PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [704316]: Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự các nucleotide 3'…TCG CCT GGA TCG…5'. Trình tự các nucleotide trên đoạn mRNA tương ứng được tổng hợp từ gene này là
A, 5'…AGC GGA CCU AGC…3'.
B, 5'…ACG CCU GGU UCG…3'.
C, 5'…UGC GGU CCU AGC…3'.
D, 5'…AGC GGA CCU ACG…3'.
Trình tự nucleotide của mRNA bổ sung với trình tự nucleotide trên mạch gốc. Trong đó: AmRNA bổ sung với Tmạch gốc, UmRNA bổ sung với Amạch gốc, GmRNA bổ sung với Cmạch gốc; CmRNA bổ sung với Gmạch gốc.
Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự các nucleotide 3'…TCG CCT GGA TCG…5'
→ Trình tự nucleotide trên đoạn mRNA tương ứng được tổng hợp từ gene này là:
5'…AGC GGA CCU AGC…3'. Đáp án: A
Câu 2 [704317]: Thoi phân bào bắt đầu được hình thành ở:
A, Kỳ đầu
B, Kỳ giữa
C, Kỳ sau
D, Kỳ cuối
Trong quá trình phân bào có các kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
Khi bước vào kì đầu thoi phân bào bắt đầu hình thành.
Kì giữa NST xếp thành 1 hàng trên mp xích đạo của thoi phân bào → kì sau: nhờ sự co rút của thoi phân bào các NST phân chia đồng đều về hai cực của tế bào. Đáp án: A
Câu 3 [704318]: Phát biểu nào sau đây sai?
A, Ở trong cùng một cây, lông hút là cơ quan có thế nước cao nhất.
B, Nước và tất cả các chất khoáng khi đi vào mạch dẫn đều qua tế bào nội bì.
C, Đưa cây vào phòng lạnh thì sức trương nước của tế bào thịt lá giảm.
D, Rễ cây hút nước chủ động bằng cách vận chuyển nước ngược chiều nồng độ.
Rễ cây hút nước chủ động bằng cách chủ tạo nên áp suất thẩm thấu lớn hơn dung dịch đất để nước thẩm thấu từ đất vào rễ.
Rễ chủ động tăng áp suất thẩm thấu bằng cách tích trữ ion khoáng và hô hấp mạnh tạo nhiều sản phẩm trao đổi chất. Đáp án: D
Câu 4 [704319]: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Khi không có CO2 thì không xảy ra pha tối nhưng vẫn xảy ra pha sáng.
B, Pha tối không sử dụng ánh sáng cho nên nếu không có ánh sáng thì pha tối vẫn diễn ra.
C, Quá trình quang phân li nước diễn ra ở pha sáng, do đó nếu không có pha tối thì cây vẫn giải phóng O2.
D, Nếu có một chất độc ức chế pha tối thì pha sáng cũng bị ức chế.
Vì hai pha có quan hệ biện chứng với nhau. Pha sáng cung cấp NADPH và ATP cho pha tối; pha tối cung cấp NADP+ và ADP, Pi cho pha sáng. Do đó, chất độc làm ức chế pha tối sẽ không có NADP+ để cung cấp cho pha sáng, do đó pha sáng cũng bị ức chế.
A sai. Vì pha sáng phụ thuộc pha tối.
B sai. Vì pha tối phụ thuộc pha sáng.
C sai. Vì pha sáng phụ thuộc pha tối nên quá trình quang phân li nước cũng phụ thuộc pha tối.
Dựa vào thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Thuốc kháng sinh trị bệnh nhiễm khuẩn là nhân tố làm xuất hiện các chủng kháng thuốc. Vì thuốc kháng sinh khiến vi khuẩn không có khả năng kháng thuốc bị tiêu diệt, chỉ những vi khuẩn đột biến mang gene kháng kháng sinh mới tồn tại và sinh sản được.
Câu 5 [704320]: Đặc điểm nào sau đây không giải thích cho lí do tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi của vi khuẩn diễn ra nhanh hơn sinh vật nhân thực?
