PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [704756]: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là:
A, G liên kết với C, C liên kết với G, A liên kết với T, G liên kết với C
B, A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với C, C liên kết với G
C, A liên kết với U, G liên kết với T
D, A liên kết với C, G liên kết với T
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Quá trình phiên mã là quá trình truyền thông tin di truyền tử DNA mạch kép sang RNA mạch đơn.
DNA gồm có 4 nucleotide là A, T, G, C; còn RNA gồm 4 ribonucleotide là A, U, G, C.
Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.Nucleotide trên mạch gốc của DNA sẽ liên kết với ribonucleotide trong môi trường nội bào để tạo thành RNA: A - U, G - C, C - G, T - A. Đáp án: B
Hướng dẫn:
Quá trình phiên mã là quá trình truyền thông tin di truyền tử DNA mạch kép sang RNA mạch đơn.
DNA gồm có 4 nucleotide là A, T, G, C; còn RNA gồm 4 ribonucleotide là A, U, G, C.
Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.Nucleotide trên mạch gốc của DNA sẽ liên kết với ribonucleotide trong môi trường nội bào để tạo thành RNA: A - U, G - C, C - G, T - A. Đáp án: B
Câu 2 [704757]: Xét 1 tế bào sinh dục cái của 1 loài động vật có kiểu gene là AaBb. Tế bào đó tạo ra số loại trứng là
A, 1 loại.
B, 2 loại.
C, 4 loại.
D, 8 loại.
Đáp án: A
Hướng dẫn:
1 tế bào sinh dục cái sau quá trình giảm phân tạo ra 1 trứng và 3 thể định hướng sẽ bị tiêu giảm
Giả sử có a tế bào sinh dục cái giảm phân→ tạo ra a trứng. Đáp án: A
Hướng dẫn:
1 tế bào sinh dục cái sau quá trình giảm phân tạo ra 1 trứng và 3 thể định hướng sẽ bị tiêu giảm
Giả sử có a tế bào sinh dục cái giảm phân→ tạo ra a trứng. Đáp án: A
Câu 3 [704758]: Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây?
A, Làm giảm nhiệt độ.
B, Làm tăng khí O2; giảm CO2.
C, Tiêu hao chất hữu cơ.
D, Làm giảm độ ẩm.
Đáp án: C
Hướng dẫn:
Hô hấp làm tiêu hao các chất hữu cơ được tích luỹ trong nông sản cho nên làm giảm chất lượng của nông sản.
Đồng thời, hô hấp làm tăng nhiệt, tăng nồng độ CO2, tăng độ ẩm (do tạo ra nước) và làm giảm lượng O2. Đáp án: C
Hướng dẫn:
Hô hấp làm tiêu hao các chất hữu cơ được tích luỹ trong nông sản cho nên làm giảm chất lượng của nông sản.
Đồng thời, hô hấp làm tăng nhiệt, tăng nồng độ CO2, tăng độ ẩm (do tạo ra nước) và làm giảm lượng O2. Đáp án: C
Câu 4 [704759]: Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là diễn ra lên men ở cơ thể thực vật.
A, Cây bị khô hạn.
B, Cây sống nơi ẩm ướt.
C, Cây bị ngập úng.
D, Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh.
Khi cây bị ngập úng, các tế bào của cây không nhận đủ oxygen, dẫn đến quá trình thiếu oxygen trong tế bào. Điều này kích hoạt quá trình lên men (chủ yếu là lên men lactic), giúp cây có thể tạo ra năng lượng trong điều kiện thiếu oxygen. Trong khi đó, các trường hợp khác không liên quan đến việc lên men ở cây. Đáp án: C
Dựa vào thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Cá mập thuộc lớp cá, cá ngư long thuộc lớp bò sát và cá voi thuộc lớp thú, có đặc điểm hình thái cơ thể rất giống nhau như đầu nhọn, mình thon, da có tuyến nhờn... Nguyên nhân do điều kiện sống giống nhau nên chọn lọc tự nhiên đã hình thành nên các đặc điểm thích nghi giống nhau.
Câu 5 [704760]: Cơ quan tương tự là
A, những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
B, những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
C, những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau và được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
D, những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau và được bắt nguồn từ những nguồn gốc khác nhau.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Cơ quan tương tự: là những cơ quan thực hiện chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ cùng một nguồn gốc.
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan bắt nguồn từ một nguồn gốc nhưng thực hiện những chức năng khác nhau. Đáp án: B
Hướng dẫn:
Cơ quan tương tự: là những cơ quan thực hiện chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ cùng một nguồn gốc.
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan bắt nguồn từ một nguồn gốc nhưng thực hiện những chức năng khác nhau. Đáp án: B
Câu 6 [704761]: Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng, chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng?
A, Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
B, Cánh sâu bọ và cánh dơi.
C, Gai xương rồng và tua cuốn đậu Hà Lan.
D,
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Cơ quan tương tự: là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng cùng đảm nhiệm chức năng giống nhau.
+ Có hình thái tương tự nhau.
+ Thực hiện chức năng giống nhau.
+ Phản ánh tiến hóa đồng quy.
Cơ quan tương tự phản ánh tiến hóa đồng quy, cơ quan tương đồng phản ánh tiến hóa phân ly.
A. Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật là cơ quan tương đồng.
B. Cánh sâu bọ và cánh dơi: cơ quan tương tự.
C. Cơ quan tương đồng. Cùng có nguồn gốc từ lá.
D. Cơ quan tương đồng. Đáp án: B
Hướng dẫn:
Cơ quan tương tự: là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng cùng đảm nhiệm chức năng giống nhau.
+ Có hình thái tương tự nhau.
+ Thực hiện chức năng giống nhau.
+ Phản ánh tiến hóa đồng quy.
Cơ quan tương tự phản ánh tiến hóa đồng quy, cơ quan tương đồng phản ánh tiến hóa phân ly.
A. Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật là cơ quan tương đồng.
B. Cánh sâu bọ và cánh dơi: cơ quan tương tự.
C. Cơ quan tương đồng. Cùng có nguồn gốc từ lá.
D. Cơ quan tương đồng. Đáp án: B
Câu 7 [704762]: Các nhân tố đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là:
A, Quá trình đột biến và biến động di truyền.
B, Quá trình đột biến và cơ chế cách li.
C, Quá trình giao phối và chọn lọc tự nhiên.
D, Quá trình đột biến và quá trình giao phối.
Quá trình đột biến tạo ra các đột biến gene và đột biến nhiễm sắc thể là nguồn biến dị sơ cấp. quá trình giao phối tạo ra các nguồn biến dị tổ hợp là nguồn biến dị thứ cấp ➔ Nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hoá. Đáp án: D
Câu 8 [704763]: Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là:
A, 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ
B, 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ
C, 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ
D, 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ
Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra từ sự lai xa giữa loài bông của châu Âu (có 2n = 26 nhiễm sắc thể lớn) và loài bông hoang dại ở Mĩ (có 2n = 26 nhiễm sắc thể nhỏ). Qua quá trình lai xa và đa bội hóa, loài bông trồng ở Mĩ sẽ có tổng số nhiễm sắc thể là 52 (2n = 52), với 26 nhiễm sắc thể lớn từ loài bông châu Âu và 26 nhiễm sắc thể nhỏ từ loài bông hoang dại ở Mĩ. Đáp án: B
Câu 9 [704764]: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gene nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?

