PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [704487]: Cơ chế điều hoà hoạt động của gene đã được phát hiện ở:
A, Vi khuẩn E.coli.
B, Người.
C, Ruồi giấm.
D, Đậu Hà Lan.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Cơ chế điều hoà hoạt động của gene đã được Jacop và Mono phát hiện ở vi khuẩn E.coli Đáp án: A
Câu 2 [704488]: Cơ chế dẫn đến sự hoán vị gene trong giảm phân là:
A, Sự nhân đôi của NST.
B, Sự phân li NST đơn ở dạng kép trong từng cặp tương đồng kép.
C, Sự tiếp hợp NST và sự tập trung NST ở kỳ giữa.
D, Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các chromatid ở kì đầu I.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

Cơ chế dẫn tới hoán vị gene trong giảm phân là sự tiếp hợp NST và sự trao đổi chéo của các chromatide ở kì đầu của giảm phân I. Đáp án: D
Câu 3 [704489]: Hô hấp là quá trình
A, oxy hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
B, khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
C, oxy hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời tích lũy năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
D, oxy hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Hô hấp là quá trình oxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể. Đáp án: A
Câu 4 [704490]: Đặc điểm của nhóm thực vật CAM là
A, Các thực vật có rễ khí sinh như : Đước, sanh, gừa.
B, Thực vật ưa hạn, sống ở sa mạc như dứa, xương rồng, thuốc bỏng, ...
C, Thực vật sống ở vùng khí hậu ôn hòa như các loài rau, đậu, lúa, khoai…
D, Thực vật thủy sinh như : Rong đuôi chó, sen, súng…
Đáp án: B
Hướng dẫn:

Thực vật CAM là nhóm thực vật có khả năng thích nghi với môi trường khô hạn. Chúng thực hiện quá trình quang hợp vào ban đêm để giảm bớt sự thoát hơi nước, điều này giúp chúng sống sót trong điều kiện nhiệt độ cao và khô cằn, điển hình là các loài thực vật như xương rồng, dứa và thuốc bỏng. Đáp án: B
Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Những sinh vật khác nguồn gốc có kiểu gene khác nhau nhưng trong quá trình sinh sống trong môi trường giống nhau được chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị theo hướng giống nhau nên có hình thái bên ngoài tương tự nhau.
Câu 5 [704491]: Hiện tượng đồng quy tính trạng là hiện tượng:
A, Các nòi sinh vật khác nhau thuộc cùng một loài nhưng có kiểu hình tương tự.
B, Một số nhóm sinh vật có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nhóm phân loại khác nhau, có kiểu gene khác nhau.
C, Tiến hoá diễn ra theo hướng phân li, tạo thành những nhóm khác nhau nhưng có chung nguồn gốc.
D, Sinh vật vẫn giữ nguyên tắc tổ chức nguyên thuỷ của chúng trong quá trình tiến hoá.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

Những sinh vật khác nguồn gốc có kiểu gene khác nhau nhưng trong quá trình sinh sống trong môi trường giống nhau được CLTN phân hóa kiểu hình giống nhau đây là hiện tượng tiến hóa đồng quy (đồng quy tính trạng).
Ví dụ cơ quan tương tự. Đáp án: B
Câu 6 [704492]: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?
A, Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
B, Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
C, Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
D, Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Phản ánh tiến hóa đồng quy là cơ quan tương đồng => Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân đúng Đáp án: A
Câu 7 [704493]: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về tính chất và vai trò của đột biến cho tiến hoá?
A, Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cung cấp cho quá trình tiến hoá.
B, Đột biến làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
C, Phần lớn các đột biến là có hại cho cơ thể sinh vật.
D, Chỉ đột biến gene trội mới được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hoá.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

