene của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của con người
B, đã bị đột biến gene tạo ra một tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.
C, có sự tái tổ hợp gene hình thành nên những kiểu hình mới khác bố mẹ.
D, có số lượng gene tăng lên và tính trạng được biểu hiện rõ hơn.
Sinh vật biến đôie gene là sinh vật mà hệ gene của chúng được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của con người
+ loại bớt gene ra khỏi hệ gene
+ làm biến đổi hoặc bất hoạt gene nào đó trong hệ gene
+ đưa thêm gene lạ vào trong hệ gene Đáp án: A
Câu 14 [704231]: Ở một quần thể người, có một cặp vợ chồng dự định sinh con. Bên phía người chồng có mẹ bị bệnh P, có bố đến từ quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh P là 9%. Bên phía người vợ có ông ngoại bị bệnh, có bố đến từ quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh P là 4%. Các thành viên khác của hai bên gia đình không ai bị bệnh, quá trình sống không phát sinh thêm đột biến. Xác suất sinh con gái không bị bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Ta có sơ đồ phả hệ:

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh bệnh do gene lặn nằm trên NST thường quy định.
A- bình thường, a- bị bệnh.
Quần thể 1: có 9% aa tần số allele: a = 0,3; A = 0,7 Cấu trúc di truyền: 0,49AA:0,42AA:0,09aa Người bình thường: (0,49AA:0,42Aa) (7AA:6Aa)
Quần thể 2: có 4% aa tần số allele: a = 0,2; A = 0,8 Cấu trúc di truyền: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa Người bình thường: (0,64AA:0,32Aa) (2AA:1Aa).

Xét người 11: có bố mẹ: (7) (2AA:1Aa) x (8) Aa (5A:la)(1A:la)
người 11: 5AA:6Aa
Người 10: Aa
Để người con trai của cặp 10 – 11 lấy bất kì cô gái nào cũng sinh con không bị bệnh thì người con trai này phải có kiểu gene AA.
Xét cặp 10 – 11: Aa x (5AA:6Aa) (1A:1a)(8A:3a)
Xác suất sinh con gái không bị bệnh của cặp 10 – 11 là: Đáp án: D
Câu 15 [704232]: Bệnh di truyền là bệnh của bộ máy di truyền, do
A, sai khác trong cấu tạo của bộ nhiễm sắc thể hoặc sai sót trong quá trình hoạt động gene.
B, sai khác trong cấu tạo hay số lượng của bộ nhiễm sắc thể, bộ gene hoặc sai sót trong quá trình hoạt động gene.
C, sai khác trong cấu tạo của bộ bộ gene hoặc sai sót trong quá trình hoạt động gene.
D, sai sót trong số lượng của bộ nhiễm sắc thể, hoặc sai sót trong quá trình hoạt động gene.
Bệnh, tật di truyền: là bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật liên quan đến gene hoặc NST.
→ phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng NST, bộ gene hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gene.
Bệnh di truyền bao gồm các bệnh rối loạn chuyển hóa bẩm sinh, bệnh miễn dịch bẩm sinh, các khối u bẩm sinh, chậm phát triển trí tuệ bẩm sinh. Đáp án: B
Câu 16 [704233]: Khi nói về thể đa bội ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A, Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
B, Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
C, Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
D, Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.
- A đúng vì đa bội lẻ (3n, 5n, 7n…) có bộ NST không tồn tại thành cặp tương đồng, do đó khó hình thành giao tử.
- B đúng vì lai xa và đa bội hóa sẽ hình thành thể dị đa bội.
- C đúng vì tất cả các cặp NST không phân li thì sẽ hình thành tế bào 4n → cơ thể tứ bội.
- D sai vì dị đa bội là bộ NST của 2 loài chứ không phải chỉ có một loài. Đáp án: D
Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Đa dạng sinh học ở rừng mưa nhiệt đới thường cao hơn các vùng khác trên cạn vì rừng mưa nhiệt đới có khí hậu thuận lợi và môi trường phong phú, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh vật sinh trưởng và phát triển mạnh nên số lượng loài lớn. Còn các vùng khác có điều kiện ít thuận lợi hơn cho sự phát triển của sinh vật nên có số lượng loài ít hơn, đa dạng sinh học thấp hơn.
Câu 17 [704234]: Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A, Đồng rêu hàn đới.
B, Rừng rụng lá ôn đới.
C, Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).
D, Rừng mưa nhiệt đới.
Độ da dạng cao: số lượng các cá thể trong loài nhiều và số lượng các loài trong hệ sinh thái nhiều:
Trong các hệ sinh thái trên thì rừng mưa nhiệt đới có điều kiện khí hậu phù hợp nên có độ đa dạng cao nhất về các loài động, thực vật... Đáp án: D
Câu 18 [704235]: Trong cùng một vĩ độ, sự sắp xếp các khu sinh học theo sự tăng dần của lượng mưa là
A, Rừng mưa nhiệt đới => Savan => Hoang mạc, sa mạc
B, Rừng rụng lá ôn đới => Thảo nguyên => Rừng Địa Trung Hải
C, Savan => Hoang mạc, sa mạc => Rừng mưa nhiệt đới
D, Rừng địa trung hải => Thảo nguyên => Rừng lá rộng ôn đới
Đáp án: D
Hướng dẫn:

Trong cùng một vĩ độ, sự sắp xếp các khu sinh học theo sự tăng dần của lượng mưa là: Rừng Địa Trung Hải → Thảo nguyên → Rừng lá rộng ôn đới. Đáp án: D
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trtong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [704236]: Ở một loài thú, allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng, cặp allele này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gene đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến.
a) Đúng. Vì: Theo bài ra – hợp tử có kiểu gene XAXA bị chết ở giai đoạn phôi.
- Sơ đồ lai: XAY × XaXa → F1 là XAXa; XaY (1 đỏ : 1 trắng).
b) Đúng. Vì: F1 lai với nhau, ta được hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gene là: XAXa; XaXa; XAY; XaY. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 1 đỏ : 1 trắng; Ở giới cái là 1 đỏ : 1 trắng
c) Đúng.
d) Đúng. Vì: - F2 giao phối ngẫu nhiên thì ta có:
Giao tử của F2 là: Giao tử cái có: $\frac{1}{4}$XA : $\frac{3}{4}$Xa; Giao tử đực có: $\frac{1}{4}$XA : $\frac{1}{4}$Xa : $\frac{1}{2}$Y.
→ F3 có tỉ lệ kiểu gene là:

Vì $\frac{1}{16}$XAXA bị chết cho nên con cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ là $\frac{4}{15}$.
Câu 20 [704237]: Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn trên cánh đồng trồng cỏ chăn nuôi và mía ở đảo Hawaii. Hình 2 thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau khi một loài vi khuẩn chỉ gây bệnh trên cóc (Bufo marinus) xuất hiện làm số lượng cóc giảm mạnh.

