Read the following advertisement and mark the letter A, B, C and D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
Join Hands for a Better Community
Are you looking to make a real difference in the world? Bright Future Solutions is here to guide you every step of the way. Our (1)____________ provide countless opportunities for individuals eager to contribute to the growth of their community. With options that range from teaching and mentoring to community gardening and sustainable building, there’s something for everyone (2)__________ to give back and make a meaningful impact.
By partnering with us, you’ll not only connect with passionate people who are dedicated to creating lasting change but also (3)____________ valuable skills to empower others. Imagine the pride of working alongside a team committed (4)___________ improving lives and building a brighter future. We offer you the chance (5)____________ in activities that truly matter and leave a positive mark on the community. Take the next step today. Together, we can achieve (6)_____________ things and pave the way for a stronger, more compassionate world.
Câu 1 [699629]:
A, inspiring programs volunteer
B, inspiring volunteer programs
C, volunteer programs inspiring
D, volunteer inspiring programs
Kiến thức về trật tự từ

* Ta có cụm danh từ:

- volunteer program: chương trình tình nguyện => Loại đáp án A (do sai thứ tự).

- inspiring /ɪnˈspaɪərɪŋ/(a): đầy cảm hứng

=> Đáp án D đúng trật tự của từ (do tính từ phải đứng trước danh từ/cụm danh từ: adj + noun phrase => “inspiring” phải đứng trước “volunteer program”).

Tạm dịch:
Our (1)____________ provide countless opportunities for individuals eager to contribute to the growth of their community. (Các chương trình tình nguyện đầy cảm hứng của chúng tôi mang đến vô số cơ hội cho những cá nhân mong muốn đóng góp vào sự phát triển của cộng đồng.)

Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 2 [699630]:
A, to want
B, who wants
C, wants
D, wanted
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ta có:
Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ => loại C.
Tạm dịch: With options that range from teaching and mentoring to community gardening and sustainable building, there’s something for every one (2)__________ wants to give back and make a meaningful impact. (Với các lựa chọn đa dạng từ giảng dạy và cố vấn đến làm vườn cộng đồng và xây dựng bền vững, luôn có điều gì đó phù hợp cho bất kỳ ai mong muốn đóng góp và tạo ra tác động có ý nghĩa.)
=> Căn cứ vào nghĩa, động từ “want” cần chia ở dạng chủ động => loại D. Ta loại A vì khi rút gọn mệnh đề quan hệ bằng to V thì danh từ trước nó phải có chứa số thứ tự/only/so sánh nhất.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 3 [699631]:
A, mark
B, gain
C, create
D, take
Kiến thức về từ vựng/cụm từ
* Xét các đáp án:

A. mark /mɑːk/ (v): đánh dấu; chấm điểm
B. gain /ɡeɪn/ (v): thu được, đạt được (kĩ năng, kiến thức)
C. create /kriˈeɪt/ (v): tạo ra, phát minh ra
D. take /teɪk/ (v): mang, chở; nắm, túm, giữ lấy
Ta có cụm: gain valuable skills: đạt được những kĩ năng giá trị
Tạm dịch: By partnering with us, you’ll not only connect with passionate people who are dedicated to creating lasting change but also (3) _____________ valuable skills to empower others. (Bằng cách hợp tác với chúng tôi, bạn không chỉ kết nối với những người đam mê, tận tâm tạo ra những thay đổi lâu dài mà, mà còn đạt được những kỹ năng giá trị để giúp đỡ người khác.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 4 [699632]:
A, with
B, in
C, about
D, to
Kiến thức về giới từ
* Ta có cụm từ cố định: commit to doing something: cam kết làm điều gì đó
Tạm dịch:
Imagine the pride of working alongside a team committed (4) ___________ improving lives and building a brighter future. (Hãy tưởng tượng niềm tự hào khi làm việc cùng một đội ngũ dốc sức cải thiện cuộc sống và xây dựng một tương lai tươi sáng hơn.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 5 [699633]:
A, participating
B, to participating
C, to participate
D, participated
Kiến thức về động từ nguyên mẫu/cụm từ
* Ta có cụm từ: offer sb a chance to do sth: mang đến cho ai cơ hội làm điều gì đó
Tạm dịch:
We offer you the chance (5) ____________ in activities that truly matter and leave a positive mark on the community. (Chúng tôi mang đến cho bạn cơ hội tham gia vào các hoạt động thực sự ý nghĩa và để lại dấu ấn tích cực trong cộng đồng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 6 [699634]:
A, amazed
B, amazing
C, amazingly
D, amaze
Kiến thức về từ loại:
* Xét các đáp án:

A. amazed /əˈmeɪzd/ (adj): ngạc nhiên, sửng sốt (mô tả cảm xúc của con người)
B. amazing /əˈmeɪzɪŋ/ (adj): tuyệt vời, xuất sắc; đáng kinh ngạc (mô tả đặc điểm hoặc tính chất của một sự vật, sự việc)
C. amazingly /əˈmeɪzɪŋli/ (adj): (một cách) đáng kinh ngạc; cực kỳ
D. amaze /əˈmeɪz/ (adj): làm kinh ngạc, làm sửng sốt
- Ta có: Cần một tính từ đứng trước danh từ (adj + noun) => đáp án A hoặc B hợp lý.
Tạm dịch: Together, we can achieve (6) ______________ things and pave the way for a stronger, more compassionate world. (Cùng nhau, chúng ta có thể đạt được những điều tuyệt vời và mở đường cho một thế giới mạnh mẽ hơn, đầy lòng nhân ái hơn.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
A Greener Planet Starts with Us: Small Actions, Big Impacts
Why Should We Act?
Our planet faces multiple environmental challenges, from climate change to resource depletion. Therefore, (7)___________ action, no matter how small, can contribute to a noticeable positive impact.
Actions You Can Take to Help the Environment:
● Cut down on single-use plastics and (8)___________ them with reusable alternatives.
● Switch off appliances when they are not in use to lower energy (9)_____________.
● (10)___________ litter during outdoor activities, and encourage friends and family to do the same.
● Set up local volunteer groups to plant trees and (11)___________ deforested areas.
● Use less water in daily activities, as the supply of clean water is limited and should be conserved.
Important Things to Remember:
● Not only should we protect the environment around us, but also focus on our own health.
● (12)___________ resources are limited, every conservation effort you make helps to protect them.
Câu 7 [699635]:
A, any
B, each
C, some
D, little
Kiến thức về lượng từ
* Xét các đáp án:

A. any + N (đếm được số ít/ đếm được số nhiều/ không đếm được): bất kỳ
B. each + N (đếm được số ít): mỗi, từng cái
C. some + N (đếm được số nhiều/ không đếm được): một ít, một vài
D. little + N (không đếm được): ít, không đủ
- Ta thấy, sau chỗ trống là danh từ đếm được số ít “action” => đáp án A hoặc B là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Therefore, (7)___________ action, no matter how small, can contribute to a noticeable positive impact. (Do đó, mỗi hành động, dù nhỏ bé đến đâu, đều có thể góp phần tạo ra một tác động tích cực đáng kể.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 8 [699636]:
A, restrict
B, acquire
C, rescue
D, replace
Kiến thức về từ vựng – cụm từ cố định
* Xét các đáp án:

A. restrict /rɪˈstrɪkt/ (v): hạn chế, giới hạn, thu hẹp
B. acquire /əˈkwaɪə(r)/ (v): đạt được, thu được
C. rescue /ˈreskjuː/ (v): cứu hộ, giải cứu
D. replace /rɪˈpleɪs/ (v): thay thế; đặt lại vị trí ban đầu
- Ta có cụm từ cố định: replace sb/sth with/by sb/sth: thay thế ai/ cái gì bằng ai/ cái gì
Tạm dịch:
Cut down on single-use plastics and (8) __________ them with reusable alternatives. (Giảm thiểu việc sử dụng nhựa dùng một lần và thay thế chúng bằng các lựa chọn tái sử dụng.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 9 [699637]:
A, occupancy
B, consumption
C, accommodation
D, satisfaction
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
* Xét các đáp án:

A. occupancy /ˈɒkjəpənsi/ (n): sự chiếm; sự ở
B. consumption /kənˈsʌmpʃn/ (n): sự tiêu dùng, tiêu thụ; lượng tiêu thụ
C. accommodation /əˌkɒməˈdeɪʃn/ (n): chỗ ăn ở; sự dàn xếp, sự thỏa hiệp
D. satisfaction /ˌsætɪsˈfækʃn/ (n): sự làm vừa lòng; sự hài lòng
- Ta có: energy consumption: sự tiêu thụ năng lượng
Tạm dịch:
Switch off appliances when they are not in use to lower energy (9) _____________. (Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng để giảm sự tiêu thụ năng lượng.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 10 [699638]:
A, Cut off
B, Pick up
C, Fill out
D, Give off
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:

A. Cut off (ph.v): cắt, dừng cung cấp (điện, nước, ga…); ngắt lời ai đó khi họ đang nói; cô lập ai/ nơi nào đó
B. Pick up (ph.v): nhặt lên; nhấc máy; cải thiện (tình hình, điều kiện…); đón ai đó bằng xe
C. Fill out (ph.v): điền vào mẫu đơn; tăng cân hoặc trở nên đầy đặn hơn
D. Give off (ph.v): tỏa ra (mùi, ánh sáng, khí, nhiệt…)
Tạm dịch: (10) ___________ litter during outdoor activities, and encourage friends and family to do the same. (Nhặt rác trong các hoạt động ngoài trời và khuyến khích bạn bè, gia đình cùng làm.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 11 [699639]:
A, return
B, resurrect
C, renew
D, restore
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
* Xét các đáp án:

A. return /rɪˈtɜːn/ (v): quay lại, quay về; đáp lại; trả lại
B. resurrect /ˌrezəˈrekt/ (v): hồi sinh, làm sống lại; khôi phục hoạt động
C. renew /rɪˈnjuː/ (v): gia hạn; làm mới; khởi động lại
D. restore /rɪˈstɔː(r)/ (v): khôi phục lại, hồi phục (trạng thái, vẻ đẹp, trật tự, sức khỏe…)
Tạm dịch: Set up local volunteer groups to plant trees and (11) _____________ deforested areas. (Thành lập các nhóm tình nguyện địa phương để trồng cây và phục hồi các khu vực bị phá rừng.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 12 [699640]:
A, For
B, Though
C, Since
D, But
Kiến thức về liên từ
* Xét các đáp án
:
A. For + clause (S+V): bởi vì (diễn tả lý do, nguyên nhân – “For” được dùng ở mệnh đề sau và không được đứng ở đầu câu)
B. Though + clause (S+V): dù, mặc dù (diễn tả sự đối lập hoặc tương phản giữa hai ý trong câu)
C. Since + clause (S+V): bởi vì (diễn tả lý do, nguyên nhân)
D. But + clause (S+V): nhưng, nhưng mà (diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa)
Tạm dịch: (12) _____________ resources are limited, every conservation effort you make helps to protect them. (Bởi vì tài nguyên có hạn, mọi nỗ lực bảo tồn mà bạn thực hiện đều giúp bảo vệ chúng.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Câu 13 [699641]:
a. Alice: How was your weekend with the family, John?
b. Alice: That sounds lovely. Family time is so important for building strong relationships.
c. John: It was wonderful! We spent quality time together, playing board games and cooking a big dinner.
A, a - c - b
B, c - a - b
C, c - b - a
D, a - b - c

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại
* Ta có: Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a.
Alice: How was your weekend with the family, John? (Alice: Cuối tuần vừa rồi bạn đi chơi với gia đình thế nào, John?)
c. John: It was wonderful! We spent quality time together, playing board games and cooking a big dinner. (John: Tuyệt vời lắm! Chúng tôi đã có khoảng thời gian chất lượng bên nhau, chơi các trò chơi cờ bàn và nấu một bữa tối lớn.)
b. Alice: That sounds lovely. Family time is so important for building strong relationships. (Alice: Nghe có vẻ tuyệt vời đấy. Thời gian dành cho gia đình rất quan trọng để xây dựng mối quan hệ bền chặt.)
=> Vì vậy, ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-c-b
Do đó, D là đáp án phù hợp.

Đáp án: A
Câu 14 [699642]:
a. Sara: Yes, I find it really soothing. I especially like jazz and classical music. What about you?
b. John: I usually go for rock and indie, but I can see why jazz and classical are so relaxing.
c. Sara: Exactly! I also love instrumental music. It really helps me concentrate when I'm working or studying.
d. John: That sounds like a great idea. I’ll try listening to some next time I need to focus.
e. John: Do you enjoy listening to music when you're relaxing at home?
A, e - c - b - a - d
B, e - a - b - c - d
C, b - a - d - e - c
D, c - e - a - b - d
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại
* Ta có: Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e.
John: Do you enjoy listening to music when you're relaxing at home? (John: Bạn có thích nghe nhạc khi thư giãn ở nhà không?)
a. Sara: Yes, I find it really soothing. I especially like jazz and classical music. What about you? (Sara: Có, tôi thấy nó rất thư giãn. Tôi đặc biệt thích nhạc jazz và cổ điển. Còn bạn thì sao?)
b. John: I usually go for rock and indie, but I can see why jazz and classical are so relaxing. (John: Tôi thường nghe nhạc rock và indie, nhưng tôi hiểu tại sao nhạc jazz và cổ điển lại thư giãn như vậy.)
c. Sara: Exactly! I also love instrumental music. It really helps me concentrate when I'm working or studying. (Sara: Chính xác! Tôi cũng yêu thích nhạc không lời. Nó thực sự giúp tôi tập trung khi làm việc hoặc học tập.)
d. John: That sounds like a great idea. I’ll try listening to some next time I need to focus. (John: Nghe có vẻ hay đó. Tôi sẽ thử nghe vài bài lần tới khi tôi cần tập trung.)
=> Vì vậy, ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e-a-b-c-d
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Câu 15 [699643]:
Hi Emily,
a. If you’re interested in getting involved, please let me know, and I’d be happy to share more details on how you can contribute.
b. I am writing to share some exciting volunteer opportunities at our organization.
c. Your support will help create a lasting difference in the community and provide much-needed assistance to those facing challenges.
d. We are currently working on a project focused on supporting underprivileged communities, and your involvement would be invaluable.
e. By volunteering with us, you’ll not only develop new skills but also make a meaningful contribution to improving the lives of those in need.
Looking forward to your response,
Tomorrow Fund
A, b - a - c - d - e
B, e - d - c - b - a
C, b - d - e - c - a
D, c - d - a - b - e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư
* Ta có: Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi/ To + tên người nhận. Ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully…
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Hi Emily, (Chào Emily,)
b. I am writing to share some exciting volunteer opportunities at our organization. (Tôi viết thư này để chia sẻ một số cơ hội tình nguyện thú vị tại tổ chức của chúng tôi.)
d. We are currently working on a project focused on supporting underprivileged communities, and your involvement would be invaluable. (Hiện tại, chúng tôi đang thực hiện một dự án tập trung vào việc hỗ trợ các cộng đồng khó khăn, và sự tham gia của bạn sẽ vô cùng quý giá.)
e. By volunteering with us, you’ll not only develop new skills but also make a meaningful contribution to improving the lives of those in need. (Bằng cách tham gia tình nguyện với chúng tôi, bạn không chỉ phát triển kỹ năng mới mà còn đóng góp ý nghĩa vào việc cải thiện cuộc sống của những người cần giúp đỡ.)
c. Your support will help create a lasting difference in the community and provide much-needed assistance to those facing challenges. (Sự hỗ trợ của bạn sẽ giúp tạo ra sự thay đổi lâu dài trong cộng đồng và cung cấp sự hỗ trợ rất cần thiết cho những người gặp khó khăn.)
a. If you’re interested in getting involved, please let me know, and I’d be happy to share more details on how you can contribute. (Nếu bạn quan tâm đến việc tham gia, vui lòng cho tôi biết. Tôi rất sẵn lòng chia sẻ thêm thông tin về cách bạn có thể đóng góp.)
Looking forward to your response, (Rất mong nhận được phản hồi của bạn,)
Tomorrow Fund
=> Vì vậy, ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-d-e-c-a
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Đáp án: C
Câu 16 [699644]:
a. Industrial processes, for instance, often release pollutants that contaminate the air, water, and soil, leading to long-term damage.

b. By making environmentally friendly choices, humanity can help protect the planet and work toward a healthier future for all living beings.

c. Recognizing these consequences, people are becoming more conscious of their actions and are seeking sustainable solutions, such as recycling and reducing waste.

d. Human activities have a profound impact on the environment, affecting ecosystems worldwide.

e. As natural habitats are destroyed, many species struggle to survive, and biodiversity declines.
A, d - a - e - c - b
B, a - d - e - c - b
C, a - c - e - b - d
D, a - d - c - e - b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn

* Ta có: Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

d.
Human activities have a profound impact on the environment, affecting ecosystems worldwide. (Các hoạt động của con người có tác động sâu sắc đến môi trường, ảnh hưởng đến các hệ sinh thái trên toàn thế giới.)

a.
Industrial processes, for instance, often release pollutants that contaminate the air, water, and soil, leading to long-term damage. (Ví dụ, các quy trình công nghiệp thường thải ra các chất ô nhiễm làm ô nhiễm không khí, nước và đất, dẫn đến thiệt hại lâu dài.)

e.
As natural habitats are destroyed, many species struggle to survive, and biodiversity declines. (Khi các môi trường sống tự nhiên bị phá hủy, nhiều loài vật phải vật lộn để sinh tồn, và sự đa dạng sinh học bị suy giảm.)

c.
Recognizing these consequences, people are becoming more conscious of their actions and are seeking sustainable solutions, such as recycling and reducing waste. (Nhận thức được những hậu quả này, con người ngày càng ý thức hơn về hành động của mình và đang tìm kiếm các giải pháp bền vững, chẳng hạn như tái chế và giảm rác thải.)

b.
By making environmentally friendly choices, humanity can help protect the planet and work toward a healthier future for all living beings. (Bằng cách đưa ra các lựa chọn thân thiện với môi trường, con người có thể giúp bảo vệ hành tinh và hướng tới một tương lai lành mạnh hơn cho tất cả các sinh vật sống.)

=> Vì vậy, ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-a-e-c-b

Do đó, A là đáp án phù hợp.
Đáp án: A
Câu 17 [699645]:
a. The electric car is a groundbreaking invention that has transformed modern transportation.
b. This shift is crucial for addressing global environmental issues, as fewer emissions help combat climate change.
c. Additionally, advances in battery technology are making electric cars more affordable, encouraging more people to make the switch.
d. As a result, electric cars are not only changing how we travel but also paving the way toward a cleaner, more sustainable future.
e. By using rechargeable batteries instead of gasoline, electric cars reduce both air pollution and reliance on fossil fuels.
A, a - c - b - e - d
B, b - a - e - c - d
C, a - e - b - c - d
D, e - a - d - b - c
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn
* Ta có: Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a.
The electric car is a groundbreaking invention that has transformed modern transportation. (Xe điện là một phát minh mang tính đột phá, đã thay đổi giao thông hiện đại.)
e. By using rechargeable batteries instead of gasoline, electric cars reduce both air pollution and reliance on fossil fuels. (Bằng cách sử dụng pin sạc thay vì xăng, xe điện giảm cả ô nhiễm không khí và sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.)
b. This shift is crucial for addressing global environmental issues, as fewer emissions help combat climate change. (Sự thay đổi này rất quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu, vì lượng khí thải giảm giúp chống lại biến đổi khí hậu.)
c. Additionally, advances in battery technology are making electric cars more affordable, encouraging more people to make the switch. (Ngoài ra, những tiến bộ trong công nghệ pin đang làm cho xe điện ngày càng phải chăng hơn, khuyến khích nhiều người chuyển sang sử dụng.)
d. As a result, electric cars are not only changing how we travel but also paving the way toward a cleaner, more sustainable future. (Do đó, xe điện không chỉ thay đổi cách chúng ta di chuyển mà còn mở ra con đường hướng tới một tương lai sạch hơn, bền vững hơn.)
=> Vì vậy, ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-e-b-c-d
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Đáp án: C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Electric vehicles (EVs), once considered a distant dream, (18)_____________. Take, for example, the Nissan Leaf, which was first launched in 2010. Since its introduction, the electric car market has grown significantly, with a variety of manufacturers developing their own versions of eco-friendly vehicles. (19)_______________.
As the demand for more sustainable and efficient transportation grows, the Nissan Leaf stands out as a pioneering example of innovation in the electric vehicle industry. The Nissan Leaf is the creation of a company (20)_____________. This remarkable development reflects the increasing demand for environmentally conscious transportation options. Created with the goal of reducing global carbon footprints and offering an alternative to traditional fuel-powered vehicles, (21)________________.
In addition to its eco-friendly features, the Nissan Leaf also offers cutting-edge technology designed to improve the driving experience. (22)______________. The car's smart sensors and real-time data processing capabilities allow it to detect obstacles, adjust speed, and even park itself, enhancing both efficiency and security. Moreover, the advanced infotainment system provides seamless connectivity, keeping drivers informed and entertained while on the road. With all these innovative features, the Nissan Leaf is truly paving the way for the future of driving.
Câu 18 [699646]:
A, having transformed the way we think about transportation
B, are now transforming the way we think about transportation
C, that are now transforming the way we think about transportation
D, in which transform the way we think about transportation
Kiến thức về cấu trúc câu
* Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V + …
- Ta thấy, câu trên chưa có động từ chính (do “once considered a distant dream” là mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn) => cần một động từ chia phù hợp theo chủ ngữ "Electric vehicles".
+ Loại đáp án C và D vì có các từ quan hệ "that" và "in which", làm câu thiếu động từ chính và không tạo thành câu hoàn chỉnh.
+ Loại đáp án A vì "having transformed" là dạng phân từ hoàn thành, không phải động từ chính chia theo chủ ngữ.
Tạm dịch: Electric vehicles (EVs), once considered a distant dream, (18) _____________. (Xe điện (EV), từng được coi là một giấc mơ xa vời, giờ đây đang thay đổi cách chúng ta nghĩ về phương tiện giao thông.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 19 [699647]:
A, Becoming one of the best-selling electric cars worldwide by 2020, sustainable mobility saw a significant shift.
B, Had the Nissan Leaf not become one of the best-selling electric cars by 2020, a significant shift in our view of sustainable mobility might not have occurred
C, By 2020, the Nissan Leaf became one of the best-selling electric cars worldwide, representing a significant shift in how we view sustainable mobility
D, Never before had the Nissan Leaf become one of the best-selling electric cars worldwide by 2020, which marked a dramatic shift in how we view sustainable mobility
Kiến thức về mệnh đề độc lập - nghĩa của câu
* Xét các đáp án:

A. Trở thành một trong những chiếc xe điện bán chạy nhất thế giới vào năm 2020, sự di chuyển bền vững đã chứng kiến một sự thay đổi đáng kể.
=> Sai vì sustainable mobility (di động bền vững) không phải là chủ thể có thể thực hiện hành động saw (chứng kiến).
B. Nếu Nissan Leaf không trở thành một trong những chiếc xe điện bán chạy nhất vào năm 2020, một sự thay đổi đáng kể trong quan điểm của chúng ta về sự di chuyển bền vững có thể đã không xảy ra.
=> Sai vì câu này sử dụng cấu trúc điều kiện không phù hợp với ngữ cảnh.
C. Đến năm 2020, Nissan Leaf trở thành một trong những chiếc xe điện bán chạy nhất trên toàn thế giới, đại diện cho một bước chuyển biến quan trọng trong cách chúng ta nhìn nhận về sự di chuyển bền vững.
D. Chưa từng có trước đây, Nissan Leaf đã trở thành một trong những chiếc xe điện bán chạy nhất thế giới vào năm 2020, điều này đánh dấu một sự thay đổi lớn trong cách chúng ta nhìn nhận về sự di chuyển bền vững.
Tạm dịch: Since its introduction, the electric car market has grown significantly, with a variety of manufacturers developing their own versions of eco-friendly vehicles. (19) _____________. (Kể từ khi được giới thiệu, thị trường xe điện đã phát triển đáng kể, với nhiều nhà sản xuất phát triển các phiên bản xe thân thiện với môi trường của riêng mình. Đến năm 2020, Nissan Leaf trở thành một trong những chiếc xe điện bán chạy nhất trên toàn thế giới, đại diện cho một bước chuyển biến quan trọng trong cách chúng ta nhìn nhận về sự di chuyển bền vững.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 20 [699648]:
A, who combines innovation with a commitment to sustainability is reshaping the field.
B, that has an innovative approach to automotive design and a commitment to sustainability
C, took an innovative approach to automotive design and committed to sustainability
D, transformed automotive design with innovation and prioritized sustainability

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Trong một câu không thể có hai động từ cùng chia theo thì của câu. Do đó, ta loại đáp án C và D.

* Xét các phương án còn lại:

A. mà kết hợp đổi mới với cam kết về tính bền vững đang định hình lại lĩnh vực này.

=> Ta loại tiếp A vì trong mệnh đề quan hệ có 2 động từ chính

B. mà có cách tiếp cận sáng tạo trong thiết kế ô tô và cam kết đối với tính bền vững.

Tạm dịch
: The Nissan Leaf is the creation of a company (20) ______________. (Nissan Leaf là sản phẩm của một công ty mà có cách tiếp cận sáng tạo trong thiết kế ô tô và cam kết đối với tính bền vững.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Đáp án: B
Câu 21 [699649]:
A, the electric car has become a symbol of progress in the automotive world
B, a symbol of progress in the automotive world has become the electric car
C, traditional fuel-powered vehicles have become a symbol of progress in the automotive world.
D, gas-powered engines have been recognized as a regression in the automotive industry.
Kiến thức về phân từ hiện tại, phân từ hoàn thành
* Xét các đáp án:

A. xe điện đã trở thành biểu tượng của sự tiến bộ trong thế giới ô tô.
B. một biểu tượng của sự tiến bộ trong thế giới ô tô chính là xe điện.
C. các phương tiện chạy bằng nhiên liệu truyền thống đã trở thành biểu tượng của sự tiến bộ trong thế giới ô tô.
D. động cơ chạy bằng xăng đã được coi là một bước thụt lùi trong ngành công nghiệp ô tô.
Tạm dịch: Created with the goal of reducing global carbon footprints and offering an alternative to traditional fuel-powered vehicles, (21) _____________. (Được tạo ra với mục tiêu giảm lượng khí thải carbon toàn cầu và cung cấp một giải pháp thay thế cho các phương tiện chạy bằng nhiên liệu truyền thống, xe điện đã trở thành biểu tượng của sự tiến bộ trong thế giới ô tô.)
=> Ta có: Khi 2 mệnh đề của câu đồng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu và đưa động từ về dạng Vp2/ Having been Vp2 khi động từ ở thể bị động.
* Xét cụ thể trong câu trên, chủ ngữ của mệnh đề đầu và mệnh đề sau là giống nhau, và căn cứ theo dịch nghĩa, cái “được tạo ra” ở đây là “the electronic car” (xe điện), nên “the electronic car” phải là chủ ngữ của mệnh đề ở vị trí chỗ trống.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 22 [699650]:
A, Using outdated technology, the Nissan Leaf struggles to keep up with modern safety standards and convenience features.
B, Without implementing advanced technologies, the Nissan Leaf falls behind in setting new standards for safety and convenience.
C, The Nissan Leaf sets new standards for safety and convenience with technologies like regenerative braking and autonomous driving
D, Due to the lack of innovative features, the Nissan Leaf does not meet the current standards for safety and convenience.
Kiến thức về mệnh đề độc lập - nghĩa của câu
* Xét các đáp án:

A. Sử dụng công nghệ lỗi thời, Nissan Leaf gặp khó khăn trong việc đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn hiện đại và các tính năng tiện nghi.
B. Không áp dụng các công nghệ tiên tiến, Nissan Leaf tụt hậu trong việc thiết lập các tiêu chuẩn mới về an toàn và tiện nghi.
C. Nissan Leaf thiết lập các tiêu chuẩn mới về an toàn và tiện nghi với các công nghệ như phanh tái tạo năng lượng và lái xe tự động.
D. Do thiếu các tính năng đổi mới, Nissan Leaf không đáp ứng được các tiêu chuẩn hiện tại về an toàn và tiện nghi.
Tạm dịch: In addition to its eco-friendly features, the Nissan Leaf also offers cutting-edge technology designed to improve the driving experience. (22) ______________. (Ngoài các tính năng thân thiện với môi trường, Nissan Leaf còn cung cấp công nghệ tiên tiến nhằm cải thiện trải nghiệm lái xe. Nissan Leaf đặt ra tiêu chuẩn mới về an toàn và tiện lợi với các công nghệ như phanh tái tạo năng lượng và lái xe tự động.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions
Pre-teen and teenage relationships with parents and families change during adolescence, but pre-teens and teenagers need parent and family support as much as they did when they were younger.
When your child was young, your role was to nurture and guide them. Now you might be finding that your relationship with your child is becoming more equal. You remain a source of care, emotional support, security and safety for your child, as well as practical and financial help. Your child still loves you and wants you to be involved in their life – even though their attitude or behaviour might sometimes send a different message. Most young people and their families have ups and downs during these years, but things usually improve by late adolescence as children become more mature. And family relationships tend to stay strong right through.
Adolescence can be a difficult time. Your child is going through rapid physical changes as well as emotional ups and downs. Young people aren’t always sure where they fit, and they’re still trying to work it out. Adolescence can also be a time when peer influences cause stress. During this time, your family is a secure emotional base where your child feels loved and accepted, no matter what’s going on in the rest of their life. Your family can build and support your child’s confidence, resilience, optimism and identity.
When your family sets rules, boundaries and standards of behaviour and builds strong relationships, you give your child a sense of consistency, predictability, safety and belonging. And believe it or not, your life experiences and knowledge can be useful to your child – they just might not always want you to know it! Supportive and close family relationships protect your child from risky behaviour like alcohol and other drug use and mental health problems like depression. Your support and interest in what your child is doing at school can boost their desire to do well academically too.
(Adapted from https://raisingchildren.net.au/)
Câu 23 [699651]: The word “equal” in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to __________.
A, unlikely
B, unfortunate
C, unfair
D, uncertain
Từ "equal" trong đoạn 2 trái nghĩa với ______________.
A. unlikely /ʌnˈlaɪkli/ (adj): không có khả năng
B. unfortunate /ʌnˈfɔːtʃənət/ (adj): không may mắn; bất hạnh
C. unfair /ˌʌnˈfeə(r)/ (adj): không công bằng; bất công
D. uncertain /ʌnˈsɜːtn/ (adj): không chắc chắn; không biết rõ
Căn cứ vào thông tin: "Now you might be finding that your relationship with your child is becoming more equal." (Giờ đây, bạn có thể nhận thấy rằng mối quan hệ của bạn với con bạn đang trở nên bình đẳng hơn.)
=> equal /ˈiːkwəl/ (adj): bình đẳng >< unfair
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Đáp án: C
Câu 24 [699652]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?
A, Most adolescents and their families have some disagreements, but things usually improve when the children become more responsible.
B, Although young people and their families face challenges during adolescence, these difficulties generally lessen as children grow older and mature.
C, While young people and their families experience difficulties, these challenges typically remain throughout adolescence.
D, As children get older, their relationships with their families improve, despite the occasional conflicts they face during adolescence.
Câu nào sau đây diễn đạt lại tốt nhất câu gạch chân trong đoạn 2?
* Xét câu được gạch chân trong đoạn 3: Most young people and their families have ups and downs during these years, but things usually improve by late adolescence as children become more mature. (Hầu hết thanh thiếu niên và gia đình của họ đều trải qua những thăng trầm trong những năm này, nhưng mọi thứ thường cải thiện vào cuối tuổi thiếu niên khi trẻ trở nên trưởng thành hơn.)
A. Most adolescents and their families have some disagreements, but things usually improve when the children become more responsible: Hầu hết trẻ vị thành niên và gia đình của chúng có một số bất đồng, nhưng mọi thứ thường cải thiện khi trẻ có trách nhiệm hơn.
B. Although young people and their families face challenges during adolescence, these difficulties generally lessen as children grow older and mature: Mặc dù người trẻ và gia đình của họ đối mặt với những khó khăn trong giai đoạn dậy thì, nhưng những khó khăn này thường giảm dần khi trẻ lớn lên và trưởng thành.
C. While young people and their families experience difficulties, these challenges typically remain throughout adolescence: Mặc dù người trẻ và gia đình họ trải qua khó khăn, nhưng những thử thách này thường kéo dài suốt giai đoạn dậy thì.
D. As children get older, their relationships with their families improve, despite the occasional conflicts they face during adolescence: Khi trẻ lớn lên, mối quan hệ của chúng với gia đình được cải thiện, mặc dù đôi khi vẫn xảy ra xung đột trong giai đoạn dậy thì.
Căn cứ vào dịch nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 25 [699653]: The word “risky” in paragraph 4 could be best replaced by _________.
A, unpredictable
B, unusual
C, adventurous
D, harmful
Từ "risky" trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng ____________.
A. unpredictable /ˌʌnprɪˈdɪktəbl/ (adj): không thể đoán trước; không thể dự báo
B. unusual /ʌnˈjuːʒuəl/ (adj): khác thường, lạ
C. adventurous /ədˈventʃərəs/ (adj): mạo hiểm; liều lĩnh
D. harmful /ˈhɑːmfl/ (adj): gây hại, có hại
Căn cứ vào thông tin: "Supportive and close family relationships protect your child from risky behaviour like alcohol and other drug use and mental health problems like depression." (Các mối quan hệ gia đình gần gũi và hỗ trợ bảo vệ con bạn khỏi các hành vi nguy hiểm như sử dụng rượu và ma túy cũng như các vấn đề sức khỏe tâm thần như trầm cảm.)
=> risky /ˈrɪski/ (adj): nguy hiểm ~ harmful
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Đáp án: D
Câu 26 [699654]: Which of the following does the passage NOT mention as a benefit of supportive family relationships during adolescence?
A, Building the child's confidence and resilience
B, Improving the child's mental health
C, Increasing the child's desire to perform well academically
D, Helping the child become more independent
Điều nào sau đây KHÔNG được bài viết đề cập là lợi ích của mối quan hệ gia đình hỗ trợ trong giai đoạn dậy thì?
A. Xây dựng sự tự tin và khả năng phục hồi của trẻ
B. Cải thiện sức khỏe tinh thần của trẻ
C. Tăng mong muốn học tốt của trẻ
D. Giúp trẻ trở nên độc lập hơn
Căn cứ vào thông tin:
- "Your family can build and support your child’s confidence, resilience, optimism and identity."
(Gia đình bạn có thể xây dựng và hỗ trợ sự tự tin, khả năng phục hồi, lạc quan và bản sắc cá nhân của con bạn.) => đáp án A đúng.
- "Supportive and close family relationships protect your child from risky behaviour like alcohol and other drug use and mental health problems like depression." (Các mối quan hệ gia đình gần gũi và hỗ trợ bảo vệ con bạn khỏi các hành vi nguy hiểm như sử dụng rượu và ma túy cũng như các vấn đề sức khỏe tâm thần như trầm cảm.) => đáp án B đúng.
- "Your support and interest in what your child is doing at school can boost their desire to do well academically." (Sự hỗ trợ và quan tâm của bạn đối với những gì con bạn đang làm ở trường cũng có thể thúc đẩy mong muốn học tập tốt của chúng.) => đáp án C đúng.
- Đáp án D KHÔNG được đề cập trong đoạn văn.
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Đáp án: D
Câu 27 [699655]: The word “you” in the whole passage most likely refers to ________.
A, pre-teen and teenager
B, parent and family
C, friend of teenager
D, sibling of teenager
Từ "you" trong toàn bộ bài viết nhiều khả năng ám chỉ ______________.
A. pre-teen and teenager: trẻ tiền vị thành niên và thanh thiếu niên
B. parent and family: cha mẹ và gia đình
C. friend of teenager: bạn của thanh thiếu niên
D. sibling of teenager: anh/chị/em ruột của thanh thiếu niên
Căn cứ vào thông tin:
- "You remain a source of care, emotional support, security and safety for your child, as well as practical and financial help." (Bạn vẫn là nguồn chăm sóc, hỗ trợ cảm xúc, sự bảo đảm và an toàn cho con bạn, cũng như sự hỗ trợ thực tế và tài chính.)
- "Your child still loves you and wants you to be involved in their life – even though their attitude or behaviour might sometimes send a different message." (Con bạn vẫn yêu bạn và muốn bạn tham gia vào cuộc sống của chúng – mặc dù thái độ hoặc hành vi của chúng đôi khi có thể gửi một thông điệp khác.)
=> "You" trong toàn bộ bài viết này nhiều khả năng ám chỉ "parent and family" (cha mẹ và gia đình).
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Câu 28 [699656]: Which of the following is NOT TRUE, according to the passage?
A, Even as adolescents seek more independence, they continue to need emotional and practical support from their families.
B, Families provide a stable foundation that helps adolescents build their resilience and confidence.
C, Adolescents' academic performance can improve with parental interest and support.
D, Adolescents no longer need their parents' support as they did when they were younger.
Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG, theo bài viết?

A. Ngay cả khi trẻ vị thành niên tìm kiếm sự độc lập hơn, chúng vẫn cần sự hỗ trợ về mặt cảm xúc và thực tế từ gia đình.

B. Gia đình cung cấp nền tảng ổn định giúp trẻ xây dựng khả năng phục hồi và sự tự tin.

C. Thành tích học tập của trẻ vị thành niên có thể được cải thiện nhờ sự quan tâm và hỗ trợ của cha mẹ.

D. Trẻ vị thành niên không còn cần sự hỗ trợ của cha mẹ như khi chúng còn nhỏ.

Căn cứ vào thông tin:

- "Now you might be finding that your relationship with your child is becoming more equal. You remain a source of care, emotional support, security and safety for your child, as well as practical and financial help." (Giờ đây, bạn có thể nhận thấy rằng mối quan hệ của bạn với con bạn đang trở nên bình đẳng hơn. Bạn vẫn là nguồn chăm sóc, hỗ trợ cảm xúc, sự bảo đảm và an toàn cho con bạn, cũng như sự hỗ trợ thực tế và tài chính.) => đáp án A đúng.

- "Your family can build and support your child’s confidence, resilience, optimism, and identity." (Gia đình bạn có thể xây dựng và hỗ trợ sự tự tin, khả năng phục hồi, lạc quan và bản sắc cá nhân của con bạn.) => đáp án B đúng.

- "Your support and interest in what your child is doing at school can boost their desire to do well academically." (Sự hỗ trợ và quan tâm của bạn đối với những gì con bạn đang làm ở trường cũng có thể thúc đẩy mong muốn học tập tốt của chúng.) => đáp án C đúng.

- "Pre-teen and teenage relationships with parents and families change during adolescence, but pre-teens and teenagers need parent and family support as much as they did when they were younger." (Mối quan hệ giữa trẻ em tiền vị thành niên và thanh thiếu niên với cha mẹ và gia đình thay đổi trong tuổi dậy thì, nhưng trẻ em tiền vị thành niên và thanh thiếu niên vẫn cần sự hỗ trợ từ cha mẹ và gia đình giống như khi chúng còn nhỏ.) => đáp án D KHÔNG ĐÚNG.

Do đó, D là đáp án phù hợp.
Đáp án: D
Câu 29 [699657]: In which paragraph does the writer mention a condition relationship?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Tác giả đề cập đến một mối quan hệ điều kiện trong đoạn nào?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin: "When your family sets rules, boundaries and standards of behaviour and builds strong relationships, you give your child a sense of consistency, predictability, safety and belonging." (Khi gia đình bạn đặt ra các quy tắc, giới hạn và tiêu chuẩn hành vi và xây dựng các mối quan hệ bền chặt, bạn mang lại cho con bạn cảm giác nhất quán, khả năng dự đoán, an toàn và cảm giác thuộc về.)
=> Câu này thể hiện rõ một mối quan hệ điều kiện: Khi gia đình đặt ra các quy tắc, giới hạn và tiêu chuẩn hành vi và xây dựng các mối quan hệ bền chặt → Trẻ sẽ cảm nhận được sự nhất quán, an toàn và cảm giác thuộc về.
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Đáp án: D
Câu 30 [699658]: In which paragraph does the writer discuss the role of family in providing emotional security and stability for teenagers?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Tác giả thảo luận vai trò của gia đình trong việc cung cấp sự an toàn và ổn định cảm xúc cho thanh thiếu niên trong đoạn nào?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin: "During this time, your family is a secure emotional base where your child feels loved and accepted, no matter what’s going on in the rest of their life." (Trong thời gian này, gia đình bạn là nền tảng cảm xúc an toàn, nơi con bạn cảm thấy được yêu thương và chấp nhận, bất kể điều gì đang diễn ra trong phần còn lại của cuộc sống của chúng.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question from 31 to 40.
SOUND FROM THE PAST
Much of the music we listen to today is a mixture of styles from various countries and time periods. A lot of music has roots in older traditional songs heard in many different countries around the world. Traditional, or folk, music is collected over decades, if not centuries. Younger generations learn these songs from their elders through practice and repetition.
Since music can tell us a lot about different cultures through its lyrics, melodies, and the instruments used, researchers and music fans see it as an essential part of history. They fear that traditional and older types of music are slowly disappearing, partly because they are less likely to be written down or recorded, or because the format in which they are recorded is no longer in use. Also, younger generations may not find such music very appealing, so once older generations pass away, the music may die out with them. Whole genres of music may go extinct.
There is a growing effort to preserve music in its many forms. Some researchers create field recordings-recordings made outside of a recording studio-to capture live performances. For example, in the early 1900s, social scientist Frances Densmore made recordings of Native American songs that had been sung for many generations but were in danger of falling by the wayside. Researchers also transcribe old music by listening to old recordings-sometimes the only one of its kind left. They try to write out the music so that it can be studied and played by modern musicians.
[I] Collecting music is another form of music preservation. [II] Some collectors are extremely passionate about their music and will spend a lot of time and money looking for things that have not been produced or sold for many years. [III] Their efforts help to document the music of different cultures, genres, time periods, and places. [IV] There are also associations and societies to preserve and celebrate very specific kinds of music.
Now, modern technology makes it much easier to preserve music. Smartphones can be used to record music, while the Internet lets us share these recordings and find people with similar interests. Soon, losing a piece of music may be a thing of the past.
(Adapted from Active Skill for Reading 2 by Neil J Anderson)
Câu 31 [699659]: The word "They" in paragraph 2 refers to ___________
A, different cultures
B, researchers and music fans
C, lyrics, melodies
D, the instruments
Từ "They" trong đoạn 2 ám chỉ ___________.
A. different cultures: các nền văn hóa khác nhau
B. researchers and music fans: các nhà nghiên cứu và người hâm mộ nhạc
C. lyrics, melodies: lời bài hát, giai điệu
D. the instruments: các nhạc cụ
Căn cứ vào thông tin sau: "Since music can tell us a lot about different cultures through its lyrics, melodies, and the instruments used, researchers and music fans see it as an essential part of history. They fear that traditional and older types of music are slowly disappearing…" (Vì âm nhạc có thể cho chúng ta biết nhiều điều về các nền văn hóa khác nhau thông qua lời bài hát, giai điệu và các nhạc cụ được sử dụng, nên các nhà nghiên cứu và người yêu âm nhạc coi nó là một phần thiết yếu của lịch sử. Họ lo ngại rằng các loại âm nhạc truyền thống và cổ điển đang dần biến mất…)
=> “They” ở đây ám chỉ “researchers and music fans” (các nhà nghiên cứu và người hâm mộ nhạc)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Câu 32 [699660]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?
A, Since the younger generations are not attracted to older music, it may one day stop being performed.
B, Young people do not care much for traditional music, even though it is popular with older generations.
C, When older generations are gone, their music may disappear due to a lack of interest among younger listeners.
D, If older generations are no longer around, the interest in certain music types may lessen over time.
Câu nào sau đây diễn đạt lại tốt nhất câu được gạch chân trong đoạn 2?
* Xét câu được gạch chân trong đoạn 2: Also, younger generations may not find such music very appealing, so once older generations pass away, the music may die out with them. (Ngoài ra, thế hệ trẻ có thể không thấy loại nhạc này hấp dẫn lắm, vì vậy khi các thế hệ lớn tuổi qua đời, âm nhạc có thể biến mất cùng với họ.)
A. Since the younger generations are not attracted to older music, it may one day stop being performed: Vì thế hệ trẻ không bị hấp dẫn bởi nhạc cũ, một ngày nào đó nó có thể ngừng được trình diễn.
B. Young people do not care much for traditional music, even though it is popular with older generations: Giới trẻ không mấy quan tâm đến nhạc truyền thống, mặc dù nó phổ biến với thế hệ lớn tuổi.
C. When older generations are gone, their music may disappear due to a lack of interest among younger listeners: Khi các thế hệ già không còn, nhạc của họ có thể biến mất do thiếu sự quan tâm từ giới trẻ.
D. If older generations are no longer around, the interest in certain music types may lessen over time: Nếu các thế hệ già không còn, sự quan tâm đến một số loại nhạc có thể giảm dần theo thời gian.
Căn cứ vào dịch nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 33 [699663]: The phrase “falling by the wayside” in paragraph 3 could be best replaced by ___________.
A, becoming outdated
B, being forgotten
C, gaining popularity
D, remaining preserved
Cụm từ "falling by the wayside" trong đoạn 3 có thể được thay thế bằng _______________.
A. becoming outdated: trở nên lỗi thời
B. being forgotten: bị lãng quên
C. gaining popularity: trở nên phổ biến
D. remaining preserved: được bảo tồn
Căn cứ vào thông tin: "For example, in the early 1900s, social scientist Frances Densmore made recordings of Native American songs that had been sung for many generations but were in danger of falling by the wayside." (Ví dụ, vào đầu những năm 1900, nhà khoa học xã hội Frances Densmore đã ghi lại các bài hát của người Mỹ bản địa đã được hát qua nhiều thế hệ nhưng đang có nguy cơ bị lãng quên.)
=> falling by the wayside: bị lãng quên, không còn quan trọng ~ being forgotten
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Câu 34 [699664]: Which of the following best summarizes paragraph 3?
A, Field recordings have been made of Native American songs to preserve them for future generations.
B, Many musicians today are trying to revive old music by studying recordings from past generations.
C, Researchers focus on recording Native American songs to prevent them from being forgotten.
D, Researchers are making efforts to preserve music by recording live performances and transcribing old music for modern musicians.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Các bản ghi âm thực địa đã được thực hiện để bảo tồn các bài hát của người Mỹ bản địa cho các thế hệ sau.
B. Nhiều nhạc sĩ ngày nay đang cố gắng hồi sinh nhạc cũ bằng cách nghiên cứu các bản ghi từ thế hệ trước.
C. Các nhà nghiên cứu tập trung ghi lại các bài hát của người Mỹ bản địa để ngăn chúng bị lãng quên.
D. Các nhà nghiên cứu đang nỗ lực bảo tồn âm nhạc bằng cách ghi lại các buổi biểu diễn trực tiếp và chép lại nhạc cũ cho các nhạc sĩ hiện đại.
Căn cứ vào thông tin: "There is a growing effort to preserve music in its many forms. Some researchers create field recordings - recordings made outside of a recording studio - to capture live performances… Researchers also transcribe old music by listening to old recordings - sometimes the only one of its kind left. They try to write out the music so that it can be studied and played by modern musicians." (Hiện nay, có một nỗ lực ngày càng lớn để bảo tồn âm nhạc dưới nhiều hình thức. Một số nhà nghiên cứu tạo ra các bản ghi âm ngoài trời - những bản ghi âm được thực hiện bên ngoài phòng thu - để ghi lại các buổi biểu diễn trực tiếp... Các nhà nghiên cứu cũng chép lại nhạc cũ bằng cách lắng nghe các bản ghi âm cũ - đôi khi là bản ghi âm duy nhất còn sót lại. Họ cố gắng viết ra bản nhạc để nó có thể được nghiên cứu và chơi bởi các nhạc sĩ hiện đại.)
=> Đoạn 3 nói về nỗ lực bảo tồn âm nhạc thông qua hai cách chính: Ghi lại các buổi biểu diễn trực tiếp và Chép lại nhạc cổ để các nhạc sĩ hiện đại có thể nghiên cứu và chơi lại.
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Đáp án: D
Câu 35 [699665]: Where in paragraph 4 does the following sentence best fit?
For example, some folk musicians from the island of Madagascar punk rock fans still collect cassette tapes from the 70s, while many jazz fans prefer to listen to old vinyl records.
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau nên đặt vào vị trí nào trong đoạn 4?
"For example, some folk musicians from the island of Madagascar punk rock fans still collect cassette tapes from the 70s, while many jazz fans prefer to listen to old vinyl records."
(Ví dụ, một số nhạc sĩ dân gian từ đảo Madagascar, những người hâm mộ nhạc punk rock vẫn còn sưu tầm băng cassette từ những năm 70, trong khi nhiều người hâm mộ nhạc jazz thích nghe những đĩa vinyl cũ.)
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
=> Ta thấy, câu trên là ví dụ minh họa trực tiếp cho việc sưu tầm nhạc theo thời kỳ và thể loại; vậy thì trước câu văn này phải đề cập đến nỗ lực lưu giữ âm nhạc gắn liền với thời kỳ và thể loại khác nhau.
* Xét vị trí [IV]: Their efforts help to document the music of different cultures, genres, time periods, and places. [IV] There are also associations and societies to preserve and celebrate very specific kinds of music. (Những nỗ lực của họ giúp ghi lại âm nhạc của các nền văn hóa, thể loại, thời kỳ và địa điểm khác nhau. [IV] Ngoài ra còn có những hiệp hội và tổ chức nhằm bảo tồn và tôn vinh các loại âm nhạc rất đặc thù.)
=> Câu trên ở vị trí [IV] là hợp lý nhất, vì nó minh họa cụ thể cho việc ghi lại âm nhạc của các nền văn hóa, thể loại, thời kỳ, và địa điểm khác nhau đã được nhắc đến ở câu trước đó.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 36 [699666]: The word "similar" in paragraph 5 is OPPOSITE in meaning to__________.
A, resemble
B, separate
C, repulsive
D, monotonous
Từ "similar" trong đoạn 5 trái nghĩa với ___________.
A. resemble /rɪˈzembl/ (v): nhìn giống, trông giống
B. separate /ˈseprət/ (adj): khác biệt; riêng biệt, riêng rẽ
C. repulsive /rɪˈpʌlsɪv/(adj): ghê tởm, ghê rợn
D. monotonous /məˈnɒtənəs/ (adj): đều đều; đơn điệu
Căn cứ vào thông tin: "Smartphones can be used to record music, while the Internet lets us share these recordings and find people with similar interests." (Điện thoại thông minh có thể được sử dụng để ghi âm nhạc, trong khi Internet cho phép chúng ta chia sẻ những bản ghi âm này và tìm kiếm những người có sở thích tương tự.)
=> similar /ˈsɪmələ(r)/ (adj): tương tự, giống nhau >< separate
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Câu 37 [699667]: Which of the following is NOT mentioned in the passage as a way researchers are trying to preserve music?
A, Creating field recordings of live performances.
B, Transcribing old music by listening to old recordings.
C, Collecting rare and hard-to-find music.
D, Bring music into the teaching program.
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn như một cách các nhà nghiên cứu đang cố gắng bảo tồn âm nhạc?
A. Tạo các bản ghi âm thực địa từ buổi biểu diễn trực tiếp.
B. Chép lại âm nhạc cổ bằng cách nghe các bản ghi âm cũ.
C. Thu thập những bản nhạc hiếm và khó tìm.
D. Đưa âm nhạc vào chương trình giảng dạy.
Căn cứ vào thông tin:
- "Some researchers create field recordings - recordings made outside of a recording studio - to capture live performances." (Một số nhà nghiên cứu tạo ra các bản ghi âm ngoài trời - những bản ghi âm được thực hiện bên ngoài phòng thu - để ghi lại các buổi biểu diễn trực tiếp.) => đáp án A đúng.
- "Researchers also transcribe old music by listening to old recordings - sometimes the only one of its kind left." (Các nhà nghiên cứu cũng chép lại nhạc cũ bằng cách lắng nghe các bản ghi âm cũ - đôi khi là bản ghi duy nhất còn sót lại.) => đáp án B đúng.
- "Collecting music is another form of music preservation. Some collectors are extremely passionate about their music and will spend a lot of time and money looking for things that have not been produced or sold for many years." (Việc thu thập bản nhạc là một hình thức khác của việc bảo tồn âm nhạc. Một số nhà sưu tầm vô cùng đam mê âm nhạc và sẽ dành rất nhiều thời gian và tiền bạc để tìm kiếm những thứ không còn được sản xuất hoặc bán trong nhiều năm.) => đáp án C đúng.
- Đáp án D KHÔNG được đề cập. Đoạn văn không đề cập đến việc đưa âm nhạc vào chương trình giảng dạy.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 38 [699668]: Which of the following statements is NOT TRUE according to the passage?
A, Some researchers focus on recording live music performances in order to preserve them.
B, The preservation of music primarily relies on written transcription rather than live recordings.
C, There is a concern that older forms of music might disappear because they are not commonly recorded or written down.
D, There are organizations specifically focused on maintaining certain types of traditional music.
Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?

A. Một số nhà nghiên cứu tập trung ghi lại các buổi biểu diễn trực tiếp để bảo tồn chúng.

B. Việc bảo tồn âm nhạc chủ yếu dựa vào việc việc chép lại bằng văn bản là ghi âm trực tiếp.

C. Người ta lo ngại rằng những hình thức âm nhạc cổ điển có thể biến mất vì chúng thường không được ghi âm hoặc ghi lại bằng văn bản.

D. Có các tổ chức cụ thể tập trung vào duy trì một số loại nhạc truyền thống.

Căn cứ vào thông tin:

- "Some researchers create field recordings - recordings made outside of a recording studio - to capture live performances." (Một số nhà nghiên cứu tạo ra các bản ghi âm ngoài trời - những bản ghi âm được thực hiện bên ngoài phòng thu - để ghi lại các buổi biểu diễn trực tiếp.) => đáp án A đúng.

- "Some researchers create field recordings - recordings made outside of a recording studio - to capture live performances… Researchers also transcribe old music by listening to old recordings - sometimes the only one of its kind left." (Một số nhà nghiên cứu tạo ra các bản ghi âm ngoài trời - những bản ghi âm được thực hiện bên ngoài phòng thu - để ghi lại các buổi biểu diễn trực tiếp… Các nhà nghiên cứu cũng chép lại nhạc cũ bằng cách lắng nghe các bản ghi âm cũ - đôi khi là bản ghi âm duy nhất còn sót lại.) => Đoạn văn không khẳng định việc chép tay là phương pháp chính. Nó chỉ nêu rằng cả ghi âm trực tiếp và chép tay đều được sử dụng để bảo tồn âm nhạc => đáp án B KHÔNG ĐÚNG.

- "They fear that traditional and older types of music are slowly disappearing, partly because they are less likely to be written down or recorded..." (Họ lo ngại rằng các loại âm nhạc truyền thống và cổ điển đang dần biến mất, một phần vì chúng ít được ghi lại bằng văn bản hoặc ghi âm…) => đáp án C đúng.

- "There are also associations and societies to preserve and celebrate very specific kinds of music." (Ngoài ra còn có những hiệp hội và tổ chức nhằm bảo tồn và tôn vinh các loại âm nhạc rất đặc thù.) => đáp án D đúng.

Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Câu 39 [699669]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, The loss of traditional music is inevitable because younger generations are not interested in it.
B, Traditional music is easier to preserve than modern music due to its historical significance.
C, Technology may completely replace traditional music preservation methods in the future.
D, Music preservation efforts have grown because people increasingly value traditional music as a historical resource.
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Việc mất đi nhạc truyền thống là không thể tránh khỏi vì giới trẻ không quan tâm đến nó.
B. Nhạc truyền thống dễ bảo tồn hơn nhạc hiện đại vì ý nghĩa lịch sử của nó.
C. Công nghệ có thể hoàn toàn thay thế các phương pháp bảo tồn nhạc truyền thống trong tương lai.
D. Nỗ lực bảo tồn âm nhạc tăng lên vì mọi người ngày càng coi trọng nhạc truyền thống như một nguồn tài nguyên lịch sử.
Căn cứ vào thông tin:
- "They fear that traditional and older types of music are slowly disappearing... Also, younger generations may not find such music very appealing, so once older generations pass away, the music may die out with them." (Họ lo ngại rằng các loại âm nhạc truyền thống và cổ điển đang dần biến mất... Ngoài ra, thế hệ trẻ có thể không thấy loại nhạc này hấp dẫn lắm, vì vậy khi các thế hệ lớn tuổi qua đời, âm nhạc có thể biến mất cùng với họ.) => Mặc dù có lo ngại về việc âm nhạc truyền thống có thể biến mất, nhưng đoạn văn không khẳng định rằng việc mất mát là không thể tránh khỏi => đáp án A sai.
- "They fear that traditional and older types of music are slowly disappearing, partly because they are less likely to be written down or recorded, or because the format in which they are recorded is no longer in use." (Họ lo ngại rằng các loại âm nhạc truyền thống và cổ điển đang dần biến mất, một phần vì chúng ít được ghi lại bằng văn bản hoặc ghi âm, hoặc bởi vì định dạng mà chúng được ghi lại không còn được sử dụng nữa.) => Việc bảo tồn âm nhạc truyền thống là khó khăn => đáp án B sai.
- "Modern technology makes it much easier to preserve music." (Giờ đây, công nghệ hiện đại giúp việc bảo tồn âm nhạc trở nên dễ dàng hơn nhiều.) => Công nghệ hiện đại giúp bảo tồn âm nhạc dễ dàng hơn; tuy nhiên, không có thông tin nào nói rằng công nghệ sẽ hoàn toàn thay thế các phương pháp bảo tồn truyền thống => đáp án C sai.
- "Since music can tell us a lot about different cultures through its lyrics, melodies, and the instruments used, researchers and music fans see it as an essential part of history." (Vì âm nhạc có thể cho chúng ta biết nhiều điều về các nền văn hóa khác nhau thông qua lời bài hát, giai điệu và các nhạc cụ được sử dụng, nên các nhà nghiên cứu và người yêu âm nhạc coi nó là một phần thiết yếu của lịch sử.); "There is a growing effort to preserve music in its many forms." (Hiện nay, có một nỗ lực ngày càng lớn để bảo tồn âm nhạc dưới nhiều hình thức.) => đáp án D đúng.
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Đáp án: D
Câu 40 [699670]: Which of the following best summarizes the passage?
A, Music from different cultures is disappearing due to the lack of recordings, but some researchers are preserving it through field recordings and collections.
B, Music is an important part of history, and efforts are being made to preserve traditional and older forms of music through various methods.
C, The preservation of traditional music relies solely on the efforts of passionate collectors who search for old recordings and write down music for future generations.
D, Researchers and music enthusiasts believe that the best way to preserve music is by promoting new music formats and encouraging younger generations to listen to them.
Câu nào sau đây tóm tắt đoạn văn này tốt nhất?
A. Âm nhạc từ các nền văn hóa đang biến mất do thiếu bản ghi, nhưng một số nhà nghiên cứu đang bảo tồn chúng qua các bản ghi âm thực địa và các bộ sưu tập.
B. Âm nhạc là một phần quan trọng của lịch sử, và đang có những nỗ lực để bảo tồn các hình thức âm nhạc truyền thống và cổ điển qua nhiều phương pháp khác nhau.
C. Việc bảo tồn nhạc truyền thống hoàn toàn phụ thuộc vào các nhà sưu tập đam mê, những người tìm kiếm các bản ghi cũ và viết lại nhạc cho các thế hệ sau.
D. Các nhà nghiên cứu và người yêu âm nhạc tin rằng cách tốt nhất để bảo tồn âm nhạc là thúc đẩy các định dạng nhạc mới và khuyến khích giới trẻ nghe chúng.
Căn cứ vào thông tin:
- Trong đoạn 1:
"Much of the music we listen to today is a mixture of styles from various countries and time periods. A lot of music has roots in older traditional songs heard in many different countries around the world. Traditional, or folk, music is collected over decades, if not centuries." (Phần lớn âm nhạc mà chúng ta nghe ngày nay là sự kết hợp giữa các phong cách từ nhiều quốc gia và thời kỳ khác nhau. Nhiều loại âm nhạc có nguồn gốc từ các bài hát truyền thống cổ xưa được nghe ở nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới. Âm nhạc truyền thống, hay dân gian, được thu thập qua nhiều thập kỷ, thậm chí nhiều thế kỷ.) => Nhấn mạnh đến giá trị lịch sử của âm nhạc.
- Trong đoạn 2: "They fear that traditional and older types of music are slowly disappearing, partly because they are less likely to be written down or recorded, or because the format in which they are recorded is no longer in use..." (Họ lo ngại rằng các loại âm nhạc truyền thống và cổ điển đang dần biến mất, một phần vì chúng ít được ghi lại bằng văn bản hoặc ghi âm, hoặc bởi vì định dạng mà chúng được ghi lại không còn được sử dụng nữa...) => Đề cập đến nguy cơ mất mát âm nhạc truyền thống và những lý do dẫn đến điều đó.
- Trong đoạn 3: "Some researchers create field recordings - recordings made outside of a recording studio - to capture live performances. Researchers also transcribe old music by listening to old recordings - sometimes the only one of its kind left." (Một số nhà nghiên cứu tạo ra các bản ghi âm ngoài trời - những bản ghi âm được thực hiện bên ngoài phòng thu - để ghi lại các buổi biểu diễn trực tiếp… Các nhà nghiên cứu cũng chép lại nhạc cũ bằng cách lắng nghe các bản ghi âm cũ - đôi khi là bản ghi âm duy nhất còn sót lại.) => Nêu ra các biện pháp bảo tồn âm nhạc truyền thống như ghi âm trực tiếp và chép lại nhạc cũ.
- Trong đoạn 4: "Collecting music is another form of music preservation." (Việc thu thập bản nhạc là một hình thức khác của việc bảo tồn âm nhạc.) => Các nỗ lực bảo tồn âm nhạc thông qua việc thu thập bản nhạc.
- Trong đoạn 5: "Now, modern technology makes it much easier to preserve music. (Giờ đây, công nghệ hiện đại giúp việc bảo tồn âm nhạc trở nên dễ dàng hơn nhiều.) => Công nghệ hiện đại được tận dụng để bảo tồn âm nhạc.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án B là phù hợp. Đáp án: B