Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
💻 DISCOVER THE POWER OF THE MACBOOK PRO!💻
Are you looking (1) __________ a laptop that keeps up with the latest trends and technology? The MacBook Pro is designed to help you succeed, offering incredible speed and power for any (2) __________. You should consider (3) __________ to this cutting-edge device to unlock a new level of productivity and creativity. It also features an impressive battery life so that you can stay productive all day. If you (4) __________ a purchase online, you’ll enjoy an exclusive discount! Plus, the product (5) __________ will be delivered right to your doorstep for your (6) __________. Whether you're working on complex analyses or creating stunning designs, the MacBook Pro has everything you need to excel.
Câu 1 [699407]:
A, at
B, forward
C, up
D, for
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. look at (phrv): nhìn thẳng, nhìn chằm chằm, xem xét; suy nghĩ kĩ càng; đọc lướt, đọc nhanh
B. look forward to doing sth (phrv): mong đợi làm gì
C. look up (phrv): tra cứu từ điển; cải tiến
D. look for (phrv): tìm kiếm; trông chờ, hi vọng
Tạm dịch: Are you looking (1) __________ a laptop that keeps up with the latest trends and technology? (Có phải bạn đang tìm kiếm một chiếc laptop có thể theo kịp những xu hướng và công nghệ mới nhất?)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. look at (phrv): nhìn thẳng, nhìn chằm chằm, xem xét; suy nghĩ kĩ càng; đọc lướt, đọc nhanh
B. look forward to doing sth (phrv): mong đợi làm gì
C. look up (phrv): tra cứu từ điển; cải tiến
D. look for (phrv): tìm kiếm; trông chờ, hi vọng
Tạm dịch: Are you looking (1) __________ a laptop that keeps up with the latest trends and technology? (Có phải bạn đang tìm kiếm một chiếc laptop có thể theo kịp những xu hướng và công nghệ mới nhất?)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 2 [699408]:
A, research demanding project
B, project research demanding
C, demanding research project
D, demanding project research
Kiến thức về trật tự tính từ
Ta có cụm danh từ: research project: dự án nghiên cứu
Ta có quy tắc: Adj + N=> tính từ "demanding /dɪˈmæn.dɪŋ/ (a): đòi hỏi cao, khắt khe” phải đứng trước cụm danh từ “research project”.
=> Ta có trật tự đúng: demanding research project
Tạm dịch: The MacBook Pro is designed to help you succeed, offering incredible speed and power for any (2) __________. (MacBook Pro được thiết kế để giúp bạn đạt được thành công, mang lại tốc độ vượt trội và sức mạnh đáng kinh ngạc để xử lý bất kỳ dự án nghiên cứu chuyên sâu đòi hỏi khắt khe nhất.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có cụm danh từ: research project: dự án nghiên cứu
Ta có quy tắc: Adj + N=> tính từ "demanding /dɪˈmæn.dɪŋ/ (a): đòi hỏi cao, khắt khe” phải đứng trước cụm danh từ “research project”.
=> Ta có trật tự đúng: demanding research project
Tạm dịch: The MacBook Pro is designed to help you succeed, offering incredible speed and power for any (2) __________. (MacBook Pro được thiết kế để giúp bạn đạt được thành công, mang lại tốc độ vượt trội và sức mạnh đáng kinh ngạc để xử lý bất kỳ dự án nghiên cứu chuyên sâu đòi hỏi khắt khe nhất.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [699409]:
A, upgrade
B, upgrading
C, to upgrade
D, to upgrading
Kiến thức về danh động từ
Ta có cấu trúc: consider doing something: cân nhắc làm gì.
Tạm dịch: You should consider (3) __________ to this cutting-edge device to unlock a new level of productivity and creativity. (Bạn nên cân nhắc việc nâng cấp lên thiết bị tiên tiến này để khai phá tiềm năng sáng tạo và nâng cao hiệu suất làm việc của mình.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có cấu trúc: consider doing something: cân nhắc làm gì.
Tạm dịch: You should consider (3) __________ to this cutting-edge device to unlock a new level of productivity and creativity. (Bạn nên cân nhắc việc nâng cấp lên thiết bị tiên tiến này để khai phá tiềm năng sáng tạo và nâng cao hiệu suất làm việc của mình.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 4 [699410]:
A, take
B, get
C, make
D, do
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm từ: make a purchase: mua, thực hiện một giao dịch mua.
Tạm dịch: If you (4) __________ a purchase online, you’ll enjoy an exclusive discount! (Nếu bạn đặt hàng trực tuyến, bạn sẽ nhận được ưu đãi độc quyền!)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có cụm từ: make a purchase: mua, thực hiện một giao dịch mua.
Tạm dịch: If you (4) __________ a purchase online, you’ll enjoy an exclusive discount! (Nếu bạn đặt hàng trực tuyến, bạn sẽ nhận được ưu đãi độc quyền!)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 5 [699411]:
A, ordered
B, is ordered
C, which ordered
D, ordering
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Ta có:
- Câu đã có động từ chính “will be delivered” nên ta loại B (vì trong một câu chỉ có một động từ chính chia theo thì của câu).
=> chỗ trống ta dùng rút gọn mệnh đề quan hệ.
- Dựa vào nghĩa, chỗ trống mang nghĩa bị động "The product which is ordered" (sản phẩm được đặt hàng) => rút gọn MĐQH bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ, chuyển động từ về dạng Vpp2 => "The product ordered".
Tạm dịch: Plus, the product (5) __________ will be delivered right to your doorstep for your (6) __________. (Thêm vào đó, sản phẩm đã đặt mua sẽ được giao tận nhà, mang lại sự tiện lợi tối đa cho bạn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có:
- Câu đã có động từ chính “will be delivered” nên ta loại B (vì trong một câu chỉ có một động từ chính chia theo thì của câu).
=> chỗ trống ta dùng rút gọn mệnh đề quan hệ.
- Dựa vào nghĩa, chỗ trống mang nghĩa bị động "The product which is ordered" (sản phẩm được đặt hàng) => rút gọn MĐQH bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ, chuyển động từ về dạng Vpp2 => "The product ordered".
Tạm dịch: Plus, the product (5) __________ will be delivered right to your doorstep for your (6) __________. (Thêm vào đó, sản phẩm đã đặt mua sẽ được giao tận nhà, mang lại sự tiện lợi tối đa cho bạn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 6 [699412]:
A, convenient
B, convenience
C, conveniently
D, inconvenient
Kiến thức về từ loại
Ta có:
- Nhận thấy phía trước chỗ trống có tính từ sở hữu “your” nên chỗ trống ta điền danh từ. (theo quy tắc ta dùng danh từ theo sau tính từ)
*Xét các đáp án:
A. convenient /kənˈviː.ni.ənt/ (a): tiện lợi, thuận tiện.
B. convenience /kənˈviː.ni.əns/ (n): sự thuận tiện.
C. conveniently /kənˈviː.ni.ənt.li/ (adv): một cách thuận tiện.
D. inconvenient /ˌɪn.kənˈviː.ni.ənt/ (a): bất tiện, không tiện lợi.
Tạm dịch: …will be delivered right to your doorstep for your (6) __________.(... sản phẩm đã đặt mua sẽ được giao tận nhà, mang lại sự tiện lợi tối đa cho bạn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có:
- Nhận thấy phía trước chỗ trống có tính từ sở hữu “your” nên chỗ trống ta điền danh từ. (theo quy tắc ta dùng danh từ theo sau tính từ)
*Xét các đáp án:
A. convenient /kənˈviː.ni.ənt/ (a): tiện lợi, thuận tiện.
B. convenience /kənˈviː.ni.əns/ (n): sự thuận tiện.
C. conveniently /kənˈviː.ni.ənt.li/ (adv): một cách thuận tiện.
D. inconvenient /ˌɪn.kənˈviː.ni.ənt/ (a): bất tiện, không tiện lợi.
Tạm dịch: …will be delivered right to your doorstep for your (6) __________.(... sản phẩm đã đặt mua sẽ được giao tận nhà, mang lại sự tiện lợi tối đa cho bạn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Healthy Eating: A Guide to Better Living
Let's make healthier choices every day!
♻️Why Our Diets Are UnhealthyOne of the main reasons our diets are unhealthy is the lack of time. With busy schedules and fast-paced lifestyles, people often turn to fast food or pre-packaged meals that are high in calories, sugar, and unhealthy fats. (7) __________, these quick and convenient options become the default choice which leads to poor nutrition. Another factor contributing to unhealthy eating habits is the rise of mukbang videos, where hosts consume huge (8) __________ of food in a single sitting. These videos can influence viewers to normalize overeating or to mimic similar eating (9) __________, ultimately leading to poor food choices and health risks.
♻️Tips for Healthy Eating
• Take some time each week to prepare a meal plan. Having healthy options readily (10) __________ can help you avoid impulsive, unhealthy food choices when you’re busy.
• Instead of watching mukbang videos, try following cooking channels that share (11) __________ for healthy and delicious meals. These can inspire you to cook at home and make better food choices.
• Try to (12) __________ on your intake of processed snacks and sugary drinks. Instead, opt for fresh fruits, vegetables, and whole grains that provide better nutrition and keep you energized throughout the day.
Câu 7 [699413]:
A, In contrast
B, For example
C, As a result
D, In addition
Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. In contrast: ngược lại.
B. For example: ví dụ.
C. As a result: kết quả là, do đó.
D. In addition: thêm vào đó
Tạm dịch: With busy schedules and fast-paced lifestyles, people often turn to fast food or pre-packaged meals that are high in calories, sugar, and unhealthy fats. (7) _________, these quick and convenient options become the default choice which leads to poor nutrition. (Với lịch trình dày đặc và lối sống hối hả, mọi người thường lựa chọn thức ăn nhanh hoặc các bữa ăn đóng gói sẵn, vốn chứa nhiều calo, đường, và chất béo có hại. Kết quả là, những món ăn tiện lợi này trở thành thói quen, dẫn đến tình trạng dinh dưỡng kém.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. In contrast: ngược lại.
B. For example: ví dụ.
C. As a result: kết quả là, do đó.
D. In addition: thêm vào đó
Tạm dịch: With busy schedules and fast-paced lifestyles, people often turn to fast food or pre-packaged meals that are high in calories, sugar, and unhealthy fats. (7) _________, these quick and convenient options become the default choice which leads to poor nutrition. (Với lịch trình dày đặc và lối sống hối hả, mọi người thường lựa chọn thức ăn nhanh hoặc các bữa ăn đóng gói sẵn, vốn chứa nhiều calo, đường, và chất béo có hại. Kết quả là, những món ăn tiện lợi này trở thành thói quen, dẫn đến tình trạng dinh dưỡng kém.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 8 [699414]:
A, amounts
B, numbers
C, levels
D, qualities
Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
A. amounts - amount /əˈmaʊnt/ (n): lượng, số lượng
=> the amount of + N không đếm được: một lượng gì.
B. numbers - number /ˈnʌm.bər/ (n): con số; số lượng.
=> the number of + N đếm được số nhiều: một lượng gì.
C. levels - level /ˈlev.əl/ (n): mức độ; trình độ.
D. qualities - quality /ˈkwɒl.ə.ti/ (n): chất lượng.
Tạm dịch: Another factor contributing to unhealthy eating habits is the rise of mukbang videos, where hosts consume huge (8) __________ of food in a single sitting. (Một yếu tố khác góp phần vào thói quen ăn uống không lành mạnh là sự phổ biến của các video mukbang, nơi người ta ăn lượng lớn thức ăn trong một lần quay.)
=> Căn cứ vào nghĩa, ta cần điền vào vị trí chỗ trống một từ để câu mang nghĩa “lượng lớn thức ăn” => ta dùng “number” hoặc “amount”, mà “food” là danh từ không đếm được => ta dùng “amount”.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. amounts - amount /əˈmaʊnt/ (n): lượng, số lượng
=> the amount of + N không đếm được: một lượng gì.
B. numbers - number /ˈnʌm.bər/ (n): con số; số lượng.
=> the number of + N đếm được số nhiều: một lượng gì.
C. levels - level /ˈlev.əl/ (n): mức độ; trình độ.
D. qualities - quality /ˈkwɒl.ə.ti/ (n): chất lượng.
Tạm dịch: Another factor contributing to unhealthy eating habits is the rise of mukbang videos, where hosts consume huge (8) __________ of food in a single sitting. (Một yếu tố khác góp phần vào thói quen ăn uống không lành mạnh là sự phổ biến của các video mukbang, nơi người ta ăn lượng lớn thức ăn trong một lần quay.)
=> Căn cứ vào nghĩa, ta cần điền vào vị trí chỗ trống một từ để câu mang nghĩa “lượng lớn thức ăn” => ta dùng “number” hoặc “amount”, mà “food” là danh từ không đếm được => ta dùng “amount”.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 9 [699415]:
A, proportions
B, behaviors
C, solutions
D, capacities
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
*Xét các đáp án:
A. proportions - proportion /prəˈpɔː.ʃən/ (n): tỷ lệ, phần.
B. behaviors - behavior /bɪˈheɪ.vjər/ (n): hành vi, thói quen.
C. solutions - solution /səˈluː.ʃən/ (n): giải pháp.
D. capacities - capacity /kəˈpæs.ə.ti/ (n): khả năng, sức chứa.
Tạm dịch: These videos can influence viewers to normalize overeating or to mimic similar eating (9) __________, ultimately leading to poor food choices and health risks. (Những video này có thể ảnh hưởng đến người xem, khiến họ coi việc ăn uống quá mức là điều bình thường và thậm chí bắt chước các hành vi ăn uống tương tự, gây ra những lựa chọn thực phẩm thiếu lành mạnh và ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. proportions - proportion /prəˈpɔː.ʃən/ (n): tỷ lệ, phần.
B. behaviors - behavior /bɪˈheɪ.vjər/ (n): hành vi, thói quen.
C. solutions - solution /səˈluː.ʃən/ (n): giải pháp.
D. capacities - capacity /kəˈpæs.ə.ti/ (n): khả năng, sức chứa.
Tạm dịch: These videos can influence viewers to normalize overeating or to mimic similar eating (9) __________, ultimately leading to poor food choices and health risks. (Những video này có thể ảnh hưởng đến người xem, khiến họ coi việc ăn uống quá mức là điều bình thường và thậm chí bắt chước các hành vi ăn uống tương tự, gây ra những lựa chọn thực phẩm thiếu lành mạnh và ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 10 [699416]:
A, invisible
B, acceptable
C, convenient
D, available
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
*Xét các đáp án:
A. invisible /ɪnˈvɪz.ə.bəl/ (a): vô hình, không thể nhìn thấy.
B. acceptable /əkˈsep.tə.bəl/ (a): có thể chấp nhận.
C. convenient /kənˈviː.ni.ənt/ (a): tiện lợi, thuận tiện
D. available /əˈveɪ.lə.bəl/ (a): có sẵn.
Tạm dịch: Having healthy options readily (10) __________ can help you avoid impulsive, unhealthy food choices when you’re busy. (Việc có sẵn những lựa chọn lành mạnh sẽ giúp bạn tránh việc ăn uống qua loa hoặc chọn những món ăn không tốt cho sức khỏe khi bạn bận rộn.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. invisible /ɪnˈvɪz.ə.bəl/ (a): vô hình, không thể nhìn thấy.
B. acceptable /əkˈsep.tə.bəl/ (a): có thể chấp nhận.
C. convenient /kənˈviː.ni.ənt/ (a): tiện lợi, thuận tiện
D. available /əˈveɪ.lə.bəl/ (a): có sẵn.
Tạm dịch: Having healthy options readily (10) __________ can help you avoid impulsive, unhealthy food choices when you’re busy. (Việc có sẵn những lựa chọn lành mạnh sẽ giúp bạn tránh việc ăn uống qua loa hoặc chọn những món ăn không tốt cho sức khỏe khi bạn bận rộn.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 11 [699417]:
A, ingredients
B, components
C, recipes
D, materials
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
*Xét các đáp án:
A. ingredients – ingredient /ɪnˈɡriː.di.ənt/ (n): nguyên liệu (trong nấu ăn, chế biến thực phẩm)
B. components – component /kəmˈpəʊ.nənt/ (n): thành phần, bộ phận cấu thành.
C. recipes – recipe /ˈres.ɪ.pi/ (n): công thức nấu ăn.
D. materials – material /məˈtɪə.ri.əl/ (n): vật liệu, nguyên liệu. (trong sản xuất hoặc chế tạo)
Tạm dịch: Instead of watching mukbang videos, try following cooking channels that share (11) __________ for healthy and delicious meals. (Thay vì xem các video mukbang, hãy thử theo dõi các kênh nấu ăn chia sẻ công thức các món ngon và tốt cho sức khỏe.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. ingredients – ingredient /ɪnˈɡriː.di.ənt/ (n): nguyên liệu (trong nấu ăn, chế biến thực phẩm)
B. components – component /kəmˈpəʊ.nənt/ (n): thành phần, bộ phận cấu thành.
C. recipes – recipe /ˈres.ɪ.pi/ (n): công thức nấu ăn.
D. materials – material /məˈtɪə.ri.əl/ (n): vật liệu, nguyên liệu. (trong sản xuất hoặc chế tạo)
Tạm dịch: Instead of watching mukbang videos, try following cooking channels that share (11) __________ for healthy and delicious meals. (Thay vì xem các video mukbang, hãy thử theo dõi các kênh nấu ăn chia sẻ công thức các món ngon và tốt cho sức khỏe.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 12 [699418]:
A, cut down
B, write down
C, put down
D, die down
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. cut down (phrv): cắt giảm, cắt bớt; chặt cây; giết ai đó; làm cho ai bớt ảo tưởng về bản thân/ làm bẽ mặt ai
B. write down (phrv): viết ra, ghi chú lại.
C. put down (phrv): ngừng giữ ai/ cái gì, đặt nó xuống đất; làm bẽ mặt; viết lên giấy; trả một phần trong tổng số; dừng xe để ai đó xuống
D. die down (phrv): lắng xuống, dịu đi; yếu dần; giảm dần, nhỏ dần (âm thanh)
Tạm dịch: Try to (12) __________ on your intake of processed snacks and sugary drinks. (Hãy cắt giảm đồ ăn nhẹ chế biến sẵn và nước ngọt nhiều đường.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. cut down (phrv): cắt giảm, cắt bớt; chặt cây; giết ai đó; làm cho ai bớt ảo tưởng về bản thân/ làm bẽ mặt ai
B. write down (phrv): viết ra, ghi chú lại.
C. put down (phrv): ngừng giữ ai/ cái gì, đặt nó xuống đất; làm bẽ mặt; viết lên giấy; trả một phần trong tổng số; dừng xe để ai đó xuống
D. die down (phrv): lắng xuống, dịu đi; yếu dần; giảm dần, nhỏ dần (âm thanh)
Tạm dịch: Try to (12) __________ on your intake of processed snacks and sugary drinks. (Hãy cắt giảm đồ ăn nhẹ chế biến sẵn và nước ngọt nhiều đường.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Câu 13 [699419]:
a. Matthew: Rebecca, do you think you’re an ambitious person?
b. Matthew: Definitely. I aim to become a renowned travel photographer one day.
c. Rebecca: I’d say so. I want to start my own eco-friendly business. What about you?
a. Matthew: Rebecca, do you think you’re an ambitious person?
b. Matthew: Definitely. I aim to become a renowned travel photographer one day.
c. Rebecca: I’d say so. I want to start my own eco-friendly business. What about you?
A, a - c - b
B, c - b - a
C, b - c - a
D, a - b - c
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Matthew: Rebecca, do you think you’re an ambitious person? (Matthew: Rebecca, bạn có nghĩ rằng bạn là một người có tham vọng không?)
c. Rebecca: I’d say so. I want to start my own eco-friendly business. What about you? (Rebecca: Tôi nghĩ là có. Tôi muốn mở một doanh nghiệp thân thiện với môi trường của riêng mình. Còn bạn thì sao?)
b. Matthew: Definitely. I aim to become a renowned travel photographer one day. (Matthew: Chắc chắn rồi. Tôi đặt mục tiêu trở thành một nhiếp ảnh gia du lịch nổi tiếng trong tương lai.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a – c – b.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Matthew: Rebecca, do you think you’re an ambitious person? (Matthew: Rebecca, bạn có nghĩ rằng bạn là một người có tham vọng không?)
c. Rebecca: I’d say so. I want to start my own eco-friendly business. What about you? (Rebecca: Tôi nghĩ là có. Tôi muốn mở một doanh nghiệp thân thiện với môi trường của riêng mình. Còn bạn thì sao?)
b. Matthew: Definitely. I aim to become a renowned travel photographer one day. (Matthew: Chắc chắn rồi. Tôi đặt mục tiêu trở thành một nhiếp ảnh gia du lịch nổi tiếng trong tương lai.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a – c – b.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 14 [699420]:
a. Brian: How do you usually connect as a family?
b. Brian: Would you say your family is supportive of each other?
c. Brian: It’s great that you prioritize spending quality time together.
d. Jessica: Absolutely! We always encourage one another, especially during challenging times.
e. Jessica: We enjoy discussing our day during dinner and sometimes play board games together.
a. Brian: How do you usually connect as a family?
b. Brian: Would you say your family is supportive of each other?
c. Brian: It’s great that you prioritize spending quality time together.
d. Jessica: Absolutely! We always encourage one another, especially during challenging times.
e. Jessica: We enjoy discussing our day during dinner and sometimes play board games together.
A, a - d - b - e - c
B, b - d - a - e - c
C, b - e - a - d - c
D, a - e - c - d - b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Brian: Would you say your family is supportive of each other? (Brian: Bạn có nghĩ rằng gia đình bạn luôn đồng hành và hộ trợ lẫn nhau không?)
d. Jessica: Absolutely! We always encourage one another, especially during challenging times. (Jessica: Chắc chắn rồi! Chúng tôi luôn động viên nhau, đặc biệt là trong những lúc khó khăn.)
a. Brian: How do you usually connect as a family? (Brian: Gia đình bạn thường gắn kết với nhau bằng cách nào?)
e. Jessica: We enjoy discussing our day during dinner and sometimes play board games together. (Jessica: Chúng tôi thích kể cho nhau nghe về một ngày của mình trong bữa tối và thỉnh thoảng chơi cờ cùng nhau.)
c. Brian: It’s great that you prioritize spending quality time together. (Brian: Thật tuyệt khi gia đình bạn luôn ưu tiên dành thời gian chất lượng bên nhau.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b - d - a - e – c.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Brian: Would you say your family is supportive of each other? (Brian: Bạn có nghĩ rằng gia đình bạn luôn đồng hành và hộ trợ lẫn nhau không?)
d. Jessica: Absolutely! We always encourage one another, especially during challenging times. (Jessica: Chắc chắn rồi! Chúng tôi luôn động viên nhau, đặc biệt là trong những lúc khó khăn.)
a. Brian: How do you usually connect as a family? (Brian: Gia đình bạn thường gắn kết với nhau bằng cách nào?)
e. Jessica: We enjoy discussing our day during dinner and sometimes play board games together. (Jessica: Chúng tôi thích kể cho nhau nghe về một ngày của mình trong bữa tối và thỉnh thoảng chơi cờ cùng nhau.)
c. Brian: It’s great that you prioritize spending quality time together. (Brian: Thật tuyệt khi gia đình bạn luôn ưu tiên dành thời gian chất lượng bên nhau.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b - d - a - e – c.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 15 [699421]:
Hi Mark,
a. The graduation ceremony is a significant milestone for me, and I would be delighted if you could join me on this special day.
b. It will be a wonderful opportunity to celebrate our achievements and create lasting memories together.
c. If you have trouble finding the venue when you arrive, please call me and I'll guide you in.
d. I am thrilled to announce that I will be graduating from FTU (Foreign Trade University) this December.
e. The ceremony will be held on December 15th at 10:00 AM in the Grand Auditorium of FTU.
Warm regards,
Emily
Hi Mark,
a. The graduation ceremony is a significant milestone for me, and I would be delighted if you could join me on this special day.
b. It will be a wonderful opportunity to celebrate our achievements and create lasting memories together.
c. If you have trouble finding the venue when you arrive, please call me and I'll guide you in.
d. I am thrilled to announce that I will be graduating from FTU (Foreign Trade University) this December.
e. The ceremony will be held on December 15th at 10:00 AM in the Grand Auditorium of FTU.
Warm regards,
Emily
A, c - e - b - a - d
B, e - d - a - c - b
C, d - b - c - a - e
D, d - a - e - b - c
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành lá thư
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Hi Mark, (Chào Mark)
d. I am thrilled to announce that I will be graduating from FTU (Foreign Trade University) this December. (Mình rất vui để thông báo rằng mình sẽ tốt nghiệp trường Đại học Ngoại thương vào tháng 12 này.)
a. The graduation ceremony is a significant milestone for me, and I would be delighted if you could join me on this special day. (Lễ tốt nghiệp là một cột mốc quan trọng đối với mình, và mình sẽ rất vui nếu bạn có thể tham dự cùng mình trong ngày đặc biệt này.)
e. The ceremony will be held on December 15th at 10:00 AM in the Grand Auditorium of FTU. (Buổi lễ sẽ diễn ra vào lúc 10 giờ sáng, ngày 15 tháng 12 tại Hội trường Lớn của Đại học Ngoại thương.)
b. It will be a wonderful opportunity to celebrate our achievements and create lasting memories together. (Đây sẽ là một dịp tuyệt vời để chúng ta cùng nhau ăn mừng những thành tựu đã đạt được và tạo nên những kỷ niệm đáng nhớ bên nhau.)
c. If you have trouble finding the venue when you arrive, please call me and I'll guide you in. (Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm địa điểm khi đến nơi, cứ gọi cho mình nhé, mình sẽ hướng dẫn bạn.)
Warm regards, (Trân trọng)
Emily
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d – a - e - b – c.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Hi Mark, (Chào Mark)
d. I am thrilled to announce that I will be graduating from FTU (Foreign Trade University) this December. (Mình rất vui để thông báo rằng mình sẽ tốt nghiệp trường Đại học Ngoại thương vào tháng 12 này.)
a. The graduation ceremony is a significant milestone for me, and I would be delighted if you could join me on this special day. (Lễ tốt nghiệp là một cột mốc quan trọng đối với mình, và mình sẽ rất vui nếu bạn có thể tham dự cùng mình trong ngày đặc biệt này.)
e. The ceremony will be held on December 15th at 10:00 AM in the Grand Auditorium of FTU. (Buổi lễ sẽ diễn ra vào lúc 10 giờ sáng, ngày 15 tháng 12 tại Hội trường Lớn của Đại học Ngoại thương.)
b. It will be a wonderful opportunity to celebrate our achievements and create lasting memories together. (Đây sẽ là một dịp tuyệt vời để chúng ta cùng nhau ăn mừng những thành tựu đã đạt được và tạo nên những kỷ niệm đáng nhớ bên nhau.)
c. If you have trouble finding the venue when you arrive, please call me and I'll guide you in. (Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm địa điểm khi đến nơi, cứ gọi cho mình nhé, mình sẽ hướng dẫn bạn.)
Warm regards, (Trân trọng)
Emily
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d – a - e - b – c.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 16 [699422]:
a. I actively participate in community initiatives such as tree planting and neighborhood clean-up projects, which help foster a healthier local environment.
b. I make a conscious effort to contribute to environmental protection in my daily life.
c. Moreover, I practice energy conservation by ensuring all electrical devices are switched off when not in use.
d. Through these deliberate actions, I aspire to contribute meaningfully to a cleaner and greener world.
e. By opting to carry reusable bags when shopping, I significantly reduce my consumption of plastic bags.
a. I actively participate in community initiatives such as tree planting and neighborhood clean-up projects, which help foster a healthier local environment.
b. I make a conscious effort to contribute to environmental protection in my daily life.
c. Moreover, I practice energy conservation by ensuring all electrical devices are switched off when not in use.
d. Through these deliberate actions, I aspire to contribute meaningfully to a cleaner and greener world.
e. By opting to carry reusable bags when shopping, I significantly reduce my consumption of plastic bags.
A, e - b - c - a - d
B, c - b - a - e - d
C, b - e - a - c - d
D, a - e - c - b - d
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. I make a conscious effort to contribute to environmental protection in my daily life. (Tôi luôn cố gắng đóng góp vào việc bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày.)
e. By opting to carry reusable bags when shopping, I significantly reduce my consumption of plastic bags. (Bằng cách sử dụng túi tái chế khi đi mua sắm, tôi đã giảm đáng kể lượng túi nhựa tiêu thụ.)
a. I actively participate in community initiatives such as tree planting and eighborhood clean-up projects, which help foster a healthier local environment. (Tôi tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng như trồng cây và dọn dẹp khu phố, vì những hoạt động này góp phần xây dựng một môi trường sống lành mạnh hơn.)
c. Moreover, I practice energy conservation by ensuring all electrical devices are switched off when not in use. (Hơn nữa, tôi tiết kiệm năng lượng bằng cách tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.)
d. Through these deliberate actions, I aspire to contribute meaningfully to a cleaner and greener world. (Thông qua những hành động thiết thực này, tôi hy vọng có thể góp phần xây dựng một thế giới sạch hơn và xanh hơn.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b - e - a - c - d.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. I make a conscious effort to contribute to environmental protection in my daily life. (Tôi luôn cố gắng đóng góp vào việc bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày.)
e. By opting to carry reusable bags when shopping, I significantly reduce my consumption of plastic bags. (Bằng cách sử dụng túi tái chế khi đi mua sắm, tôi đã giảm đáng kể lượng túi nhựa tiêu thụ.)
a. I actively participate in community initiatives such as tree planting and eighborhood clean-up projects, which help foster a healthier local environment. (Tôi tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng như trồng cây và dọn dẹp khu phố, vì những hoạt động này góp phần xây dựng một môi trường sống lành mạnh hơn.)
c. Moreover, I practice energy conservation by ensuring all electrical devices are switched off when not in use. (Hơn nữa, tôi tiết kiệm năng lượng bằng cách tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.)
d. Through these deliberate actions, I aspire to contribute meaningfully to a cleaner and greener world. (Thông qua những hành động thiết thực này, tôi hy vọng có thể góp phần xây dựng một thế giới sạch hơn và xanh hơn.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b - e - a - c - d.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 17 [699423]:
a. This activity results in severe consequences, such as habitat destruction, climate change, and loss of biodiversity.
b. If ignored, deforestation will lead to irreversible damage to ecosystems and endanger life on Earth.
c. Deforestation is a critical issue that threatens the health of our planet.
d. One major reason for deforestation is the demand for agricultural land and timber resources.
e. To combat this problem, governments should implement stricter regulations and promote sustainable practices like reforestation.
a. This activity results in severe consequences, such as habitat destruction, climate change, and loss of biodiversity.
b. If ignored, deforestation will lead to irreversible damage to ecosystems and endanger life on Earth.
c. Deforestation is a critical issue that threatens the health of our planet.
d. One major reason for deforestation is the demand for agricultural land and timber resources.
e. To combat this problem, governments should implement stricter regulations and promote sustainable practices like reforestation.
A, c - b - a - d - e
B, c - e - d - b - a
C, c - a - b - e - d
D, c - d - a - e - b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Deforestation is a critical issue that threatens the health of our planet. (Phá rừng là một vấn đề cấp bách đe dọa sức khỏe của hành tinh chúng ta.)
d. One major reason for deforestation is the demand for agricultural land and timber resources. (Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến phá rừng là nhu cầu về đất nông nghiệp và nguồn tài nguyên gỗ.)
a. This activity results in severe consequences, such as habitat destruction, climate change, and loss of biodiversity. (Hoạt động này gây ra những hậu quả nghiêm trọng như phá hủy môi trường sống, biến đổi khí hậu và mất đa dạng sinh học.)
e. To combat this problem, governments should implement stricter regulations and promote sustainable practices like reforestation. (Để giải quyết vấn đề này, chính phủ cần áp dụng các quy định nghiêm ngặt hơn và khuyến khích các biện pháp bền vững như trồng rừng.)
b. If ignored, deforestation will lead to irreversible damage to ecosystems and endanger life on Earth. (Nếu không được giải quyết, nạn phá rừng sẽ gây ra những thiệt hại không thể khắc phục đối với hệ sinh thái và đe dọa sự sống trên Trái Đất.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c - d - a - e - b.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Deforestation is a critical issue that threatens the health of our planet. (Phá rừng là một vấn đề cấp bách đe dọa sức khỏe của hành tinh chúng ta.)
d. One major reason for deforestation is the demand for agricultural land and timber resources. (Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến phá rừng là nhu cầu về đất nông nghiệp và nguồn tài nguyên gỗ.)
a. This activity results in severe consequences, such as habitat destruction, climate change, and loss of biodiversity. (Hoạt động này gây ra những hậu quả nghiêm trọng như phá hủy môi trường sống, biến đổi khí hậu và mất đa dạng sinh học.)
e. To combat this problem, governments should implement stricter regulations and promote sustainable practices like reforestation. (Để giải quyết vấn đề này, chính phủ cần áp dụng các quy định nghiêm ngặt hơn và khuyến khích các biện pháp bền vững như trồng rừng.)
b. If ignored, deforestation will lead to irreversible damage to ecosystems and endanger life on Earth. (Nếu không được giải quyết, nạn phá rừng sẽ gây ra những thiệt hại không thể khắc phục đối với hệ sinh thái và đe dọa sự sống trên Trái Đất.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c - d - a - e - b.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Many animals around the world are on the brink of extinction due to habitat destruction and human activities. The panda, as an example, (18) __________. As one of the most iconic symbols of conservation, pandas face immense challenges in their survival.
Pandas, (19) __________, are facing critical threats worldwide due to deforestation and habitat loss. As forests are cleared for agriculture, urban development, and logging, the resources pandas rely on are rapidly disappearing. This global issue affects not only pandas but also countless other species that share these ecosystems.
Efforts to save pandas have increased over the years, with many organizations focusing on breeding programs and habitat restoration. (20) ___________. Additionally, stricter laws have been implemented to combat illegal logging and land exploitation. These measures aim to give pandas a fighting chance at survival.
Protected by strict conservation policies, (21) __________. Although there has been some progress, more effort still needs to be made to secure their future. (22) __________. This is essential for giving this beloved species a chance to flourish again.
Pandas, (19) __________, are facing critical threats worldwide due to deforestation and habitat loss. As forests are cleared for agriculture, urban development, and logging, the resources pandas rely on are rapidly disappearing. This global issue affects not only pandas but also countless other species that share these ecosystems.
Efforts to save pandas have increased over the years, with many organizations focusing on breeding programs and habitat restoration. (20) ___________. Additionally, stricter laws have been implemented to combat illegal logging and land exploitation. These measures aim to give pandas a fighting chance at survival.
Protected by strict conservation policies, (21) __________. Although there has been some progress, more effort still needs to be made to secure their future. (22) __________. This is essential for giving this beloved species a chance to flourish again.
Câu 18 [699424]:
A, which is experiencing a rapid decline in its population because of the loss of its primary food source
B, of which the population has decreased rapidly because of the loss of its primary food source
C, is experiencing a rapid decline in its population because of the loss of its primary food source
D, having experienced a rapid decline in its population because of the loss of its primary food source
Kiến thức về cấu trúc câu
Ta có cấu trúc của mệnh đề độc lập: S + V +….. Ta thấy trong câu mới có chủ ngữ “The panda” chưa có động từ chính nên ta suy ra chỗ trống cần một động từ chính chia theo thì của câu. Từ đó ta loại A và B (không dùng mệnh đề quan hệ ở đây vì nếu dùng mệnh đề quan hệ thì phải có hai động từ chính). Tiếp theo ta loại D vì chỗ trống cần động từ chính nên không thể là phân từ hoàn thành (having experienced).
Tạm dịch: The panda, as an example, (18) __________. (Gấu trúc, là một ví dụ điển hình, đang phải đối mặt với sự suy giảm nhanh chóng về số lượng do mất đi nguồn thức ăn chính của chúng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có cấu trúc của mệnh đề độc lập: S + V +….. Ta thấy trong câu mới có chủ ngữ “The panda” chưa có động từ chính nên ta suy ra chỗ trống cần một động từ chính chia theo thì của câu. Từ đó ta loại A và B (không dùng mệnh đề quan hệ ở đây vì nếu dùng mệnh đề quan hệ thì phải có hai động từ chính). Tiếp theo ta loại D vì chỗ trống cần động từ chính nên không thể là phân từ hoàn thành (having experienced).
Tạm dịch: The panda, as an example, (18) __________. (Gấu trúc, là một ví dụ điển hình, đang phải đối mặt với sự suy giảm nhanh chóng về số lượng do mất đi nguồn thức ăn chính của chúng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 19 [699425]:
A, which survival depends on healthy forests filled with bamboo
B, whose survival depends on healthy forests filled with bamboo
C, depends on healthy forests filled with bamboo for their survival
D, relies on healthy forests filled with bamboo for their survival
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ta có:
- Nhận thấy trong câu đã có động từ chính là “are facing” nên chỗ trống không thể bắt đầu bằng động từ chính vì trong một câu chỉ có một động từ chính chia theo thì của câu. Từ đó, ta loại C và D.
*Xét các phương án còn lại:
A. which survival depends on healthy forests filled with bamboo. => Theo ngữ pháp ta loại đáp án A, theo cấu trúc: … which + V/ S + V …, nhưng ở đây “survival” là danh từ không phải là chủ ngữ của mệnh đề.
B. whose survival depends on healthy forests filled with bamboo. (Loài mà sự sống còn của nó phụ thuộc vào những khu rừng khỏe mạnh đầy tre trúc.)=>Phù hợp
Tạm dịch: Pandas, (19) __________, are facing critical threats worldwide due to deforestation and habitat loss. (Gấu trúc, sự sống của chúng phụ thuộc vào những khu rừng tươi tốt đầy tre, đang đối diện với các mối đe dọa nghiêm trọng trên toàn cầu do nạn phá rừng và mất môi trường sống.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có:
- Nhận thấy trong câu đã có động từ chính là “are facing” nên chỗ trống không thể bắt đầu bằng động từ chính vì trong một câu chỉ có một động từ chính chia theo thì của câu. Từ đó, ta loại C và D.
*Xét các phương án còn lại:
A. which survival depends on healthy forests filled with bamboo. => Theo ngữ pháp ta loại đáp án A, theo cấu trúc: … which + V/ S + V …, nhưng ở đây “survival” là danh từ không phải là chủ ngữ của mệnh đề.
B. whose survival depends on healthy forests filled with bamboo. (Loài mà sự sống còn của nó phụ thuộc vào những khu rừng khỏe mạnh đầy tre trúc.)=>Phù hợp
Tạm dịch: Pandas, (19) __________, are facing critical threats worldwide due to deforestation and habitat loss. (Gấu trúc, sự sống của chúng phụ thuộc vào những khu rừng tươi tốt đầy tre, đang đối diện với các mối đe dọa nghiêm trọng trên toàn cầu do nạn phá rừng và mất môi trường sống.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 20 [699426]:
A, Working to educate communities on the importance of preserving bamboo forests, pandas can be protected
B, The importance of preserving bamboo forests encourages conservationists to work on educating communities
C, It is urgent that conservationists teach communities about the importance of preserving bamboo forests
D, Conservationists are also working to educate communities on the importance of preserving bamboo forests
Kiến thức về cấu trúc câu- câu đơn
*Xét các đáp án:
A. Working to educate communities on the importance of preserving bamboo forests, pandas can be protected. (Bằng cách giáo dục cộng đồng về tầm quan trọng của việc bảo vệ rừng tre, gấu trúc có thể được bảo vệ.) => Ta loại đáp án A vì đây là rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ, nhưng ở đây “pandas” không thể là chủ ngữ của động từ “work”
B. The importance of preserving bamboo forests encourages conservationists to work on educating communities. (Tầm quan trọng của việc bảo tồn rừng tre khuyến khích các nhà bảo tồn nỗ lực giáo dục cộng đồng.) => Ta loại đáp án B vì nghĩa của câu không phù hợp với câu ở phía trước.
C. It is urgent that conservationists teach communities about the importance of preserving bamboo forests. (Việc cấp bách là các nhà bảo tồn cần phải giáo dục cộng đồng về tầm quan trọng của việc bảo tồn rừng tre.) => Ta loại đáp án C vì nghĩa không phù hợp với bài. (vì quá nhấn mạnh tính cấp bách của việc các nhà bảo tồn giáo dục cộng đồng)
D. Conservationists are also working to educate communities on the importance of preserving bamboo forests. (Các nhà bảo tồn cũng đang tích cực giáo dục cộng đồng về tầm quan trọng của việc bảo vệ các khu rừng tre)
Tạm dịch: Efforts to save pandas have increased over the years, with many organizations focusing on breeding programs and habitat restoration. (20) ___________. (Trong những năm qua, các nỗ lực bảo vệ gấu trúc đã được tăng cường, với nhiều tổ chức tập trung vào các chương trình nhân giống và phục hồi môi trường sống. Các nhà bảo tồn cũng đang tích cực giáo dục cộng đồng về tầm quan trọng của việc bảo vệ các khu rừng tre.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. Working to educate communities on the importance of preserving bamboo forests, pandas can be protected. (Bằng cách giáo dục cộng đồng về tầm quan trọng của việc bảo vệ rừng tre, gấu trúc có thể được bảo vệ.) => Ta loại đáp án A vì đây là rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ, nhưng ở đây “pandas” không thể là chủ ngữ của động từ “work”
B. The importance of preserving bamboo forests encourages conservationists to work on educating communities. (Tầm quan trọng của việc bảo tồn rừng tre khuyến khích các nhà bảo tồn nỗ lực giáo dục cộng đồng.) => Ta loại đáp án B vì nghĩa của câu không phù hợp với câu ở phía trước.
C. It is urgent that conservationists teach communities about the importance of preserving bamboo forests. (Việc cấp bách là các nhà bảo tồn cần phải giáo dục cộng đồng về tầm quan trọng của việc bảo tồn rừng tre.) => Ta loại đáp án C vì nghĩa không phù hợp với bài. (vì quá nhấn mạnh tính cấp bách của việc các nhà bảo tồn giáo dục cộng đồng)
D. Conservationists are also working to educate communities on the importance of preserving bamboo forests. (Các nhà bảo tồn cũng đang tích cực giáo dục cộng đồng về tầm quan trọng của việc bảo vệ các khu rừng tre)
Tạm dịch: Efforts to save pandas have increased over the years, with many organizations focusing on breeding programs and habitat restoration. (20) ___________. (Trong những năm qua, các nỗ lực bảo vệ gấu trúc đã được tăng cường, với nhiều tổ chức tập trung vào các chương trình nhân giống và phục hồi môi trường sống. Các nhà bảo tồn cũng đang tích cực giáo dục cộng đồng về tầm quan trọng của việc bảo vệ các khu rừng tre.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 21 [699427]:
A, pandas still depend on human support to recover their population
B, human support is still important for pandas to recover their population
C, dependence on human support is of great importance to pandas
D, people still play an important role in ensuring the survival of pandas
Kiến thức về quá khứ phân từ
Ta có:
- Nhận thấy, phía trước có “Protected by strict conservation policies” => ở đây đang dùng rút gọn mệnh đề bằng Vpp => chủ ngữ của mệnh đề phụ và chủ ngữ của mệnh đề chính phải giống nhau => “Pandas” chính là chủ ngữ vì chúng “được bảo vệ bởi các chính sách bảo tồn nghiêm ngặt”.
Tạm dịch: Protected by strict conservation policies, (21) __________. (Được bảo vệ bởi các chính sách bảo tồn nghiêm ngặt, gấu trúc vẫn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của con người để phục hồi số lượng của chúng.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có:
- Nhận thấy, phía trước có “Protected by strict conservation policies” => ở đây đang dùng rút gọn mệnh đề bằng Vpp => chủ ngữ của mệnh đề phụ và chủ ngữ của mệnh đề chính phải giống nhau => “Pandas” chính là chủ ngữ vì chúng “được bảo vệ bởi các chính sách bảo tồn nghiêm ngặt”.
Tạm dịch: Protected by strict conservation policies, (21) __________. (Được bảo vệ bởi các chính sách bảo tồn nghiêm ngặt, gấu trúc vẫn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của con người để phục hồi số lượng của chúng.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 22 [699428]:
A, More people recognize the importance of biodiversity and take action until the panda’s decline can be slowed
B, Recognizing the importance of biodiversity and taking action, the panda’s decline can be slowed
C, The panda’s decline will be slowed so that more people recognize the importance of biodiversity and take action
D, If more people recognize the importance of biodiversity and take action, the panda’s decline can be slowed
Kiến thức về cấu trúc câu – câu phức
*Xét các đáp án:
A. More people recognize the importance of biodiversity and take action until the panda’s decline can be slowed. (Nhiều người nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học và hành động cho đến khi sự suy giảm của gấu trúc có thể chậm lại.)=> Ta loại A vì "Until" ám chỉ một hành động sẽ kéo dài đến khi có kết quả, nhưng câu này cần diễn đạt rằng hành động "nhận thức và hành động" là điều kiện để làm chậm sự suy giảm của gấu trúc, không phải là hành động kéo dài cho đến khi có kết quả.
B. Recognizing the importance of biodiversity and taking action, the panda’s decline can be slowed. (Nhận thức được tầm quan trọng của đa dạng sinh học và hành động, sự suy giảm của gấu trúc có thể được làm chậm lại.) => Ta loại đáp án B vì hai mệnh đề không cùng chủ ngữ.
C. The panda’s decline will be slowed so that more people recognize the importance of biodiversity and take action. (Sự suy giảm của gấu trúc sẽ chậm lại để nhiều người nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học và hành động.) => Ta loại đáp án C vì nghĩa vô lý -> gây hiểu nhầm rằng sự suy giảm chậm lại của gấu trúc là nguyên nhân, chứ không phải kết quả.
D. If more people recognize the importance of biodiversity and take action, the panda’s decline can be slowed. (Nếu nhiều người nhận thức được tầm quan trọng của đa dạng sinh học và hành động, sự suy giảm của gấu trúc có thể được làm chậm lại.)=> Phù hợp
Tạm dịch: Although there has been some progress, more effort still needs to be made to secure their future. (22) __________. (Mặc dù đã có một số tiến bộ, nhưng vẫn cần thêm nhiều nỗ lực để bảo đảm tương lai của chúng. Nếu nhiều người nhận thức được tầm quan trọng của đa dạng sinh học và hành động, sự suy giảm của gấu trúc có thể được làm chậm lại.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. More people recognize the importance of biodiversity and take action until the panda’s decline can be slowed. (Nhiều người nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học và hành động cho đến khi sự suy giảm của gấu trúc có thể chậm lại.)=> Ta loại A vì "Until" ám chỉ một hành động sẽ kéo dài đến khi có kết quả, nhưng câu này cần diễn đạt rằng hành động "nhận thức và hành động" là điều kiện để làm chậm sự suy giảm của gấu trúc, không phải là hành động kéo dài cho đến khi có kết quả.
B. Recognizing the importance of biodiversity and taking action, the panda’s decline can be slowed. (Nhận thức được tầm quan trọng của đa dạng sinh học và hành động, sự suy giảm của gấu trúc có thể được làm chậm lại.) => Ta loại đáp án B vì hai mệnh đề không cùng chủ ngữ.
C. The panda’s decline will be slowed so that more people recognize the importance of biodiversity and take action. (Sự suy giảm của gấu trúc sẽ chậm lại để nhiều người nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học và hành động.) => Ta loại đáp án C vì nghĩa vô lý -> gây hiểu nhầm rằng sự suy giảm chậm lại của gấu trúc là nguyên nhân, chứ không phải kết quả.
D. If more people recognize the importance of biodiversity and take action, the panda’s decline can be slowed. (Nếu nhiều người nhận thức được tầm quan trọng của đa dạng sinh học và hành động, sự suy giảm của gấu trúc có thể được làm chậm lại.)=> Phù hợp
Tạm dịch: Although there has been some progress, more effort still needs to be made to secure their future. (22) __________. (Mặc dù đã có một số tiến bộ, nhưng vẫn cần thêm nhiều nỗ lực để bảo đảm tương lai của chúng. Nếu nhiều người nhận thức được tầm quan trọng của đa dạng sinh học và hành động, sự suy giảm của gấu trúc có thể được làm chậm lại.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
Ambition and failure are two sides of the same coin, often intertwined in the journey toward success. Anyone with big dreams is bound to encounter obstacles and setbacks along the way. Entrepreneurs aiming to build groundbreaking businesses often face failed ventures before achieving their goals. These failures, while discouraging, provide valuable lessons that lead to better strategies and greater resilience. For ambitious individuals, failure is not a barrier but an essential part of growth.
Failure also teaches humility and adaptability, both of which are crucial for pursuing long-term ambitions. For example, an aspiring musician who doesn’t get accepted into their dream conservatory may work harder to refine their skills or explore alternative paths to success. This process of overcoming setbacks builds character and determination, qualities necessary to navigate challenges. Without failure, personal and professional growth would be limited, leaving ambitions unfulfilled.
However, failure can test one’s commitment to their goals. Some may feel tempted to give up, doubting their abilities or the worth of their ambitions. In such moments, reflecting on the reasons behind the dream and viewing failure as a stepping stone becomes essential. Support from mentors, friends, or family can provide the encouragement needed to persevere and keep moving forward.
Ultimately, failure is not a sign of weakness but a crucial part of the path to success. It distinguishes those who are truly committed to their ambitions from those who give up too easily. By embracing failure as an opportunity for learning and growth, individuals can turn setbacks into stepping stones and continue striving toward their dreams.
Failure also teaches humility and adaptability, both of which are crucial for pursuing long-term ambitions. For example, an aspiring musician who doesn’t get accepted into their dream conservatory may work harder to refine their skills or explore alternative paths to success. This process of overcoming setbacks builds character and determination, qualities necessary to navigate challenges. Without failure, personal and professional growth would be limited, leaving ambitions unfulfilled.
However, failure can test one’s commitment to their goals. Some may feel tempted to give up, doubting their abilities or the worth of their ambitions. In such moments, reflecting on the reasons behind the dream and viewing failure as a stepping stone becomes essential. Support from mentors, friends, or family can provide the encouragement needed to persevere and keep moving forward.
Ultimately, failure is not a sign of weakness but a crucial part of the path to success. It distinguishes those who are truly committed to their ambitions from those who give up too easily. By embracing failure as an opportunity for learning and growth, individuals can turn setbacks into stepping stones and continue striving toward their dreams.
Câu 23 [699429]: The word their in paragraph 1 refers to __________.
A, businesses
B, setbacks
C, ventures
D, entrepreneurs
Từ "their" trong đoạn 1 đề cập đến ___________.
*Xét các đáp án:
A. businesses - business /ˈbɪz.nɪs/ (n): các doanh nghiệp, việc kinh doanh
B. setbacks - setback /ˈset.bæk/ (n): những thất bại, trở ngại.
C. ventures – venture /ˈventʃər/ (n): những dự án, hoạt động kinh doanh rủi ro
D. entrepreneurs – entrepreneur /ˌɒn.trə.prəˈnɜːr/ (n): các doanh nhân.
Căn cứ vào thông tin chứa “their”:
Entrepreneurs aiming to build groundbreaking businesses often face failed ventures before achieving their goals. (Các doanh nhân, những người mong muốn xây dựng những doanh nghiệp đột phá, thường gặp phải những thất bại trong các dự án trước khi đạt được mục tiêu của mình.)
=> their ~ entrepreneurs.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. businesses - business /ˈbɪz.nɪs/ (n): các doanh nghiệp, việc kinh doanh
B. setbacks - setback /ˈset.bæk/ (n): những thất bại, trở ngại.
C. ventures – venture /ˈventʃər/ (n): những dự án, hoạt động kinh doanh rủi ro
D. entrepreneurs – entrepreneur /ˌɒn.trə.prəˈnɜːr/ (n): các doanh nhân.
Căn cứ vào thông tin chứa “their”:
Entrepreneurs aiming to build groundbreaking businesses often face failed ventures before achieving their goals. (Các doanh nhân, những người mong muốn xây dựng những doanh nghiệp đột phá, thường gặp phải những thất bại trong các dự án trước khi đạt được mục tiêu của mình.)
=> their ~ entrepreneurs.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 24 [699430]: The word ambitious in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to __________.
A, lethargic
B, determined
C, enthusiastic
D, persistent
Từ "ambitious" trong đoạn 1 TRÁI NGHĨA với ___________.
*Xét các đáp án:
A. lethargic /ləˈθɑː.dʒɪk/ (a): uể oải, lờ đờ, thiếu năng lượng.
B. determined /dɪˈtɜː.mɪnd/ (a): quyết tâm.
C. enthusiastic /ɪnˌθjuː.ziˈæs.tɪk/ (a): nhiệt tình, hăng hái.
D. persistent /pəˈsɪs.tənt/ (a): kiên trì, bền bỉ.
Căn cứ vào thông tin:
For ambitious individuals, failure is not a barrier but an essential part of growth. (Đối với những người có tham vọng, thất bại không phải là một rào cản mà là một phần không thể thiếu trong quá trình phát triển.)
=> ambitious >< lethargic.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. lethargic /ləˈθɑː.dʒɪk/ (a): uể oải, lờ đờ, thiếu năng lượng.
B. determined /dɪˈtɜː.mɪnd/ (a): quyết tâm.
C. enthusiastic /ɪnˌθjuː.ziˈæs.tɪk/ (a): nhiệt tình, hăng hái.
D. persistent /pəˈsɪs.tənt/ (a): kiên trì, bền bỉ.
Căn cứ vào thông tin:
For ambitious individuals, failure is not a barrier but an essential part of growth. (Đối với những người có tham vọng, thất bại không phải là một rào cản mà là một phần không thể thiếu trong quá trình phát triển.)
=> ambitious >< lethargic.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 25 [699431]: According to paragraph 2, the process of overcoming setbacks __________.
A, weakens one’s ambition and confidence in their goals
B, ensures success without requiring alternative strategies
C, limits personal and professional growth for ambitious people
D, strengthen their character and ability to face challenges
Theo đoạn 2, quá trình vượt qua thất bại ___________.
*Xét các đáp án:
A. weakens one’s ambition and confidence in their goals: làm giảm bớt tham vọng và sự tự tin vào mục tiêu của mình.
B. ensures success without requiring alternative strategies: đảm bảo thành công mà không cần các chiến lược thay thế.
C. limits personal and professional growth for ambitious people: hạn chế sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp đối với những người có tham vọng.
D. strengthen their character and ability to face challenges: làm mạnh mẽ thêm tính cách và khả năng đối mặt với thử thách.
Căn cứ vào thông tin:
This process of overcoming setbacks builds character and determination, qualities necessary to navigate challenges. (Quá trình vượt qua những thất bại này sẽ giúp xây dựng tính cách và sự quyết tâm, những phẩm chất cần thiết để vượt qua thử thách.) Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. weakens one’s ambition and confidence in their goals: làm giảm bớt tham vọng và sự tự tin vào mục tiêu của mình.
B. ensures success without requiring alternative strategies: đảm bảo thành công mà không cần các chiến lược thay thế.
C. limits personal and professional growth for ambitious people: hạn chế sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp đối với những người có tham vọng.
D. strengthen their character and ability to face challenges: làm mạnh mẽ thêm tính cách và khả năng đối mặt với thử thách.
Căn cứ vào thông tin:
This process of overcoming setbacks builds character and determination, qualities necessary to navigate challenges. (Quá trình vượt qua những thất bại này sẽ giúp xây dựng tính cách và sự quyết tâm, những phẩm chất cần thiết để vượt qua thử thách.) Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 26 [699432]: The word refine in paragraph 2 could be best replaced by __________.
A, define
B, impair
C, neglect
D, enhance
Từ "refine" trong đoạn 2 có thể thay thế bằng ___________.
*Xét các đáp án:
A. define /dɪˈfaɪn/ (v): định nghĩa, xác định.
B. impair /ɪmˈpeə(r)/ (v): làm suy yếu, làm hư hại.
C. neglect /nɪˈɡlekt/ (v): bỏ qua, bỏ bê; sao lãng
D. enhance /ɪnˈhɑːns/ (v): nâng cao, cải thiện.
Căn cứ vào thông tin:
For example, an aspiring musician who doesn’t get accepted into their dream conservatory may work harder to refine their skills or explore alternative paths to success. (Ví dụ, một nhạc sĩ đang có ước mơ nhưng không được nhận vào trường nhạc mơ ước có thể sẽ làm việc chăm chỉ hơn để hoàn thiện kỹ năng của mình hoặc tìm kiếm những con đường thay thế để thành công.)
=> refine ~ enhance.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. define /dɪˈfaɪn/ (v): định nghĩa, xác định.
B. impair /ɪmˈpeə(r)/ (v): làm suy yếu, làm hư hại.
C. neglect /nɪˈɡlekt/ (v): bỏ qua, bỏ bê; sao lãng
D. enhance /ɪnˈhɑːns/ (v): nâng cao, cải thiện.
Căn cứ vào thông tin:
For example, an aspiring musician who doesn’t get accepted into their dream conservatory may work harder to refine their skills or explore alternative paths to success. (Ví dụ, một nhạc sĩ đang có ước mơ nhưng không được nhận vào trường nhạc mơ ước có thể sẽ làm việc chăm chỉ hơn để hoàn thiện kỹ năng của mình hoặc tìm kiếm những con đường thay thế để thành công.)
=> refine ~ enhance.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 27 [699433]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Anyone with big dreams is not likely to encounter major obstacles or setbacks.
B, Humility is more crucial than adaptability for pursuing long-term ambitions.
C, Reflecting on one’s goals and viewing failure as an opportunity for growth is important.
D, Failure is a sign of weakness and should be avoided at all costs on the path to success.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
*Xét các đáp án:
A. Ai có những ước mơ lớn thì ít có khả năng gặp phải trở ngại hay thất bại lớn.
B. Khiêm tốn quan trọng hơn sự thích nghi trong việc theo đuổi tham vọng lâu dài.
C. Suy ngẫm về mục tiêu của bản thân và xem thất bại như cơ hội để phát triển là quan trọng.
D. Thất bại là dấu hiệu của sự yếu đuối và nên tránh xa hoàn toàn trên con đường đi đến thành công.
Căn cứ vào thông tin:
- Anyone with big dreams is bound to encounter obstacles and setbacks along the way. (Những người có ước mơ lớn chắc chắn sẽ phải đối mặt với những trở ngại và thất bại trên con đường của mình.) => Đáp án A không phù hợp.
- Failure also teaches humility and adaptability, both of which are crucial for pursuing long-term ambitions. (Thất bại cũng dạy cho chúng ta sự khiêm tốn và khả năng thích nghi, hai phẩm chất cực kỳ quan trọng khi theo đuổi những tham vọng lâu dài.) => Đáp án B không phù hợp. (vì cả 2 phẩm chất đều quan trọng)
- In such moments, reflecting on the reasons behind the dream and viewing failure as a stepping stone becomes essential. (Trong những khoảnh khắc như vậy, việc suy ngẫm về lý do đằng sau ước mơ và coi thất bại như một bước đệm là điều vô cùng quan trọng.) => Đáp án C phù hợp.
- Ultimately, failure is not a sign of weakness but a crucial part of the path to success. (Cuối cùng, thất bại không phải là dấu hiệu của sự yếu đuối mà là một phần quan trọng trong con đường dẫn đến thành công.) => Đáp án D không phù hợp.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. Ai có những ước mơ lớn thì ít có khả năng gặp phải trở ngại hay thất bại lớn.
B. Khiêm tốn quan trọng hơn sự thích nghi trong việc theo đuổi tham vọng lâu dài.
C. Suy ngẫm về mục tiêu của bản thân và xem thất bại như cơ hội để phát triển là quan trọng.
D. Thất bại là dấu hiệu của sự yếu đuối và nên tránh xa hoàn toàn trên con đường đi đến thành công.
Căn cứ vào thông tin:
- Anyone with big dreams is bound to encounter obstacles and setbacks along the way. (Những người có ước mơ lớn chắc chắn sẽ phải đối mặt với những trở ngại và thất bại trên con đường của mình.) => Đáp án A không phù hợp.
- Failure also teaches humility and adaptability, both of which are crucial for pursuing long-term ambitions. (Thất bại cũng dạy cho chúng ta sự khiêm tốn và khả năng thích nghi, hai phẩm chất cực kỳ quan trọng khi theo đuổi những tham vọng lâu dài.) => Đáp án B không phù hợp. (vì cả 2 phẩm chất đều quan trọng)
- In such moments, reflecting on the reasons behind the dream and viewing failure as a stepping stone becomes essential. (Trong những khoảnh khắc như vậy, việc suy ngẫm về lý do đằng sau ước mơ và coi thất bại như một bước đệm là điều vô cùng quan trọng.) => Đáp án C phù hợp.
- Ultimately, failure is not a sign of weakness but a crucial part of the path to success. (Cuối cùng, thất bại không phải là dấu hiệu của sự yếu đuối mà là một phần quan trọng trong con đường dẫn đến thành công.) => Đáp án D không phù hợp.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 28 [699434]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, It suggests that ambitions are only achievable for individuals who face no obstacles.
B, It separates individuals with strong dedication to their goals from those who lack perseverance.
C, It shows that those with higher ambition are more likely to succeed than those who are determined.
D, It identifies people who take risks for their ambitions and those who avoid challenges.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 4 một cách phù
hợp nhất?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 4: It distinguishes those who are truly committed to their ambitions from those who give up too easily. (Nó phân biệt những người thật sự quyết tâm với tham vọng của mình và những người dễ dàng bỏ cuộc.)
*Xét các đáp án:
A. Tham vọng chỉ có thể đạt được đối với những người không gặp trở ngại. => Không phù hợp
B. Nó phân biệt những cá nhân có sự cống hiến mạnh mẽ cho mục tiêu của họ với những người thiếu sự kiên trì. (distinguishes = separates, are truly committed to = with strong dedication, give up too easily = lack perseverance) => Phù hợp
C. Nó cho thấy rằng những người có tham vọng cao hơn có nhiều khả năng thành công hơn so với những người quyết tâm. => Không phù hợp
D. Nó xác định những người dám chấp nhận rủi ro vì tham vọng của họ và những người tránh né thử thách. => Không phù hợp vì đoạn văn không nói về việc chấp nhận rủi ro hay tránh né thử thách, mà nó chỉ nói đến việc kiên định với tham vọng hay dễ dàng từ bỏ.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét câu được gạch chân ở đoạn 4: It distinguishes those who are truly committed to their ambitions from those who give up too easily. (Nó phân biệt những người thật sự quyết tâm với tham vọng của mình và những người dễ dàng bỏ cuộc.)
*Xét các đáp án:
A. Tham vọng chỉ có thể đạt được đối với những người không gặp trở ngại. => Không phù hợp
B. Nó phân biệt những cá nhân có sự cống hiến mạnh mẽ cho mục tiêu của họ với những người thiếu sự kiên trì. (distinguishes = separates, are truly committed to = with strong dedication, give up too easily = lack perseverance) => Phù hợp
C. Nó cho thấy rằng những người có tham vọng cao hơn có nhiều khả năng thành công hơn so với những người quyết tâm. => Không phù hợp
D. Nó xác định những người dám chấp nhận rủi ro vì tham vọng của họ và những người tránh né thử thách. => Không phù hợp vì đoạn văn không nói về việc chấp nhận rủi ro hay tránh né thử thách, mà nó chỉ nói đến việc kiên định với tham vọng hay dễ dàng từ bỏ.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 29 [699435]: In which paragraph does the writer mention an inseparable relationship?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn nào tác giả nhắc đến mối quan hệ không thể tách rời?
*Xét các đáp án:
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Ambition and failure are two sides of the same coin, often intertwined in the journey toward success. (Tham vọng và thất bại là hai mặt khác nhau nhưng luôn đi liền với nhau trong hành trình hướng tới thành công.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Ambition and failure are two sides of the same coin, often intertwined in the journey toward success. (Tham vọng và thất bại là hai mặt khác nhau nhưng luôn đi liền với nhau trong hành trình hướng tới thành công.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 30 [699436]: In which paragraph does the writer mention the importance of assistance from people around us?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn nào tác giả nhắc đến tầm quan trọng của sự hỗ trợ từ những người xung quanh?
*Xét các đáp án:
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Support from mentors, friends, or family can provide the encouragement needed to persevere and keep moving forward. (Sự hỗ trợ từ các cố vấn, bạn bè hay gia đình có thể là nguồn động viên cần thiết để tiếp tục kiên trì và tiến về phía trước.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Support from mentors, friends, or family can provide the encouragement needed to persevere and keep moving forward. (Sự hỗ trợ từ các cố vấn, bạn bè hay gia đình có thể là nguồn động viên cần thiết để tiếp tục kiên trì và tiến về phía trước.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
Celebrities have always held a powerful influence on their followers, shaping trends, aspirations, and behavior. With their talent, charisma, and carefully curated public image, stars like singers, actors, and influencers inspire millions of people. Their stories often motivate fans to dream big and work hard to achieve their goals. In Vietnam, celebrities have gained immense popularity due to their talent and media presence. However, this influence comes with great responsibility, as their actions are closely observed and often emulated by their audience.
The impact of celebrities on youth is undeniable, especially in the age of social media. [I] Platforms like TikTok, Instagram, and Facebook amplify their reach, allowing young people to feel more connected to their idols. [II] Many fans mimic their favorite stars’ fashion, lifestyle choices, and even values, treating them as role models. [III] However, the influence can turn harmful if their behavior sends the wrong message. When public figures engage in unethical or illegal activities, it risks normalizing such actions for impressionable audiences. [IV]
Recently, Vietnam witnessed a controversy involving singer Chi Dân and TikToker/model Andrea Aybar, who were reportedly detained for drug use. Such incidents bring to light the darker side of celebrity culture. Fans who idolize these individuals may feel disappointed or confused, and some may even view their actions as acceptable. This raises concerns about how public figures should handle their influence and how society should approach the issue of celebrity misconduct. It also highlights the need for celebrities to act responsibly, understanding the potential consequences of their actions.
As followers, we must learn to appreciate celebrities for their art or achievements without blindly following their every move. Meanwhile, celebrities must recognize their platform as a privilege and an opportunity to set positive examples. Fame comes with the responsibility of inspiring change and promoting good values. By balancing admiration with critical thinking and demanding accountability, we can foster a healthier dynamic between public figures and their audiences.
The impact of celebrities on youth is undeniable, especially in the age of social media. [I] Platforms like TikTok, Instagram, and Facebook amplify their reach, allowing young people to feel more connected to their idols. [II] Many fans mimic their favorite stars’ fashion, lifestyle choices, and even values, treating them as role models. [III] However, the influence can turn harmful if their behavior sends the wrong message. When public figures engage in unethical or illegal activities, it risks normalizing such actions for impressionable audiences. [IV]
Recently, Vietnam witnessed a controversy involving singer Chi Dân and TikToker/model Andrea Aybar, who were reportedly detained for drug use. Such incidents bring to light the darker side of celebrity culture. Fans who idolize these individuals may feel disappointed or confused, and some may even view their actions as acceptable. This raises concerns about how public figures should handle their influence and how society should approach the issue of celebrity misconduct. It also highlights the need for celebrities to act responsibly, understanding the potential consequences of their actions.
As followers, we must learn to appreciate celebrities for their art or achievements without blindly following their every move. Meanwhile, celebrities must recognize their platform as a privilege and an opportunity to set positive examples. Fame comes with the responsibility of inspiring change and promoting good values. By balancing admiration with critical thinking and demanding accountability, we can foster a healthier dynamic between public figures and their audiences.
Câu 31 [699437]: According to paragraph 1, which of the following is NOT mentioned as one of the ways celebrities influence their followers?
A, their talent
B, their charisma
C, their public image
D, their discipline
Theo đoạn 1, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một trong những cách người nổi tiếng ảnh hưởng đến người theo dõi họ?
*Xét các đáp án:
A. their talent: tài năng của họ.
B. their charisma: sức hút của họ.
C. their public image: hình ảnh công chúng của họ.
D. their discipline: kỷ luật của họ.
Căn cứ vào thông tin:
With their talent, charisma, and carefully curated public image, stars like singers, actors, and influencers inspire millions of people. (Với tài năng, sức hút và hình ảnh công chúng được xây dựng kỹ lưỡng, những ngôi sao như ca sĩ, diễn viên và người ảnh hưởng truyền cảm hứng cho hàng triệu người.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. their talent: tài năng của họ.
B. their charisma: sức hút của họ.
C. their public image: hình ảnh công chúng của họ.
D. their discipline: kỷ luật của họ.
Căn cứ vào thông tin:
With their talent, charisma, and carefully curated public image, stars like singers, actors, and influencers inspire millions of people. (Với tài năng, sức hút và hình ảnh công chúng được xây dựng kỹ lưỡng, những ngôi sao như ca sĩ, diễn viên và người ảnh hưởng truyền cảm hứng cho hàng triệu người.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 32 [699438]: The word their in paragraph 2 refers to __________.
A, celebrities
B, the youth
C, platforms
D, social media
Từ "their" trong đoạn 2 đề cập đến __________.
*Xét các đáp án:
A. celebrities: người nổi tiếng.
B. the youth: giới trẻ.
C. platforms: nền tảng mạng xã hội.
D. social media: mạng xã hội.
Căn cứ vào thông tin chứa “their”:
The impact of celebrities on youth is undeniable, especially in the age of social media. Platforms like TikTok, Instagram, and Facebook amplify their reach, allowing young people to feel more connected to their idols. (Ảnh hưởng của người nổi tiếng đối với giới trẻ là điều không thể phủ nhận, đặc biệt trong thời đại mạng xã hội. Các nền tảng như TikTok, Instagram và Facebook làm tăng khả năng tiếp cận của họ, giúp giới trẻ cảm thấy gắn kết hơn với thần tượng.)
=> their ~ celebrities.
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. celebrities: người nổi tiếng.
B. the youth: giới trẻ.
C. platforms: nền tảng mạng xã hội.
D. social media: mạng xã hội.
Căn cứ vào thông tin chứa “their”:
The impact of celebrities on youth is undeniable, especially in the age of social media. Platforms like TikTok, Instagram, and Facebook amplify their reach, allowing young people to feel more connected to their idols. (Ảnh hưởng của người nổi tiếng đối với giới trẻ là điều không thể phủ nhận, đặc biệt trong thời đại mạng xã hội. Các nền tảng như TikTok, Instagram và Facebook làm tăng khả năng tiếp cận của họ, giúp giới trẻ cảm thấy gắn kết hơn với thần tượng.)
=> their ~ celebrities.
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: A
Câu 33 [699439]: Where in paragraph 2 does the following sentence best fit?
This can be positive when the celebrity promotes hard work, creativity, and healthy living.
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 2?
Nhiều người hâm mộ bắt chước thời trang, lựa chọn phong cách sống và thậm chí cả những giá trị của các ngôi sao yêu thích, coi họ như là hình mẫu lý tưởng. Xét vị trí [III]: This can be positive when the celebrity promotes hard work, creativity, and healthy living. (Điều này có thể mang lại tác động tích cực khi người nổi tiếng khuyến khích làm việc chăm chỉ, sáng tạo và có một cuộc sống lành mạnh.) Tuy nhiên, ảnh hưởng này có thể trở nên tiêu cực nếu hành vi của họ truyền tải thông điệp sai lệch.
Vị trí [III] làm rõ mặt tích cực trước khi chuyển sang ý tiêu cực bằng "However".
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Nhiều người hâm mộ bắt chước thời trang, lựa chọn phong cách sống và thậm chí cả những giá trị của các ngôi sao yêu thích, coi họ như là hình mẫu lý tưởng. Xét vị trí [III]: This can be positive when the celebrity promotes hard work, creativity, and healthy living. (Điều này có thể mang lại tác động tích cực khi người nổi tiếng khuyến khích làm việc chăm chỉ, sáng tạo và có một cuộc sống lành mạnh.) Tuy nhiên, ảnh hưởng này có thể trở nên tiêu cực nếu hành vi của họ truyền tải thông điệp sai lệch.
Vị trí [III] làm rõ mặt tích cực trước khi chuyển sang ý tiêu cực bằng "However".
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 34 [699440]: The phrase bring to light in paragraph 3 could be best replaced by __________.
A, conceal
B, cover
C, reveal
D, regard
Cụm từ "bring to light" trong đoạn 3 có thể thay thế tốt nhất bằng __________.
*Xét các đáp án:
A. conceal /kənˈsiːl/ (v): che giấu, giấu kín.
B. cover /ˈkʌv.ər/ (v): che phủ, bảo vệ.
C. reveal /rɪˈviːl/ (v): tiết lộ, làm lộ ra.
D. regard /rɪˈɡɑːrd/ (v): coi trọng, nhìn nhận; xem như, đánh giá
Căn cứ vào thông tin:
Recently, Vietnam witnessed a controversy involving singer Chi Dan and TikToker/model Andrea Aybar, who were reportedly detained for drug use. Such incidents bring to light the darker side of celebrity culture. (Mới đây, Việt Nam đã chứng kiến một vụ bê bối liên quan đến ca sĩ Chi Dân và TikToker/ người mẫu Andrea Aybar, những người được cho là đã bị bắt giữ vì sử dụng ma túy. Những sự việc như vậy làm lộ rõ mặt tối của văn hóa người nổi tiếng.)
=> bring to light: làm sáng tỏ, tiết lộ ~ reveal.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. conceal /kənˈsiːl/ (v): che giấu, giấu kín.
B. cover /ˈkʌv.ər/ (v): che phủ, bảo vệ.
C. reveal /rɪˈviːl/ (v): tiết lộ, làm lộ ra.
D. regard /rɪˈɡɑːrd/ (v): coi trọng, nhìn nhận; xem như, đánh giá
Căn cứ vào thông tin:
Recently, Vietnam witnessed a controversy involving singer Chi Dan and TikToker/model Andrea Aybar, who were reportedly detained for drug use. Such incidents bring to light the darker side of celebrity culture. (Mới đây, Việt Nam đã chứng kiến một vụ bê bối liên quan đến ca sĩ Chi Dân và TikToker/ người mẫu Andrea Aybar, những người được cho là đã bị bắt giữ vì sử dụng ma túy. Những sự việc như vậy làm lộ rõ mặt tối của văn hóa người nổi tiếng.)
=> bring to light: làm sáng tỏ, tiết lộ ~ reveal.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 35 [699441]: Which of the following best summarises paragraph 3?
A, Celebrities should focus on maintaining a positive public image to avoid controversies and set better examples for their fans.
B, Recent incidents involving celebrity misconduct have highlighted the darker side of fame and the need for public figures to act responsibly.
C, Fans may feel confused or disappointed when their idols act irresponsibly, which can lead to misunderstandings or harmful behaviors.
D, Society must take action to ensure public figures do not engage in unethical behavior and misuse their influence on young audiences.
Câu nào sau đây tóm tắt đoạn 3 phù hợp?
*Xét các đáp án:
A. Các ngôi sao nổi tiếng nên tập trung vào việc duy trì hình ảnh tích cực trước công chúng để tránh các tranh cãi và tạo ra những tấm gương tốt hơn cho người hâm mộ. => Ta loại đáp án A vì câu này có sự nhấn mạnh vào việc duy trì hình ảnh công chúng tích cực, điều này chỉ là một phần trong thông điệp của đoạn văn, không phải là câu tóm tắt chính xác.
B. Những sự việc gần đây liên quan đến hành vi sai trái của các ngôi sao nổi tiếng đã làm lộ rõ mặt tối của sự nổi tiếng và nhấn mạnh sự cần thiết phải có trách nhiệm từ các nhân vật công chúng. => Đoạn văn tập trung vào việc tác động tiêu cực của hành vi sai trái của người nổi tiếng và sự cần thiết của họ phải hành động một cách có trách nhiệm, do đó, đáp án B là sự tóm tắt chính xác.
C. Người hâm mộ có thể cảm thấy bối rối hoặc thất vọng khi thần tượng của họ hành động vô trách nhiệm, điều này có thể dẫn đến sự hiểu lầm hoặc hành vi có hại. => Ta loại đáp án C vì câu này chỉ tập trung vào cảm xúc của người hâm mộ và không nêu bật được vấn đề chính về hành vi sai trái của người nổi tiếng và trách nhiệm của họ. D. Xã hội phải hành động để đảm bảo các nhân vật công chúng không tham gia vào hành vi phi đạo đức và lạm dụng ảnh hưởng của họ đối với đối tượng khán giả trẻ. => Ta loại đáp án D vì nó không phản ánh đúng nội dung chính của đoạn văn mà nó tập trung vào xã hội thay vì người nổi tiếng và hành động của họ.
Căn cứ vào thông tin câu đầu của đoạn 3:
Recently, Vietnam witnessed a controversy involving singer Chi Dan and TikToker/ model Andrea Aybar, who were reportedly detained for drug use. Such incidents bring to light the darker side of celebrity culture. (Mới đây, Việt Nam đã chứng kiến một vụ bê bối liên quan đến ca sĩ Chi Dân và TikToker/ người mẫu Andrea Aybar, những người được cho là đã bị bắt giữ vì sử dụng ma túy. Những sự việc như vậy làm lộ rõ mặt tối của văn hóa người nổi tiếng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. Các ngôi sao nổi tiếng nên tập trung vào việc duy trì hình ảnh tích cực trước công chúng để tránh các tranh cãi và tạo ra những tấm gương tốt hơn cho người hâm mộ. => Ta loại đáp án A vì câu này có sự nhấn mạnh vào việc duy trì hình ảnh công chúng tích cực, điều này chỉ là một phần trong thông điệp của đoạn văn, không phải là câu tóm tắt chính xác.
B. Những sự việc gần đây liên quan đến hành vi sai trái của các ngôi sao nổi tiếng đã làm lộ rõ mặt tối của sự nổi tiếng và nhấn mạnh sự cần thiết phải có trách nhiệm từ các nhân vật công chúng. => Đoạn văn tập trung vào việc tác động tiêu cực của hành vi sai trái của người nổi tiếng và sự cần thiết của họ phải hành động một cách có trách nhiệm, do đó, đáp án B là sự tóm tắt chính xác.
C. Người hâm mộ có thể cảm thấy bối rối hoặc thất vọng khi thần tượng của họ hành động vô trách nhiệm, điều này có thể dẫn đến sự hiểu lầm hoặc hành vi có hại. => Ta loại đáp án C vì câu này chỉ tập trung vào cảm xúc của người hâm mộ và không nêu bật được vấn đề chính về hành vi sai trái của người nổi tiếng và trách nhiệm của họ. D. Xã hội phải hành động để đảm bảo các nhân vật công chúng không tham gia vào hành vi phi đạo đức và lạm dụng ảnh hưởng của họ đối với đối tượng khán giả trẻ. => Ta loại đáp án D vì nó không phản ánh đúng nội dung chính của đoạn văn mà nó tập trung vào xã hội thay vì người nổi tiếng và hành động của họ.
Căn cứ vào thông tin câu đầu của đoạn 3:
Recently, Vietnam witnessed a controversy involving singer Chi Dan and TikToker/ model Andrea Aybar, who were reportedly detained for drug use. Such incidents bring to light the darker side of celebrity culture. (Mới đây, Việt Nam đã chứng kiến một vụ bê bối liên quan đến ca sĩ Chi Dân và TikToker/ người mẫu Andrea Aybar, những người được cho là đã bị bắt giữ vì sử dụng ma túy. Những sự việc như vậy làm lộ rõ mặt tối của văn hóa người nổi tiếng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 36 [699442]: The word privilege in paragraph 4 is OPPOSITE in meaning to ____________.
A, disadvantage
B, opportunity
C, entitlement
D, benefit
Từ "privilege" trong đoạn 4 TRÁI NGHĨA với __________.
*Xét các đáp án:
A. disadvantage /ˌdɪs.ədˈvɑːn.tɪdʒ/ (n): sự bất lợi, điều bất lợi.
B. opportunity /ˌɒp.əˈtʃuː.nə.ti/ (n): cơ hội.
C. entitlement /ɪnˈtaɪ.təl.mənt/ (n): quyền, sự được phép làm gì.
D. benefit /ˈben.ɪ.fɪt/ (n): lợi ích.
Căn cứ vào thông tin chứa từ “privilege”:
Meanwhile, celebrities must recognize their platform as a privilege and an opportunity to set positive examples. (Trong khi đó, người nổi tiếng phải nhận thức rằng nền tảng mà họ có được là một đặc quyền và một cơ hội để gây dựng hình mẫu tích cực.)
=> privilege >< disadvantage.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. disadvantage /ˌdɪs.ədˈvɑːn.tɪdʒ/ (n): sự bất lợi, điều bất lợi.
B. opportunity /ˌɒp.əˈtʃuː.nə.ti/ (n): cơ hội.
C. entitlement /ɪnˈtaɪ.təl.mənt/ (n): quyền, sự được phép làm gì.
D. benefit /ˈben.ɪ.fɪt/ (n): lợi ích.
Căn cứ vào thông tin chứa từ “privilege”:
Meanwhile, celebrities must recognize their platform as a privilege and an opportunity to set positive examples. (Trong khi đó, người nổi tiếng phải nhận thức rằng nền tảng mà họ có được là một đặc quyền và một cơ hội để gây dựng hình mẫu tích cực.)
=> privilege >< disadvantage.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 37 [699443]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Celebrities are not obligated to serve as role models or teach their audience the right values.
B, The impact of celebrities on youth is insignificant even in today’s age of widespread social media platforms.
C, Only a few celebrities have achieved significant popularity through their talent and media presence in Vietnam.
D, Public figures' misconduct may cause vulnerable audiences to view it as acceptable.
Điều nào sau đây ĐÚNG theo bài đọc?
*Xét các đáp án:
A. Các ngôi sao nổi tiếng không có nghĩa vụ phải trở thành hình mẫu lý tưởng hay truyền đạt những giá trị đúng đắn cho khán giả.
B. Ảnh hưởng của các ngôi sao nổi tiếng đối với giới trẻ là không đáng kể, ngay cả trong thời đại mà mạng xã hội đang phát triển mạnh mẽ.
C. Chỉ có một vài ngôi sao nổi tiếng tại Việt Nam đạt được sự thành công lớn nhờ vào tài năng và sự xuất hiện trên các phương tiện truyền thông.
D. Hành vi sai trái của các nhân vật công chúng có thể khiến khán giả dễ bị ảnh hưởng và xem đó là điều chấp nhận được.
Căn cứ vào thông tin:
- In Vietnam, celebrities have gained immense popularity due to their talent and media presence. However, this influence comes with great responsibility, as their actions are closely observed and often emulated by their audience. (Ở Việt Nam, người nổi tiếng đã đạt được sự yêu mến rất lớn nhờ tài năng và sự xuất hiện mạnh mẽ trên các phương tiện truyền thông. Tuy nhiên, sức ảnh hưởng này đi kèm với một trách nhiệm lớn lao, bởi hành động của họ luôn bị theo dõi và thường xuyên được công chúng bắt chước.) => Đáp án A, C không phù hợp.
- The impact of celebrities on youth is undeniable, especially in the age of social media. (Ảnh hưởng của người nổi tiếng đối với giới trẻ là điều không thể phủ nhận, đặc biệt trong thời đại mạng xã hội.) => Đáp án B không phù hợp.
- Such incidents bring to light the darker side of celebrity culture. Fans who idolize these individuals may feel disappointed or confused, and some may even view their actions as acceptable. (Những sự việc như vậy đã làm lộ rõ mặt tối của văn hóa người nổi tiếng. Những người hâm mộ thần tượng những cá nhân này có thể cảm thấy thất vọng hoặc bối rối, và một số người thậm chí có thể xem hành động của họ là chấp nhận được.) => Đáp án D phù hợp.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. Các ngôi sao nổi tiếng không có nghĩa vụ phải trở thành hình mẫu lý tưởng hay truyền đạt những giá trị đúng đắn cho khán giả.
B. Ảnh hưởng của các ngôi sao nổi tiếng đối với giới trẻ là không đáng kể, ngay cả trong thời đại mà mạng xã hội đang phát triển mạnh mẽ.
C. Chỉ có một vài ngôi sao nổi tiếng tại Việt Nam đạt được sự thành công lớn nhờ vào tài năng và sự xuất hiện trên các phương tiện truyền thông.
D. Hành vi sai trái của các nhân vật công chúng có thể khiến khán giả dễ bị ảnh hưởng và xem đó là điều chấp nhận được.
Căn cứ vào thông tin:
- In Vietnam, celebrities have gained immense popularity due to their talent and media presence. However, this influence comes with great responsibility, as their actions are closely observed and often emulated by their audience. (Ở Việt Nam, người nổi tiếng đã đạt được sự yêu mến rất lớn nhờ tài năng và sự xuất hiện mạnh mẽ trên các phương tiện truyền thông. Tuy nhiên, sức ảnh hưởng này đi kèm với một trách nhiệm lớn lao, bởi hành động của họ luôn bị theo dõi và thường xuyên được công chúng bắt chước.) => Đáp án A, C không phù hợp.
- The impact of celebrities on youth is undeniable, especially in the age of social media. (Ảnh hưởng của người nổi tiếng đối với giới trẻ là điều không thể phủ nhận, đặc biệt trong thời đại mạng xã hội.) => Đáp án B không phù hợp.
- Such incidents bring to light the darker side of celebrity culture. Fans who idolize these individuals may feel disappointed or confused, and some may even view their actions as acceptable. (Những sự việc như vậy đã làm lộ rõ mặt tối của văn hóa người nổi tiếng. Những người hâm mộ thần tượng những cá nhân này có thể cảm thấy thất vọng hoặc bối rối, và một số người thậm chí có thể xem hành động của họ là chấp nhận được.) => Đáp án D phù hợp.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 38 [699444]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Followers should respect celebrities for their contributions while being critical of their actions.
B, Followers need to value the work of public figures with the aim of copying everything they do.
C, Followers should admire celebrities for their contributions and avoid imitating their every behavior.
D, Followers must appreciate the success of famous individuals while ignoring their influence.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu gạch chân trong đoạn 4 một cách tốt nhất?
Xét câu gạch chân trong đoạn 4:
As followers, we must learn to appreciate celebrities for their art or chievements without blindly following their every move. (Là những người theo dõi, chúng ta phải học cách tôn trọng người nổi tiếng vì nghệ thuật hoặc thành tựu của họ mà không mù quáng bắt chước mọi hành động của họ.)
*Xét các đáp án:
A. Người hâm mộ nên tôn trọng các ngôi sao vì những đóng góp của họ, đồng thời có cái nhìn phê phán đối với hành động của họ. => Ta loại đáp án A vì câu gốc không có ý "being critical of their actions" (phê phán hành động của họ).
B. Người hâm mộ cần trân trọng công việc của các nhân vật công chúng để làm theo tất cả những gì họ làm. => Ta loại đáp án B vì mâu thuẫn với ý nghĩa câu gốc, vốn yêu cầu không bắt chước mù quáng.
C. Người hâm mộ nên ngưỡng mộ các ngôi sao vì những đóng góp của họ và không nên bắt chước mọi hành động của họ. => Ta chọn đáp án C vì diễn đạt lại đúng ý câu gốc, nhấn mạnh sự ngưỡng mộ nhưng tránh việc sao chép mù quáng.
D. Người hâm mộ cần trân trọng thành công của các nhân vật nổi tiếng, và nên bỏ qua ảnh hưởng của họ. => Ta loại đáp án D vì có ý "ignoring their influence" không đúng với nghĩa của câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
As followers, we must learn to appreciate celebrities for their art or chievements without blindly following their every move. (Là những người theo dõi, chúng ta phải học cách tôn trọng người nổi tiếng vì nghệ thuật hoặc thành tựu của họ mà không mù quáng bắt chước mọi hành động của họ.)
*Xét các đáp án:
A. Người hâm mộ nên tôn trọng các ngôi sao vì những đóng góp của họ, đồng thời có cái nhìn phê phán đối với hành động của họ. => Ta loại đáp án A vì câu gốc không có ý "being critical of their actions" (phê phán hành động của họ).
B. Người hâm mộ cần trân trọng công việc của các nhân vật công chúng để làm theo tất cả những gì họ làm. => Ta loại đáp án B vì mâu thuẫn với ý nghĩa câu gốc, vốn yêu cầu không bắt chước mù quáng.
C. Người hâm mộ nên ngưỡng mộ các ngôi sao vì những đóng góp của họ và không nên bắt chước mọi hành động của họ. => Ta chọn đáp án C vì diễn đạt lại đúng ý câu gốc, nhấn mạnh sự ngưỡng mộ nhưng tránh việc sao chép mù quáng.
D. Người hâm mộ cần trân trọng thành công của các nhân vật nổi tiếng, và nên bỏ qua ảnh hưởng của họ. => Ta loại đáp án D vì có ý "ignoring their influence" không đúng với nghĩa của câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 39 [699445]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Followers did not find the incident involving singer Chi Dân and TikToker/model Andrea Aybar controversial.
B, Public figures’ influence and celebrity misconduct are not issues that society needs to address.
C, Children are not easily influenced by the behavior of celebrities, regardless of their fame or actions.
D, Being famous comes with the obligation to inspire positive change and uphold good values in society.
Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn?
*Xét các đáp án:
A. Người hâm mộ không coi sự việc giữa ca sĩ Chi Dân và TikToker/người mẫu Andrea Aybar là điều gây tranh cãi.
B. Ảnh hưởng của người nổi tiếng và hành vi sai trái của họ không phải là vấn đề đáng để xã hội quan tâm.
C. Trẻ em không dễ bị tác động bởi hành vi của người nổi tiếng, bất kể mức độ nổi tiếng hay cách hành xử của họ.
D. Việc trở thành người nổi tiếng đi kèm với trách nhiệm truyền cảm hứng cho sự thay đổi tích cực và duy trì các giá trị tốt đẹp trong xã hội.
Căn cứ vào thông tin:
- Recently, Vietnam witnessed a controversy involving singer Chi Dan and TikToker/model Andrea Aybar, who were reportedly detained for drug use. Such incidents bring to light the darker side of celebrity culture. (Mới đây, Việt Nam đã chứng kiến một vụ bê bối liên quan đến ca sĩ Chi Dân và TikToker/ người mẫu Andrea Aybar, những người được cho là đã bị bắt giữ vì sử dụng ma túy. Những sự việc như vậy đã làm lộ rõ mặt tối của văn hóa người nổi tiếng.) => Đáp án A không phù hợp.
- This raises concerns about how public figures should handle their influence and how society should approach the issue of celebrity misconduct. It also highlights the need for celebrities to act responsibly, understanding the potential consequences of their actions. (Điều này đặt ra câu hỏi về cách mà những nhân vật công chúng nên xử lý ảnh hưởng của mình và cách mà xã hội nên tiếp cận vấn đề hành vi sai trái của người nổi tiếng như thế nào. Nó cũng làm nổi bật sự cần thiết rằng người nổi tiếng phải hành động có trách nhiệm, hiểu được những hậu quả có thể xảy ra từ hành động của mình.) => Đáp án B không phù hợp.
- The impact of celebrities on youth is undeniable, especially in the age of social media. Platforms like TikTok, Instagram, and Facebook amplify their reach, allowing young people to feel more connected to their idols. (Ảnh hưởng của người nổi tiếng đối với giới trẻ là điều không thể phủ nhận, đặc biệt trong thời đại mạng xã hội. Các nền tảng như TikTok, Instagram và Facebook làm tăng khả năng tiếp cận của họ, giúp giới trẻ cảm thấy gắn kết hơn với thần tượng.) => Đáp án C không phù hợp.
- In Vietnam, celebrities have gained immense popularity due to their talent and media presence. However, this influence comes with great responsibility, as their actions are closely observed and often emulated by their audience. (Ở Việt Nam, người nổi tiếng đã đạt được sự yêu mến rất lớn nhờ tài năng và sự xuất hiện mạnh mẽ trên các phương tiện truyền thông. Tuy nhiên, sức ảnh hưởng này đi kèm với một trách nhiệm lớn lao, bởi hành động của họ luôn bị theo dõi và thường xuyên được công chúng bắt chước.) => Đáp án D phù hợp.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. Người hâm mộ không coi sự việc giữa ca sĩ Chi Dân và TikToker/người mẫu Andrea Aybar là điều gây tranh cãi.
B. Ảnh hưởng của người nổi tiếng và hành vi sai trái của họ không phải là vấn đề đáng để xã hội quan tâm.
C. Trẻ em không dễ bị tác động bởi hành vi của người nổi tiếng, bất kể mức độ nổi tiếng hay cách hành xử của họ.
D. Việc trở thành người nổi tiếng đi kèm với trách nhiệm truyền cảm hứng cho sự thay đổi tích cực và duy trì các giá trị tốt đẹp trong xã hội.
Căn cứ vào thông tin:
- Recently, Vietnam witnessed a controversy involving singer Chi Dan and TikToker/model Andrea Aybar, who were reportedly detained for drug use. Such incidents bring to light the darker side of celebrity culture. (Mới đây, Việt Nam đã chứng kiến một vụ bê bối liên quan đến ca sĩ Chi Dân và TikToker/ người mẫu Andrea Aybar, những người được cho là đã bị bắt giữ vì sử dụng ma túy. Những sự việc như vậy đã làm lộ rõ mặt tối của văn hóa người nổi tiếng.) => Đáp án A không phù hợp.
- This raises concerns about how public figures should handle their influence and how society should approach the issue of celebrity misconduct. It also highlights the need for celebrities to act responsibly, understanding the potential consequences of their actions. (Điều này đặt ra câu hỏi về cách mà những nhân vật công chúng nên xử lý ảnh hưởng của mình và cách mà xã hội nên tiếp cận vấn đề hành vi sai trái của người nổi tiếng như thế nào. Nó cũng làm nổi bật sự cần thiết rằng người nổi tiếng phải hành động có trách nhiệm, hiểu được những hậu quả có thể xảy ra từ hành động của mình.) => Đáp án B không phù hợp.
- The impact of celebrities on youth is undeniable, especially in the age of social media. Platforms like TikTok, Instagram, and Facebook amplify their reach, allowing young people to feel more connected to their idols. (Ảnh hưởng của người nổi tiếng đối với giới trẻ là điều không thể phủ nhận, đặc biệt trong thời đại mạng xã hội. Các nền tảng như TikTok, Instagram và Facebook làm tăng khả năng tiếp cận của họ, giúp giới trẻ cảm thấy gắn kết hơn với thần tượng.) => Đáp án C không phù hợp.
- In Vietnam, celebrities have gained immense popularity due to their talent and media presence. However, this influence comes with great responsibility, as their actions are closely observed and often emulated by their audience. (Ở Việt Nam, người nổi tiếng đã đạt được sự yêu mến rất lớn nhờ tài năng và sự xuất hiện mạnh mẽ trên các phương tiện truyền thông. Tuy nhiên, sức ảnh hưởng này đi kèm với một trách nhiệm lớn lao, bởi hành động của họ luôn bị theo dõi và thường xuyên được công chúng bắt chước.) => Đáp án D phù hợp.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 40 [699446]: Which of the following best summarises the passage?
A, Celebrities have a significant influence on their followers, and their actions can inspire or mislead, making it essential for them to act responsibly and for followers to think carefully about their choices.
B, The rise of social media has made it easier for celebrities to connect with their followers, amplifying their influence and encouraging youth to adopt certain behaviors without much reflection.
C, Recent controversies surrounding celebrities demonstrate that fame often brings challenges, such as the need to act responsibly and the risk of setting a poor example for their audiences.
D, Celebrity influence is powerful, and their actions have a significant impact on how young people perceive or imitate behaviors in their everyday lives, shaping trends and values across generations.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn này?
*Xét các đáp án:
A. Người nổi tiếng có ảnh hưởng lớn đến người hâm mộ, và hành động của họ có thể mang lại cảm hứng hoặc gây hiểu lầm. Vì vậy, họ cần hành xử có trách nhiệm, và người hâm mộ nên cân nhắc kỹ về các lựa chọn của mình. => Phù hợp
B. Mạng xã hội phát triển đã giúp người nổi tiếng dễ dàng kết nối với người hâm mộ, lan tỏa tầm ảnh hưởng và khuyến khích giới trẻ bắt chước mà không suy nghĩ thấu đáo. => Không phù hợp vì nó chỉ tập trung vào mạng xã hội và thiếu phần quan trọng về trách nhiệm của người nổi tiếng
C. Những tranh cãi gần đây về người nổi tiếng cho thấy sự nổi tiếng thường đi kèm với thách thức, như việc phải hành động có trách nhiệm và nguy cơ trở thành tấm gương xấu cho công chúng. => Không phù hợp vì mặc dù có nhắc đến tranh cãi, nhưng đoạn văn chủ yếu nói về ảnh hưởng và trách nhiệm của người nổi tiếng, chứ không chỉ tập trung vào "thách thức của sự nổi tiếng."
D. Ảnh hưởng của người nổi tiếng rất lớn, và hành động của họ tác động đáng kể đến cách giới trẻ nhìn nhận hoặc bắt chước hành vi trong cuộc sống, định hình xu hướng và giá trị qua các thế hệ. => Không phù hợp vì đoạn văn không nhấn mạnh việc "định hình xu hướng và giá trị qua các thế hệ", mà chỉ đề cập đến ảnh hưởng và trách nhiệm của người nổi tiếng hiện tại đối với người hâm mộ, đặc biệt là giới trẻ.
Căn cứ vào thông tin:
- "Celebrities have always held a powerful influence on their followers, shaping trends, aspirations, and behavior." → Khẳng định sức ảnh hưởng lớn của người nổi tiếng. - "In Vietnam, celebrities have gained immense popularity due to their talent and media presence." → Người nổi tiếng ở Việt Nam rất phổ biến nhờ tài năng và sự xuất hiện trước công chúng.
- "However, this influence comes with great responsibility, as their actions are closely observed and often emulated by their audience." → Nhấn mạnh trách nhiệm của người nổi tiếng vì ảnh hưởng lớn của họ.
=> Đoạn 1: Người nổi tiếng có sức ảnh hưởng lớn đến người hâm mộ và cần chịu trách nhiệm về hành động của mình.
- "The impact of celebrities on youth is undeniable, especially in the age of social media." → Nhấn mạnh tác động mạnh mẽ của người nổi tiếng đối với giới trẻ.
- "Many fans mimic their favorite stars’ fashion, lifestyle choices, and even values, treating them as role models." → Người trẻ thường bắt chước phong cách và giá trị của thần tượng.
"However, the influence can turn harmful if their behavior sends the wrong message." → Sức ảnh hưởng có thể trở nên tiêu cực nếu thông điệp sai lệch.
=> Đoạn 2: Mạng xã hội giúp nâng cao sự kết nối và sức ảnh hưởng của người nổi tiếng, nhưng có thể gây tác động tiêu cực nếu họ cư xử sai lệch.
- "Recently, Vietnam witnessed a controversy involving singer Chi Dan and TikToker/model Andrea Aybar, who were reportedly detained for drug use." → Nêu ra vụ việc tiêu cực liên quan đến người nổi tiếng.
"Such incidents bring to light the darker side of celebrity culture." → Những vụ việc này làm nổi bật mặt tối của văn hóa thần tượng.
"Fans who idolize these individuals may feel disappointed or confused, and some may even view their actions as acceptable." → Người hâm mộ có thể thất vọng hoặc bị ảnh hưởng tiêu cực từ hành động của thần tượng.
=> Đoạn 3: Các tranh cãi gần đây phơi bày mặt tối của sự nổi tiếng.
- "As followers, we must learn to appreciate celebrities for their art or achievements without blindly following their every move." → Kêu gọi người hâm mộ suy nghĩ có chọn lọc.
- "Meanwhile, celebrities must recognize their platform as a privilege and an opportunity to set positive examples." → Người nổi tiếng cần dùng ảnh hưởng để làm gương tốt.
- "Fame comes with the responsibility of inspiring change and promoting good values."
→ Sự nổi tiếng đi kèm với trách nhiệm truyền cảm hứng tích cực.
=> Đoạn 4: Người hâm mộ cần chọn lọc khi ngưỡng mộ, và người nổi tiếng phải dùng tầm ảnh hưởng để lan tỏa giá trị tích cực.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. Người nổi tiếng có ảnh hưởng lớn đến người hâm mộ, và hành động của họ có thể mang lại cảm hứng hoặc gây hiểu lầm. Vì vậy, họ cần hành xử có trách nhiệm, và người hâm mộ nên cân nhắc kỹ về các lựa chọn của mình. => Phù hợp
B. Mạng xã hội phát triển đã giúp người nổi tiếng dễ dàng kết nối với người hâm mộ, lan tỏa tầm ảnh hưởng và khuyến khích giới trẻ bắt chước mà không suy nghĩ thấu đáo. => Không phù hợp vì nó chỉ tập trung vào mạng xã hội và thiếu phần quan trọng về trách nhiệm của người nổi tiếng
C. Những tranh cãi gần đây về người nổi tiếng cho thấy sự nổi tiếng thường đi kèm với thách thức, như việc phải hành động có trách nhiệm và nguy cơ trở thành tấm gương xấu cho công chúng. => Không phù hợp vì mặc dù có nhắc đến tranh cãi, nhưng đoạn văn chủ yếu nói về ảnh hưởng và trách nhiệm của người nổi tiếng, chứ không chỉ tập trung vào "thách thức của sự nổi tiếng."
D. Ảnh hưởng của người nổi tiếng rất lớn, và hành động của họ tác động đáng kể đến cách giới trẻ nhìn nhận hoặc bắt chước hành vi trong cuộc sống, định hình xu hướng và giá trị qua các thế hệ. => Không phù hợp vì đoạn văn không nhấn mạnh việc "định hình xu hướng và giá trị qua các thế hệ", mà chỉ đề cập đến ảnh hưởng và trách nhiệm của người nổi tiếng hiện tại đối với người hâm mộ, đặc biệt là giới trẻ.
Căn cứ vào thông tin:
- "Celebrities have always held a powerful influence on their followers, shaping trends, aspirations, and behavior." → Khẳng định sức ảnh hưởng lớn của người nổi tiếng. - "In Vietnam, celebrities have gained immense popularity due to their talent and media presence." → Người nổi tiếng ở Việt Nam rất phổ biến nhờ tài năng và sự xuất hiện trước công chúng.
- "However, this influence comes with great responsibility, as their actions are closely observed and often emulated by their audience." → Nhấn mạnh trách nhiệm của người nổi tiếng vì ảnh hưởng lớn của họ.
=> Đoạn 1: Người nổi tiếng có sức ảnh hưởng lớn đến người hâm mộ và cần chịu trách nhiệm về hành động của mình.
- "The impact of celebrities on youth is undeniable, especially in the age of social media." → Nhấn mạnh tác động mạnh mẽ của người nổi tiếng đối với giới trẻ.
- "Many fans mimic their favorite stars’ fashion, lifestyle choices, and even values, treating them as role models." → Người trẻ thường bắt chước phong cách và giá trị của thần tượng.
"However, the influence can turn harmful if their behavior sends the wrong message." → Sức ảnh hưởng có thể trở nên tiêu cực nếu thông điệp sai lệch.
=> Đoạn 2: Mạng xã hội giúp nâng cao sự kết nối và sức ảnh hưởng của người nổi tiếng, nhưng có thể gây tác động tiêu cực nếu họ cư xử sai lệch.
- "Recently, Vietnam witnessed a controversy involving singer Chi Dan and TikToker/model Andrea Aybar, who were reportedly detained for drug use." → Nêu ra vụ việc tiêu cực liên quan đến người nổi tiếng.
"Such incidents bring to light the darker side of celebrity culture." → Những vụ việc này làm nổi bật mặt tối của văn hóa thần tượng.
"Fans who idolize these individuals may feel disappointed or confused, and some may even view their actions as acceptable." → Người hâm mộ có thể thất vọng hoặc bị ảnh hưởng tiêu cực từ hành động của thần tượng.
=> Đoạn 3: Các tranh cãi gần đây phơi bày mặt tối của sự nổi tiếng.
- "As followers, we must learn to appreciate celebrities for their art or achievements without blindly following their every move." → Kêu gọi người hâm mộ suy nghĩ có chọn lọc.
- "Meanwhile, celebrities must recognize their platform as a privilege and an opportunity to set positive examples." → Người nổi tiếng cần dùng ảnh hưởng để làm gương tốt.
- "Fame comes with the responsibility of inspiring change and promoting good values."
→ Sự nổi tiếng đi kèm với trách nhiệm truyền cảm hứng tích cực.
=> Đoạn 4: Người hâm mộ cần chọn lọc khi ngưỡng mộ, và người nổi tiếng phải dùng tầm ảnh hưởng để lan tỏa giá trị tích cực.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A