A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: D
Hướng dẫn:
- Trước tiên, cần phải xác định xem bệnh nào do gene nằm trên NST X quy định.
+ Cặp số 10 - 11 đều không bị bệnh, sinh người con gái số 15 bị bệnh P. Chứng tỏ bệnh P là do gene lặn nằm trên NST thường quy định.
+ Vì có một bệnh do gene nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Cho nên suy ra đó là bệnh Q.
- Cặp vợ chồng số 10 – 11 không bị bệnh Q nhưng sinh người con số 16 bị bệnh Q. → Bệnh quy do gene lặn quy định.
- Xác suất sinh con không bị bệnh P:
+ Tìm kiểu gene của người số 13:
Người số 5 bị bệnh P → người số 7 có kiểu gene AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3.
Người số 9 bị bệnh P → Người số 7 có kiểu gene AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3.
→ Con của cặp với chồng số 7 và 8 sẽ là con của phép lai (
AA +
Aa) × (
AA +
Aa).
→ Phép lai (
AA +
Aa) × (
AA +
Aa) sẽ cho đời con là
AA :
Aa :
aa.
→ Người số 13 không bị bệnh nên có kiểu gene Aa với tỉ lệ
; kiểu gene AA với tỉ lệ
+ Tìm kiểu gene của người số 14: Có bố mẹ dị hợp nên người số 14 có kiểu gene
Aa hoặc
AA.
+ Xác suất để cặp vợ chồng 13, 14 sinh con bị bệnh P =
×
×
=
- Xác suất sinh con không bị bệnh Q:
+ Kiểu gene về bệnh Q: Người số 13 là nam, không bị bệnh Q nên kiểu gene về bệnh Q là XBY.
+ Người số 14 không bị bệnh Q nhưng có mẹ dị hợp về bệnh Q. Vì vậy kiểu gene của người số 14 là
XAXA hoặc
XAXa.
+ Xác suất sinh con bị bệnh Q =
×
=
- Xác suất sinh con bị 2 bệnh =
×
=
Đáp án: D
Hướng dẫn:
- Trước tiên, cần phải xác định xem bệnh nào do gene nằm trên NST X quy định.
+ Cặp số 10 - 11 đều không bị bệnh, sinh người con gái số 15 bị bệnh P. Chứng tỏ bệnh P là do gene lặn nằm trên NST thường quy định.
+ Vì có một bệnh do gene nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Cho nên suy ra đó là bệnh Q.
- Cặp vợ chồng số 10 – 11 không bị bệnh Q nhưng sinh người con số 16 bị bệnh Q. → Bệnh quy do gene lặn quy định.
- Xác suất sinh con không bị bệnh P:
+ Tìm kiểu gene của người số 13:
Người số 5 bị bệnh P → người số 7 có kiểu gene AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3.
Người số 9 bị bệnh P → Người số 7 có kiểu gene AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3.
→ Con của cặp với chồng số 7 và 8 sẽ là con của phép lai (




→ Phép lai (







→ Người số 13 không bị bệnh nên có kiểu gene Aa với tỉ lệ


+ Tìm kiểu gene của người số 14: Có bố mẹ dị hợp nên người số 14 có kiểu gene


+ Xác suất để cặp vợ chồng 13, 14 sinh con bị bệnh P =




- Xác suất sinh con không bị bệnh Q:
+ Kiểu gene về bệnh Q: Người số 13 là nam, không bị bệnh Q nên kiểu gene về bệnh Q là XBY.
+ Người số 14 không bị bệnh Q nhưng có mẹ dị hợp về bệnh Q. Vì vậy kiểu gene của người số 14 là