- Đột biến : Là những biến đổi trong vật chất di truyền, bao gồm đột biến gene và đột biến NST, trong đó, đột biến gene có vai trò quan trọng hơn trong quá trình tiến hoá → D không đúng
- Đột biến gene → Tạo allele mới : Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá
- Đột biến gene → Tạo allele mới→ Làm thay đổi tần số allele dẫn đến thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
- Phần lớn các đột biến có hại cho cơ thể sinh vật, tuy nhiên, tần số đột biến gene ở mỗi gene là rất thấp. Đáp án: D
Câu 8 [704494]: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Trong một quần thể, quá trình chọn lọc tự nhiên có thể sẽ làm tăng tính đa dạng của sinh vật.
B, Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó gián tiếp làm biến đổi kiểu gene và tần số allele.
C, Chọn lọc tự nhiên chỉ làm thay đổi tần số allele mà không làm thay đổi tỉ lệ kiểu gene của quần thể.
D, Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele không theo một hướng xác định.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

- A sai vì chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ nhưng kiểu hình kém thích nghi, do đó sẽ không thể làm tăng đa dạng di truyền của quần thể được.
- C sai vì chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình, dẫn tới làm thay đổi tỉ lệ kiểu gene và tần số allele
- D sai vì ứng với mỗi hướng chọn lọc thì sẽ làm thay đổi tần số allele theo một hướng xác định. Đáp án: B
Câu 9 [704495]: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về khả năng uốn cong được lưỡi ở người ở người do một trong hai allele của gene quy định.

Biết rằng quần thể này trạng thái cân bằng và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong quần thể là 64%. Xác suất đứa con III.10 có kiểu gene dị hợp là bao nhiêu?

A,
B,
C,
D,
Đáp án: A
Hướng dẫn:

(1) Và (2) có khả năng uốn cong lưỡi nhưng sinh ra (5) là con gái, không có khả năng uốn cong lưỡi => Khả năng uốn cong lưỡi do gene trội nằm trên NST thường quy định.
Quy ước: A – có khả năng uốn cong lưỡi; a – không có khả năng uốn cong lưỡi.
Quần thể có: A - = 0,64 => aa = 0,36 => a = 0,6; A = 0,4.
Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là:
0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1.
Mà người (3) và (4) đều là những người có khả năng uốn cong lưỡi, nên người (3) và (4) thuộc: 0,25AA : 0,75 Aa = 1 => Tần số allele: A = 0,625; a = 0,375.
=> Người (8) thuộc: AA + Aa.
Người (7) có: AA + Aa.
Người (8) thuộc: AA + Aa. => giao tử: A : a.
Người (7) có: AA + Aa. Khi tạo giao tử: A : a.
(10) có kiểu gene dị hợp = ( + 2/3) : ( 1 – ) = Đáp án: A
Câu 10 [704496]: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A, Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng DNA trong nhân tế bào.
B, Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
C, Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào.
D, Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gene có trên một nhiễm sắc thể.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

Phát biểu A, B, C đúng.
Phát biểu D sai vì đột biến đa bội chẵn thuộc đột biến số lượng NST mà đột biến số lượng NST không làm thay đổi số lượng gene có trên một nhiễm sắc thể. Đáp án: D
Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Trong ao nuôi cá người ta thả nhiều loài cá. Các loài cá khác nhau thích nghi với việc sử dụng thức ăn ở những tầng nước khác nhau: Cá ăn tầng nước mặt: cá mè,... Cá ăn tầng nước giữa như cá trôi, cá trắm... Cá tăng tầng nước đấy, cá chép, cá trê, lươn, trạch...
Câu 11 [704497]: Để tận dụng tối đa nguồn thức ăn trong nước và mang lại hiệu quả kinh tế cao, người ta thường thả cá theo kiểu
A, thả ghép.
B, chỉ nuôi cá tầng mặt.
C, chỉ nuôi cá tầng giữa.
D, chỉ nuôi cá tầng đáy.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Trong ao nuôi cá người ta thường thả ghép các loại cá với nhau; vì mỗi loại có các ổ sinh thái khác nhau, giúp tận dụng tối đa nguồn thức ăn trong nước và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Các loài cá khác nhau thích nghi với việc sử dụng thức ăn ở những tầng nước khác nhau: Cá ăn tầng nước mặt: cá mè,..
Cá ăn tầng nước giữa như cá trôi, cá trắm...
Cá tăng tầng nước đấy, cá chép, cá trê, lươn, trạch.... Đáp án: A
Câu 12 [704498]: Trong quần xã, nhóm loài trong quá trình hoạt động tạo ra nhiều sinh khối nhất là
A, sinh vật dị dưỡng.
B, động vật ăn thịt bậc dinh dưỡng cấp 2.
C, sinh vật tự dưỡng.
D, động vật ăn cỏ.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Trong quần xã, nhóm loài trong quá trình hoạt động tạo ra nhiều sinh khối nhất là sinh vật tự dưỡng, vì:
Sinh vật tự dưỡng là các sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ của môi trường → Có khả năng tạo ra nhiều sinh khối
Động vật ăn thịt, sinh vật dị dưỡng, động vật ăn cỏ là những sinh vật tiêu thụ → Khả năng tạo sinh khối không lớn bằng nhóm sinh vật tự dưỡng Đáp án: C
Câu 13 [704499]: Lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần có ưu điểm là có thể tạo ra
A, hai loài mới từ một loài ban đầu mà bằng các con đường hình thành loài mới trong tự nhiên không thực hiện được.
B, giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thực hiện được.
C, loài mới mang đặc điểm của một loài tổ tiên ban đầu và có thêm các đặc điểm mới phát sinh trong khi lai.
D, hai loài mới từ hai loài ban đầu mà bằng các con đường hình thành loài mới trong tự nhiên không thực hiện được.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

Lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần là kĩ thuật góp phần tạo nên giống lai khác loài, áp dụng với thực vật.
Loại bỏ thành tế bào thực vật → cho các tế bào vào môi trường đặc biệt để dung hợp với nhau → nuôi cấy, phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài.
Giống mới sẽ mang đặc điểm của hai loài. Đáp án: B
Câu 14 [704500]: Một cặp vợ chồng mới kết hôn. Bên phía người chồng có chồng và bố của chồng bị hói đầu, có chị gái bọ bệnh P, có bà ngoại vừa bị hói đầu và vừa bị bệnh P. Bên phía người vợ có bố bị hói đầu, có em gái bị bệnh P. Các thành viên khác hai bên gia đình đều không bị hói đầu và không bị bệnh P. Biết rằng hai cặp gene qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gene liên kết: bệnh hói đầu do allele trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gene dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra đứa con đầu lòng của là con gái, không hói đầu và không mang allele gây bệnh P là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Ta có sơ đồ phả hệ:

- Bệnh hói đầu:
+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói.
+ Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói.
+p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.

+ CBDT: 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1.
- Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P để con gái (5) mắc bệnh P bệnh P do gene lặn nằm trên NST thường quy định.

Cặp vợ chồng có kiểu gen:

Giao tử:

Con gái không hói đầu và không mang allele gây bệnh P
Đáp án: A
Câu 15 [704501]: U ác tính khác với u lành tính là
A, các tế bào tăng sinh không kiểm soát được dẫn đến chèn ép các mô của cơ thể và không có khả năng di chuyển đến nơi khác của cơ thể.
B, các tế bào ở khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến nơi khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau.
C, các tế bào sau khi sinh ra đã gây rối loạn sự sinh trưởng của các tế bào khác cùng cơ quan làm cho chúng phân chia nhanh hơn.
D, các tế bào sau khi sinh ra đã chúng ức chế khả năng sinh trưởng và tăng sinh của các tế bào lân cận sau đó chúng nhân lên rất nhanh.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

Khối u trong cơ thể là so sự tăng sinh không kiểm soát của một số loại tế bào → hình thành khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
Có 2 loại :
+ Khối u lành tình: Nó không có khả năng di chuyển vào máu và đi tới các nơi khác trong cơ thể
+ Khối u ác tính khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển vào máu và đi đến nơi khác → nhiều khối u. Đáp án: B
Câu 16 [704502]: Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất thường này chỉ có thể là
A, Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST.
B, Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST.
C, Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST.
D, Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