A, Vi khuẩn có vòng đời ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.
B, Vi khuẩn có bộ nhiễm sắc thể đơn bội nên gene trội hay gene lặn đều được biểu hiện ra kiểu hình.
C, Kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đã giúp tốc độ sinh trưởng của quần thể vi khuẩn diễn ra rất nhanh.
D, Vi khuẩn sống linh hoạt, phân bố rộng nên tránh được tác động của các tác nhân.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

D Sai. Mặc dù vi khuẩn có thể phân bố rộng và có khả năng thích nghi tốt với môi trường, nhưng điều này không phải là lý do chính giải thích cho tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi. Thực tế, sự linh hoạt và khả năng phân bố rộng không giúp vi khuẩn "tránh được tác động của các tác nhân", mà chính là khả năng sinh sản nhanh và chịu đựng biến động môi trường mới giúp vi khuẩn thích nghi nhanh hơn. Đáp án: D
Câu 6 [704321]: Nhân tố nào dưới đây làm cho tần số tương đối của các allele trong quần thể biến đổi theo hường xác định?
A, Quá trình giao phối.
B, Quá trình chọn lọc tự nhiên.
C, Quá trình đột biến.
D, Biến động di truyền.
Trong các nhân tố tiến hóa trên:
A sai vì quá trình giao phối (giao phối ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên) không làm thay đổi tần số allele của quần thể.
B đúng vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gene qua đó làm biến đổi tần số allele của quần thể theo 1 hướng xác định. Nếu môi trường thay đổi theo 1 hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số tương đối của các allele theo 1 hướng xác định.
C sai vì đột biến diễn ra một cách vô hướng do đó đột biến không làm thay đổi tần số allele của quần thể theo 1 hướng xác định.
D sai vì biến động di truyền làm thay đổi đột ngột tần số allele của quần thể 1 cách vô hướng. Đáp án: B
Câu 7 [704322]: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A, Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại acid amino.
B, DNA của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotide.
C, Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D, Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
Đáp án: D
Câu 8 [704323]: Đặc điểm nổi bật của đại Tân sinh là sự phát triển phồn thịnh của:
A, Tảo ở biển, giáp xúc, cá và lưỡng thê.
B, Bò sát, chim và thú.
C, Thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú.
D, Thực vật hạt trần và động vật có xương bậc cao.
Đại tân sinh chia làm 3 kỉ là kỉ thứ ba và kỉ thứ tư. Đại tân sinh bắt đầu cách đây 65,5 triệu năm.
Đặc điểm nổi bật của đại tân sinh: các lục địa gần giống hiện nay, khí hậu đầu kỉ ấm áp, cuối kỉ lạnh → sang đến kỉ đệ tứ có băng hà và khí hậu lạnh khô.
Đặc điểm sinh vật: phát sinh các loài linh trường. Cây có hoa ngự trị. Phân hóa các lớp thú, chim, côn trùng. Đến kỉ đệ Tứ xuất hiện loài người. Đáp án: C
Câu 9 [704324]: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định, allele trội là trội hoàn toàn.

Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang allele gây bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là bao nhiêu?
A, .
B, .
C, .
D, .
Bố mẹ ở thế hệ thứ 1 và thứ 2 bình thường, sinh con bị bệnh → Tính trạng bị bệnh do gene lặn trên NST thường quy định.
Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.
Xét các kết luận của đề bài:
Người mẹ ở thế hệ thứ 3 có kiểu gene: AA : Aa → giảm phân cho A : a.
II.3 có kiểu gene AA : Aa → giảm phân cho A : a, II.4 có kiểu gene AA giảm phân cho 1A
→ III.2 có kiểu gene: AA : Aa → giảm phân cho A : a.
Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là: a . a = . Đáp án: D
Câu 10 [704325]: Một loài có bộ NST 2n = 12, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gene dị hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào có hoán vị gene ở nhiều nhất là 2 cặp NST tại các cặp gene đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa tạo ra là
A, 384 loại.
B, 64 loại.
C, 120 loại.
D, 1408 loại.