+ Xác suất sinh con bị bệnh Q =



- Xác suất sinh con bị 2 bệnh =



Câu 10 [704765]: Hình thành loài bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở
A, thực vật và động vật ít di động xa.
B, động vật bậc cao và vi sinh vật.
C, vi sinh vật và thực vật.
D, thực vật và động vật bậc cao.
Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở các loài thực vật và động vật ít di động xa, vì các nhóm này dễ bị cách li sinh thái do sự khác biệt trong môi trường sống và điều kiện sinh thái. Điều này giúp hình thành loài mới khi các nhóm cá thể sống trong các môi trường khác nhau và không giao phối với nhau, dẫn đến sự phân hóa di truyền và hình thành loài mới. Đáp án: A
Dựa vào thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Mối quan hệ quan trọng đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan hệ về dinh dưỡng. Các loài trong mối quan hệ dinh dưỡng tạo thành chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. Nếu thành phần các loài thay đổi thì chuỗi thức ăn và lưới thức ăn cũng thay đổi.
Câu 11 [704766]: Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan hệ
A, hợp tác.
B, cạnh tranh.
C, dinh dưỡng.
D, sinh sản.
Đáp án: C
Hướng dẫn:
Mối quan hệ quan trọng đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan hệ về dinh dưỡng. Các loài trong mối quan hệ dinh dưỡng tạo thành chuỗi thức ăn và lưới thức ăn → đảm bảo cấu trúc của quần xã; nếu thành phần các loài thay đổi thì chuỗi thức ăn và lưới thức ăn cũng thay đổi. Đáp án: C
Hướng dẫn:
Mối quan hệ quan trọng đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan hệ về dinh dưỡng. Các loài trong mối quan hệ dinh dưỡng tạo thành chuỗi thức ăn và lưới thức ăn → đảm bảo cấu trúc của quần xã; nếu thành phần các loài thay đổi thì chuỗi thức ăn và lưới thức ăn cũng thay đổi. Đáp án: C
Câu 12 [704767]: Bò ăn cỏ, hổ ăn thịt thỏ đó là các ví dụ về kiểu quan hệ trong quần xã là
A, quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
B, kí sinh.
C, cộng sinh.
D, cạnh tranh.
Đáp án: A
Hướng dẫn:
- Bò ăn cỏ, hổ ăn thịt thỏ là ví dụ về mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi: một loài sử dụng loài khác làm thức ăn
Con mồi thường có kích thước nhỏ, số lượng nhiều...còn vật ăn thịt thường có kích thước lớn, số lượng ít.
VD: động vật ăn thực vật; động vật ăn động vật; thực vật ăn động vật... Đáp án: A
Hướng dẫn:
- Bò ăn cỏ, hổ ăn thịt thỏ là ví dụ về mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi: một loài sử dụng loài khác làm thức ăn
Con mồi thường có kích thước nhỏ, số lượng nhiều...còn vật ăn thịt thường có kích thước lớn, số lượng ít.
VD: động vật ăn thực vật; động vật ăn động vật; thực vật ăn động vật... Đáp án: A
Câu 13 [704768]: Phương pháp nào sau đây không phải là một trong các phương pháp có thể tạo giống thuần chủng ?
A, Tạo giống bằng công nghệ tế bào
B, Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
C, Tạo giống bằng công nghệ gene
D, Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Đáp án: C
Hướng dẫn:
Tạo giống bằng CN gene không phải phương pháp có thể tạo giống thuần chủng.
Công nghệ tế bào: nuôi cấy hạt phấn có thể tạo dòng thuần
Phương pháp gây đột biến: gây đột biến → chọn lọc → tạo dòng thuần
Nguồn biến dị tổ hợp: tạo dòng thuần bằng cách tự thụ phấn hoặc giao phối gần Đáp án: C
Hướng dẫn:
Tạo giống bằng CN gene không phải phương pháp có thể tạo giống thuần chủng.
Công nghệ tế bào: nuôi cấy hạt phấn có thể tạo dòng thuần
Phương pháp gây đột biến: gây đột biến → chọn lọc → tạo dòng thuần
Nguồn biến dị tổ hợp: tạo dòng thuần bằng cách tự thụ phấn hoặc giao phối gần Đáp án: C
Câu 14 [704769]: Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gene lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gene là 40 cM. Người bình thường mang gene A và B, hai gene này đều trội hoàn toàn so với gene lặn tương ứng.
Một cặp vợ chồng không bị bệnh. Bên phía người chồng có em trai bị cả hai bệnh. Bên phía người vợ có một anh trai vợ bị bệnh M và một anh trai vợ bị cả hai bệnh. Mẹ của người vợ có chị gái và anh trai đều bình thường. Ngoài ra các thành viên hai bên gia đình còn lại không ai bị bệnh. Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể hai bên gia đình. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng số trên là bao nhiêu?
Một cặp vợ chồng không bị bệnh. Bên phía người chồng có em trai bị cả hai bệnh. Bên phía người vợ có một anh trai vợ bị bệnh M và một anh trai vợ bị cả hai bệnh. Mẹ của người vợ có chị gái và anh trai đều bình thường. Ngoài ra các thành viên hai bên gia đình còn lại không ai bị bệnh. Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể hai bên gia đình. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng số trên là bao nhiêu?
A, 13,5%.
B, 9%.
C, 4,5%.
D, 30%.
Đáp án: C
Hướng dẫn:
Ta có sơ đồ phả hệ:
Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có allele a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gene XABY nên người số 5 phải có kiểu gene XABXab; người số 6 có kiểu gene XABY nên người số 11 có kiểu gene XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ là 0,3XABXAB : 0,3XABXab : 0,2XABXAb : 0,2XABXaB.
Cặp vợ chồng số 11, 12 sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gene XABXab. Khi đó, xác suât sinh con bị cả hai bệnh là 0,3 × 0,3 × 1/2 = 0,045 = 4,5%. Đáp án: C
Hướng dẫn:
Ta có sơ đồ phả hệ:

Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có allele a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gene XABY nên người số 5 phải có kiểu gene XABXab; người số 6 có kiểu gene XABY nên người số 11 có kiểu gene XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ là 0,3XABXAB : 0,3XABXab : 0,2XABXAb : 0,2XABXaB.
Cặp vợ chồng số 11, 12 sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gene XABXab. Khi đó, xác suât sinh con bị cả hai bệnh là 0,3 × 0,3 × 1/2 = 0,045 = 4,5%. Đáp án: C
Câu 15 [704770]: Lai tế bào là sự dung hợp của
A, tế bào sinh dưỡng thuộc các loài, các chi, các họ hoặc các bộ khác nhau.
B, tế bào giao tử thuộc các loài, các chi, các họ hoặc các bộ khác nhau.
C, tế bào giao tử và tế bào sinh dưỡng thuộc các loài, các chi khác nhau.
D, tế bào giao tử đực và tế bào giao tử cái thuộc các loài khác nhau.
Lai tế bào là sự dung hợp giữa hai tế bào sinh dưỡng, có thể đến từ các loài, chi, họ, hoặc bộ khác nhau. Quá trình này thường được áp dụng trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tế bào để tạo ra các tế bào lai có đặc tính di truyền mới. Đáp án: A
Câu 16 [704771]: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng cơ bản là
A, thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
B, chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và chuyển đoạn.
C, lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
D, thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
Đáp án: C
Hướng dẫn:
Đột biến NST gồm các dạng là đột biến cấu trúc và đột biến số lượng. Trong đó, đột biến cấu trúc là những đột biến xảy ra trong cấu trúc của NST.
Đột biến cấu trúc NST gồm có 4 dạng cơ bản là: lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn ( đảo đoạn ngoài tâm động, đảo đoạn gồm tâm động), chuyển đoạn( chuyển đoạn tương hỗ và chuyển đoạn không tương hỗ) Đáp án: C
Hướng dẫn:
Đột biến NST gồm các dạng là đột biến cấu trúc và đột biến số lượng. Trong đó, đột biến cấu trúc là những đột biến xảy ra trong cấu trúc của NST.
Đột biến cấu trúc NST gồm có 4 dạng cơ bản là: lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn ( đảo đoạn ngoài tâm động, đảo đoạn gồm tâm động), chuyển đoạn( chuyển đoạn tương hỗ và chuyển đoạn không tương hỗ) Đáp án: C
Dựa vào thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có 1 quần xã sinh vật từng sống. Quần xã này do những thay đổi của tự nhiên hoặc do hoạt động của con người đã khai thác tới mức huỷ diệt. Xuất hiện quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị huỷ diệt, hình thành nên quần xã tương đối ổn định qua quá trình biến đổi lâu dài.
Câu 17 [704772]: Sơ đồ sau đây nói về quá trình diễn thế tại quần xã rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn: Rừng lim nguyên sinh → Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng → Rừng cây gỗ nhỏ và cây bụi → Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → Trảng cỏ. Đây là ví dụ về:
A, diễn thế nguyên sinh
B, diễn thế thứ sinh
C, diễn thế phân hủy
D, cả diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
- Sơ đồ trên là diễn thế thứ sinh: Vì ban đầu đã có rừng nguyên sinh tức là đã có 1 quần xã sinh vật từng sống.
Từ rừng lim nguyên sinh → Chặt hết các cây lim → rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng......
Giai đoạn cuối là trảng cỏ: quần xã trảng cỏ thay thế quần xã ban đầu là rừng lim nguyên sinh. Đáp án: B
Hướng dẫn:
- Sơ đồ trên là diễn thế thứ sinh: Vì ban đầu đã có rừng nguyên sinh tức là đã có 1 quần xã sinh vật từng sống.
Từ rừng lim nguyên sinh → Chặt hết các cây lim → rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng......
Giai đoạn cuối là trảng cỏ: quần xã trảng cỏ thay thế quần xã ban đầu là rừng lim nguyên sinh. Đáp án: B
Câu 18 [704773]: Những nguyên nhân bên ngoài ảnh hưởng như thế nào đến sự diễn thế sinh thái của quần xã sinh vật?
A, Quần xã bị huỷ hoại không có khả năng khôi phục lại được.
B, Làm cho quần xã huỷ diệt hoàn toàn sau đó khôi phục lại hoặc làm cho quần xã trẻ lại.
C, Chỉ làm cho quần xã trẻ lại và thành phần loài trong quần xã nhiều hơn so với lúc chưa tác động.
D, Không ảnh hưởng đến thành phần loài của quần xã có thành phần loài đa dạng ở mức cao.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Các nguyên nhân bên ngoài như sự thay đổi khí hậu thường gây những biến đổi sâu sắc: Mưa, lũ lụt, hạn hán...các nguyên nhân này làm biến đổi quần xã → làm chết hàng loạt các sinh vật. Sau đó trên các vùng bị phá hủy sinh vật mới dần dần được hình thành và phát triển Đáp án: B
Hướng dẫn:
Các nguyên nhân bên ngoài như sự thay đổi khí hậu thường gây những biến đổi sâu sắc: Mưa, lũ lụt, hạn hán...các nguyên nhân này làm biến đổi quần xã → làm chết hàng loạt các sinh vật. Sau đó trên các vùng bị phá hủy sinh vật mới dần dần được hình thành và phát triển Đáp án: B
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [704774]: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gene Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiểu gene có mặt cả 2 allele trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả 2 allele trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do 2 cặp gene Dd và Ee quy định theo kiểu: Gene E quy định màu hoa đỏ, gene e quy định màu hoa tím. Màu sắc hoa biểu hiện khi không có gene D. Nếu trong kiểu gene có gene D sẽ cho màu hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được đời con F1 phân li theo tỉ lệ 6 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gene quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gene.
Theo bài ra ta có tính trạng hình dạng thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
Quy ước: A_B_ thân cao; A_bb, aaB_, aabb thân thấp.
Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1.
Quy ước: D_E_, D_ee hoa trắng, ddE_ hoa đỏ, ddee hoa tím.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Thân cao : thân thấp = 9 : 7. => Cây P có kiểu gene dị hợp về gene A và gene B.
Hoa trắng : hoa đỏ : hoa tím = 12 : 3 : 1.
Vậy cây P có kiểu gene dị hợp tất cả các cặp gene.
a) Sai. Vì: Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là 6 : 6 : 2 : 1 : 1 < (9 : 7) x (12 : 3 : 1) => Có xảy ra hiện tượng liên kết gene.
b) Đúng. Vì: Vì đây là tương tác bổ sung nên vai trò của gene A và gene B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau.
c) Đúng.
d) Sai. Vì:
sẽ tạo ra: 1A_B_ddee : 1aaB_D_ee : 1A_bbddE_ : 1aabbD_E_
Tỉ lệ này tương đương với tỉ lệ kiểu hình là: 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa trắng : 1 thân thấp hoa đỏ : 1 thân thấp hoa trắng = 2 thân thấp, hoa trắng : 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa đỏ.
Quy ước: A_B_ thân cao; A_bb, aaB_, aabb thân thấp.
Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1.
Quy ước: D_E_, D_ee hoa trắng, ddE_ hoa đỏ, ddee hoa tím.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Thân cao : thân thấp = 9 : 7. => Cây P có kiểu gene dị hợp về gene A và gene B.
Hoa trắng : hoa đỏ : hoa tím = 12 : 3 : 1.
Vậy cây P có kiểu gene dị hợp tất cả các cặp gene.
a) Sai. Vì: Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là 6 : 6 : 2 : 1 : 1 < (9 : 7) x (12 : 3 : 1) => Có xảy ra hiện tượng liên kết gene.
b) Đúng. Vì: Vì đây là tương tác bổ sung nên vai trò của gene A và gene B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau.
c) Đúng.
d) Sai. Vì:

Tỉ lệ này tương đương với tỉ lệ kiểu hình là: 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa trắng : 1 thân thấp hoa đỏ : 1 thân thấp hoa trắng = 2 thân thấp, hoa trắng : 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa đỏ.
Câu 20 [704775]: Hai loài trùng cỏ Paramecium aurelia và P Paramecium caudatum cùng sử dụng nguồn thức ăn là vi sinh vật. Loài Paramecium bursaria cũng sử dụng vi sinh vật làm thức ăn nhưng sống ở đáy bể, ít oxygene so với Paramecium caudatum sống ở tầng mặt, giàu oxygene. Quan sát các đồ thị sau về mối quan hệ sinh thái giữa 3 loài trên:



Các loài được nuôi riêng

Các loài được nuôi chung
a) Đúng. Vì:
- Thí nghiệm nuôi chung, nuôi riêng như vậy thường được thiết kế để xác định mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài với nhau.
- Loài P. caudatum khi nuôi chung với loài P. aurelia thì bị suy giảm số lượng và bị diệt vong còn loài P. aurelia vẫn sinh trưởng bình thường chứng tỏ P. aurelia và loài P. caudatum có chung ổ sinh thái dẫn đến cạnh tranh loại trừ.
- Khi P. caudatum nuôi chung với P. busaria và kết quả cho thấy mật độ quần thể của hai loài cùng bị giảm so với khi nuôi riêng chứng tỏ hai loài có chung một phần ổ sinh thái. Cụ thể mặc dù cùng chung ổ sinh thái chung (cơ bản) nhưng chúng không trùng nhau về ổ sinh thái riêng nên mức độ cạnh tranh hai loài với nhau chỉ làm giảm sự sinh trưởng của hai loài ở mức độ nhất định mà không dẫn đến cạnh tranh loại trừ.
b) Sai. Vì: Số lượng cá thể có thể không thay đổi vì loài P. caudatum chỉ sống ở tầng mặt và giàu oxygene loài Paramecium bursaria nhờ cộng sinh với tảo nên có thể sống ở đáy, ít oxygene → 2 loài này có thể sống “hòa bình” trong 1 sinh cảnh.
c) Sai. Vì: Hai loài Paramecium bursaria và Paramecium caudatum chung sống được với nhau trong cùng môi trường sống vì chúng đã phân li ổ sinh thái khác nhau và mỗi loài sống ở một nơi khác nhau trong cùng bể nuôi (cụ thể Loài Paramecium bursaria cũng sử dụng vi sinh vật làm thức ăn nhưng sống ở đáy bể, ít oxygene so với Paramecium caudatum sống ở tầng mặt, giàu oxygene).
d) Sai. Vì: Nếu tiêu diệt hoàn toàn loài Paramecium aurelia thì số lượng cá thể của loài P. caudatum sẽ có thể tăng lên khi đủ thức ăn và cũng có thể giảm xuống khi nguồn thức ăn cạn kiệt.
- Thí nghiệm nuôi chung, nuôi riêng như vậy thường được thiết kế để xác định mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài với nhau.
- Loài P. caudatum khi nuôi chung với loài P. aurelia thì bị suy giảm số lượng và bị diệt vong còn loài P. aurelia vẫn sinh trưởng bình thường chứng tỏ P. aurelia và loài P. caudatum có chung ổ sinh thái dẫn đến cạnh tranh loại trừ.
- Khi P. caudatum nuôi chung với P. busaria và kết quả cho thấy mật độ quần thể của hai loài cùng bị giảm so với khi nuôi riêng chứng tỏ hai loài có chung một phần ổ sinh thái. Cụ thể mặc dù cùng chung ổ sinh thái chung (cơ bản) nhưng chúng không trùng nhau về ổ sinh thái riêng nên mức độ cạnh tranh hai loài với nhau chỉ làm giảm sự sinh trưởng của hai loài ở mức độ nhất định mà không dẫn đến cạnh tranh loại trừ.
