PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [702880]: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của enzim RNA-polymerase tổng hợp RNA?
A, Enzim RNA-polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
B, Enzim RNA-polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
C, Enzim RNA-polymerase có thể tổng hợp mạch mới theo cả 2 chiều từ 5’→3’ và từ 3’ → 5’.
D, Enzim RNA-polymerase chỉ có tác dụng làm cho 2 mạch đơn của gene tách ra
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Nhiệm vụ của enzim RNA- polymerase trong quá trình phiên mã là: xúc tác, lắp ráp các nu để tạo RNA theo chiều 5'- 3' bổ sung với mạch mã gốc của gene. Đáp án: A
Câu 2 [702881]: Điểm giống nhau gữa nguyên phân và giảm phân là gì?
A, Gồm 2 lần phân bào
B, Xảy ra ở tế bào hợp tử
C, Xảy ra ở tế bào sinh dục chín
D, Nhiễm sắc thể nhân đôi một lần
Đáp án: D
Hướng dẫn:

Nguyên phân và giảm phân giống nhau ở đặc điểm là trong cả 2 quá trình này NST chỉ nhân đôi 1 lần. Đáp án: D
Câu 3 [702882]: Nhận định không đúng khi nói về đặc điểm của mạch gỗ là:
A, Thành của mạch gỗ được lignin (hoá gỗ) hóa.
B, Tế bào mạch gỗ gồm 2 loại là quản bào và mạch ống.
C, Đầu của tế bào mạch ống gắn với đầu của tế bào quản bào thành những ống dài từ rễ đến lá để cho dòng mạch gỗ di chuyển bên trong.
D, Mạch gỗ gồm các tế bào chết.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Tế bào mạch ống gồm 2 loại TB là quản bào và mạch ống
- Các tế bào cùng loại (quản bào - quản bào, mạch ống - mạch ống) nối với nhau theo cách: đầu tế bào này gắn vào đầu tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá để dòng mạch ống di truyển bên trong → Các ống Quản bào- quản bào, mạch ống - mạch ống, quản bào- mạch ống xếp sát với nhau theo các lỗ bên, lỗ bêncủa tế bào ống này sít khớp với lỗ bên của tế bào ống bên cạnh => dòng mạch ống có thể vận chuyển ngang từ ốngnày sang ống khác, đảm bảo dòng vận chuyển bên trong được liên tục (kêt cả khi một ống nào đó bị tắc).
- Là các tế bào chết tạo các ống rỗng => lực cản thấp => dòng mạch có thể di chuyển nhanh
- Thành mạch ống được lignin (hoá gỗ) hoá tạo cho mạch ống có độ bền chắc và chịu nước
Vậy trong các đáp án trên, đáp án A sai, các đáp án B, C, D đúng. Đáp án: C
Câu 4 [702883]: Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên men?
A, Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men gấp rất nhiều so với quá trình hô hấp hiếu khí.
B, Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí cao hơn nhiều so với quá trình lên men.
C, Năng lượng ATP được giải phóng trong cả hai quá trình đó là như nhau.
D, Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men cao hơn quá trình hô hấp hiếu khí.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

