Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
THE ULTIMATE FLAVOUR EXPERIENCE AT HẺM GEMS
Craving the (1) ______ taste of Jollof Rice? Look no further! Hẻm Gems brings bold, tantalizing flavors directly to your table, offering a luxurious, aromatic fusion (2) _____ spices that will transport your taste buds to new heights.Our Jollof Rice is meticulously crafted using only the finest ingredients, ensuring a consistently delightful taste with every bite. Perfectly (3) ______ with grilled meats or hearty stews, this beloved dish gives a distinctive flair to your meals.
Imagine yourself (4) ______ Jollof Rice that’s bursting with special flavors, a flawless blend of spice and tanginess that makes every bite a culinary adventure. At Hẻm Gems, we don’t just serve food – we (5) _______ pride in delivering a(n) (6) _______ that immerses you in the rich cultural tapestry of West Africa!
(Adapted from Saigoneers)
Câu 1 [700223]:
A, resist
B, resistibly
C, resistant
D, irresistible
Kiến thức về từ loại:
*Ta có:
- resist /rɪˈzɪst/ (v): chống lại, kháng cự, cưỡng lại
- resistibly /rɪˈzɪstəbli/ (adv): một cách có thể cưỡng lại được
- resistant /rɪˈzɪstənt/ (adj): có tính kháng cự, chống chịu được
- irresistible /ˌɪrɪˈzɪstəbl/ (adj): không thể cưỡng lại được, rất hấp dẫn
Theo quy tắc: mạo từ “the” + danh từ/cụm danh từ => cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ “taste” để tạo thành cụm danh từ => Dựa vào nghĩa chọn irresistible
Tạm dịch: Craving the (1) ______ taste of Jollof Rice? (Bạn đang khao khát hương vị khó cưỡng của món Cơm Jollof?)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Ta có:
- resist /rɪˈzɪst/ (v): chống lại, kháng cự, cưỡng lại
- resistibly /rɪˈzɪstəbli/ (adv): một cách có thể cưỡng lại được
- resistant /rɪˈzɪstənt/ (adj): có tính kháng cự, chống chịu được
- irresistible /ˌɪrɪˈzɪstəbl/ (adj): không thể cưỡng lại được, rất hấp dẫn
Theo quy tắc: mạo từ “the” + danh từ/cụm danh từ => cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ “taste” để tạo thành cụm danh từ => Dựa vào nghĩa chọn irresistible
Tạm dịch: Craving the (1) ______ taste of Jollof Rice? (Bạn đang khao khát hương vị khó cưỡng của món Cơm Jollof?)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 2 [700224]:
A, at
B, in
C, of
D, with
Kiến thức về giới từ:
*Xét các đáp án:
A. at: ở, tại, vào lúc (địa điểm, thời gian cụ thể)
B. in: ở trong, bên trong, chỉ vị trí bên trong một không gian hoặc khu vực, chỉ khoảng thời gian dài như tháng, năm, mùa
C. of: của, chỉ sự sở hữu hoặc liên quan
D. with: với, chỉ sự đi cùng, kèm theo hoặc phương tiện
Câu này cần một giới từ để chỉ mối quan hệ giữa "fusion" (sự kết hợp) và "spices" (các loại gia vị).
Ta có cụm từ thông dụng: Fusion of sth: sự kết hợp, hòa quyện của nhiều yếu tố hoặc thành phần để tạo thành một tổng thể.
Tạm dịch: Hẻm Gems brings the bold, tantalizing flavors directly to your table, offering a luxurious, aromatic fusion (2) _____ spices that will transport your taste buds to new heights. (Hẻm Gems mang đến hương vị đậm đà và quyến rũ, đưa bạn vào hành trình vị giác đầy mê hoặc, kết hợp hoàn hảo giữa các loại gia vị thơm lừng, nâng tầm trải nghiệm ẩm thực của bạn.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. at: ở, tại, vào lúc (địa điểm, thời gian cụ thể)
B. in: ở trong, bên trong, chỉ vị trí bên trong một không gian hoặc khu vực, chỉ khoảng thời gian dài như tháng, năm, mùa
C. of: của, chỉ sự sở hữu hoặc liên quan
D. with: với, chỉ sự đi cùng, kèm theo hoặc phương tiện
Câu này cần một giới từ để chỉ mối quan hệ giữa "fusion" (sự kết hợp) và "spices" (các loại gia vị).
Ta có cụm từ thông dụng: Fusion of sth: sự kết hợp, hòa quyện của nhiều yếu tố hoặc thành phần để tạo thành một tổng thể.
Tạm dịch: Hẻm Gems brings the bold, tantalizing flavors directly to your table, offering a luxurious, aromatic fusion (2) _____ spices that will transport your taste buds to new heights. (Hẻm Gems mang đến hương vị đậm đà và quyến rũ, đưa bạn vào hành trình vị giác đầy mê hoặc, kết hợp hoàn hảo giữa các loại gia vị thơm lừng, nâng tầm trải nghiệm ẩm thực của bạn.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [700225]:
A, to pair
B, paired
C, which pairs
D, pair
Kiến thức về mệnh đề quá khứ phân từ:
*Ta có:
Cấu trúc: Dạng Vp2 …, S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả lý do cho một hành động chính. Cấu trúc này chỉ được sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ. Vì chủ ngữ chung trong câu là “this beloved dish” là chủ ngữ ở dạng bị động nên khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu bị động bằng cách lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề trạng ngữ và bỏ trợ động từ, chuyển đổi động từ thành Vp2=> Chọn B.
Tạm dịch: Perfectly (3) ______ with grilled meats or hearty stews, this beloved dish gives a distinctive flair to your meals. (Hoàn hảo khi ăn kèm với các loại thịt nướng hoặc món hầm đậm đà, món ăn này sẽ mang đến phong vị độc đáo cho bữa ăn của bạn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Ta có:
Cấu trúc: Dạng Vp2 …, S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả lý do cho một hành động chính. Cấu trúc này chỉ được sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ. Vì chủ ngữ chung trong câu là “this beloved dish” là chủ ngữ ở dạng bị động nên khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu bị động bằng cách lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề trạng ngữ và bỏ trợ động từ, chuyển đổi động từ thành Vp2=> Chọn B.
Tạm dịch: Perfectly (3) ______ with grilled meats or hearty stews, this beloved dish gives a distinctive flair to your meals. (Hoàn hảo khi ăn kèm với các loại thịt nướng hoặc món hầm đậm đà, món ăn này sẽ mang đến phong vị độc đáo cho bữa ăn của bạn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 4 [700226]:
A, to savor
B, to savoring
C, savoring
D, savor
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu (to V/Ving)
*Ta có:
imagine + Ving hoặc imagine oneself + Ving: tưởg tượng điều gì/làm gì
Tạm dịch: Imagine yourself (4) ______ Jollof Rice that’s bursting with special flavors, a flawless blend of spice and tanginess that makes every bite a culinary adventure. (Hãy tưởng tượng bạn đang thưởng thức món Cơm Jollof đậm đà hương vị, sự kết hợp hoàn hảo của gia vị cay nồng và vị chua thanh, biến từng miếng ăn thành một cuộc phiêu lưu ẩm thực.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Ta có:
imagine + Ving hoặc imagine oneself + Ving: tưởg tượng điều gì/làm gì
Tạm dịch: Imagine yourself (4) ______ Jollof Rice that’s bursting with special flavors, a flawless blend of spice and tanginess that makes every bite a culinary adventure. (Hãy tưởng tượng bạn đang thưởng thức món Cơm Jollof đậm đà hương vị, sự kết hợp hoàn hảo của gia vị cay nồng và vị chua thanh, biến từng miếng ăn thành một cuộc phiêu lưu ẩm thực.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 5 [700227]:
A, take
B, put
C, give
D, make
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: take pride in sb/doing sth: tự hào về ai/việc gì = be proud of
Tạm dịch: At Hẻm Gems, we don’t just serve food – we (5) _______ pride in delivering an (6) _______ that immerses you in the rich cultural tapestry of West Africa! (Tại Hẻm Gems, chúng tôi không chỉ phục vụ món ăn – chúng tôi tự hào mang đến một trải nghiệm ẩm thực chân thực, đắm chìm trong nét văn hóa phong phú của Tây Phi!)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có cụm từ: take pride in sb/doing sth: tự hào về ai/việc gì = be proud of
Tạm dịch: At Hẻm Gems, we don’t just serve food – we (5) _______ pride in delivering an (6) _______ that immerses you in the rich cultural tapestry of West Africa! (Tại Hẻm Gems, chúng tôi không chỉ phục vụ món ăn – chúng tôi tự hào mang đến một trải nghiệm ẩm thực chân thực, đắm chìm trong nét văn hóa phong phú của Tây Phi!)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 6 [700228]:
A, dining authentic experience
B, experience dining authentic
C, authentic experience dining
D, authentic dining experience
Kiến thức về trật tự các từ trong câu:
Ta có quy tắc: a/an/ the + danh từ/cụm danh từ => vị trí chỗ trống cần danh từ/cụm danh từ
- dining /ˈdaɪnɪŋ/ (n): việc ăn uống, đặc biệt là bữa ăn chính (dùng trong ngữ cảnh trang trọng hoặc nhà hàng)
- authentic /ɔːˈθentɪk/ (adj): đích thực, thật, chính xác; không phải giả mạo
- experience /ɪkˈspɪəriəns/ (n): trải nghiệm, kinh nghiệm (trải qua các sự kiện hoặc tình huống)
=>Trong câu này, dining đóng vai trò bổ nghĩa cho experience, làm rõ rằng đây là một trải nghiệm liên quan đến ăn uống.
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ
=> Tính từ authentic phải đứng trước cụm danh từ dining experience
=> Trật tự đúng: authentic dining experience
Tạm dịch: At Hẻm Gems, we don’t just serve food – we (5) _______ pride in delivering an (6) _______ that immerses you in the rich cultural tapestry of West Africa! (Tại Hẻm Gems, chúng tôi không chỉ phục vụ món ăn – chúng tôi tự hào mang đến một trải nghiệm ẩm thực chân thực, đắm chìm trong nét văn hóa phong phú của Tây Phi!)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ta có quy tắc: a/an/ the + danh từ/cụm danh từ => vị trí chỗ trống cần danh từ/cụm danh từ
- dining /ˈdaɪnɪŋ/ (n): việc ăn uống, đặc biệt là bữa ăn chính (dùng trong ngữ cảnh trang trọng hoặc nhà hàng)
- authentic /ɔːˈθentɪk/ (adj): đích thực, thật, chính xác; không phải giả mạo
- experience /ɪkˈspɪəriəns/ (n): trải nghiệm, kinh nghiệm (trải qua các sự kiện hoặc tình huống)
=>Trong câu này, dining đóng vai trò bổ nghĩa cho experience, làm rõ rằng đây là một trải nghiệm liên quan đến ăn uống.
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ
=> Tính từ authentic phải đứng trước cụm danh từ dining experience
=> Trật tự đúng: authentic dining experience
Tạm dịch: At Hẻm Gems, we don’t just serve food – we (5) _______ pride in delivering an (6) _______ that immerses you in the rich cultural tapestry of West Africa! (Tại Hẻm Gems, chúng tôi không chỉ phục vụ món ăn – chúng tôi tự hào mang đến một trải nghiệm ẩm thực chân thực, đắm chìm trong nét văn hóa phong phú của Tây Phi!)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
SHIRASHIMO POWER PLANT EMERGENCY ALERT!
(7) ______ recent developments, it is crucial to follow the preventive (8) _____ at Shirashimo Power Plant to ensure safety. First, always check the equipment before operating machinery to avoid unexpected failures. For protection, all workers are encouraged to (9) ______ safety drills, which will ensure everyone is prepared for any emergency. In addition, it is important to monitor the plant’s electrical systems consistently to avoid the risk of electrical (10) _______.(11) _______ key aspect is to follow safety guidelines and keep your surroundings free from (12) _______ materials. Regularly inspect the work area to eliminate potential dangers and stay updated with safety training programs to enhance overall awareness and create a secure working environment.
(Adapted from https://www.power-technology.com)
Câu 7 [700229]:
A, Instead of
B, In light of
C, Despite
D, In case of
Kiến thức về liên từ:
*Xét các đáp án:
A. Instead of: Thay vì, thay cho
B. In light of: Dựa trên, xét đến, vì lý do (dùng để nói đến việc xem xét một sự kiện hay hoàn cảnh cụ thể để đưa ra quyết định)
C. Despite: Mặc dù, bất chấp
D. In case of: Trong trường hợp, nếu xảy ra
Tạm dịch: (7) ______ recent developments, it is crucial to follow the preventive (8) _____ at Shirashimo Power Plant to ensure safety. (Trước những diễn biến gần đây, việc tuân thủ các biện pháp phòng ngừa tại Nhà máy điện Shirashimo là điều hết sức quan trọng để đảm bảo an toàn.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. Instead of: Thay vì, thay cho
B. In light of: Dựa trên, xét đến, vì lý do (dùng để nói đến việc xem xét một sự kiện hay hoàn cảnh cụ thể để đưa ra quyết định)
C. Despite: Mặc dù, bất chấp
D. In case of: Trong trường hợp, nếu xảy ra
Tạm dịch: (7) ______ recent developments, it is crucial to follow the preventive (8) _____ at Shirashimo Power Plant to ensure safety. (Trước những diễn biến gần đây, việc tuân thủ các biện pháp phòng ngừa tại Nhà máy điện Shirashimo là điều hết sức quan trọng để đảm bảo an toàn.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 8 [700230]:
A, seizures
B, pleasures
C, measures
D, exposures
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:
A. seizures /ˈsiːʒərz/ (n): cơn động kinh, sự co giật; sự chiếm đoạt, tịch thu
B. pleasures /ˈplɛʒərz/ (n): niềm vui, sự hài lòng, thú vui
C. measures /ˈmɛʒərz/ (n): biện pháp, phương án, sự đo lường
D. exposures /ɪkˈspəʊʒərz/ (n): sự tiếp xúc, sự phơi bày
Tạm dịch: (7) ______ recent developments, it is crucial to follow the preventive (8) _____ at Shirashimo Power Plant to ensure safety. (Trước những diễn biến gần đây, việc tuân thủ các biện pháp phòng ngừa tại Nhà máy điện Shirashimo là điều hết sức quan trọng để đảm bảo an toàn.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. seizures /ˈsiːʒərz/ (n): cơn động kinh, sự co giật; sự chiếm đoạt, tịch thu
B. pleasures /ˈplɛʒərz/ (n): niềm vui, sự hài lòng, thú vui
C. measures /ˈmɛʒərz/ (n): biện pháp, phương án, sự đo lường
D. exposures /ɪkˈspəʊʒərz/ (n): sự tiếp xúc, sự phơi bày
Tạm dịch: (7) ______ recent developments, it is crucial to follow the preventive (8) _____ at Shirashimo Power Plant to ensure safety. (Trước những diễn biến gần đây, việc tuân thủ các biện pháp phòng ngừa tại Nhà máy điện Shirashimo là điều hết sức quan trọng để đảm bảo an toàn.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 9 [700231]:
A, take out
B, take in
C, carry on
D, adhere to
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:
A. take out: mang đi, lấy ra (đưa ra khỏi một nơi nào đó)
B. take in: hiểu, tiếp thu; lừa dối (dùng khi ai đó bị lừa hoặc hiểu sai sự việc); tiếp nhận (người hoặc vật)
C. carry on: tiếp tục (làm điều gì đó sau một thời gian dừng lại hoặc gián đoạn)
D. adhere to: tuân theo, tuân thủ (nguyên tắc, quy định hoặc cam kết)
Tạm dịch: For protection, all workers are encouraged to (9) ______ safety drills, which will ensure everyone is prepared for any emergency. (Để bảo vệ bản thân, tất cả nhân viên được khuyến khích tuân thủ các buổi diễn tập an toàn nhằm chuẩn bị sẵn sàng cho mọi tình huống khẩn cấp.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. take out: mang đi, lấy ra (đưa ra khỏi một nơi nào đó)
B. take in: hiểu, tiếp thu; lừa dối (dùng khi ai đó bị lừa hoặc hiểu sai sự việc); tiếp nhận (người hoặc vật)
C. carry on: tiếp tục (làm điều gì đó sau một thời gian dừng lại hoặc gián đoạn)
D. adhere to: tuân theo, tuân thủ (nguyên tắc, quy định hoặc cam kết)
Tạm dịch: For protection, all workers are encouraged to (9) ______ safety drills, which will ensure everyone is prepared for any emergency. (Để bảo vệ bản thân, tất cả nhân viên được khuyến khích tuân thủ các buổi diễn tập an toàn nhằm chuẩn bị sẵn sàng cho mọi tình huống khẩn cấp.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 10 [700232]:
A, overuse
B, overload
C, overflow
D, overbalance
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:
A. overuse /ˌəʊvəˈjuːz/ (v): sử dụng quá mức, lạm dụng
B. overload /ˌəʊvəˈləʊd/ (v): làm quá tải, tải quá mức
C. overflow /ˌəʊvəˈfləʊ/ (v): tràn ra, tràn đầy
D. overbalance /ˌəʊvəˈbælənc/ (v): mất thăng bằng, nghiêng về một phía quá mức
Tạm dịch: In addition, it is important to monitor the plant’s electrical systems consistently to avoid the risk of electrical (10) _______. (Ngoài ra, việc giám sát liên tục hệ thống điện của nhà máy là rất cần thiết để tránh nguy cơ quá tải điện.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. overuse /ˌəʊvəˈjuːz/ (v): sử dụng quá mức, lạm dụng
B. overload /ˌəʊvəˈləʊd/ (v): làm quá tải, tải quá mức
C. overflow /ˌəʊvəˈfləʊ/ (v): tràn ra, tràn đầy
D. overbalance /ˌəʊvəˈbælənc/ (v): mất thăng bằng, nghiêng về một phía quá mức
Tạm dịch: In addition, it is important to monitor the plant’s electrical systems consistently to avoid the risk of electrical (10) _______. (Ngoài ra, việc giám sát liên tục hệ thống điện của nhà máy là rất cần thiết để tránh nguy cơ quá tải điện.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 11 [700233]:
A, Another
B, Others
C, The other
D, Other
Kiến thức về lượng từ:
A. another: một cái khác, một người khác (dùng với danh từ số ít đếm được)
B. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
C. the other + N số ít: cái còn lại trong hai cái hoặc người còn lại trong hai người, theo sau không có bất kì danh từ nào
D. other + N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác
Căn cứ vào vị trí chỗ trống ở trước cụm danh từ số ít “key aspect” nên chỉ dùng được “another”.
Tạm dịch: (11) _______ key aspect is to follow safety guidelines and keep your surroundings free from (12) _______ materials. (Một yếu tố quan trọng khác là tuân thủ các quy định an toàn và giữ cho khu vực xung quanh không có vật liệu nguy hiểm.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. another: một cái khác, một người khác (dùng với danh từ số ít đếm được)
B. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
C. the other + N số ít: cái còn lại trong hai cái hoặc người còn lại trong hai người, theo sau không có bất kì danh từ nào
D. other + N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác
Căn cứ vào vị trí chỗ trống ở trước cụm danh từ số ít “key aspect” nên chỉ dùng được “another”.
Tạm dịch: (11) _______ key aspect is to follow safety guidelines and keep your surroundings free from (12) _______ materials. (Một yếu tố quan trọng khác là tuân thủ các quy định an toàn và giữ cho khu vực xung quanh không có vật liệu nguy hiểm.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 12 [700234]:
A, momentary
B, hazardous
C, transient
D, imperative
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:
A. momentary /ˈməʊmənteri/ (adj): thoáng qua, trong chốc lát
B. hazardous /ˈhæzədəs/ (adj): nguy hiểm, có thể gây hại
C. transient /ˈtrænziənt/ (adj): ạm thời, ngắn ngủi, không lâu dài
D. imperative /ɪmˈpɛrətɪv/ (adj): cấp bách, bắt buộc, rất quan trọng
Tạm dịch: (11) _______ key aspect is to follow safety guidelines and keep your surroundings free from (12) _______ materials. (Một yếu tố quan trọng khác là tuân thủ các quy định an toàn và giữ cho khu vực xung quanh không có vật liệu nguy hiểm.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. momentary /ˈməʊmənteri/ (adj): thoáng qua, trong chốc lát
B. hazardous /ˈhæzədəs/ (adj): nguy hiểm, có thể gây hại
C. transient /ˈtrænziənt/ (adj): ạm thời, ngắn ngủi, không lâu dài
D. imperative /ɪmˈpɛrətɪv/ (adj): cấp bách, bắt buộc, rất quan trọng
Tạm dịch: (11) _______ key aspect is to follow safety guidelines and keep your surroundings free from (12) _______ materials. (Một yếu tố quan trọng khác là tuân thủ các quy định an toàn và giữ cho khu vực xung quanh không có vật liệu nguy hiểm.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Câu 13 [700235]:
a. Nami: It depends on the field, but advanced education can give you a competitive edge and definitely set you apart.
b. Alice: Do you think pursuing a Master’s degree is worth the investment in today’s job market?
c. Alice: Your point makes sense to me!
a. Nami: It depends on the field, but advanced education can give you a competitive edge and definitely set you apart.
b. Alice: Do you think pursuing a Master’s degree is worth the investment in today’s job market?
c. Alice: Your point makes sense to me!
A, a-b-c
B, b-c-a
C, b-a-c
D, c-a-b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Alice: Do you think pursuing a Master’s degree is worth the investment in today’s job market? (Bạn nghĩ việc học Thạc sĩ có đáng để đầu tư trong thị trường lao động ngày nay không?)
a. Nami: It depends on the field, but advanced education can give you a competitive edge and definitely set you apart. (Cũng tùy lĩnh vực, nhưng học cao có thể giúp bạn có lợi thế cạnh tranh và chắc chắn khiến bạn trở nên nổi bật.)
c. Alice: Your point makes sense to me! (Quan điểm của bạn nghe có lý đấy!)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-a-c
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Alice: Do you think pursuing a Master’s degree is worth the investment in today’s job market? (Bạn nghĩ việc học Thạc sĩ có đáng để đầu tư trong thị trường lao động ngày nay không?)
a. Nami: It depends on the field, but advanced education can give you a competitive edge and definitely set you apart. (Cũng tùy lĩnh vực, nhưng học cao có thể giúp bạn có lợi thế cạnh tranh và chắc chắn khiến bạn trở nên nổi bật.)
c. Alice: Your point makes sense to me! (Quan điểm của bạn nghe có lý đấy!)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-a-c
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [700236]:
a. Kimmy: I can’t believe how many pairs of shoes I bought last month!
b. Kimmy: Exactly! But sometimes I actually worry about my budget.
c. Tom: I understand that feeling, as it’s so tempting to buy things on sale.
d. Kimmy: Maybe a little! I just love finding great deals.
e. Tom: That’s quite a shopping spree! Do you think you might be a shopaholic?
a. Kimmy: I can’t believe how many pairs of shoes I bought last month!
b. Kimmy: Exactly! But sometimes I actually worry about my budget.
c. Tom: I understand that feeling, as it’s so tempting to buy things on sale.
d. Kimmy: Maybe a little! I just love finding great deals.
e. Tom: That’s quite a shopping spree! Do you think you might be a shopaholic?
A, a-c-d-e-b
B, a-b-a-e-c
C, a-e-d-b-c
D, a-e-d-c-b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước. => Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Kimmy: I can’t believe how many pairs of shoes I bought last month! (Tớ không thể tin được là mình đã mua bao nhiêu đôi giày trong tháng trước!)
e. Tom: That’s quite a shopping spree! Do you think you might be a shopaholic? (Nghe như một cuộc shopping điên cuồng đấy! Cậu có nghĩ mình là người nghiện mua sắm không?)
d. Kimmy: Maybe a little! I just love finding great deals. (Có thể là một chút! Tớ chỉ thích tìm những món hời thôi.)
c. Tom: I understand that feeling, as it’s so tempting to buy things on sale. (Tớ hiểu cảm giác đó, vì những món đồ giảm giá thật sự rất hấp dẫn.)
b. Kimmy: Exactly! But sometimes I actually worry about my budget. (Chính xác! Nhưng đôi khi tớ lại lo về ngân sách của mình.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-e-d-c-b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước. => Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Kimmy: I can’t believe how many pairs of shoes I bought last month! (Tớ không thể tin được là mình đã mua bao nhiêu đôi giày trong tháng trước!)
e. Tom: That’s quite a shopping spree! Do you think you might be a shopaholic? (Nghe như một cuộc shopping điên cuồng đấy! Cậu có nghĩ mình là người nghiện mua sắm không?)
d. Kimmy: Maybe a little! I just love finding great deals. (Có thể là một chút! Tớ chỉ thích tìm những món hời thôi.)
c. Tom: I understand that feeling, as it’s so tempting to buy things on sale. (Tớ hiểu cảm giác đó, vì những món đồ giảm giá thật sự rất hấp dẫn.)
b. Kimmy: Exactly! But sometimes I actually worry about my budget. (Chính xác! Nhưng đôi khi tớ lại lo về ngân sách của mình.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-e-d-c-b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 15 [700237]:
Hi Andrew,
a. I am thrilled to invite you to attend the English Language Conference this Saturday!
b. Your presence would mean a lot to us, and we’d love for you to join us in this celebration of language and learning.
c. This event is a way for us to connect with the community, share our passion, and support lifelong language learning.
d. To make the event memorable, we’ve arranged a day filled with engaging workshops, panel discussions, and networking opportunities with leading language experts.
e. The conference will take place at the International Language Center, 45 Green Avenue, Downtown City, beginning at 8:00 AM.
Best wishes,
James
Hi Andrew,
a. I am thrilled to invite you to attend the English Language Conference this Saturday!
b. Your presence would mean a lot to us, and we’d love for you to join us in this celebration of language and learning.
c. This event is a way for us to connect with the community, share our passion, and support lifelong language learning.
d. To make the event memorable, we’ve arranged a day filled with engaging workshops, panel discussions, and networking opportunities with leading language experts.
e. The conference will take place at the International Language Center, 45 Green Avenue, Downtown City, beginning at 8:00 AM.
Best wishes,
James
A, d-a-b-e-c
B, e-b-c-a-d
C, a-e-d-c-b
D, e-a-b-d-c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi + tên người nhận. Ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,…
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Hi Andrew (Chào Andrew),
a. I am thrilled to invite you to attend the English Language Conference this Saturday! (Tôi rất hân hạnh được mời anh tham dự Hội nghị Ngôn ngữ Anh vào thứ Bảy này!)
e. The conference will take place at the International Language Center, 45 Green Avenue, Downtown City, beginning at 8:00 AM. (Hội nghị sẽ diễn ra tại Trung tâm Ngôn ngữ Quốc tế, số 45 Đại lộ Green, khu Trung tâm Thành phố, bắt đầu lúc 8:00 sáng.)
d. To make the event memorable, we’ve arranged a day filled with engaging workshops, panel discussions, and networking opportunities with leading language experts. (Để làm cho sự kiện trở nên đáng nhớ, chúng tôi đã sắp xếp một ngày với các buổi hội thảo sôi nổi, thảo luận nhóm và cơ hội kết nối với các chuyên gia ngôn ngữ hàng đầu.)
c. This event is a way for us to connect with the community, share our passion, and support lifelong language learning. (Sự kiện này là cách để chúng tôi kết nối với cộng đồng, chia sẻ niềm đam mê và ủng hộ việc học ngôn ngữ suốt đời.)
b. Your presence would mean a lot to us, and we’d love for you to join us in this celebration of language and learning. (Sự hiện diện của anh sẽ có ý nghĩa rất lớn với chúng tôi, và chúng tôi rất mong anh tham gia cùng nhau trong buổi tôn vinh ngôn ngữ và học tập này.)
Best wishes (Thân mến),
James
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-e-d-c-b
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi + tên người nhận. Ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,…
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Hi Andrew (Chào Andrew),
a. I am thrilled to invite you to attend the English Language Conference this Saturday! (Tôi rất hân hạnh được mời anh tham dự Hội nghị Ngôn ngữ Anh vào thứ Bảy này!)
e. The conference will take place at the International Language Center, 45 Green Avenue, Downtown City, beginning at 8:00 AM. (Hội nghị sẽ diễn ra tại Trung tâm Ngôn ngữ Quốc tế, số 45 Đại lộ Green, khu Trung tâm Thành phố, bắt đầu lúc 8:00 sáng.)
d. To make the event memorable, we’ve arranged a day filled with engaging workshops, panel discussions, and networking opportunities with leading language experts. (Để làm cho sự kiện trở nên đáng nhớ, chúng tôi đã sắp xếp một ngày với các buổi hội thảo sôi nổi, thảo luận nhóm và cơ hội kết nối với các chuyên gia ngôn ngữ hàng đầu.)
c. This event is a way for us to connect with the community, share our passion, and support lifelong language learning. (Sự kiện này là cách để chúng tôi kết nối với cộng đồng, chia sẻ niềm đam mê và ủng hộ việc học ngôn ngữ suốt đời.)
b. Your presence would mean a lot to us, and we’d love for you to join us in this celebration of language and learning. (Sự hiện diện của anh sẽ có ý nghĩa rất lớn với chúng tôi, và chúng tôi rất mong anh tham gia cùng nhau trong buổi tôn vinh ngôn ngữ và học tập này.)
Best wishes (Thân mến),
James
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-e-d-c-b
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 16 [700238]:
a. However, in Asian American families, the adaptation to American culture widens the generation gap.
b. This often leads to a clash in cultural values, as parents uphold their native country's ideals while their Americanized children may diverge in preferences and behaviors.
c. In many cultures, generational differences often revolve around variations in musical preferences, career paths, and lifestyles.
d. Consequently, Asian American parents may face challenges in passing on their family's traditional values to their children.
e. The children of Asian American immigrants naturally embrace American culture at a faster pace, with English becoming their primary language and a quick adoption of American values and traditions.
a. However, in Asian American families, the adaptation to American culture widens the generation gap.
b. This often leads to a clash in cultural values, as parents uphold their native country's ideals while their Americanized children may diverge in preferences and behaviors.
c. In many cultures, generational differences often revolve around variations in musical preferences, career paths, and lifestyles.
d. Consequently, Asian American parents may face challenges in passing on their family's traditional values to their children.
e. The children of Asian American immigrants naturally embrace American culture at a faster pace, with English becoming their primary language and a quick adoption of American values and traditions.
A, c-e-b-a-d
B, c-a-e-b-d
C, b-d-e-a-c
D, d-a-b-e-c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. In many cultures, generational differences often revolve around variations in musical preferences, career paths, and lifestyles. (Ở nhiều nền văn hóa, sự khác biệt giữa các thế hệ thường xoay quanh sự khác biệt về sở thích âm nhạc, con đường sự nghiệp và lối sống.)
a. However, in Asian American families, the adaptation to American culture widens the generation gap. (Tuy nhiên, trong các gia đình người Mỹ gốc Á, sự thích nghi với văn hóa Mỹ làm gia tăng khoảng cách giữa các thế hệ.)
e. The children of Asian American immigrants naturally embrace American culture at a faster pace, with English becoming their primary language and a quick adoption of American values and traditions. (Con cái của những người nhập cư Mỹ gốc Á thường tiếp thu văn hóa Mỹ với tốc độ nhanh hơn, tiếng Anh trở thành ngôn ngữ chính của chúng và chúng dễ dàng chấp nhận các giá trị cũng như truyền thống của Mỹ.)
b. This often leads to a clash in cultural values, as parents uphold their native country's ideals while their Americanized children may diverge in preferences and behaviors. (Điều này thường dẫn đến mâu thuẫn về giá trị văn hóa, khi các bậc cha mẹ giữ vững những lý tưởng của quê hương trong khi con cái đã Mỹ hóa có thể khác biệt về sở thích và hành vi.)
d. Consequently, Asian American parents may face challenges in passing on their family's traditional values to their children. (Do đó, các bậc cha mẹ người Mỹ gốc Á có thể gặp khó khăn trong việc truyền đạt các giá trị truyền thống của gia đình cho con cái.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-e-b-d
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. In many cultures, generational differences often revolve around variations in musical preferences, career paths, and lifestyles. (Ở nhiều nền văn hóa, sự khác biệt giữa các thế hệ thường xoay quanh sự khác biệt về sở thích âm nhạc, con đường sự nghiệp và lối sống.)
a. However, in Asian American families, the adaptation to American culture widens the generation gap. (Tuy nhiên, trong các gia đình người Mỹ gốc Á, sự thích nghi với văn hóa Mỹ làm gia tăng khoảng cách giữa các thế hệ.)
e. The children of Asian American immigrants naturally embrace American culture at a faster pace, with English becoming their primary language and a quick adoption of American values and traditions. (Con cái của những người nhập cư Mỹ gốc Á thường tiếp thu văn hóa Mỹ với tốc độ nhanh hơn, tiếng Anh trở thành ngôn ngữ chính của chúng và chúng dễ dàng chấp nhận các giá trị cũng như truyền thống của Mỹ.)
b. This often leads to a clash in cultural values, as parents uphold their native country's ideals while their Americanized children may diverge in preferences and behaviors. (Điều này thường dẫn đến mâu thuẫn về giá trị văn hóa, khi các bậc cha mẹ giữ vững những lý tưởng của quê hương trong khi con cái đã Mỹ hóa có thể khác biệt về sở thích và hành vi.)
d. Consequently, Asian American parents may face challenges in passing on their family's traditional values to their children. (Do đó, các bậc cha mẹ người Mỹ gốc Á có thể gặp khó khăn trong việc truyền đạt các giá trị truyền thống của gia đình cho con cái.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-e-b-d
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 17 [700239]:
a. In conclusion, parental control over teenagers' digital device usage is vital to ensure a balance between academic responsibilities, outdoor activities, and the protection of their overall health.
b. Secondly, excessive screen time poses health risks, including potential damage to eyesight, headaches, and issues like sleep disorders and weight problems.
c. Firstly, prolonged screen use often hinders teenagers from completing their homework, impacting both their academic performance and outdoor activities.
d. By imposing restrictions, children can allocate more time for learning and healthier outdoor pursuits.
e. Excessive screen time is a prevalent issue among today's teenagers, and I strongly advocate for parents to impose strict limits on their usage for two crucial reasons.
a. In conclusion, parental control over teenagers' digital device usage is vital to ensure a balance between academic responsibilities, outdoor activities, and the protection of their overall health.
b. Secondly, excessive screen time poses health risks, including potential damage to eyesight, headaches, and issues like sleep disorders and weight problems.
c. Firstly, prolonged screen use often hinders teenagers from completing their homework, impacting both their academic performance and outdoor activities.
d. By imposing restrictions, children can allocate more time for learning and healthier outdoor pursuits.
e. Excessive screen time is a prevalent issue among today's teenagers, and I strongly advocate for parents to impose strict limits on their usage for two crucial reasons.
A, e-d-c-a-b
B, e-b-d-c-a
C, e-c-d-b-a
D, a-d-e-c-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. Excessive screen time is a prevalent issue among today's teenagers, and I strongly advocate for parents to impose strict limits on their usage for two crucial reasons. (Thời gian sử dụng thiết bị điện tử quá mức là một vấn đề phổ biến trong giới thanh thiếu niên ngày nay, và tôi rất ủng hộ việc các bậc phụ huynh áp đặt giới hạn nghiêm ngặt đối với việc sử dụng này vì hai lý do quan trọng.)
c. Firstly, prolonged screen use often hinders teenagers from completing their homework, impacting both their academic performance and outdoor activities. (Thứ nhất, việc sử dụng thiết bị kéo dài thường cản trở thanh thiếu niên hoàn thành bài tập về nhà, ảnh hưởng đến thành tích học tập và các hoạt động ngoài trời của họ.)
d. By imposing restrictions, children can allocate more time for learning and healthier outdoor pursuits. (Bằng cách áp đặt những giới hạn, trẻ có thể dành nhiều thời gian hơn cho việc học tập và các hoạt động ngoài trời lành mạnh.)
b. Secondly, excessive screen time poses health risks, including potential damage to eyesight, headaches, and issues like sleep disorders and weight problems. (Thứ hai, thời gian sử dụng thiết bị quá mức gây ra những rủi ro cho sức khỏe, bao gồm nguy cơ tổn hại thị lực, đau đầu và các vấn đề như rối loạn giấc ngủ và cân nặng.)
a. In conclusion, parental control over teenagers' digital device usage is vital to ensure a balance between academic responsibilities, outdoor activities, and the protection of their overall health. (Tóm lại, việc kiểm soát của phụ huynh đối với việc sử dụng thiết bị điện tử của thanh thiếu niên là cần thiết để đảm bảo sự cân bằng giữa trách nhiệm học tập, hoạt động ngoài trời và bảo vệ sức khỏe toàn diện.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e-c-d-b-a
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. Excessive screen time is a prevalent issue among today's teenagers, and I strongly advocate for parents to impose strict limits on their usage for two crucial reasons. (Thời gian sử dụng thiết bị điện tử quá mức là một vấn đề phổ biến trong giới thanh thiếu niên ngày nay, và tôi rất ủng hộ việc các bậc phụ huynh áp đặt giới hạn nghiêm ngặt đối với việc sử dụng này vì hai lý do quan trọng.)
c. Firstly, prolonged screen use often hinders teenagers from completing their homework, impacting both their academic performance and outdoor activities. (Thứ nhất, việc sử dụng thiết bị kéo dài thường cản trở thanh thiếu niên hoàn thành bài tập về nhà, ảnh hưởng đến thành tích học tập và các hoạt động ngoài trời của họ.)
d. By imposing restrictions, children can allocate more time for learning and healthier outdoor pursuits. (Bằng cách áp đặt những giới hạn, trẻ có thể dành nhiều thời gian hơn cho việc học tập và các hoạt động ngoài trời lành mạnh.)
b. Secondly, excessive screen time poses health risks, including potential damage to eyesight, headaches, and issues like sleep disorders and weight problems. (Thứ hai, thời gian sử dụng thiết bị quá mức gây ra những rủi ro cho sức khỏe, bao gồm nguy cơ tổn hại thị lực, đau đầu và các vấn đề như rối loạn giấc ngủ và cân nặng.)
a. In conclusion, parental control over teenagers' digital device usage is vital to ensure a balance between academic responsibilities, outdoor activities, and the protection of their overall health. (Tóm lại, việc kiểm soát của phụ huynh đối với việc sử dụng thiết bị điện tử của thanh thiếu niên là cần thiết để đảm bảo sự cân bằng giữa trách nhiệm học tập, hoạt động ngoài trời và bảo vệ sức khỏe toàn diện.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e-c-d-b-a
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage about wearable technology and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Wearable technology has rapidly evolved over the last decade, (18) _______. Devices like smartwatches and fitness trackers have become increasingly popular, providing users with easy access to information about their health and daily activities. One of the earliest and most iconic wearable devices, the Fitbit, launched in 2009, (19) _______ and introduced a new way of tracking physical activity.
Today, wearables are not limited to fitness alone, they have expanded to include smart clothing, augmented reality glasses, and even medical devices that monitor vital signs.
Recognizing the potential to reshape healthcare, communication, and personal data access, (20) ________. Moreover, wearable devices collect vast amounts of data, which can help individuals make healthier lifestyle choices and alert them to potential health issues. (21) _______.
In the future, wearable technology is expected to become even more integrated into our lives.
(22) _________.
Today, wearables are not limited to fitness alone, they have expanded to include smart clothing, augmented reality glasses, and even medical devices that monitor vital signs.
Recognizing the potential to reshape healthcare, communication, and personal data access, (20) ________. Moreover, wearable devices collect vast amounts of data, which can help individuals make healthier lifestyle choices and alert them to potential health issues. (21) _______.
In the future, wearable technology is expected to become even more integrated into our lives.
(22) _________.
(Adapted from CNN)
Câu 18 [700240]:
A, of which the revolution in personal fitness and health awareness can be brought about
B, the revolution in personal fitness and health awareness can be brought about
C, bringing about the revolution in personal fitness and health awareness
D, has brought about a revolution in personal fitness and health awareness
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Ta có:
- Trong câu đã có động từ chính “has rapidly evolved” nên động từ khác phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc rút gọn MĐQH => Loại B,D
Xét các đáp án còn lại:
A. of which the revolution in personal fitness and health awareness can be brought about: nhờ đó mà cuộc cách mạng trong việc rèn luyện cá nhân và nhận thức về sức khỏe có thể được thực hiện.
=> “Of which” dùng trong mệnh đề quan hệ chỉ sự sở hữu hoặc một phần của một cái gì đã được nhắc đến trước đó => Dùng trong trường hợp này không hợp lý => Loại AC. bringing about the revolution in personal fitness and health awareness: mang lại cuộc cách mạng trong việc rèn luyện cá nhân và nhận thức về sức khỏe.
=> Phù hợp với ngữ cảnh
Tạm dịch: Wearable technology has rapidly evolved over the last decade, (18) _______. (Công nghệ đeo đã phát triển nhanh chóng trong thập kỷ qua, mang đến cuộc cách mạng trong nhận thức về thể dục và sức khỏe cá nhân.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Ta có:
- Trong câu đã có động từ chính “has rapidly evolved” nên động từ khác phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc rút gọn MĐQH => Loại B,D
Xét các đáp án còn lại:
A. of which the revolution in personal fitness and health awareness can be brought about: nhờ đó mà cuộc cách mạng trong việc rèn luyện cá nhân và nhận thức về sức khỏe có thể được thực hiện.
=> “Of which” dùng trong mệnh đề quan hệ chỉ sự sở hữu hoặc một phần của một cái gì đã được nhắc đến trước đó => Dùng trong trường hợp này không hợp lý => Loại AC. bringing about the revolution in personal fitness and health awareness: mang lại cuộc cách mạng trong việc rèn luyện cá nhân và nhận thức về sức khỏe.
=> Phù hợp với ngữ cảnh
Tạm dịch: Wearable technology has rapidly evolved over the last decade, (18) _______. (Công nghệ đeo đã phát triển nhanh chóng trong thập kỷ qua, mang đến cuộc cách mạng trong nhận thức về thể dục và sức khỏe cá nhân.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 19 [700241]:
A, having become an instant success among fitness enthusiasts worldwide
B, that had its instant success captured by fitness enthusiasts worldwide
C, which achieved instant success among fitness enthusiasts worldwide
D, became an instant success among fitness enthusiasts worldwide
Kiến thức về cấu trúc câu:
*Xét các đáp án:
- Đáp án D đúng vì trong câu chỉ mới có động từ rút gọn mệnh đề quan hệ “launched” nên ta cần một động từ chính để đảm bảo chuẩn cấu trúc S + V trong câu. Từ đó, ta loại A (rút gọn MĐQH), loại B và C (MĐQH).
Tạm dịch: One of the earliest and most iconic wearable devices, the Fitbit, launched in 2009, (19) _______ and introduced a new way of tracking physical activity. (Một trong những thiết bị đeo sớm nhất và mang tính biểu tượng nhất, Fitbit, ra mắt vào năm 2009, nhanh chóng trở thành thành công vang dội trong cộng đồng yêu thích thể dục trên toàn thế giới và giới thiệu một cách mới để theo dõi hoạt động thể chất.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
- Đáp án D đúng vì trong câu chỉ mới có động từ rút gọn mệnh đề quan hệ “launched” nên ta cần một động từ chính để đảm bảo chuẩn cấu trúc S + V trong câu. Từ đó, ta loại A (rút gọn MĐQH), loại B và C (MĐQH).
Tạm dịch: One of the earliest and most iconic wearable devices, the Fitbit, launched in 2009, (19) _______ and introduced a new way of tracking physical activity. (Một trong những thiết bị đeo sớm nhất và mang tính biểu tượng nhất, Fitbit, ra mắt vào năm 2009, nhanh chóng trở thành thành công vang dội trong cộng đồng yêu thích thể dục trên toàn thế giới và giới thiệu một cách mới để theo dõi hoạt động thể chất.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 20 [700242]:
A, companies like Apple, Google, and Samsung have invested heavily in developing wearable technology
B, wearable technology has made companies like Apple, Google, and Samsung support it
C, investments by companies such as Apple, Google, and Samsung have propelled the advancements in wearable technology
D, the development of wearable technology has made advancements for companies like Apple, Google, and Samsung
Kiến thức về rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
*Ta có:
Căn cứ vào “Recognizing” là danh động từ làm mệnh đề trạng ngữ. Dạng V_ing…, S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Trong cấu trúc này, danh động từ (V_ing) thường diễn tả một hành động bổ trợ, làm rõ thêm cho hành động chính của câu.
Cấu trúc này chỉ sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ.
*Xét các đáp án:
A. Các công ty như Apple, Google và Samsung đã đầu tư mạnh vào việc phát triển công nghệ đeo được.
B. Công nghệ đeo được đã khiến các công ty như Apple, Google và Samsung hỗ trợ nó.
C. Các khoản đầu tư từ những công ty như Apple, Google và Samsung đã thúc đẩy sự phát triển của công nghệ đeo được.
D. Việc phát triển công nghệ đeo được đã tạo ra những bước tiến cho các công ty như Apple, Google và Samsung.
=> Chủ ngữ của câu cần điền phải cùng chủ ngữ với động từ
“recognizing”
=> Chủ ngữ là “companies”
Tạm dịch: Recognizing the potential to reshape healthcare, communication, and personal date access, (20) ________. (Nhận thấy tiềm năng thay đổi lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, truyền thông và truy cập dữ liệu cá nhân, các công ty như Apple, Google và Samsung đã đầu tư mạnh mẽ vào việc phát triển công nghệ đeo.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Ta có:
Căn cứ vào “Recognizing” là danh động từ làm mệnh đề trạng ngữ. Dạng V_ing…, S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Trong cấu trúc này, danh động từ (V_ing) thường diễn tả một hành động bổ trợ, làm rõ thêm cho hành động chính của câu.
Cấu trúc này chỉ sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ.
*Xét các đáp án:
A. Các công ty như Apple, Google và Samsung đã đầu tư mạnh vào việc phát triển công nghệ đeo được.
B. Công nghệ đeo được đã khiến các công ty như Apple, Google và Samsung hỗ trợ nó.
C. Các khoản đầu tư từ những công ty như Apple, Google và Samsung đã thúc đẩy sự phát triển của công nghệ đeo được.
D. Việc phát triển công nghệ đeo được đã tạo ra những bước tiến cho các công ty như Apple, Google và Samsung.
=> Chủ ngữ của câu cần điền phải cùng chủ ngữ với động từ
“recognizing”
=> Chủ ngữ là “companies”
Tạm dịch: Recognizing the potential to reshape healthcare, communication, and personal date access, (20) ________. (Nhận thấy tiềm năng thay đổi lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, truyền thông và truy cập dữ liệu cá nhân, các công ty như Apple, Google và Samsung đã đầu tư mạnh mẽ vào việc phát triển công nghệ đeo.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 21 [700243]:
A, These devices prioritize entertainment features over health-related issues
B, The insights provided by these devices remain useless to most users
C, Using wearable devices to provide insights from the collected data, health monitoring systems were created
D, This plays an important role in monitoring their health regularly and preventing fatal diseases
Kiến thức về mệnh đề:
Câu trước nói về việc các thiết bị đeo được thu thập một lượng lớn dữ liệu, giúp người dùng đưa ra lựa chọn sống lành mạnh hơn và cảnh báo họ về các vấn đề sức khỏe tiềm ẩn. Do đó, câu cần điền cần bổ sung thông tin để giải thích rõ hơn về lợi ích này hoặc nêu vai trò của dữ liệu thu thập được.
*Xét các đáp án:
A. Những thiết bị này ưu tiên các tính năng giải trí hơn là các vấn đề liên quan đến sức khỏe.
=> Không phù hợp vì mâu thuẫn với nội dung vì câu trước nhấn mạnh vào lợi ích sức khỏe, không phải giải trí.
B. Những thông tin chi tiết do các thiết bị này cung cấp hầu như không có ích đối với hầu hết người dùng.
=> Không phù hợp với ý câu trước.
C. Sử dụng các thiết bị đeo để cung cấp thông tin chi tiết từ dữ liệu thu thập được, các hệ thống giám sát sức khỏe đã được tạo ra.
=> Dạng V_ing…, S + V chỉ sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả nhưng trong câu này chủ ngữ của động từ “use wearable devices” không thể là “health monitoring systems”. Do đó ta loại C.
D. Điều này đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi sức khỏe thường xuyên và ngăn ngừa các bệnh nguy hiểm.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
Tạm dịch: Moreover, wearable devices collect vast amounts of data, which can help individuals make healthier lifestyle choices and alert them to potential health issues. (21) _______. (Hơn nữa, các thiết bị đeo thu thập lượng lớn dữ liệu, giúp cá nhân đưa ra những lựa chọn sống lành mạnh hơn và cảnh báo về các vấn đề sức khỏe tiềm ẩn. Điều này đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi sức khỏe thường xuyên và ngăn ngừa các bệnh nguy hiểm.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu trước nói về việc các thiết bị đeo được thu thập một lượng lớn dữ liệu, giúp người dùng đưa ra lựa chọn sống lành mạnh hơn và cảnh báo họ về các vấn đề sức khỏe tiềm ẩn. Do đó, câu cần điền cần bổ sung thông tin để giải thích rõ hơn về lợi ích này hoặc nêu vai trò của dữ liệu thu thập được.
*Xét các đáp án:
A. Những thiết bị này ưu tiên các tính năng giải trí hơn là các vấn đề liên quan đến sức khỏe.
=> Không phù hợp vì mâu thuẫn với nội dung vì câu trước nhấn mạnh vào lợi ích sức khỏe, không phải giải trí.
B. Những thông tin chi tiết do các thiết bị này cung cấp hầu như không có ích đối với hầu hết người dùng.
=> Không phù hợp với ý câu trước.
C. Sử dụng các thiết bị đeo để cung cấp thông tin chi tiết từ dữ liệu thu thập được, các hệ thống giám sát sức khỏe đã được tạo ra.
=> Dạng V_ing…, S + V chỉ sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả nhưng trong câu này chủ ngữ của động từ “use wearable devices” không thể là “health monitoring systems”. Do đó ta loại C.
D. Điều này đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi sức khỏe thường xuyên và ngăn ngừa các bệnh nguy hiểm.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
Tạm dịch: Moreover, wearable devices collect vast amounts of data, which can help individuals make healthier lifestyle choices and alert them to potential health issues. (21) _______. (Hơn nữa, các thiết bị đeo thu thập lượng lớn dữ liệu, giúp cá nhân đưa ra những lựa chọn sống lành mạnh hơn và cảnh báo về các vấn đề sức khỏe tiềm ẩn. Điều này đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi sức khỏe thường xuyên và ngăn ngừa các bệnh nguy hiểm.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 22 [700244]:
A, The trend is expanding into new sectors with promising applications, allowing for real-time health monitoring and more interactive experiences in areas like education and entertainment
B, The wearable device market will likely reduce in the coming years so that manufacturers can focus on improving other devices
C, The traditional values are being reexamined while modern ones gain popularity through digital platforms
D, Although advances in wearable technology could shift consumer interests away, they also open up opportunities for new industries to emerge
Kiến thức về mệnh đề:
Câu trước nói về việc công nghệ thiết bị đeo dự kiến sẽ tích hợp sâu hơn vào cuộc sống của chúng ta trong tương lai. Do đó, câu cần điền cần bổ sung thông tin về sự phát triển hoặc lợi ích của công nghệ này trong tương lai.
*Xét các đáp án:
A. Xu hướng này đang mở rộng sang các lĩnh vực mới với những ứng dụng đầy triển vọng, cho phép theo dõi sức khỏe theo thời gian thực và mang lại trải nghiệm tương tác hơn trong các lĩnh vực như giáo dục và giải trí.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
B. Thị trường thiết bị đeo có thể sẽ giảm trong những năm tới để các nhà sản xuất tập trung cải tiến các thiết bị khác.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh vì đề cập đến sự giảm sút thị trường.
C. Những giá trị truyền thống đang được xem xét lại trong khi các giá trị hiện đại ngày càng trở nên phổ biến thông qua các nền tảng kỹ thuật số.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh vì không liên quan trực tiếp đến công nghệ thiết bị đeo mà nói về sự thay đổi giá trị truyền thống và hiện đại.
D. Mặc dù các tiến bộ trong công nghệ thiết bị đeo có thể làm thay đổi sự quan tâm của người tiêu dùng, nhưng chúng cũng mở ra cơ hội để các ngành công nghiệp mới xuất hiện.
=> Không hợp lý về ngữ nghĩa.
Tạm dịch: In the future, wearable technology is expected to become even more integrated into our lives. (22) _________. (Trong tương lai, công nghệ đeo dự kiến sẽ được tích hợp sâu hơn vào cuộc sống của chúng ta. Xu hướng này đang mở rộng sang nhiều lĩnh vực mới với các ứng dụng đầy triển vọng, cho phép giám sát sức khỏe theo thời gian thực và mang lại những trải nghiệm tương tác phong phú hơn trong giáo dục và giải trí.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu trước nói về việc công nghệ thiết bị đeo dự kiến sẽ tích hợp sâu hơn vào cuộc sống của chúng ta trong tương lai. Do đó, câu cần điền cần bổ sung thông tin về sự phát triển hoặc lợi ích của công nghệ này trong tương lai.
*Xét các đáp án:
A. Xu hướng này đang mở rộng sang các lĩnh vực mới với những ứng dụng đầy triển vọng, cho phép theo dõi sức khỏe theo thời gian thực và mang lại trải nghiệm tương tác hơn trong các lĩnh vực như giáo dục và giải trí.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
B. Thị trường thiết bị đeo có thể sẽ giảm trong những năm tới để các nhà sản xuất tập trung cải tiến các thiết bị khác.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh vì đề cập đến sự giảm sút thị trường.
C. Những giá trị truyền thống đang được xem xét lại trong khi các giá trị hiện đại ngày càng trở nên phổ biến thông qua các nền tảng kỹ thuật số.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh vì không liên quan trực tiếp đến công nghệ thiết bị đeo mà nói về sự thay đổi giá trị truyền thống và hiện đại.
D. Mặc dù các tiến bộ trong công nghệ thiết bị đeo có thể làm thay đổi sự quan tâm của người tiêu dùng, nhưng chúng cũng mở ra cơ hội để các ngành công nghiệp mới xuất hiện.
=> Không hợp lý về ngữ nghĩa.
Tạm dịch: In the future, wearable technology is expected to become even more integrated into our lives. (22) _________. (Trong tương lai, công nghệ đeo dự kiến sẽ được tích hợp sâu hơn vào cuộc sống của chúng ta. Xu hướng này đang mở rộng sang nhiều lĩnh vực mới với các ứng dụng đầy triển vọng, cho phép giám sát sức khỏe theo thời gian thực và mang lại những trải nghiệm tương tác phong phú hơn trong giáo dục và giải trí.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Read the following passage about AI translation and mark the letters A, B, C, D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
The use of AI-powered translation in commercial fiction has sparked significant debate. Many argue that machine translation fails to capture the nuances, cultural subtleties, and poetic elements that human translators meticulously craft. For example, Kelvin, a celebrated translator, emphasizes the role of translators in conveying cultural elements and creating a seamless reading experience, which AI struggles to replicate.
Despite these concerns, some believe that AI has potential benefits, particularly for works in minority languages. AI-assisted translation could potentially amplify the visibility of these works, reaching audiences that otherwise might never encounter them. Moreover, in industries like video games, AI translation could help smaller developers localize their content more affordably, making their games accessible to global audiences.
In some cases, AI translation does provide useful examples of what it can and cannot do. For instance, simple phrases in video games, such as “press left and right” or “jump,” can be effectively machine-translated. However, when a game involves complex dialogue, AI’s translations often falter. Dr. John Ratcliffe, CEO of Noun Town, shared that their AI translation tests produced inferior results when translating into languages other than English, especially those less widely spoken. This illustrates the challenges AI faces in capturing the full meaning behind more complex, culturally specific content.
The key distinction in the debate lies between using AI for basic translation and relying on it for artistic works. Although AI can serve as a tool to understand meaning, human translators go beyond mere word substitution.
Despite these concerns, some believe that AI has potential benefits, particularly for works in minority languages. AI-assisted translation could potentially amplify the visibility of these works, reaching audiences that otherwise might never encounter them. Moreover, in industries like video games, AI translation could help smaller developers localize their content more affordably, making their games accessible to global audiences.
In some cases, AI translation does provide useful examples of what it can and cannot do. For instance, simple phrases in video games, such as “press left and right” or “jump,” can be effectively machine-translated. However, when a game involves complex dialogue, AI’s translations often falter. Dr. John Ratcliffe, CEO of Noun Town, shared that their AI translation tests produced inferior results when translating into languages other than English, especially those less widely spoken. This illustrates the challenges AI faces in capturing the full meaning behind more complex, culturally specific content.
The key distinction in the debate lies between using AI for basic translation and relying on it for artistic works. Although AI can serve as a tool to understand meaning, human translators go beyond mere word substitution.
(Adapted from The Guardian)
Câu 23 [700245]: Which of the following is NOT mentioned as a potential benefit of AI-assisted translation?
A, Helping smaller game developers localize content affordably
B, Conveying nuanced cultural context effectively
C, Making games accessible to global audiences
D, Amplifying the visibility of works in minority languages
Yếu tố nào sau đây KHÔNG được đề cập là một lợi ích tiềm năng của việc dịch thuật hỗ trợ bởi AI?
A. Giúp các nhà phát triển trò chơi nhỏ hơn bản địa hóa nội dung với chi phí hợp lý
B. Truyền tải hiệu quả bối cảnh văn hóa tinh tế
C. Giúp các trò chơi tiếp cận được với khán giả toàn cầu
D. Tăng cường sự hiện diện của các tác phẩm trong các ngôn ngữ thiểu số
Căn cứ vào thông tin:
Despite these concerns, some believe that AI has potential benefits, particularly for works in minority languages. AI-assisted translation could potentially amplify the visibility of these works, reaching audiences that otherwise might never encounter them. Moreover, in industries like video games, AI translation could help smaller developers localize their content more affordably, making their games accessible to global audiences. (Mặc dù có những lo ngại này, một số người vẫn tin rằng AI có thể mang lại lợi ích, đặc biệt đối với các tác phẩm bằng ngôn ngữ thiểu số. Dịch thuật hỗ trợ bởi AI có thể làm tăng tính nổi bật của những tác phẩm này, giúp chúng tiếp cận đến đối tượng độc giả mà nếu không có AI có thể không bao giờ biết đến. Hơn nữa, trong các ngành công nghiệp như trò chơi điện tử, dịch thuật bằng AI có thể giúp các nhà phát triển nhỏ lẻ thực hiện việc bản địa hóa nội dung với chi phí hợp lý hơn, giúp trò chơi của họ trở nên dễ tiếp cận hơn đối với khán giả toàn cầu.)
=> Đáp án A,C,D là các lợi ích được đề cập.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Giúp các nhà phát triển trò chơi nhỏ hơn bản địa hóa nội dung với chi phí hợp lý
B. Truyền tải hiệu quả bối cảnh văn hóa tinh tế
C. Giúp các trò chơi tiếp cận được với khán giả toàn cầu
D. Tăng cường sự hiện diện của các tác phẩm trong các ngôn ngữ thiểu số
Căn cứ vào thông tin:
Despite these concerns, some believe that AI has potential benefits, particularly for works in minority languages. AI-assisted translation could potentially amplify the visibility of these works, reaching audiences that otherwise might never encounter them. Moreover, in industries like video games, AI translation could help smaller developers localize their content more affordably, making their games accessible to global audiences. (Mặc dù có những lo ngại này, một số người vẫn tin rằng AI có thể mang lại lợi ích, đặc biệt đối với các tác phẩm bằng ngôn ngữ thiểu số. Dịch thuật hỗ trợ bởi AI có thể làm tăng tính nổi bật của những tác phẩm này, giúp chúng tiếp cận đến đối tượng độc giả mà nếu không có AI có thể không bao giờ biết đến. Hơn nữa, trong các ngành công nghiệp như trò chơi điện tử, dịch thuật bằng AI có thể giúp các nhà phát triển nhỏ lẻ thực hiện việc bản địa hóa nội dung với chi phí hợp lý hơn, giúp trò chơi của họ trở nên dễ tiếp cận hơn đối với khán giả toàn cầu.)
=> Đáp án A,C,D là các lợi ích được đề cập.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 24 [700246]: The word "inferior" in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to _________.
A, deficient
B, mediocre
C, subordinate
D, exceptional
Từ inferior trong đoạn 3 trái nghĩa với ___.
A. deficient /dɪˈfɪʃnt/ (adj): thiếu hụt, không đủ
B. mediocre /ˌmiːdiˈəʊkə(r)/ (adj): trung bình, không có gì nổi bật
C. subordinate /səˈbɔːdɪnət/ (adj): phụ thuộc, kém quan trọng, thuộc cấp
D. exceptional /ɪkˈsepʃənl/ (adj): xuất sắc, đặc biệt
Căn cứ vào thông tin: Dr. John Ratcliffe, CEO of Noun Town, shared that their AI translation tests produced inferior results when translating into languages other than English, especially those less widely spoken. (Tiến sĩ John Ratcliffe, CEO của Noun Town, chia sẻ rằng các thử nghiệm dịch thuật bằng AI của họ đã cho kết quả kém khi dịch sang các ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh, đặc biệt là những ngôn ngữ ít phổ biến.)
=> inferior >< exceptional
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. deficient /dɪˈfɪʃnt/ (adj): thiếu hụt, không đủ
B. mediocre /ˌmiːdiˈəʊkə(r)/ (adj): trung bình, không có gì nổi bật
C. subordinate /səˈbɔːdɪnət/ (adj): phụ thuộc, kém quan trọng, thuộc cấp
D. exceptional /ɪkˈsepʃənl/ (adj): xuất sắc, đặc biệt
Căn cứ vào thông tin: Dr. John Ratcliffe, CEO of Noun Town, shared that their AI translation tests produced inferior results when translating into languages other than English, especially those less widely spoken. (Tiến sĩ John Ratcliffe, CEO của Noun Town, chia sẻ rằng các thử nghiệm dịch thuật bằng AI của họ đã cho kết quả kém khi dịch sang các ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh, đặc biệt là những ngôn ngữ ít phổ biến.)
=> inferior >< exceptional
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 25 [700247]: The word "amplify" in paragraph 2 could best be replaced by _________.
A, repress
B, strengthen
C, conduct
D, curtail
Từ amplify trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng ___.
A. repress /rɪˈprɛs/ (v): đàn áp, kìm nén (cảm xúc, hành động)
B. strengthen /ˈstrɛŋθən/ (v): làm mạnh lên, củng cố
C. conduct /kənˈdʌkt/ (v): tiến hành (thí nghiệm, cuộc khảo sát), hướng dẫn (một dàn nhạc, một nhóm người)
D. curtail /kɜːˈteɪl/ (v): cắt bớt, giảm bớt (thời gian, chi phí, quyền lợi)
Căn cứ vào thông tin: AI-assisted translation could potentially amplify the visibility of these works, reaching audiences that otherwise might never encounter them. (Dịch thuật hỗ trợ bởi AI có thể làm tăng tính nổi bật của những tác phẩm này, giúp chúng tiếp cận đến đối tượng độc giả mà nếu không có AI có thể không bao giờ biết đến.)
=> amplify ~ strengthen
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. repress /rɪˈprɛs/ (v): đàn áp, kìm nén (cảm xúc, hành động)
B. strengthen /ˈstrɛŋθən/ (v): làm mạnh lên, củng cố
C. conduct /kənˈdʌkt/ (v): tiến hành (thí nghiệm, cuộc khảo sát), hướng dẫn (một dàn nhạc, một nhóm người)
D. curtail /kɜːˈteɪl/ (v): cắt bớt, giảm bớt (thời gian, chi phí, quyền lợi)
Căn cứ vào thông tin: AI-assisted translation could potentially amplify the visibility of these works, reaching audiences that otherwise might never encounter them. (Dịch thuật hỗ trợ bởi AI có thể làm tăng tính nổi bật của những tác phẩm này, giúp chúng tiếp cận đến đối tượng độc giả mà nếu không có AI có thể không bao giờ biết đến.)
=> amplify ~ strengthen
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 26 [700248]: The word “their” in paragraph 2 refers to ________.
A, developers
B, video games
C, audiences
D, industries
Từ “Their” trong đoạn 3 đề cập đến________.
A. developers: nhà phát triển
B. video games: trò chơi điện tử
C. audiences: khán giả, người xem (trong các buổi biểu diễn, sự kiện, chương trình truyền hình,...)
D. industries: ngành công nghiệp, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
Căn cứ vào thông tin: Moreover, in industries like video games, AI translation could help smaller developers localize their content more affordably, making their games accessible to global audiences. (Hơn nữa, trong các ngành công nghiệp như trò chơi điện tử, dịch thuật bằng AI có thể giúp các nhà phát triển nhỏ lẻ thực hiện việc bản địa hóa nội dung với chi phí hợp lý hơn, giúp trò chơi của họ trở nên dễ tiếp cận hơn đối với khán giả toàn cầu.)
=> Their ~ developers
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. developers: nhà phát triển
B. video games: trò chơi điện tử
C. audiences: khán giả, người xem (trong các buổi biểu diễn, sự kiện, chương trình truyền hình,...)
D. industries: ngành công nghiệp, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
Căn cứ vào thông tin: Moreover, in industries like video games, AI translation could help smaller developers localize their content more affordably, making their games accessible to global audiences. (Hơn nữa, trong các ngành công nghiệp như trò chơi điện tử, dịch thuật bằng AI có thể giúp các nhà phát triển nhỏ lẻ thực hiện việc bản địa hóa nội dung với chi phí hợp lý hơn, giúp trò chơi của họ trở nên dễ tiếp cận hơn đối với khán giả toàn cầu.)
=> Their ~ developers
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 27 [700249]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, The difference in opinion is whether AI should be used for simple translation and not for creative work.
B, The dispute focuses on avoiding AI for elementary translation and using it for artistic purposes.
C, The primary disagreement in the discussion is whether to avoid AI for simple translation or reject it for creative projects.
D, The debate centers around using AI for simple translations versus using it for artistic endeavors.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 4 một cách phù hợp nhất?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 4: The key distinction in the debate lies between using AI for basic translation and relying on it for artistic works. (Sự khác biệt then chốt trong cuộc tranh luận nằm ở việc sử dụng AI cho các bản dịch cơ bản và việc dựa vào nó cho các tác phẩm nghệ thuật.)
A. The difference in opinion is whether AI should be used for simple translation and not for creative work: Sự khác biệt trong quan điểm là liệu AI nên được sử dụng cho việc dịch thuật đơn giản mà không áp dụng cho công việc sáng tạo.
=> Đáp án A không sát nghĩa với câu gốc.
B. The dispute focuses on avoiding AI for elementary translation and using it for artistic purposes: Cuộc tranh luận tập trung vào việc tránh sử dụng AI cho dịch thuật cơ bản và sử dụng nó cho mục đích nghệ thuật.
=> Đáp án B không sát nghĩa với câu gốc.
C. The primary disagreement in the discussion is whether to avoid AI for simple translation or reject it for creative projects: Mâu thuẫn chính trong cuộc thảo luận là liệu nên tránh sử dụng AI cho dịch thuật đơn giản hay từ chối nó cho các dự án sáng tạo.
=> Đáp án C không sát nghĩa với câu gốc.
D. The debate centers around using AI for simple translations versus using it for artistic endeavors: Cuộc tranh luận xoay quanh việc sử dụng AI cho các bản dịch đơn giản so với việc sử dụng nó cho các công việc nghệ thuật.
=> Đáp án D sát nghĩa với câu gốc vì “for simple translations” ~ “for basic translation”; “for artistic endeavors” ~ “for artistic works”.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Xét câu được gạch chân ở đoạn 4: The key distinction in the debate lies between using AI for basic translation and relying on it for artistic works. (Sự khác biệt then chốt trong cuộc tranh luận nằm ở việc sử dụng AI cho các bản dịch cơ bản và việc dựa vào nó cho các tác phẩm nghệ thuật.)
A. The difference in opinion is whether AI should be used for simple translation and not for creative work: Sự khác biệt trong quan điểm là liệu AI nên được sử dụng cho việc dịch thuật đơn giản mà không áp dụng cho công việc sáng tạo.
=> Đáp án A không sát nghĩa với câu gốc.
B. The dispute focuses on avoiding AI for elementary translation and using it for artistic purposes: Cuộc tranh luận tập trung vào việc tránh sử dụng AI cho dịch thuật cơ bản và sử dụng nó cho mục đích nghệ thuật.
=> Đáp án B không sát nghĩa với câu gốc.
C. The primary disagreement in the discussion is whether to avoid AI for simple translation or reject it for creative projects: Mâu thuẫn chính trong cuộc thảo luận là liệu nên tránh sử dụng AI cho dịch thuật đơn giản hay từ chối nó cho các dự án sáng tạo.
=> Đáp án C không sát nghĩa với câu gốc.
D. The debate centers around using AI for simple translations versus using it for artistic endeavors: Cuộc tranh luận xoay quanh việc sử dụng AI cho các bản dịch đơn giản so với việc sử dụng nó cho các công việc nghệ thuật.
=> Đáp án D sát nghĩa với câu gốc vì “for simple translations” ~ “for basic translation”; “for artistic endeavors” ~ “for artistic works”.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 28 [700250]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Human translators are unnecessary for translating simple phrases in video games.
B, Dr. John Ratcliffe believes AI translation struggles particularly with languages other than English.
C, AI-powered translation has been universally praised for its ability to translate complex literary works with cultural sensitivity.
D, Some argue that AI-assisted translation is incapable of enhancing the visibility of works in minority languages.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Người dịch không cần thiết cho việc dịch các cụm từ đơn giản trong các trò chơi điện tử.
B. Tiến sĩ John Ratcliffe cho rằng dịch thuật AI gặp khó khăn đặc biệt với các ngôn ngữ ngoài tiếng Anh.
C. Dịch thuật AI đã được khen ngợi rộng rãi vì khả năng dịch các tác phẩm văn học phức tạp một cách nhạy cảm với văn hóa.
D. Một số người cho rằng dịch thuật hỗ trợ bởi AI không thể nâng cao sự hiện diện của các tác phẩm bằng ngôn ngữ thiểu số.
Căn cứ vào thông tin:
- For instance, simple phrases in video games, such as “press left and right” or “jump,” can be effectively machine-translated. However, when a game involves complex dialogue, AI’s translations often falter. (Chẳng hạn, những câu đơn giản trong trò chơi như “nhấn trái và phải” hay “nhảy” có thể được dịch máy hiệu quả. Tuy nhiên, khi trò chơi có hội thoại phức tạp, các bản dịch của AI thường gặp nhiều thiếu sót.)
=> Đáp án A không được đề cập đến
- Dr. John Ratcliffe, CEO of Noun Town, shared that their AI translation tests produced inferior results when translating into languages other than English, especially those less widely spoken. (Tiến sĩ John Ratcliffe, CEO của Noun Town, chia sẻ rằng các thử nghiệm dịch thuật bằng AI của họ đã cho kết quả kém khi dịch sang các ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh, đặc biệt là những ngôn ngữ ít phổ biến.)
=> Đáp án B đúng
- The use of AI-powered translation in commercial fiction has sparked significant debate. Many argue that machine translation fails to capture the nuances, cultural subtleties, and poetic elements that human translators meticulously craft. (Việc sử dụng công nghệ dịch thuật bằng AI trong lĩnh vực văn học thương mại đã làm dấy lên nhiều tranh cãi. Nhiều người cho rằng dịch máy không thể truyền tải được những sắc thái tinh tế, nét văn hóa đặc trưng, và yếu tố thi vị mà các dịch giả con người kỳ công thể hiện.)
=> Đáp án C sai
- Despite these concerns, some believe that AI has potential benefits, particularly for works in minority languages. AI-assisted translation could potentially amplify the visibility of these works, reaching audiences that otherwise might never encounter them. (Mặc dù có những lo ngại này, một số người vẫn tin rằng AI có thể mang lại lợi ích, đặc biệt đối với các tác phẩm bằng ngôn ngữ thiểu số. Dịch thuật hỗ trợ bởi AI có thể làm tăng tính nổi bật của những tác phẩm này, giúp chúng tiếp cận đến đối tượng độc giả mà nếu không có AI có thể không bao giờ biết đến.)
=> Đáp án D sai
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Người dịch không cần thiết cho việc dịch các cụm từ đơn giản trong các trò chơi điện tử.
B. Tiến sĩ John Ratcliffe cho rằng dịch thuật AI gặp khó khăn đặc biệt với các ngôn ngữ ngoài tiếng Anh.
C. Dịch thuật AI đã được khen ngợi rộng rãi vì khả năng dịch các tác phẩm văn học phức tạp một cách nhạy cảm với văn hóa.
D. Một số người cho rằng dịch thuật hỗ trợ bởi AI không thể nâng cao sự hiện diện của các tác phẩm bằng ngôn ngữ thiểu số.
Căn cứ vào thông tin:
- For instance, simple phrases in video games, such as “press left and right” or “jump,” can be effectively machine-translated. However, when a game involves complex dialogue, AI’s translations often falter. (Chẳng hạn, những câu đơn giản trong trò chơi như “nhấn trái và phải” hay “nhảy” có thể được dịch máy hiệu quả. Tuy nhiên, khi trò chơi có hội thoại phức tạp, các bản dịch của AI thường gặp nhiều thiếu sót.)
=> Đáp án A không được đề cập đến
- Dr. John Ratcliffe, CEO of Noun Town, shared that their AI translation tests produced inferior results when translating into languages other than English, especially those less widely spoken. (Tiến sĩ John Ratcliffe, CEO của Noun Town, chia sẻ rằng các thử nghiệm dịch thuật bằng AI của họ đã cho kết quả kém khi dịch sang các ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh, đặc biệt là những ngôn ngữ ít phổ biến.)
=> Đáp án B đúng
- The use of AI-powered translation in commercial fiction has sparked significant debate. Many argue that machine translation fails to capture the nuances, cultural subtleties, and poetic elements that human translators meticulously craft. (Việc sử dụng công nghệ dịch thuật bằng AI trong lĩnh vực văn học thương mại đã làm dấy lên nhiều tranh cãi. Nhiều người cho rằng dịch máy không thể truyền tải được những sắc thái tinh tế, nét văn hóa đặc trưng, và yếu tố thi vị mà các dịch giả con người kỳ công thể hiện.)
=> Đáp án C sai
- Despite these concerns, some believe that AI has potential benefits, particularly for works in minority languages. AI-assisted translation could potentially amplify the visibility of these works, reaching audiences that otherwise might never encounter them. (Mặc dù có những lo ngại này, một số người vẫn tin rằng AI có thể mang lại lợi ích, đặc biệt đối với các tác phẩm bằng ngôn ngữ thiểu số. Dịch thuật hỗ trợ bởi AI có thể làm tăng tính nổi bật của những tác phẩm này, giúp chúng tiếp cận đến đối tượng độc giả mà nếu không có AI có thể không bao giờ biết đến.)
=> Đáp án D sai
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 29 [700251]: In which paragraph does the writer mention the concession relationship in which human translators are acknowledged for their deeper linguistic competence?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến mối quan hệ nhượng bộ?
Một mối quan hệ nhượng bộ (concession relationship) là khi tác giả đưa ra một quan điểm trái ngược, nhưng vẫn thừa nhận hoặc giải thích lý do vì sao nó có thể đúng trong một số tình huống nhất định. Quan hệ nhượng bộ thường được đánh dấu bởi từ như "although", "however"…
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: Although AI can serve as a tool to understand meaning, human translators go beyond mere word substitution. (Mặc dù AI có thể là công cụ giúp hiểu nghĩa, nhưng dịch giả con người đi xa hơn việc chỉ thay thế từ ngữ.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Một mối quan hệ nhượng bộ (concession relationship) là khi tác giả đưa ra một quan điểm trái ngược, nhưng vẫn thừa nhận hoặc giải thích lý do vì sao nó có thể đúng trong một số tình huống nhất định. Quan hệ nhượng bộ thường được đánh dấu bởi từ như "although", "however"…
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: Although AI can serve as a tool to understand meaning, human translators go beyond mere word substitution. (Mặc dù AI có thể là công cụ giúp hiểu nghĩa, nhưng dịch giả con người đi xa hơn việc chỉ thay thế từ ngữ.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 30 [700252]: In which paragraph does the writer suggest that AI translation can be effective for simple phrases but struggles with more complex, culturally specific content?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào, tác giả đề cập dịch thuật AI có thể hiệu quả với các cụm từ đơn giản nhưng gặp khó khăn với những nội dung phức tạp và có yếu tố văn hóa đặc thù?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
In some cases, AI translation does provide useful examples of what it can and cannot do. For instance, simple phrases in video games, such as “press left and right” or “jump,” can be effectively machine-translated. However, when a game involves complex dialogue, AI’s translations often falter. Dr. John Ratcliffe, CEO of Noun Town, shared that their AI translation tests produced inferior results when translating into languages other than English, especially those less widely spoken. This illustrates the challenges AI faces in capturing the full meaning behind more complex, culturally specific content. (Trong một số trường hợp, dịch thuật bằng AI mang lại những ví dụ hữu ích về khả năng và hạn chế của nó. Chẳng hạn, những câu đơn giản trong trò chơi như “nhấn trái và phải” hay “nhảy” có thể được dịch máy hiệu quả. Tuy nhiên, khi trò chơi có hội thoại phức tạp, các bản dịch của AI thường gặp nhiều thiếu sót. Tiến sĩ John Ratcliffe, CEO của Noun Town, chia sẻ rằng các thử nghiệm dịch thuật bằng AI của họ đã cho kết quả kém khi dịch sang các ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh, đặc biệt là những ngôn ngữ ít phổ biến. Điều này cho thấy thách thức mà AI phải đối mặt trong việc nắm bắt đầy đủ ý nghĩa của nội dung phức tạp và mang tính văn hóa đặc thù.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
In some cases, AI translation does provide useful examples of what it can and cannot do. For instance, simple phrases in video games, such as “press left and right” or “jump,” can be effectively machine-translated. However, when a game involves complex dialogue, AI’s translations often falter. Dr. John Ratcliffe, CEO of Noun Town, shared that their AI translation tests produced inferior results when translating into languages other than English, especially those less widely spoken. This illustrates the challenges AI faces in capturing the full meaning behind more complex, culturally specific content. (Trong một số trường hợp, dịch thuật bằng AI mang lại những ví dụ hữu ích về khả năng và hạn chế của nó. Chẳng hạn, những câu đơn giản trong trò chơi như “nhấn trái và phải” hay “nhảy” có thể được dịch máy hiệu quả. Tuy nhiên, khi trò chơi có hội thoại phức tạp, các bản dịch của AI thường gặp nhiều thiếu sót. Tiến sĩ John Ratcliffe, CEO của Noun Town, chia sẻ rằng các thử nghiệm dịch thuật bằng AI của họ đã cho kết quả kém khi dịch sang các ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh, đặc biệt là những ngôn ngữ ít phổ biến. Điều này cho thấy thách thức mà AI phải đối mặt trong việc nắm bắt đầy đủ ý nghĩa của nội dung phức tạp và mang tính văn hóa đặc thù.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage about urbanization and mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
[I] We have much more difficulty coming to terms with urbanization – the process by which cities grow and change. Singapore has just announced its very first “urbanization policy”, while California is aggressively pursuing the idea of “smart cities”. Neither is full of the reality faced by the overwhelming majority of citizens caught in this turmoil of urban growth. [II]
[III] There is also a dystopian view of cities (typically associated with sub-Saharan Africa) as being chaotic and focused on poverty and violence. The Democratic Republic of the Congo’s capital Kinshasa, with a population of 9 million, is described by Canvard anthropologists as “a city that is in and of itself elsewhere, invisible.” In development policy, cities were seen as malevolent, sucking in productive people from rural areas and undermining agricultural production, the basis of economic development.
The reliance on Western models of urban planning and containment has resulted in a catastrophic failure to manage the growth of cities in many low- and middle-income countries. Most development policies have lacked a specific urban perspective, with the result that cities have grown haphazardly in the face of irresistible migration and population growth. Urban policy, when it existed at all, has sought membership in the elite of global cities pursuing high-value real estate development and prestige projects while ignoring the needs of the poor, who are an essential component of city economies.
[IV] Control of land development and the revenues from increased value are captured by elites who in turn occupy the most advantageous sites, often in gated communities protected by private security. The poor, lacking access to land and housing, occupy vacant land that is often polluted to create so-called “informal settlements” that sit alongside slums. They establish informal economies, making a livelihood outside the formal economy of contracts and wage labor.
[III] There is also a dystopian view of cities (typically associated with sub-Saharan Africa) as being chaotic and focused on poverty and violence. The Democratic Republic of the Congo’s capital Kinshasa, with a population of 9 million, is described by Canvard anthropologists as “a city that is in and of itself elsewhere, invisible.” In development policy, cities were seen as malevolent, sucking in productive people from rural areas and undermining agricultural production, the basis of economic development.
The reliance on Western models of urban planning and containment has resulted in a catastrophic failure to manage the growth of cities in many low- and middle-income countries. Most development policies have lacked a specific urban perspective, with the result that cities have grown haphazardly in the face of irresistible migration and population growth. Urban policy, when it existed at all, has sought membership in the elite of global cities pursuing high-value real estate development and prestige projects while ignoring the needs of the poor, who are an essential component of city economies.
[IV] Control of land development and the revenues from increased value are captured by elites who in turn occupy the most advantageous sites, often in gated communities protected by private security. The poor, lacking access to land and housing, occupy vacant land that is often polluted to create so-called “informal settlements” that sit alongside slums. They establish informal economies, making a livelihood outside the formal economy of contracts and wage labor.
(Adapted from The Guardian)
Câu 31 [700253]: Where in the passage does the following sentence best fit?
“As a result, such grand strategies risk perpetuating the social exclusion, inequity and precariousness of urban life.”
“As a result, such grand strategies risk perpetuating the social exclusion, inequity and precariousness of urban life.”
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào?
As a result, such grand strategies risk perpetuating the social exclusion, inequity and precariousness of urban life.
Dịch nghĩa: Kết quả là, những chiến lược lớn như vậy có thể tiếp tục duy trì sự loại trừ xã hội, bất bình đẳng và sự bấp bênh trong đời sống đô thị.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu trên kết luận về hậu quả của những chiến lược đô thị hóa lớn, như các chính sách phát triển thành phố thông minh hay các chiến lược "hiện đại hóa", nhưng không tính đến những thực tế khó khăn mà đại đa số người dân phải đối mặt trong sự phát triển đô thị. Điều này liên quan trực tiếp đến đoạn [II], vì đoạn này nói về những chiến lược đô thị hóa lớn như "chính sách đô thị hóa" của Singapore và "thành phố thông minh" ở California, nhưng không hoàn toàn nhận thức được thực tế mà đa số người dân phải chịu đựng trong quá trình đô thị hóa.
Tạm dịch: [I] We have much more difficulty coming to terms with urbanization – the process by which cities grow and change. Singapore has just announced its very first “urbanization policy”, while California is aggressively pursuing the idea of “smart cities”. Neither takes full of the reality faced by the overwhelming majority of citizens caught in this turmoil of urban growth. As a result, such grand strategies risk perpetuating the social exclusion, inequity and precariousness of urban life. (Chúng ta gặp nhiều khó khăn hơn trong việc đối mặt với quá trình đô thị hóa – quá trình mà các thành phố phát triển và thay đổi. Singapore vừa mới công bố chính sách đô thị hóa đầu tiên của mình, trong khi California đang tích cực theo đuổi ý tưởng về “thành phố thông minh”. Tuy nhiên, cả hai đều chưa thể hiện đầy đủ thực tế mà đa số người dân phải đối mặt trong sự hỗn loạn của sự tăng trưởng đô thị. Kết quả là, những chiến lược lớn như vậy có thể tiếp tục duy trì sự loại trừ xã hội, bất bình đẳng và sự bấp bênh trong đời sống đô thị.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
As a result, such grand strategies risk perpetuating the social exclusion, inequity and precariousness of urban life.
Dịch nghĩa: Kết quả là, những chiến lược lớn như vậy có thể tiếp tục duy trì sự loại trừ xã hội, bất bình đẳng và sự bấp bênh trong đời sống đô thị.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu trên kết luận về hậu quả của những chiến lược đô thị hóa lớn, như các chính sách phát triển thành phố thông minh hay các chiến lược "hiện đại hóa", nhưng không tính đến những thực tế khó khăn mà đại đa số người dân phải đối mặt trong sự phát triển đô thị. Điều này liên quan trực tiếp đến đoạn [II], vì đoạn này nói về những chiến lược đô thị hóa lớn như "chính sách đô thị hóa" của Singapore và "thành phố thông minh" ở California, nhưng không hoàn toàn nhận thức được thực tế mà đa số người dân phải chịu đựng trong quá trình đô thị hóa.
Tạm dịch: [I] We have much more difficulty coming to terms with urbanization – the process by which cities grow and change. Singapore has just announced its very first “urbanization policy”, while California is aggressively pursuing the idea of “smart cities”. Neither takes full of the reality faced by the overwhelming majority of citizens caught in this turmoil of urban growth. As a result, such grand strategies risk perpetuating the social exclusion, inequity and precariousness of urban life. (Chúng ta gặp nhiều khó khăn hơn trong việc đối mặt với quá trình đô thị hóa – quá trình mà các thành phố phát triển và thay đổi. Singapore vừa mới công bố chính sách đô thị hóa đầu tiên của mình, trong khi California đang tích cực theo đuổi ý tưởng về “thành phố thông minh”. Tuy nhiên, cả hai đều chưa thể hiện đầy đủ thực tế mà đa số người dân phải đối mặt trong sự hỗn loạn của sự tăng trưởng đô thị. Kết quả là, những chiến lược lớn như vậy có thể tiếp tục duy trì sự loại trừ xã hội, bất bình đẳng và sự bấp bênh trong đời sống đô thị.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 32 [700254]: The word "sucking in" in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A, expelling
B, irritating
C, absorbing
D, suppressing
Từ “sucking in” trong đoạn 2 có thể có nghĩa nhất là _______.
A. expelling – expel /ɪkˈspɛl/ (v): đẩy ra, tống ra, trục xuất
B. irritating – irritate /ˈɪrɪteɪt/ (v): gây khó chịu, làm phiền
C. absorbing – absorb /əbˈzɔːb/ (v): hấp thụ, tiếp nhận, thu hút (sự chú ý, năng lượng, hoặc chất liệu)
D. suppressing – suppress /səˈprɛs/ (v): đàn áp, kìm nén, ngăn chặn
Căn cứ vào thông tin: In development policy, cities were seen as malevolent, sucking in productive people from rural areas and undermining agricultural production, the basis of economic development. (Trong chính sách phát triển, các thành phố được coi là xấu xa, hút những người lao động từ nông thôn và làm suy yếu sản xuất nông nghiệp, nền tảng của phát triển kinh tế.)
Căn cứ vào ngữ cảnh, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. expelling – expel /ɪkˈspɛl/ (v): đẩy ra, tống ra, trục xuất
B. irritating – irritate /ˈɪrɪteɪt/ (v): gây khó chịu, làm phiền
C. absorbing – absorb /əbˈzɔːb/ (v): hấp thụ, tiếp nhận, thu hút (sự chú ý, năng lượng, hoặc chất liệu)
D. suppressing – suppress /səˈprɛs/ (v): đàn áp, kìm nén, ngăn chặn
Căn cứ vào thông tin: In development policy, cities were seen as malevolent, sucking in productive people from rural areas and undermining agricultural production, the basis of economic development. (Trong chính sách phát triển, các thành phố được coi là xấu xa, hút những người lao động từ nông thôn và làm suy yếu sản xuất nông nghiệp, nền tảng của phát triển kinh tế.)
Căn cứ vào ngữ cảnh, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 33 [700255]: According to the passage, which of the following is NOT mentioned as a characteristic of cities in sub-Saharan Africa in their role in development policy?
A, Viewed as chaotic
B, Focused on poverty and violence
C, Described as an invisible city
D, Increased productivity in rural areas
Theo đoạn văn, điều nào dưới đây KHÔNG được đề cập như đặc điểm của các thành phố ở khu vực hạ Sahara châu Phi trong chính sách phát triển?
A. Được xem là hỗn loạn.
B. Tập trung vào nghèo đói và bạo lực.
C. Được mô tả là một thành phố vô hình.
D. Tăng năng suất ở khu vực nông thôn.
Căn cứ vào thông tin:
The Democratic Republic of the Congo’s capital Kinshasa, with a population of 9 million, is described by Canvard anthropologist as “a city that is in and of itself elsewhere, invisible.” In development policy, cities were seen as malevolent, sucking in productive people from rural areas and undermining agricultural production, the basis of economic development. (Thủ đô Kinshasa của Cộng hòa Dân chủ Congo, với dân số 9 triệu người, được nhà nhân chủng học Canvard mô tả là "một thành phố vốn dĩ ở đâu đó khác, không thể thấy được".Trong chính sách phát triển, các thành phố được coi là xấu xa, hút những người lao động từ nông thôn và làm suy yếu sản xuất nông nghiệp, nền tảng của phát triển kinh tế.)
=> Đáp án A, B, C đều là các đặc điểm được đề cập.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Được xem là hỗn loạn.
B. Tập trung vào nghèo đói và bạo lực.
C. Được mô tả là một thành phố vô hình.
D. Tăng năng suất ở khu vực nông thôn.
Căn cứ vào thông tin:
The Democratic Republic of the Congo’s capital Kinshasa, with a population of 9 million, is described by Canvard anthropologist as “a city that is in and of itself elsewhere, invisible.” In development policy, cities were seen as malevolent, sucking in productive people from rural areas and undermining agricultural production, the basis of economic development. (Thủ đô Kinshasa của Cộng hòa Dân chủ Congo, với dân số 9 triệu người, được nhà nhân chủng học Canvard mô tả là "một thành phố vốn dĩ ở đâu đó khác, không thể thấy được".Trong chính sách phát triển, các thành phố được coi là xấu xa, hút những người lao động từ nông thôn và làm suy yếu sản xuất nông nghiệp, nền tảng của phát triển kinh tế.)
=> Đáp án A, B, C đều là các đặc điểm được đề cập.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 34 [700256]: Which of the following best summarizes paragraph 3?
A, Western urban planning models have failed to address the rapid growth of cities in low-and middle-income countries.
B, The sole focus of urban policies has been on attracting global city status through real estate development.
C, The rapid growth of cities in developing countries is a result of ineffective urban policies.
D, Western urban planning models have successfully managed city growth in developing countries.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Các mô hình quy hoạch đô thị phương Tây đã không giải quyết được sự phát triển nhanh chóng của các thành phố ở các quốc gia thu nhập thấp và trung bình.
B. Mục tiêu duy nhất của các chính sách đô thị là thu hút trạng thái thành phố toàn cầu thông qua phát triển bất động sản.
C. Sự phát triển nhanh chóng của các thành phố ở các quốc gia đang phát triển là kết quả của các chính sách đô thị không hiệu quả.
D. Các mô hình quy hoạch đô thị phương Tây đã quản lý thành công sự phát triển của thành phố ở các quốc gia đang phát triển.
Căn cứ vào thông tin The reliance on western models of urban planning and containment has resulted in a catastrophic failure to manage the growth of cities in many low-and middle-income countries. Most development policy has lacked a specific urban perspective, with the result that cities have grown haphazardly in the face of irresistible migration and population growth. Urban policy, when it existed at all, has sought membership in the elite of global cities pursuing high-value real estate development and prestige projects while ignoring the needs of the poor, who are an essential component of city economies. (Việc phụ thuộc vào các mô hình quy hoạch đô thị và kiểm soát phương Tây đã dẫn đến sự thất bại thảm hại trong việc quản lý sự phát triển của các thành phố ở nhiều quốc gia có thu nhập thấp và trung bình. Phần lớn chính sách phát triển thiếu một góc nhìn đô thị cụ thể, dẫn đến việc các thành phố phát triển một cách bừa bãi trước làn sóng di cư và sự gia tăng dân số không thể cưỡng lại. Chính sách đô thị, nếu có, chỉ nhằm gia nhập nhóm các thành phố toàn cầu danh giá, theo đuổi các dự án bất động sản cao cấp và các dự án uy tín, trong khi bỏ qua nhu cầu của người nghèo, những người đóng vai trò thiết yếu trong nền kinh tế thành phố.)
=> Đoạn văn chỉ ra rằng các mô hình quy hoạch đô thị phương Tây và các chính sách phát triển đô thị chủ yếu không hiệu quả trong việc giải quyết sự phát triển nhanh chóng của các thành phố ở các quốc gia đang phát triển. Các chính sách đô thị thiếu một quan điểm đô thị cụ thể, khiến các thành phố phát triển một cách hỗn loạn trước sự di cư và gia tăng dân số không thể kiểm soát được.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Các mô hình quy hoạch đô thị phương Tây đã không giải quyết được sự phát triển nhanh chóng của các thành phố ở các quốc gia thu nhập thấp và trung bình.
B. Mục tiêu duy nhất của các chính sách đô thị là thu hút trạng thái thành phố toàn cầu thông qua phát triển bất động sản.
C. Sự phát triển nhanh chóng của các thành phố ở các quốc gia đang phát triển là kết quả của các chính sách đô thị không hiệu quả.
D. Các mô hình quy hoạch đô thị phương Tây đã quản lý thành công sự phát triển của thành phố ở các quốc gia đang phát triển.
Căn cứ vào thông tin The reliance on western models of urban planning and containment has resulted in a catastrophic failure to manage the growth of cities in many low-and middle-income countries. Most development policy has lacked a specific urban perspective, with the result that cities have grown haphazardly in the face of irresistible migration and population growth. Urban policy, when it existed at all, has sought membership in the elite of global cities pursuing high-value real estate development and prestige projects while ignoring the needs of the poor, who are an essential component of city economies. (Việc phụ thuộc vào các mô hình quy hoạch đô thị và kiểm soát phương Tây đã dẫn đến sự thất bại thảm hại trong việc quản lý sự phát triển của các thành phố ở nhiều quốc gia có thu nhập thấp và trung bình. Phần lớn chính sách phát triển thiếu một góc nhìn đô thị cụ thể, dẫn đến việc các thành phố phát triển một cách bừa bãi trước làn sóng di cư và sự gia tăng dân số không thể cưỡng lại. Chính sách đô thị, nếu có, chỉ nhằm gia nhập nhóm các thành phố toàn cầu danh giá, theo đuổi các dự án bất động sản cao cấp và các dự án uy tín, trong khi bỏ qua nhu cầu của người nghèo, những người đóng vai trò thiết yếu trong nền kinh tế thành phố.)
=> Đoạn văn chỉ ra rằng các mô hình quy hoạch đô thị phương Tây và các chính sách phát triển đô thị chủ yếu không hiệu quả trong việc giải quyết sự phát triển nhanh chóng của các thành phố ở các quốc gia đang phát triển. Các chính sách đô thị thiếu một quan điểm đô thị cụ thể, khiến các thành phố phát triển một cách hỗn loạn trước sự di cư và gia tăng dân số không thể kiểm soát được.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 35 [700257]: The word "containment" in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to _______.
A, control
B, support
C, neglect
D, expansion
Từ " containment" trong đoạn 3 trái nghĩa với________.
A. control /kənˈtrəʊl/ (n): sự kiểm soát, quản lý
B. support /səˈpɔːt/ (n): sự hỗ trợ, giúp đỡ
C. neglect /nɪˈɡlɛkt/ (n): sự bỏ bê, lơ là
D. expansion /ɪkˈspænʃən/ (n): sự mở rộng, phát triển
Căn cứ vào thông tin: The reliance on western models of urban planning and containment has resulted in a catastrophic failure to manage the growth of cities in many low-and middle-income countries. (Việc phụ thuộc vào các mô hình quy hoạch đô thị và kiểm soát phương Tây đã dẫn đến sự thất bại thảm hại trong việc quản lý sự phát triển của các thành phố ở nhiều quốc gia có thu nhập thấp và trung bình.)
=> containment >< expansion
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. control /kənˈtrəʊl/ (n): sự kiểm soát, quản lý
B. support /səˈpɔːt/ (n): sự hỗ trợ, giúp đỡ
C. neglect /nɪˈɡlɛkt/ (n): sự bỏ bê, lơ là
D. expansion /ɪkˈspænʃən/ (n): sự mở rộng, phát triển
Căn cứ vào thông tin: The reliance on western models of urban planning and containment has resulted in a catastrophic failure to manage the growth of cities in many low-and middle-income countries. (Việc phụ thuộc vào các mô hình quy hoạch đô thị và kiểm soát phương Tây đã dẫn đến sự thất bại thảm hại trong việc quản lý sự phát triển của các thành phố ở nhiều quốc gia có thu nhập thấp và trung bình.)
=> containment >< expansion
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 36 [700258]: Which of the following is NOT TRUE according to the passage?
A, Urban policies in numerous low-and middle-income nations have struggled to control urban expansion successfully.
B, Development strategies frequently overlook the requirements of disadvantaged urban populations.
C, Informal settlements generally come into existence with essential services in place.
D, The impoverished establish informal economies, making a livelihood outside the formal economy of contracts and wage labor.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?
A. Các chính sách đô thị ở nhiều quốc gia thu nhập thấp và trung bình đã gặp khó khăn trong việc kiểm soát sự mở rộng đô thị một cách hiệu quả.
B. Các chiến lược phát triển thường xuyên bỏ qua những nhu cầu của các nhóm dân cư thành thị nghèo.
C. Các khu định cư không chính thức thường xuất hiện với các dịch vụ cơ bản đã có sẵn.
D. Người nghèo tạo ra các nền kinh tế không chính thức, kiếm sống ngoài nền kinh tế chính thức của hợp đồng và lao động tiền lương.
Căn cứ vào thông tin: - The reliance on western models of urban planning... has resulted in a catastrophic failure to manage the growth of cities in many low-and middle-income countries. (Việc phụ thuộc vào các mô hình quy hoạch đô thị và kiểm soát phương Tây đã dẫn đến sự thất bại thảm hại trong việc quản lý sự phát triển của các thành phố ở nhiều quốc gia có thu nhập thấp và trung bình.)
=> Đáp án A đúng
- Urban policy, when it existed at all, has sought membership in the elite of global cities pursuing high-value real estate development and prestige projects while ignoring the needs of the poor, who are an essential component of city economies. (Chính sách đô thị, nếu có, chỉ nhằm gia nhập nhóm các thành phố toàn cầu danh giá, theo đuổi các dự án bất động sản cao cấp và các dự án uy tín, trong khi bỏ qua nhu cầu của người nghèo, những người đóng vai trò thiết yếu trong nền kinh tế thành phố.)
=> Đáp án B đúng
- The poor, lacking access to land and housing, occupy vacant land that is often polluted to create so-called 'informal settlements'. (Người nghèo, thiếu quyền tiếp cận đất đai và nhà ở, chiếm đóng những mảnh đất bỏ hoang, thường bị ô nhiễm, để tạo ra các “khu định cư không chính thức” nằm bên cạnh các khu ổ chuột.)
=> Đáp án C sai
- They establish informal economies, making a livelihood outside the formal economy of contracts and wage labor. (Họ xây dựng nền kinh tế phi chính thức, kiếm sống ngoài nền kinh tế chính thức với các hợp đồng và lao động tiền lương.)
=> Đáp án D đúng
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Các chính sách đô thị ở nhiều quốc gia thu nhập thấp và trung bình đã gặp khó khăn trong việc kiểm soát sự mở rộng đô thị một cách hiệu quả.
B. Các chiến lược phát triển thường xuyên bỏ qua những nhu cầu của các nhóm dân cư thành thị nghèo.
C. Các khu định cư không chính thức thường xuất hiện với các dịch vụ cơ bản đã có sẵn.
D. Người nghèo tạo ra các nền kinh tế không chính thức, kiếm sống ngoài nền kinh tế chính thức của hợp đồng và lao động tiền lương.
Căn cứ vào thông tin: - The reliance on western models of urban planning... has resulted in a catastrophic failure to manage the growth of cities in many low-and middle-income countries. (Việc phụ thuộc vào các mô hình quy hoạch đô thị và kiểm soát phương Tây đã dẫn đến sự thất bại thảm hại trong việc quản lý sự phát triển của các thành phố ở nhiều quốc gia có thu nhập thấp và trung bình.)
=> Đáp án A đúng
- Urban policy, when it existed at all, has sought membership in the elite of global cities pursuing high-value real estate development and prestige projects while ignoring the needs of the poor, who are an essential component of city economies. (Chính sách đô thị, nếu có, chỉ nhằm gia nhập nhóm các thành phố toàn cầu danh giá, theo đuổi các dự án bất động sản cao cấp và các dự án uy tín, trong khi bỏ qua nhu cầu của người nghèo, những người đóng vai trò thiết yếu trong nền kinh tế thành phố.)
=> Đáp án B đúng
- The poor, lacking access to land and housing, occupy vacant land that is often polluted to create so-called 'informal settlements'. (Người nghèo, thiếu quyền tiếp cận đất đai và nhà ở, chiếm đóng những mảnh đất bỏ hoang, thường bị ô nhiễm, để tạo ra các “khu định cư không chính thức” nằm bên cạnh các khu ổ chuột.)
=> Đáp án C sai
- They establish informal economies, making a livelihood outside the formal economy of contracts and wage labor. (Họ xây dựng nền kinh tế phi chính thức, kiếm sống ngoài nền kinh tế chính thức với các hợp đồng và lao động tiền lương.)
=> Đáp án D đúng
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 37 [700259]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Control over land development and increased property value goes to all classses, who often reside in gated communities with private protection.
B, The richest individuals benefit from land development and increased property value, often living in gated neighborhoods with private security.
C, Elites, who avoid the best locations, do not benefit from land development or the rise in property values and rarely live in secure, gated communities.
D, The most privileged groups rarely gain control over land development and its benefits, preferring to live in crowded, insecure neighborhoods.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu gạch chân trong đoạn 4 một cách tốt nhất?
Xét câu gạch chân trong đoạn 4: Control of land development and the revenues from increased value are captured by elites who in turn occupy the most advantageous sites, often in gated communities protected by private security. (Việc kiểm soát phát triển đất đai và các khoản thu từ giá trị gia tăng bị chiếm lĩnh bởi giới tinh hoa, những người này chiếm giữ những khu đất có vị trí thuận lợi nhất, thường nằm trong các khu cộng đồng biệt lập được bảo vệ bởi an ninh tư nhân.)
A. Control over land development and increased property value goes to all classses, who often reside in gated communities with private protection: Kiểm soát việc phát triển đất đai và giá trị bất động sản tăng lên thuộc về tất cả các tầng lớp, những người thường sống trong các khu dân cư có cổng bảo vệ và bảo vệ riêng.
=> Đáp án A không sát ý nghĩa với câu gốc.
B. The richest individuals benefit from land development and increased property value, often living in gated neighborhoods with private security: Những cá nhân giàu có nhất hưởng lợi từ việc phát triển đất đai và tăng giá trị bất động sản, thường sống trong các khu dân cư có cổng bảo vệ và an ninh riêng.
=> Đáp án B sát ý nghĩa với câu gốc.
C. Elites, who avoid the best locations, do not benefit from land development or the rise in property values, rarely live in secure, gated communities: Các tầng lớp tinh hoa, tránh những địa điểm tốt nhất, không hưởng lợi từ việc phát triển đất đai hay sự gia tăng giá trị bất động sản, hiếm khi sống trong các khu dân cư có bảo mật và cổng bảo vệ.
=> Đáp án C không sát ý nghĩa với câu gốc.
D. The most privileged groups rarely gain control over land development and its benefits, preferring to live in crowded, insecure neighborhoods: Các nhóm đặc quyền nhất hiếm khi kiểm soát được việc phát triển đất đai và những lợi ích từ đó, thường thích sống trong các khu phố đông đúc, không an toàn.
=> Đáp án D không sát ý nghĩa với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét câu gạch chân trong đoạn 4: Control of land development and the revenues from increased value are captured by elites who in turn occupy the most advantageous sites, often in gated communities protected by private security. (Việc kiểm soát phát triển đất đai và các khoản thu từ giá trị gia tăng bị chiếm lĩnh bởi giới tinh hoa, những người này chiếm giữ những khu đất có vị trí thuận lợi nhất, thường nằm trong các khu cộng đồng biệt lập được bảo vệ bởi an ninh tư nhân.)
A. Control over land development and increased property value goes to all classses, who often reside in gated communities with private protection: Kiểm soát việc phát triển đất đai và giá trị bất động sản tăng lên thuộc về tất cả các tầng lớp, những người thường sống trong các khu dân cư có cổng bảo vệ và bảo vệ riêng.
=> Đáp án A không sát ý nghĩa với câu gốc.
B. The richest individuals benefit from land development and increased property value, often living in gated neighborhoods with private security: Những cá nhân giàu có nhất hưởng lợi từ việc phát triển đất đai và tăng giá trị bất động sản, thường sống trong các khu dân cư có cổng bảo vệ và an ninh riêng.
=> Đáp án B sát ý nghĩa với câu gốc.
C. Elites, who avoid the best locations, do not benefit from land development or the rise in property values, rarely live in secure, gated communities: Các tầng lớp tinh hoa, tránh những địa điểm tốt nhất, không hưởng lợi từ việc phát triển đất đai hay sự gia tăng giá trị bất động sản, hiếm khi sống trong các khu dân cư có bảo mật và cổng bảo vệ.
=> Đáp án C không sát ý nghĩa với câu gốc.
D. The most privileged groups rarely gain control over land development and its benefits, preferring to live in crowded, insecure neighborhoods: Các nhóm đặc quyền nhất hiếm khi kiểm soát được việc phát triển đất đai và những lợi ích từ đó, thường thích sống trong các khu phố đông đúc, không an toàn.
=> Đáp án D không sát ý nghĩa với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 38 [700260]: The word “they” in paragraph 4 refers to _________.
A, slums
B, elites
C, policies
D, the poor
Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến________.
A. slums: các khu ổ chuột
B. elites: những người thuộc tầng lớp tinh hoa, có quyền lực, địa vị hoặc ảnh hưởng lớn trong một xã hội. Đây thường là những cá nhân nổi bật trong các lĩnh vực như chính trị, kinh tế, học thuật, quân sự hoặc văn hóa.
C. policies: các chính sách
D. the poor: những người nghèo
Căn cứ vào thông tin: The poor, lacking access to land and housing, occupy vacant land that is often polluted to create so-called “informal settlements” that sit alongside slums. They establish informal economies, making a livelihood outside the formal economy of contracts and wage labor. (Người nghèo, thiếu quyền tiếp cận đất đai và nhà ở, chiếm đóng những mảnh đất bỏ hoang, thường bị ô nhiễm, để tạo ra các “khu định cư không chính thức” nằm bên cạnh các khu ổ chuột. Họ xây dựng nền kinh tế phi chính thức, kiếm sống ngoài nền kinh tế chính thức với các hợp đồng và lao động tiền lương.)
=> They ~ The poor
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. slums: các khu ổ chuột
B. elites: những người thuộc tầng lớp tinh hoa, có quyền lực, địa vị hoặc ảnh hưởng lớn trong một xã hội. Đây thường là những cá nhân nổi bật trong các lĩnh vực như chính trị, kinh tế, học thuật, quân sự hoặc văn hóa.
C. policies: các chính sách
D. the poor: những người nghèo
Căn cứ vào thông tin: The poor, lacking access to land and housing, occupy vacant land that is often polluted to create so-called “informal settlements” that sit alongside slums. They establish informal economies, making a livelihood outside the formal economy of contracts and wage labor. (Người nghèo, thiếu quyền tiếp cận đất đai và nhà ở, chiếm đóng những mảnh đất bỏ hoang, thường bị ô nhiễm, để tạo ra các “khu định cư không chính thức” nằm bên cạnh các khu ổ chuột. Họ xây dựng nền kinh tế phi chính thức, kiếm sống ngoài nền kinh tế chính thức với các hợp đồng và lao động tiền lương.)
=> They ~ The poor
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 39 [700261]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Current urbanization strategies fail to adequately address the realities faced by the majority of citizens.
B, The challenges of urbanization are primarily due to inadequate migration and population growth controls.
C, The influence of material ambitions is uniform across different cultures and societies.
D, Urbanization has led to a harmonious coexistence between different social classes within cities.
Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn?
A. Các chiến lược đô thị hóa hiện tại không giải quyết đầy đủ những thực tế mà đa số cư dân phải đối mặt.
B. Những thách thức của đô thị hóa chủ yếu do sự thiếu kiểm soát đối với di cư và tăng trưởng dân số.
C. Ảnh hưởng của tham vọng vật chất là giống nhau trên các nền văn hóa và xã hội khác nhau.
D. Đô thị hóa đã dẫn đến sự tồn tại hòa hợp giữa các tầng lớp xã hội khác nhau trong các thành phố.
Căn cứ vào thông tin:
The reliance on western models of urban planning and containment has resulted in a catastrophic failure to manage the growth of cities in many low-and middle-income countries. Most development policy has lacked a specific urban perspective, with the result that cities have grown haphazardly in the face of irresistible migration and population growth. (Việc phụ thuộc vào các mô hình quy hoạch đô thị và kiểm soát phương Tây đã dẫn đến sự thất bại thảm hại trong việc quản lý sự phát triển của các thành phố ở nhiều quốc gia có thu nhập thấp và trung bình. Phần lớn chính sách phát triển thiếu một góc nhìn đô thị cụ thể, dẫn đến việc các thành phố phát triển một cách bừa bãi trước làn sóng di cư và sự gia tăng dân số không thể cưỡng lại.)
=> Điều này được nhấn mạnh khi tác giả đề cập đến việc các chính sách và chiến lược không tính đến các nhóm yếu thế và không thể kiểm soát sự phát triển của các thành phố.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Các chiến lược đô thị hóa hiện tại không giải quyết đầy đủ những thực tế mà đa số cư dân phải đối mặt.
B. Những thách thức của đô thị hóa chủ yếu do sự thiếu kiểm soát đối với di cư và tăng trưởng dân số.
C. Ảnh hưởng của tham vọng vật chất là giống nhau trên các nền văn hóa và xã hội khác nhau.
D. Đô thị hóa đã dẫn đến sự tồn tại hòa hợp giữa các tầng lớp xã hội khác nhau trong các thành phố.
Căn cứ vào thông tin:
The reliance on western models of urban planning and containment has resulted in a catastrophic failure to manage the growth of cities in many low-and middle-income countries. Most development policy has lacked a specific urban perspective, with the result that cities have grown haphazardly in the face of irresistible migration and population growth. (Việc phụ thuộc vào các mô hình quy hoạch đô thị và kiểm soát phương Tây đã dẫn đến sự thất bại thảm hại trong việc quản lý sự phát triển của các thành phố ở nhiều quốc gia có thu nhập thấp và trung bình. Phần lớn chính sách phát triển thiếu một góc nhìn đô thị cụ thể, dẫn đến việc các thành phố phát triển một cách bừa bãi trước làn sóng di cư và sự gia tăng dân số không thể cưỡng lại.)
=> Điều này được nhấn mạnh khi tác giả đề cập đến việc các chính sách và chiến lược không tính đến các nhóm yếu thế và không thể kiểm soát sự phát triển của các thành phố.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 40 [700262]: Which of the following best summarises the passage?
A, Urbanization has made significant improvements in poverty reduction and economic growth in cities, particularly in Sub-Saharan Africa, where informal settlements have been transformed into thriving, well-managed communities.
B, Urbanization policies in cities like Singapore and California have been highly successful, addressing the needs of all urban citizens by creating sustainable development, effective housing solutions, and equal access to resources.
C, Western models of urban planning have led to the exclusion of the poor from formal economies, forcing them into informal sectors.
D, The expansion of cities in low-and middle-income countries is often unplanned, and urban policy has not adequately addressed the challenges posed by rapid migration and population growth, leading to a rise in informal economies and settlements.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn này?
A. Đô thị hóa đã mang lại những cải thiện đáng kể trong việc giảm nghèo và tăng trưởng kinh tế ở các thành phố, đặc biệt là ở khu vực Hạ Sahara, nơi các khu định cư không chính thức đã được chuyển đổi thành những cộng đồng thịnh vượng và được quản lý tốt.
B. Các chính sách đô thị hóa ở các thành phố như Singapore và California đã rất thành công, đáp ứng nhu cầu của tất cả công dân đô thị thông qua việc tạo ra sự phát triển bền vững, giải pháp nhà ở hiệu quả và quyền tiếp cận tài nguyên bình đẳng.
C. Các mô hình quy hoạch đô thị phương Tây đã dẫn đến việc loại trừ người nghèo khỏi nền kinh tế chính thức, buộc họ phải chuyển sang các khu vực kinh tế không chính thức.
D. Sự mở rộng của các thành phố ở các quốc gia thu nhập thấp và trung bình thường không được lên kế hoạch, và chính sách đô thị chưa giải quyết đầy đủ những thách thức do sự di cư nhanh chóng và tăng trưởng dân số, dẫn đến sự gia tăng các nền kinh tế và khu định cư không chính thức.
Căn cứ vào thông tin:
- Đoạn 1: Singapore has just announced its very first “urbanization policy”, while California is aggressively pursuing the idea of “smart cities”. Neither takes full of the reality faced by the overwhelming majority of citizens caught in this turmoil of urban growth. (Singapore vừa mới công bố chính sách đô thị hóa đầu tiên của mình, trong khi California đang tích cực theo đuổi ý tưởng về “thành phố thông minh”. Tuy nhiên, cả hai đều chưa thể hiện đầy đủ thực tế mà đa số người dân phải đối mặt trong sự hỗn loạn của sự tăng trưởng đô thị.)
=> Các chiến lược không thành công trong phát triển đô thị.
- Đoạn 3: The reliance on western models of urban planning and containment has resulted in a catastrophic failure to manage the growth of cities in many low-and middle-income countries. (Việc phụ thuộc vào các mô hình quy hoạch đô thị và kiểm soát phương Tây đã dẫn đến sự thất bại thảm hại trong việc quản lý sự phát triển của các thành phố ở nhiều quốc gia có thu nhập thấp và trung bình.)
=> Thiếu sót trong việc áp dụng mô hình phát triển phù hợp.
- Đoạn 4: The poor, lacking access to land and housing, occupy vacant land that is often polluted to create so-called 'informal settlements'. They establish informal economies, making a livelihood outside the formal economy of contracts and wage labor. (Người nghèo, thiếu quyền tiếp cận đất đai và nhà ở, chiếm đóng những mảnh đất bỏ hoang, thường bị ô nhiễm, để tạo ra các “khu định cư không chính thức” nằm bên cạnh các khu ổ chuột. Họ xây dựng nền kinh tế phi chính thức, kiếm sống ngoài nền kinh tế chính thức với các hợp đồng và lao động tiền lương.)
=> Chính sách đô thị không giải quyết được các nhu cầu cơ bản của người nghèo, đồng thời các mô hình quy hoạch đô thị phương Tây tạo ra sự phân hóa và bất bình đẳng, đẩy người nghèo vào các khu định cư không chính thức.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Đô thị hóa đã mang lại những cải thiện đáng kể trong việc giảm nghèo và tăng trưởng kinh tế ở các thành phố, đặc biệt là ở khu vực Hạ Sahara, nơi các khu định cư không chính thức đã được chuyển đổi thành những cộng đồng thịnh vượng và được quản lý tốt.
B. Các chính sách đô thị hóa ở các thành phố như Singapore và California đã rất thành công, đáp ứng nhu cầu của tất cả công dân đô thị thông qua việc tạo ra sự phát triển bền vững, giải pháp nhà ở hiệu quả và quyền tiếp cận tài nguyên bình đẳng.
C. Các mô hình quy hoạch đô thị phương Tây đã dẫn đến việc loại trừ người nghèo khỏi nền kinh tế chính thức, buộc họ phải chuyển sang các khu vực kinh tế không chính thức.
D. Sự mở rộng của các thành phố ở các quốc gia thu nhập thấp và trung bình thường không được lên kế hoạch, và chính sách đô thị chưa giải quyết đầy đủ những thách thức do sự di cư nhanh chóng và tăng trưởng dân số, dẫn đến sự gia tăng các nền kinh tế và khu định cư không chính thức.
Căn cứ vào thông tin:
- Đoạn 1: Singapore has just announced its very first “urbanization policy”, while California is aggressively pursuing the idea of “smart cities”. Neither takes full of the reality faced by the overwhelming majority of citizens caught in this turmoil of urban growth. (Singapore vừa mới công bố chính sách đô thị hóa đầu tiên của mình, trong khi California đang tích cực theo đuổi ý tưởng về “thành phố thông minh”. Tuy nhiên, cả hai đều chưa thể hiện đầy đủ thực tế mà đa số người dân phải đối mặt trong sự hỗn loạn của sự tăng trưởng đô thị.)
=> Các chiến lược không thành công trong phát triển đô thị.
- Đoạn 3: The reliance on western models of urban planning and containment has resulted in a catastrophic failure to manage the growth of cities in many low-and middle-income countries. (Việc phụ thuộc vào các mô hình quy hoạch đô thị và kiểm soát phương Tây đã dẫn đến sự thất bại thảm hại trong việc quản lý sự phát triển của các thành phố ở nhiều quốc gia có thu nhập thấp và trung bình.)
=> Thiếu sót trong việc áp dụng mô hình phát triển phù hợp.
- Đoạn 4: The poor, lacking access to land and housing, occupy vacant land that is often polluted to create so-called 'informal settlements'. They establish informal economies, making a livelihood outside the formal economy of contracts and wage labor. (Người nghèo, thiếu quyền tiếp cận đất đai và nhà ở, chiếm đóng những mảnh đất bỏ hoang, thường bị ô nhiễm, để tạo ra các “khu định cư không chính thức” nằm bên cạnh các khu ổ chuột. Họ xây dựng nền kinh tế phi chính thức, kiếm sống ngoài nền kinh tế chính thức với các hợp đồng và lao động tiền lương.)
=> Chính sách đô thị không giải quyết được các nhu cầu cơ bản của người nghèo, đồng thời các mô hình quy hoạch đô thị phương Tây tạo ra sự phân hóa và bất bình đẳng, đẩy người nghèo vào các khu định cư không chính thức.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D