Với 2n = 12 thì có 6 cặp NST, khi xét ở mức tối đa:
• Số loại giao tử liên kết = 26 = 64 loại.
• Ở 1 cặp NST, nếu có trao đổi chéo thì số giao tử hoán vị là 6 × 26 = 384 loại.
• Mỗi 2 cặp NST, nếu cùng có trao đổi chéo thì tạo ra thêm 4 loại giao tử hoán vị, như vậy số loại giao tử hoán vị tối đa ở đây là C26 × 4 × 24 = 15× 26 loại.
=> Tổng là 26 + 36 × 26 + 15× 26 = 1408 loại. Đáp án: D
Dựa vào thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Biểu đồ dưới đây thể hiện kết quả nghiên cứu về trữ lượng carbon trong đất rừng và cây rừng theo vĩ độ.
Câu 11 [704326]: Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A, Trữ lượng carbon trong đất hay trong cây không phụ thuộc vào vĩ độ.
B, Càng hướng về phía bắc bán cầu thì trữ lượng carbon trong đất càng nhiều, trong cây càng giảm.
C, Trữ lượng carbon trong đất và trong cây ở phía nam bán cầu ít là do nhiệt độ cao và mưa nhiều nên carbon bị rửa trôi.
D, Hướng về phía nam bán cầu, cây quang hợp cường độ mạnh hơn nên trữ lượng carbon trong đất ít.
A. Sai. Vì: Trữ lượng carbon phụ thuộc vào vĩ độ. Hướng về phía bắc bán cầu, cường độ quang hợp giảm nên trữ lượng carbon trong đất rừng nhiều, trong cây rừng ít.
B. Đúng.
C. Sai. Vì: Trữ lượng carbon trong đất và trong cây ở phía nam ít là do phía nam bán cầu chủ yếu là đại dương.
D. Sai. Vì: Hướng về phía nam bán cầu, trữ lượng carbon trong đất ít là do phía nam bán cầu chủ yếu là đại dương. Đáp án: B
Câu 12 [704327]: Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
A, Trữ lượng carbon trong đất rừng, cây rừng làm giảm trực tiếp lượng khí CO2 trong khí quyển.
B, Trữ lượng carbon trong đất rừng tỷ lệ thuận với trữ lượng carbon trong cây rừng ở các vĩ độ nghiên cứu.
C, Khi đi từ xích đạo đến cực bắc, trữ lượng carbon trong cây rừng giảm dần nhưng trong đất từng tăng dần.
D, Phần lớn diện tích nam bán cầu là đại dương nên diện tích rừng rất thấp.
A. Đúng. Vì carbon được lưu trữ trong đất và cây rừng giúp giảm lượng CO2 trong khí quyển, vì quá trình quang hợp của cây hấp thụ CO2 và lưu trữ nó dưới dạng carbon trong sinh khối và đất.
B. Sai. Vì biểu đồ cho thấy sự không đồng nhất giữa trữ lượng carbon trong đất rừng và cây rừng ở các vĩ độ khác nhau. Ví dụ, ở vùng cực bắc, trữ lượng carbon trong đất cao hơn đáng kể so với cây rừng, trong khi ở vùng gần xích đạo, trữ lượng carbon trong cây rừng cao hơn.
C. Đúng. Vì biểu đồ cho thấy trữ lượng carbon trong cây rừng giảm dần khi di chuyển từ xích đạo đến vùng cực bắc, trong khi trữ lượng carbon trong đất có xu hướng tăng lên.
D. Đúng. Vì phần lớn diện tích ở nam bán cầu là đại dương, điều này giải thích tại sao diện tích rừng, và do đó trữ lượng carbon trong rừng, thấp hơn ở khu vực này. Đáp án: B
Câu 13 [704328]: Trong kĩ thuật cấy gene, phát biểu có nội dung không đúng là:
A, Thể truyền được sử dụng phổ biến trong kỹ thuật cấy gene là plasmid và vius.
B, Enzim Restrictase có khả năng cắt phân tử DNA tại các vị trí ngẫu nhiên.
C, DNA tái tổ hợp được tạo ra nhờ sự kết hợp DNA của các loài khác nhau.
