PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 [702944]: Vùng điều hoà của gene cấu trúc nằm ở vị trí nào của gene?
A, Đầu 5’ mạch mã gốc.
B, Đầu 3’ mạch mã gốc.
C, Nằm ở giữa gene.
D, Nằm ở cuối gene.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’, mạch mã gốc Đáp án: B
Hướng dẫn:
Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’, mạch mã gốc Đáp án: B
Câu 2 [702945]: Điểm khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:
A, Giảm phân gồm 2 lần phân bào, nguyên phân gồm 1 lần phân bào.
B, Nguyên phân gồm 2 lần phân bào, giảm phân gồm 1 lần phân bào.
C, Giảm phân NST nhân đôi 1 lần, nguyên phân NST nhân đôi 2 lần.
D, Nguyên phân NST nhân đôi 1 lần, giảm phân NST nhân đôi 2 lần.
Đáp án: A
Hướng dẫn:
Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân là nguyên phân chỉ có 1 lần phân bào tạo ra 2 tế bào con giống hệt mẹ, còn giảm phân có 2 lần phân bào tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giảm đi 1 nửa so với tế bào mẹ. Đáp án: A
Hướng dẫn:
Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân là nguyên phân chỉ có 1 lần phân bào tạo ra 2 tế bào con giống hệt mẹ, còn giảm phân có 2 lần phân bào tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giảm đi 1 nửa so với tế bào mẹ. Đáp án: A
Câu 3 [702946]: Rễ cây chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
A, NO2- và N2.
B, NO2- và NO3-.
C, NO2- và NH4+.
D, NO3- và NH4+.
Đáp án: D
Hướng dẫn:
- Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Nitơ được rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng NH4+ và NO3-. Trong cây NO3- được khử thành NH4+ Đáp án: D
Hướng dẫn:
- Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Nitơ được rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng NH4+ và NO3-. Trong cây NO3- được khử thành NH4+ Đáp án: D
Câu 4 [702947]: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A, Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Krebs → Đường phân.
B, Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Krebs.
C, chu trình Krebs → Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp.
D, Đường phân → Chu trình Krebs → Chuỗi truyền electron hô hấp.
Đáp án : D
Hướng dẫn:
1. Đường phân
- Nơi diễn ra: Tế bào chất.
- Diễn biến:
+ Quá trình đường phân bao gồm nhiều phản ứng trung gian và enzim tham gia.
+ Năng lượng được tạo ra dần dần qua nhiều phản ứng.
+ Đầu tiên Glucosese được hoạt hóa sử dụng 2ATP.
+ Glucosese (6C) => 2 Pyruvate (3C) + 4ATP + 2NADH (1NADH = 3ATP)
→ Kết thúc quá trình đường phân thu được 2ATP và 2 NADH.
2. Chu trình Krebs
- Nơi diễn ra: Chất nền ti thể.
+ 2 Pyruvate được chuyển từ tế bào chất vào chất nền của ti thể.
+ 2 Pyruvate => 2 acetyl-CoA (2C) + 2NADH + 2CO2
+ Acetyl-CoA bị phân giải hoàn toàn à 4CO2 + 2 ATP + 6NADH + 2FADH2 (1FADH2 = 2ATP)
3. Chuỗi truyền electron hô hấp
- Nơi diễn ra: Màng trong ti thểNADH và FADH2 bị oxy hóa thông qua một chuỗi các phản ứng oxy hóa khử tạo ra ATP và nước. Đáp án: D
Hướng dẫn:
1. Đường phân
- Nơi diễn ra: Tế bào chất.
- Diễn biến:
+ Quá trình đường phân bao gồm nhiều phản ứng trung gian và enzim tham gia.
+ Năng lượng được tạo ra dần dần qua nhiều phản ứng.
+ Đầu tiên Glucosese được hoạt hóa sử dụng 2ATP.
+ Glucosese (6C) => 2 Pyruvate (3C) + 4ATP + 2NADH (1NADH = 3ATP)
→ Kết thúc quá trình đường phân thu được 2ATP và 2 NADH.
2. Chu trình Krebs
- Nơi diễn ra: Chất nền ti thể.
+ 2 Pyruvate được chuyển từ tế bào chất vào chất nền của ti thể.
+ 2 Pyruvate => 2 acetyl-CoA (2C) + 2NADH + 2CO2
+ Acetyl-CoA bị phân giải hoàn toàn à 4CO2 + 2 ATP + 6NADH + 2FADH2 (1FADH2 = 2ATP)
3. Chuỗi truyền electron hô hấp
- Nơi diễn ra: Màng trong ti thểNADH và FADH2 bị oxy hóa thông qua một chuỗi các phản ứng oxy hóa khử tạo ra ATP và nước. Đáp án: D
Dựa vào thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Ở xương rồng, lá biến thành gai là sự thay đổi về hình thái của cây xương rồng giúp cây thích nghi với điều kiện sống khô hạn, tăng khả năng sống sót của cây.
Câu 5 [702948]: Ví dụ nào sau đây là các cơ quan tương đồng?
A, Vây cá và vây cá voi
B, Gai hoa hồng và gai xương rồng
C, Chân chuột chũi và chân dế chũi
D, Cánh dơi và tay khỉ
Cánh dơi và tay khỉ đều có nguồn gốc từ chi trước của động vật bốn chân, nhưng đã tiến hóa để thích nghi với các chức năng khác nhau: cánh dơi để bay, tay khỉ để cầm nắm.
- Vây cá và vây cá voi: Đây là cơ quan tương tự.
- Gai hoa hồng và gai xương rồng: Đây là cơ quan tương tự.
- Chân chuột chũi và chân dế chũi: Đây cũng là cơ quan tương tự. Đáp án: D
- Vây cá và vây cá voi: Đây là cơ quan tương tự.
- Gai hoa hồng và gai xương rồng: Đây là cơ quan tương tự.
- Chân chuột chũi và chân dế chũi: Đây cũng là cơ quan tương tự. Đáp án: D
Câu 6 [702949]: Quá trình hình thành quần thể với các đặc điểm thích nghi nhanh hơn ở quần thể:
A, có hệ gene lưỡng bội và tốc độ sinh sản nhanh.
B, tốc độ sinh sản chậm, có hệ gene lưỡng bội.
C, có hệ gene đơn bội và tốc độ sinh sản chậm.
D, tốc độ sinh sản nhanh và có hệ gene đơn bội
Hệ gene đơn bội: Các cá thể mang bộ gene đơn bội chỉ có một bản sao của mỗi gene, nên bất kỳ đột biến nào xảy ra đều được biểu hiện ngay lập tức, giúp quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra nhanh hơn.
Khi tốc độ sinh sản cao, quần thể sẽ có nhiều thế hệ hơn trong một khoảng thời gian ngắn, làm tăng khả năng tích lũy các đột biến có lợi và loại bỏ các đột biến có hại, từ đó thúc đẩy quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi. Đáp án: D
Khi tốc độ sinh sản cao, quần thể sẽ có nhiều thế hệ hơn trong một khoảng thời gian ngắn, làm tăng khả năng tích lũy các đột biến có lợi và loại bỏ các đột biến có hại, từ đó thúc đẩy quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi. Đáp án: D
Câu 7 [702950]: Con người thích nghi với môi trường chủ yếu thông qua:
A, Lao động sản xuất, cải tạo sản xuất
B, Biến đổi hình thái, sinh lí trên cơ thể
C, Sự phân hoá và chuyên hoá các cơ quan
D, Sự phát triển của lao động và tiếng nói
Đáp án: A
Hướng dẫn:
Sau khi được hình thành, loài người hiện đại có những đặc điểm nổi bật với bộ não phát triển, cấu trúc thanh quản cho phép phát triển tiếng nói, bàn tay có ngón bàn tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ.. con người đã có được khả năng tiến hoá văn hoá
Thông qua tiếng nói và chữ viết, con người có thể dạy nhau cách sáng tạo ra các công cụ để tồn tại và không ngừng phát triển mà không cần phải trông đợi và những biến đổi về mặt sinh học
Sự thay đổi, khác biệt của người hiện đại so với loài người cách đây hàng chục nghìn năm là do kết quả của tiến hoá văn hoá:
→ Lao động sản xuất, cải tạo sản xuất cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ thông qua quá trình học tập → Con người đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng đến sự tiến hoá các loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hoá của chính mình để thích nghi với môi trường Đáp án: A
Hướng dẫn:
Sau khi được hình thành, loài người hiện đại có những đặc điểm nổi bật với bộ não phát triển, cấu trúc thanh quản cho phép phát triển tiếng nói, bàn tay có ngón bàn tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ.. con người đã có được khả năng tiến hoá văn hoá
Thông qua tiếng nói và chữ viết, con người có thể dạy nhau cách sáng tạo ra các công cụ để tồn tại và không ngừng phát triển mà không cần phải trông đợi và những biến đổi về mặt sinh học
Sự thay đổi, khác biệt của người hiện đại so với loài người cách đây hàng chục nghìn năm là do kết quả của tiến hoá văn hoá:
→ Lao động sản xuất, cải tạo sản xuất cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ thông qua quá trình học tập → Con người đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng đến sự tiến hoá các loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hoá của chính mình để thích nghi với môi trường Đáp án: A
Câu 8 [702951]: Trong giai đoạn tiến hoá học đã không xảy ra hiện tượng:
A, Các chất hữu cơ được hình thành từ những chất vô cơ theo phương thức hoá học
B, đầu tiên những chất hữu cơ đơn giản rồi đến những chất hữu cơ phức tạp hơn
C, Hình thành những đại phân tử và những hệ đại phân tử
D, Kết thúc giai đoạn tiến hoá học đã xuất hiện cơ chế tự sao chép
Đáp án: D
Hướng dẫn:
Đáp án D do đây là kết thúc gian đoạn tiến hóa tiền sinh học mới xuất hiện cơ chế tự sao,tự chép còn giai đoạn tiến hóa hóa học thì chưa có Đáp án: D
Hướng dẫn:
Đáp án D do đây là kết thúc gian đoạn tiến hóa tiền sinh học mới xuất hiện cơ chế tự sao,tự chép còn giai đoạn tiến hóa hóa học thì chưa có Đáp án: D
Câu 9 [702952]: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng III.14 - III.15 sinh 2 đứa con, trong đó 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là bao nhiêu?