Hô hấp hiếu khí tạo ra 36 - 38 ATP, lên men tạo ra 2 ATP → Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp 18 - 19 lần so với quá trình lên men. Đáp án: B
Dựa vào thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Quá trình phát sinh và phát triển của trái đất trải qua nhiều giai đoạn. Sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất và biến cố lớn. Sự phát triển của sinh vật trải qua 5 đại, bắt đầu từ Đại Thái cổ. Mỗi đại địa chất đại diện cho một giai đoạn riêng biệt trong lịch sử Trái Đất với các sinh vật đặc trưng.
Câu 5 [702884]: Sự sống trên Trái Đất được phát sinh và phát triển lần lượt qua các giai đoạn:
A, tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học
B, tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học
C, tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học
D, tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học
Đáp án: A
Hướng dẫn:
Sự sống trên Trái Đất được phát sinh và phát triển lần lượt qua các giai đoạn:tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học
- Tiến hóa hóa học là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ.
- Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các tế bào sơ khai (protobion).
- Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. Đáp án: A
Câu 6 [702885]: Nhận xét nào dưới đây rút ra từ lịch sử phát triển của sinh vật là không đúng?
A, Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của vỏ Trái đất.
B, Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn đến sự biến đổi trước hết là ở động vật và qua đó ảnh hưởng tới thực vật.
C, Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất.
D, Sinh giới đã phát triển theo hướng ngày càng đa dạng, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lý.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn tới sự biến đổi trước hết ở thực vật và qua đó ảnh hưởng tới động vật. Ví dụ: Ở kỉ Thứ ba đầu kỉ khí hậu ấm, giữa kỉ khí hậu khô và ôn hòa → cây hạt kín phát triển → tăng nguồn thức ăn → chim, thú, sâu bọ phát triển → ý B sai
Sự biến đổi điều kiện khí hậu, địa chất thường dẫn đến sự biến đổi trước hết là ở thực vật, qua đó ảnh hưởng đến động vật. Để trả lời đúng câu này chỉ cần nhớ các yếu tố tự nhiên quyết định sự phân bố thực vật, từ đó quyết định sự phân bố động vật. Cho dù có yếu tố tác động của con người thì vẫn phải dựa trên điều kiện tự nhiên. Đáp án: B
Câu 7 [702886]: Mỗi quần thể giao phối là một kho biến dị vô cùng phong phú vì:
A, Chọn lọc tự nhiên diễn ra nhiều hướng khác nhau.
B, Số cặp gene dị hợp trong quần thể giao phối rất lớn.
C, Nguồn nguyên liệu sơ cấp trong quần thể rất lớn.
D, Tính có hại của đột biến đã được trung hòa.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

Quần thể giao phối là 1 kho biến dị vì tạo ra rất nhiều biến dị tổ hợp (tổ hợp lại tính trạng bố mẹ tạo nên các tính trạng mới ở đời con)
Biến dị tổ hợp chính là nguồn nguyên liệu thứ cấp
Nhiều cặp gene dị hợp thì sẽ tạo ra nhiều biến dị tổ hợp Đáp án: B
Câu 8 [702887]: Cơ sở di truyền học của quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là:
A, Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST của 2 loài bố mẹ
B, Hai bộ NST đơn bội khác loài trong tế bào nên gây khó khăn cho sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST làm cản trở quá trình phát sinh giao tử
C, Sự đa bội hóa giúp tế bào sinh dục ở cơ thể lai xa giảm phân bình thường và cơ thể lai xa hữu thụ
D, Cơ thể lai xa được duy trì bộ NST qua sinh sản sinh dưỡng
Sau quá trình lai xa, cơ thể lai bất thụ (do các NST khác loài không tương đồng, không tiếp hợp và trao đổi chéo được).
Tuy nhiên, nếu xảy ra hiện tượng đa bội hóa (tăng gấp đôi số lượng NST), các NST của từng loài sẽ có cặp tương đồng, cho phép chúng giảm phân bình thường → cơ thể hữu thụ và có khả năng sinh sản, dẫn đến hình thành loài mới. Đáp án: C
Câu 9 [702888]: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng mang allele gây bệnh của cặp vợ chồng ở thế hệ IV là
A,
B,
C,
D,
Đáp án: D
Hướng dẫn:

Từ sơ đồ phả hệ trên ta thấy cặp I.1 x I.2 bình thường sinh con bị bệnh → tính trạng bị bệnh do gene lặn quy định.
Mặt khác tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới → tính trạng do gene trên NST thường quy định.
Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.
Cơ thể người chồng sẽ nhận 1 a từ cơ thể III.1 → người chồng ở thế hệ IV chắc chắn có kiểu gene Aa.
Cơ thể III.4 chắc chắn có kiểu gene Aa
Cơ thể II.2 có kiểu gene (AA : Aa) → (A: a)
Cơ thể II.3 có kiểu gene (AA : Aa) → (A: a)
Cơ thể III.4 sinh ra có kiểu gene (AA : Aa) → (AA : Aa) → (A : a)
Cơ thể III.5 chắc chắn có kiểu gene Aa, giảm phân hình thành giao tử tạo A : a
Phép lai: III.4 x III.5 → (A : a) x (A : a) → (AA : Aa : aa)
Cơ thể IV.2 bình thường có kiểu gene (3AA : 4Aa) → (A : a)
Cơ thể IV.1 có kiểu gene Aa → A : a
Xác suất sinh con đầu lòng không mang gene gây bệnh của cặp IV.1 và IV.2 là: =
Xác suất sinh con đầu lòng mang gene gây bệnh là: 1 - = Đáp án: D
Câu 10 [702889]: Khi nói về nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A, Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bằng DNA và protein histon.
B, Đầu mút NST giúp các NST không bị dính vào nhau.
C, Mỗi loài có bộ NST đặc trưng bởi hình thái, cấu trúc và số lượng gene trên NST.
D, Ta có thể quan sát hình dạng và kích thước đặc trưng của NST rõ nhất vào kì giữa của nguyên phân.
Đáp án: C
Phương pháp:

A, B và D đúng.
C sai. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng bởi hình thái, cấu trúc và số lượng NST. Đáp án: C
Dựa vào thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Mối quan hệ giữa mật độ quần thể và khối lượng cơ thể của các loài thú ăn cỏ khác nhau được trình bày ở hình dưới.
Câu 11 [702890]: Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A, Trung bình, khối lượng cơ thể của các loài thú ăn cỏ tăng khoảng 10 lần thì mật độ quần thể sẽ giảm 10 lần.
B, Khối lượng cơ thể sinh vật của các loài thú ăn cỏ tỉ lệ thuận với mật độ cá thể.
C, Kích thước cơ thể càng nhỏ, thì mật độ cá thể trong quần thể càng cao.
D, Khối lượng cơ thể và mật độ cá thể của quần thể có mối quan hệ mật thiết với nhau.

A. Đúng. Vì dựa trên biểu đồ, có xu hướng khi khối lượng cơ thể tăng theo bội số 10 (log scale), mật độ quần thể giảm khoảng 10 lần, thể hiện mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa khối lượng cơ thể và mật độ quần thể.


B. Sai. Khối lượng cơ thể sinh vật của các loài thú ăn cỏ tỉ lệ nghịch với mật độ cá thể.

C sai. Nhìn biểu đồ chúng ta dễ dàng thấy khi khối lượng cơ thể khi ở 10gram  có mật độ cá thể khoảng 103 nhưng khi khối lượng cơ thể 102  thì mật độ vào khoảng 10. Vậy nên nói rằng khi cơ thể càng nhỏ, thì mật độ cá thể trong quần thể càng cao trong trường hợp này không chính xác. 

D. Sai. Khối lượng cơ thể sinh vật của các loài thú ăn cỏ tỉ lệ nghịch với mật độ cá thể

Đáp án: A
Câu 12 [702891]: Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A, Quần thể có mật độ cao nhất là quần thể thuộc loài có khối lượng cơ thể nhỏ nhất.
B, Khối lượng cơ thể của các loài thú ăn cỏ có kích thước lớn có thể gấp hàng triệu lần so với khối lượng cơ thể của các loài thú ăn cỏ có kích thước nhỏ.
C, Chênh lệch mật độ giữa hai quần thể thú ăn cỏ khác nhau có thể lên đến hàng triệu lần.
D, Khi khối lượng cơ thể nhỏ, mật độ cá thể vào khoảng 1 triệu cá thể/km2.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