D, Các đoạn DNA được nối lại với nhau nhờ enzim nối có tên là DNA ligase.
Trong các phát biểu trên, phát biểu B sai vì enzim Restrictase có khả năng cắt phân tử DNA tại các vị trí xác định. Đáp án: B
Câu 14 [704329]: Một gia đình cần tư vấn khi sinh con. Bên vợ có anh trai mắc bệnh pheninkito niệu, ông ngoại bị bệnh máu khó đông, bên chồng có mẹ bị bệnh pheninkito niệu. Tất cả các người khác trong hai bên gia đình không bị bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh hai con không bị cả hai bệnh này là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Bệnh PKU là do gene lặn trên NST thường quy định Bệnh máu khó đông do gene lặn trên NST X quy định
Quy ước gene:
A- không bị PKU; a- bị PKU
B- không bị mù màu; b- bị mù màu
Xét bên vợ:
- Có anh trai bị PKU => người vợ có kiểu gene 1AA:2Aa
Ông ngoại bị mù màu => Mẹ vợ: XBXb => Vợ: XBXB:XBXb
Người vợ có kiểu gene: (1AA:2Aa)x(XBXB:XBXb)
Xét bên chồng:
Bà nội (mẹ bố chồng) bị PKU => Mẹ chồng bị PKU
=> Người chồng: Aa
- Người chồng có mắt nhìn bình thường XBY
Người chồng có kiểu gene: AaXBY
Xác suất họ sinh 2 con không bị PKU là:
Xác suất họ sinh 2 con không bị mù màu là:
Xác suất cần tính là: Đáp án: C
Câu 15 [704330]: Đặc điểm không phải là khó khăn gặp phải khi nghiên cứu di truyền người là
A, người chín sinh dục muộn, số lượng con ít, đời sống của một thế hệ kéo dài.
B, không thể áp dụng phương pháp phân tích di truyền như ở các sinh vật khác.
C, con người sống di chuyển, thông minh nên biết tránh tất cả các tác động từ môi trường.
D, không thể áp dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân lí, hóa học, sinh học.
Khi tiến hành nghiên cứu di truyền người:
- Khó khăn :
+ Con người là sinh vật bậc cao nên những đặc điểm sinh lí của con người phức tạp hơn, khó theo dõi hơn tất cả các loài động vật, thực vật khác.
+ Ở người, bộ NST 2n = 46 với số lượng gene lớn (khoảng 25000 gene), tổ chức cấu trúc di truyền phức tạp
+ So với nhiều loài động vật khác thì con người đẻ ít hơn, rụng trứng sinh dục muộn,sinh sản chậm
+ Thời gian sống và thời gian sinh trưởng của con người đều rất dài so với các động vật thí nghiệm
+ Không thể áp dụng các thí nghiệm lai ở SV đối với con người, không thể áp dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân lí, hóa học, sinh học. Đáp án: C
Câu 16 [704331]: Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST
B, Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không.
C, Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
D, Đột biến NST là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá.
B sai. Vì thể một, thể ba, thể bốn, thể không là các dạng của đột biến số lượng NST chứ không phải là đột biến cấu trúc NST.
C sai. Vì có một số dạng đột biến NST có thể có lợi cho thể đột biến.
D sai. Vì đột biến NST là nguông nguyên liệu sơ cấp chứ khooog phải là nguyên liệu thứ cấp. Đáp án: A
Dựa vào thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18:
Sơ đồ bên thể hiện mô hình tương tác giữa các quần thể của một hệ sinh thái. Các chữ in hoa kí hiệu cho các quần thể. Mũi tên hai đầu (↔) cho biết có sự tương tác trực tiếp giữa hai quần thể. Các tương tác có thể có lợi (+), có hại (-) hoặc không có lợi, không bị hại (0) đối với mỗi quần thể, được chỉ ra ở cuối các mũi tên.
Câu 17 [704332]: Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A, Mối quan hệ giữa C và D có thể là quan hệ ức chế cảm nhiễm.
B, Mối quan hệ giữa F và G có thể là mối quan hệ cạnh tranh.