Dạng đột biến như chuyển đoạn trên 1 NST hoặc đảo đoạn thì không làm thay đổi số lượng gene trên NST.
Đột biến lặp đoạn làm tăng gene → chiều dài NST dài hơn.
Đột biến làm cho nhiễm sắc thể ngắn hơn bình thường có thể là dạng đột beiens mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST. Đáp án: D
Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Những hoạt động của con người gây lãng phí huỷ hoại tài nguyên như sử dụng xe hơi cá nhân cho các chuyến đi ngắn; mua quá nhiều thực phẩm và sau đó vứt đi phần lớn do hỏng hoặc không sử dụng hết; không tái chế hoặc tái chế không hiệu quả các vật liệu như giấy, nhựa, kim loại và thủy tinh; khai thác gỗ, khoáng sản, nước và năng lượng mà không có kế hoạch quản lý bền vững.
Câu 17 [704503]: Tài nguyên nào không phải là tài nguyên tái sinh?
A, Tài nguyến sinh vật.
B, Tài nguyên nước.
C, Tài nguyên đất.
D, Tài nguyên khí đốt thiên nhiên.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

Tài nguyên khí đốt thiên nhiên (như dầu mỏ, khí tự nhiên) là tài nguyên không tái sinh, vì chúng là các nguồn tài nguyên hữu hạn, hình thành trong hàng triệu năm và không thể tái tạo lại trong thời gian ngắn. Đáp án: D
Câu 18 [704504]: Ý nào dưới đây không đảm bảo sự phát triển bền vững?
A, Thoả mãn nhu cầu hiện tại nhưng không ảnh hưởng đến việc thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
B, Trong khai thác nguồn lợi sinh vật phải duy trì được đa dạng sinh học, không gây nên tình trạng mất cân bằng sinh học của các hệ sinh thái cơ bản.
C, Tái sử dụng, tái chế và tiết kiệm tài nguyên không tái tạo phải được xem là một trong những quốc sách, đồng thời hạn chế tối đa nạn ô nhiễm môi trường.
D, Đẩy mạnh việc sử dụng các nguồn năng lượng không tái sinh như than đá, dầu mỏ.
Đáp án: D
Hướng dẫn:

Phát triển bền vững đòi hỏi việc sử dụng tài nguyên sao cho đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Sử dụng các nguồn năng lượng không tái sinh như than đá, dầu mỏ có thể gây ra ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên và thay đổi khí hậu, do đó không đảm bảo sự phát triển bền vững.
Các lựa chọn A, B, và C đều thể hiện những yếu tố quan trọng của phát triển bền vững, bao gồm việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, duy trì đa dạng sinh học và hạn chế ô nhiễm. Đáp án: D
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [704505]: Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gene quy định một cặp tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Gene quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gene quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả 2 giới với tần số như nhau.
P: lá xẻ (dd) × lá xẻ (dd) → F1 luôn cho kiểu hình lá xẻ. Ta chỉ xét 2 tính trạng còn lại.
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ → F1 dị hợp 2 cặp gene.
Gọi: A là gene quy định thân cao, a là gene quy định thân thấp
B là gene quy định hoa đỏ, b là gene quy định hoa trắng
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là Hoán vị gene ở cả 2 giới với tần số như nhau nên ta có:
là giao tử liên kết.
a) Đúng. Vì: Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 = 40%.
b) Đúng. Vì: Thân cao, hoa trắng, lá xẻ
→ Số cây = 16% × 200 = 32 cây
c) Đúng. Vì: Thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng = thân thấp, hoa trắng, lá xẻ = 18 cây.
d) Đúng. Vì: Số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng, lá xẻ = 32.
Câu 20 [704506]: Jaenike và Brekke (2011) đã thực hiện một thí nghiệm sử dụng các quần thể ruồi giấm trong phòng thí nghiệm (Drosophila neotestacea) để kiểm tra xem liệu loài cộng sinh có thể được di truyền qua các thế hệ để gia tăng tần số trong quần thể vật chủ bị kí sinh. Ruồi có một loại vi khuẩn cộng sinh thuộc chi Spiroplasma giúp bảo vệ chúng khỏi giun kí sinh Howardula aoronymphium. Howardula có thể làm ruồi cái vô sinh và làm giảm sự thành công khi giao phối ở ruồi đực.
Jaenike và Brekke tiến hành thí nghiệm thứ nhất với năm quần thể giống nhau trong đó ruồi được tiếp xúc với giun kí sinh ở tất cả các thế hệ và năm quần thể giống nhau khác nhưng không có giun kí sinh. Ban đầu, mỗi quần thể đã có 50% ruồi trưởng thành cộng sinh với Spiroplasma và 50% ruồi không được nhiễm vi khuẩn. Trong thí nghiệm thứ hai, các nhà nghiên cứu tiến hành thí nghiệm với năm quần thể (cũng giống nhau) trong đó tất cả ruồi đều nhiễm Spiroplasma và năm quần thể ruồi khác không bị nhiễm bệnh. Tất cả các quần thể trong thí nghiệm thứ hai này được tiếp xúc với giun ký sinh Howardula (nhưng không nhất thiết bị nhiễm) chỉ trong thế hệ đầu tiên. Cả hai thí nghiệm được theo dõi trong bảy thế hệ, kết quả thu được được trình bày ở 2 biểu đồ dưới đây. Biểu đồ A thể hiện tỉ lệ ruồi giấm cộng sinh với Spiroplasma, Biểu đồ B thể hiện tỉ lệ ruồi giấm bị nhiễm giun kí sinh Howardula.
a) Đúng. Vì:
- Nhận xét: Tỉ lệ ruồi cộng sinh với vi khuẩn ở quần thể có giun kí sinh cao hơn so với không xuất hiện giun.
- Giải thích: Môi trường không có Howardula có vai trò đối chứng, cụ thể tỉ lệ này có thay đổi nhưng dao động một cách bất thường (không tăng/giảm liên tục theo thời gian). Ngược lại tỉ lệ Spiroplasma cộng sinh khi có Howardula tăng tương đối nhanh, từ giá trị ban đầu là 50% đến hơn 95% sau 4 thế hệ.
b) Đúng. Vì:
- Nhận xét: Sự có mặt của vi khuẩn cộng sinh Spiroplasma giúp bảo vệ ruồi giấm khỏi giun Howardula.