A. Đúng. Vì theo biểu đồ, quần thể có mật độ cao nhất (trên 10,000 cá thể/km2) là quần thể của loài có khối lượng cơ thể nhỏ nhất (dưới 100 gram), cho thấy mối liên hệ giữa kích thước cơ thể nhỏ và mật độ cao.
B. Sai. Vì trên trục hoành, khối lượng cơ thể dao động từ khoảng 101 gram (10gram) đến khoảng 10⁶ gram (1,000,000 gram), tức là loài thú lớn nhất có khối lượng gấp hàng 100.000 lần loài nhỏ nhất.
C. Sai. Vì mật độ quần thể dao động từ khoảng 1 cá thể/km2 đến khoảng 10,000 cá thể/km2, tức là chênh lệch mật độ tối đa là khoảng 10,000 lần, không phải hàng triệu lần.
D. Sai. Vì khi khối lượng cơ thể nhỏ, mật độ cá thể vào khoảng 10.000 cá thể/km2. Đáp án: A
Câu 13 [702892]: Giống cà chua có gene sản sinh ra ethylen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống
A, bằng công nghệ gene.
B, bằng công nghệ tế bào.
C, dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
D, bằng phương pháp gây đột biến.
Đáp án: A
Hướng dẫn:

Người ta có thể tạo giống cà chua vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu không hỏng do làm bất hoạt gene làm chín quả.
Giống cà chua có gene sản sinh etilen làm bất hoạt → quá trình chín của quả chậm lại → thuận tiện cho việc vận chuyển đi xa và bảo quản.
Đây là ứng dụng của công nghệ gene (làm bất hoạt 1 gene có trong hệ gene) Đáp án: A
Câu 14 [702893]: Ở người, khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide do alen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, không có khả năng này là do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 91% dân số có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide, số còn lại thì không.
Trong quần thể nêu trên, một người đàn ông có khả năng nhận biết được mùi vị chất phenyltiocarbamide lấy người vợ không có quan hệ họ hàng với anh ta và cũng có khả năng nhận biết chất hóa học trên. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng không có khả năng nhận biết chất phenyltiocarbamide là bao nhiêu?
A, 2,21%.
B, 5,25%.
C, 2,66%.
D, 5,77%.
Đáp án: C
Hướng dẫn:

Tỉ lệ người không có khả năng nhận biết chất hóa học này là aa = 1 - 91% = 9% ⇒ Tần số alen a = = 0,3.
Tần số alen A = 1 - 0,3 = 0,7.
Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,7)2AA + 2 × 0,7 × 0,3Aa + (0,3)2aa = 1 ⇔ 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.
Người đàn ông và người phụ nữ đều có khả năng nhận biết mùi vị trên thì có kiểu gen là: AA : Aa = AA : Aa.
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng không có khả năng nhận biết chất phenyltiocarbamide là:
× × × = 2,66%. Đáp án: C
Câu 15 [702894]: Phương pháp phả hệ không thể nghiên cứu đặc tính nào dưới đây ở các tính trạng hoặc bệnh của người
A, Xác định bệnh hoặc các tính trạng di truyền hay không di truyền
B, Xác định vai trò của môi trường trong quá trình hình thành bệnh hoặc tính trạng
C, Xác định bệnh di truyền kiểu đơn gene hay đa gene
D, Xác định kiểu di truyền theo kiểu gene đột biến trên NST thường hay liên kết với giới tính.
Đáp án: B
Hướng dẫn:

Phương pháp phả hệ là việc theo dõi sự di truyền của một bệnh nào đó qua nhiều thế hệ ở những người có quan hệ họ hàng.
Phương pháp nghiên cứu phả hệ có thể xác định được tính trạng do gene lặn hay gene trội quy định, các quy luật di truyền chi phối tính trạng.
Viêc nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường thì phương pháp nghiên cứu phả hệ không nghiên cứu được, mà phải sử dụng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. Đáp án: B
Câu 16 [702895]: Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gene trên NST?
A, Đột biến chuyển đoạn tương hỗ và đột biến lệch bội.
B, Đột biến mất đoạn, đột biến gene và đột biến đảo đoạn NST.
C, Đột biến số lượng NST, đột biến gene và đột biến đảo đoạn NST.
D, Đột biến gene, đột biến chuyển đoạn và đột biến lệch bội.
Đáp án C
Hướng dẫn:

Chỉ có đột biến cấu trúc NST mới làm thay đổi số lượng gene trên NST (trừ đột biến đảo đoạn NST). Do vậy, chỉ có phương án C thoả mãn. Đáp án: C
Dựa vào thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Thí nghiệm về tác động của nhiệt độ lên mối quan hệ cạnh tranh khác loài của 2 loài cá hồi suối đã được thực hiện trong phòng thí nghiệm. Hai loài cá đó là S. malmaS. leucomaenis, chúng phần lớn phân bố tách biệt theo độ cao. Ba tổ hợp cá thể cá đã được thí nghiệm, bao gồm các quần thể có phân bố tách biệt của S. malma, S. leucomaenis, và các quần thể cùng khu phân bố của của cả 2 loài. Cả ba nhóm đều được thí nghiệm với nhiệt độ thấp (6°C) và nhiệt độ cao (12°C), trong đó trên thực tế thường gặp các quần thể của S. malma (6°C) và quần thể S. leucomaenis (12°C).
Câu 17 [702896]: Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A, Trong điều kiện nào thì tỉ lệ sống sót của quần thể S. malma đều cao hơn tỉ lệ sống sót của quần thể S. leucomaenis.
B, Khi nuôi trong điều kiện nhiệt độ thấp, thì tỷ lệ sống sót của quần thể S. leucomaenis khi phân bố tách biệt cao hơn khi cùng khu phân bố.
C, Khi nuôi ở nhiệt độ cao, thì tỷ lệ sống sót khi phân bố tách biệt của quần thể S. malma cao hơn quần thể S. leucomaenis.
D, Khi nuôi trong điều kiện nhiệt độ thấp thì tỷ lệ sống sót của quần thể S. leucomaenis luôn cao hơn S. malma.
Đáp án: C
Giải thích:

A. Sai. Khi cùng khu phân bố và nhiệt độ cao thì tỉ lệ sống sót của quần thể S. leucomaenis đều cao hơn tỉ lệ sống sót của quần thể S. malma.
B. Sai. Vì: Khi nuôi trong điều kiện nhiệt độ thấp, thì tỷ lệ sống sót của quần thể S. leucomaenis khi phân bố tách biệt thấp hơn khi cùng khu phân bố.
C. Đúng.
D. Sai. Vì: Khi nuôi trong điều kiện nhiệt độ thấp thì tỷ lệ sống sót của quần thể S. malma luôn cao hơn S. leucomaenis. Đáp án: C
Câu 18 [702897]: Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A, Loài S. leucomaenis có ổ sinh thái rộng hơn loài S. malma.
B, Khi sống cùng một khu phân bố thì kích thước quần thể loài S. leucomaenis tăng, kích thước quần thể của loài S. malma giảm.
C, Khi sống tách biệt, loài S. malma có tỉ lệ sống sót cao hơn loài S. leucomaenis.
D, Quan hệ sinh thái giữa hai loài trên thuộc quan hệ hỗ trợ.
Đáp án: C
Giải thích:

A sai. Vì ta thấy trong 3 đồ thị (1, 2, 4) thì tỉ lệ loài S. malma có số lượng cá thể lớn hơn loài S. leucomaenis → Ổ sinh thái của loài S. malma rộng hơn.
B sai. Vì biểu đồ không cho thấy sự tăng kích thước quần thể của loài S. leucomaenis khi sống chung với S. malma, mà chỉ hiển thị tỉ lệ sống sót của hai loài. Không có bằng chứng trực tiếp về sự thay đổi kích thước quần thể.
C đúng. Vì trong điều kiện phân bố tách biệt, đặc biệt ở nhiệt độ thấp, loài S. malma có tỉ lệ sống sót cao hơn so với S. leucomaenis. Điều này được thể hiện qua biểu đồ tỉ lệ sống sót của loài S. malma cao hơn loài S. leucomaenis trong điều kiện tách biệt.
D sai. Vì quan hệ giữa hai loài này thuộc loại cạnh tranh, vì khi chúng cùng tồn tại trong cùng một khu phân bố, tỉ lệ sống sót của loài S. malma giảm đáng kể, cho thấy cạnh tranh về tài nguyên và không gian sinh sống. Đáp án: C
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [702898]: Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau:
a) Đúng. Vì: Cá thể 1 ở cặp số 3 và số 4 đều có 3 chiếc ➔ Cá thể 1 bị đột biến dạng thể ba (2n+1).
b) Đúng. Vì: Cá thể 2 cặp số 1 có 1 chiếc ➔ Cá thể 2 là dạng đột biến thể một (2n-1).
c) Đúng. Vì: Cá thể 3 ở tất cả các cặp đều có 2 chiếc ➔ Cá thể 2 là dạng lưỡng bội bình thường.
d) Đúng. Vì: Cá thể 4 ở tất cả các cặp đều có 3 chiếc ➔ Cá thể 3 là dạng tam bội.
Câu 20 [702899]: Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây.
a) Sai. Vì: Quan hệ giữa rệp cây và cây có múi là quan hệ kí sinh vì rệp hút nhựa cây có múi.
b) Đúng. Vì: Quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi: quan hệ hợp tác vì rệp thải đường cho kiến hôi ăn, kiến hôi chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non, và quan hệ này không phải là quan hệ nhất thiết, thiếu 1 trong 2 loài chúng vẫn tồn tại.
c) Sai. Vì: Quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi là quan hệ cạnh tranh vì kiến đỏ đuổi được loài kiến hôi.
d) Sai. Vì: Quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây là quan hệ vật ăn thịt, con mồi vì kiến hôi tiêu diệt sâu và rệp cây.
Câu 21 [702900]: Hình bên dưới biểu thị sự thay đổi thể tích và áp suất ở một số cơ quan hô hấp trong quá trình hít thở của một người khỏe mạnh bình thường lúc nghỉ ngơi
a) Sai. Vì: Đường (1) thể hiện áp suất phổi; đường (2) thể hiện thể tích phổi; đường (3) thể hiện áp suất khoang màng phổi.
+ Khi hít vào, thể tích lồng ngực tăng ➔ áp suất khoang màng phổi giảm ➔ kéo phổi giãn ra ➔ áp suất phổi giảm thấp hơn áp suất không khí ➔ không khí từ ngoài vào phế nang ➔ tăng thể tích phổi ➔ tăng áp suất phổi. Khi thở ra, quá trình trên diễn ra ngược lại.➔ Đường (2) thể hiện thể tích phổi vì sự thay đổi giá trị thể tích phổi ngược lại với sự thay đổi giá trị áp suất khoang màng phổi. Đường (1) thể hiện giá trị áp suất phổi.
b) Đúng. Vì: Giá trị áp suất khoang màng phổi luôn nhỏ hơn áp suất khí quyển ➔ giá trị này được thể hiện ở đường.
c) Sai. Vì:
- Thể tích khí lưu thông = 2,8 – 2,4 = 0,4 L
- Nhịp thở = 60 ÷ thời gian 1 lần hít vào, thở ra = 60 ÷ 4 = 15 nhịp/phút
- Thể tích thông khí phút = thể tích khí lưu thông × nhịp thở = 0,4 × 15 = 6 L/phút
d) Đúng. Vì:
- Lượng O2 tiêu thụ trong 1 phút = 4000 ÷ 16 = 250 mL O2/phút.
- Lượng O2 máu cung cấp cho mô = lượng O2 trong máu động mạch –lượng O2 trong máu tĩnh mạch = 20 – 15 = 5 mL O2/dL máu.
- Cung lượng tim = Lượng O2 tiêu thụ trong 1 phút ÷ Lượng O2 máu cung cấp cho mô = 250 ÷ 5 = 50 dL/phút = 5 L/phút.
Câu 22 [702901]: Nghiên cứu gene cấu trúc tham gia vào sự chuyển hóa một chất X gồm A, B, D và E. Một trình tự C liên kết với các trình tự A, B và D, còn E nằm cách xa. Người ta phân lập được các đột biến khác nhau ở trình tự C có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của các gene cấu trúc. Họ tạo ra các kiểu gene ở các locut của gene A và trình tự C rồi xác định enzyme do gene A mã hóa có được tạo thành khi có mặt hoặc không có mặt chất X như sau:
Cc, C-: Đột biến; C+: bình thường;
Dấu (+): enzyme A được tổng hợp; dấu (-): enzyme A không được tổng hợp.
a) Sai. Vì: Trình tự C là gene điều hòa. Gene điều hòa mang thông tin mã hóa protein chi phối điều hòa hoạt động các gene khác; nên gene C mang thông tin là gene điều hòa chứ không phải promotor.
b) Sai. Vì: Khi không có chất X thì gene A không biểu hiện.
c) Đúng. Vì: X là chất cảm ứng nên đây là một operon điều hòa theo cơ chế cảm ứng.
d) Đúng. Vì: CcA-/ C-A+ có hay không có X đều được biểu hiện, nên Cc là một đột biến làm cho kiểu gene luôn luôn kích hoạt gọi là đột biến cơ định ➔ Tạo protein không bám được vào operator.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [702902]: Các nhà khoa học tiến hành 2 thí nghiệm sự hoá đen của loài bướm Biston betularia ở vùng công nghiệp.
Thí nghiệm 1: Thả 500 con bướm Biston betularia màu đen vào rừng cây bạch dương trồng ở vùng đất không bị ô nhiễm. Khi đó thân cây bạch dương có màu trắng. Sau một thời gian, người ta bắt những con bướm này lại và thấy phần lớn những con bướm có màu trắng. Đồng thời khi nghiên cứu thức ăn trong dạ dày của các con chim ở đây thì thấy chim bắt được nhiều bướm đen hơn bướm trắng.
Thí nghiệm 2: Thả 500 con bướm Biston betularia màu trắng vào rừng cây bạch dương trồng ở vùng đất bị ô nhiễm. Khi đó thân cây bạch dương có màu đen. Sau một thời gian, người ta bắt những con bướm này lại và thấy phần lớn những con bướm có màu đen. Đồng thời khi nghiên cứu thức ăn trong dạ dày của các con chim ở đây thì thấy chim bắt được nhiều bướm trắng hơn bướm đen.