C, Mối quan hệ giữa A và B có thể là quan hệ hợp tác.
D, Mối quan hệ giữa E và C có thể là quan hệ hội sinh.
A. Sai. Vì: Mối quan hệ giữa một loài có lợi, còn một loài không có lợi cũng không có hại phải là mối quan hệ hội sinh.
B. Đúng. Vì: Chỉ có quan hệ cạnh tranh thì cả hai loài mới đều có hại.
C. Sai. Vì: Trong quan hệ hợp tác cả hai loài đều có lợi. Còn mối quan hệ giữa A và B có thể là quan hệ vật ăn thịt và con mồi hoặc mối quan hệ vật lí sinh và vật chủ.
D. Sai. Vì: Trong quan hệ hội sinh một loài có lợi, còn một loài không có lợi cũng không có hại. Còn mối quan hệ giữa E và C có thể là quan hệ vật ăn thịt và con mồi hoặc mối quan hệ vật lí sinh và vật chủ. Đáp án: B
Câu 18 [704333]: Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
A, Khi quần thể A giảm kích thước thì kích thước quần thể B tăng, không dự đoán được sự thay đổi kích thước của quần thể E.
B, Khi quần thể D tăng kích thước thì chắc chắn kích thước quần thể G tăng và kích thước quần thể A giảm.
C, Khi quần thể D tăng kích thước thì kích thước quần thể G và F đều có thể giảm.
D, Mối quan hệ giữa loài C và loài D là hội sinh.
A. Đúng. Vì trong mối quan hệ A-B và A-E thì loài A là có lợi, B, E bị hại nên có thể là các mối quan hệ: vật ăn thịt - con mồi; vật kí sinh – vật chủ. Khi loài A giảm số lượng thì loài B có thể tăng kích thước, nếu mối quan hệ giữa A - E là kí sinh thì chưa thể dự đoán được kích của quần thể E.
B. Sai. Vì khi kích thước loài D tăng thì kích thước quần thể G giảm.
C. Đúng. Vì loài D sử dụng F, G làm thức ăn, F và G có thể là 2 loài thực vật, cạnh tranh với nhau về nguồn sống.
D. Đúng. Vì có mối quan hệ cạnh tranh (F-G); sinh vật ăn sinh vật (+-); kí sinh (+ -) và mối quan hệ hỗ trợ hội sinh (C-D). Đáp án: B
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trtong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [704334]: Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gene A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gene a quy định hạt dài, gene B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gene b quy định hạt trắng. Hai cặp gene Aa, Bb phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng.
Quần thể ban đầu có: 14,25%A-B- : 4,75%A-bb : 60,75%aaB-: 20,25%aabbhay (19%A- : 81%aa) (75%B-: 25%bb)
→ Tần số tương đối: (0,1A : 0,9a) (0,5B : 0,5b)
Xét các phát biểu của đề bài:
a) Đúng. Vì: Kiểu gene bb chiếm tỉ lệ: (0,5)2 = 0,25 = .
b) Đúng. Vì: Dài đỏ = 60,75%aaB- hay 20,25%aaBB : 40,5%aaBb hay (1/3 aaBB : 2/3 aaBb)hay ( BB : Bb).100%aa. Tương ứng (2/3 B : 1/3b).100%a
Thế hệ sau: ( B- : bb) . 100%aa → Kiểu hình dài đỏ aaB- = .1 = .
c) Đúng. Vì: Hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ: (0,5)2 BB : 2.0,5.0,5 Bb hay 0,25BB : 0,5Bb → BB : Bb
→ Hạt đỏ dị hợp có kiểu gene Bb chiếm tỉ lệ .
d) Sai. Vì: Tần số của A, a trong quần thể lần lượt là 0,1 và 0,9 chứ không phải 0,9 và 0,1.
Câu 20 [704335]: Một loài giun tròn sống bám trong miệng của loài cá lớn, sử dụng thức ăn dư thừa còn dính vào miệng của loài cá lớn mà không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Trong ruột của loài giun tròn có loài vi khuẩn sinh sống và trong sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 1 loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia.
a) Đúng.
b) Sai.
c) Đúng.
d) Đúng.