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng III.14 - III.15 sinh 2 đứa con, trong đó 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là bao nhiêu?
A, 7,5%.
B, 15%.
C, 30%.
D, 45%.
Đáp án: B
TH1: Bệnh di truyền do gene lặn trên NST thuờng
Ta có kiểu gene của những người thuộc phả hệ trên là :

Để sinh ra con bị bệnh, buộc người (14) có kiểu gene Aa là (xác suất : 3/5) và người (15) kiểu gene Aa (xác suất : 2/3)
Vậy xác suất 2 người con đều không bị bệnh là:
Vậy xác suất con 1 không bị bệnh và một đứa bình thường là:
Đáp án: B
TH1: Bệnh di truyền do gene lặn trên NST thuờng
Ta có kiểu gene của những người thuộc phả hệ trên là :

Để sinh ra con bị bệnh, buộc người (14) có kiểu gene Aa là (xác suất : 3/5) và người (15) kiểu gene Aa (xác suất : 2/3)
Vậy xác suất 2 người con đều không bị bệnh là:

Vậy xác suất con 1 không bị bệnh và một đứa bình thường là:

Câu 10 [702953]: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 được kí hiệu là:
. Có một thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là
. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?


A, Loại đột biến này không làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
B, Loại đột biến này được sử dụng để chuyển gene từ loài này sang loài khác.
C, Loại đột biến này thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của thể đột biến.
D, Loại đột biến này thường chỉ xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực vật.
Đáp án: D
Phương pháp:
Ta thấy đoạn N từ cặp NST số 2 được chuyển sang cặp NST số 1 → Đây là dạng đột biến chuyển đoạn không tương hỗ. Các phát biểu A, B, C đúng.D sai. Vì đột biến này gặp ở cả động vật và thực vật. Đáp án: D
Phương pháp:
Ta thấy đoạn N từ cặp NST số 2 được chuyển sang cặp NST số 1 → Đây là dạng đột biến chuyển đoạn không tương hỗ. Các phát biểu A, B, C đúng.D sai. Vì đột biến này gặp ở cả động vật và thực vật. Đáp án: D
Dựa vào thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12:
Các nhà khoa học thực hiện nghiên cứu về sự ảnh hưởng của ấu trùng cánh lông (Helicopsyche borealis) thường dùng tảo làm thức ăn. Ấu trùng sống ở suối Bắc Mỹ, thường xây dựng tổ di động từ các hạt cát. Chúng ăn tảo và vi khuẩn trên đá, đòi hỏi chúng phải thường xuyên di chuyển nơi ở để tránh khỏi các mối đe dọa. Các nhà khoa học đã thực hiện khảo sát về ảnh hưởng của H. borealis tới nguồn thức ăn của nó trong môi trường sinh sống. Các nhà khoa học đã thực hiện thí nghiệm bằng cách đặt các tấm gạch dưới đáy của dòng suối và theo dõi sự xâm chiếm của tảo và H. borealis trên các bề mặt nhân tạo này trong khoảng 7 tuần.

Các nhà khoa học thực hiện nghiên cứu về sự ảnh hưởng của ấu trùng cánh lông (Helicopsyche borealis) thường dùng tảo làm thức ăn. Ấu trùng sống ở suối Bắc Mỹ, thường xây dựng tổ di động từ các hạt cát. Chúng ăn tảo và vi khuẩn trên đá, đòi hỏi chúng phải thường xuyên di chuyển nơi ở để tránh khỏi các mối đe dọa. Các nhà khoa học đã thực hiện khảo sát về ảnh hưởng của H. borealis tới nguồn thức ăn của nó trong môi trường sinh sống. Các nhà khoa học đã thực hiện thí nghiệm bằng cách đặt các tấm gạch dưới đáy của dòng suối và theo dõi sự xâm chiếm của tảo và H. borealis trên các bề mặt nhân tạo này trong khoảng 7 tuần.

Câu 11 [702954]: Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A, Khi kích thước quần thể tảo tăng, thì kích thước quần thể ấu trùng cánh lông cũng luôn tăng.
B, Trong giai đoạn 2 tuần đầu tiên thì kích thước quần thể tảo và kích thước quần thể ấu trùng cánh lông đều tăng.
C, Từ tuần 3 đến tuần 5. Sự suy giảm kích thước quần thể H. borealis đã giúp cho kích thước quần thể tảo được phục hồi
D, Từ tuần 5 đến tuần 7 kích thước quần thể tảo tăng lên là do nguồn sống dồi dào chứ không phụ thuộc vào H. borealis.
Đáp án: B
Giải thích:
A. Sai. Tuỳ thời điểm, có thời điểm kích thước quần thể tảo tăng thì kích thước quần thể ấu trùng cánh lông tăng, nhưng cũng có thời điểm bị suy giảm.
B. Đúng.
C. Sai. Từ tuần 3 đến tuần 5 kích thước quần thể H. borealis nhưng kích thước quần thể tảo vẫn giảm.
D. Sai. Từ tuần 5 đến tuần 7 kích thước quần thể tảo tăng lên là do nguồn sống dồi dào và kẻ thù H. borealis suy giảm. Đáp án: B
Giải thích:
A. Sai. Tuỳ thời điểm, có thời điểm kích thước quần thể tảo tăng thì kích thước quần thể ấu trùng cánh lông tăng, nhưng cũng có thời điểm bị suy giảm.
B. Đúng.
C. Sai. Từ tuần 3 đến tuần 5 kích thước quần thể H. borealis nhưng kích thước quần thể tảo vẫn giảm.
D. Sai. Từ tuần 5 đến tuần 7 kích thước quần thể tảo tăng lên là do nguồn sống dồi dào và kẻ thù H. borealis suy giảm. Đáp án: B
Câu 12 [702955]: Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
A, Sinh khối tảo tăng nhanh trong 2 tuần đầu tiên của thí nghiệm và suy giảm khi ấu trùng H. borealis xâm chiếm các bề mặt nhân tạo ở 3 tuần tiếp theo.
B, Ấu trùng làm giảm độ phong phú về nguồn thức ăn đối với các loài sử dụng tảo làm thức ăn của quần xã này.
C, Mối quan hệ giữa ấu trùng cánh lông và tảo giống mối quan hệ giữa tảo giáp và cá nhỏ ở cùng vùng biển.
D, Ở 2 tuần cuối số lượng loài H. borealis suy giảm cho thấy nguồn dinh dưỡng cạn kiệt, tạo điều kiện cho sinh khối của tảo tăng nhanh.
Đáp án: C
Giải thích:
A. Đúng. Vì sinh khối tảo tăng nhanh trong 2 tuần đầu (theo đường đứt đoạn), sau đó bắt đầu giảm khi ấu trùng H. borealis (đường liền) xuất hiện và tăng số lượng, cho thấy ảnh hưởng của H. borealis đến sự phát triển của tảo.
B. Đúng. Vì khi số lượng ấu trùng H. borealis tăng lên, sinh khối tảo giảm, điều này làm giảm nguồn thức ăn cho các loài khác trong quần xã cũng sử dụng tảo làm thức ăn.
C. Sai. Vì ấu trùng H. borealis là động vật ăn tảo, trong khi tảo giáp là sinh vật phù du (plankton), có vai trò khác so với tảo trong suối. Do đó, mối quan hệ này không hoàn toàn giống nhau.
D. Đúng. Vì trong 2 tuần cuối, số lượng H. borealis giảm xuống rõ rệt, trong khi sinh khối tảo lại tăng lên, cho thấy mối quan hệ ngược chiều giữa số lượng H. borealis và sinh khối tảo khi nguồn dinh dưỡng hồi phục. Đáp án: C
Giải thích:
A. Đúng. Vì sinh khối tảo tăng nhanh trong 2 tuần đầu (theo đường đứt đoạn), sau đó bắt đầu giảm khi ấu trùng H. borealis (đường liền) xuất hiện và tăng số lượng, cho thấy ảnh hưởng của H. borealis đến sự phát triển của tảo.
B. Đúng. Vì khi số lượng ấu trùng H. borealis tăng lên, sinh khối tảo giảm, điều này làm giảm nguồn thức ăn cho các loài khác trong quần xã cũng sử dụng tảo làm thức ăn.
C. Sai. Vì ấu trùng H. borealis là động vật ăn tảo, trong khi tảo giáp là sinh vật phù du (plankton), có vai trò khác so với tảo trong suối. Do đó, mối quan hệ này không hoàn toàn giống nhau.
D. Đúng. Vì trong 2 tuần cuối, số lượng H. borealis giảm xuống rõ rệt, trong khi sinh khối tảo lại tăng lên, cho thấy mối quan hệ ngược chiều giữa số lượng H. borealis và sinh khối tảo khi nguồn dinh dưỡng hồi phục. Đáp án: C
Câu 13 [702956]: DNA tái tổ hợp là một phân tử DNA tạo ra do
A, chuyển đoạn tương hỗ giữa các cặp NST tương đồng
B, lặp đoạn NST nhiều lần ở những vị trí xác định
C, lắp ráp gene cần chuyển của tế bào cho vào DNA của thể truyền ở những điểm xác định
D, chèn 1 đoạn DNA này vào 1 phân tử DNA khác cùng ở trong nhân tế bào ở 1 vị trí xác định
Đáp án: C
Hướng dẫn: DNA tái tổ hợp là một đoạn phân tử DNA nhỏ được lắp ráp từ các đoạn DNA lấy từ các nguồn khác nhau gồm có thể truyền và gene cần chuyển.
Đầu tiên tách DNA từ tế bào cho và DNA từ thể truyền → Cắt bằng cùng 1 loại enzyme cắt giới hạn để tạo đầu dính có trình tự giống nhau → Tạo DNA tái tổ hợp. Đáp án: C
Hướng dẫn: DNA tái tổ hợp là một đoạn phân tử DNA nhỏ được lắp ráp từ các đoạn DNA lấy từ các nguồn khác nhau gồm có thể truyền và gene cần chuyển.
Đầu tiên tách DNA từ tế bào cho và DNA từ thể truyền → Cắt bằng cùng 1 loại enzyme cắt giới hạn để tạo đầu dính có trình tự giống nhau → Tạo DNA tái tổ hợp. Đáp án: C
Câu 14 [702957]: Bệnh mù màu ở người do đột biến gene lặn trên NST X không có allele tương ứng trên Y. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy người chồng không bị bệnh mù màu. Xác suất sinh 3 người con có cả trai, gái đều không bị bệnh là:
A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: D
Hường dẫn: Mù màu do đột biến gene lặn trên X không allele tương ứng trên Y. Phụ nữ bình thường có bố bị mù màu XmY nhận Xm từ bố → có kiểu gene XMXm.
Người phụ nữ này lấy 1 người chồng bình thường XMY.
XMXm × XMY → XMY: XmY: XMXM : XMXm
Xác suất sinh con gái bình thường:
; xác suất sinh con trai bình thường: 
Xác suất sinh con bình thường ( có cả trai và gái) = xác suất sinh con bình thường - xác suất sinh toàn con gái bình thường - xác suất sinh toàn con trai bình thường.
Xác suất sinh con bình thường:
Xác suất sinh toàn con gái bình thường:
Xác suất sinh toàn con trai bình thường:
Vậy xác suất sinh con có cả trai và gái bình thường là:
-
-
=
Đáp án: D
Hường dẫn: Mù màu do đột biến gene lặn trên X không allele tương ứng trên Y. Phụ nữ bình thường có bố bị mù màu XmY nhận Xm từ bố → có kiểu gene XMXm.
Người phụ nữ này lấy 1 người chồng bình thường XMY.
XMXm × XMY → XMY: XmY: XMXM : XMXm
Xác suất sinh con gái bình thường:


Xác suất sinh con bình thường ( có cả trai và gái) = xác suất sinh con bình thường - xác suất sinh toàn con gái bình thường - xác suất sinh toàn con trai bình thường.
Xác suất sinh con bình thường:

Xác suất sinh toàn con gái bình thường:

Xác suất sinh toàn con trai bình thường:

Vậy xác suất sinh con có cả trai và gái bình thường là:




Câu 15 [702958]: Phương pháp nghiên cứu tế bào không thể nghiên cứu loại bệnh di truyền nào của người:
A, Bệnh do đột biến cấu trúc NST.
B, bệnh do đột biến cấu trúc NST dạng đảo đoạn hay chuyển đoạn tương hỗ.
C, Bệnh do đột biến gene.
D, Bệnh do bất thường số lượng NST.
Đáp án: C
Hướng dẫn:
Nghiên cứu tế bào là quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi của bộ NST của những người mắc bệnh di truyền với bộ NST của người bình thường.
Việc nghiên cứu tế bào sẽ phát hiện ra những bệnh liên quan tới đột biến nhiễm sắc thể như đột biến cấu trúc và đột biến số lượng.
Muốn xác định những bệnh do nguyên nhân đột biến gene → áp dụng phương pháp nghiên cứu phân tử. Đáp án: C
Hướng dẫn:
Nghiên cứu tế bào là quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi của bộ NST của những người mắc bệnh di truyền với bộ NST của người bình thường.
Việc nghiên cứu tế bào sẽ phát hiện ra những bệnh liên quan tới đột biến nhiễm sắc thể như đột biến cấu trúc và đột biến số lượng.
Muốn xác định những bệnh do nguyên nhân đột biến gene → áp dụng phương pháp nghiên cứu phân tử. Đáp án: C
Câu 16 [702959]: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu bào sau đây sai?
A, Đột biến chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng làm thay đổi nhóm gene liên kết.
B, Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trong một NST chỉ làm thay đổi trật tự sắp xếp các gene trên NST, không làm thay đổi số lượng và thành phần gene trong nhóm gene liên kết.
C, Đột biến chuyển đoạn chỉ xảy ra trong một NST hoặc giữa hai NST không tương đồng.
D, Chuyển đoạn giữa hai NST không tương đồng làm thay đổi hình thái của NST.
Hướng dẫn giải: A
A sai, đột biến chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng không làm thay đổi nhóm gene liên kết Đáp án: A
A sai, đột biến chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng không làm thay đổi nhóm gene liên kết Đáp án: A
Dựa vào thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18:
Hình dưới ghi lại sự biến động số lượng của quần thể trùng đế giày được nuôi trong phòng thí nghiệm.

Hình dưới ghi lại sự biến động số lượng của quần thể trùng đế giày được nuôi trong phòng thí nghiệm.

Câu 17 [702960]: Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A, Sự tăng trưởng kích thước quần thể trùng đế giày là tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
B, Số lượng cá thể (các chấm đen trên hình) rất phù hợp với dạng đồ thị hình chữ S.
C, Trong 15 ngày đầu, sự tăng trưởng kích thước quần thể theo luỹ thừa.
D, Trong đồ thị tăng trưởng, thì ngày từ 10 đến 15 quần thể đang ở pha suy vong.
Đáp án: B
Giải thích:
A. Sai. Sự tăng trưởng kích thước quần thể trùng đế giày là tăng trưởng trong môi trường bị giới hạn.
B. Đúng.
C. Sai. Từ ngày 10 đến 15 kích thước quần thể không tăng.
D. Sai. Từ ngày 10 đến 15 quần thể đang ở pha cân bằng. Đáp án: B
Giải thích:
A. Sai. Sự tăng trưởng kích thước quần thể trùng đế giày là tăng trưởng trong môi trường bị giới hạn.
B. Đúng.
C. Sai. Từ ngày 10 đến 15 kích thước quần thể không tăng.
D. Sai. Từ ngày 10 đến 15 quần thể đang ở pha cân bằng. Đáp án: B
Câu 18 [702961]: Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
A, Để quan sát tốc độ tăng trưởng rõ ràng nhất, cần đưa thêm vào quần thể nuôi cấy 1 số loài khác.
B, Ở ngày thứ 5 trùng đế giày phân chia mạnh mẽ theo tiềm năng, số lượng tế bào tăng theo luỹ thừa.
C, Trước ngày thí nghiệm thứ 5 số lượng cá thể của quần thể sinh sản ít, tốc độ tăng trưởng chậm.
D, Từ ngày thứ 7 trở đi mức cạnh tranh gay gắt, tốc độ sinh sản giảm, môi trường nuôi cấy có sự biến đổi theo chiều hướng ô nhiễm hơn, độ dinh dưỡng giảm dần.
Đáp án: A
Giải thích:
A. Sai. Vì việc đưa thêm loài khác vào không phải là cách tốt nhất để quan sát tốc độ tăng trưởng của trùng đế giày. Mô hình tăng trưởng của chúng đã thể hiện rõ ràng qua đồ thị hiện tại mà không cần có sự can thiệp của các loài khác.
B. Đúng.
C. Đúng. Vì trong giai đoạn đầu (trước ngày thứ 5), quần thể đang trong giai đoạn tiềm năng (lag phase), số lượng cá thể còn ít và tốc độ tăng trưởng chậm.
D. Đúng. Vì sau ngày thứ 7, khi quần thể tiến tới giới hạn sinh thái, cạnh tranh về tài nguyên tăng lên, môi trường bắt đầu trở nên ít dinh dưỡng hơn và điều kiện sống xấu đi, dẫn đến tốc độ sinh sản giảm. Đáp án: A
Giải thích:
A. Sai. Vì việc đưa thêm loài khác vào không phải là cách tốt nhất để quan sát tốc độ tăng trưởng của trùng đế giày. Mô hình tăng trưởng của chúng đã thể hiện rõ ràng qua đồ thị hiện tại mà không cần có sự can thiệp của các loài khác.
B. Đúng.
C. Đúng. Vì trong giai đoạn đầu (trước ngày thứ 5), quần thể đang trong giai đoạn tiềm năng (lag phase), số lượng cá thể còn ít và tốc độ tăng trưởng chậm.
D. Đúng. Vì sau ngày thứ 7, khi quần thể tiến tới giới hạn sinh thái, cạnh tranh về tài nguyên tăng lên, môi trường bắt đầu trở nên ít dinh dưỡng hơn và điều kiện sống xấu đi, dẫn đến tốc độ sinh sản giảm. Đáp án: A
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19 [702962]: Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng; allele D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa dỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.
a) Đúng. Vì: Xét 2 cặp tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả.
Ta có tỉ lệ ở F1 = 8 cây cao, quả tròn : 4 cây cao, quả dài : 4 cây thấp, quả tròn = 1:2:1. Trong khi đề bài cho cây P tự thụ nên quá trình giao tử đực và cái tạo ra phải giống nhau.
→ Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.
b) Đúng. Vì: Đời F1 xuất hiện cây cao, quả dài
→ A liên kết với d → Cây P có kiểu gene
c) Đúng. Vì: Phép lai P:
, không có hoán vị gene sẽ cho đời con có 9 kiểu gene.
d) Đúng. Vì: cây P lai phân tích thì
sẽ cho đời con có 25%
Ta có tỉ lệ ở F1 = 8 cây cao, quả tròn : 4 cây cao, quả dài : 4 cây thấp, quả tròn = 1:2:1. Trong khi đề bài cho cây P tự thụ nên quá trình giao tử đực và cái tạo ra phải giống nhau.
→ Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.
b) Đúng. Vì: Đời F1 xuất hiện cây cao, quả dài
→ A liên kết với d → Cây P có kiểu gene

c) Đúng. Vì: Phép lai P:

d) Đúng. Vì: cây P lai phân tích thì


Câu 20 [702963]: Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng cây nguyên sinh.
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Đúng.
Đây là diễn thế sinh thái (vì có sự biến đổi tuần tự của quần xã). Trong diễn thế sinh thái thì luôn có sự biến đổi song song giữa quần xã và môi trường. Đây là diễn thế nguyên sinh nên độ đa dạng của quần xã tăng dần, lưới thức ăn phức tạp dần.
d) Sai. Vì: Có nhiều nguyên nhân gây ra diễn thế, trong đó sự cạnh tranh giữ các loài chỉ là một nguyên nhân (nhân tố bên trong).
b) Đúng.
c) Đúng.
Đây là diễn thế sinh thái (vì có sự biến đổi tuần tự của quần xã). Trong diễn thế sinh thái thì luôn có sự biến đổi song song giữa quần xã và môi trường. Đây là diễn thế nguyên sinh nên độ đa dạng của quần xã tăng dần, lưới thức ăn phức tạp dần.
d) Sai. Vì: Có nhiều nguyên nhân gây ra diễn thế, trong đó sự cạnh tranh giữ các loài chỉ là một nguyên nhân (nhân tố bên trong).
Câu 21 [702964]: Các đường cong A, B, C ở hình 1 thể hiện sự thay đổi áp lực máu (mmHg) trong một chu kỳ tim bình thường của một loài linh trưởng. Trong đó t0 = 0 là thời điểm bắt đầu của chu kì.

a) Đúng.
b) Sai. Vì: Tại thời điểm 0.3 giây: Van nhĩ thất đóng, van động mạch chủ mở vì tại thời điểm này áp lực máu ở tâm thất và động mạch chủ bằng nhau, nhưng lại khác với áp lực máu trong tâm nhĩ chứng tỏ tâm thất và động mạch thông với nhau, còn tâm thất và tâm nhĩ không thông với nhau ➔ Van nhĩ thất đóng, van động mạch chủ mở.
c) Đúng. Vì: Lượng oxy trong mỗi ml máu trao đổi để cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể là:
0,24 – 0,16 = 0,08 (ml oxy/ml máu)
Lượng máu đi nuôi cơ thể trong 1 phút (hay lưu lượng tim) là: 432/0,08= 5400 (ml)
Lượng máu tim bơm vào động mạch trong mỗi nhịp = 5400/75 = 72(ml).
d) Sai. Vì:
- Khi vận động viên chạy thể lực, hệ thần kinh giao cảm hưng phấn làm cho tim đập nhanh, co mạch máu, tăng huyết áp, làm tăng dòng máu đến cơ vân, đảm bảo cung cấp oxy cho hoạt động của cơ vân.
- Máu dồn về chân nhiều và được đưa trở lại tim nhanh chóng nhờ sự kết hợp của cơ vân ở chân ép lên thành tĩnh mạch cùng với hệ thống van một chiều ở lòng tĩnh mạch.
- Sau khi chạy, nếu dừng đột ngột, tim vẫn đang đập nhanh trong khi hoạt động của cơ vân bị dừng lại → lượng máu từ tĩnh mạch về tim giảm đột ngột.
- Lượng máu về tim giảm đột ngột → máu cung cấp nuôi tim ít đi trong khi tim vẫn đang hoạt động tăng cường → cơ tim thiếu oxy và dễ bị suy tim. Đồng thời, lượng máu phân phối lên não cũng giảm, có thể gây ra tình trạng não thiếu oxy.
b) Sai. Vì: Tại thời điểm 0.3 giây: Van nhĩ thất đóng, van động mạch chủ mở vì tại thời điểm này áp lực máu ở tâm thất và động mạch chủ bằng nhau, nhưng lại khác với áp lực máu trong tâm nhĩ chứng tỏ tâm thất và động mạch thông với nhau, còn tâm thất và tâm nhĩ không thông với nhau ➔ Van nhĩ thất đóng, van động mạch chủ mở.
c) Đúng. Vì: Lượng oxy trong mỗi ml máu trao đổi để cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể là:
0,24 – 0,16 = 0,08 (ml oxy/ml máu)
Lượng máu đi nuôi cơ thể trong 1 phút (hay lưu lượng tim) là: 432/0,08= 5400 (ml)
Lượng máu tim bơm vào động mạch trong mỗi nhịp = 5400/75 = 72(ml).
d) Sai. Vì:
- Khi vận động viên chạy thể lực, hệ thần kinh giao cảm hưng phấn làm cho tim đập nhanh, co mạch máu, tăng huyết áp, làm tăng dòng máu đến cơ vân, đảm bảo cung cấp oxy cho hoạt động của cơ vân.
- Máu dồn về chân nhiều và được đưa trở lại tim nhanh chóng nhờ sự kết hợp của cơ vân ở chân ép lên thành tĩnh mạch cùng với hệ thống van một chiều ở lòng tĩnh mạch.
- Sau khi chạy, nếu dừng đột ngột, tim vẫn đang đập nhanh trong khi hoạt động của cơ vân bị dừng lại → lượng máu từ tĩnh mạch về tim giảm đột ngột.
- Lượng máu về tim giảm đột ngột → máu cung cấp nuôi tim ít đi trong khi tim vẫn đang hoạt động tăng cường → cơ tim thiếu oxy và dễ bị suy tim. Đồng thời, lượng máu phân phối lên não cũng giảm, có thể gây ra tình trạng não thiếu oxy.
Câu 22 [702965]: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về trình tự của một đoạn DNA. Ông tách đoạn DNA kép này thành 2 mạch đơn rồi phân tích thành phần base Nitrogen của từng mạch. Sau khi xác định được mạch làm khuôn cho phiên mã, ông phân lập mạch này rồi bổ sung các protein cần thiết cho quá trình phiên mã xảy ra, riêng hỗn hợp B và hỗn hợp C ông còn bổ sung 1 số thành phần khác có liên quan đến xử lý mRNA. Tỉ lệ phần trăm các loại base Nitrogen của từng mạch đơn DNA và mRNA từ 3 hỗn hợp trên được thể hiện ở bảng dưới đây:


a) Đúng. Vì: Tỉ lệ các base Nitrogen bổ sung giữa mạch đơn I và mạch đơn II gần như bằng nhau (AI = TII ~ 19%, TI = AII ~ 24%, GI = CII ~ 26%, CI = GII ~ 31%) ➔ Mạch đơn I và II có khả năng liên kết bổ sung với nhau.
b) Sai. Vì: Tỉ lệ các base giữa mạch đơn I và mRNA từ hỗn hợp A gần như giống nhau → Mạch đơn I là mạch đối mã ➔ Mạch đơn II là mạch khuôn cho quá trình phiên mã.
c) Đúng. Vì: Các protein và snRNA thuộc phức hệ enzyme cắt mRNA đã được bổ sung vào hỗn hợp B.
Vì tỉ lệ các base Nitrogen của mRNA từ hỗn hợp B khác biệt nhiều và không có tính quy luật so với mRNA từ hỗn hợp A ➔ Có thể mRNA từ hỗn hợp B đã bị cắt bỏ một số đoạn ➔ Nhiều khả năng là sự cắt bỏ các intron.
d) Đúng. Vì: Cả 3 loại base Nitrogen U, G, C của mRNA từ hỗn hợp C đều bị giảm so với hỗn hợp A, chỉ có duy nhất base Nitrogen loại A tăng mạnh (từ 19% lên 36%), điều này chứng tỏ các nucleotide loại A đã được gắn thêm vào mRNA sau quá trình phiên mã.
Có thể phức hệ protein gắn đuôi poly A đã được thêm vào hỗn hợp C ➔ Phức hệ nhận diện trình tự tín hiệu gắn đuôi poly A có trên mRNA.
b) Sai. Vì: Tỉ lệ các base giữa mạch đơn I và mRNA từ hỗn hợp A gần như giống nhau → Mạch đơn I là mạch đối mã ➔ Mạch đơn II là mạch khuôn cho quá trình phiên mã.
c) Đúng. Vì: Các protein và snRNA thuộc phức hệ enzyme cắt mRNA đã được bổ sung vào hỗn hợp B.
Vì tỉ lệ các base Nitrogen của mRNA từ hỗn hợp B khác biệt nhiều và không có tính quy luật so với mRNA từ hỗn hợp A ➔ Có thể mRNA từ hỗn hợp B đã bị cắt bỏ một số đoạn ➔ Nhiều khả năng là sự cắt bỏ các intron.
d) Đúng. Vì: Cả 3 loại base Nitrogen U, G, C của mRNA từ hỗn hợp C đều bị giảm so với hỗn hợp A, chỉ có duy nhất base Nitrogen loại A tăng mạnh (từ 19% lên 36%), điều này chứng tỏ các nucleotide loại A đã được gắn thêm vào mRNA sau quá trình phiên mã.
Có thể phức hệ protein gắn đuôi poly A đã được thêm vào hỗn hợp C ➔ Phức hệ nhận diện trình tự tín hiệu gắn đuôi poly A có trên mRNA.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 23 [702966]: Hai quần thể của cùng một loài sống trong 1 khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Sự khác nhau về các nhân tố sinh thái giữa hai ổ sinh thái dẫn đến chọn lọc tự nhiên diễn ra theo các hướng khác nhau. Qua thời gian sự sai khác về vốn gene giữa hai quần thể ngày càng lớn dần. Lâu dần có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
Cho các sự kiện sau đây:
1. Vốn gene của 2 quần thể biến đổi theo các hướng khác nhau dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
2. Trong quần thể thường xuyên phát sinh các biến dị và chịu tác động của các nhân tố tiến hoá
3. Một loài ban đầu đã tách ra 2 quần thể sống ở hai ổ sinh thái khác nhau trong cùng một khu vực địa lí.
4. Hai quần thể hình thành cơ chế cách li sinh sản kết quả hình thành nên loài mới.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành loài mới.
Cho các sự kiện sau đây:
1. Vốn gene của 2 quần thể biến đổi theo các hướng khác nhau dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
2. Trong quần thể thường xuyên phát sinh các biến dị và chịu tác động của các nhân tố tiến hoá
3. Một loài ban đầu đã tách ra 2 quần thể sống ở hai ổ sinh thái khác nhau trong cùng một khu vực địa lí.
4. Hai quần thể hình thành cơ chế cách li sinh sản kết quả hình thành nên loài mới.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành loài mới.
Ban đầu, một loài tách ra thành hai quần thể sống ở hai ổ sinh thái khác nhau trong cùng một khu vực địa lý. Đây là khởi đầu của quá trình phân hóa, được gọi là hình thành loài cùng khu vực địa lý.
(2): Trong mỗi quần thể, các biến dị di truyền phát sinh và chịu tác động của các nhân tố tiến hóa như đột biến, chọn lọc tự nhiên, và di - nhập gene, làm thay đổi vốn gene của quần thể.
(1): Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, vốn gene của hai quần thể biến đổi theo các hướng khác nhau do chúng thích nghi với các điều kiện ổ sinh thái khác biệt. Sự khác biệt này ngày càng lớn dần qua thời gian.
(4): Khi sự khác biệt về vốn gene đủ lớn, hai quần thể không còn khả năng giao phối với nhau, hình thành cơ chế cách ly sinh sản, từ đó trở thành hai loài khác nhau.
(2): Trong mỗi quần thể, các biến dị di truyền phát sinh và chịu tác động của các nhân tố tiến hóa như đột biến, chọn lọc tự nhiên, và di - nhập gene, làm thay đổi vốn gene của quần thể.
(1): Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, vốn gene của hai quần thể biến đổi theo các hướng khác nhau do chúng thích nghi với các điều kiện ổ sinh thái khác biệt. Sự khác biệt này ngày càng lớn dần qua thời gian.
(4): Khi sự khác biệt về vốn gene đủ lớn, hai quần thể không còn khả năng giao phối với nhau, hình thành cơ chế cách ly sinh sản, từ đó trở thành hai loài khác nhau.
Câu 24 [702967]: Cho phép lai giữa các cá thể tứ bội có kiểu gene Aaaa x AAaa. Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử 2n. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có kiểu gene đồng hợp ở F1 là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
P: Aaaa x AAaa.
GP:
Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp là:
GP:

Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp là:

Câu 25 [702968]: Xét 3 cặp gene Aa, Bb, Dd di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu gene là 0,4AaBBDd : 0,6aaBBDd. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Vì khi giao phối ngẫu nhiên thì kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ là
(1 – aa).(1-bb).(1 – dd) = (1 – 0,64).1.(1 – 0,25) = 0,27.
(1 – aa).(1-bb).(1 – dd) = (1 – 0,64).1.(1 – 0,25) = 0,27.
Câu 26 [702969]: Ở một loại côn trùng, gene qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gene A: thân xám; gene a: thân đen; Gene B: mắt đỏ; gene b: mắt vàng; Gene D: lông ngắn; gene d: lông dài. Các gene nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ của loại hợp tử A- B- D- tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDD là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Ở một loài côn trùng, gene nằm trên NST thường và di truyền theo quy luật trội hoàn toàn.
Gene A:thân xám, a-thân đen, B-mắt đỏ, b-mắt vàng, D-lông ngắn, d- lông dài. Các gene phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân
AaBbDd × AaBbDD → A-B-D- là:
×
× 1 =
= 56,25%.
Gene A:thân xám, a-thân đen, B-mắt đỏ, b-mắt vàng, D-lông ngắn, d- lông dài. Các gene phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân
AaBbDd × AaBbDD → A-B-D- là:



Câu 27 [702970]: Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích 2000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,4 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 950 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể là bao nhiêu? (làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
Tỉ lệ sinh sản = số cá thể mới được sinh ra/ tổng số cá thể ban đầu.
- Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 0,4 x 2000 = 800 cá thể
- Số cá thể vào cuối năm thứ hai là: 950 cá thể
- Gọi tỉ lệ sinh sản là a. Ta có:
- Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là: (950-800)/800 + 2% = 20,15%.
- Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 0,4 x 2000 = 800 cá thể
- Số cá thể vào cuối năm thứ hai là: 950 cá thể
- Gọi tỉ lệ sinh sản là a. Ta có:
- Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là: (950-800)/800 + 2% = 20,15%.
Câu 28 [702971]: Một nhóm nghiên cứu về sự thay đổi của độ đa dạng thành phần loài trong một quần xã sinh vật ở một khu rừng từ năm 1920 đến 1950, kết quả được biểu diễn ở đồ thị của hình bên dưới.
Theo đồ thị, độ đa dạng cao nhất của quần xã đạt được vào năm bao nhiêu?

Theo đồ thị, độ đa dạng cao nhất của quần xã đạt được vào năm bao nhiêu?
Quan sát biểu đồ ta thất được độ đa dạng cao nhất của quần xã đạt được vào năm 1950 (với khoảng 58 loài).