- Khi toàn bộ cóc bị chết → côn trùng sẽ sinh trưởng mạnh do không còn loài ăn thịt đứng sau kiểm soát số lượng.
- Loài Lutana sp giảm số lượng do bị khai thác quá mức bởi vì Lutana sp là thức ăn duy nhất của côn trùng trong quần xã → số lượng côn trùng giảm (do thiếu thức ăn nên bị chết hoặc bỏ đi do không còn thức ăn). Mật độ côn trùng giảm từ 15 cá thể/m2 còn 1 cá thể/m2 (hoặc rất thấp).
- Chim sáo sử dụng Lutana sp và sâu làm thức ăn, khi Lutana sp. giảm đã làm giảm $\frac{1}{3}$ số lượng chim sáo (từ 15 xuống còn 5 cá thể/1000 m2) do thiếu thức ăn → Số lượng sâu tăng gấp 3 (từ 10 cá thể lên 30 cá thể/m2) khi số lượng chim sáo giảm.
a) Đúng. Vì: Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II.
b) Đúng. Vì: Có 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên.
c) Đúng. Vì: Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnh.
d) Đúng. Vì: Khi cóc bị giảm mạnh số lượng do hoạt động của vi khuẩn → số lượng, sinh khối của côn trùng, chim sáo, mía, cỏ, Lutana sp., côn trùng đều giảm. Sâu phát triển mạnh → đa dạng quần xã giảm → Cóc đóng vai trò rất quan trọng với sự ổn định của quần xã→ Cóc là loài ưu thế.
Câu 21 [704238]: Quá trình hô hấp cũng như các hình thức hô hấp ở ếch được thể hiện qua 6 đường (từ 1 đến 6) như hình sau:
a) Nòng nọc sống dưới nước, mang và da của chúng chiếm khoảng một nửa lượng trao đổi O2 và CO2 của chúng.
b) Khi nòng nọc trưởng thành và phổi của chúng bắt đầu hoạt động, phổi của chúng dần dần đảm nhận trách nhiệm chính trong việc hấp thụ O2, mang biến mất.
c) Tuy nhiên, phổi không đóng vai trò lớn trong việc trao đổi CO2 ở mọi giai đoạn phát triển; thay vào đó, mất mang khi biến thái, da tăng vai trò đào thải CO2.
d) Các đường (1) đến (6) là hình thức hô hấp nào ở ếch lần lượt là: (1) và (5)– mang; (2) và (4)- da; (3) và (6)- phổi.
Câu 22 [704239]: Người ta nghiên cứu kiểu hình của 5 chủng E. coli trong các điều kiện khác nhau, trong đó có 1 chủng kiểu dại và 4 chủng đột biến gồm lacZ- (gene lacZ mất chức năng), lacI- (protein ức chế mất khả năng gắn vùng vận hành), lacOc (vùng operator của operon Lac mất chức năng) và lacIS (protein ức chế mất khả năng gắn với đồng phân của lactose).
Biết IPTG là một phân tử tổng hợp không màu, hoạt động như một chất cảm ứng giúp biểu hiện operon Lac nhưng không bị phân giải bởi β-galactosidase; X-gal là phân tử tổng hợp không màu, không gây cảm ứng operon Lac nhưng bị phân giải bởi β-galactosidase tạo hợp chất có màu xanh.
a) Đúng. Vì: Chủng lacZ- gene lacZ mất chức năng, nên IPTG không bị phân giải.
b) Sai. Vì: Chủng lacI- protein ức chế mất khả năng gắn vào vùng vận hành. Nên X-gal bị phân giải tạo thành hợp chất màu xanh.
c) Đúng. Vì. lacOc có vùng operator của operol Lac mất chức năng nên quá trình phiên mã của gene cấu trúc diễn ra. Khi đó X-gal bị phân giải tạo ra chất có màu xanh, nhưng bị hoà lẫn với IPTG nên tạo nên màu xanh nhạt.
d) Sai. Vì: Chủng lacIS có protein ức chế mất khả năng gắn với đồng phân lactose. Vì vậy, protein ức chế gắn vào vùng vận hành. Làm ngừng quá trình phiên mã của gene cấu trúc. Nên X-gal không bị biến đổi. Vì vậy, môi trường có màu trắng.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [704240]: TMEM25 là một loại protein được tìm thấy biểu hiện trên bề mặt các tế bào ung thư vú và nó tương tác với EGFR. Để tiến hành nghiên cứu TMEM25 có liên quan đến chức năng của EGFR hay không người ta thực hiện thí nghiệm gồm các bước.

1. Sau các khoảng thời gian khác nhau, mổ khối u ở các con chuột ra để so sánh khích thước khối u ở hai nhóm chuột này.

2. Chuyển các tế bào ung thư ở hai nhóm này vào mô vú của hai nhóm chuột khác nhau (sức khỏe như nhau và nuôi trong điều kiện giống nhau về dinh dưỡng, nhiệt độ và các điều kiện khác).

3. Quan sát kích thước khối u ở nhóm chuột knockdown gene TMEM25 so với nhóm chuột kiểm soát để đánh giá TMEM25 có liên quan đến chức năng của EGFR hay không.

4. Chuẩn bị hai nhóm tế bào ung thư, nhóm thứ nhất có gene mã hóa TMEM25 bị knockdown, nhóm còn lại thì không (nhóm kiểm soát).