Vì các mối quan hệ ở đây là một loài có lợi, loài còn lại trung tính.
Câu 21 [704336]: Hormone tuyến giáp được vận chuyển trong máu bởi protein. TBG (Globulin liên kết với hormone tuyến giáp) là protein vận chuyển hormone tuyến giáp chính. Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến nồng độ TBG như estrogene và OCP (thuốc uống tránh thai)... OCP làm tăng nồng độ TBG. Xét nghiệm T3RU (T3 resin uptake) là một phương pháp định lượng TBG không gắn kết trong máu. Nó gián tiếp đo khả năng TBG của bệnh nhân liên kết chất phóng xạ có nhãn T3. Nồng độ hormone tuyến giáp của bệnh nhân càng ít thì T3 được đánh dấu phóng xạ càng gắn kết với TBG. Do đó, vì T3 phóng xạ chỉ có thể được phát hiện ở dạng không liên kết nên kết quả xét nghiệm T3RU sẽ thấp hơn.
a) Đúng. Vì: Người bị suy giáp nguyên phát =>T4 giảm => giảm ức chế ngược âm tính lên tuyến yên => tuyến yên tăng tiết TSH; T4 giảm => lượng T3 tự do giảm => T3RU giảm.
b) Sai. Vì: Sử dụng OCP => sự gia tăng TBG có xu hướng làm giảm T3 tự do (nên T3RU giảm), sau đó dẫn đến tăng tiết TSH, khiến tuyến giáp tăng tiết hormone tuyến giáp hay TSH tăng và T4 toàn phần tăng => sai.
c) Đúng. Vì: suy giáp thứ phát => T4 giảm => T3 tự do giảm => T3RU giảm; rối loạn chức năng tuyến yên làm suy giáp thứ phát => TSH giảm.
d) Sai. Vì: Rối loạn chức năng vùng dưới đồi => giảm TRH => giảm TSH => giảm T4 => T3 tự do giảm => T3RU giảm.
Câu 22 [704337]: Một loài vi sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Khi phân tích bộ NST của 4 thể đột biến (A, B, C và D) người ta thu được kết quả như biểu đồ bên.
a) Đúng.

b) Sai.

c) Đúng.

d) Đúng.

Dựa vào biểu đồ ta thấy thể đột biến A là thể tứ bội 4n, thể đột biến B là thể tứ bội 3n, thể đột biến C là thể tứ tam nhiễm 2n+1, thể đột biến D là thể một 2n-1.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [704338]: Dưới đây là sơ đồ điều hòa hoạt động của enzymee phosphofructo kinase - 1

Giả sử các nhà khoa học đang nghiên cứu để tạo ra một loại thuốc giảm béo dựa trên hoạt động của fructose 2,6 – bisphosphate. Các phân tử thuốc được sản xuất dựa trên cơ chế làm tăng ái lực với fructose 2,6 – bisphosphate.Để giải thích cơ chế giảm béo của loại thuốc này, có các sự kiện biến đổi sau:
1. Quá trình chuyển hóa từ Fructose 6 – phophate thành fructose 2,6 – bisphosphate tăng lên tiêu tốn nhiều ATP => Lượng ATP giảm
2. Thuốc giảm béo này tăng ái lực với fructose 2,6 – bisphosphate => Lượng fructose 2,6 – bisphosphate giảm.
3. Giảm ức chế hoạt động đến enzyme phosphofructokinase -1
4. Enzyme này tăng cường chuyển hóa đường phân, hạn chế tích lũy chất dư thừa => Giảm béo.
Hãy viết liền các số tương ứng trình tự bốn sự kiện liên tiếp nhau để giải thích cơ chế giảm béo của loại thuốc này.
Câu 24 [704339]: Ở một loài số nhiễm sắc thể có trong thể bốn khi tế bào đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là 52. Số nhóm gene liên kết của loài đó là bao nhiêu?