b) Sai. Vì: Số lượng cá thể có thể không thay đổi vì loài P. caudatum chỉ sống ở tầng mặt và giàu oxygene loài Paramecium bursaria nhờ cộng sinh với tảo nên có thể sống ở đáy, ít oxygene → 2 loài này có thể sống “hòa bình” trong 1 sinh cảnh.
c) Sai. Vì: Hai loài Paramecium bursaria và Paramecium caudatum chung sống được với nhau trong cùng môi trường sống vì chúng đã phân li ổ sinh thái khác nhau và mỗi loài sống ở một nơi khác nhau trong cùng bể nuôi (cụ thể Loài Paramecium bursaria cũng sử dụng vi sinh vật làm thức ăn nhưng sống ở đáy bể, ít oxygene so với Paramecium caudatum sống ở tầng mặt, giàu oxygene).
d) Sai. Vì: Nếu tiêu diệt hoàn toàn loài Paramecium aurelia thì số lượng cá thể của loài P. caudatum sẽ có thể tăng lên khi đủ thức ăn và cũng có thể giảm xuống khi nguồn thức ăn cạn kiệt.
Câu 21 [704776]: Cho biết 2,3-diphosphoglycerat (2,3-DPG) là một chất chuyển hóa có vai trò quan trọng trong điều hòa hô hấp ở người. Chất này được sinh ra trong quá trình đường phân của tế bào hồng cầu, từ glyceraldehyd 3-phosphat. 2,3 DPG có vai trò làm tăng phân ly HbO2. Sơ đồ trong hình bên minh họa quá trình chuyển hóa tạo 2,3-DPG trong tế bào.

a) Đúng. Vì: Sự tạo thành 2,3DPG mạnh nhất ở giai đoạn trung hạn (khoảng vài ngày) do 2,3DPG là chất chuyển hóa do hồng cầu tiết ra.
b) Sai. Vì: Đây là cơ chế điều hòa thông qua chất chuyển hóa, cần thời gian để tế bào hồng cầu cảm ứng với điều kiện thiếu oxygen của cơ thể.
c) Sai. Vì: Giai đoạn ngắn hạn (khoảng vài giờ), cơ thể bù chủ yếu bằng phản xạ tăng nhịp và độ sâu hô hấp.
d) Sai. Vì: Giai đoạn dài hạn (lớn hơn 1 tháng), cơ thể bù bằng cơ chế tăng sản sinh hồng cầu (tiết ethypropoietin).
b) Sai. Vì: Đây là cơ chế điều hòa thông qua chất chuyển hóa, cần thời gian để tế bào hồng cầu cảm ứng với điều kiện thiếu oxygen của cơ thể.
c) Sai. Vì: Giai đoạn ngắn hạn (khoảng vài giờ), cơ thể bù chủ yếu bằng phản xạ tăng nhịp và độ sâu hô hấp.
d) Sai. Vì: Giai đoạn dài hạn (lớn hơn 1 tháng), cơ thể bù bằng cơ chế tăng sản sinh hồng cầu (tiết ethypropoietin).
Câu 22 [704777]: Trypanosome là một chi kí sinh trùng gây bệnh ngủ châu Phi ở người, có khả năng thay đổi lớp glycoprotein bề mặt để đánh lừa hệ miễn dịch của vật chủ. Promoter của gene chi phối khả năng thay đổi trên (gene VSG) có thể được định vị bằng cách xác định khoảng cách từ vị trí bắt đầu phiên mã đến điểm mà RNA polymerase bị ức chế bởi pyrimidine dimer khi xử lý với tia UV. Các gene mã hóa rRNA 18S; 5,8S và 28S (cùng nằm trên một đơn vị phiên mã duy nhất có kích thước 8kb – Hình 1) được dùng để kiểm tra hệ thống đo đạc trước khi tiến hành thí nghiệm với gene VSG. Các rRNA được tinh sạch từ các lô tế bào (xử lý liều lượng UV tăng dần) và đánh dấu phóng xạ, sau đó lai với các đoạn mồi 1, 2, 3, 4 (vị trí bắt mồi thể hiện ở Hình 1). Ngoài ra, gene mã hóa rRNA 5S (có kích thước rất nhỏ và tách biệt với các gene rRNA còn lại) cũng được dùng làm đối chứng để so sánh với các gene trên. Kết quả thí nghiệm được thể hiện ở Hình 2. Khi tiến hành thí nghiệm với gene VSG, dữ liệu chỉ ra quá trình phiên mã đến đoạn đầu exon thứ nhất của gene bắt đầu bị ức chế hoàn toàn nhanh hơn 7 lần so với vị trí DNA bắt vào đoạn mồi 4