Hãy viết liền các số tương ứng với bốn bước theo trình tự thí nghiệm nghiên cứu TMEM25 có liên quan đến chức năng của EGFR hay không.
Giải thích:

+ Nếu kích thước khối u ở nhóm chuột knockdown gene TMEM25 nhỏ hơn nhóm chuột kiểm soát thì chứng tỏ TMEM25 có chức năng kích thích hoạt động của EGFR.

+ Nếu kết quả ngược lại thì nó có chức năng ức chế hoạt động của EGFR.

+ Nếu kết kích thước các khối u giống nhau giữa hai nhóm chuột thì chứng tỏ TMEM25 không liên quan đến chức năng của EGFR.
Câu 24 [704241]: Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 100 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Trong các giao tử được sinh ra, loại giao tử có 5 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Hướng dẫn:

Loài này có bộ NST 2n = 12 thì giảm phân bình thường (các cặp NST phân li đồng đều về 2 cực tế bào) thì giao tử có n = 6 NST.

- Khi có 1 cặp NST không phân li trong GP1 thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử đột biến là giao tử n+1 và giao tử n - 1, hai loại này có tỉ lệ bằng nhau.

- Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 50 : 1000 = 10%.

- Vì 2 loại giao tử đột biến có tỉ lệ bằng nhau nên giao tử có 5 NST (n - 1) chiếm tỉ lệ:

$\frac{1}{2}$ x 5% = 5% = 0,05
Câu 25 [704242]: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gene là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây có kiểu gene dị hợp tử về cả 2 cặp gene chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Lời giải:

Kiểu gene dị hợp (Aa hoặc Bb) sau 2 thế hệ tự thụ phấn sẽ tạo ra tỉ lệ kiểu gene là:
đồng hợp trội + dị hợp đồng hợp lặn = đồng hợp trội + dị hợp + đồng hợp lặn.

Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ ở F2 là:

+ AABb: 0,2 × (1 - ) = 0,125.

+ AaBb: 0,2 × (1 - ) × (1 - ) = 0,078125.

Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene là: = 0,0125.

Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây có kiểu gene dị hợp tử về cả 2 cặp gene chiểm tỉ lệ:
Câu 26 [704243]: Các gene phân li độc lập và trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe cho thế hệ sau với kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn với tỉ lệ là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Hướng dẫn giải
Mật độ cá thể vào năm thứ hai là cá thể/ha.
Câu 27 [704315]: Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc. Đến năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1550 cá thể. Mật độ của quần thể vào năm thứ II là bao nhiêu cá thể trên đơn vị hecta? (Làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy).
Hướng dẫn giải
Mật độ cá thể vào năm thứ hai là cá thể/ha.
Câu 28 [704244]: Để xác định số lượng cá thể có trong quần thể cá trắm cỏ trong một hồ nước lớn, người ta sử dụng phương pháp “Bắt – đánh dấu – thả - bắt lại”. Lần thứ nhất bắt được 400 cá thể, đánh dấu và thả trở lại quần thể. Một năm sau tiến hành bắt lần thứ hai được 300 cá thể, trong đó thấy có 80 cá thể đã được đánh dấu. Biết rằng không có hiện tượng di nhập cư và quần thể có tỉ lệ sinh sản là 20%, tỉ lệ tử vong là 15%; Việc đánh dấu không ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản của cá thể. Số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm bắt lần thứ nhất là bao nhiêu cá thể? (Tính làm tròn đến số nguyên).
Hướng dẫn giải
- Gọi x là số cá thể ốc bươu vàng ở thời điểm bắt lần thứ nhất
- Tốc độ sinh trưởng quần thể là 0,2 - 0,15 = 0,05
Sau 1 năm: Số lượng cá thể của quần thể là 1,05x.
Số lượng cá thể đã đánh dấu trong hồ nước sau một năm là: 400 - 400 x 0,15 = 340.
Ta có tỉ lệ thức: .
Vậy số lượng cá thể của quần thể lúc đánh bắt lần thứ nhất là 1214 cá thể.