Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
DISCOVER THE TIMELESS ELEGANCE OF OUR FASHION COLLECTION!
Step into a world of vibrant designs and timeless elegance, where fashion transforms into a(n) (1) _______. Our latest collection, featuring breathtaking silhouettes and (2) ______ fabrics, invites you (3) ______ new trends and elevate your wardrobe. From chic everyday wear to stunning evening gowns, we have something special for everyone.With designs that (4) ______ a commitment, our collection offers the perfect outfit for every occasion, whether you’re heading to a casual brunch or a glamorous event. Our fashion experts are dedicated to helping you suit your style and fit flawlessly, (5) _____ that each piece stands (6) ______ and makes your fashion adventure unforgettable.
(Adapted from The Mirror)
Câu 1 [699900]:
A, form art of creative expression
B, art creative form of expression
C, expression of art form creative
D, art form of creative expression
Kiến thức về trật tự từ
* Ta có cụm danh từ: art form: hình thức nghệ thuật
=> Loại đáp án A (sai thứ tự),
* Ta có quy tắc về trật tự các từ loại trong câu: tính từ đứng trước danh từ
=> Loại đáp án B (nếu thêm “creative” phải thêm trước “art form”).
* Ta có: Noun of Noun => loại đáp án C (do “creative” là tính từ, không thể đứng sau cụm danh từ "art form").
=> Đáp án D đúng trật tự của từ (adj + noun => “creative” đứng trước “expression”).
Tạm dịch: Step into a world of vibrant designs and timeless elegance, where fashion transforms into an (1) ____________. (Hãy bước vào thế giới của những thiết kế rực rỡ và thanh lịch vượt thời gian, nơi thời trang trở thành một hình thức nghệ thuật của sự diễn đạt sáng tạo.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
* Ta có cụm danh từ: art form: hình thức nghệ thuật
=> Loại đáp án A (sai thứ tự),
* Ta có quy tắc về trật tự các từ loại trong câu: tính từ đứng trước danh từ
=> Loại đáp án B (nếu thêm “creative” phải thêm trước “art form”).
* Ta có: Noun of Noun => loại đáp án C (do “creative” là tính từ, không thể đứng sau cụm danh từ "art form").
=> Đáp án D đúng trật tự của từ (adj + noun => “creative” đứng trước “expression”).
Tạm dịch: Step into a world of vibrant designs and timeless elegance, where fashion transforms into an (1) ____________. (Hãy bước vào thế giới của những thiết kế rực rỡ và thanh lịch vượt thời gian, nơi thời trang trở thành một hình thức nghệ thuật của sự diễn đạt sáng tạo.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 2 [699901]:
A, luxuriate
B, luxury
C, luxurious
D, luxuriance
Kiến thức về từ loại:
* Xét các đáp án:
A. luxuriate /lʌɡˈʒʊərieɪt/ (v): tận hưởng sự xa hoa; sống sung sướng, sống xa hoa
B. luxury /ˈlʌkʃəri/ (n): sự sang trọng, sự xa hoa
C. luxurious /lʌɡˈʒʊəriəs/ (adj): sang trọng, lộng lẫy; xa hoa
D. luxuriance /lʌɡˈʒʊəriəns/ (n): sự bồng bềnh, sự phong phú; sự sum sê, sự um tùm (cây cối...); sự hoa mỹ (văn phong)
- Ta có quy tắc: adj + noun ( “breathtaking silhouettes”) và khi có “and” thì 2 vế cân nhau => vị trí chỗ trống cần một tính từ đứng trước danh từ “fabrics” để tạo thành cấu trúc song song => đáp án C hợp lý.
Tạm dịch: Our latest collection, featuring breathtaking silhouettes and (2) ___________ fabrics… (Bộ sưu tập mới nhất của chúng tôi, với những phom dáng cuốn hút và chất liệu vải sang trọng…)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
* Xét các đáp án:
A. luxuriate /lʌɡˈʒʊərieɪt/ (v): tận hưởng sự xa hoa; sống sung sướng, sống xa hoa
B. luxury /ˈlʌkʃəri/ (n): sự sang trọng, sự xa hoa
C. luxurious /lʌɡˈʒʊəriəs/ (adj): sang trọng, lộng lẫy; xa hoa
D. luxuriance /lʌɡˈʒʊəriəns/ (n): sự bồng bềnh, sự phong phú; sự sum sê, sự um tùm (cây cối...); sự hoa mỹ (văn phong)
- Ta có quy tắc: adj + noun ( “breathtaking silhouettes”) và khi có “and” thì 2 vế cân nhau => vị trí chỗ trống cần một tính từ đứng trước danh từ “fabrics” để tạo thành cấu trúc song song => đáp án C hợp lý.
Tạm dịch: Our latest collection, featuring breathtaking silhouettes and (2) ___________ fabrics… (Bộ sưu tập mới nhất của chúng tôi, với những phom dáng cuốn hút và chất liệu vải sang trọng…)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [699902]:
A, exploring
B, to explore
C, to exploring
D, explore
Kiến thức về cụm từ cố định
* Ta có cụm từ cố định: invite somebody to do something: mời ai đó làm gì => vị trí chỗ trống cần một “to V(nguyên thể)”
Tạm dịch: Our latest collection, featuring breathaking silhouettes and luxurious fabrics, invites you (3) ___________ new trends and elevate your wardrobe. (Bộ sưu tập mới nhất của chúng tôi, với những phom dáng cuốn hút và chất liệu vải sang trọng, mời bạn khám phá những xu hướng mới và nâng tầm tủ đồ của mình.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
* Ta có cụm từ cố định: invite somebody to do something: mời ai đó làm gì => vị trí chỗ trống cần một “to V(nguyên thể)”
Tạm dịch: Our latest collection, featuring breathaking silhouettes and luxurious fabrics, invites you (3) ___________ new trends and elevate your wardrobe. (Bộ sưu tập mới nhất của chúng tôi, với những phom dáng cuốn hút và chất liệu vải sang trọng, mời bạn khám phá những xu hướng mới và nâng tầm tủ đồ của mình.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 4 [699903]:
A, make
B, take
C, put
D, find
Kiến thức về cụm từ cố định
* Ta có cụm từ cố định: make a commitment: đưa ra lời cam kết
Tạm dịch: With designs that (4) ____________ a commitment, our collection offers the perfect outfit for every occasion, whether you’re heading to a casual brunch or a glamorous event. (Với những thiết kế thể hiện sự cam kết, bộ sưu tập của chúng tôi mang đến trang phục hoàn hảo cho mọi dịp, dù bạn đang hướng đến một buổi tiệc nhẹ nhàng hay một sự kiện hào nhoáng.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
* Ta có cụm từ cố định: make a commitment: đưa ra lời cam kết
Tạm dịch: With designs that (4) ____________ a commitment, our collection offers the perfect outfit for every occasion, whether you’re heading to a casual brunch or a glamorous event. (Với những thiết kế thể hiện sự cam kết, bộ sưu tập của chúng tôi mang đến trang phục hoàn hảo cho mọi dịp, dù bạn đang hướng đến một buổi tiệc nhẹ nhàng hay một sự kiện hào nhoáng.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 5 [699904]:
A, which ensure
B, ensuring
C, ensured
D, ensure
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
* Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ cùng chia theo thì của câu => chỗ trống cần một động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ => loại đáp án D.
- Nếu sử dụng mệnh đề quan hệ thì phải là “which ensures” vì chủ ngữ “Our fashion experts” là danh từ số nhiều nên động từ trong mệnh đề quan hệ cũng phải chia ở dạng số nhiều=> Loại đáp án A.
* Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, sau đó đưa động từ trong mệnh đề quan hệ về dạng V-ing.
Tạm dịch: Our fashion experts are dedicated to helping you suit your style and fit flawlessly, (5) __________ that each piece… (Các chuyên gia thời trang của chúng tôi luôn sẵn sàng giúp bạn tìm kiếm phong cách và sự vừa vặn tuyệt vời, đảm bảo rằng mỗi món đồ…)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, động từ “ensure” cần chia ở dạng chủ động => loại đáp án C.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
* Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ cùng chia theo thì của câu => chỗ trống cần một động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ => loại đáp án D.
- Nếu sử dụng mệnh đề quan hệ thì phải là “which ensures” vì chủ ngữ “Our fashion experts” là danh từ số nhiều nên động từ trong mệnh đề quan hệ cũng phải chia ở dạng số nhiều=> Loại đáp án A.
* Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, sau đó đưa động từ trong mệnh đề quan hệ về dạng V-ing.
Tạm dịch: Our fashion experts are dedicated to helping you suit your style and fit flawlessly, (5) __________ that each piece… (Các chuyên gia thời trang của chúng tôi luôn sẵn sàng giúp bạn tìm kiếm phong cách và sự vừa vặn tuyệt vời, đảm bảo rằng mỗi món đồ…)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, động từ “ensure” cần chia ở dạng chủ động => loại đáp án C.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 6 [699905]:
A, up
B, in
C, out
D, on
Kiến thức về giới từ
* Ta có cụm động từ:
- stand up: đứng dậy
- stand in: đại diện, thay thế (vị trí của ai đó…)
- stand out: nổi bật
Tạm dịch: Our fashion experts are dedicated to helping you suit your style and fit flawlessly, ensuring that each piece stands (6) _________ and makes your fashion adventure unforgettable. (Các chuyên gia thời trang của chúng tôi luôn sẵn sàng giúp bạn tìm kiếm phong cách và sự vừa vặn tuyệt vời, đảm bảo rằng mỗi món đồ đều làm bạn trở nên nổi bật và khiến hành trình thời trang của bạn trở nên đáng nhớ.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
* Ta có cụm động từ:
- stand up: đứng dậy
- stand in: đại diện, thay thế (vị trí của ai đó…)
- stand out: nổi bật
Tạm dịch: Our fashion experts are dedicated to helping you suit your style and fit flawlessly, ensuring that each piece stands (6) _________ and makes your fashion adventure unforgettable. (Các chuyên gia thời trang của chúng tôi luôn sẵn sàng giúp bạn tìm kiếm phong cách và sự vừa vặn tuyệt vời, đảm bảo rằng mỗi món đồ đều làm bạn trở nên nổi bật và khiến hành trình thời trang của bạn trở nên đáng nhớ.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
IMPORTANT NOTICE: CONSCRIPTION ANNOUNCEMENT
Attention Citizens! (7) ________ enhancing our national security, the government has decided to implement a system of conscription. This initiative aims to ensure that our country (8) ________ strong and prepared for any challenges we may face.
What Does This Mean?
All eligible individuals will be (9) ________ to serve their country, contributing to our defense forces. We understand that this decision may raise concerns among the public, but it is essential for upholding peace and stability. The selection process will be fair and (10) ________, ensuring that everyone has an equal opportunity to serve.
Your Role
We kindly ask that you (11) ________ your family and friends of this important decision. Everyone must be aware of their responsibilities and the implications of this conscription. While we understand that there may be (12) ________ comfort in the thought of military service, it is a crucial step towards safeguarding our future.
(Adapted from The Guardian)
Câu 7 [699906]:
A, With the aim of
B, With regard to
C, On behalf of
D, In light of
Kiến thức về liên từ
* Xét các đáp án:
A. With the aim of: Với mục đích; nhằm mục đích
B. With regard to: Về mặt nào đó, về một vấn đề cụ thể nào đó; liên quan đến
C. On behalf of: Thay mặt cho; đại diện cho
D. In light of: Bởi vì
Tạm dịch: (7) ____________ enhancing our national security, the government has decided to implement a system of conscription. (Nhằm mục đích tăng cường an ninh quốc gia, chính phủ đã quyết định thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
* Xét các đáp án:
A. With the aim of: Với mục đích; nhằm mục đích
B. With regard to: Về mặt nào đó, về một vấn đề cụ thể nào đó; liên quan đến
C. On behalf of: Thay mặt cho; đại diện cho
D. In light of: Bởi vì
Tạm dịch: (7) ____________ enhancing our national security, the government has decided to implement a system of conscription. (Nhằm mục đích tăng cường an ninh quốc gia, chính phủ đã quyết định thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 8 [699907]:
A, sustains
B, contains
C, maintains
D, remains
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
* Xét các đáp án:
A. sustains – sustain /səˈsteɪn/ (v): nuôi sống; chịu, bị
B. contains – contain /kənˈteɪn/ (v): chứa đựng, bao gồm
C. maintains – maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì, gìn giữ
D. remains – remain /rɪˈmeɪn/ (v): duy trì; giữ nguyên (vị trí, tình trạng)
- Ta có: remain + adjective (tính từ): duy trì…
=> Ta thấy sau chỗ trống là tính từ “strong”=> D là đáp án phù hợp
Tạm dịch: This initiative aims to ensure that our country (8) ________ strong and prepared for any challenges we may face. (Sáng kiến này nhằm mục đích đảm bảo rằng đất nước của chúng ta vẫn duy trì mạnh mẽ và sẵn sàng đối phó với bất kỳ thách thức nào mà chúng ta có thể gặp phải.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
* Xét các đáp án:
A. sustains – sustain /səˈsteɪn/ (v): nuôi sống; chịu, bị
B. contains – contain /kənˈteɪn/ (v): chứa đựng, bao gồm
C. maintains – maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì, gìn giữ
D. remains – remain /rɪˈmeɪn/ (v): duy trì; giữ nguyên (vị trí, tình trạng)
- Ta có: remain + adjective (tính từ): duy trì…
=> Ta thấy sau chỗ trống là tính từ “strong”=> D là đáp án phù hợp
Tạm dịch: This initiative aims to ensure that our country (8) ________ strong and prepared for any challenges we may face. (Sáng kiến này nhằm mục đích đảm bảo rằng đất nước của chúng ta vẫn duy trì mạnh mẽ và sẵn sàng đối phó với bất kỳ thách thức nào mà chúng ta có thể gặp phải.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 9 [699908]:
A, taken over
B, called on
C, put out
D, turned down
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. taken over - take over (ph.v): tiếp quản, bắt đầu kiểm soát cái gì; thay thế vị trí của ai/cái gì; chinh phục
B. called on - call on (ph.v): yêu cầu, đòi hỏi; kêu gọi; ghé tăm, tạt qua (để bán thứ gì); đề nghị ai nói/ phát biểu; tận dụng cái gì đó, đặc biệt là một thứ chất lượng
C. put out - put out (ph.v): dập tắt; làm phiền, gây rắc rối cho ai; phát sóng (chương trình); xuất bản (sách, báo); đặt cái gì ở nơi nó có thể được chú ý và sử dụng
D. turned down - turn down (ph.v): giảm âm lượng, nhiệt độ; từ chối (lời mời…)
Tạm dịch: All eligible individuals will be (9) __________ to serve their country, contributing to our defense forces. (Tất cả những cá nhân đủ điều kiện sẽ được kêu gọi để phục vụ cho đất nước, đóng góp vào lực lượng quốc phòng của chúng ta.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
* Xét các đáp án:
A. taken over - take over (ph.v): tiếp quản, bắt đầu kiểm soát cái gì; thay thế vị trí của ai/cái gì; chinh phục
B. called on - call on (ph.v): yêu cầu, đòi hỏi; kêu gọi; ghé tăm, tạt qua (để bán thứ gì); đề nghị ai nói/ phát biểu; tận dụng cái gì đó, đặc biệt là một thứ chất lượng
C. put out - put out (ph.v): dập tắt; làm phiền, gây rắc rối cho ai; phát sóng (chương trình); xuất bản (sách, báo); đặt cái gì ở nơi nó có thể được chú ý và sử dụng
D. turned down - turn down (ph.v): giảm âm lượng, nhiệt độ; từ chối (lời mời…)
Tạm dịch: All eligible individuals will be (9) __________ to serve their country, contributing to our defense forces. (Tất cả những cá nhân đủ điều kiện sẽ được kêu gọi để phục vụ cho đất nước, đóng góp vào lực lượng quốc phòng của chúng ta.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 10 [699909]:
A, transparent
B, upset
C, ambiguous
D, obscure
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
* Xét các đáp án:
A. transparent /trænsˈpærənt/ (adj): trong suốt; rõ ràng, minh bạch; dễ hiểu, dễ nhận ra B. upset /ˌʌpˈset/ (adj): buồn bã, tức giận
C. ambiguous /æmˈbɪɡjuəs/ (adj): tối nghĩa; nhập nhằng, mơ hồ (vì có thể hiểu theo nhiều cách khác nhau)
D. obscure /əbˈskjʊə(r)/ (adj): không mấy ai biết đến; tối tăm; tối nghĩa; khó hiểu, không rõ ràng ( vì khó nhận thấy hoặc diễn đạt)
Tạm dịch: The selection process will be fair and (10) ___________, ensuring that everyone has an equal opportunity to serve. (Quy trình tuyển chọn sẽ công bằng và minh bạch, đảm bảo rằng mọi người đều có cơ hội bình đẳng để phục vụ.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
* Xét các đáp án:
A. transparent /trænsˈpærənt/ (adj): trong suốt; rõ ràng, minh bạch; dễ hiểu, dễ nhận ra B. upset /ˌʌpˈset/ (adj): buồn bã, tức giận
C. ambiguous /æmˈbɪɡjuəs/ (adj): tối nghĩa; nhập nhằng, mơ hồ (vì có thể hiểu theo nhiều cách khác nhau)
D. obscure /əbˈskjʊə(r)/ (adj): không mấy ai biết đến; tối tăm; tối nghĩa; khó hiểu, không rõ ràng ( vì khó nhận thấy hoặc diễn đạt)
Tạm dịch: The selection process will be fair and (10) ___________, ensuring that everyone has an equal opportunity to serve. (Quy trình tuyển chọn sẽ công bằng và minh bạch, đảm bảo rằng mọi người đều có cơ hội bình đẳng để phục vụ.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 11 [699910]:
A, reflect
B, inflict
C, inform
D, recover
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
* Xét các đáp án:
A. reflect /rɪˈflekt/ (v): phản chiếu; phản ánh
B. inflict /ɪnˈflɪkt/ (v): gây ra; bắt phải chịu
C. inform /ɪnˈfɔːm/ (v): thông báo, báo cho biết
D. recover /rɪˈkʌvə(r)/ (v): phục hồi lại; hồi phục, khỏi bệnh
Tạm dịch: We kindly ask that you (11) ___________ your family and friends of this important decision. (Chúng tôi trân trọng đề nghị bạn thông báo cho gia đình và bạn bè về quyết định quan trọng này.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
* Xét các đáp án:
A. reflect /rɪˈflekt/ (v): phản chiếu; phản ánh
B. inflict /ɪnˈflɪkt/ (v): gây ra; bắt phải chịu
C. inform /ɪnˈfɔːm/ (v): thông báo, báo cho biết
D. recover /rɪˈkʌvə(r)/ (v): phục hồi lại; hồi phục, khỏi bệnh
Tạm dịch: We kindly ask that you (11) ___________ your family and friends of this important decision. (Chúng tôi trân trọng đề nghị bạn thông báo cho gia đình và bạn bè về quyết định quan trọng này.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 12 [699911]:
A, other
B, many
C, few
D, little
Kiến thức về lượng từ
* Xét các đáp án:
A. other + N (đếm được số nhiều/ không đếm được): Cái khác/ người khác
B. many + N (đếm được số nhiều): nhiều
C. few + N (đếm được số nhiều): ít, không nhiều
D. little + N (không đếm được): ít, không nhiều
- Ta thấy, sau chỗ trống là danh từ không đếm được “comfort” => ta loại đáp án B và C.
Tạm dịch: While we understand that there may be (12) ___________ comfort in the thought of military service, it is a crucial step towards safeguarding our future. (Mặc dù chúng tôi hiểu rằng suy nghĩ về nghĩa vụ quân sự có thể mang lại ít sự an ủi, nhưng đó là một bước quan trọng để bảo vệ tương lai của chúng ta.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
* Xét các đáp án:
A. other + N (đếm được số nhiều/ không đếm được): Cái khác/ người khác
B. many + N (đếm được số nhiều): nhiều
C. few + N (đếm được số nhiều): ít, không nhiều
D. little + N (không đếm được): ít, không nhiều
- Ta thấy, sau chỗ trống là danh từ không đếm được “comfort” => ta loại đáp án B và C.
Tạm dịch: While we understand that there may be (12) ___________ comfort in the thought of military service, it is a crucial step towards safeguarding our future. (Mặc dù chúng tôi hiểu rằng suy nghĩ về nghĩa vụ quân sự có thể mang lại ít sự an ủi, nhưng đó là một bước quan trọng để bảo vệ tương lai của chúng ta.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions.
Câu 13 [699912]:
a. Bob: That’s wonderful news! Let me know if you need any help!
b. Bob: I heard you just got engaged! Congratulations!
c. Candie: Thanks, Bob! We’re really happy and excited to start planning the wedding.
a. Bob: That’s wonderful news! Let me know if you need any help!
b. Bob: I heard you just got engaged! Congratulations!
c. Candie: Thanks, Bob! We’re really happy and excited to start planning the wedding.
A, b-c-a
B, a-b-c
C, c-b-a
D, b-a-c
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại
* Ta có: Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Bob: I heard you just got engaged! Congratulations! (Bob: Tôi nghe nói bạn vừa mới đính hôn! Chúc mừng bạn!)
c. Candie: Thanks, Bob! We’re really happy and excited to start planning in the wedding. (Candie: Cảm ơn, Bob! Chúng tôi thực sự hạnh phúc và háo hức để bắt đầu lên kế hoạch cho đám cưới.)
a. Bob: That’s wonderful news! Let me know if you need any help! (Bob: Đó là tin tuyệt vời! Hãy cho tôi biết nếu bạn cần bất kỳ sự giúp đỡ nào!)
=> Vì vậy, ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-c-a
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
* Ta có: Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Bob: I heard you just got engaged! Congratulations! (Bob: Tôi nghe nói bạn vừa mới đính hôn! Chúc mừng bạn!)
c. Candie: Thanks, Bob! We’re really happy and excited to start planning in the wedding. (Candie: Cảm ơn, Bob! Chúng tôi thực sự hạnh phúc và háo hức để bắt đầu lên kế hoạch cho đám cưới.)
a. Bob: That’s wonderful news! Let me know if you need any help! (Bob: Đó là tin tuyệt vời! Hãy cho tôi biết nếu bạn cần bất kỳ sự giúp đỡ nào!)
=> Vì vậy, ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-c-a
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 14 [699913]:
a. Duy: Good idea! How can individuals contribute to this effort in their daily lives?
b. Thuy: I totally agree! We can start by lowering our carbon footprint if we want to make a real difference.
c. Duy: I believe it’s essential to mitigate the impact of climate change on our planet.
d. Thuy: Well, using public transport and reducing plastic usage can really pack a punch.
e. Duy: You bet! Every small action counts. Together, we can create a healthier environment!
a. Duy: Good idea! How can individuals contribute to this effort in their daily lives?
b. Thuy: I totally agree! We can start by lowering our carbon footprint if we want to make a real difference.
c. Duy: I believe it’s essential to mitigate the impact of climate change on our planet.
d. Thuy: Well, using public transport and reducing plastic usage can really pack a punch.
e. Duy: You bet! Every small action counts. Together, we can create a healthier environment!
A, c-b-d-e-a
B, c-d-e-a-b
C, b-e-a-d-c
D, c-b-a-d-e
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại
* Ta có: Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Duy: I believe it’s essential to mitigate the impact of climate change on our planet. (Duy: Tôi tin rằng điều quan trọng là giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu lên hành tinh của chúng ta.)
b. Thuy: I totally agree! We can start by lowering our carbon footprint if we want to make a real difference. (Thuy: Tôi hoàn toàn đồng ý! Chúng ta có thể bắt đầu bằng cách giảm lượng khí thải carbon nếu muốn tạo ra sự khác biệt thực sự.)
a. Duy: Good idea! How can individuals contribute to this effort in their daily lives? (Duy: Ý kiến hay! Làm thế nào mà các cá nhân có thể đóng góp vào nỗ lực này trong cuộc sống hàng ngày của họ?)
d. Thuy: Well, using public transport and reducing plastic usage can really pack a punch. (Thuy: Chà, việc sử dụng phương tiện công cộng và giảm sử dụng nhựa có thể thực sự tạo ra sự khác biệt lớn.)
e. Duy: You bet! Every small action counts. Together, we can create a healthier environment! (Duy: Bạn nói đúng! Mỗi hành động nhỏ đều có giá trị. Cùng nhau, chúng ta có thể tạo ra một môi trường lành mạnh hơn!)
=> Vì vậy, ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-b-a-d-e
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
* Ta có: Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Duy: I believe it’s essential to mitigate the impact of climate change on our planet. (Duy: Tôi tin rằng điều quan trọng là giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu lên hành tinh của chúng ta.)
b. Thuy: I totally agree! We can start by lowering our carbon footprint if we want to make a real difference. (Thuy: Tôi hoàn toàn đồng ý! Chúng ta có thể bắt đầu bằng cách giảm lượng khí thải carbon nếu muốn tạo ra sự khác biệt thực sự.)
a. Duy: Good idea! How can individuals contribute to this effort in their daily lives? (Duy: Ý kiến hay! Làm thế nào mà các cá nhân có thể đóng góp vào nỗ lực này trong cuộc sống hàng ngày của họ?)
d. Thuy: Well, using public transport and reducing plastic usage can really pack a punch. (Thuy: Chà, việc sử dụng phương tiện công cộng và giảm sử dụng nhựa có thể thực sự tạo ra sự khác biệt lớn.)
e. Duy: You bet! Every small action counts. Together, we can create a healthier environment! (Duy: Bạn nói đúng! Mỗi hành động nhỏ đều có giá trị. Cùng nhau, chúng ta có thể tạo ra một môi trường lành mạnh hơn!)
=> Vì vậy, ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-b-a-d-e
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 15 [699914]:
Hi Jennifer,
a. If it works for you, let’s catch up soon so you can share more details about it.
b. It’s inspiring to see how you incorporate unique materials into your work.
c. I just wanted to say that your recent sketch was absolutely stunning, and I truly admire your creativity.
d. Your enthusiasm for art is clear, and I’m eager to see how it shapes your journey in the industry.
e. Also, I’m fascinated by your sketch and want to know more about your painting process.
Looking forward to hearing from you,
Susan
Hi Jennifer,
a. If it works for you, let’s catch up soon so you can share more details about it.
b. It’s inspiring to see how you incorporate unique materials into your work.
c. I just wanted to say that your recent sketch was absolutely stunning, and I truly admire your creativity.
d. Your enthusiasm for art is clear, and I’m eager to see how it shapes your journey in the industry.
e. Also, I’m fascinated by your sketch and want to know more about your painting process.
Looking forward to hearing from you,
Susan
A, c-b-d-a-e
B, b-d-a-e-c
C, c-b-d-e-a
D, c-b-a-d-c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư
* Ta có: Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi + tên người nhận. Ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully…
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Hi Jennifer, (Chào Jennifer,)
c. I just wanted to say that your recent sketch was absolutely stunning, and I truly admire your creativity. (Tôi chỉ muốn nói rằng bản phác thảo gần đây của bạn thật tuyệt vời, và tôi thực sự ngưỡng mộ sự sáng tạo của bạn.)
b. It’s inspiring to see how you incorporate unique materials into your work. (Thật cảm hứng khi thấy bạn kết hợp các vật liệu độc đáo vào công việc của mình.)
d. Your enthusiasm for art is clear, and I’m eager to see how it shapes your journey in the industry. (Sự nhiệt huyết của bạn đối với nghệ thuật là rõ ràng, và tôi rất mong chờ được chứng kiến nó ảnh hưởng đến hành trình của bạn trong ngành công nghiệp này.)
e. Also, I’m fascinated by your sketch and want to know more about your painting process. (Ngoài ra, tôi rất thích thú với bản phác thảo của bạn và muốn biết thêm về quá trình vẽ tranh của bạn.)
a. If it works for you, let’s catch up soon so you can share more details about it. (Nếu điều đó phù hợp với bạn, hãy gặp nhau sớm để bạn có thể chia sẻ thêm chi tiết về nó.)
Looking forward to hearing from you, (Mong nhận được phản hồi từ bạn,)
Susan
=> Vì vậy, ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-b-d-e-a
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
* Ta có: Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi + tên người nhận. Ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully…
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Hi Jennifer, (Chào Jennifer,)
c. I just wanted to say that your recent sketch was absolutely stunning, and I truly admire your creativity. (Tôi chỉ muốn nói rằng bản phác thảo gần đây của bạn thật tuyệt vời, và tôi thực sự ngưỡng mộ sự sáng tạo của bạn.)
b. It’s inspiring to see how you incorporate unique materials into your work. (Thật cảm hứng khi thấy bạn kết hợp các vật liệu độc đáo vào công việc của mình.)
d. Your enthusiasm for art is clear, and I’m eager to see how it shapes your journey in the industry. (Sự nhiệt huyết của bạn đối với nghệ thuật là rõ ràng, và tôi rất mong chờ được chứng kiến nó ảnh hưởng đến hành trình của bạn trong ngành công nghiệp này.)
e. Also, I’m fascinated by your sketch and want to know more about your painting process. (Ngoài ra, tôi rất thích thú với bản phác thảo của bạn và muốn biết thêm về quá trình vẽ tranh của bạn.)
a. If it works for you, let’s catch up soon so you can share more details about it. (Nếu điều đó phù hợp với bạn, hãy gặp nhau sớm để bạn có thể chia sẻ thêm chi tiết về nó.)
Looking forward to hearing from you, (Mong nhận được phản hồi từ bạn,)
Susan
=> Vì vậy, ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-b-d-e-a
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 16 [699915]:
a. This day, which has been observed since 1958, provides students and communities an opportunity to express their gratitude and respect for educators who have shaped their lives.
b. Many students and families take this opportunity to reflect on the impact of education and the dedication of their teachers.
c. November 20th, known as Teachers’ Day in Vietnam, is a special occasion dedicated to honoring and celebrating the contributions of teachers across the country.
d. Schools hold ceremonies and events where students offer flowers, gifts, and heartfelt messages to their teachers.
e. It is also a time for retired teachers to be recognized for their lifelong service.
a. This day, which has been observed since 1958, provides students and communities an opportunity to express their gratitude and respect for educators who have shaped their lives.
b. Many students and families take this opportunity to reflect on the impact of education and the dedication of their teachers.
c. November 20th, known as Teachers’ Day in Vietnam, is a special occasion dedicated to honoring and celebrating the contributions of teachers across the country.
d. Schools hold ceremonies and events where students offer flowers, gifts, and heartfelt messages to their teachers.
e. It is also a time for retired teachers to be recognized for their lifelong service.
A, a-e-d-c-b
B, c-a-d-e-b
C, e-d-c-a-b
D, c-a-d-b-e
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn
* Ta có: Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. November 20th, known as Teachers’ Day in Vietnam, is a special occasion dedicated to honoring and celebrating the contributions of teachers across the country. (Ngày 20 tháng 11, được biết đến là Ngày Nhà giáo Việt Nam, là một dịp đặc biệt để tôn vinh và kỷ niệm những đóng góp của các thầy cô giáo trên cả nước.)
a. This day, which has been observed since 1958, provides students and communities an opportunity to express their gratitude and respect for educators who have shaped their lives. (Ngày này, được tổ chức từ năm 1958, mang đến cho học sinh và cộng đồng cơ hội để bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng đối với các thầy cô đã có ảnh hưởng đến cuộc sống của họ.)
d. Schools hold ceremonies and events where students offer flowers, gifts, and heartfelt messages to their teachers. (Các trường học tổ chức lễ kỉ niệm và sự kiện nơi học sinh tặng hoa, quà và những lời chúc chân thành đến các giáo viên của họ.)
e. It is also a time for retired teachers to be recognized for their lifelong service. (Đây cũng là dịp để các giáo viên đã nghỉ hưu được công nhận vì sự cống hiến suốt đời của họ.)
b. Many students and families take this opportunity to reflect on the impact of education and the dedication of their teachers. (Nhiều học sinh và gia đình tận dụng cơ hội này để suy ngẫm về tác động của giáo dục và sự cống hiến của các giáo viên của họ.)
=> Vì vậy, ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-d-e-b
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
* Ta có: Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. November 20th, known as Teachers’ Day in Vietnam, is a special occasion dedicated to honoring and celebrating the contributions of teachers across the country. (Ngày 20 tháng 11, được biết đến là Ngày Nhà giáo Việt Nam, là một dịp đặc biệt để tôn vinh và kỷ niệm những đóng góp của các thầy cô giáo trên cả nước.)
a. This day, which has been observed since 1958, provides students and communities an opportunity to express their gratitude and respect for educators who have shaped their lives. (Ngày này, được tổ chức từ năm 1958, mang đến cho học sinh và cộng đồng cơ hội để bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng đối với các thầy cô đã có ảnh hưởng đến cuộc sống của họ.)
d. Schools hold ceremonies and events where students offer flowers, gifts, and heartfelt messages to their teachers. (Các trường học tổ chức lễ kỉ niệm và sự kiện nơi học sinh tặng hoa, quà và những lời chúc chân thành đến các giáo viên của họ.)
e. It is also a time for retired teachers to be recognized for their lifelong service. (Đây cũng là dịp để các giáo viên đã nghỉ hưu được công nhận vì sự cống hiến suốt đời của họ.)
b. Many students and families take this opportunity to reflect on the impact of education and the dedication of their teachers. (Nhiều học sinh và gia đình tận dụng cơ hội này để suy ngẫm về tác động của giáo dục và sự cống hiến của các giáo viên của họ.)
=> Vì vậy, ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-d-e-b
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 17 [699916]:
a. From a historic city with a rich heritage but limited development, Hanoi has transformed into a lively capital filled with modern buildings and bustling markets.
b. The city’s charm lies in its perfect blend of traditional Vietnamese culture and modern influences, reflected in its vibrant street food and dynamic local life.
c. Hanoi, the cultural heart of Vietnam, has undergone a fascinating evolution over recent decades.
d. As Hanoi continues to develop while honoring its rich history, it draws in residents and tourists alike, making it a truly captivating destination.
e. This rapid development has not only attracted local and international businesses but has also fostered a growing job market that fuels further investment.
a. From a historic city with a rich heritage but limited development, Hanoi has transformed into a lively capital filled with modern buildings and bustling markets.
b. The city’s charm lies in its perfect blend of traditional Vietnamese culture and modern influences, reflected in its vibrant street food and dynamic local life.
c. Hanoi, the cultural heart of Vietnam, has undergone a fascinating evolution over recent decades.
d. As Hanoi continues to develop while honoring its rich history, it draws in residents and tourists alike, making it a truly captivating destination.
e. This rapid development has not only attracted local and international businesses but has also fostered a growing job market that fuels further investment.
A, c-a-b-d-e
B, c-a-e-b-d
C, c-a-b-e-d
D, c-d-e-a-b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn
* Ta có: Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Hanoi, the cultural heart of Vietnam, has undergone a fascinating evolution over recent decades. (Hà Nội, trung tâm văn hóa của Việt Nam, đã trải qua một sự phát triển thú vị trong những thập kỷ gần đây.)
a. From a historic city with rich heritage but limited development, Hanoi has transformed into a lively capital filled with modern buildings and bustling markets. (Từ một thành phố lịch sử với di sản phong phú nhưng phát triển hạn chế, Hà Nội đã chuyển mình thành một thủ đô sôi động với các tòa nhà hiện đại và các chợ nhộn nhịp.)
b. The city’s charm lies in its perfect blend of traditional Vietnamese culture and modern influences, reflected in its vibrant street food and dynamic local life. (Sự quyến rũ của thành phố nằm ở sự kết hợp hoàn hảo giữa văn hóa truyền thống Việt Nam và ảnh hưởng hiện đại, được phản ánh trong ẩm thực đường phố sống động và cuộc sống địa phương năng động.)
e. This rapid development has not only attracted local and international businesses but has also fostered a growing job market that fuels further investment. (Sự phát triển nhanh chóng này không chỉ thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước mà còn thúc đẩy thị trường việc làm đang phát triển, tạo động lực lớn hơn cho sự đầu tư.)
d. As Hanoi continues to develop while honoring its rich history, it draws in residents and tourists alike, making it a truly captivating destination. (Khi Hà Nội tiếp tục phát triển trong khi tôn vinh lịch sử phong phú của mình, thành phố này thu hút cả cư dân và du khách, khiến nó trở thành một điểm đến thực sự cuốn hút.)
=> Vì vậy, ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-b-e-d
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
* Ta có: Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Hanoi, the cultural heart of Vietnam, has undergone a fascinating evolution over recent decades. (Hà Nội, trung tâm văn hóa của Việt Nam, đã trải qua một sự phát triển thú vị trong những thập kỷ gần đây.)
a. From a historic city with rich heritage but limited development, Hanoi has transformed into a lively capital filled with modern buildings and bustling markets. (Từ một thành phố lịch sử với di sản phong phú nhưng phát triển hạn chế, Hà Nội đã chuyển mình thành một thủ đô sôi động với các tòa nhà hiện đại và các chợ nhộn nhịp.)
b. The city’s charm lies in its perfect blend of traditional Vietnamese culture and modern influences, reflected in its vibrant street food and dynamic local life. (Sự quyến rũ của thành phố nằm ở sự kết hợp hoàn hảo giữa văn hóa truyền thống Việt Nam và ảnh hưởng hiện đại, được phản ánh trong ẩm thực đường phố sống động và cuộc sống địa phương năng động.)
e. This rapid development has not only attracted local and international businesses but has also fostered a growing job market that fuels further investment. (Sự phát triển nhanh chóng này không chỉ thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước mà còn thúc đẩy thị trường việc làm đang phát triển, tạo động lực lớn hơn cho sự đầu tư.)
d. As Hanoi continues to develop while honoring its rich history, it draws in residents and tourists alike, making it a truly captivating destination. (Khi Hà Nội tiếp tục phát triển trong khi tôn vinh lịch sử phong phú của mình, thành phố này thu hút cả cư dân và du khách, khiến nó trở thành một điểm đến thực sự cuốn hút.)
=> Vì vậy, ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-b-e-d
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage about the Miss Universe Competition and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
The Miss Universe competition, recognized as one of the largest and most prestigious events in the world, (18) _______. In recent years, the competition has placed greater emphasis on personal achievements, advocacy work, and the ability to inspire, providing a unique opportunity for women (19) _______. This fosters a sense of unity and purpose among diverse cultures while also enabling them to enjoy the benefits of global travel and international recognition.
Driven by a commitment to diversity and inclusion, (20) _______. This crowning moment serves not only as a celebration but also as a powerful affirmation of the values and accomplishments the competition seeks to promote. (21) _______.
As Miss Universe continues to evolve, it serves as a powerful reminder that the concept of beauty encompasses far more than mere physical appearance. (22) _________. This significant shift encourages contestants to prioritize making a meaningful difference in their communities rather than solely focusing on traditional notions of beauty.
Driven by a commitment to diversity and inclusion, (20) _______. This crowning moment serves not only as a celebration but also as a powerful affirmation of the values and accomplishments the competition seeks to promote. (21) _______.
As Miss Universe continues to evolve, it serves as a powerful reminder that the concept of beauty encompasses far more than mere physical appearance. (22) _________. This significant shift encourages contestants to prioritize making a meaningful difference in their communities rather than solely focusing on traditional notions of beauty.
(Adapted from VOX)
Câu 18 [699917]:
A, that has talent and empowerment celebrated
B, of which talent and empowerment were celebrated
C, stands as a celebration of talent and empowerment
D, having been regarded as a symbol of talent and empowerment
Kiến thức về cấu trúc câu
* Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V + …
- Ta thấy, câu chưa có động từ chính => chỗ trống cần một động từ chính (“recognized” là động từ ở dạng bị động trong rút gọn mệnh đề quan hệ, không phải động từ chính) => Loại đáp án A, B và đáp án D.
Tạm dịch: The Miss Universe competition, recognized as one of the largest and most prestigious events in the world, (18) ___________. (Cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ, được công nhận là một trong những sự kiện lớn nhất và uy tín nhất trên thế giới, là một sự kiện tôn vinh tài năng và sự trao quyền.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
* Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V + …
- Ta thấy, câu chưa có động từ chính => chỗ trống cần một động từ chính (“recognized” là động từ ở dạng bị động trong rút gọn mệnh đề quan hệ, không phải động từ chính) => Loại đáp án A, B và đáp án D.
Tạm dịch: The Miss Universe competition, recognized as one of the largest and most prestigious events in the world, (18) ___________. (Cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ, được công nhận là một trong những sự kiện lớn nhất và uy tín nhất trên thế giới, là một sự kiện tôn vinh tài năng và sự trao quyền.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 19 [699918]:
A, enhanced understanding of global issues through their platforms by taking part in social initiatives designed to create a positive impact
B, promoted awareness of global issues through involvement in social projects intended to foster positive change
C, whose engagement in social projects aimed at positive change allows them to use their platforms to raise awareness about global issues
D, the platforms of whom enables them to leverage their involvement in social projects focused on creating positive change to raise awareness about global issues
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
* Ta có: Trong câu đã có động từ chính “has placed” => Chỗ trống cần 1 mệnh đề quan hệ để bổ nghĩa cho “women.”.
* Xét các đáp án:
A. Nâng cao sự hiểu biết về các vấn đề toàn cầu thông qua các nền tảng của họ bằng cách tham gia vào các sáng kiến xã hội được thiết kế để tạo ra tác động tích cực
B. Nâng cao nhận thức về các vấn đề toàn cầu thông qua sự tham gia vào các dự án xã hội nhằm thúc đẩy sự thay đổi tích cực.
C. Sự tham gia vào các dự án xã hội của họ hướng đến sự thay đổi tích cực cho phép họ sử dụng các nền tảng của mình để nâng cao nhận thức về các vấn đề toàn cầu.
D. Các nền tảng của họ cho phép họ tận dụng sự tham gia của mình vào các dự án xã hội tập trung vào việc tạo ra sự thay đổi tích cực để nâng cao nhận thức về các vấn đề toàn cầu.
* Ta có: Whose: đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
- Cụ thể, trong trường hợp này “whose” ám chỉ sự sở hữu của “women”.
Tạm dịch: In recent years, the competition has placed greater emphasis on personal achievements, advocacy work, and the ability to inspire, providing a unique opportunity for women (19) _________. (Trong những năm gần đây, cuộc thi đã đặt trọng tâm lớn hơn vào những thành tựu cá nhân, công việc vì cộng đồng, và khả năng truyền cảm hứng, mang lại cơ hội độc đáo cho phụ nữ mà sự tham gia vào các dự án xã hội của họ hướng đến sự thay đổi tích cực, cho phép họ sử dụng nền tảng của mình để nâng cao nhận thức về các vấn đề toàn cầu.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
* Ta có: Trong câu đã có động từ chính “has placed” => Chỗ trống cần 1 mệnh đề quan hệ để bổ nghĩa cho “women.”.
* Xét các đáp án:
A. Nâng cao sự hiểu biết về các vấn đề toàn cầu thông qua các nền tảng của họ bằng cách tham gia vào các sáng kiến xã hội được thiết kế để tạo ra tác động tích cực
B. Nâng cao nhận thức về các vấn đề toàn cầu thông qua sự tham gia vào các dự án xã hội nhằm thúc đẩy sự thay đổi tích cực.
C. Sự tham gia vào các dự án xã hội của họ hướng đến sự thay đổi tích cực cho phép họ sử dụng các nền tảng của mình để nâng cao nhận thức về các vấn đề toàn cầu.
D. Các nền tảng của họ cho phép họ tận dụng sự tham gia của mình vào các dự án xã hội tập trung vào việc tạo ra sự thay đổi tích cực để nâng cao nhận thức về các vấn đề toàn cầu.
* Ta có: Whose: đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
- Cụ thể, trong trường hợp này “whose” ám chỉ sự sở hữu của “women”.
Tạm dịch: In recent years, the competition has placed greater emphasis on personal achievements, advocacy work, and the ability to inspire, providing a unique opportunity for women (19) _________. (Trong những năm gần đây, cuộc thi đã đặt trọng tâm lớn hơn vào những thành tựu cá nhân, công việc vì cộng đồng, và khả năng truyền cảm hứng, mang lại cơ hội độc đáo cho phụ nữ mà sự tham gia vào các dự án xã hội của họ hướng đến sự thay đổi tích cực, cho phép họ sử dụng nền tảng của mình để nâng cao nhận thức về các vấn đề toàn cầu.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 20 [699919]:
A, the globe is home to a variety of talents and perspectives showcased by the competition's participants
B, women from across the globe showcase their talents and perspectives through the competitions
C, talents and perspectives from women across the globe take center stage in the competition
D, the competition showcases talents and perspectives from women across the globe
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu
* Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V + …
- Ta thấy, câu chưa có động từ chính => chỗ trống cần một động từ chính. (“Driven” là động từ ở dạng bị động trong rút gọn mệnh đề quan hệ, không phải động từ chính) => Cả 4 đáp án đều là mệnh đề độc lập => Căn cứ vào nghĩa của câu
* Xét các đáp án:
A. thế giới là nơi có nhiều tài năng và quan điểm được các thí sinh của cuộc thi trình diễn => không phù hợp với ngữ cảnh vì cuộc thi là nơi quy tụ các thí sinh có tài năng và quan điểm trên toàn thế giới trình diễn chứ không phải thế giới
B. phụ nữ từ khắp nơi trên thế giới trình diễn tài năng và quan điểm của họ thông qua các cuộc thi => không phù hợp với ngữ cảnh vì câu này nhấn mạnh PHỤ NỮ là chủ thể chính trình diễn tài năng và quan điểm của mình thông qua cuộc thi, trong khi ngữ cảnh thực tế muốn nhấn mạnh VAI TRÒ CỦA CUỘC THI là một sự kiện tôn vinh tài năng và quan điểm của các thí sinh toàn cầu.
C. tài năng và quan điểm từ phụ nữ khắp nơi trên thế giới chiếm vị trí trung tâm trong cuộc thi => không phù hợp với ngữ cảnh vì câu này chỉ đề cập đến tài năng và quan điểm của thí sinh, nhưng không nhấn mạnh vai trò cuộc thi là một sự kiện tôn vinh và trình diễn tài năng, đồng thời cam kết về sự đa dạng và hòa nhập.
D. cuộc thi trình diễn tài năng và quan điểm từ phụ nữ khắp nơi trên thế giới => phù hợp với ngữ cảnh yêu cầu về sự cam kết đối với đa dạng và hòa nhập.
Tạm dịch: Driven by a commitment to diversity and inclusion, (20) _____________. (Với cam kết vì sự đa dạng và hòa nhập, cuộc thi trình diễn tài năng và quan điểm từ phụ nữ khắp nơi trên thế giới.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
* Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V + …
- Ta thấy, câu chưa có động từ chính => chỗ trống cần một động từ chính. (“Driven” là động từ ở dạng bị động trong rút gọn mệnh đề quan hệ, không phải động từ chính) => Cả 4 đáp án đều là mệnh đề độc lập => Căn cứ vào nghĩa của câu
* Xét các đáp án:
A. thế giới là nơi có nhiều tài năng và quan điểm được các thí sinh của cuộc thi trình diễn => không phù hợp với ngữ cảnh vì cuộc thi là nơi quy tụ các thí sinh có tài năng và quan điểm trên toàn thế giới trình diễn chứ không phải thế giới
B. phụ nữ từ khắp nơi trên thế giới trình diễn tài năng và quan điểm của họ thông qua các cuộc thi => không phù hợp với ngữ cảnh vì câu này nhấn mạnh PHỤ NỮ là chủ thể chính trình diễn tài năng và quan điểm của mình thông qua cuộc thi, trong khi ngữ cảnh thực tế muốn nhấn mạnh VAI TRÒ CỦA CUỘC THI là một sự kiện tôn vinh tài năng và quan điểm của các thí sinh toàn cầu.
C. tài năng và quan điểm từ phụ nữ khắp nơi trên thế giới chiếm vị trí trung tâm trong cuộc thi => không phù hợp với ngữ cảnh vì câu này chỉ đề cập đến tài năng và quan điểm của thí sinh, nhưng không nhấn mạnh vai trò cuộc thi là một sự kiện tôn vinh và trình diễn tài năng, đồng thời cam kết về sự đa dạng và hòa nhập.
D. cuộc thi trình diễn tài năng và quan điểm từ phụ nữ khắp nơi trên thế giới => phù hợp với ngữ cảnh yêu cầu về sự cam kết đối với đa dạng và hòa nhập.
Tạm dịch: Driven by a commitment to diversity and inclusion, (20) _____________. (Với cam kết vì sự đa dạng và hòa nhập, cuộc thi trình diễn tài năng và quan điểm từ phụ nữ khắp nơi trên thế giới.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 21 [699920]:
A, Focusing on celebrity endorsements and media buzz, the event becomes a spectacle.
B, The event becomes a celebration of individuality and the shared goal of making a positive impact on the world
C, The event promotes traditional beauty standards that focus solely on physical appearance
D, The final outcomes are determined by celebrity judges focused on entertainment value
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu
* Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V + …
* Xét các đáp án:
A. Tập trung vào sự ủng hộ của người nổi tiếng và sự chú ý của truyền thông, sự kiện trở thành một màn trình diễn hoành tráng.=> Không phù hợp ngữ cảnh
B. Sự kiện trở thành một lễ hội tôn vinh cá nhân và mục tiêu chung là tạo ra tác động tích cực lên thế giới => Phù hợp với ngữ cảnh câu
C. Sự kiện thúc đẩy các tiêu chuẩn sắc đẹp truyền thống chỉ chú trọng vào vẻ ngoài.=> Không phù hợp ngữ cảnh
D. Kết quả cuối cùng được xác định bởi các giám khảo nổi tiếng, những người tập trung vào giá trị giải trí.=> Không phù hợp ngữ cảnh
Tạm dịch: This crowning moment serves not only as a celebration but also as a powerful affirmation of the values and accomplishments the competition seeks to promote. (21) _____________. (Khoảnh khắc đăng quang không chỉ là một lễ kỷ niệm mà còn là sự khẳng định mạnh mẽ các giá trị và thành tựu mà cuộc thi hướng tới. Sự kiện trở thành một lễ hội tôn vinh cá nhân và mục tiêu chung là tạo ra tác động tích cực lên thế giới.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
* Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V + …
* Xét các đáp án:
A. Tập trung vào sự ủng hộ của người nổi tiếng và sự chú ý của truyền thông, sự kiện trở thành một màn trình diễn hoành tráng.=> Không phù hợp ngữ cảnh
B. Sự kiện trở thành một lễ hội tôn vinh cá nhân và mục tiêu chung là tạo ra tác động tích cực lên thế giới => Phù hợp với ngữ cảnh câu
C. Sự kiện thúc đẩy các tiêu chuẩn sắc đẹp truyền thống chỉ chú trọng vào vẻ ngoài.=> Không phù hợp ngữ cảnh
D. Kết quả cuối cùng được xác định bởi các giám khảo nổi tiếng, những người tập trung vào giá trị giải trí.=> Không phù hợp ngữ cảnh
Tạm dịch: This crowning moment serves not only as a celebration but also as a powerful affirmation of the values and accomplishments the competition seeks to promote. (21) _____________. (Khoảnh khắc đăng quang không chỉ là một lễ kỷ niệm mà còn là sự khẳng định mạnh mẽ các giá trị và thành tựu mà cuộc thi hướng tới. Sự kiện trở thành một lễ hội tôn vinh cá nhân và mục tiêu chung là tạo ra tác động tích cực lên thế giới.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 22 [699921]:
A, The pageant has set a new standard in beauty contests, emphasizing inner strength, social impact, and a commitment to global unity among diverse cultures
B, The competition has become a platform so that contestants can promote social issues unique to their cultures and communities
C, Without focusing on physical beauty, it would have gradually shifted to cultural awareness and personal achievements among participants
D, Broadening its values, the pageant highlights the role of contestants as advocates and influencers
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu
* Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V + …
* Xét các đáp án:
A. Cuộc thi sắc đẹp đã đặt ra một tiêu chuẩn mới trong các cuộc thi sắc đẹp, nhấn mạnh vào sức mạnh nội tại, tác động xã hội và cam kết về sự đoàn kết toàn cầu giữa các nền văn hóa đa dạng. => Phù hợp với ngữ cảnh câu
B. Cuộc thi đã trở thành một nền tảng để các thí sinh có thể thúc đẩy các vấn đề xã hội đặc trưng cho văn hóa và cộng đồng của họ. => Không phù hợp ngữ cảnh
C. Không tập trung vào vẻ đẹp hình thể, nó sẽ dần chuyển sang nhận thức về văn hóa và những thành tựu cá nhân của các thí sinh. => Không phù hợp ngữ cảnh
D. Mở rộng các giá trị của mình, cuộc thi sắc đẹp nhấn mạnh vai trò của các thí sinh như những người vận động và có ảnh hưởng. => Không phù hợp ngữ cảnh
Tạm dịch: (22) ______________. This significant shift encourages contestants to prioritize making a meaningful difference in their communities rather than solely focusing on traditional notions of beauty. (Cuộc thi đã đặt ra một tiêu chuẩn mới trong các cuộc thi sắc đẹp, nhấn mạnh vào sức mạnh nội tại, tác động xã hội và cam kết về sự đoàn kết toàn cầu giữa các nền văn hóa đa dạng. Sự thay đổi đáng kể này khuyến khích các thí sinh ưu tiên việc tạo ra sự khác biệt có ý nghĩa trong cộng đồng của họ thay vì chỉ chú trọng vào những quan niệm truyền thống về sắc đẹp.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
* Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V + …
* Xét các đáp án:
A. Cuộc thi sắc đẹp đã đặt ra một tiêu chuẩn mới trong các cuộc thi sắc đẹp, nhấn mạnh vào sức mạnh nội tại, tác động xã hội và cam kết về sự đoàn kết toàn cầu giữa các nền văn hóa đa dạng. => Phù hợp với ngữ cảnh câu
B. Cuộc thi đã trở thành một nền tảng để các thí sinh có thể thúc đẩy các vấn đề xã hội đặc trưng cho văn hóa và cộng đồng của họ. => Không phù hợp ngữ cảnh
C. Không tập trung vào vẻ đẹp hình thể, nó sẽ dần chuyển sang nhận thức về văn hóa và những thành tựu cá nhân của các thí sinh. => Không phù hợp ngữ cảnh
D. Mở rộng các giá trị của mình, cuộc thi sắc đẹp nhấn mạnh vai trò của các thí sinh như những người vận động và có ảnh hưởng. => Không phù hợp ngữ cảnh
Tạm dịch: (22) ______________. This significant shift encourages contestants to prioritize making a meaningful difference in their communities rather than solely focusing on traditional notions of beauty. (Cuộc thi đã đặt ra một tiêu chuẩn mới trong các cuộc thi sắc đẹp, nhấn mạnh vào sức mạnh nội tại, tác động xã hội và cam kết về sự đoàn kết toàn cầu giữa các nền văn hóa đa dạng. Sự thay đổi đáng kể này khuyến khích các thí sinh ưu tiên việc tạo ra sự khác biệt có ý nghĩa trong cộng đồng của họ thay vì chỉ chú trọng vào những quan niệm truyền thống về sắc đẹp.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Read the following passage about independent living and mark the letters A, B, C, and D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
Living an independent life is often considered an audacious endeavor, marked by the pursuit of personal freedom and the courage to make one’s own choices. It requires an unwavering commitment to self-sufficiency, as individuals navigate the complexities of daily living without relying on others. This path is fraught with challenges, yet it is also incredibly rewarding, allowing for profound personal growth. The journey fosters resilience and adaptability, qualities essential for anyone daring enough to embrace independence.
The main part of an independent life is the important journey of finding out who you are. This exploration of one’s identity is not merely an act of rebellion against societal norms; it is an opportunity to engage deeply with one’s passions, aspirations, and values. By stepping outside the comfort zone, individuals are able to cultivate a sense of authenticity that is often lost in conventional lifestyles.
Furthermore, independence fosters an environment ripe for creativity and innovation. Free from external constraints, individuals can experiment with new ideas and solutions, unshackled by the fears of judgment or failure.
Despite the myriad challenges that accompany independent living, such as financial instability and social isolation, the benefits often outweigh these drawbacks. Individuals who embrace this lifestyle tend to develop a stronger sense of self and a clearer vision of their goals, as they learn to navigate obstacles with ingenuity and tenacity.
The main part of an independent life is the important journey of finding out who you are. This exploration of one’s identity is not merely an act of rebellion against societal norms; it is an opportunity to engage deeply with one’s passions, aspirations, and values. By stepping outside the comfort zone, individuals are able to cultivate a sense of authenticity that is often lost in conventional lifestyles.
Furthermore, independence fosters an environment ripe for creativity and innovation. Free from external constraints, individuals can experiment with new ideas and solutions, unshackled by the fears of judgment or failure.
Despite the myriad challenges that accompany independent living, such as financial instability and social isolation, the benefits often outweigh these drawbacks. Individuals who embrace this lifestyle tend to develop a stronger sense of self and a clearer vision of their goals, as they learn to navigate obstacles with ingenuity and tenacity.
(Adapted from Tuoitrenews)
Câu 23 [699922]: Which of the following is NOT mentioned in the passage?
A, Living independently is often considered a bold choice.
B, Independence leads to personal freedom and self-sufficiency.
C, The path to independence is always easy and straightforward.
D, Embracing independence fosters resilience and adaptability.
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?
A. Sống độc lập thường được coi là một lựa chọn táo bạo.
B. Sự độc lập dẫn đến tự do cá nhân và khả năng tự túc.
C. Con đường đến sự độc lập luôn dễ dàng và đơn giản.
D. Việc đón nhận sự độc lập nuôi dưỡng sự kiên cường và khả năng thích ứng.
Căn cứ vào thông tin:
- "Living an independent life is often considered an audacious endeavour" (Sống một cuộc sống độc lập thường được coi là một nỗ lực táo bạo) => đáp án A được đề cập.
- "Living an independent life is often considered an audacious endeavour, marked by the pursuit of personal freedom and the courage to make one’s own choices. It requires an unwavering commitment to self-sufficiency" (Sống một cuộc sống độc lập thường được coi là một nỗ lực táo bạo, được đánh dấu bởi sự theo đuổi tự do cá nhân và lòng dũng cảm để đưa ra những lựa chọn của riêng mình. Nó đòi hỏi một cam kết kiên định đối với sự tự túc) => đáp án B được đề cập.
- "The journey fosters resilience and adaptability" (Hành trình này nuôi dưỡng sự kiên cường và khả năng thích ứng) => đáp án D được đề cập.
- Không có chỗ nào trong đoạn văn nói rằng con đường đến sự độc lập luôn dễ dàng và đơn giản => đáp án C KHÔNG được đề cập.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Sống độc lập thường được coi là một lựa chọn táo bạo.
B. Sự độc lập dẫn đến tự do cá nhân và khả năng tự túc.
C. Con đường đến sự độc lập luôn dễ dàng và đơn giản.
D. Việc đón nhận sự độc lập nuôi dưỡng sự kiên cường và khả năng thích ứng.
Căn cứ vào thông tin:
- "Living an independent life is often considered an audacious endeavour" (Sống một cuộc sống độc lập thường được coi là một nỗ lực táo bạo) => đáp án A được đề cập.
- "Living an independent life is often considered an audacious endeavour, marked by the pursuit of personal freedom and the courage to make one’s own choices. It requires an unwavering commitment to self-sufficiency" (Sống một cuộc sống độc lập thường được coi là một nỗ lực táo bạo, được đánh dấu bởi sự theo đuổi tự do cá nhân và lòng dũng cảm để đưa ra những lựa chọn của riêng mình. Nó đòi hỏi một cam kết kiên định đối với sự tự túc) => đáp án B được đề cập.
- "The journey fosters resilience and adaptability" (Hành trình này nuôi dưỡng sự kiên cường và khả năng thích ứng) => đáp án D được đề cập.
- Không có chỗ nào trong đoạn văn nói rằng con đường đến sự độc lập luôn dễ dàng và đơn giản => đáp án C KHÔNG được đề cập.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 24 [699923]: The word “audacious” in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ________.
A, generous
B, brave
C, courageous
D, cowardly
Từ “audacious” trong đoạn 1 có nghĩa TRÁI NGƯỢC với ___________.
A. generous /ˈdʒenərəs/ (adj): hào phóng, rộng lượng
B. brave /breɪv/ (adj): dũng cảm, gan dạ
C. courageous /kəˈreɪdʒəs/ (adj): can đảm, dũng cảm
D. cowardly /ˈkaʊədli/ (adj): nhát gan; hèn nhát
Căn cứ vào thông tin: "Living an independent life is often considered an audacious endeavour, marked by the pursuit of personal freedom and the courage to make one’s own choices." (Sống một cuộc sống độc lập thường được coi là một nỗ lực táo bạo, được đánh dấu bởi sự theo đuổi tự do cá nhân và lòng dũng cảm để đưa ra những lựa chọn của riêng mình.)
=> audacious /ɔːˈdeɪʃəs/ (adj): táo bạo >< cowardly
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. generous /ˈdʒenərəs/ (adj): hào phóng, rộng lượng
B. brave /breɪv/ (adj): dũng cảm, gan dạ
C. courageous /kəˈreɪdʒəs/ (adj): can đảm, dũng cảm
D. cowardly /ˈkaʊədli/ (adj): nhát gan; hèn nhát
Căn cứ vào thông tin: "Living an independent life is often considered an audacious endeavour, marked by the pursuit of personal freedom and the courage to make one’s own choices." (Sống một cuộc sống độc lập thường được coi là một nỗ lực táo bạo, được đánh dấu bởi sự theo đuổi tự do cá nhân và lòng dũng cảm để đưa ra những lựa chọn của riêng mình.)
=> audacious /ɔːˈdeɪʃəs/ (adj): táo bạo >< cowardly
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 25 [699924]: The word “it” in paragraph 2 refers to ________.
A, exploration of one’s identity
B, act of rebellion
C, heart
D, independent life
Từ “it” trong đoạn 2 ám chỉ ________.
A. exploration of one’s identity: khám phá bản sắc của một người
B. act of rebellion: hành động nổi loạn
C. heart: trái tim
D. independent life: cuộc sống độc lập
Căn cứ vào thông tin: "This exploration of one’s identity is not merely an act of rebellion against societal norms; it is an opportunity to engage deeply with one’s passions, aspirations, and values." (Việc khám phá bản sắc của một người không chỉ là một hành động nổi loạn chống lại các chuẩn mực xã hội; đó là một cơ hội để gắn kết sâu sắc với đam mê, khát vọng và giá trị của một người.)
=> it ~ exploration of one’s identity
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. exploration of one’s identity: khám phá bản sắc của một người
B. act of rebellion: hành động nổi loạn
C. heart: trái tim
D. independent life: cuộc sống độc lập
Căn cứ vào thông tin: "This exploration of one’s identity is not merely an act of rebellion against societal norms; it is an opportunity to engage deeply with one’s passions, aspirations, and values." (Việc khám phá bản sắc của một người không chỉ là một hành động nổi loạn chống lại các chuẩn mực xã hội; đó là một cơ hội để gắn kết sâu sắc với đam mê, khát vọng và giá trị của một người.)
=> it ~ exploration of one’s identity
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 26 [699925]: The word “outweigh” in paragraph 4 could be best replaced by ________.
A, clarify
B, exceed
C, suffer
D, advance
Từ “outweigh” trong đoạn 4 có thể thay thế tốt nhất bằng ____________.
A. clarify /ˈklærəfaɪ/ (v): làm rõ, làm sáng tỏ
B. exceed /ɪkˈsiːd/ (v): vượt trội; vượt quá
C. suffer /ˈsʌfə(r)/ (v): chịu đựng; trải qua, gánh chịu
D. advance /ədˈvɑːns/ (v): tiến bộ
Căn cứ vào thông tin: "Despite the myriad challenges that accompany independent living, such as financial instability and social isolation, the benefits often outweigh these drawbacks." (Mặc dù có vô số thách thức đi kèm với cuộc sống độc lập, chẳng hạn như bất ổn tài chính và cô lập xã hội, nhưng những lợi ích thường vượt trội hơn so với những hạn chế này.)
=> outweigh /ˌaʊtˈweɪ/ (v): nặng hơn, trội hơn ~ exceed
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. clarify /ˈklærəfaɪ/ (v): làm rõ, làm sáng tỏ
B. exceed /ɪkˈsiːd/ (v): vượt trội; vượt quá
C. suffer /ˈsʌfə(r)/ (v): chịu đựng; trải qua, gánh chịu
D. advance /ədˈvɑːns/ (v): tiến bộ
Căn cứ vào thông tin: "Despite the myriad challenges that accompany independent living, such as financial instability and social isolation, the benefits often outweigh these drawbacks." (Mặc dù có vô số thách thức đi kèm với cuộc sống độc lập, chẳng hạn như bất ổn tài chính và cô lập xã hội, nhưng những lợi ích thường vượt trội hơn so với những hạn chế này.)
=> outweigh /ˌaʊtˈweɪ/ (v): nặng hơn, trội hơn ~ exceed
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 27 [699926]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?
A, Individuals who remain in their comfort zones typically find that they are able to identify and connect with their true selves.
B, Staying in familiar situations provides a sense of security and comfort, which can help people gradually uncover their authentic selves.
C, When people leave their comfort zones, they can develop a true sense of self that is frequently missing in ordinary ways of living.
D, Avoiding challenges allows individuals to maintain a conventional lifestyle, as it enables them to stick to familiar routines.
Câu nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân trong đoạn 2?
* Xét câu được gạch chân trong đoạn 2: By stepping outside the comfort zone, individuals are able to cultivate a sense of authenticity that is often lost in conventional lifestyles. (Bằng cách bước ra khỏi vùng an toàn, cá nhân có thể phát triển một cảm giác chân thực mà thường bị mất trong lối sống thông thường.)
A. Individuals who remain in their comfort zones typically find that they are able to identify and connect with their true selves: Những người vẫn ở trong vùng an toàn của họ thường thấy rằng họ có thể xác định và kết nối với bản thân thực sự của họ. => Không phù hợp bởi câu gốc không nói về việc ở lại trong vùng an toàn giúp xác định và kết nối với bản thân chân thực.
B. Staying in familiar situations provides a sense of security and comfort, which can help people gradually uncover their authentic selves: Ở trong những tình huống quen thuộc mang lại cảm giác an toàn và thoải mái, điều này có thể giúp mọi người dần dần khám phá bản thân thực sự của họ. => Không phù hợp bởi câu gốc không nói rằng ở lại trong tình huống quen thuộc giúp khám phá bản thân chân thực.
C. When people leave their comfort zones, they can develop a true sense of self that is frequently missing in ordinary ways of living: Khi mọi người rời khỏi vùng an toàn của họ, họ có thể phát triển một cảm giác bản thân thực sự thường bị thiếu trong các cách sống thông thường. => Phù hợp vì “leave their comfort zones” bằng với “stepping outside the comfort zone” và “develop a true sense of self” bằng với “cultivate a sense of authenticity”.
D. Avoiding challenges allows individuals to maintain a conventional lifestyle, as it enables them to stick to familiar routines: Tránh những thử thách cho phép các cá nhân duy trì lối sống thông thường, vì nó cho phép họ gắn bó với những thói quen quen thuộc. => Không phù hợp bởi câu gốc không nói về việc tránh thách thức và duy trì lối sống thông thường.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
* Xét câu được gạch chân trong đoạn 2: By stepping outside the comfort zone, individuals are able to cultivate a sense of authenticity that is often lost in conventional lifestyles. (Bằng cách bước ra khỏi vùng an toàn, cá nhân có thể phát triển một cảm giác chân thực mà thường bị mất trong lối sống thông thường.)
A. Individuals who remain in their comfort zones typically find that they are able to identify and connect with their true selves: Những người vẫn ở trong vùng an toàn của họ thường thấy rằng họ có thể xác định và kết nối với bản thân thực sự của họ. => Không phù hợp bởi câu gốc không nói về việc ở lại trong vùng an toàn giúp xác định và kết nối với bản thân chân thực.
B. Staying in familiar situations provides a sense of security and comfort, which can help people gradually uncover their authentic selves: Ở trong những tình huống quen thuộc mang lại cảm giác an toàn và thoải mái, điều này có thể giúp mọi người dần dần khám phá bản thân thực sự của họ. => Không phù hợp bởi câu gốc không nói rằng ở lại trong tình huống quen thuộc giúp khám phá bản thân chân thực.
C. When people leave their comfort zones, they can develop a true sense of self that is frequently missing in ordinary ways of living: Khi mọi người rời khỏi vùng an toàn của họ, họ có thể phát triển một cảm giác bản thân thực sự thường bị thiếu trong các cách sống thông thường. => Phù hợp vì “leave their comfort zones” bằng với “stepping outside the comfort zone” và “develop a true sense of self” bằng với “cultivate a sense of authenticity”.
D. Avoiding challenges allows individuals to maintain a conventional lifestyle, as it enables them to stick to familiar routines: Tránh những thử thách cho phép các cá nhân duy trì lối sống thông thường, vì nó cho phép họ gắn bó với những thói quen quen thuộc. => Không phù hợp bởi câu gốc không nói về việc tránh thách thức và duy trì lối sống thông thường.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 28 [699927]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Independence guarantees that individuals will avoid any form of social isolation.
B, Creativity and innovation thrive in environments free from external constraints.
C, Conventional lifestyles are described as the best path for personal growth.
D, Individuals who embrace independence are less likely to adapt to change.
Điều nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Sự độc lập đảm bảo rằng các cá nhân sẽ tránh được bất kỳ hình thức cô lập xã hội nào.
B. Sáng tạo và đổi mới phát triển mạnh trong môi trường không có ràng buộc bên ngoài.
C. Lối sống thông thường được mô tả là con đường tốt nhất cho sự phát triển cá nhân.
D. Những người chấp nhận sự độc lập ít có khả năng thích ứng với sự thay đổi.
Căn cứ vào thông tin:
- "Despite the myriad challenges that accompany independent living, such as financial instability and social isolation..." (Mặc dù có vô số thách thức đi kèm với cuộc sống độc lập, chẳng hạn như bất ổn tài chính và cô lập xã hội...) => đáp án A sai. Đoạn văn nói rằng cô lập xã hội là một thách thức của cuộc sống độc lập.
-"Furthermore, independence fosters an environment ripe for creativity and innovation. Free from external constraints, individuals can experiment with new ideas and solutions, unshackled by the fears of judgment or failure." (Hơn nữa, sự độc lập tạo ra một môi trường chín muồi cho sự sáng tạo và đổi mới. Không bị ràng buộc bởi các hạn chế bên ngoài, các cá nhân có thể thử nghiệm với những ý tưởng và giải pháp mới, không bị trói buộc bởi nỗi sợ hãi về sự phán xét hay thất bại.) => đáp án B đúng.
- Đáp án C không được đề cập trong đoạn văn.
- "The journey fosters resilience and adaptability..." (Hành trình này nuôi dưỡng sự kiên cường và khả năng thích ứng...) => đáp án D sai.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Sự độc lập đảm bảo rằng các cá nhân sẽ tránh được bất kỳ hình thức cô lập xã hội nào.
B. Sáng tạo và đổi mới phát triển mạnh trong môi trường không có ràng buộc bên ngoài.
C. Lối sống thông thường được mô tả là con đường tốt nhất cho sự phát triển cá nhân.
D. Những người chấp nhận sự độc lập ít có khả năng thích ứng với sự thay đổi.
Căn cứ vào thông tin:
- "Despite the myriad challenges that accompany independent living, such as financial instability and social isolation..." (Mặc dù có vô số thách thức đi kèm với cuộc sống độc lập, chẳng hạn như bất ổn tài chính và cô lập xã hội...) => đáp án A sai. Đoạn văn nói rằng cô lập xã hội là một thách thức của cuộc sống độc lập.
-"Furthermore, independence fosters an environment ripe for creativity and innovation. Free from external constraints, individuals can experiment with new ideas and solutions, unshackled by the fears of judgment or failure." (Hơn nữa, sự độc lập tạo ra một môi trường chín muồi cho sự sáng tạo và đổi mới. Không bị ràng buộc bởi các hạn chế bên ngoài, các cá nhân có thể thử nghiệm với những ý tưởng và giải pháp mới, không bị trói buộc bởi nỗi sợ hãi về sự phán xét hay thất bại.) => đáp án B đúng.
- Đáp án C không được đề cập trong đoạn văn.
- "The journey fosters resilience and adaptability..." (Hành trình này nuôi dưỡng sự kiên cường và khả năng thích ứng...) => đáp án D sai.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 29 [699928]: In which paragraph does the writer mention a present concession relationship?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn nào tác giả đề cập đến một mối quan hệ nhượng bộ hiện tại?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 4: "Despite the myriad challenges that accompany independent living, such as financial instability and social isolation, the benefits often outweigh these drawbacks." (Mặc dù có vô số thách thức đi kèm với cuộc sống độc lập, chẳng hạn như bất ổn tài chính và cô lập xã hội, nhưng những lợi ích thường lớn hơn so với những hạn chế này.)
=> Đoạn này chứa mối quan hệ nhượng bộ hiện tại (mặc dù có vô số thách thức, nhưng lợi ích lớn hơn).
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 4: "Despite the myriad challenges that accompany independent living, such as financial instability and social isolation, the benefits often outweigh these drawbacks." (Mặc dù có vô số thách thức đi kèm với cuộc sống độc lập, chẳng hạn như bất ổn tài chính và cô lập xã hội, nhưng những lợi ích thường lớn hơn so với những hạn chế này.)
=> Đoạn này chứa mối quan hệ nhượng bộ hiện tại (mặc dù có vô số thách thức, nhưng lợi ích lớn hơn).
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 30 [699929]: In which paragraph does the writer discuss the importance of personal growth and self-discovery in independent living?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn nào tác giả thảo luận về tầm quan trọng của sự phát triển cá nhân và khám phá bản thân trong cuộc sống độc lập?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2: "The main part of an independent life is the important journey of finding out who you are. This exploration of one’s identity is not merely an act of rebellion against societal norms; it is an opportunity to engage deeply with one’s passions, aspirations, and values." (Phần chính của cuộc sống độc lập là hành trình quan trọng để tìm ra bạn là ai. Việc khám phá bản sắc của một người không chỉ là một hành động nổi loạn chống lại các chuẩn mực xã hội; đó là một cơ hội để gắn kết sâu sắc với đam mê, khát vọng và giá trị của một người.)
=> Đoạn này thảo luận về tầm quan trọng của sự phát triển cá nhân và khám phá bản thân trong cuộc sống độc lập.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2: "The main part of an independent life is the important journey of finding out who you are. This exploration of one’s identity is not merely an act of rebellion against societal norms; it is an opportunity to engage deeply with one’s passions, aspirations, and values." (Phần chính của cuộc sống độc lập là hành trình quan trọng để tìm ra bạn là ai. Việc khám phá bản sắc của một người không chỉ là một hành động nổi loạn chống lại các chuẩn mực xã hội; đó là một cơ hội để gắn kết sâu sắc với đam mê, khát vọng và giá trị của một người.)
=> Đoạn này thảo luận về tầm quan trọng của sự phát triển cá nhân và khám phá bản thân trong cuộc sống độc lập.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Read the following passage about bullying in schools and mark the letter A, B, C, and D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
[I] Bullying in schools is a pervasive problem that affects students' mental and emotional well-being. [II] Defined as repetitive, aggressive behavior intended to harm or dominate, bullying takes various forms, including verbal abuse, physical intimidation, social exclusion, and cyberbullying. [III] Research indicates that victims of bullying often experience anxiety, depression, and academic challenges, which may persist into adulthood. This rising issue has sparked concern among educators, parents, and policymakers alike. [IV]
The consequences of bullying extend beyond individual victims, impacting the school environment as a whole. Classrooms where bullying is prevalent can become hostile, which diminishes the learning experience for all students. Moreover, bystanders ¬— students who witness bullying may feel powerless or fear, leading to heightened levels of stress and anxiety. Schools with high rates of bullying report lower overall academic performance, as the focus shifts from learning to coping with a hostile environment.
To address this issue, many schools are implementing anti-bullying programs, emphasizing empathy, inclusivity, and social skills. These initiatives involve workshops, peer support groups, and teacher training to ensure early detection and intervention. Additionally, some schools are incorporating social-emotional learning (SEL) into their curricula to foster a respectful and supportive community. However, the success of anti-bullying efforts depends largely on consistent enforcement and the active involvement of both teachers and parents. Only through a comprehensive, collaborative approach can schools create a safer environment that supports all students' growth and development.
In recent years, public awareness of the effects of bullying has increased, with many advocating for stricter policies and better resources for affected students. Despite progress, challenges remain, as bullying often occurs in subtle or covert forms, making it difficult to detect and address effectively.
The consequences of bullying extend beyond individual victims, impacting the school environment as a whole. Classrooms where bullying is prevalent can become hostile, which diminishes the learning experience for all students. Moreover, bystanders ¬— students who witness bullying may feel powerless or fear, leading to heightened levels of stress and anxiety. Schools with high rates of bullying report lower overall academic performance, as the focus shifts from learning to coping with a hostile environment.
To address this issue, many schools are implementing anti-bullying programs, emphasizing empathy, inclusivity, and social skills. These initiatives involve workshops, peer support groups, and teacher training to ensure early detection and intervention. Additionally, some schools are incorporating social-emotional learning (SEL) into their curricula to foster a respectful and supportive community. However, the success of anti-bullying efforts depends largely on consistent enforcement and the active involvement of both teachers and parents. Only through a comprehensive, collaborative approach can schools create a safer environment that supports all students' growth and development.
In recent years, public awareness of the effects of bullying has increased, with many advocating for stricter policies and better resources for affected students. Despite progress, challenges remain, as bullying often occurs in subtle or covert forms, making it difficult to detect and address effectively.
(Adapted from Global News)
Câu 31 [699930]: Where in this passage does the following sentence best fit?
“This harmful behavior often creates long-lasting psychological scars that impact victims' lives as they grow into adulthood."
“This harmful behavior often creates long-lasting psychological scars that impact victims' lives as they grow into adulthood."
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau nên đặt vào vị trí nào trong đoạn văn này?
"This harmful behavior often creates long-lasting psychological scars that impact victims' lives as they grow into adulthood." (Hành vi gây hại này thường tạo ra những vết sẹo tâm lý kéo dài ảnh hưởng đến cuộc sống của nạn nhân khi họ lớn lên.)
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
=> Câu trên đề cập đến hậu quả tâm lý kéo dài của nạn nhân bị bắt nạn. Vậy thì ngay sau câu này sẽ cần đề cập đến các hậu quả tâm lý cụ thể đó.
* Xét vị trí [III]: [III] Research indicates that victims of bullying often experience anxiety, depression, and academic challenges, which may persist into adulthood. (Nghiên cứu chỉ ra rằng nạn nhân của bắt nạt thường trải qua lo âu, trầm cảm và khó khăn trong học tập, có thể kéo dài đến khi trưởng thành.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
"This harmful behavior often creates long-lasting psychological scars that impact victims' lives as they grow into adulthood." (Hành vi gây hại này thường tạo ra những vết sẹo tâm lý kéo dài ảnh hưởng đến cuộc sống của nạn nhân khi họ lớn lên.)
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
=> Câu trên đề cập đến hậu quả tâm lý kéo dài của nạn nhân bị bắt nạn. Vậy thì ngay sau câu này sẽ cần đề cập đến các hậu quả tâm lý cụ thể đó.
* Xét vị trí [III]: [III] Research indicates that victims of bullying often experience anxiety, depression, and academic challenges, which may persist into adulthood. (Nghiên cứu chỉ ra rằng nạn nhân của bắt nạt thường trải qua lo âu, trầm cảm và khó khăn trong học tập, có thể kéo dài đến khi trưởng thành.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 32 [699931]: The phrase “hostile environment” in paragraph 2 could best be replaced by _______.
A, supportive community
B, stressful setting
C, inviting space
D, peaceful area
Cụm từ “hostile environment” ở đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi ______________.
A. supportive community: cộng đồng hỗ trợ
B. stressful setting: môi trường căng thẳng
C. inviting space: không gian mời gọi
D. peaceful area: khu vực yên bình
Căn cứ vào thông tin: "Schools with high rates of bullying report lower overall academic performance, as the focus shifts from learning to coping with a hostile environment." (Các trường học có tỷ lệ bắt nạt cao báo cáo hiệu suất học tập tổng thể thấp hơn, vì trọng tâm chuyển từ học tập sang đối phó với môi trường thù địch.)
=> hostile environment: môi trường thù địch, căng thẳng ~ stressful setting
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. supportive community: cộng đồng hỗ trợ
B. stressful setting: môi trường căng thẳng
C. inviting space: không gian mời gọi
D. peaceful area: khu vực yên bình
Căn cứ vào thông tin: "Schools with high rates of bullying report lower overall academic performance, as the focus shifts from learning to coping with a hostile environment." (Các trường học có tỷ lệ bắt nạt cao báo cáo hiệu suất học tập tổng thể thấp hơn, vì trọng tâm chuyển từ học tập sang đối phó với môi trường thù địch.)
=> hostile environment: môi trường thù địch, căng thẳng ~ stressful setting
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 33 [699932]: According to paragraph 2, which of the following is NOT a consequence of bullying in schools?
A, Increased stress among bystanders
B, Higher levels of empathy among students
C, Decreased academic performance
D, A hostile learning atmosphere
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả của nạn bắt nạt trong trường học?
A. Căng thẳng gia tăng ở những người chứng kiến
B. Mức độ đồng cảm cao hơn giữa các học sinh
C. Giảm thành tích học tập
D. Một bầu không khí học tập thù địch
Căn cứ vào thông tin: "Classrooms where bullying is prevalent can become hostile, which diminishes the learning experience for all students. Moreover, bystanders - students who witness bullying may feel powerless or fear, leading to heightened levels of stress and anxiety. Schools with high rates of bullying report lower overall academic performance..." (Các lớp học nơi bắt nạt phổ biến có thể trở nên thù địch, làm giảm trải nghiệm học tập của tất cả học sinh. Hơn nữa, học sinh - những người chứng kiến bắt nạt có thể cảm thấy bất lực hoặc sợ hãi, dẫn đến mức độ căng thẳng và lo âu tăng cao. Các trường học có tỷ lệ bắt nạt cao báo cáo thành tích học tập tổng thể thấp hơn…)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
A. Căng thẳng gia tăng ở những người chứng kiến
B. Mức độ đồng cảm cao hơn giữa các học sinh
C. Giảm thành tích học tập
D. Một bầu không khí học tập thù địch
Căn cứ vào thông tin: "Classrooms where bullying is prevalent can become hostile, which diminishes the learning experience for all students. Moreover, bystanders - students who witness bullying may feel powerless or fear, leading to heightened levels of stress and anxiety. Schools with high rates of bullying report lower overall academic performance..." (Các lớp học nơi bắt nạt phổ biến có thể trở nên thù địch, làm giảm trải nghiệm học tập của tất cả học sinh. Hơn nữa, học sinh - những người chứng kiến bắt nạt có thể cảm thấy bất lực hoặc sợ hãi, dẫn đến mức độ căng thẳng và lo âu tăng cao. Các trường học có tỷ lệ bắt nạt cao báo cáo thành tích học tập tổng thể thấp hơn…)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Câu 34 [699933]: Which of the following best summarizes paragraph 3?
A, Schools are encouraging bullying to teach students how to cope with challenges.
B, Anti-bullying programs focus on creating a supportive environment and developing social skills.
C, Teachers are solely responsible for implementing anti-bullying initiatives.
D, Social-emotional learning (SEL) programs are limited in their effectiveness in combating bullying.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Các trường học đang khuyến khích bắt nạt để dạy học sinh cách đối phó với thử thách.
B. Các chương trình chống bắt nạt tập trung vào việc tạo ra một môi trường hỗ trợ và phát triển kỹ năng xã hội.
C. Giáo viên hoàn toàn chịu trách nhiệm thực hiện các sáng kiến chống bắt nạt.
D. Các chương trình học tập cảm xúc xã hội (SEL) bị giới hạn trong hiệu quả chống bắt nạt.
Căn cứ vào thông tin: "To address this issue, many schools are implementing anti-bullying programs, emphasizing empathy, inclusivity, and social skills. These initiatives involve workshops, peer support groups, and teacher training to ensure early detection and intervention." (Để giải quyết vấn đề này, nhiều trường học đang triển khai các chương trình chống bắt nạt, nhấn mạnh vào sự đồng cảm, hòa nhập và kỹ năng xã hội. Các sáng kiến này bao gồm các buổi hội thảo, nhóm hỗ trợ đồng đẳng và đào tạo giáo viên để đảm bảo phát hiện sớm và can thiệp.)
=> Đoạn 3 nói về các chương trình chống bắt nạt, nhấn mạnh vào sự đồng cảm, hòa nhập và kỹ năng xã hội.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Các trường học đang khuyến khích bắt nạt để dạy học sinh cách đối phó với thử thách.
B. Các chương trình chống bắt nạt tập trung vào việc tạo ra một môi trường hỗ trợ và phát triển kỹ năng xã hội.
C. Giáo viên hoàn toàn chịu trách nhiệm thực hiện các sáng kiến chống bắt nạt.
D. Các chương trình học tập cảm xúc xã hội (SEL) bị giới hạn trong hiệu quả chống bắt nạt.
Căn cứ vào thông tin: "To address this issue, many schools are implementing anti-bullying programs, emphasizing empathy, inclusivity, and social skills. These initiatives involve workshops, peer support groups, and teacher training to ensure early detection and intervention." (Để giải quyết vấn đề này, nhiều trường học đang triển khai các chương trình chống bắt nạt, nhấn mạnh vào sự đồng cảm, hòa nhập và kỹ năng xã hội. Các sáng kiến này bao gồm các buổi hội thảo, nhóm hỗ trợ đồng đẳng và đào tạo giáo viên để đảm bảo phát hiện sớm và can thiệp.)
=> Đoạn 3 nói về các chương trình chống bắt nạt, nhấn mạnh vào sự đồng cảm, hòa nhập và kỹ năng xã hội.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 35 [699934]: The word “supportive” in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to _______.
A, encouraging
B, understanding
C, hostile
D, neutral
Từ “supportive” trong đoạn 3 có nghĩa TRÁI NGƯỢC với ____________.
A. encouraging /ɪnˈkʌrɪdʒɪŋ/ (adj): khích lệ, khuyến khích
B. understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/ (adj): thấu hiểu
C. hostile /ˈhɒstaɪl/ (adj): thù địch
D. neutral /ˈnjuːtrəl/ (adj): trung lập
Căn cứ vào thông tin: "Additionally, some schools are incorporating social-emotional learning (SEL) into their curricula to foster a respectful and supportive community." (Ngoài ra, một số trường học đang tích hợp học tập cảm xúc xã hội (SEL) vào chương trình giảng dạy để tạo ra một cộng đồng tôn trọng và hỗ trợ.)
=> supportive /səˈpɔːtɪv/ (adj): hỗ trợ, đem lại sự giúp đỡ >< hostile
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. encouraging /ɪnˈkʌrɪdʒɪŋ/ (adj): khích lệ, khuyến khích
B. understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/ (adj): thấu hiểu
C. hostile /ˈhɒstaɪl/ (adj): thù địch
D. neutral /ˈnjuːtrəl/ (adj): trung lập
Căn cứ vào thông tin: "Additionally, some schools are incorporating social-emotional learning (SEL) into their curricula to foster a respectful and supportive community." (Ngoài ra, một số trường học đang tích hợp học tập cảm xúc xã hội (SEL) vào chương trình giảng dạy để tạo ra một cộng đồng tôn trọng và hỗ trợ.)
=> supportive /səˈpɔːtɪv/ (adj): hỗ trợ, đem lại sự giúp đỡ >< hostile
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 36 [699935]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Although awareness of bullying has decreased, fewer policies are in place to address it.
B, Increased public awareness has led to calls for stricter policies and better support for students affected by bullying.
C, Many advocate against policies on bullying, believing the issue has little impact on students.
D, The subtle nature of bullying makes it easy to detect and prevent effectively.
Câu nào sau đây diễn đạt lại tốt nhất câu được gạch chân trong đoạn 4?
* Xét câu được gạch chân trong đoạn 4: In recent years, public awareness of the effects of bullying has increased, with many advocating for stricter policies and better resources for affected students. (Trong những năm gần đây, nhận thức của công chúng về những tác động của bắt nạt đã tăng lên, với nhiều người ủng hộ các chính sách nghiêm ngặt hơn và các nguồn lực tốt hơn cho học sinh bị ảnh hưởng.)
A. Although awareness of bullying has decreased, fewer policies are in place to address it: Mặc dù nhận thức về bắt nạt đã giảm, nhưng có ít chính sách hơn để giải quyết nó => Không phù hợp vì câu gốc nói về việc nhận thức tăng lên, không phải giảm.
B. Increased public awareness has led to calls for stricter policies and better support for students affected by bullying: Tăng nhận thức của công chúng đã dẫn đến những yêu cầu về các chính sách nghiêm ngặt hơn và hỗ trợ tốt hơn cho học sinh bị ảnh hưởng bởi bắt nạt => Phù hợp vì nhận thức công chúng tăng lên đã dẫn đến những yêu cầu về các chính sách và hỗ trợ tốt hơn.
C. Many advocate against policies on bullying, believing the issue has little impact on students: Nhiều người phản đối các chính sách về bắt nạt, tin rằng vấn đề này ít ảnh hưởng đến học sinh => Không phù hợp vì câu gốc nói về việc ủng hộ các chính sách nghiêm ngặt hơn, không phải phản đối.
D. The subtle nature of bullying makes it easy to detect and prevent effectively: Bản chất tinh vi của bắt nạt khiến nó dễ dàng phát hiện và ngăn chặn hiệu quả => Không phù hợp vì câu gốc không nói về việc bắt nạt dễ phát hiện và ngăn chặn.
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
* Xét câu được gạch chân trong đoạn 4: In recent years, public awareness of the effects of bullying has increased, with many advocating for stricter policies and better resources for affected students. (Trong những năm gần đây, nhận thức của công chúng về những tác động của bắt nạt đã tăng lên, với nhiều người ủng hộ các chính sách nghiêm ngặt hơn và các nguồn lực tốt hơn cho học sinh bị ảnh hưởng.)
A. Although awareness of bullying has decreased, fewer policies are in place to address it: Mặc dù nhận thức về bắt nạt đã giảm, nhưng có ít chính sách hơn để giải quyết nó => Không phù hợp vì câu gốc nói về việc nhận thức tăng lên, không phải giảm.
B. Increased public awareness has led to calls for stricter policies and better support for students affected by bullying: Tăng nhận thức của công chúng đã dẫn đến những yêu cầu về các chính sách nghiêm ngặt hơn và hỗ trợ tốt hơn cho học sinh bị ảnh hưởng bởi bắt nạt => Phù hợp vì nhận thức công chúng tăng lên đã dẫn đến những yêu cầu về các chính sách và hỗ trợ tốt hơn.
C. Many advocate against policies on bullying, believing the issue has little impact on students: Nhiều người phản đối các chính sách về bắt nạt, tin rằng vấn đề này ít ảnh hưởng đến học sinh => Không phù hợp vì câu gốc nói về việc ủng hộ các chính sách nghiêm ngặt hơn, không phải phản đối.
D. The subtle nature of bullying makes it easy to detect and prevent effectively: Bản chất tinh vi của bắt nạt khiến nó dễ dàng phát hiện và ngăn chặn hiệu quả => Không phù hợp vì câu gốc không nói về việc bắt nạt dễ phát hiện và ngăn chặn.
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Câu 37 [699936]: The word “their” in paragraph 3 refers to _______.
A, initiatives
B, schools
C, teachers
D, skills
Từ “their” trong đoạn 3 đề cập đến ______________.
A. initiatives: sáng kiến
B. schools: trường học
C. teachers: giáo viên
D. skills: kỹ năng
Căn cứ vào thông tin: Additionally, some schools are incorporating social-emotional learning (SEL) into their curricula to foster a respectful and supportive community. (Ngoài ra, một số trường học đang tích hợp học tập cảm xúc xã hội (SEL) vào chương trình giảng dạy của họ để tạo ra một cộng đồng tôn trọng và hỗ trợ.)
=> their ~ schools
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. initiatives: sáng kiến
B. schools: trường học
C. teachers: giáo viên
D. skills: kỹ năng
Căn cứ vào thông tin: Additionally, some schools are incorporating social-emotional learning (SEL) into their curricula to foster a respectful and supportive community. (Ngoài ra, một số trường học đang tích hợp học tập cảm xúc xã hội (SEL) vào chương trình giảng dạy của họ để tạo ra một cộng đồng tôn trọng và hỗ trợ.)
=> their ~ schools
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 38 [699937]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Bystanders often feel empowered to intervene in bullying situations.
B, Many schools are unaware of bullying's effects on academic performance.
C, Social-emotional learning (SEL) is part of some schools' anti-bullying strategy.
D, The public’s awareness of bullying has decreased over time.
Câu nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Những người chứng kiến thường cảm thấy có quyền lực để can thiệp vào các tình huống bắt nạt.
B. Nhiều trường học không nhận thức được tác động của bắt nạt lên hiệu suất học tập.
C. Học tập cảm xúc xã hội (SEL) là một phần của chiến lược chống bắt nạt của một số trường học.
D. Nhận thức của công chúng về bắt nạt đã giảm theo thời gian.
Căn cứ vào thông tin:
- "Moreover, bystanders - students who witness bullying may feel powerless or fear, leading to heightened levels of stress and anxiety." (Hơn nữa, những học sinh - người chứng kiến bắt nạt có thể cảm thấy bất lực hoặc sợ hãi, dẫn đến mức độ căng thẳng và lo âu tăng cao.) => Đáp án A không đúng.
- "Schools with high rates of bullying report lower overall academic performance, as the focus shifts from learning to coping with a hostile environment." (Các trường học có tỷ lệ bắt nạt cao báo cáo thành tích học tập tổng thể thấp hơn, vì trọng tâm chuyển từ học tập sang đối phó với môi trường thù địch.) => các trường học đã nhận thấy tác động tiêu cực của bắt nạt lên thành tích học tập và báo cáo điều này => Đáp án B không đúng.
- "Additionally, some schools are incorporating social-emotional learning (SEL) into their curricula to foster a respectful and supportive community." (Ngoài ra, một số trường học đang tích hợp học tập cảm xúc xã hội (SEL) vào chương trình giảng dạy của họ để tạo ra một cộng đồng tôn trọng và hỗ trợ.) => Đáp án C đúng.
- "In recent years, public awareness of the effects of bullying has increased..." (Trong những năm gần đây, nhận thức của công chúng về tác động của bắt nạt đã tăng lên...) => Đáp án D không đúng.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Những người chứng kiến thường cảm thấy có quyền lực để can thiệp vào các tình huống bắt nạt.
B. Nhiều trường học không nhận thức được tác động của bắt nạt lên hiệu suất học tập.
C. Học tập cảm xúc xã hội (SEL) là một phần của chiến lược chống bắt nạt của một số trường học.
D. Nhận thức của công chúng về bắt nạt đã giảm theo thời gian.
Căn cứ vào thông tin:
- "Moreover, bystanders - students who witness bullying may feel powerless or fear, leading to heightened levels of stress and anxiety." (Hơn nữa, những học sinh - người chứng kiến bắt nạt có thể cảm thấy bất lực hoặc sợ hãi, dẫn đến mức độ căng thẳng và lo âu tăng cao.) => Đáp án A không đúng.
- "Schools with high rates of bullying report lower overall academic performance, as the focus shifts from learning to coping with a hostile environment." (Các trường học có tỷ lệ bắt nạt cao báo cáo thành tích học tập tổng thể thấp hơn, vì trọng tâm chuyển từ học tập sang đối phó với môi trường thù địch.) => các trường học đã nhận thấy tác động tiêu cực của bắt nạt lên thành tích học tập và báo cáo điều này => Đáp án B không đúng.
- "Additionally, some schools are incorporating social-emotional learning (SEL) into their curricula to foster a respectful and supportive community." (Ngoài ra, một số trường học đang tích hợp học tập cảm xúc xã hội (SEL) vào chương trình giảng dạy của họ để tạo ra một cộng đồng tôn trọng và hỗ trợ.) => Đáp án C đúng.
- "In recent years, public awareness of the effects of bullying has increased..." (Trong những năm gần đây, nhận thức của công chúng về tác động của bắt nạt đã tăng lên...) => Đáp án D không đúng.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 39 [699938]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Anti-bullying programs are ineffective and should be discontinued.
B, Bullying’s effects are limited to the victims, with little impact on other students.
C, Consistent enforcement is crucial to the success of anti-bullying programs.
D, Teachers alone can stop bullying through better detection methods.
Câu nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Các chương trình chống bắt nạt không hiệu quả và nên bị ngừng.
B. Tác động của bắt nạt chỉ giới hạn ở các nạn nhân, với ít ảnh hưởng đến các học sinh khác.
C. Việc thực thi nhất quán là quan trọng đối với sự thành công của các chương trình chống bắt nạt.
D. Chỉ giáo viên mới có thể ngăn chặn bắt nạt thông qua các phương pháp phát hiện tốt hơn.
Căn cứ vào thông tin:
- Đoạn văn không đề cập rằng các chương trình chống bắt nạt không hiệu quả và nên bị ngừng. => Đáp án A không đúng.
- "The consequences of bullying extend beyond individual victims, impacting the school environment as a whole." (Hậu quả của bắt nạt không chỉ ảnh hưởng đến nạn nhân cá nhân mà còn tác động đến môi trường học đường nói chung.) => Đáp án B không đúng.
- "However, the success of anti-bullying efforts depends largely on consistent enforcement and the active involvement of both teachers and parents." (Tuy nhiên, sự thành công của các nỗ lực chống bắt nạt phụ thuộc phần lớn vào việc thực thi nhất quán và sự tham gia tích cực của cả giáo viên và phụ huynh.) => Đáp án C đúng.
- "However, the success of anti-bullying efforts depends largely on consistent enforcement and the active involvement of both teachers and parents." (Tuy nhiên, sự thành công của các nỗ lực chống bắt nạt phụ thuộc phần lớn vào việc thực thi nhất quán và sự tham gia tích cực của cả giáo viên và phụ huynh.) => Đáp án D không đúng.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Các chương trình chống bắt nạt không hiệu quả và nên bị ngừng.
B. Tác động của bắt nạt chỉ giới hạn ở các nạn nhân, với ít ảnh hưởng đến các học sinh khác.
C. Việc thực thi nhất quán là quan trọng đối với sự thành công của các chương trình chống bắt nạt.
D. Chỉ giáo viên mới có thể ngăn chặn bắt nạt thông qua các phương pháp phát hiện tốt hơn.
Căn cứ vào thông tin:
- Đoạn văn không đề cập rằng các chương trình chống bắt nạt không hiệu quả và nên bị ngừng. => Đáp án A không đúng.
- "The consequences of bullying extend beyond individual victims, impacting the school environment as a whole." (Hậu quả của bắt nạt không chỉ ảnh hưởng đến nạn nhân cá nhân mà còn tác động đến môi trường học đường nói chung.) => Đáp án B không đúng.
- "However, the success of anti-bullying efforts depends largely on consistent enforcement and the active involvement of both teachers and parents." (Tuy nhiên, sự thành công của các nỗ lực chống bắt nạt phụ thuộc phần lớn vào việc thực thi nhất quán và sự tham gia tích cực của cả giáo viên và phụ huynh.) => Đáp án C đúng.
- "However, the success of anti-bullying efforts depends largely on consistent enforcement and the active involvement of both teachers and parents." (Tuy nhiên, sự thành công của các nỗ lực chống bắt nạt phụ thuộc phần lớn vào việc thực thi nhất quán và sự tham gia tích cực của cả giáo viên và phụ huynh.) => Đáp án D không đúng.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 40 [699939]: Which of the following best summarizes the passage?
A, Bullying in schools creates significant emotional and academic challenges, emphasizing the need for comprehensive anti-bullying strategies and collaboration.
B, Schools are implementing policies that allow bullying to help students cope with adversity.
C, Anti-bullying programs focus solely on victims and ignore the rest of the students.
D, Teachers and students are primarily responsible for detecting and reporting bullying in schools.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn?
A. Bắt nạt trong trường học tạo ra những thách thức lớn về mặt cảm xúc và học tập, nhấn mạnh sự cần thiết của các chiến lược chống bắt nạt toàn diện và sự hợp tác.
B. Các trường học đang thực hiện các chính sách cho phép bắt nạt để giúp học sinh đối phó với nghịch cảnh.
C. Các chương trình chống bắt nạt chỉ tập trung vào các nạn nhân và bỏ qua các học sinh khác.
D. Giáo viên và học sinh chủ yếu chịu trách nhiệm phát hiện và báo cáo bắt nạt trong trường học.
Căn cứ vào thông tin:
- Trong đoạn 1: "Bullying in schools is a pervasive problem that affects students' mental and emotional well-being… Research indicates that victims of bullying often experience anxiety, depression, and academic challenges, which may persist into adulthood." (Bắt nạt trong trường học là một vấn đề phổ biến ảnh hưởng đến sức khỏe tâm lý và cảm xúc của học sinh… Nghiên cứu chỉ ra rằng nạn nhân của bắt nạt thường trải qua lo âu, trầm cảm và khó khăn trong học tập, có thể kéo dài đến khi trưởng thành.) => những thách thức lớn về mặt cảm xúc và học tập mà bắt nạt gây ra.
- Trong đoạn 2: "Classrooms where bullying is prevalent can become hostile, which diminishes the learning experience for all students... Schools with high rates of bullying report lower overall academic performance…" (Các lớp học nơi bắt nạt phổ biến có thể trở nên thù địch, làm giảm trải nghiệm học tập của tất cả học sinh… Các trường học có tỷ lệ bắt nạt cao báo cáo thành tích học tập tổng thể thấp hơn…) => Những thách thức lớn về học tập mà bắt nạt gây ra.
- Trong đoạn 3: "To address this issue, many schools are implementing anti-bullying programs, emphasizing empathy, inclusivity, and social skills… Only through a comprehensive, collaborative approach can schools create a safer environment that supports all students' growth and development." (Để giải quyết vấn đề này, nhiều trường học đang triển khai các chương trình chống bắt nạt, nhấn mạnh vào sự đồng cảm, hòa nhập và kỹ năng xã hội… Chỉ thông qua một cách tiếp cận toàn diện và hợp tác, các trường học mới có thể tạo ra một môi trường an toàn hơn, hỗ trợ sự phát triển và phát triển của tất cả học sinh.) => nhấn mạnh sự cần thiết của các chiến lược chống bắt nạt toàn diện và sự hợp tác.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Bắt nạt trong trường học tạo ra những thách thức lớn về mặt cảm xúc và học tập, nhấn mạnh sự cần thiết của các chiến lược chống bắt nạt toàn diện và sự hợp tác.
B. Các trường học đang thực hiện các chính sách cho phép bắt nạt để giúp học sinh đối phó với nghịch cảnh.
C. Các chương trình chống bắt nạt chỉ tập trung vào các nạn nhân và bỏ qua các học sinh khác.
D. Giáo viên và học sinh chủ yếu chịu trách nhiệm phát hiện và báo cáo bắt nạt trong trường học.
Căn cứ vào thông tin:
- Trong đoạn 1: "Bullying in schools is a pervasive problem that affects students' mental and emotional well-being… Research indicates that victims of bullying often experience anxiety, depression, and academic challenges, which may persist into adulthood." (Bắt nạt trong trường học là một vấn đề phổ biến ảnh hưởng đến sức khỏe tâm lý và cảm xúc của học sinh… Nghiên cứu chỉ ra rằng nạn nhân của bắt nạt thường trải qua lo âu, trầm cảm và khó khăn trong học tập, có thể kéo dài đến khi trưởng thành.) => những thách thức lớn về mặt cảm xúc và học tập mà bắt nạt gây ra.
- Trong đoạn 2: "Classrooms where bullying is prevalent can become hostile, which diminishes the learning experience for all students... Schools with high rates of bullying report lower overall academic performance…" (Các lớp học nơi bắt nạt phổ biến có thể trở nên thù địch, làm giảm trải nghiệm học tập của tất cả học sinh… Các trường học có tỷ lệ bắt nạt cao báo cáo thành tích học tập tổng thể thấp hơn…) => Những thách thức lớn về học tập mà bắt nạt gây ra.
- Trong đoạn 3: "To address this issue, many schools are implementing anti-bullying programs, emphasizing empathy, inclusivity, and social skills… Only through a comprehensive, collaborative approach can schools create a safer environment that supports all students' growth and development." (Để giải quyết vấn đề này, nhiều trường học đang triển khai các chương trình chống bắt nạt, nhấn mạnh vào sự đồng cảm, hòa nhập và kỹ năng xã hội… Chỉ thông qua một cách tiếp cận toàn diện và hợp tác, các trường học mới có thể tạo ra một môi trường an toàn hơn, hỗ trợ sự phát triển và phát triển của tất cả học sinh.) => nhấn mạnh sự cần thiết của các chiến lược chống bắt nạt toàn diện và sự hợp tác.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A