a) Sai. Vì: Gene có kích thước càng lớn (càng dài) thì mức độ tác động của tia UV càng cao.
b) Sai. Vì: Từ Hình 2, khi khoảng cách giữa promoter và đoạn mồi tăng dần (1 ➔ 2 ➔ 3 ➔ 4) thì liều lượng tia UV gây giảm phiên mã đến một mức nhất định nào đó càng thấp, điều này có thể do khi chiều dài gene càng lớn thì số lượng cặp AT hoặc GC kề cạnh nhau càng nhiều ➔ tăng nguyên liệu gây nên đột biến bởi tia UV (pyrimidine dimer ngăn cản sự hoạt động tiếp tục của RNA polymerase ➔ ức chế phiên mã).
c) Đúng. Vì: Vì mức độ phiên mã ở mỗi đoạn mồi giảm dần khi tăng liều lượng tia UV chứ không phải đột ngột giảm mạnh xuống mức tối thiểu ở một liều lượng UV nhất định ➔ chứng tỏ tương quan giữa số đột biến tạo ra và liều lượng UV là tuyến tính. Nếu tần số đột biến là cao thì ở liều lượng UV thấp, lượng đột biến tạo ra là đủ nhiều để ức chế phiên mã đột ngột xuống mức tối thiểu ở các đoạn mồi khoảng cách xa – Tương quan theo đường cong logarit, không phù hợp với kết quả thu được).
d) Đúng. Vì: Từ hình 1, ta ước tính khoảng cách từ promoter đến hết đoạn mồi 4 là 8 – 1 = 7 kb
Vì phiên mã bắt đầu bị ức chế nhanh hơn 7 lần và dựa vào câu a, ta biết được đoạn DNA có kích thước càng dài thì chịu tác động bởi tia UV càng mạnh ➔ khoảng cách từ promoter đến exon thứ nhất của gene VSG là 7 x 7 = 49 kb.
b) Sai. Vì: Từ Hình 2, khi khoảng cách giữa promoter và đoạn mồi tăng dần (1 ➔ 2 ➔ 3 ➔ 4) thì liều lượng tia UV gây giảm phiên mã đến một mức nhất định nào đó càng thấp, điều này có thể do khi chiều dài gene càng lớn thì số lượng cặp AT hoặc GC kề cạnh nhau càng nhiều ➔ tăng nguyên liệu gây nên đột biến bởi tia UV (pyrimidine dimer ngăn cản sự hoạt động tiếp tục của RNA polymerase ➔ ức chế phiên mã).
c) Đúng. Vì: Vì mức độ phiên mã ở mỗi đoạn mồi giảm dần khi tăng liều lượng tia UV chứ không phải đột ngột giảm mạnh xuống mức tối thiểu ở một liều lượng UV nhất định ➔ chứng tỏ tương quan giữa số đột biến tạo ra và liều lượng UV là tuyến tính. Nếu tần số đột biến là cao thì ở liều lượng UV thấp, lượng đột biến tạo ra là đủ nhiều để ức chế phiên mã đột ngột xuống mức tối thiểu ở các đoạn mồi khoảng cách xa – Tương quan theo đường cong logarit, không phù hợp với kết quả thu được).
d) Đúng. Vì: Từ hình 1, ta ước tính khoảng cách từ promoter đến hết đoạn mồi 4 là 8 – 1 = 7 kb
Vì phiên mã bắt đầu bị ức chế nhanh hơn 7 lần và dựa vào câu a, ta biết được đoạn DNA có kích thước càng dài thì chịu tác động bởi tia UV càng mạnh ➔ khoảng cách từ promoter đến exon thứ nhất của gene VSG là 7 x 7 = 49 kb.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [704778]: Khi nói về quá trình tiến hóa của sinh giới qua các đại địa chất, có các sự kiện sau:
1. Xuất hiện khủng long và động vật có vú đầu tiên.
2. Đa dạng hóa lưỡng cư, xuất hiện bò sát đầu tiên.
3. Phát triển đa dạng thực vật hạt kín, thú, chim.
4. Xuất hiện lưỡng cư đầu tiên, thực vật có mạch xuất hiện.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự thời gian từ xa tới gần theo quan niệm hiện đại.
1. Xuất hiện khủng long và động vật có vú đầu tiên.
2. Đa dạng hóa lưỡng cư, xuất hiện bò sát đầu tiên.
3. Phát triển đa dạng thực vật hạt kín, thú, chim.
4. Xuất hiện lưỡng cư đầu tiên, thực vật có mạch xuất hiện.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự thời gian từ xa tới gần theo quan niệm hiện đại.
Các sự kiện xảy ra theo trình tự:
(4) Xuất hiện lưỡng cư đầu tiên, thực vật có mạch xuất hiện: Đây là sự kiện xảy ra đầu tiên, trong thời kỳ đầu của đại cổ sinh (khoảng 500 triệu năm trước), khi các loài lưỡng cư đầu tiên và thực vật có mạch bắt đầu xuất hiện.
(2) Đa dạng hoá lưỡng cư, xuất hiện bò sát đầu tiên: Sau đó, trong đại Trung sinh, lưỡng cư tiếp tục phát triển và bò sát bắt đầu xuất hiện.
(1) Xuất hiện khủng long và động vật có vú đầu tiên: Vào cuối đại Trung sinh (khoảng 230 triệu năm trước), khủng long và động vật có vú đầu tiên xuất hiện.
(3) Phát triển đa dạng thực vật hạt kín, thú, chim: Đây là sự kiện xảy ra trong đại Tân sinh, khi thực vật hạt kín, thú và chim phát triển mạnh mẽ.
(4) Xuất hiện lưỡng cư đầu tiên, thực vật có mạch xuất hiện: Đây là sự kiện xảy ra đầu tiên, trong thời kỳ đầu của đại cổ sinh (khoảng 500 triệu năm trước), khi các loài lưỡng cư đầu tiên và thực vật có mạch bắt đầu xuất hiện.
(2) Đa dạng hoá lưỡng cư, xuất hiện bò sát đầu tiên: Sau đó, trong đại Trung sinh, lưỡng cư tiếp tục phát triển và bò sát bắt đầu xuất hiện.
(1) Xuất hiện khủng long và động vật có vú đầu tiên: Vào cuối đại Trung sinh (khoảng 230 triệu năm trước), khủng long và động vật có vú đầu tiên xuất hiện.
(3) Phát triển đa dạng thực vật hạt kín, thú, chim: Đây là sự kiện xảy ra trong đại Tân sinh, khi thực vật hạt kín, thú và chim phát triển mạnh mẽ.
Câu 24 [704779]: Cho loài có bộ NST 2n = 10. Khi một tế bào của loài thực hiện phân bào giảm phân. Tại kì đầu của quá trình giảm phân I, trong mỗi tế bào có bao nhiêu chromatid?
Mỗi tế bào loài này khi ở kì đầu của giảm phân I có 10 nhiễm sắc thể ở trạng thái kép. Vì vậy, có 20 chromatid.
Câu 25 [704780]: Ở người kiểu gene HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu, kiểu gene Hh quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Biết gene quy đinh nằm trên nhiễm sắc thể thường. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gene đồng hợp là 0,1. Theo lí thuyết, tỉ lệ người nam mắc bệnh hói đầu cao gấp bao nhiêu lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể?
Quần thể đạt trạng thái cân bằng p2 HH + 2p.q Hh + q2hh =1
Trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gene đồng hợp là 0,1
=>
=> p =
q
=> Tần số allele pH = 0,1 , tần số allele qh = 0,9
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể trên là : 0,01HH; 0,18Hh; 0,81hh
Tỉ lệ người nam mắc bệnh:
+ pq = 0,095
Tỉ lệ người nữ mắc bệnh:
= 0,005 => Nam mắc bệnh hói đầu cao gấp
= 19 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu
Trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gene đồng hợp là 0,1
=>