- Giải thích: Môi trường không có Spiroplasma đóng vai trò đối chứng, cụ thể quần thể ruồi ở thế hệ 3 đã có 95% cá thể bị nhiễm giun kí sinh và tất cả các quần thể đều tuyệt chủng ở thế hệ thứ 6 (vì nếu không có sự cộng sinh, Howardula sẽ triệt sản đối tượng mà nó lây nhiễm). Ngược lại, tỉ lệ ruồi bị nhiễm giun giảm tương đối đều khi có mặt Spiroplasma và không còn cá thể nào bị nhiễm vào thế hệ 6.
c) Đúng. Vì:
Quần thể ruồi ở thế hệ 3 đã có 95% cá thể bị nhiễm giun kí sinh và tất cả các quần thể đều tuyệt chủng ở thế hệ thứ 6 (vì nếu không có sự cộng sinh, Howardula sẽ triệt sản đối tượng mà nó lây nhiễm).
d) Sai. Vì:
- Nếu chi phí phải trả cho việc nuôi dưỡng Spiroplasma tương đối lớn thì tỉ lệ ruồi cộng sinh với vi khuẩn phải giảm khi không có giun kí sinh.
- Dựa vào đồ thị ở câu a) ta thấy điều này không xảy ra, chứng tỏ ruồi chỉ phải trả một chi phí nhỏ năng lượng hoặc dinh dưỡng để chứa vi khuẩn cộng sinh.
Câu 21 [704507]: Dưới đây là dữ liệu huyết áp được lấy từ một người phụ nữ 26 tuổi khỏe mạnh trong khi tập thể dục:
a) Đúng. Vì: Khi bắt đầu tập thể dục, HATT tăng tối đa.
Trong khi bắt đầu tập thể dục, cơ thể cần nhiều oxy và năng lượng hơn so với khi nghỉ ngơi => hệ thống tim mạch phải hoạt động nhanh bằng cách tăng lưu thông máu vào cơ thông qua tăng lực co bóp của tim cũng như tốc độ bơm của tim (gọi là nhịp tim) => nhịp tim tăng => tăng lực tống máu trong thành động mạch => HATT tăng.
b) Sai. Vì: Nhịp tim cơ thể thay đổi theo trạng thái hoạt động của cơ thể.
c) Sai. Vì: Sau khi tập thể dục, trạng thái nghỉ ngơi cần thời gian dài 10 đến 20 phút cơ thể mới trở về trạng thái ban đầu khi nghỉ ngơi.
d) Đúng. Vì: Khi bắt đầu tập thể dục, nhu cầu oxy/năng lượng nhất định dẫn đến sự gia tăng rõ rệt của CO, do đó huyết áp tâm trương cũng tăng (tối đa 3 phút) trong một số khoảng thời gian nhất định. thời gian nhưng sau một thời gian (ở đây, sau 3 phút) CO sẽ bị PVR chống lại (vì PVR giảm trong khi tập thể dục do giãn giường mao mạch ngoại cơ) do đó huyết áp tâm trương giảm đến một mức độ nhất định (76 mmHg).
Câu 22 [704508]: Sự phiên mã gene X được điều khiển bởi yếu tố phiên mã A. Gene X chỉ biểu hiện khi A được phosphoryl hóa. Các số liệu biểu diễn mức độ phổ biến của yếu tố A và mức độ hoạt động của một enzym kinase và một enzym phosphatase đặc trưng với yếu tố A được nêu ở bảng dưới đây:
Ghi chú: (+) có biểu hiện, (-) không biểu hiện
a) Sai. Vì: gene X chỉ biểu hiện khi A được phosphoryl hóa nên mô nào đồng thời có yếu tố A và có hoạt tính phosphoryl hóa thì gene X sẽ biểu hiện.
Mô cơ có yếu tố A nhưng không có hoạt tính kinase, A không được phosphorin hóa ➔ gene X không biểu hiện ở mô cơ.
Mô tim có yếu tố A, có hoạt tính kinase nên A được phosphorin hóa, không có hoạt tính phosphtase nên gene X được biểu hiện ở mô tim.
Mô Não không có hoạt tính kinase, trong khi có hoạt tính phosphtase nên A không được phosphorin hóa  gene X không được biểu hiện ở mô não.
b) Đúng.
c) Đúng.
d) Đúng. Vì: Đột biến gene không truyền lại cho đơi sau trong các trường hợp:
+ Đột biến gene xảy ra ở tế bào sinh dưỡng của loài sinh sản hữu tính.
+ ĐB đi vào giao tử nhưng giao tử đó không được thụ tinh. Giao tử không được thụ tinh do sức sống kém hoặc bị đảo thải bởi yếu tố ngẫu nhiên.
+ ĐB gây chết hoặc làm cho cơ thể mất khả năng sinh sản thì không được truyền cho đời sau
+ ĐB xảy ra ở TBC của cơ thể đực thì không được truyền lại cho đời sau bởi tế bào chất cyar đực không đi vào hợp tử
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [704509]: Khi nói về quá trình tiến hóa của sinh giới qua các đại địa chất, có các sự kiện sau:

1. Xuất hiện sinh vật nhân thực đơn bào, đa bào đầu tiên.

2. Phân hóa côn trùng, bò sát. Phát sinh các nhóm thực vật hạt trần.

3. Động vật có dây sống đầu tiên xuất hiện, tảo đa dạng.

4. Khủng long và các loài bò sát khác đa dạng. Xuất hiện chim.

Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự thời gian từ xa tới gần theo quan niệm hiện đại.
(1) Sự xuất hiện của sinh vật nhân thực đơn bào, đa bào đầu tiên là sự kiện đầu tiên trong lịch sử tiến hoá của sự sống, diễn ra trong đại cổ sinh.
(3) Động vật có dây sống đầu tiên xuất hiện, tảo đa dạng – Đây là sự kiện xuất hiện các sinh vật phức tạp hơn, bao gồm cá và tảo, thuộc đại sinh vật Cambri.
(2) Phân hoá côn trùng, bò sát. Phát sinh các nhóm thực vật hạt trần – Diễn ra trong đại Trung sinh (Mesozoic), nơi côn trùng, bò sát và thực vật hạt trần phát triển mạnh.
(4) Khủng long và các loài bò sát khác đa dạng. Xuất hiện chim – Cũng thuộc đại Trung sinh, khi khủng long phát triển và chim xuất hiện.
Câu 24 [704510]: Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gene liên kết, trên mỗi nhóm liên kết chỉ xét 2 cặp gene, mỗi gene có 2 allele. Theo lí thuyết có tối đa bao nhiêu loại giao tử bình thường có thể tạo ra?
Vì có 4 nhóm liên kết thì số loại giao tử tối đa = 4 x 4 x 4 x 4 = 256 loại giao tử.
Câu 25 [704511]: Tính trạng hình dạng hạt của một loài do tác động cộng gộp của 2 cặp gene phân li độc lập quy định. Thể đồng hợp lặn cả hai cặp gene biểu hiện hạt dài, các tổ hợp gene khác đều biểu hiện hạt tròn. Khi đang ở trạng thái cân bằng di truyền, một quần thể có tần số allele B là 0,1. Tỉ lệ cây hạt dài chiếm 20,25%. Theo lí thuyết, trong quần thể số cá thể có ít nhất một cặp allele dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Theo bài ra ta thấy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp 15 : 1.
Quy ước aabb quy định hạt dài, các kiểu gene còn lại quy định hạt tròn.
Gọi p, q lần lượt là tần số allele A và a.
Tần số allele b là: 1 – 0,1 = 0,9.
Quần thể cân bằng di truyền nên tỉ lệ cây hạt dài aabb chiếm tỉ lệ là: q2 x 0,92 = 20,25 => q2 = 0,25
=> q = 0,5 => p = 1 – 0,5 = 0,5.
Tỉ lệ cá thể có kiểu gene dị hợp là: 1 – AABB – AAbb – aabb – aaBB. Tỉ lệ cá thể có kiểu gene AABB = aaBB = 0,52 x 0,12 = 0,0025.
Tỉ lệ cá thể có kiểu gene dị hợp là: 1 – 20,25% x 2 – 0,25% x 2 = 59%.
Câu 26 [704512]: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gene quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, ở F1 cây có kiểu gene đồng hợp tử về 1 cặp gene chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Lời giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gene ở 2 bên cho 10 loại kiểu gene
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Thân thấp hoa trắng = 0,01
Tỷ lệ giao tử P: Ab = aB = 0,4; AB = ab = 0,1
Số cây đồng hợp tử về một kiểu gene là: (0,4×0,1)×2×2 + (0,1 × 0,8)×2 = 0,32→ II đúng
Câu 27 [704513]: Trong một chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái gồm có: cỏ => châu chấu => cá rô. Nếu tổng năng lượng của cỏ là 7,6.108 kcal; tổng năng lượng của châu chấu là 4,5.107 kcal. Hãy xác định hiệu suất sinh thái của châu chấu. (Làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy).
Hiệu suất sinh thái bằng tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. H =
Câu 28 [704514]: Khi nghiên cứu kích thước quần thể của một loài chuột đồng ở môi trường là đồng ngô, các nhà khoa học đã tiến hành bẫy và thu mẫu hai lần. Ở lần thứ nhất, họ bẫy được 150 con. Sau khi được đánh bắt chúng bị đánh dấu và thả lại môi trường sống của chúng. Ba ngày sau, người ta tiến hành thu mẫu ngẫu nhiên lần thứ hai. Lần này trong 200 con đánh bắt ở đồng ngô có 25 con bị đánh dấu. Giả thuyết không có sự thay đổi kích thước quần thể trong 3 ngày nghiên cứu. Hãy cho biết của quần thể tại thời điểm nghiên cứu là bao nhiêu cá thể? (Tính làm tròn đến số nguyên).
Gọi x là kích thước quần thể chuột ở đồng ngô.
Ta có:
cá thể.