Cho các sự kiện sau đây:
1. Qua thời gian hình thành nên màu sắc nguỵ trang của bướm trong môi trường thực tế.
2. Các gene phát tán trong quần thể qua quá trình sinh sản.
3. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. Những con bướm nổi bật trên nền môi trường bị chọn lọc tự nhiên đào thải.
4. Quần thể bướm Biston betularia phát sinh đột biến làm xuất hiện gene quy định bướm có màu đen.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành loài mới.

4 (Phát sinh đột biến): Trong quần thể bướm Biston betularia, xuất hiện đột biến làm hình thành gene quy định màu sắc đen (hoặc trắng), tạo ra sự đa dạng di truyền ban đầu.
2 (Gene phát tán trong quần thể): Các gene liên quan đến màu sắc (đen hoặc trắng) được phát tán qua quá trình sinh sản trong quần thể, làm xuất hiện các cá thể có màu sắc phù hợp và không phù hợp với môi trường.
3 (Chọn lọc tự nhiên): Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể: Những con bướm có màu sắc nổi bật trên nền môi trường dễ bị chim bắt, dẫn đến bị đào thải. Những con có màu sắc ngụy trang phù hợp môi trường sống có lợi thế sinh tồn, làm tăng tần số gene của chúng trong quần thể.
1 (Hình thành sự thích nghi): Qua thời gian, sự thay đổi tần số gene dẫn đến hình thành màu sắc ngụy trang, giúp quần thể thích nghi tốt với môi trường thực tế.
Câu 24 [702903]: Một cơ thể có kiểu gene XY. Nếu trong giảm phân, ở một số tế bào cặp NST giới tính XY không phân ly ở 1 lần phân bào thì số loại giao tử đột biến tạo ra nhiều nhất là bao nhiêu?
Nếu trong giảm phân, ở một số tế bào cặp NST giới tính XY không phân ly ở 1 lần phân bào (có thể là phân bào 1 hoặc 2) thì số giao tử đột biến tạo ra có thể là: XY, O, XX, YY. Cặp giảm phân tối đa cho 4 loại giao tử (trong trường hợp có hoán vị gene)
Vậy số giao tử đột biến tạo ra nhiều nhất là: 4.4 = 16 loại.
Câu 25 [702904]: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AABbdd : 0,4AaBbDD : 0,2aaBbdd. Theo lí thuyết, ở F2 kiểu gene aaBbdd chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Kiểu gene aaBbdd chỉ do 0,2aaBbdd sinh ra → ở F2,
Câu 26 [702905]: Ở một loài động vật khi cho các con đực (XY) có kiểu hình mắt trắng giao phối với những con cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 18,75% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con cái và đực mắt vàng ở F2 giao phối với nhau thì theo lý thuyết tỉ lệ con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Con đực XY trắng lai con cái đỏ
F1 đồng loạt đỏ
F1 giao phối với nhau F2: 8,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng.
Xét tính trạng phân ly: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng.
Trong khi sự phân ly tính trạng ở đực khác ở cái.
=> Quy luật chi phối gene trên là 1 gene trên 1 NST thường PLDL với gene còn lại trên NST giới tính.
Kiểu gene của P đực mắt trắng x cái mắt đỏ: aaXbY x AAXBXB
=> Kiểu gene F1: AaXBXb x Aa XBY
Cho con cái và đực mắt vàng
Xét G từng giới:
Ở giới cái mắt vàng gồm: aaXBXb : aaXBXB => tỉ lệ giao tử: aXB : aXb
Ở giới đực mắt vàng gồm: aaXBY : AAXbY : AaXbY => Tỉ lệ giao tử: aY : AY.
con đực mắt đỏ (A-B-) = aXB x AY = x = = 0,19.
Câu 27 [702906]: Giả sử một hệ sinh thái đồng ruộng, cào cào sử dụng thực vật làm thức ăn, cào cào là thức ăn của cá rô, cá lóc sử dụng cá rô làm thức ăn. Cá lóc tích lũy được 1620 kcal, tương đương với 9% năng lượng tích lũy của bậc dinh dưỡng liền kề nó. Cá rô tích lũy được một năng lượng tương đương với 10% năng lượng ở cào cào. Thực vật tích lũy được 1500000 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là bao nhiêu? (tính làm trong đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Phương pháp: sử dụng công thức tính hiệu suất sinh thái 1
Năng lượng tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng là:
- Cá lóc : 1620 kcal
- Cá rô :
18000 kcal
- Cào cào : kcal
- Thực vật tích lũy 1500000 kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 1 là: H =
Câu 28 [702907]: Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 160 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 10 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể có trong quần thể là bao nhiêu? (tính làm trong đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm, quần thể có số cá thể là: 1600 + 1600.(12% - 9%) = 1648 cá thể.