Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
GROW AND PROTECT: UNCOVER THE POWER OF SKIN AQUA SUNSCREEN!
Looking for the perfect solution to keep your skin (1) _____ and glowing? Our Skin Aqua sunscreen range has arrived! With its outstanding design and (2) ________, this sunscreen provides broad-spectrum protection. Envision yourself (3) ________ under the sun or enjoying a beach day with complete peace of mind. Now, you can do all your favourite outdoor activities (4) ________ feeling worried about harmful UV rays. Whether you're heading to the beach, going for a hike, or simply spending time outside, Skin Aqua has the ideal protection for every occasion.
This product, (5) ________ from moisture substances, leaves no sticky residue and feels like a second skin. With a focus on lasting wear, it is designed to (6) ________ the rigors of daily sun without wearing off. Choose Skin Aqua for complete, long-lasting skin protection under any sunlight!
(Adapted from Watsons.vn)
Câu 1 [699860]:
A, safely
B, safety
C, safe
D, unsafe Question
Kiến thức về từ loại:
*Ta có:
- safely /ˈseɪf.li/ (adv): một cách an toàn
- safety /ˈseɪf.ti/ (n): sự an toàn
- safe /seɪf/ (adj): an toàn
- unsafe /ʌnˈseɪf/ (adj): không an toàn
Ta có cấu trúc: keep + sb/sth + adj: giữ, duy trì ai/cái gì như thế nào
=> Chỗ trống cần điền một tính từ => Dựa vào ngữ cảnh chọn tính từ mang nghĩa tích cực (safe)
Tạm dịch: Looking for the perfect solution to keep your skin (1) _____ and glowing? (Bạn đang tìm giải pháp hoàn hảo để bảo vệ làn da an toàn và rạng rỡ?.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 2 [699861]:
A, high sun-resistant ability
B, high ability sun-resistant
C, ability resistant-sun high
D, resistant-sun high ability
Kiến thức về trật tự các từ trong câu:
Vì "outstanding design" là một cụm danh từ, vì vậy sau "and" cần có một danh từ hoặc cụm danh từ để duy trì cấu trúc song song. => vị trí chỗ trống cần danh từ/cụm danh từ
- high /haɪ/ (adj): cao
- sun-resistant /sʌn rɪˈzɪstənt/ (adj): chống nắng
- ability /əˈbɪləti/ (n): khả năng, năng lực
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ
=> Danh từ ability phải đứng cuối.
Theo quy tắc trật tự tính từ: OSASCOMP ( Opinion – Size – Age –Shape – Color – Material – Purpose)
=> Tính từ high (Opinion) đứng trước sun-resistant (Purpose)
=> Trật tự đúng: high sun-resistant ability
Tạm dịch: With its outstanding design and (2) ________, this sunscreen provides broad spectrum protection. (Với thiết kế ưu việt và khả năng chống nắng vượt trội, kem chống nắng này mang đến sự bảo vệ toàn diện cho làn da của bạn.).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 3 [699862]:
A, to relaxing
B, relax
C, to relax
D, relaxing
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:
Ta có cụm từ: envison oneself doing sth: mường tượng bản thân đang làm gì
Tạm dịch: Envision yourself (3) ________ under the sun or enjoying a beach day with complete peace of mind. (Hãy tưởng tượng bạn đang thư giãn dưới ánh nắng hay tận hưởng một ngày đi biển mà không còn lo lắng điều gì.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 4 [699863]:
A, for
B, without
C, at
D, to
Kiến thức về giới từ:
*Xét các đáp án:

A. for: để, cho, trong khoảng thời gian, vì (mục đích, khoảng thời gian, lý do)
B. without: không có, mà không (việc thiếu một thứ gì đó hoặc không có điều gì xảy ra)
C. at: ở, tại, vào lúc (địa điểm, thời gian cụ thể)
D. to: đến, để, tới (chỉ hướng, mục đích)
Tạm dịch: Now, you can do all your favourite outdoor activities (4) ________ feeling worried about harmful UV rays. (Giờ đây, bạn có thể thỏa sức tham gia mọi hoạt động ngoài trời yêu thích mà không phải bận tâm về tia UV có hại.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 5 [699864]:
A, which made
B, making
C, made
D, makes
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
*Ta có:
- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. Từ đó ta loại ý D.
Trong câu đã có động từ chính “leaves” => động từ “make” phải ở dạng rút gọn MĐQH hoặc trong MĐQH. Ta loại ý A vì xét theo nghĩa động từ make phải chia ở thể bị động.
- Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Vp2 => made
Tạm dịch: This product, (5) ________ from moisture substances, leaves no sticky residue and feels like a second skin. (Sản phẩm được chiết xuất từ các dưỡng chất giữ ẩm, không gây nhờn rít và thẩm thấu nhẹ nhàng như lớp da thứ hai.).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 6 [699865]:
A, cover
B, suffer
C, transform
D, withstand
Kiến thức về từ vựng – cụm từ
A. cover /ˈkʌvər/ (v): che, phủ, bao gồm
B. suffer /ˈsʌfər/ (v): chịu đựng, trải qua đau đớn hoặc khó khăn (chịu tổn thương hoặc thiệt hại)
C. transform /trænsˈfɔːm/ (v): biến đổi, thay đổi hoàn toàn hình dạng hoặc bản chất
D. withstand /wɪðˈstænd/ (v): chống lại, chịu được (có sức mạnh hoặc khả năng chống chịu)
Ta có cụm: withstand the rigors of sth: chống lại tác động của cái gì
Tạm dịch: With a focus on lasting wear, it is designed to (6) ________ the rigors of daily sun without wearing off. (Với công thức bền vững, sản phẩm được thiết kế để chống chịu mọi tác động của ánh nắng hàng ngày mà không bị trôi.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
CITIES OF THE FUTURE: BUILDING TOMORROW’S URBAN LANDSCAPE
Define the Vision
(7) _______ sustainable cities, it is essential to establish clear urban goals. From reducing carbon footprints to increasing connectivity, setting these (8) ______ will steer urban development and ensure that our cities are ready to meet future demands.
Design infrastructure
A (9) ______ city must incorporate advanced infrastructure that promotes both resilience and adaptability. Smart energy grids, green buildings, and sustainable transportation are essential to creating an urban environment that (10) ________ as one of the most charming among global cities.
Connect Communities and Technology
By connecting communities with (11) _______ innovative technologies such as digital platforms, data analytics, and IoT, we can create an inclusive urban ecosystem giving everyone a(n) (12) ________ in accessing services, amenities, and opportunities.
(Adapted from bbc.com)
Câu 7 [699866]:
A, Regardless of
B, On account of
C, For the sake of
D, In spite of
Kiến thức về liên từ:
*Xét các đáp án:

A. Regardless of: bất kể, không quan tâm đến (điều gì đó xảy ra hoặc được thực hiện mà không cần quan tâm đến yếu tố khác)
B. On account of: vì, do, bởi vì (lý do hoặc nguyên nhân của một hành động hoặc sự kiện)
C. For the sake of: vì lợi ích của, để (chỉ mục đích hoặc lý do mà một hành động được thực hiện vì lợi ích của một điều gì đó hoặc ai đó)
D. In spite of: mặc dù, bất chấp (một điều gì đó xảy ra bất chấp một yếu tố gây cản trở)
Tạm dịch: (7) _______ sustainable cities, it is essential to establish clear urban goals. (Vì sự phát triển bền vững của các thành phố, việc thiết lập các mục tiêu đô thị rõ ràng là điều thiết yếu.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 8 [699867]:
A, essentials
B, basics
C, commercials
D, objectives
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:

A. essentials /ɪˈsenʃlz/ (n): những thứ thiết yếu, những điều cơ bản cần thiết
B. basics /ˈbeɪsɪks/ (n): những kiến thức hoặc kỹ năng cơ bản; những yếu tố cơ bản nhất
C. commercials /kəˈmɜːʃlz/ (n): quảng cáo (trên truyền hình hoặc đài phát thanh)
D. objectives /əbˈdʒektɪvz/ (n): các mục tiêu, mục đích cụ thể cần đạt được
Tạm dịch: From reducing carbon footprints to increasing connectivity, setting these (8) ______ will steer urban development and ensure that our cities are ready to meet future demands. (Từ việc giảm lượng khí thải carbon đến tăng cường kết nối, việc đặt ra các mục tiêu này sẽ định hướng phát triển đô thị và đảm bảo rằng các thành phố của chúng ta sẵn sàng đáp ứng những yêu cầu trong tương lai.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 9 [699868]:
A, historic
B, weird
C, futuristic
D, local
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:

A. historic /hɪˈstɒrɪk/ (adj): mang tính lịch sử, có tầm quan trọng trong lịch sử
B. weird /wɪəd/ (adj): kỳ lạ, khác thường, khó hiểu
C. futuristic /ˌfjuːtʃəˈrɪstɪk/ (adj): thuộc về tương lai, mang tính hiện đại và công nghệ cao
D. local /ˈləʊkəl/ (adj): địa phương, thuộc về khu vực hoặc vùng nhất định
Tạm dịch: A (9) ______ city must incorporate advanced infrastructure that promotes both resilience and adaptability. (Một thành phố hiện đại phải tích hợp hệ thống hạ tầng tiên tiến, vừa thúc đẩy khả năng phục hồi vừa tăng tính thích ứng.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 10 [699869]:
A, gets off
B, stands out
C, breaks out of
D, brings up
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:

A. get off: xuống (phương tiện giao thông như xe buýt, tàu, máy bay…)
B. stand out: nổi bật, dễ nhận thấy hơn so với những thứ khác
C. break out of: thoát ra khỏi (thường là một tình huống hoặc nơi giam giữ)
D. bring up: đề cập đến, nêu ra (một vấn đề, chủ đề); nuôi dưỡng, chăm sóc (trẻ em)
Tạm dịch: Smart energy grids, green buildings, and sustainable transportation are essential to creating an urban environment that (10) ________ as one of the most charming among global cities. (Lưới điện thông minh, các tòa nhà xanh và giao thông bền vững là những yếu tố then chốt để kiến tạo một môi trường đô thị nổi bật và hấp dẫn bậc nhất trong số các thành phố toàn cầu.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 11 [699870]:
A, some
B, another
C, little
D, the others
Kiến thức về lượng từ:
A. some: một vài, một ít (dùng với danh từ đếm được số nhiều hoặc không đếm được)
B. another: một cái khác, một người khác (dùng với danh từ số ít đếm được)
C. little: rất ít, hầu như không (dùng với danh từ không đếm được)
D. the others: những cái/những người còn lại (dùng khi đã biết rõ đối tượng nào đó trong nhóm)
Căn cứ vào vị trí chỗ trống ở trước cụm danh từ số nhiều “innovative technologies” nên chỉ dùng được “some”.
Tạm dịch: By connecting communities with (11) _______ innovative technologies such as digital platforms, data analytics, and IoT, we can create an inclusive urban ecosystem giving everyone a(n) (12) ________ in accessing services, amenities, and opportunities. (Thông qua việc kết nối cộng đồng với các công nghệ sáng tạo như nền tảng số, phân tích dữ liệu và IoT, chúng ta có thể tạo ra một hệ sinh thái đô thị bao trùm, mang đến cho mọi người lợi thế trong việc tiếp cận các dịch vụ, tiện ích và cơ hội.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 12 [699871]:
A, verge
B, brink
C, edge
D, side
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: give sb an edge in/on sth: mang cho ai lợi thế về gì
Tạm dịch: By connecting communities with (11) _______ innovative technologies such as digital platforms, data analytics, and IoT, we can create an inclusive urban ecosystem giving everyone a(n) (12) ________ in accessing services, amenities, and opportunities. (Thông qua việc kết nối cộng đồng với các công nghệ sáng tạo như nền tảng số, phân tích dữ liệu và IoT, chúng ta có thể tạo ra một hệ sinh thái đô thị bao trùm, mang đến cho mọi người lợi thế trong việc tiếp cận các dịch vụ, tiện ích và cơ hội.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions.
Câu 13 [699872]:
a. Katy: Hi, Kevin! How's everything going? Are you still enjoying your studies?
b. Kevin: Yeah, it’s going well, but it's been pretty intense lately. I have a lot of assignments and exams coming up.
c. Katy: I totally understand. University can be extremely overwhelming!
A, c-b-a
B, a-b-c
C, b-a-c
D, a-c-b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Katy: Hi, Kevin! How's everything going? Are you still enjoying your studies? (Chào Kevin! Mọi thứ thế nào rồi? Cậu vẫn thấy hứng thú với việc học chứ?)
b. Kevin: Yeah, it’s going well, but it's been pretty intense lately. I have a lot of assignments and exams coming up. (Ừ, mọi thứ vẫn ổn, nhưng dạo này khá căng thẳng. Tớ có rất nhiều bài tập và kỳ thi sắp tới.)
c. Katy: I totally understand. University can be extremely overwhelming! (Tớ hoàn toàn hiểu mà. Đại học có thể cực kỳ áp lực!)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-b-c
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 14 [699873]:
a. Brian: I suppose that’s true. I just find it hard to connect with the fast lyrics and heavy beats. It feels too chaotic to me.
b. Adela: I understand! Rap can be intense, especially if you’re not used to it. But it’s interesting how it reflects the voices and issues of today’s generation.
c. Brian: Maybe I should give it a second chance.
d. Adela: I used to feel the same way, but I’ve come to appreciate the storytelling in rap. Some of the lyrics are incredibly insightful and poetic.
e. Brian: You know, my son keeps asking me to listen to his favourite rap artists, but I just don’t get it. I’m more into classic rock and jazz.
A, e-b-a-c-d
B, b-c-d-e-a
C, e-d-a-c-b
D, e-b-a-d-c
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. Brian: You know, my son keeps asking me to listen to his favourite rap artists, but I just don’t get it. I’m more into classic rock and jazz. (Cậu biết đấy, con trai tớ cứ nài nỉ tớ nghe các nghệ sĩ rap yêu thích của nó, nhưng tớ thật sự không hiểu được. Tớ thích nhạc rock cổ điển và jazz hơn.)
b. Adela: I understand! Rap can be intense, especially if you’re not used to it. But it’s interesting how it reflects the voices and issues of today’s generation. (Tớ hiểu mà! Rap có thể rất dữ dội, nhất là khi cậu chưa quen. Nhưng điều thú vị là nó phản ánh tiếng nói và các vấn đề của thế hệ ngày nay.)
a. Brian: I suppose that’s true. I just find it hard to connect with the fast lyrics and heavy beats. It feels too chaotic to me. (Có lẽ đúng vậy. Tớ chỉ thấy khó đồng cảm với lời rap nhanh và nhịp điệu nặng. Đối với tớ, nó quá hỗn loạn.)
d. Adela: I used to feel the same way, but I’ve come to appreciate the storytelling in rap. Some of the lyrics are incredibly insightful and poetic. (Trước đây tớ cũng cảm thấy như vậy, nhưng rồi tớ đã bắt đầu trân trọng cách kể chuyện trong rap. Một số lời rap thật sự rất sâu sắc và đầy chất thơ.)
c. Brian: Maybe I should give it a second chance. (Có lẽ tớ nên thử nghe lại lần nữa.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e-b-a-d-c
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 15 [699874]:
Hi Jessica,
a. I’m excited to share my thoughts with you as I dive deeper into the series!
b. I really enjoy how each episode builds on the last, deepening my connection to the characters and their journeys.
c. It’s been a refreshing experience that has kept me engaged, and I can’t wait to see how the story unfolds.
d. The storytelling and character are remarkable, and I find myself eagerly watching episode after episode.
e. Your suggestion of Harry Potter has captivated my attention in ways I hadn’t expected.
Talk soon,
Baron
A, c-a-b-e-d
B, b-c-d-e-a
C, e-d-b-c-a
D, e-b-d-a-c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi + tên người nhận. Ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,…
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Hi Jessica (Chào Jessica),
e. Your suggestion of Harry Potter has captivated my attention in ways I hadn’t expected. (Gợi ý của cậu về Harry Potter đã thu hút sự chú ý của tôi theo cách mà tôi không ngờ tới.)
d. The storytelling and character are remarkable, and I find myself eagerly watching episode after episode. (Cách kể chuyện và xây dựng nhân vật thật đáng kinh ngạc, và tớ thấy mình háo hức xem hết tập này đến tập khác.)
b. I really enjoy how each episode builds on the last, deepening my connection to the characters and their journeys. (Tớ rất thích cách mỗi tập phim tiếp nối tập trước, làm tăng thêm sự kết nối của tôi với các nhân vật và hành trình của họ.)
c. It’s been a refreshing experience that has kept me engaged, and I can’t wait to see how the story unfolds. (Đây là một trải nghiệm đầy mới mẻ đã giữ chân tớ suốt, và tớ không thể chờ đợi để xem diễn biến tiếp theo của câu chuyện.)
a. I’m excited to share my thoughts with you as I dive deeper into the series! (Tớ rất háo hức chia sẻ cảm nghĩ của mình với cậu khi tiếp tục khám phá sâu hơn về loạt phim này!)
Talk soon (Hẹn gặp lại sớm,
)
Baron.
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e-d-b-c-a
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 16 [699875]:
a. Tourists often spend money on accommodations, transportation, food, and souvenirs, which can boost businesses and create jobs.
b. However, the environmental impact of mass tourism can be substantial.
c. Mass tourism has transformed the way people experience the world.
d. Firstly, mass tourism can generate significant revenue for local economies.
e. Overcrowding and increased demand for resources can strain ecosystems and contribute to pollution.
A, c-d-b-a-e
B, c-d-a-b-e
C, d-e-c-a-b
D, d-c-b-a-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

c.
Mass tourism has transformed the way people experience the world. (Du lịch đại chúng đã làm thay đổi cách mọi người trải nghiệm thế giới.)

d.
Firstly, mass tourism can generate significant revenue for local economies. (Trước tiên, du lịch đại chúng có thể tạo ra nguồn thu đáng kể cho nền kinh tế địa phương.)

a.
Tourists often spend money on accommodations, transportation, food, souvenirs, which can boost businesses and create jobs. (Du khách thường chi tiêu cho chỗ ở, phương tiện di chuyển, đồ ăn, quà lưu niệm, điều này có thể thúc đẩy doanh nghiệp phát triển và tạo ra việc làm.)

b.
However, the environmental impact of mass tourism can be substantial.
(Tuy nhiên, tác động môi trường của du lịch đại chúng có thể rất lớn.)

e.
Overcrowding and increased demand for resources can strain ecosystems and contribute to pollution. (Sự đông đúc và nhu cầu gia tăng về tài nguyên có thể gây áp lực lên các hệ sinh thái và góp phần gây ô nhiễm.)

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-d-a-b-e

Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 17 [699876]:
a. In such moments, the comfort and solace that the teddy bear provided remained a constant source of joy for Alex.
b. In a quaint little house nestled on the edge of town, an old man named Alex lived with his cherished teddy bear.
c. Their companionship, forged through laughter and shared secrets, became a testament to the power of love and memory.
d. Every evening, as the sun dipped below the horizon, Alex would settle into his favourite armchair, cradling his teddy bear in weathered arms.
e. Despite the passing years, Alex and his teddy bear shared an unbreakable bond.
A, d-e-a-b-c
B, b-e-a-c-d
C, a-d-c-e-b
D, b-e-d-a-c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. In a quaint little house nestled on the edge of town, an old man named Alex lived with his cherished teddy bear. (Trong một ngôi nhà nhỏ xinh xắn nằm ở rìa thị trấn, có một ông lão tên Alex sống cùng chú gấu bông quý giá của mình.)
e. Despite the passing years, Alex and his teddy bear, shared an unbreakable bond. (Mặc cho năm tháng trôi qua, mối liên kết giữa Alex và chú gấu bông vẫn không thể tách rời.)
d. Every evening, as the sun dipped below the horizon, Alex would settle into his favourite armchair, cradling his teddy bear in weathered arms. (Mỗi tối, khi mặt trời khuất dần sau chân trời, Alex lại ngồi vào chiếc ghế bành yêu thích, ôm chú gấu bông trong vòng tay già nua.)
a. In such moments, the comfort and solace that the teddy bear provided remained a constant source of joy for Alex. (Những lúc như thế, sự ấm áp và niềm an ủi mà chú gấu bông mang lại vẫn là nguồn vui bất tận với Alex.)
c.Their companionship, forged through laughter and shared secrets, became a testament to the power of love and memory. (Tình bạn của họ, được rèn giũa qua những tiếng cười và những bí mật chung, đã trở thành minh chứng cho sức mạnh của tình yêu và ký ức.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-e-d-a-c
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following passage about the BMW 330i Sedan and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
The 2028 BMW 330i Sedan, often recognized as a benchmark in sports sedans, (18) __________. This next-generation model blends cutting-edge technology with precision engineering, delivering a seamless fusion of comfort and innovation.
At the core of the BMW 330i’s appeal lies its powertrain, (19) _______. This setup not only enhances fuel efficiency but also provides thrilling acceleration, embodying BMW’s “Ultimate Driving Machine” ethos.
However, despite its appeal, the BMW 330i faces increasing competition from other luxury brands. (20) _________.
To address these trends, BMW has invested significantly in electric and hybrid technology. (21) _______. By embracing sustainable innovations and raising awareness of its environmental initiatives, BMW aims to attract a new generation of conscious drivers. With enhanced global partnerships, (22) ________.
(Adapted from The Conservation)
Câu 18 [699877]:
A, for which this sedan model plays a crucial role in maintaining BMW’s global reputation
B, that serves as a flagship model essential for maintaining BMW’s global reputation
C, is a flagship model that plays a pivotal role in maintaining BMW's reputation for luxury and performance
D, to have been a flagship model that serves as BMW’s reputation in the luxury sedan segment
Kiến thức về cấu trúc câu:
*Xét các đáp án:

- Đáp án C đúng vì trong câu đã có động từ “recognized” ở dạng rút gọn MĐQH nên ta cần một động từ chính để đảm bảo chuẩn cấu trúc S + V trong câu. Từ đó, ta loại A, B, D.
Tạm dịch: The 2028 BMW 330i Sedan, often recognized as a benchmark in sports sedans, (18) __________. (BMW 330i Sedan 2028, thường được công nhận là chuẩn mực trong phân khúc sedan thể thao, là mẫu xe chủ lực đóng vai trò then chốt trong việc duy trì danh tiếng về đẳng cấp và hiệu suất của BMW.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 19 [699878]:
A, whose engine offers a powerful yet fuel-efficient performance optimized for urban and highway driving
B, reduced fuel consumption and boosted torque for responsive handling
C, which is designed to minimize emissions without compromising power
D, enhanced overall power and efficiency by utilizing hybrid systems are designed to reduce fuel consumption and minimize emissions
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Ta có:
- Trong câu đã có động từ chính “lies” nên động từ khác phải ở trong mệnh đề quan hệ => Loại B,D Xét các đáp án còn lại:
A. whose engine offers a powerful yet fuel-efficient performance optimized for urban and highway driving: với động cơ mang lại hiệu suất mạnh mẽ nhưng tiết kiệm nhiên liệu, được tối ưu hóa cho cả việc lái xe trong thành phố và trên đường cao tốc.
=> Thông tin “optimized for urban and highway driving” không liên kết tốt với câu liền kề.
=> Loại A.

C. which is designed to minimize emissions without compromising power: được thiết kế để giảm thiểu khí thải mà không làm ảnh hưởng đến mã lực.
=> “Minimize emissions” liên kết với "fuel efficiency”; “Without compromising power” liên kết với "thrilling acceleration" trong câu liền kề.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
Tạm dịch: At the core of the BMW 330i’s appeal lies its powertrain, (19) _______. This setup not only enhances fuel efficiency but also provides thrilling acceleration, embodying BMW’s “Ultimate Driving Machine” ethos. (Cốt lõi tạo nên sức hút của BMW 330i chính là hệ thống truyền động, được thiết kế để giảm thiểu khí thải mà không ảnh hưởng đến mã lực. Thiết lập này không chỉ nâng cao hiệu suất nhiên liệu mà còn mang đến cảm giác tăng tốc đầy phấn khích, thể hiện đúng tinh thần "Cỗ máy Lái Tối thượng" của BMW.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 20 [699879]:
A, They are adopting enhanced autonomous features and eco-friendly materials to attract customers away from the BMW 330i
B, No brands can compete with the BMW 330i when it comes to enhanced autonomous features and eco-friendly materials
C, The BMW 330i’s lack of advanced features makes it unmatched by other luxury brands
D, Other brands are phasing out eco-friendly materials and autonomous features, reducing competition for the BMW 330i
Kiến thức về mệnh đề:
Câu văn trước đã đề cập rằng "BMW 330i faces increasing competition from other luxury brands" (BMW 330i đang phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng tăng từ các thương hiệu xe hạng sang khác). Vì vậy, đáp án cần làm rõ nguyên nhân hoặc cách mà các đối thủ đang cạnh tranh với BMW 330i.
*Xét các đáp án:
A. Họ đang áp dụng các tính năng tự động hóa nâng cao và vật liệu thân thiện với môi trường để thu hút khách hàng rời xa BMW 330i.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
B. Không có thương hiệu nào có thể cạnh tranh với BMW 330i khi nói đến các tính năng tự động hóa nâng cao và vật liệu thân thiện với môi trường.
=> Không phù hợp vì mâu thuẫn với câu trước.
C. Việc thiếu các tính năng tiên tiến trên BMW 330i khiến nó không thể bị so sánh với các thương hiệu xa xỉ khác.
=> Không phù hợp về ngữ nghĩa.
D. Các thương hiệu khác đang dần loại bỏ các vật liệu thân thiện với môi trường và tính năng tự động hóa, làm giảm sự cạnh tranh với BMW 330i.
=> Không phù hợp vì mâu thuẫn với câu trước.
Tạm dịch: However, despite its appeal, the BMW 330i faces increasing competition from other luxury brands. (20) _________. (Tuy nhiên, bất chấp sức hút của mình, BMW 330i đang phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các thương hiệu xe hạng sang khác.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 21 [699880]:
A, Many experts argue that all manufacturers should shift to fully electric models
B, BMW plans to gravitate towards manufacturing and carbon-neutral production
C, BMW has lacked its commitment to more affordable options for the 330i model
D, There are barriers to implementing electric features due to costs and infrastructure
Kiến thức về mệnh đề:
Câu văn trước nói về việc BMW đã đầu tư đáng kể vào công nghệ điện và hybrid để bắt kịp xu hướng bền vững và thu hút thế hệ người lái xe quan tâm đến môi trường. Vì vậy, câu tiếp theo cần phải bổ sung và giải thích thêm về những kế hoạch hoặc định hướng của BMW trong việc theo đuổi các mục tiêu bền vững.
*Xét các đáp án:
A. Nhiều chuyên gia cho rằng tất cả các nhà sản xuất nên chuyển sang các mẫu xe hoàn toàn chạy điện.
=> Không phù hợp với nội dung cụ thể đang nói về kế hoạch và cam kết của BMW.
B. BMW có kế hoạch hướng tới sản xuất và quy trình sản xuất không phát thải carbon.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
C. BMW đã thiếu cam kết với các lựa chọn có giá cả phải chăng hơn cho mẫu xe 330i.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh.
D. Có những rào cản trong việc triển khai các tính năng chạy điện do chi phí và cơ sở hạ tầng.
=> Không phù hợp vì nội dung đang nói về cam kết và kế hoạch của BMW, không phải về những trở ngại trong việc triển khai công nghệ.
Tạm dịch: To address these trends, BMW has invested significantly in electric and hybrid technology. (21) _______. (Để đáp ứng những xu hướng này, BMW đã đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ điện và hybrid. BMW có kế hoạch hướng đến sản xuất và quy trình không phát thải carbon.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 22 [699881]:
A, it is expected that these initiatives won’t improve BMW’s brand image globally
B, BMW’s electric sedan range will be limited to select markets initially
C, the 330i model will soon exclude additional advanced tech features
D, these strategies aim to create a more sustainable lineup for BMW’s future
Kiến thức về mệnh đề:
*Xét các đáp án:

A. Dự kiến những sáng kiến này sẽ không cải thiện hình ảnh thương hiệu của BMW trên toàn cầu.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh.
B. Dòng xe sedan chạy điện của BMW ban đầu sẽ chỉ giới hạn ở một số thị trường nhất định.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh khi BMW đang muốn tăng cường hợp tác trên thị trường toàn cầu.
C. Mẫu 330i sẽ sớm loại bỏ các tính năng công nghệ tiên tiến bổ sung.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh.
D. Những chiến lược này nhằm tạo ra một dòng sản phẩm bền vững hơn cho tương lai của BMW.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
Tạm dịch: With enhanced global partnerships, (22) ________. (Với việc tăng cường hợp tác toàn cầu, những chiến lược này nhằm tạo nên dòng sản phẩm bền vững hơn cho tương lai của BMW.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following passage about throw-away culture and mark the letters A, B, C, D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
In today’s throw-away culture, the rapid consumption and disposal of goods have become a defining feature of modern life. As people purchase items and quickly discard them, the environmental impact becomes more evident. The prevalence of single-use plastics, fast fashion, and electronic waste is accelerating the depletion of natural resources, but efforts to mitigate these issues are often met with limited success. While recycling programs and initiatives for reducing waste have been implemented, the sheer volume of discarded materials continues to grow at an alarming rate.

Despite the challenges, small but meaningful changes are being made. Activists and organizations are increasingly advocating for sustainable alternatives to disposable products, such as reusable bags, clothing made from eco-friendly materials, and the reduction of plastic packaging. However, these changes are often overshadowed by the scale of consumption that drives throw-away culture.

One key factor that perpetuates the throw-away culture is the rise of consumerism, driven by advertising and social media. The constant promotion of the latest products and trends creates a sense of urgency and inadequacy, encouraging people to buy more than they need. This leads to a disposable mentality where items are seen as replaceable rather than valued for their longevity. As a result, the environmental footprint of consumer behavior has grown substantially. To truly make a dent in this cycle, society must reframe its perception of value and durability in favor of sustainability over fleeting trends.

Efforts to combat throw-away culture have also been hindered by the convenience and low cost of disposable goods. In a world where speed and affordability often take precedence over quality and longevity, people are inclined to choose convenience over sustainability.
(Adapted from BreakingNewsEnglish)
Câu 23 [699882]: Which of the following is NOT mentioned as a factor contributing to throw-away culture?
A, The over-promotion of latest products by social media
B, The role of low-cost disposable goods in consumption patterns
C, The environmental impact of electronic waste
D, The growing popularity of sustainable alternatives
Yếu tố nào sau đây KHÔNG được đề cập là nguyên nhân góp phần vào văn hóa dùng một lần?
A. Việc quảng bá quá mức các sản phẩm mới nhất bởi mạng xã hội
B. Vai trò của các sản phẩm dùng một lần có chi phí thấp trong thói quen tiêu dùng
C. Tác động môi trường của rác thải điện tử
D. Sự phổ biến ngày càng tăng của các sản phẩm thay thế bền vững
Căn cứ vào thông tin:
- One key factor that perpetuates the throw-away culture is the rise of consumerism, driven by advertising and social media. (Một yếu tố then chốt duy trì văn hóa dùng một lần chính là sự gia tăng của chủ nghĩa tiêu dùng, được thúc đẩy bởi quảng cáo và mạng xã hội.)
=> Đáp án A là một nguyên nhân.

- Efforts to combat throw-away culture have also been hindered by the convenience and low cost of disposable goods. (Những nỗ lực chống lại văn hóa dùng-xong-bỏ cũng bị cản trở bởi sự tiện lợi và chi phí thấp của hàng hóa dùng một lần.)
=> Đáp án B là một nguyên nhân.

- The prevalence of single-use plastics, fast fashion, and electronic waste is accelerating the depletion of natural resources. (Sự phổ biến của đồ nhựa dùng một lần, thời trang nhanh và rác thải điện tử đang đẩy nhanh quá trình cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.)
=> Đáp án C là một nguyên nhân.

Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 24 [699883]: The word “discarded” in paragraph 1 could be best replaced by ________.
A, connected
B, deeply rooted
C, excluded
D, hidden
Từ “discarded” trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng ___.
A. connected /kəˈnektɪd/: liên kết, có mối liên hệ
B. deeply rooted ˈdiːpli ˈruːtɪd/: ăn sâu, bám rễ sâu (nghĩa bóng, chỉ điều gì đó tồn tại lâu dài và khó thay đổi)
C. excluded /ɪkˈskluːdɪd/: bị loại trừ, không bao gồm
D. hidden /ˈhɪdn/: ẩn, bị che giấu
Căn cứ vào thông tin: While recycling programs and initiatives for reducing waste have been implemented, the sheer volume of discarded materials continues to grow at an alarming rate. (Mặc dù các chương trình tái chế và sáng kiến giảm thiểu rác thải đã được triển khai, khối lượng vật liệu bị thải bỏ vẫn tiếp tục tăng với tốc độ đáng báo động.)
=> discarded ~ excluded
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 25 [699884]: The word “they” in paragraph 3 refers to ________.
A, latest trends
B, materials
C, disposable products
D, people
Từ “They” trong đoạn 3 đề cập đến _.
A. latest trends: những xu hướng mới nhất
B. materials: các nguyên vật liệu
C. disposable products: sản phẩm dùng một lần
D. people: con người
Căn cứ vào thông tin: The constant promotion of the latest products and trends creates a sense of urgency and inadequacy, encouraging people to buy more than they need. (Việc liên tục quảng bá những sản phẩm và xu hướng mới nhất tạo ra cảm giác cấp bách và thiếu thốn, khuyến khích mọi người mua nhiều hơn nhu cầu.)
=> They ~ people
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 26 [699885]: The phrase “take precedence over” in paragraph 4 is OPPOSITE in meaning to ________.
A, secondary to
B, preferred with
C, overly valued with
D, outweighed by
Cụm từ "“take precedence over" trong đoạn 4 trái nghĩa với______.
A. secondary to: thứ yếu, kém quan trọng hơn
B. preferred with: được ưa chuộng khi kết hợp với
C. overly valued with: bị đánh giá quá cao, có giá trị vượt mức so với thực tế
D. outweighed by: vượt trội hơn, có ảnh hưởng mạnh mẽ hơn
Căn cứ vào thông tin: In a world where speed and affordability often take precedence over quality and longevity, people are inclined to choose convenience over sustainability. (Trong một thế giới mà tốc độ và khả năng chi trả thường được đặt lên trên chất lượng và độ bền, con người có xu hướng ưu tiên sự tiện lợi thay vì tính bền vững.)
=> take precedence over >< secondary to
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 27 [699886]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?
A, To address this problem, society must reassess what is valued, focusing on trends instead of sustainability.
B, The key to solving this issue lies in valuing short-term trends more than long-lasting products.
C, The cycle will be broken by focusing solely on promoting disposable products instead of durable goods.
D, Society needs to change its views on what’s important, prioritizing sustainable practices over temporary trends.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 3 một cách phù hợp nhất?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 3: To truly make a dent in this cycle, society must reframe its perception of value and durability in favor of sustainability over fleeting trends. (Để thực sự tạo nên sự thay đổi trong vòng luẩn quẩn này, xã hội phải định hình lại nhận thức về giá trị và độ bền, ưu tiên tính bền vững hơn những xu hướng thoáng qua.)
A. To address this problem, society must reassess what is valued, focusing on trends instead of sustainability.: Để giải quyết vấn đề này, xã hội cần phải xem xét lại những gì được coi trọng, tập trung vào các xu hướng thay vì tính bền vững.
=> Đáp án A không sát nghĩa với câu gốc.
B. The key to solving this issue lies in valuing short-term trends more than long-lasting products.: Chìa khóa để giải quyết vấn đề này nằm ở việc đánh giá cao các xu hướng ngắn hạn hơn là các sản phẩm lâu dài.
=> Đáp án B không sát nghĩa với câu gốc.
C. The cycle will be broken by focusing solely on promoting disposable products instead of durable goods.: Vòng luẩn quẩn này sẽ bị phá vỡ nếu chỉ tập trung vào việc quảng bá các sản phẩm dùng một lần thay vì các hàng hóa bền vững.
=> Đáp án C không sát nghĩa với câu gốc.
D. Society needs to change its views on what’s important, prioritizing sustainable practices over temporary trends.: Xã hội cần thay đổi quan điểm về những gì quan trọng, ưu tiên các phương thức bền vững hơn là những xu hướng tạm thời.
=> Đáp án D sát nghĩa với câu gốc vì “prioritizing sustainable practices over temporary trends” bằng với “reframe its perception of value and durability in favor of sustainability over fleeting trends”.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 28 [699887]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, The popularity of disposable goods is solely driven by the environmental benefits they provide.
B, Recycling programs are proving to be highly successful in curbing the growth of disposable products.
C, Consumerism, fueled by advertising, is a major driver of throw-away culture.
D, Sustainability has replaced consumerism as the dominant factor in modern purchasing habits.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Sự phổ biến của hàng hóa dùng một lần chỉ được thúc đẩy bởi lợi ích môi trường mà chúng mang lại.
B. Các chương trình tái chế đang chứng tỏ là rất thành công trong việc kiềm chế sự gia tăng của các sản phẩm dùng một lần.
C. Chủ nghĩa tiêu dùng, được thúc đẩy bởi quảng cáo, là một yếu tố chính thúc đẩy văn hóa dùng một lần.
D. Tính bền vững đã thay thế chủ nghĩa tiêu dùng như yếu tố thống trị trong thói quen mua sắm hiện đại.
Căn cứ vào thông tin:
- Efforts to combat throw-away culture have also been hindered by the convenience and low cost of disposable goods. (Những nỗ lực chống lại văn hóa dùng-xong-bỏ cũng bị cản trở bởi sự tiện lợi và chi phí thấp của hàng hóa dùng một lần.)
=> Vấn đề môi trường là một phần, nhưng đoạn văn chủ yếu chỉ ra rằng hàng hóa dùng một lần phát triển mạnh mẽ do nhu cầu tiêu dùng và sự tiện lợi của chúng
=> Đáp án A sai

- While recycling programs and initiatives for reducing waste have been implemented, the sheer volume of discarded materials continues to grow at an alarming rate. (Mặc dù các chương trình tái chế và sáng kiến giảm thiểu rác thải đã được triển khai, khối lượng vật liệu bị thải bỏ vẫn tiếp tục tăng với tốc độ đáng báo động.)
=> Đáp án B sai

- One key factor that perpetuates the throw-away culture is the rise of consumerism, driven by advertising and social media. (Một yếu tố then chốt duy trì văn hóa dùng-xong-bỏ chính là sự gia tăng của chủ nghĩa tiêu dùng, được thúc đẩy bởi quảng cáo và mạng xã hội.)
=> Đáp án C đúng

- Activists and organizations are increasingly advocating for sustainable alternatives to disposable products, such as reusable bags, clothing made from eco-friendly materials, and the reduction of plastic packaging. However, these changes are often overshadowed by the scale of consumption that drives throw-away culture. (Các nhà hoạt động và tổ chức ngày càng vận động mạnh mẽ cho các giải pháp thay thế bền vững đối với sản phẩm dùng một lần, như túi có thể tái sử dụng, quần áo làm từ vật liệu thân thiện môi trường, và giảm thiểu bao bì nhựa. Tuy nhiên, những thay đổi này thường bị lu mờ trước quy mô tiêu dùng khổng lồ đang thúc đẩy văn hóa dùng một lần.)
=> Đáp án D sai

Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 29 [699888]: In which paragraph does the writer mention a contrastive relationship that highlights the challenges of promoting sustainable alternatives?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến mối quan hệ tương phản mà nhấn mạnh những thách thức trong việc thúc đẩy các giải pháp bền vững?

A. Đoạn 1

B. Đoạn 2

C. Đoạn 3

D. Đoạn 4

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Activists and organizations are increasingly advocating for sustainable alternatives to disposable products, such as reusable bags, clothing made from eco-friendly materials, and the reduction of plastic packaging. However, these changes are often overshadowed by the scale of consumption that drives throw-away culture. (Các nhà hoạt động và tổ chức ngày càng vận động mạnh mẽ cho các giải pháp thay thế bền vững đối với sản phẩm dùng một lần, như túi có thể tái sử dụng, quần áo làm từ vật liệu thân thiện môi trường, và giảm thiểu bao bì nhựa. Tuy nhiên, những thay đổi này thường bị lu mờ trước quy mô tiêu dùng khổng lồ đang thúc đẩy văn hóa dùng một lần.)

=> Đoạn 2 đề cập đến sự đối lập giữa các thay đổi nhỏ nhưng có ý nghĩa và quy mô tiêu thụ quá lớn, điều này tạo ra một sự tương phản.

Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 30 [699889]: In which paragraph does the writer discuss the environmental impact of throw-away culture, including waste from plastics, fashion, and electronics?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào, tác giả bàn luận về tác động môi trường của văn hóa tiêu dùng một lần, bao gồm rác thải từ nhựa, thời trang và điện tử?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 1: The prevalence of single-use plastics, fast fashion, and electronic waste is accelerating the depletion of natural resources. (Sự phổ biến của đồ nhựa dùng một lần, thời trang nhanh và rác thải điện tử đang đẩy nhanh quá trình cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Read the following passage about modern relationships and mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
As social media and online dating platforms like Tinder and Hinge become more visible in American society, people are beginning to question whether relationships and the concept of love are evolving. [I] Many people feel as though technology has superseded human interaction and elevated the desire for quick hook-ups, while others contend that modern relationships remain fundamentally the same as they were in previous generations. Sociologists like Andrew are interested in how the perception and priorities of relationships have shifted over time.
Seventy-five years ago, Andrew said, Americans chose to marry because of social pressure. He believes that marriage today remains a source of personal happiness and commitment – not just a source of legal benefits. [II] His reasoning stems from arguments for the legalization of gay marriage, which reflect changing views on the institution itself. Andrew described marriage as the “ultimate merit badge” and the symbol of a successful relationship. Henry, a social psychologist at Harvard, contends that young people seek out stable relationships, even outside of marriage. In this regard, he says, modern relationships have varied little from their predecessors. According to Henry, young people still desire a relationship that brings them happiness.
Henry claims that the way modern couples achieve satisfaction is considerably different. [III] A lot of those things are common across time, but how people experience those challenges and communicate them is evolving with all the other forces within and outside the relationship. Platforms like dating apps allow people to more directly communicate their interests to potential partners, as well as their goals for a prospective relationship. Unlike in the past, Carole argued, the goal of many modern relationships is self-satisfaction. There’s been a shift toward individualism: the idea that what’s important is my own satisfaction and growth, not my service to others.
However, the fact that couples are getting married increasingly later in life reflects this attitude. [IV] What we’ve seen is the emergence of a new life stage called “early adulthood”, which goes from age 18 to upwards of age 30. Marriage is no longer a building block of adulthood but the “capstone”.
(Adapted from CNN)
Câu 31 [699890]: Where in paragraph [ ] does the following sentence best fit?
“The impact of social media on the dynamics of modern relationships has been a subject of ongoing debate.”
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
The impact of social media on the dynamics of modern relationships has been a subject of ongoing debate.
Dịch nghĩa: Tác động của mạng xã hội đối với mối quan hệ hiện đại đã và đang là chủ đề của những cuộc tranh luận liên tục.

A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu trên nói về việc mạng xã hội đang ảnh hưởng đến các mối quan hệ hiện đại và đây là một chủ đề mà xã hội đang tranh luận. Điều này liên quan trực tiếp đến đoạn [I], vì đoạn này mở đầu bằng việc thảo luận về sự thay đổi trong các mối quan hệ do ảnh hưởng của công nghệ, trong đó có mạng xã hội. Sau đó, đoạn này tiếp tục trình bày hai quan điểm trái ngược về việc liệu các mối quan hệ hiện đại có thay đổi hay không.
Tạm dịch: As social media and online dating platforms like Tinder and Hinge become more visible in American society, people are beginning to question whether relationships and the concept of love are evolving. [I] Many people feel as though technology has superseded human interaction and elevated the desire for quick hook-ups, while others contend that modern relationships remain fundamentally the same as they were in previous generations. (Khi mạng xã hội và các nền tảng hẹn hò trực tuyến như Tinder và Hinge ngày càng phổ biến trong xã hội Mỹ, người ta bắt đầu đặt câu hỏi liệu các mối quan hệ và khái niệm tình yêu có đang dần thay đổi. Tác động của mạng xã hội đối với mối quan hệ hiện đại đã và đang là chủ đề của những cuộc tranh luận liên tục. Nhiều người cảm thấy công nghệ đã thay thế tương tác giữa người với người và thúc đẩy mong muốn các cuộc hẹn hò chớp nhoáng, trong khi những người khác cho rằng các mối quan hệ hiện đại về cơ bản vẫn giống như các thế hệ trước.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 32 [699891]: The word "merit badge" in paragraph 2 most likely means _________.
A, a legal benefit conferred through marriage
B, a reward for overcoming social pressures to marry
C, an achievement that signifies success in a relationship
D, a symbol of the legal and economic advantages of marriage
Từ “merit badge” trong đoạn 2 có thể có nghĩa nhất là _______.
A. một lợi ích pháp lý có được qua hôn nhân
B. một phần thưởng cho việc vượt qua áp lực xã hội để kết hôn
C. một thành tựu thể hiện sự thành công trong mối quan hệ
D. một biểu tượng của các lợi ích pháp lý và kinh tế của hôn nhân
Căn cứ vào thông tin: Seventy-five years ago, Andrew said, Americans chose to marry because of social pressure. He believes that marriage today remains a source of personal happiness and commitment – not just a source of legal benefits. [II] His reasoning stems from arguments for the legalization of gay marriage, which reflect changing views on the institution itself. Andrew described marriage as the “ultimate merit badge” and the symbol of a successful relationship. (Andrew cho biết, cách đây 75 năm, người Mỹ chọn kết hôn vì áp lực xã hội. Ông tin rằng ngày nay hôn nhân vẫn là nguồn mang lại hạnh phúc và cam kết cá nhân - không đơn thuần là nguồn lợi ích pháp lý. [II] Lập luận của ông bắt nguồn từ những tranh luận về hợp pháp hóa hôn nhân đồng giới, phản ánh cái nhìn đang thay đổi về chính thể chế này. Andrew mô tả hôn nhân là "huy hiệu công trạng cao nhất" và là biểu tượng của một mối quan hệ thành công.)
Căn cứ vào ngữ cảnh, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 33 [699892]: According to paragraph 1, which of the following is NOT mentioned as perspectives on modern relationships?
A, Many people feel as though technology has superseded human interaction
B, Others contend that modern relationships are similar to those of previous generations
C, Many people think the desire for casual relationships has increased due to technology
D, Sociologists suggest online dating has made it easier to find long-term partners
Theo đoạn 1, điều nào dưới đây KHÔNG được đề cập như một quan điểm về mối quan hệ hiện đại?
A. Nhiều người cảm thấy công nghệ đã thay thế sự tương tác giữa con người.
B. Những người khác cho rằng mối quan hệ hiện đại vẫn giống với các mối quan hệ của các thế hệ trước.
C. Nhiều người nghĩ rằng mong muốn có mối quan hệ qua đường đã gia tăng do công nghệ.
D. Các nhà xã hội học cho rằng việc hẹn hò trực tuyến đã làm cho việc tìm kiếm bạn đời lâu dài trở nên dễ dàng hơn.
Căn cứ vào thông tin:
- Many people feel as though technology has superseded human interaction and elevated the desire for quick hook-ups, while others contend that modern relationships remain fundamentally the same as they were in previous generations. (Nhiều người cảm thấy công nghệ đã thay thế tương tác giữa người với ngườithúc đẩy mong muốn các cuộc hẹn hò chớp nhoáng, trong khi những người khác cho rằng các mối quan hệ hiện đại về cơ bản vẫn giống như các thế hệ trước.)
=> Đáp án A, C, B đều là các quan điểm về mối quan hệ hiện đại được đề cập đến.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 34 [699893]: Which of the following best summarizes paragraph 3?
A, Technology has completely transformed the nature of relationships, making them more transactional and less emotionally driven.
B, Despite the introduction of new platforms, relationships today are more challenging due to the growing expectations of emotional intimacy and communication.
C, While the basic desires in relationships remain unchanged, modern couples place a greater emphasis on communication and individual fulfillment.
D, The rise of dating apps has undermined the traditional values of relationships by focusing on individualism and self-satisfaction.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Công nghệ đã hoàn toàn thay đổi bản chất của các mối quan hệ, khiến chúng trở nên mang tính giao dịch hơn và ít dựa vào cảm xúc hơn.
B. Mặc dù có sự ra đời của các nền tảng mới, nhưng các mối quan hệ ngày nay trở nên thử thách hơn do kỳ vọng ngày càng cao về sự thân mật cảm xúc và giao tiếp.
C. Mặc dù những khao khát cơ bản trong các mối quan hệ vẫn không thay đổi, nhưng các cặp đôi hiện đại chú trọng nhiều hơn đến giao tiếp và sự thỏa mãn cá nhân.
D. Sự phát triển của các ứng dụng hẹn hò đã làm suy yếu những giá trị truyền thống của các mối quan hệ bằng cách tập trung vào chủ nghĩa cá nhân và sự tự thỏa mãn.
Căn cứ vào thông tin A lot of those things are common across time, but how people experience those challenges and communicate them is evolving with all the other forces within and outside the relationship. Platforms like dating apps allow people to more directly communicate their interests to potential partners, as well as their goals for a prospective relationship. Unlike in the past, Carole argued, the goal of many modern relationships is self-satisfaction. There’s been a shift toward individualism: the idea that what’s important is my own satisfaction and growth, not my service to others. (Nhiều điều vẫn giống nhau qua thời gian, nhưng cách mọi người trải nghiệm những thách thức và truyền đạt chúng đang phát triển cùng với các tác động khác bên trong và ngoài mối quan hệ. Các nền tảng như ứng dụng hẹn hò cho phép mọi người truyền đạt trực tiếp hơn sở thích của họ đến các đối tác tiềm năng, cũng như mục tiêu của họ cho một mối quan hệ tương lai. Carole lập luận rằng, khác với quá khứ, mục tiêu của nhiều mối quan hệ hiện đại là sự thỏa mãn bản thân. Đã có một sự chuyển dịch hướng tới chủ nghĩa cá nhân: quan điểm cho rằng điều quan trọng là sự thỏa mãn và phát triển của chính tôi, không phải việc phụng sự người khác.).
=> Đoạn văn nói về cách các cặp đôi hiện đại vẫn có những mong muốn cơ bản giống như các thế hệ trước (muốn có sự thỏa mãn và hạnh phúc trong mối quan hệ), nhưng họ đặt nhiều trọng tâm hơn vào cách thức giao tiếp và sự thỏa mãn cá nhân trong mối quan hệ đó.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 35 [699894]: The word "directly" in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to _______.
A, promptly
B, clearly
C, explicitly
D, ambiguously
Từ " directly" trong đoạn 3 trái nghĩa với _.
A. promptly /ˈprɒmptli/ (adv): một cách nhanh chóng, ngay lập tức
B. clearly /ˈklɪəli/ (adv): một cách rõ ràng, dễ hiểu, không mơ hồ
C. explicitly /ɪkˈsplɪsɪtli/ (adv): một cách rõ ràng, chi tiết, không mơ hồ
D. ambiguously /æmˈbɪɡjuəsli/ (adv): một cách mơ hồ, không rõ ràng
Căn cứ vào thông tin: Platforms like dating apps allow people to more directly communicate their interests to potential partners, as well as their goals for a prospective relationship. (Các nền tảng như ứng dụng hẹn hò cho phép mọi người truyền đạt trực tiếp hơn sở thích của họ đến các đối tác tiềm năng, cũng như mục tiêu của họ cho một mối quan hệ tương lai.)
=> directly >< ambiguously
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 36 [699895]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Modern relationships still emphasize personal happiness, similar to those of previous generations, despite changes in communication methods.
B, Marriage today is seen primarily as a source of legal and financial benefits rather than personal fulfillment.
C, Henry says that modern relationships have varied a lot from their predecessors.
D, The delay in marriage among young adults is primarily due to their decreased interest in long-term commitment.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Mối quan hệ hiện đại vẫn nhấn mạnh hạnh phúc cá nhân, giống như các thế hệ trước, mặc dù phương thức giao tiếp đã thay đổi.
B. Hôn nhân ngày nay chủ yếu được coi là một nguồn lợi ích pháp lý và tài chính hơn là sự thỏa mãn cá nhân.
C. Henry nói rằng mối quan hệ hiện đại đã thay đổi rất nhiều so với các thế hệ trước.
D. Việc kết hôn muộn ở người trưởng thành trẻ chủ yếu là do bớt quan tâm đến cam kết lâu dài.
Căn cứ vào thông tin:
- Henry, a social psychologist at Harvard, contends that young people seek out stable relationships, even outside of marriage. In this regard, he says, modern relationships have varied little from their predecessors. According to Henry, young people still desire a relationship that brings them happiness. Henry claims that the way modern couples achieve satisfaction is considerably different. [III] A lot of those things are common across time, but how people experience those challenges and communicate them is evolving with all the other forces within and outside the relationship. (Henry, một nhà tâm lý học xã hội tại Harvard, cho rằng người trẻ tìm kiếm các mối quan hệ ổn định, ngay cả khi không kết hôn. Theo khía cạnh này, ông nói, các mối quan hệ hiện đại ít thay đổi so với trước đây. Theo Henry, người trẻ vẫn khao khát một mối quan hệ mang lại hạnh phúc. Henry khẳng định cách các cặp đôi hiện đại đạt được sự thỏa mãn đã khác đáng kể. [III] Nhiều điều vẫn giống nhau qua thời gian, nhưng cách mọi người trải nghiệm những thách thức và truyền đạt chúng đang phát triển cùng với các tác động khác bên trong và ngoài mối quan hệ.)
=> Đáp án A đúng
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 37 [699896]: Which of the following best paraphrases the underlined part in paragraph 4?
A, The role of marriage in modern society has diminished, as now people view it as optional and secondary to career success.
B, Marriage is seen as a final step in personal development, achieved after other milestones such as education and career are accomplished.
C, Marriage is now viewed as the first step into adulthood, serving as the foundation for personal and professional growth.
D, The importance of marriage has been entirely replaced by the pursuit of personal and professional goals in modern society.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu gạch chân trong đoạn 4 một cách tốt nhất?
Xét câu gạch chân trong đoạn 4: Marriage is no longer a building block of adulthood but the “capstone”. (Hôn nhân không còn là nền tảng của tuổi trưởng thành mà là "đỉnh cao" của nó.)
Câu này ngụ ý là: Việc kết hôn ngày càng muộn đối với giới trẻ là do họ xem hôn nhân như một "công đoạn cuối cùng" trong cuộc sống, thay vì là một bước nền tảng của tuổi trưởng thành.
A. The role of marriage in modern society has diminished, as now people view it as optional and secondary to career success: Vai trò của hôn nhân trong xã hội hiện đại đã giảm đi, vì ngày nay người ta coi hôn nhân là một lựa chọn và thứ yếu so với thành công trong sự nghiệp.
=> Đáp án A không sát ý nghĩa với câu gốc.
B. Marriage is seen as a final step in personal development, achieved after other milestones such as education and career are accomplished: Hôn nhân được coi là bước cuối cùng trong quá trình phát triển cá nhân, đạt được sau khi hoàn thành các mốc quan trọng như giáo dục và sự nghiệp.
=> Đáp án B sát ý nghĩa với câu gốc.
C. Marriage is now viewed as the first step into adulthood, serving as the foundation for personal and professional growth: Hôn nhân hiện nay được coi là bước đầu tiên bước vào tuổi trưởng thành, là nền tảng cho sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp.
=> Đáp án C không sát ý nghĩa với câu gốc.
D. The importance of marriage has been entirely replaced by the pursuit of personal and professional goals in modern society: Tầm quan trọng của hôn nhân đã hoàn toàn bị thay thế bởi việc theo đuổi các mục tiêu cá nhân và nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
=> Đáp án D không sát ý nghĩa với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 38 [699897]: The word “them” in paragraph 3 refers to _________.
A, forces
B, interests
C, potential partners
D, challenges
Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến _.
A. forces: lực lượng, sức mạnh, áp lực
B. interests: sở thích, mối quan tâm
C. potential partners: đối tác tiềm năng, người có khả năng trở thành bạn đời
D. challenges: thách thức, khó khăn
Căn cứ vào thông tin: A lot of those things are common across time, but how people experience those challenges and communicate them is evolving with all the other forces within and outside the relationship. (Nhiều điều vẫn giống nhau qua thời gian, nhưng cách mọi người trải nghiệm những thách thức và truyền đạt chúng đang phát triển cùng với các tác động khác bên trong và ngoài mối quan hệ.)
=> them ~ challenges
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 39 [699898]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, The delay in marriage among young adults suggests that they are prioritizing personal development over traditional milestones like marriage.
B, Modern couples find it increasingly difficult to balance their individual goals with the expectations of committed relationships.
C, The rise of dating apps has caused a significant decrease in the desire for stable, long-term relationships among young adults.
D, Despite changes in communication methods, young people no longer view emotional intimacy as an essential part of relationships.
Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn?
A. Việc trì hoãn kết hôn ở những người trẻ tuổi cho thấy họ đang ưu tiên phát triển bản thân hơn là các cột mốc truyền thống như hôn nhân.
B. Các cặp đôi hiện đại ngày càng gặp khó khăn trong việc cân bằng mục tiêu cá nhân với kỳ vọng của các mối quan hệ cam kết.
C. Sự gia tăng của các ứng dụng hẹn hò đã gây ra sự sụt giảm đáng kể trong mong muốn có mối quan hệ ổn định, lâu dài ở những người trẻ tuổi.
D. Mặc dù có sự thay đổi trong phương thức giao tiếp, người trẻ không còn coi sự thân mật về mặt cảm xúc là một phần thiết yếu của mối quan hệ.
Căn cứ vào thông tin: What we’ve seen is the emergence of a new life stage called “early adulthood”, which goes from age 18 to upwards of age 30. Marriage is no longer a building block of adulthood but the “capstone”. (Điều chúng ta đã thấy là sự xuất hiện của một giai đoạn cuộc sống mới gọi là "tuổi trưởng thành sớm", kéo dài từ 18 đến hơn 30 tuổi. Hôn nhân không còn là nền tảng của tuổi trưởng thành mà là "đỉnh cao" của nó.) => Cho thấy người trẻ đang ưu tiên các mục tiêu phát triển cá nhân hơn là việc kết hôn sớm.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 40 [699899]: Which of the following best summarises the passage?
A, The rise of individualism in modern relationships has led to a decline in long-term commitments, with marriage becoming less relevant for young people.
B, While the methods of forming relationships have evolved with technology, the underlying desires for personal satisfaction and emotional connection remain largely unchanged.
C, Social media and dating apps have significantly transformed the way people form connections, leading to a diminished emphasis on emotional intimacy and stability.
D, Although technology has changed the way people communicate, marriage remains an important institution, even if delayed by the pursuit of personal goals.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn này?
A. Sự gia tăng của chủ nghĩa cá nhân trong các mối quan hệ hiện đại đã dẫn đến sự suy giảm trong cam kết dài hạn, khiến hôn nhân trở nên ít quan trọng hơn đối với người trẻ.
B. Mặc dù các phương thức hình thành mối quan hệ đã phát triển cùng với công nghệ, mong muốn cơ bản về sự thỏa mãn cá nhân và kết nối cảm xúc vẫn không thay đổi nhiều.
C. Mạng xã hội và các ứng dụng hẹn hò đã làm thay đổi đáng kể cách con người tạo lập các mối quan hệ, dẫn đến sự giảm bớt nhấn mạnh vào sự thân mật cảm xúc và sự ổn định.
D. Mặc dù công nghệ đã thay đổi cách con người giao tiếp, hôn nhân vẫn là một thể chế quan trọng, dù có bị trì hoãn bởi việc theo đuổi các mục tiêu cá nhân.
Căn cứ vào thông tin:
- Đoạn 1: As social media and online dating platforms like Tinder and Hinge become more visible in American society, people are beginning to question whether relationships and the concept of love are evolving. (Khi mạng xã hội và các nền tảng hẹn hò trực tuyến như Tinder và Hinge ngày càng phổ biến trong xã hội Mỹ, người ta bắt đầu đặt câu hỏi liệu các mối quan hệ và khái niệm tình yêu có đang dần thay đổi.)
=> Công nghệ thay đổi phương thức hình thành mối quan hệ
- Đoạn 2: Henry, a social psychologist at Harvard, contends that young people seek out stable relationships, even outside of marriage. In this regard, he says, modern relationships have varied little from their predecessors. According to Henry, young people still desire a relationship that brings them happiness… A lot of those things are common across time, but how people experience those challenges and communicate them is evolving with all the other forces within and outside the relationship. (Henry, một nhà tâm lý học xã hội tại Harvard, cho rằng người trẻ tìm kiếm các mối quan hệ ổn định, ngay cả khi không kết hôn. Theo khía cạnh này, ông nói, các mối quan hệ hiện đại ít thay đổi so với trước đây. Theo Henry, người trẻ vẫn khao khát một mối quan hệ mang lại hạnh phúc…. Nhiều điều vẫn giống nhau qua thời gian, nhưng cách mọi người trải nghiệm những thách thức và truyền đạt chúng đang phát triển cùng với các tác động khác bên trong và ngoài mối quan hệ.)
- Đoạn 3: Platforms like dating apps allow people to more directly communicate their interests to potential partners, as well as their goals for a prospective relationship. (Các nền tảng như ứng dụng hẹn hò cho phép mọi người truyền đạt trực tiếp hơn sở thích của họ đến các đối tác tiềm năng, cũng như mục tiêu của họ cho một mối quan hệ tương lai.)
=> Mong muốn cơ bản về sự thỏa mãn cá nhân và kết nối cảm xúc vẫn không thay đổi nhiều.
=> Đoạn văn bàn về sự thay đổi trong cách thức hình thành mối quan hệ do công nghệ, nhưng nhu cầu cơ bản về sự hài lòng cá nhân và kết nối cảm xúc vẫn giữ nguyên. Đoạn văn nhấn mạnh rằng, mặc dù có sự thay đổi trong giao tiếp và phương thức hẹn hò, người trẻ vẫn tìm kiếm hạnh phúc trong các mối quan hệ, và hôn nhân được xem là biểu tượng của thành công.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B