Lời giải:
Khi ở kì sau của QT nguyên phân thì mỗi NST kép đã phân li thành 2 NST đơn.
Thể bốn có bộ nhiễm sắc thể: 2n + 2 → (2n+2).2 = 52
→ n = 12
Vậy số nhóm gene liên kết là : 12
Câu 25 [704340]: Ở người kiểu gene HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu, kiểu gene Hh quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Biết gene quy đinh nằm trên nhiễm sắc thể thường. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gene đồng hợp là 0,1. Theo lí thuyết, trong số người nữ, tỉ lệ người bị mắc bệnh hói đầu là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Lời giải:
Quần thể đạt trạng thái cân bằng p2 HH + 2p.q Hh + q2hh =1
Trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gene đồng hợp là 0,1
=> = 0,1
=> p = q
=> Tần số allele pH = 0,1 , tần số allele qh = 0,9
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể trên là : 0,01HH; 0,18Hh; 0,81hh
Khi xét chung cả hai giới. Tỉ lệ người nữ mắc bệnh: = 0,005 = 0,5%.
Khi xét riêng từng giới thì tỉ lệ nữ bị hói đầu là 1%.
Câu 26 [704341]: Trong trường hợp các gene phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gene trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- ở đời con là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Trong trường hợp các gene phân li độc lập, tác động riêng rẽ và gene trội là trội hoàn toàn.
AaBbDdEe × AaBbDdEe → cho tỷ lệ kiểu hình A-bbD-E-:
Tỷ lệ kiểu hình bằng tích các tỷ lệ của phép lai từng cặp allele: = = 0,11.
Câu 27 [704342]: Năm 2010, nhóm nghiên cứu tiến hành xác định số lượng cá thể của quần thể chim trĩ ở rừng quốc gia U Minh Hạ bằng phương pháp bắt, đánh dấu – thả - bắt lại. Kết quả thu được như sau:

Biết rằng chim trĩ không sinh sản vào tháng 4 và phương pháp bắt và đánh dấu không ảnh hưởng đến sức sống, khả năng sinh sản của cá thể.
Hãy xác định số lượng cá thể của quần thể chim trĩ ở năm 2010 nói trên?
a. Sau khi được thả thì các cá thể được đánh dấu phân bố ngẫu nhiên và xen lẫn các cá thể không đánh dấu nên trong các cá thể được bắt lại lần 2, số cá thể được đánh dấu phản ánh đúng tỉ lệ cá thể được đánh dấu có trong quần thể.
- Nếu gọi a là số cá thể có trong quần thể, b là số cá thể được bắt lên và đánh dấu, c là số cá thể được bắt lại lần 2, d là số cá thể có dấu ở lần bắt thứ 2. Thì ta có tỉ lệ thức .
- Số cá thể tại các thời điểm năm 2010 là:
Câu 28 [704343]: Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và Sinh khối ở mỗi bậc là : A = 250 kg/ha; B = 350 kg/ha; C = 2500 kg/ha; D = 50 kg/ha; E = 2 kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao, theo thứ tự như sau :
Hệ sinh thái 1: A →B →C → E
Hệ sinh thái 2: A →B →D → E
Hệ sinh thái 3: C →B → A →E
Hệ sinh thái 4: E →D →B →C
Hệ sinh thái 5: C→ B →D →E
Trong các hệ sinh thái trên, có bao nhiêu hệ sinh thái bền vững?
Đáp án: 1. Đó là hệ sinh thái 5
Theo nguyên tắc chuyển hoá năng lượng, bậc dinh dưỡng sau chỉ bằng khoảng 10% tổng năng lượng của bậc trước. Do đó, ở hệ sinh thái 1 và 2 thì không thể từ loài A sang B được (Vì loài A là 250 kg/ha; còn loài B là 350 Kg/ha). Ở hệ sinh thái 3 thì từ B sang A là chênh lệch quá ít (vì B là 350 Kga/ha; Còn loài A là 250 kg/ha). Còn hệ sinh thái 4 thì từ E không thể sang D (vì loài E có 2 kg/ha; Còn loài D thì 50 kg/ha).