=> p =

=> Tần số allele pH = 0,1 , tần số allele qh = 0,9
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể trên là : 0,01HH; 0,18Hh; 0,81hh
Tỉ lệ người nam mắc bệnh:

Tỉ lệ người nữ mắc bệnh:


Câu 26 [704781]: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp, gene B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gene b quy định quả dài. Các cặp gene này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gene giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gene nói trên là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Cây quả tròn lai với cây quả tròn cho ra cây quả dài thì cây quả tròn có kiểu gene dị hợp.
Vậy cây thân thấp, quả tròn đem lai với cây dị hợp tử hai cặp gene có kiểu gene là aB//ab.
Tỉ lệ cây thân thấp, quả dài là: 60 : (310 + 190 + 440 + 60) = 0,06 = 0,5ab x 0,12ab
=> Tỉ lệ giao tử ab ở cơ thể dị hợp tử 2 cặp gene là 0,12 < 0,25
=> Đây là giao tử hoán vị
=> Tần số hoán vị gene là 24%
Vậy cây thân thấp, quả tròn đem lai với cây dị hợp tử hai cặp gene có kiểu gene là aB//ab.
Tỉ lệ cây thân thấp, quả dài là: 60 : (310 + 190 + 440 + 60) = 0,06 = 0,5ab x 0,12ab
=> Tỉ lệ giao tử ab ở cơ thể dị hợp tử 2 cặp gene là 0,12 < 0,25
=> Đây là giao tử hoán vị
=> Tần số hoán vị gene là 24%
Câu 27 [704782]: Chúng ta đưa một loài động vật tới một đảo nơi mà quần thể đó sẽ tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. Kích thước quần thể ban đầu (năm thứ 1) là 30 cá thể. Sau 4 năm kích thước quần thể là 120 cá thể. Vậy kích thước quần thể ở năm thứ 11 là bao nhiêu, giả sử rằng tăng trưởng theo tiềm năng vẫn diễn ra?
Gọi hệ số tăng trưởng kích thước quần thể hằng năm là: 
Từ quần thể ban đầu sau một năm kích thước quần thể = 30
Từ quần thể ban đầu sau bốn năm kích thước quần thể = 30
4 = 120 => 
Vậy kích thước quần thể sau 10 năm là: 30
10 = 30

Từ quần thể ban đầu sau một năm kích thước quần thể = 30

Từ quần thể ban đầu sau bốn năm kích thước quần thể = 30


Vậy kích thước quần thể sau 10 năm là: 30


Câu 28 [704783]: Khi nói về mối quan hệ cùng loài, xét các kết luận sau đây:
I. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm.
II. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường.
III. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.
IV. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?
I. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm.
II. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường.
III. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.
IV. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?
Xét các phát biểu của đề bài:
I sai vì khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài tăng.
II đúng.
III sai vì ổ sinh thái của loài là giá trị không đổi. Chỉ có cạnh tranh khác loài mới làm thu hẹp ổ sinh thái.
IV sai vì cạnh tranh cùng loài xảy ra khi mật độ quần thể quá cao, làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể.
I sai vì khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài tăng.
II đúng.
III sai vì ổ sinh thái của loài là giá trị không đổi. Chỉ có cạnh tranh khác loài mới làm thu hẹp ổ sinh thái.
IV sai vì cạnh tranh cùng loài xảy ra khi mật độ quần thể quá cao, làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể.