Read the following school notice and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
👔SCHOOL UNIFORM NOTICE👔

We hope you're having a wonderful day! This is a gentle reminder to wear your (1) __________ every day and during all official school events. Students who fail to (2) __________ the requirements of the school uniform policy will be reminded and may face further disciplinary actions if the issue persists. Wearing the correct uniform is not only a sign of school pride but also a way to show (3) __________ for our shared values. If you have any questions about the uniform guidelines, you should check the bulletin board (4) __________ up-to-date information and instructions. We advise you (5) __________ the uniform guidelines to ensure compliance and avoid any issues. Thank you for your cooperation (6) __________ keeping our school community strong and united!
Câu 1 [699448]:
A, appropriate uniform school
B, appropriate school uniform
C, school appropriate uniform
D, uniform school appropriate
Kiến thức về trật tự từ:
Ta có cụm danh từ: school uniform /ˌskuːl ˈjuːnɪfɔːm/ (np): đồng phục học sinh
- Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ => tính từ “appropriate” phải đứng trước cụm danh từ “school uniform”.
=> ta có trật tự đúng: appropriate school uniform.
Tạm dịch: “This is a gentle reminder to wear your (1)__ every day and during all official school events.” (Đây là lời nhắc nhở nhẹ nhàng để bạn luôn mặc đúng đồ đồng phục học sinh mỗi ngày và trong tất cả các sự kiện chính thức của trường.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 2 [699449]:
A, meet
B, see
C, watch
D, look
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: meet the requirement: đáp ứng, tuân theo yêu cầu.
Tạm dịch: “Students who fail to (2) the requirements of the school uniform policy will be reminded and may face further disciplinary actions if the issue persists.” (Những học sinh không tuân thủ yêu cầu về đồng phục sẽ nhận được nhắc nhở và có thể phải đối mặt với các hình thức kỷ luật nếu vấn đề tiếp tục xảy ra.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 3 [699450]:
A, respectful
B, respect
C, respectfully
D, respectable
Kiến thức về từ loại:
* Xét các đáp án:

A. respectful /rɪˈspektfl/ (adj): lễ phép, kính cẩn
B. respect /rɪˈspekt/ (n): sự tôn trọng, sự kính trọng
C. respectfully /rɪˈspektfəli/ (adv): lễ phép, kính cẩn
D. respectable /rɪˈspektəbl/ (adj): đáng kính, đứng đắn
Ta có: show sth: thể hiện, trưng bày cái gì.
Suy ra ở chỗ trống ta cần điền một danh từ.
Ngoài ra ta cũng căn cứ vào giới từ “for” ở sau vị trí cần điền:
Ta có: respect for sb/sth: sự kính trọng đối với ai/cái gì
Tạm dịch: “Wearing the correct uniform is not only a sign of school pride but also a way to show (3) for our shared values.” (Mặc đồng phục đúng quy định không chỉ là biểu tượng của niềm tự hào về trường mà còn thể hiện sự tôn trọng đối với những giá trị chung của chúng ta.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 4 [699451]:
A, which provide
B, is providing
C, provided
D, providing
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ
=> loại B.
Tạm dịch: “If you have any questions about the uniform guidelines, you should check the bulletin board (4)________up-to-date information and instructions.” (Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về quy định đồng phục, bạn có thể tham khảo bảng thông báo mà cập nhật thông tin và hướng dẫn.)
=> Căn cứ vào nghĩa, động từ “provide” cần chia ở dạng chủ động => loại C. *Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V_ing => loại A.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 5 [699452]:
A, to check
B, check
C, checking
D, to checking
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:
Ta có: advise sb to do sth: khuyên ai đó làm gì
Tạm dịch:
“We advise you (5)_______the uniform guidelines to ensure compliance and avoid any issues.” (Chúng tôi khuyên bạn nên kiểm tra lại các quy định về đồng phục để đảm bảo tuân thủ và tránh gặp phải bất kỳ vấn đề nào.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 6 [699453]:
A, with
B, for
C, in
D, to
Kiến thức về giới từ:
Ta có: cooperation (with sb) in doing sth: sự hợp tác (với ai đó) trong việc gì.
=> vị trí chỗ trống cần giới từ “in”.
Tạm dịch: “Thank you for your cooperation (6)___ keeping our school community strong and united!” (Cảm ơn bạn đã hợp tác để duy trì sức mạnh và sự đoàn kết của cộng đồng trường học chúng ta! )
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
🤧PREVENTING THE SPREAD OF FLU🤧
Current Situation
Flu cases are on the rise, with many students (7) __________ the illness. Recent data shows that over 50 cases have been reported at our school this week alone. There are (8) __________ such as fever, sore throat, and fatigue spreading quickly. It’s essential that we work together to minimize the spread and keep everyone healthy.
Prevention and Treatment Measures
Practice Good Hygiene:
Wash your hands (9) __________ with soap and water for at least 20 seconds, especially after coughing or sneezing. Use hand sanitizer when soap isn’t available, and avoid touching your face to reduce the risk of infection.
Stay Home if Unwell: If you or someone in your family has the flu, stay home and rest (10) __________ you or they are fully recovered. This helps (11) __________ the virus from spreading to classmates and teachers. Remember, early rest aids faster recovery.
Get Vaccinated and Boost Immunity: Flu vaccines are an effective way to reduce the risk of infection. Additionally, maintain a healthy diet, stay hydrated, and get (12) __________ sleep to strengthen your immune system.
Câu 7 [699454]:
A, keeping up with
B, coming down with
C, putting up with
D, getting on with
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:

A. keep up with (ph.v): đuổi kịp, bắt kịp
B. come down with (ph.v): mắc bệnh
C. put up with (ph.v): chịu đựng
D. get on with (ph.v): có mối quan hệ tốt với
Tạm dịch: “Flu cases are on the rise, with many students (7) the illness.” (Số ca cúm đang gia tăng, với nhiều học sinh mắc bệnh.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 8 [699455]:
A, predictions
B, measurements
C, signals
D, symptoms
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:

*Xét các đáp án:


A. predictions /prɪˈdɪkʃnz/ (n): sự dự đoán

B. measurements /ˈmeʒəmənts/ (n): sự đo lường

C. signals /ˈsɪɡnəlz/ (n): dấu hiệu, tín hiệu

D. symptoms /ˈsɪmptəmz/ (n): triệu chứng

Tạm dịch:
“There are (8)_______such as fever, sore throat, and fatigue spreading quickly.” (Các triệu chứng như sốt, đau họng và mệt mỏi đang lây lan nhanh chóng.)

Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 9 [699456]:
A, rarely
B, immediately
C, frequently
D, normally
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:

A. rarely /ˈreəli/ (adv): hiếm khi
B. immediately /ɪˈmiːdiətli/ (adv): ngay lập tức
C. frequently /ˈfriːkwəntli/ (adv): thường xuyên
D. normally /ˈnɔːməli/ (adv): thông thường
Tạm dịch: “Wash your hands (9)____with soap and water for at least 20 seconds, especially after coughing or sneezing.” (Rửa tay thường xuyên với xà phòng và nước ít nhất 20 giây, đặc biệt là sau khi ho hoặc hắt hơi.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 10 [699457]:
A, until
B, when
C, as soon as
D, in case
Kiến thức về liên từ:
*Xét các đáp án:

A. until: cho đến khi
B. when: khi
C. as soon as: ngay khi
D. in case: phòng khi
Tạm dịch: “If you or someone in your family has the flu, stay home and rest (10)________you or they are fully recovered.” (Nếu bạn hoặc ai đó trong gia đình bị cúm, hãy ở nhà và nghỉ ngơi cho đến khi hồi phục hoàn toàn.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 11 [699458]:
A, encourage
B, prohibit
C, prevent
D, enable
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:

A. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): khuyến khích, khích lệ
B. prohibit /prəˈhɪbɪt/ (v): cấm, ngăn cấm
C. prevent /prɪˈvent/ (v): ngăn ngừa, tránh
D. enable /ɪˈneɪbl/ (v): có khả năng làm
Ta có: prevent sb/sth from doing sth: ngăn ngừa ai/cái gì khỏi việc gì.
Tạm dịch: “This helps (11)_______the virus from spreading to classmates and teachers.” (Điều này giúp ngăn ngừa vi-rút lây lan sang bạn bè và thầy cô. Nhớ rằng, nghỉ ngơi sớm sẽ giúp hồi phục nhanh chóng.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 12 [699459]:
A, many
B, enough
C, little
D, few
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:

A. many + N đếm được số nhiều: nhiều
B. enough + N đếm được/không đếm được: đủ
C. little + N không đếm được: hầu như không, rất ít
D. few + N đếm được số nhiều: hầu như không, rất ít
Ta có cấu trúc: S + V + enough + N + (for sb) + to V: đủ… để làm gì
Ngoài ra ta cũng căn cứ vào nghĩa.
Tạm dịch: “Additionally, maintain a healthy diet, stay hydrated, and get (12)____sleep to strengthen your immune system.” (Bên cạnh đó, duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, uống đủ nước và ngủ đủ giấc để tăng cường hệ miễn dịch.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Câu 13 [699460]:
a. Elizabeth: That’s an exciting challenge. Should we start preparing now?
b. William: Definitely, we’ll need plenty of practice to do well.
c. William: How about joining the debate competition next month?
A, a - b - c
B, c - a - b
C, c - b - a
D, a - c - b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. William: How about joining the debate competition next month? (William: Bạn nghĩ sao về việc tham gia cuộc thi tranh luận vào tháng sau? )
a. Elizabeth: That’s an exciting challenge. Should we start preparing now? ( Elizabeth: Đó là một thử thách thú vị. Chúng ta nên bắt đầu chuẩn bị ngay bây giờ không? )
b. William: Definitely, we’ll need plenty of practice to do well. ( William: Chắc chắn rồi, chúng ta sẽ cần luyện tập nhiều để làm tốt. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-b
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 14 [699461]:
a. Emma: Yes, it’s about protecting endangered species. What’s your opinion on it?
b. David: I think it’s a great initiative, but do you think it’ll get enough funding?
c. Emma: That’s the biggest challenge. People need to understand how urgent this is.
d. David: Have you heard about the new wildlife conservation project?
e. David: Maybe we could organize a fundraiser to support it.
A, b - a - d - c - e
B, b - a - e - c - d
C, d - a - b - c - e
D, d - c - e - a - b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. David: Have you heard about the new wildlife conservation project? (David: Bạn đã nghe về dự án bảo tồn động vật hoang dã mới chưa? )
a. Emma: Yes, it’s about protecting endangered species. What’s your opinion on it? ( Emma: Đúng vậy, nó liên quan đến việc bảo vệ các loài động vật đang bị đe dọa. Bạn nghĩ sao về vấn đề này? )
b. David: I think it’s a great initiative, but do you think it’ll get enough funding? ( David: Tôi nghĩ đây là một sáng kiến tuyệt vời, nhưng bạn có nghĩ rằng nó sẽ nhận được đủ kinh phí không? )
c. Emma: That’s the biggest challenge. People need to understand how urgent this is. ( Emma: Đó là thách thức lớn nhất. Mọi người cần hiểu rằng điều này rất cấp bách. )
e. David: Maybe we could organize a fundraiser to support it. ( David: Có lẽ chúng ta có thể tổ chức một buổi gây quỹ để hỗ trợ nó. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-a-b-c-e
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 15 [699462]:
Dear Alex,
a. To be honest, I’ve been feeling awful about it because the tent got damaged during a sudden storm on my last trip.
b. Again, I’m so sorry for what happened and for not telling you sooner and I hope you can forgive me.
c. The strong winds tore part of the fabric, and I know how much that tent means to you since you’ve used it on so many memorable adventures.
d. Sorry it’s taken me so long to write to you, but I wanted to explain why I haven’t returned the camping tent I borrowed from you.
e. I’ve taken it to a repair shop, and they assured me it can be fixed to look as good as new.
Best wishes,
Jamie
A, d - a - c - e - b
B, a - e - d - b - c
C, b - d - c - a - e
D, e - c - d - b - a
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước. => Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Dear Alex, ( Thân gửi Alex, )
d. Sorry it’s taken me so long to write to you, but I wanted to explain why I haven’t returned the camping tent I borrowed from you. (Xin lỗi vì tôi đã mất nhiều thời gian mới viết thư cho bạn, nhưng tôi muốn giải thích lý do tại sao tôi chưa trả lại chiếc lều cắm trại mà tôi mượn của bạn. )
a. To be honest, I’ve been feeling awful about it because the tent got damaged during a sudden storm on my last trip. ( Thành thật mà nói, tôi đã cảm thấy rất tệ về việc này vì chiếc lều đã bị hỏng trong một cơn bão bất ngờ trong chuyến đi vừa rồi của tôi. )
c. The strong winds tore part of the fabric, and I know how much that tent means to you since you’ve used it on so many memorable adventures. ( Những cơn gió mạnh đã làm rách một phần vải, và tôi biết chiếc lều đó có ý nghĩa với bạn thế nào khi bạn đã sử dụng nó trong rất nhiều chuyến phiêu lưu đáng nhớ. )
e. I’ve taken it to a repair shop, and they assured me it can be fixed to look as good as new. (Tôi đã mang nó đến một cửa hàng sửa chữa, và họ đảm bảo rằng có thể sửa chữa nó để trông như mới. )
b. Again, I’m so sorry for what happened and for not telling you sooner and I hope you can forgive me. (Một lần nữa, tôi rất xin lỗi về những gì đã xảy ra và vì đã không nói với bạn sớm hơn. Tôi hy vọng bạn có thể tha thứ cho tôi. )
Best wishes, Jamie (Thân mến, Jamie)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-a-c-e-b
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 16 [699463]:
a. Moreover, handling difficult situations has challenged me to think creatively and find solutions that leave clients feeling valued.
b. My time working in customer service has been an invaluable journey that has shaped both my professional and personal growth.
c. On top of that, collaborating with my team has shown me how collective effort can achieve outstanding results.
d. Through daily interactions with customers, I have gained a deeper understanding of how to address diverse needs while maintaining a calm and professional demeanor.
e. In conclusion, this experience has not only enhanced my ability to connect with people but also strengthened my problem-solving and interpersonal skills.
A, b - d - a - c - e
B, d - a - c - b - e
C, c - b - a - d - e
D, a - b - d - c - e
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước. => Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. My time working in customer service has been an invaluable journey that has shaped both my professional and personal growth. (Thời gian làm việc trong lĩnh vực dịch vụ khách hàng là một hành trình vô giá đã định hình sự phát triển của tôi cả về chuyên môn lẫn cá nhân. )
d. Through daily interactions with customers, I have gained a deeper understanding of how to address diverse needs while maintaining a calm and professional demeanor. ( hông qua những tương tác hàng ngày với khách hàng, tôi đã có được sự hiểu biết sâu sắc hơn về cách đáp ứng các nhu cầu đa dạng trong khi vẫn giữ được thái độ bình tĩnh và chuyên nghiệp. )
a. Moreover, handling difficult situations has challenged me to think creatively and find solutions that leave clients feeling valued. ( Hơn nữa, việc xử lý các tình huống khó khăn đã thách thức tôi suy nghĩ sáng tạo và tìm ra các giải pháp khiến khách hàng cảm thấy được trân trọng. )
c. On top of that, collaborating with my team has shown me how collective effort can achieve outstanding results. ( Thêm vào đó, việc hợp tác với nhóm của tôi đã cho tôi thấy rằng nỗ lực tập thể có thể đạt được những kết quả xuất sắc. )
e. In conclusion, this experience has not only enhanced my ability to connect with people but also strengthened my problem-solving and interpersonal skills. ( Kết luận, trải nghiệm này không chỉ nâng cao khả năng kết nối với mọi người mà còn củng cố kỹ năng giải quyết vấn đề và kỹ năng giao tiếp của tôi. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-d-a-c-e
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 17 [699464]:
a. More individuals are moving to cities, attracted by better job opportunities and access to services.
b. Communities must find ways to balance urban growth with sustainable living to protect the environment and improve quality of life.
c. With thoughtful planning, cities can become spaces where people thrive and contribute positively to society.
d. Urbanization is transforming the way people live and interact in modern societies.
e. However, this growth often leads to challenges such as overcrowding and increased pressure on public infrastructure.
A, d - e - a - c - b
B, d - a - e - b - c
C, d - c - a - b - e
D, d - b - e - c - a
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:

*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

d. Urbanization is transforming the way people live and interact in modern societies. (Đô thị hóa đang thay đổi cách mọi người sống và tương tác trong các xã hội hiện đại. )

a. More individuals are moving to cities, attracted by better job opportunities and access to services. b. Communities must find ways to balance urban growth with sustainable living to protect the environment and improve quality of life. ( Ngày càng có nhiều người chuyển đến các thành phố vì bị thu hút bởi các cơ hội việc làm tốt hơn và khả năng tiếp cận các dịch vụ. )

e. However, this growth often leads to challenges such as overcrowding and increased pressure on public infrastructure. (Tuy nhiên, sự phát triển này thường dẫn đến các thách thức như tình trạng quá tải và áp lực gia tăng lên cơ sở hạ tầng công cộng. )

b. Communities must find ways to balance urban growth with sustainable living to protect the environment and improve quality of life. ( Các cộng đồng cần tìm cách cân bằng giữa sự phát triển đô thị và lối sống bền vững để bảo vệ môi trường và cải thiện chất lượng cuộc sống. )

c. With thoughtful planning, cities can become spaces where people thrive and contribute positively to society. ( Với sự quy hoạch hợp lý, các thành phố có thể trở thành những không gian nơi con người phát triển mạnh mẽ và đóng góp tích cực cho xã hội. )

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-a-e-b-c

Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Christmas, also known as Noel, (18) __________. Initially rooted in Christian traditions, the holiday has evolved into a universal cultural celebration. It is a time for joy, connection, and acts of giving. Families often decorate their homes with twinkling lights, exchange gifts, and share meals to mark the occasion. Despite diverse ways of observing it, the holiday universally promotes love, kindness, and togetherness.
Santa Claus, (19) __________, brings gifts to children around the world. Often depicted as a cheerful man in a red suit, he symbolizes generosity and the magic of the holiday season. Children eagerly wait for Santa to visit their homes on Christmas Eve and fill their stockings with presents. (20) __________.
Christmas traditions vary widely across cultures and countries. In the United States, Christmas trees, caroling, and eggnog are popular, while in Vietnam, people enjoy festive street decorations and gatherings with family. (21) __________. Despite differences, the holiday unites people through shared values of love, giving, and gratitude.
The true essence of Christmas lies in its ability to bring people together and inspire acts of kindness. (22) __________, the holiday encourages moments of reflection and connection with loved ones. Communities come alive with warmth and joy, as neighbors share greetings and families create cherished memories.
Câu 18 [699465]:
A, takes place on December 25th each year to celebrate the birth of Jesus Christ
B, which takes place on December 25th each year to celebrate the birth of Jesus Christ
C, of which the celebration of the birth of Jesus Christ is on December 25th each year
D, taking place on December 25th each year to celebrate the birth of Jesus Christ
Kiến thức về cấu trúc câu:
- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V +…Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu đã có chủ ngữ là “Christmas” và chưa có động từ chính => ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ “Christmas” để tạo thành câu hoàn chỉnh => loại B,C (ta không dùng mệnh đề quan hệ); loại D (ta không dùng rút gọn động từ ở dạng phân từ hiện tại).
Tạm dịch: Christmas, also known as Noel, (18) __________. (Giáng Sinh, còn được biết đến là Noel, diễn ra vào ngày 25 tháng 12 mỗi năm để kỷ niệm ngày sinh của Chúa Giê-su.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 19 [699466]:
A, whose a beloved figure in Christmas traditions
B, is a beloved figure in Christmas traditions
C, who is a beloved figure in Christmas traditions
D, has a beloved figure in Christmas traditions
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
Xét các đáp án:

- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, trong câu này đã có động từ chính “brings” => động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ => loại B và D vì đây là động từ chính.
- Quan sát cả câu, ta thấy không có mối quan hệ sở hữu => loại A (ngoài ra A sai về mặt ngữ pháp vì mệnh đề quan hệ này chưa có động từ)
Tạm dịch: Santa Claus, (19) __________, brings gifts to children around the world. (Ông già Noel, một nhân vật được yêu mến trong truyền thống Giáng Sinh, mang quà tặng đến cho trẻ em trên khắp thế giới.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 20 [699467]:
A, Passing down for generations, Santa Claus is a famous figure.
B, Younger generations have passed down this story to Santa Claus
C, Santa Claus has helped pass down this story for generations.
D, This story of Santa Claus has been passed down for generations.
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu:
Xét các đáp án:

A. Truyền lại qua nhiều thế hệ, Ông già Noel là một nhân vật nổi tiếng. Sai vì ông già Noel không thể được truyền qua lại nhiều thế hệ (rút gọn đồng chủ ngữ thì chủ ngữ của mệnh đề phía trước cũng là của mệnh đề phía sau)
B. Các thế hệ trẻ đã truyền lại câu chuyện này cho Ông già Noel.
C. Ông già Noel đã giúp truyền lại câu chuyện này qua nhiều thế hệ.
D. Câu chuyện về Ông già Noel đã được truyền lại qua nhiều thế hệ.
Tạm dịch: Children eagerly wait for Santa to visit their homes on Christmas Eve and fill their stockings with presents. (20) __________. (Trẻ em háo hức chờ đợi ông ghé thăm nhà vào đêm Giáng Sinh để bỏ quà vào những chiếc tất treo trên lò sưởi. Câu chuyện về ông già Noel đã được truyền qua nhiều thế hệ.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 21 [699468]:
A, European countries like Germany are famous for their Christmas markets, offering handmade crafts and warm drinks
B, Purchasing handmade crafts and warm drinks, Christmas markets are famous in European countries like Germany
C, European countries like Germany are famous for their Christmas markets so that their handmade crafts and warm drinks are offered
D, Instead of offering handmade crafts and warm drinks, European countries like Germany are famous for their Christmas markets
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu:
Xét các đáp án:

A. Các quốc gia châu Âu như Đức nổi tiếng với các chợ Giáng sinh, nơi bán các sản phẩm thủ công và đồ uống nóng.
B. Mua các sản phẩm thủ công và đồ uống nóng, các chợ Giáng sinh nổi tiếng ở các quốc gia châu Âu như Đức. (sai vì rút gọn đồng chủ ngữ thì ta hiểu chủ ngữ của mệnh đề phía trước cũng là các chợ Giáng sinh. Chợ Giáng sinh thì không thể mua các sản phẩm được)
C. Các quốc gia châu Âu như Đức nổi tiếng với các chợ Giáng sinh, nơi họ cung cấp các sản phẩm thủ công và đồ uống nóng.
D. Thay vì cung cấp các sản phẩm thủ công và đồ uống nóng, các quốc gia châu Âu như Đức nổi tiếng với các chợ Giáng sinh.
Tạm dịch: In the United States, Christma trees, caroling, and eggnog are popular, while in Vietnam, people enjoy festive street decorations and gatherings with family. (21) __________. (Ở Hoa Kỳ, cây thông Noel, hát mừng Giáng Sinh, và món eggnog rất phổ biến, trong khi ở Việt Nam, người dân thường thích các trang trí lễ hội trên đường phố và tụ họp cùng gia đình. Các nước châu Âu như Đức nổi tiếng với các chợ Giáng Sinh, nơi bày bán các món thủ công mỹ nghệ và đồ uống ấm áp.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án hù hợp. Đáp án: A
Câu 22 [699469]:
A, Millions of people around the world celebrate the festival
B, Having celebrated by millions of people around the world
C, The festival is celebrated by millions of people around the world
D, Celebrated by millions of people around the world
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu:
Xét các đáp án:

A. Hàng triệu người trên khắp thế giới tổ chức lễ hội.
B. Lễ hội được tổ chức bởi hàng triệu người trên khắp thế giới.
C. Lễ hội được hàng triệu người trên khắp thế giới tổ chức.
D. Lễ hội được tổ chức bởi hàng triệu người trên khắp thế giới.
Ta nhận thấy chủ ngữ ở mệnh đề phía sau “the holiday”, khi ta ghép các phương án vào để tạo thành câu với 2 mệnh đề không có từ nối, ta nghĩ ngay đến cấu trúc này: Ved....., S + V mà điều kiện để dùng dạng này là hai mệnh đề phải đồng chủ ngữ. Từ đó ta suy ra “celebrate” là động từ của “the holiday” để phù hợp với nghĩa và lẫn ngữ pháp. Do đó, ta loại A,B,C.
Tạm dịch: The true essence of Christmas lies in its ability to bring people together and inspire acts of kindness. (22) __________, the holiday encourages moments of reflection and connection with loved ones. (Ý nghĩa thật sự của Giáng Sinh nằm ở khả năng kết nối mọi người và khuyến khích các hành động tử tế. Được hàng triệu người trên thế giới chào đón, ngày lễ này khuyến khích chúng ta suy ngẫm và kết nối với những người thân yêu)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
Every year, researchers rank cities worldwide based on their quality of life. These rankings consider factors such as low crime rates, efficient healthcare systems, and reliable public transportation. Cities that score high often feature abundant green spaces, cultural landmarks, and favorable weather. A clean environment and a sense of safety also contribute significantly to how people perceive their living conditions. For many, these elements define what it means to live in a "good" city.
However, life in even the most livable cities is not without challenges. Housing affordability, traffic congestion, and work-related stress are common issues faced by residents. Furthermore, a significant portion of the global population lives in cities where quality of life is much lower, often due to poverty and lack of access to basic services. For these communities, improving living standards within their existing environment is often a more realistic solution than relocation.
A unique example of grassroots action comes from Rio de Janeiro, Brazil. Concerned about the lack of recreational spaces, a group of residents transformed an abandoned lot into a vibrant community garden. They planted flowers, vegetables, and fruit trees, creating a space where locals could relax and connect. This initiative not only improved the environment but also strengthened social bonds, showing how small actions can have a big impact.
Another inspiring story is that of John and Maria Gonzalez, who live in a small town in Spain. Frustrated by food waste in their area, they started an initiative to distribute surplus food to those in need. Their idea quickly gained attention, and now volunteers from nearby towns join in weekly food drives. Motivated by their success, the community demonstrates how local efforts can inspire broader change and enhance quality of life for everyone involved.
Câu 23 [699470]: Which of the following is NOT mentioned as one of the factors considered in ranking cities for their quality of life?
A, crime rates
B, economic recovery
C, healthcare systems
D, public transportation
Yếu tố nào sau đây KHÔNG được đề cập là một trong những yếu tố được xem xét khi xếp hạng các thành phố về chất lượng cuộc sống?
A. Tỷ lệ tội phạm
B. Phục hồi kinh tế
C. Hệ thống chăm sóc sức khỏe
D. Giao thông công cộng
Căn cứ vào thông tin ở dòng 1,2 đoạn 1: “These rankings consider factors such as low crime rates, efficient healthcare systems, and reliable public transportation.” (Các bảng xếp hạng này xem xét các yếu tố như tỷ lệ tội phạm thấp, hệ thống chăm sóc sức khỏe hiệu quả và giao thông công cộng đáng tin cậy.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 24 [699471]: The word abundant in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to __________.
A, plentiful
B, various
C, bountiful
D, insufficient
Từ "abundant" trong đoạn 1 trái nghĩa với từ __________.
A. plentiful /ˈplentɪfl/ (a): dồi dào, nhiều
B. various /ˈveəriəs/ (a): đa dạng
C. bountiful /ˈbaʊntɪfl/ (a): phong phú
D. insufficient /ˌɪnsəˈfɪʃnt/ (a): không đủ, thiếu thốn
Căn cứ vào thông tin ở dòng 3 đoạn 1: “Cities that score high often feature abundant green spaces, cultural landmarks, and favorable weather.” (Những thành phố có điểm số cao thường có nhiều không gian xanh, các di tích văn hóa và khí hậu thuận lợi.)
=> abundant >< insufficient
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 25 [699472]: The word their in paragraph 2 refers to __________.
A, communities
B, standards
C, services
D, issues
Từ "their" trong đoạn 2 đề cập đến __________.
A. communities /kəˈmjuːnəti/ (n): cộng đồng
B. standards /ˈstændərd/ (n): tiêu chuẩn
C. services /ˈsɜːrvɪs/ (n): dịch vụ
D. issues /ˈɪʃuː/ (n): vấn đề
Căn cứ vào thông tin ở dòng 4,5 đoạn 2: “For these communities, improving living standards within their existing environment is often a more realistic solution than relocation.” (Đối với những cộng đồng này, việc cải thiện chất lượng cuộc sống trong môi trường hiện tại của họ thường là giải pháp thực tế hơn so với việc di dời.)
=> their ~ communities
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 26 [699473]: The word distribute in paragraph 4 could be best replaced by _________.
A, gather
B, withhold
C, disseminate
D, accumulate
Từ "distribute" trong đoạn 4 có thể thay thế tốt nhất bằng từ _________.
A. gather /ˈɡæðər/ (v): tập hợp, gom lại, thu thập
B. withhold /wɪθˈhəʊld/ (v): giữ lại
C. disseminate /dɪˈsemɪneɪt/ (v): phân phát, phân phối
D. accumulate /əˈkjuːmjəleɪt/ (v): tích lũy
Căn cứ vào thông tin ở dòng 2 đoạn 4: “Frustrated by food waste in their area, they started an initiative to distribute surplus food to those in need.” (Cảm thấy bực bội/khó chịu vì lãng phí thực phẩm trong khu vực của họ, họ đã bắt đầu một sáng kiến phân phát thực phẩm dư thừa cho những người cần giúp đỡ.)
=> distribute ~ disseminate
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 27 [699474]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?
A, Pleased about the adequacy of recreational spaces, a group of residents changed an abandoned lot into a colorful community garden.
B, Transforming an abandoned lot into a spacious community garden, a group of residents felt anxious about the shortage of recreational spaces.
C, Having converted an abandoned lot into a compact community garden, a group of residents felt pleased about the construction of recreational spaces.
D, Worried about the lack of recreational spaces, a group of residents converted an abandoned lot into a lively community garden.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch dưới trong đoạn 3 một cách phù hợp nhất?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 3: “Concerned about the lack of recreational spaces, a group of residents transformed an abandoned lot into a vibrant community garden.(Lo ngại về việc thiếu không gian giải trí, một nhóm cư dân đã biến một khu đất bỏ hoang thành một khu vườn cộng đồng sôi động.)
A. Pleased about the adequacy of recreational spaces, a group of residents changed an abandoned lot into a colorful community garden. (Vui mừng về sự đầy đủ của không gian giải trí, một nhóm cư dân đã biến một khu đất bỏ hoang thành một khu vườn cộng đồng đầy màu sắc. Đáp án A không phù hợp vì mang nghĩa trái ngược với câu gốc, câu gốc cho rằng lo lắng về sự thiếu không gian giải trí chứ không phải vui mừng về sự đầy đủ của không gian giải trí.
B. Transforming an abandoned lot into a spacious community garden, a group of residents felt anxious about the shortage of recreational spaces. (Biến khu đất bỏ hoang thành một khu vườn cộng đồng rộng rãi, một nhóm cư dân cảm thấy lo lắng về sự thiếu hụt không gian giải trí. Đáp án B không phù hợp vì theo câu gốc việc thiếu không gian giải trí là nguyên nhân dẫn tới việc hình thành một khu vườn cộng đồng sôi động, còn đáp án B đang đảo ngược ý vị trí mệnh đề nguyên nhân và mệnh đề kết quả của câu gốc.
C. Having converted an abandoned lot into a compact community garden, a group of residents felt pleased about the construction of recreational spaces. (Sau khi chuyển đổi khu đất bỏ hoang thành một khu vườn cộng đồng nhỏ gọn, một nhóm cư dân cảm thấy vui mừng về việc xây dựng không gian giải trí.)  Đáp án C không phù hợp vì không sát nghĩa với câu gốc, vế sau của đáp án C không bao hàm trong ý của câu gốc.
D. Worried about the lack of recreational spaces, a group of residents converted an abandoned lot into a lively community garden. (Lo lắng về sự thiếu thốn không gian giải trí, một nhóm cư dân đã biến khu đất bỏ hoang thành một khu vườn cộng đồng sôi động. Đáp án D là phù hợp vì “Worried about” có nét nghĩa tương đương với “Concerned about” và “converted ... into” tương đương với “transformed .... into... “
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 28 [699475]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, John and Maria Gonzalez started their initiative to address the issue of food surplus in large towns.
B, The global population living in cities with low quality of life has easy access to basic services.
C, The example from Rio de Janeiro shows how individual actions can strengthen community connections.
D, Cities ranked high in quality of life always have affordable housing and no work-related stress.
Câu nào sau đây ĐÚNG theo bài viết?
A. John và Maria Gonzalez bắt đầu sáng kiến của họ để giải quyết vấn đề thực phẩm thừa ở các thành phố lớn.
B. Dân số toàn cầu sống ở các thành phố có chất lượng cuộc sống thấp dễ dàng tiếp cận các dịch vụ cơ bản.
C. Ví dụ từ Rio de Janeiro cho thấy cách hành động cá nhân có thể củng cố mối quan hệ cộng đồng.
D. Các thành phố có chất lượng cuộc sống cao luôn có nhà ở phải chăng và không có căng thẳng công việc.
Căn cứ vào:
- Thông tin ở dòng 1 đoạn 3: “A unique example of grassroots action comes from Rio de Janeiro, Brazil.” (Một ví dụ độc đáo về hành động từ cộng đồng xuất phát từ Rio de Janeiro, Brazil.)
- Thông tin ở dòng 4,5 đoạn 3: “This initiative not only improved the environment but also strengthened social bonds, showing how small actions can have a big impact.” (Sáng kiến này không chỉ cải thiện môi trường mà còn củng cố các mối quan hệ xã hội, cho thấy những hành động nhỏ có thể tạo ra tác động lớn.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 29 [699476]: In which paragraph does the writer mention a contrastive relationship?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn nào tác giả đề cập đến một mối quan hệ đối lập?

A. Đoạn 1

B. Đoạn 2

C. Đoạn 3

D. Đoạn 4

Căn cứ vào thông tin ở dòng 1,2,3 đoạn 2:
“However, life in even the most livable cities is not without challenges. Housing affordability, traffic congestion, and work-related stress are common issues faced by residents. Furthermore, a significant portion of the global population lives in cities where quality of life is much lower, often due to poverty and lack of access to basic services.” (Tuy nhiên, cuộc sống ở những thành phố dễ sống nhất cũng không thiếu thử thách. Giá nhà phải chăng, tắc nghẽn giao thông và căng thẳng công việc là những vấn đề phổ biến mà cư dân phải đối mặt. Hơn nữa, một phần lớn dân số toàn cầu sống ở những thành phố có chất lượng cuộc sống thấp hơn nhiều, thường là do nghèo đói và thiếu các dịch vụ cơ bản.)
=> Ta thấy mối quan hệ đối lập được thể hiện ở đoạn 2 với từ “However”, cho thấy sự đối lập giữa cuộc sống thành phố dễ sống nhất với nhiều những tiện ích thì cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức.

Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 30 [699477]: In which paragraph does the writer describe an effort that inspired people from neighboring areas to collaborate on solving a problem?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn nào tác giả mô tả một nỗ lực đã truyền cảm hứng cho người dân ở các khu vực lân cận hợp tác giải quyết một vấn đề?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào:
- Thông tin ở dòng 1 đoạn 4:
“Another inspiring story is that of John and Maria Gonzalez, who live in a small town in Spain.” (Một câu chuyện truyền cảm hứng khác là của John và Maria Gonzalez, sống ở một thị trấn nhỏ ở Tây Ban Nha.)
- Thông tin ở dòng 3,4,5 đoạn 4: “Their idea quickly gained attention, and now volunteers from nearby towns join in weekly food drives. Motivated by their success, the community demonstrates how local efforts can inspire broader change and enhance quality of life for everyone involved.” (Ý tưởng của họ nhanh chóng thu hút sự chú ý, và giờ đây, các tình nguyện viên từ các thị trấn lân cận tham gia vào các chiến dịch thu gom thực phẩm hàng tuần. Được thúc đẩy bởi thành công của mình, cộng đồng này chứng tỏ cách những nỗ lực địa phương có thể truyền cảm hứng cho sự thay đổi rộng lớn hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống cho tất cả những người tham gia.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
[I] As the effects of climate change grow more evident, the need for cleaner energy solutions has never been more urgent. [II] Achieving a sustainable future requires society to steer clear of fossil fuels and embrace renewable energy sources. [III] These technologies promise to significantly reduce greenhouse gas emissions and slow the pace of environmental degradation. [IV]
Solar energy harnesses sunlight to generate electricity using solar panels, which produce zero emissions and are highly efficient. This makes them an excellent option for reducing carbon footprints. Solar panels are particularly suitable for small-scale installations, like residential homes, as they require minimal upkeep and have a long operational lifespan. However, solar power depends heavily on weather conditions, which limits its effectiveness in regions that lack consistent sunlight. Addressing these limitations is key to expanding solar energy’s potential.
Wind energy converts the kinetic force of wind into electricity using turbines, making it another crucial component of the renewable energy landscape. Wind farms can operate continuously, regardless of the time of day, and are capable of providing power to entire cities and regions. Although wind power doesn’t emit greenhouse gases, it is less practical for individual households due to the space and maintenance requirements of turbines. Greater investment in wind energy infrastructure could pave the way for its broader adoption.
Both solar and wind energy play a significant role in creating a greener planet by reducing reliance on fossil fuels and cutting down on pollution. They also contribute to economic growth by fostering innovation and creating jobs in the renewable energy sector. While the initial costs of implementing green energy systems remain a challenge, the long-term environmental and societal benefits far outweigh these expenses. For a sustainable future, investing in renewable energy is not just an option—it is a necessity.
Câu 31 [699478]: Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
Solar and wind power have become key players in this transition, offering cleaner, more efficient alternatives to traditional energy systems
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau phù hợp nhất với đoạn nào trong đoạn 1?
Năng lượng mặt trời và gió đã trở thành những yếu tố quan trọng trong quá trình chuyển đổi này, cung cấp những giải pháp thay thế sạch hơn và hiệu quả hơn cho các hệ thống năng lượng truyền thống.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu trên có nói tới việc chuyển đổi sang việc sử dụng năng lượng mặt trời và năng lượng gió, do đó câu trước câu văn này phải đề cập đến sự chuyển đổi. Xét vị trí [III]: “Achieving a sustainable future requires society to steer clear of fossil fuels and embrace renewable energy sources.” (Để đạt được một tương lai bền vững, xã hội cần tránh xa nhiên liệu hóa thạch và chuyển sang các nguồn năng lượng tái tạo.)
=> Ta thấy trong câu đề cập đến việc cần giảm thiểu sử dụng nhiên liệu hóa thạch và chuyển sang nguồn năng lượng tái tạo chẳng hạn như năng lượng mặt trời và gió.
Ngoài ra ở câu cuối cùng ta cũng thấy được từ these technologies (những công nghệ này) tức đang ám chỉ hệ thống tạo năng lượng mặt trời và gió Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 32 [699479]: The phrase steer clear of in paragraph 1 could be best replaced by __________.
A, avoid
B, promote
C, enhance
D, increase
Cụm từ “steer clear of” trong đoạn 1 có thể thay thế tốt nhất bằng __________.
A. avoid /əˈvɔɪd/ (v): tránh
B. promote /prəˈməʊt/ (v): thúc đẩy
C. enhance /ɪnˈhæns/ (v): nâng cao
D. increase /ɪnˈkriːs/ (v): tăng
Căn cứ vào thông tin ở dòng 1,2,3 đoạn 1: “As the effects of climate change grow more evident, the need for cleaner energy solutions has never been more urgent. Achieving a sustainable future requires society to steer clear of fossil fuels and embrace renewable energy sources.” (Khi tác động của biến đổi khí hậu ngày càng trở nên rõ rệt, nhu cầu về các giải pháp năng lượng sạch chưa bao giờ cấp bách như hiện nay. Để đạt được một tương lai bền vững, xã hội cần tránh xa nhiên liệu hóa thạch và chuyển sang các nguồn năng lượng tái tạo.)
 steer clear of ~ avoid
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 33 [699480]: The word they in paragraph 2 refers to?
A, installations
B, homes
C, carbon footprints
D, solar panels
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến?
A. installations: các hệ thống lắp đặt
B. homes: các hộ gia đình
C. carbon footprints: dấu vết carbon
D. solar panels: các tấm pin mặt trời
Căn cứ vào thông tin ở dòng 3 đoạn 2: “Solar panels are particularly suitable for small-scale installations, like residential homes, as they require minimal upkeep and have a long operational lifespan.” (Các tấm pin mặt trời đặc biệt phù hợp với các hệ thống lắp đặt quy mô nhỏ, như các hộ gia đình, vì chúng yêu cầu bảo trì tối thiểu và có tuổi thọ vận hành lâu dài.)
 they ~ solar panels
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 34 [699481]: According to paragraph 2, solar power relies on __________.
A, consistent weather conditions to generate electricity effectively.
B, advanced turbines to harness the sun’s energy efficiently.
C, large-scale infrastructure projects to reduce carbon footprints.
D, minimal maintenance to sustain its operational lifespan.
Theo đoạn 2, năng lượng mặt trời phụ thuộc vào __________.
A. Điều kiện thời tiết ổn định để tạo ra điện hiệu quả.
B. Các tua-bin tiên tiến để khai thác năng lượng mặt trời hiệu quả.
C. Các dự án cơ sở hạ tầng quy mô lớn để giảm dấu vết carbon.
D. Bảo trì tối thiểu để duy trì tuổi thọ vận hành.
Căn cứ thông tin ở dòng 4,5 đoạn 2: “However, solar power depends heavily on weather conditions, which limits its effectiveness in regions that lack consistent sunlight.” (Tuy nhiên, năng lượng mặt trời phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thời tiết, điều này hạn chế hiệu quả của nó ở những khu vực thiếu ánh sáng mặt trời ổn định.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 35 [699482]: Which of the following best summarises paragraph 3?
A, Wind energy is another essential renewable resource that can supply power to large regions while facing certain limitations.
B, Wind energy harnesses the kinetic power of wind through turbines, and as a result, it has become a crucial component in the field of renewable energy.
C, Wind farms can function continuously at any time of day, making them capable of supplying electricity to whole cities and regions.
D, While wind power produces no greenhouse gas emissions, its practicality for individual households is limited because turbines require significant space.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Năng lượng gió là một nguồn tài nguyên tái tạo thiết yếu khác có thể cung cấp điện cho các khu vực rộng lớn mặc dù phải đối mặt với một số hạn chế nhất định.
B. Năng lượng gió khai thác sức mạnh động năng của gió qua các tua-bin và do đó đã trở thành một thành phần quan trọng trong lĩnh vực năng lượng tái tạo.
C. Các trang trại gió có thể hoạt động liên tục vào bất kỳ thời gian nào trong ngày, khiến chúng có khả năng cung cấp điện cho toàn bộ thành phố và khu vực.
D. Mặc dù năng lượng gió không tạo ra khí nhà kính, nhưng tính thực tế của nó đối với các hộ gia đình cá nhân lại hạn chế vì các tua-bin yêu cầu không gian lớn.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 3: “Wind energy converts the kinetic force of wind into electricity using turbines, making it another crucial component of the renewable energy landscape. Wind farms can operate continuously, regardless of the time of day, and are capable of providing power to entire cities and regions. Although wind power doesn’t emit greenhouse gases, it is less practical for individual households due to the space and maintenance requirements of turbines. Greater investment in wind energy infrastructure could pave the way for its broader adoption.” (Năng lượng gió chuyển đổi lực động năng của gió thành điện năng thông qua các tua-bin, làm cho nó trở thành một thành phần quan trọng khác trong bức tranh năng lượng tái tạo. Các trang trại gió có thể hoạt động liên tục, bất kể thời gian trong ngày, và có khả năng cung cấp điện cho toàn bộ thành phố và khu vực. Mặc dù năng lượng gió không phát thải khí nhà kính, nhưng nó ít thực tế cho các hộ gia đình vì yêu cầu không gian và bảo trì của các tua-bin. Đầu tư nhiều hơn vào cơ sở hạ tầng năng lượng gió có thể mở đường cho việc áp dụng rộng rãi hơn.)
 Ta thấy việc sử dụng năng lượng tái tạo được chẳng hạn như năng lượng gió tuy ít thực tế cho các hộ gia đình vì yêu cầu cần có không gian và phải bảo trì các tua-bin, nhưng việc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo có khả năng cung cấp điện cho toàn thành phố và nhiều khu vực khác.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 36 [699483]: The word operate in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to ____________.
A, set up
B, bring about
C, break down
D, carry on
Từ “operate” trong đoạn 3 trái nghĩa với ____________.
A. set up: thiết lập, thành lập
B. bring about: mang lại
C. break down: hỏng hóc, không hoạt động bình thường
D. carry on: tiếp tục
Căn cứ vào thông tin ở dòng 2,3 đoạn 3: “Wind farms can operate continuously, regardless of the time of day, and are capable of providing power to entire cities and regions.” (Các trang trại gió có thể hoạt động liên tục, bất kể thời gian trong ngày, và có khả năng cung cấp điện cho toàn bộ thành phố và khu vực.)
 operate >< break down
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 37 [699484]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Solar panels are ideal for large-scale installations due to their high efficiency.
B, Wind farms require consistent weather conditions to operate effectively.
C, Investing in green energy systems helps boost economic growth by creating jobs.
D, Solar and wind energy systems produce minimal emissions but are costly to maintain.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Các tấm pin mặt trời là lý tưởng cho các hệ thống lắp đặt quy mô lớn nhờ hiệu suất cao.
B. Các trang trại gió yêu cầu điều kiện thời tiết ổn định để hoạt động hiệu quả.
C. Đầu tư vào các hệ thống năng lượng xanh giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bằng cách tạo ra việc làm.
D. Các hệ thống năng lượng mặt trời và gió tạo ra khí thải tối thiểu nhưng chi phí bảo trì cao.
Căn cứ vào thông tin ở dòng 2,3 đoạn 4: “They also contribute to economic growth by fostering innovation and creating jobs in the renewable energy sector.” (Chúng cũng đóng góp vào sự phát triển kinh tế bằng cách thúc đẩy đổi mới sáng tạo và tạo ra việc làm trong ngành năng lượng tái tạo.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 38 [699485]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Solar and wind energy are absolutely essential for significantly reducing pollution and greatly limiting the widespread use of traditional energy sources.
B, The adoption of solar and wind power helps minimize environmental harm and decrease dependence on fossil fuels.
C, Renewable energy systems like solar and wind are vital for combating pollution and promoting a cleaner environment.
D, Solar and wind energy significantly reduce fossil fuel usage while addressing issues of environmental degradation.
Câu nào sau đây là cách diễn đạt khác của câu được gạch dưới trong đoạn 4?
Xét câu gạch chân trong đoạn 4: “Both solar and wind energy play a significant role in creating a greener planet by reducing reliance on fossil fuels and cutting down on pollution.” (Cả năng lượng mặt trời và gió đều đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra một hành tinh xanh hơn bằng cách giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và cắt giảm ô nhiễm.)
A. Solar and wind energy are absolutely essential for significantly reducing pollution and greatly limiting the widespread use of traditional energy sources. (Năng lượng mặt trời và gió là vô cùng thiết yếu để giảm thiểu ô nhiễm và hạn chế việc sử dụng rộng rãi các nguồn năng lượng truyền thống.)  Đáp án A chưa phù hợp vì chưa sát nghĩa với câu gốc, câu gốc đề cập đến “fossil fuels” trong khi đáp án A lại đề cập đến phạm trù rộng hơn là “traditional energy sources”.
B. The adoption of solar and wind power helps minimize environmental harm and decrease dependence on fossil fuels. (Việc sử dụng năng lượng mặt trời và gió giúp giảm thiểu tác hại môi trường và giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.)  Đáp án B là phù hợp vì “minimize” mang nét nghĩa với “reduce” và “pollution” mang nét nghĩa tương đương với “environmental harm”.
C. Renewable energy systems like solar and wind are vital for combating pollution and promoting a cleaner environment. (Các hệ thống năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời và gió rất quan trọng trong việc chống lại ô nhiễm và thúc đẩy môi trường sạch hơn. Đáp án C chưa phù hợp vì chưa sát nghĩa với câu gốc, chưa đề cập đến việc giảm thiểu sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.
D. Solar and wind energy significantly reduce fossil fuel usage while addressing issues of environmental degradation. (Năng lượng mặt trời và gió giảm đáng kể việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch đồng thời giải quyết các vấn đề suy thoái môi trường. Đáp án D chưa phù hợp vì chưa sát nghĩa với câu gốc, chưa đề cập đến việc tạo ra một trái đất xanh hơn.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 39 [699486]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Wind and solar energy are expected to play an increasingly important role in the global energy transition.
B, The reliance on renewable energy systems will eliminate all environmental challenges caused by fossil fuels.
C, Communities with limited sunlight will face challenges benefiting from solar energy without technologies.
D, The adoption of renewable energy is entirely dependent on government subsidies and investments.
Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn?
A. Năng lượng gió và mặt trời dự kiến sẽ đóng vai trò ngày càng quan trọng trong quá trình chuyển đổi năng lượng toàn cầu.
B. Sự phụ thuộc vào các hệ thống năng lượng tái tạo sẽ loại bỏ tất cả các thách thức môi trường do nhiên liệu hóa thạch gây ra.
C. Các cộng đồng có ít ánh sáng mặt trời sẽ gặp khó khăn khi hưởng lợi từ năng lượng mặt trời nếu không có công nghệ hỗ trợ.
D. Việc áp dụng năng lượng tái tạo hoàn toàn phụ thuộc vào sự trợ cấp và đầu tư của chính phủ.
Căn cứ vào:
- Thông tin ở đoạn 1:
“Solar and wind power have become key players in this transition, offering cleaner, more efficient alternatives to traditional energy systems.” (Năng lượng mặt trời và gió đã trở thành những yếu tố quan trọng trong quá trình chuyển đổi này, cung cấp những giải pháp thay thế sạch hơn và hiệu quả hơn cho các hệ thống năng lượng truyền thống.)
- Thông tin ở dòng 5,6 đoạn 2: “Addressing these limitations is key to expanding solar energy’s potential.” (Giải quyết những hạn chế này là yếu tố then chốt để mở rộng tiềm năng của năng lượng mặt trời.)
- Thông tin ở dòng 1,2 đoạn 4: “Both solar and wind energy play a significant role in creating a greener planet by reducing reliance on fossil fuels and cutting down on pollution.” (Cả năng lượng mặt trời và gió đều đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra một hành tinh xanh hơn bằng cách giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và cắt giảm ô nhiễm.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 40 [699487]: Which of the following best summarises the passage?
A, Renewable energy systems like solar and wind play a crucial role in reducing pollution, but their practicality is limited by environmental and economic challenges.
B, The adoption of solar and wind energy is essential for combating climate change, fostering economic growth, and creating a sustainable future despite some challenges.
C, Solar and wind energy provide clean alternatives to fossil fuels, but they require significant technological advancements to address their current limitations.
D, The transition to renewable energy is driven by solar and wind systems, which are already creating environmental benefits while facing some significant challenges.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất bài viết?
A. Các hệ thống năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời và gió đóng vai trò quan trọng trong việc giảm ô nhiễm, nhưng tính thực tế của chúng bị hạn chế bởi các thách thức môi trường và kinh tế.
B. Việc áp dụng năng lượng mặt trời và gió là cần thiết để chống lại biến đổi khí hậu, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo ra một tương lai bền vững mặc dù có một số thách thức.
C. Năng lượng mặt trời và gió cung cấp các giải pháp thay thế sạch cho nhiên liệu hóa thạch, nhưng chúng cần sự phát triển công nghệ đáng kể để giải quyết các hạn chế hiện tại.
D. Quá trình chuyển đổi sang năng lượng tái tạo được thúc đẩy bởi các hệ thống năng lượng mặt trời và gió, hiện đang tạo ra các lợi ích môi trường trong khi phải đối mặt với một số thách thức lớn.
Căn cứ vào:
- Thông tin ở dòng 1,2 đoạn 1:
“As the effects of climate change grow more evident, the need for cleaner energy solutions has never been more urgent.” (Khi tác động của biến đổi khí hậu ngày càng trở nên rõ rệt, nhu cầu về các giải pháp năng lượng sạch chưa bao giờ cấp bách như hiện nay.)
- Thông tin ở đoạn 1: “Solar and wind power have become key players in this transition, offering cleaner, more efficient alternatives to traditional energy systems.” (Năng lượng mặt trời và gió đã trở thành những yếu tố quan trọng trong quá trình chuyển đổi này, cung cấp những giải pháp thay thế sạch hơn và hiệu quả hơn cho các hệ thống năng lượng truyền thống.)
 Đoạn 1 nêu ra vấn đề cấp bách để giải quyết vấn đề biến đổi khi hậu đó là sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo, đặc biệt là năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
- Thông tin ở đoạn 4: “Both solar and wind energy play a significant role in creating a greener planet by reducing reliance on fossil fuels and cutting down on pollution. They also contribute to economic growth by fostering innovation and creating jobs in the renewable energy sector. While the initial costs of implementing green energy systems remain a challenge, the long-term environmental and societal benefits far outweigh these expenses. For a sustainable future, investing in renewable energy is not just an option— it is a necessity.” (Cả năng lượng mặt trời và gió đều đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra một hành tinh xanh hơn bằng cách giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và cắt giảm ô nhiễm. Chúng cũng đóng góp vào sự phát triển kinh tế bằng cách thúc đẩy đổi mới sáng tạo và tạo ra việc làm trong ngành năng lượng tái tạo. Mặc dù chi phí ban đầu để triển khai các hệ thống năng lượng xanh vẫn là một thách thức, nhưng lợi ích lâu dài về môi trường và xã hội vượt xa những chi phí này. Để có một tương lai bền vững, đầu tư vào năng lượng tái tạo không chỉ là một lựa chọn — mà là một sự cần thiết.)
 Đoạn 4 nêu lên việc sử dụng năng lượng mặt trời và gió là cần thiết để tạo ra một hành tinh xanh, góp phần vào sự phát triển kinh tế, tạo ra một tương lai bền vững, mặc dù chi phí ban đầu là một thách thức bên cạnh các khó khăn, bất lợi của từng loại hình năng lượng mặt trời và gió được đề cập ở đoạn 2 và 3.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B