Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
Workshop: Discover Global Cultures – Your First Step to Becoming a Global Citizen!
Are you curious (1) _________ the unique cultures of the world and how they shape global connections? Join our “Discover Global Cultures” Workshop and take your first step toward becoming a global citizen! In this workshop, you’ll immerse in the rich traditions, stories, and lifestyles of various countries through interactive activities, (2) _________ cultural quizzes, traditional costume displays, and tasting sessions of iconic global dishes. Learn how people from different parts of the world celebrate life, overcome challenges, and (3) _________ connections. Beyond exploring diversity, you'll also develop essential skills like cross-cultural communication, empathy, and (4) _________ – all crucial for thriving in today’s interconnected world. In addition, our admissions team will be available on-site to provide expert advice on (5) _________, helping you map out your academic and career goals. Whether you desire (6) _________ abroad, this workshop is your gateway to the global stage!
Câu 1 [699675]:
A, with
B, about
C, on
D, at
Kiến thức về giới từ
*Ta có:
- be curious about sb/sth: tò mò về ai/cái gì đó
Tạm dịch: Are you curious about the unique cultures of the world and how they shape global connections? (Bạn có tò mò về các nền văn hóa độc đáo trên thế giới và cách chúng định hình các kết nối toàn cầu không?)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Ta có:
- be curious about sb/sth: tò mò về ai/cái gì đó
Tạm dịch: Are you curious about the unique cultures of the world and how they shape global connections? (Bạn có tò mò về các nền văn hóa độc đáo trên thế giới và cách chúng định hình các kết nối toàn cầu không?)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 2 [699676]:
A, which included
B, including
C, was included
D, included
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
*Xét các đáp án:
- Câu đã có động từ chính là “will immerse” -> động từ còn lại phải nằm trong MĐQH hoặc chia theo dạng rút gọn MĐQH. Từ đó ta loại C.
- Ta loại ý A vì thì của động từ include chia không đúng (included -> include mới đúng.)
- Dựa vào dịch nghĩa -> động từ “include” phải chia ở thể chủ động -> rút gọn bằng cách bỏ đại từ quan hệ, chuyển động từ thành dạng V-ing.
Tạm dịch: In this workshop, you’ll immerse in the rich traditions, stories, and lifestyles of various countries through interactive activities, including cultural quizzes, traditional costume displays, and tasting sessions of iconic global dishes. (Trong hội thảo này, bạn sẽ đắm mình vào các truyền thống, câu chuyện và lối sống phong phú của nhiều quốc gia thông qua các hoạt động tương tác, bao gồm các câu đố văn hóa, trình diễn trang phục truyền thống và các buổi nếm thử các món ăn mang tính biểu tượng toàn cầu.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
- Câu đã có động từ chính là “will immerse” -> động từ còn lại phải nằm trong MĐQH hoặc chia theo dạng rút gọn MĐQH. Từ đó ta loại C.
- Ta loại ý A vì thì của động từ include chia không đúng (included -> include mới đúng.)
- Dựa vào dịch nghĩa -> động từ “include” phải chia ở thể chủ động -> rút gọn bằng cách bỏ đại từ quan hệ, chuyển động từ thành dạng V-ing.
Tạm dịch: In this workshop, you’ll immerse in the rich traditions, stories, and lifestyles of various countries through interactive activities, including cultural quizzes, traditional costume displays, and tasting sessions of iconic global dishes. (Trong hội thảo này, bạn sẽ đắm mình vào các truyền thống, câu chuyện và lối sống phong phú của nhiều quốc gia thông qua các hoạt động tương tác, bao gồm các câu đố văn hóa, trình diễn trang phục truyền thống và các buổi nếm thử các món ăn mang tính biểu tượng toàn cầu.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 3 [699677]:
A, build
B, raise
C, set
D, found
Kiến thức về cụm từ
*Xét các đáp án:
- build a connection: xây dựng 1 mối quan hệ/kết nối
Tạm dịch: Learn how people from different parts of the world celebrate life, overcome challenges, and build connections. (Tìm hiểu cách mọi người từ các nơi khác nhau trên thế giới chào mừng cuộc sống, vượt qua thử thách và xây dựng các mối quan hệ.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
- build a connection: xây dựng 1 mối quan hệ/kết nối
Tạm dịch: Learn how people from different parts of the world celebrate life, overcome challenges, and build connections. (Tìm hiểu cách mọi người từ các nơi khác nhau trên thế giới chào mừng cuộc sống, vượt qua thử thách và xây dựng các mối quan hệ.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 4 [699678]:
A, adaptable
B, adaptively
C, adaptive
D, adaptability
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. adaptable /əˈdæptəbl/ (a): có thể thích nghi,
B. adaptively /əˈdæp.tɪv.li/ (adv): một cách có thể thích nghi
C. adaptive /əˈdæptɪv/ (a): có tính thích nghi
D. adaptability /əˌdæptəˈbɪləti/ (n): khả năng thích ứng
*Ta có:
Căn cứ vào “and” và các danh từ “communication, empathy” cũng như theo cấu trúc song song ta suy ra chỗ trống cần danh từ.
Tạm dịch: Beyond exploring diversity, you'll also develop essential skills like cross-cultural communication, empathy, and adaptability – all crucial for thriving in today’s interconnected world. (Ngoài việc khám phá sự đa dạng, bạn cũng sẽ phát triển các kỹ năng thiết yếu như giao tiếp liên văn hóa, sự đồng cảm và khả năng thích ứng - tất cả đều rất quan trọng để phát triển trong thế giới kết nối ngày nay.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. adaptable /əˈdæptəbl/ (a): có thể thích nghi,
B. adaptively /əˈdæp.tɪv.li/ (adv): một cách có thể thích nghi
C. adaptive /əˈdæptɪv/ (a): có tính thích nghi
D. adaptability /əˌdæptəˈbɪləti/ (n): khả năng thích ứng
*Ta có:
Căn cứ vào “and” và các danh từ “communication, empathy” cũng như theo cấu trúc song song ta suy ra chỗ trống cần danh từ.
Tạm dịch: Beyond exploring diversity, you'll also develop essential skills like cross-cultural communication, empathy, and adaptability – all crucial for thriving in today’s interconnected world. (Ngoài việc khám phá sự đa dạng, bạn cũng sẽ phát triển các kỹ năng thiết yếu như giao tiếp liên văn hóa, sự đồng cảm và khả năng thích ứng - tất cả đều rất quan trọng để phát triển trong thế giới kết nối ngày nay.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 5 [699679]:
A, study programs overseas
B, programs overseas study
C, overseas study programs
D, study overseas programs
Kiến thức về trật tự từ
*Ta có:
- cụm danh từ study programs (np): chương trình học
- “overseas” là tính từ nên nó đứng trước 2 danh từ còn lại.
=> Trật tự đúng sẽ là: overseas study programs: các chương trình học tập ở nước ngoài
Tạm dịch: In addition, our admissions team will be available on-site to provide expert advice on overseas study programs, helping you map out your academic and career goals. (Ngoài ra, nhóm tuyển sinh của chúng tôi sẽ có mặt tại chỗ để cung cấp lời khuyên chuyên môn về các chương trình học tập ở nước ngoài, giúp bạn vạch ra các mục tiêu học tập và nghề nghiệp của mình.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Ta có:
- cụm danh từ study programs (np): chương trình học
- “overseas” là tính từ nên nó đứng trước 2 danh từ còn lại.
=> Trật tự đúng sẽ là: overseas study programs: các chương trình học tập ở nước ngoài
Tạm dịch: In addition, our admissions team will be available on-site to provide expert advice on overseas study programs, helping you map out your academic and career goals. (Ngoài ra, nhóm tuyển sinh của chúng tôi sẽ có mặt tại chỗ để cung cấp lời khuyên chuyên môn về các chương trình học tập ở nước ngoài, giúp bạn vạch ra các mục tiêu học tập và nghề nghiệp của mình.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 6 [699680]:
A, to study
B, study
C, to studying
D, studying
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
*Xét các đáp án:
- desire to + V (bare): khao khát, mong muốn làm gì
Tạm dịch: Whether you desire to study abroad, this workshop is your gateway to the global stage! (Cho dù bạn có mong muốn du học hay không, hội thảo này chính là cánh cổng đưa bạn đến với sân khấu toàn cầu!)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
- desire to + V (bare): khao khát, mong muốn làm gì
Tạm dịch: Whether you desire to study abroad, this workshop is your gateway to the global stage! (Cho dù bạn có mong muốn du học hay không, hội thảo này chính là cánh cổng đưa bạn đến với sân khấu toàn cầu!)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
AI Innovators Summit: Step Into the Future!
Are you one of the many students passionate about Artificial Intelligence? Whether you’re a beginner or advanced, this event is an extraordinary opportunity to (7) _________ the world of AI at the AI Innovators Summit, which will take place next month! Not only will this full-day event inspire you, but it will also offer the (8) _________ of experiences for students eager to learn, explore, and connect within the fast-evolving (9) _________ of AI.Event Highlights:
• Inspiring Keynotes: Learn from (10) _________ respected AI experts and industry leaders, as well as innovators across various industries, including healthcare, finance, and education, who will share their insights on trends and the future potential of AI.
• Hands-On Workshops: Engage in interactive sessions, getting to experiment with machine learning models, neural networks, and data analysis. (11) _________ your experience level, these workshops will enhance your skills.
• Networking Opportunities: Connect with students, university faculty, and industry professionals, opening up a world of guidance, internships, and career (12) _________ in AI.
Câu 7 [699681]:
A, hand out
B, sign up
C, get ahead
D, dive into
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. hand out: phân phát, ban phát
B. sign up: đăng ký
C. get ahead: tiến bộ, thành công
D. dive into: đắm chìm vào
Tạm dịch: Whether you’re a beginner or advanced, this event is an extraordinary opportunity to dive into the world of AI at the AI Innovators Summit 2024, which will take place next month! (Cho dù bạn là người mới bắt đầu hay đã có kinh nghiệm, sự kiện này là cơ hội tuyệt vời để đắm chìm vào thế giới AI tại Hội nghị thượng đỉnh các nhà đổi mới AI 2024, sẽ diễn ra vào tháng tới!)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. hand out: phân phát, ban phát
B. sign up: đăng ký
C. get ahead: tiến bộ, thành công
D. dive into: đắm chìm vào
Tạm dịch: Whether you’re a beginner or advanced, this event is an extraordinary opportunity to dive into the world of AI at the AI Innovators Summit 2024, which will take place next month! (Cho dù bạn là người mới bắt đầu hay đã có kinh nghiệm, sự kiện này là cơ hội tuyệt vời để đắm chìm vào thế giới AI tại Hội nghị thượng đỉnh các nhà đổi mới AI 2024, sẽ diễn ra vào tháng tới!)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 8 [699682]:
A, number
B, amount
C, minority
D, majority
Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
A. number -> The number of + danh từ đếm được số nhiều: nhiều
B. amount -> The amount of + danh từ không đếm được: nhiều
C. minority -> The minority of + danh từ đếm được số nhiều: thiểu số
D. majority -> The majority of + danh từ đếm được số nhiều: đa số
*Ta có:
- Theo sau chỗ trống là danh từ đếm được số nhiều “experiences” -> loại B
Tạm dịch: Not only will this full-day event inspire you, but it will also offer the number of experiences for students eager to learn, explore, and connect within the fast evolving field of AI. (Sự kiện kéo dài cả ngày này không chỉ truyền cảm hứng cho bạn mà còn mang đến nhiều trải nghiệm cho sinh viên ham học hỏi, khám phá và kết nối trong lĩnh vực AI đang phát triển nhanh chóng.)
- Dựa vào dịch nghĩa -> loại C, D
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. number -> The number of + danh từ đếm được số nhiều: nhiều
B. amount -> The amount of + danh từ không đếm được: nhiều
C. minority -> The minority of + danh từ đếm được số nhiều: thiểu số
D. majority -> The majority of + danh từ đếm được số nhiều: đa số
*Ta có:
- Theo sau chỗ trống là danh từ đếm được số nhiều “experiences” -> loại B
Tạm dịch: Not only will this full-day event inspire you, but it will also offer the number of experiences for students eager to learn, explore, and connect within the fast evolving field of AI. (Sự kiện kéo dài cả ngày này không chỉ truyền cảm hứng cho bạn mà còn mang đến nhiều trải nghiệm cho sinh viên ham học hỏi, khám phá và kết nối trong lĩnh vực AI đang phát triển nhanh chóng.)
- Dựa vào dịch nghĩa -> loại C, D
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 9 [699683]:
A, domain
B, discipline
C, sector
D, field
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. domain /dəʊˈmeɪn/ (n): lãnh địa; lĩnh vực (chuyên sâu và cụ thể hơn, như một lĩnh vực con trong một lĩnh vực lớn, hoặc trong các hệ thống kỹ thuật/pháp lý)
B. discipline /ˈdɪsəplɪn/ (n): kỷ luật
C. sector /ˈsektər/ (n): lĩnh vực (liên quan đến các lĩnh vực kinh tế, xã hội hoặc các ngành công nghiệp lớn, mang tính chất kinh tế và chính trị.)
D. field /fiːld/ (n): lĩnh vực (rộng và tổng quát hơn, chỉ một ngành nghề hoặc lĩnh vực tổng quát) -> in the field of + N
Tạm dịch: Not only will this full-day event inspire you, but it will also offer the number of experiences for students eager to learn, explore, and connect within the fastevolving field of AI. (Sự kiện kéo dài cả ngày này không chỉ truyền cảm hứng cho bạn mà còn mang đến nhiều trải nghiệm cho sinh viên ham học hỏi, khám phá và kết nối trong lĩnh vực AI đang phát triển nhanh chóng này.)
Do đó, căn cứ vào dịch nghĩa và ngữ cảnh của câu, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. domain /dəʊˈmeɪn/ (n): lãnh địa; lĩnh vực (chuyên sâu và cụ thể hơn, như một lĩnh vực con trong một lĩnh vực lớn, hoặc trong các hệ thống kỹ thuật/pháp lý)
B. discipline /ˈdɪsəplɪn/ (n): kỷ luật
C. sector /ˈsektər/ (n): lĩnh vực (liên quan đến các lĩnh vực kinh tế, xã hội hoặc các ngành công nghiệp lớn, mang tính chất kinh tế và chính trị.)
D. field /fiːld/ (n): lĩnh vực (rộng và tổng quát hơn, chỉ một ngành nghề hoặc lĩnh vực tổng quát) -> in the field of + N
Tạm dịch: Not only will this full-day event inspire you, but it will also offer the number of experiences for students eager to learn, explore, and connect within the fastevolving field of AI. (Sự kiện kéo dài cả ngày này không chỉ truyền cảm hứng cho bạn mà còn mang đến nhiều trải nghiệm cho sinh viên ham học hỏi, khám phá và kết nối trong lĩnh vực AI đang phát triển nhanh chóng này.)
Do đó, căn cứ vào dịch nghĩa và ngữ cảnh của câu, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 10 [699684]:
A, the others
B, others
C, other
D, another
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. the others: những cái/người còn lại trong bộ/tập hợp nhiều cái/người (bản thân nó là 1 đại từ, không cần danh từ theo sau)
B. others: những cái/người khác (bản thân nó là 1 đại từ, không cần danh từ theo sau)
C. other + N đếm được số nhiều/không đếm được: những cái/người khác -> phù hợp do “experts” danh từ đếm được số nhiều
D. another + N đếm được số ít: 1 cái/người khác
Tạm dịch: Learn from other respected AI experts and industry leaders, as well as innovators across various industries, including healthcare, finance, and education, who will share their insights on trends and the future potential of AI. (Học hỏi từ các chuyên gia AI và nhà lãnh đạo ngành được kính trọng khác, cũng như các nhà đổi mới trong nhiều ngành khác nhau, bao gồm chăm sóc sức khỏe, tài chính và giáo dục, những người sẽ chia sẻ những hiểu biết của họ về xu hướng và tiềm năng tương lai của AI.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. the others: những cái/người còn lại trong bộ/tập hợp nhiều cái/người (bản thân nó là 1 đại từ, không cần danh từ theo sau)
B. others: những cái/người khác (bản thân nó là 1 đại từ, không cần danh từ theo sau)
C. other + N đếm được số nhiều/không đếm được: những cái/người khác -> phù hợp do “experts” danh từ đếm được số nhiều
D. another + N đếm được số ít: 1 cái/người khác
Tạm dịch: Learn from other respected AI experts and industry leaders, as well as innovators across various industries, including healthcare, finance, and education, who will share their insights on trends and the future potential of AI. (Học hỏi từ các chuyên gia AI và nhà lãnh đạo ngành được kính trọng khác, cũng như các nhà đổi mới trong nhiều ngành khác nhau, bao gồm chăm sóc sức khỏe, tài chính và giáo dục, những người sẽ chia sẻ những hiểu biết của họ về xu hướng và tiềm năng tương lai của AI.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 11 [699685]:
A, On account of
B, Regardless of
C, In terms of
D, In light of
Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. On account of: bởi vì, do là
B. Regardless of: bất kể, không tính đến
C. In terms of: về mặt, xét về khía cạnh
D. In light of: xét đến, dựa trên, trong bối cảnh
Tạm dịch: Engage in interactive sessions, getting to experiment with machine learning models, neural networks, and data analysis. Regardless of your experience level, these workshops will enhance your skills. (Tham gia các buổi tương tác, thử nghiệm với các mô hình học máy, mạng nơ-ron và phân tích dữ liệu. Bất kể trình độ kinh nghiệm của bạn như thế nào, các hội thảo này sẽ nâng cao kỹ năng của bạn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. On account of: bởi vì, do là
B. Regardless of: bất kể, không tính đến
C. In terms of: về mặt, xét về khía cạnh
D. In light of: xét đến, dựa trên, trong bối cảnh
Tạm dịch: Engage in interactive sessions, getting to experiment with machine learning models, neural networks, and data analysis. Regardless of your experience level, these workshops will enhance your skills. (Tham gia các buổi tương tác, thử nghiệm với các mô hình học máy, mạng nơ-ron và phân tích dữ liệu. Bất kể trình độ kinh nghiệm của bạn như thế nào, các hội thảo này sẽ nâng cao kỹ năng của bạn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 12 [699686]:
A, ladders
B, prospects
C, pathways
D, destinations
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. ladder /ˈlædər/ (n): cái thang, nấc thang
B. prospect /ˈprɒspekt/ (n): viễn cảnh; triển vọng
C. pathway /ˈpɑːθweɪ/ (n): con đường
D. destination /ˌdestɪˈneɪʃn/ (n): điểm đến
Tạm dịch: Connect with students, university faculty, and industry professionals, opening up a world of guidance, internships, and career pathways in AI. (Kết nối với sinh viên, giảng viên đại học và các chuyên gia trong ngành, mở ra một thế giới về sự hướng dẫn, thực tập và con đường sự nghiệp trong AI.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. ladder /ˈlædər/ (n): cái thang, nấc thang
B. prospect /ˈprɒspekt/ (n): viễn cảnh; triển vọng
C. pathway /ˈpɑːθweɪ/ (n): con đường
D. destination /ˌdestɪˈneɪʃn/ (n): điểm đến
Tạm dịch: Connect with students, university faculty, and industry professionals, opening up a world of guidance, internships, and career pathways in AI. (Kết nối với sinh viên, giảng viên đại học và các chuyên gia trong ngành, mở ra một thế giới về sự hướng dẫn, thực tập và con đường sự nghiệp trong AI.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Câu 13 [699687]:
a. Nick: Hey James, I just finished The Alchemist. It was great!
b. Nick: I loved the part where Santiago finds his treasure. It was a really good lesson!
c. James: Glad you liked it! What did you think of it?
a. Nick: Hey James, I just finished The Alchemist. It was great!
b. Nick: I loved the part where Santiago finds his treasure. It was a really good lesson!
c. James: Glad you liked it! What did you think of it?
A, a – c – b
B, c – b – a
C, b – c – a
D, c – a – b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Nick: Hey James, I just finished The Alchemist. It was great! (Này James, tôi vừa đọc xong The Alchemist. Tuyệt lắm!)
c. James: Glad you liked it! What did you think of it? (Thật vui vì bạn thích nó! Bạn nghĩ gì về nó?)
b. Nick: I loved the part where Santiago finds his treasure. It was a really good lesson! (Tôi thích đoạn Santiago tìm thấy kho báu của mình. Đó thực sự là một bài học hay!)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a – c - b
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Nick: Hey James, I just finished The Alchemist. It was great! (Này James, tôi vừa đọc xong The Alchemist. Tuyệt lắm!)
c. James: Glad you liked it! What did you think of it? (Thật vui vì bạn thích nó! Bạn nghĩ gì về nó?)
b. Nick: I loved the part where Santiago finds his treasure. It was a really good lesson! (Tôi thích đoạn Santiago tìm thấy kho báu của mình. Đó thực sự là một bài học hay!)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a – c - b
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 14 [699688]:
a. Matthew: Which ones are you thinking about?
b. Kim: Yeah, I think I’ll go with the city one. Thanks!
c. Matthew: If you want new experiences, the city one might be a good choice.
d. Kim: One’s in the city, and the other is closer to home. I like the one near home, but the city one has more opportunities.
e. Kim: Matthew, I can't decide which university to choose.
a. Matthew: Which ones are you thinking about?
b. Kim: Yeah, I think I’ll go with the city one. Thanks!
c. Matthew: If you want new experiences, the city one might be a good choice.
d. Kim: One’s in the city, and the other is closer to home. I like the one near home, but the city one has more opportunities.
e. Kim: Matthew, I can't decide which university to choose.
A, a – d – e – b – c
B, a – c – b – d – e
C, e – a – d – c – b
D, e – d – a – c – b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. Kim: Matthew, I can't decide which university to choose. (Matthew, tôi không thể quyết định nên chọn trường đại học nào.)
a. Matthew: Which ones are you thinking about? (Bạn đang nghĩ đến những trường nào?)
d. Kim: One’s in the city, and the other is closer to home. I like the one near home, but the city one has more opportunities. (Một trường ở thành phố, và trường còn lại gần nhà hơn. Tôi thích trường gần nhà, nhưng trường ở thành phố có nhiều cơ hội hơn.)
c. Matthew: If you want new experiences, the city one might be a good choice. (Nếu bạn muốn có những trải nghiệm mới, trường ở thành phố có thể là lựa chọn tốt.)
b. Kim: Yeah, I think I’ll go with the city one. Thanks! (Vâng, tôi nghĩ tôi sẽ chọn trường thành phố. Cảm ơn!)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e – a – d – c – b
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. Kim: Matthew, I can't decide which university to choose. (Matthew, tôi không thể quyết định nên chọn trường đại học nào.)
a. Matthew: Which ones are you thinking about? (Bạn đang nghĩ đến những trường nào?)
d. Kim: One’s in the city, and the other is closer to home. I like the one near home, but the city one has more opportunities. (Một trường ở thành phố, và trường còn lại gần nhà hơn. Tôi thích trường gần nhà, nhưng trường ở thành phố có nhiều cơ hội hơn.)
c. Matthew: If you want new experiences, the city one might be a good choice. (Nếu bạn muốn có những trải nghiệm mới, trường ở thành phố có thể là lựa chọn tốt.)
b. Kim: Yeah, I think I’ll go with the city one. Thanks! (Vâng, tôi nghĩ tôi sẽ chọn trường thành phố. Cảm ơn!)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e – a – d – c – b
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 15 [699689]:
Dear Sam,
a. I’ll be joining the tournament and thought it’d be fun if you participated too.
b. Make sure to bring your best sneakers and your game face on.
c. I wanted to let you know about the upcoming basketball tournament in our town next Saturday.
d. It starts at 10 AM, so we need to arrive a little earlier to warm up.
e. The tournament will be a great opportunity to improve our skills and have some fun.
Best regards,
Alex
Dear Sam,
a. I’ll be joining the tournament and thought it’d be fun if you participated too.
b. Make sure to bring your best sneakers and your game face on.
c. I wanted to let you know about the upcoming basketball tournament in our town next Saturday.
d. It starts at 10 AM, so we need to arrive a little earlier to warm up.
e. The tournament will be a great opportunity to improve our skills and have some fun.
Best regards,
Alex
A, a – c – b – d – e
B, b – d – a – c – e
C, d – b – a – e – c
D, c – a – e – d – b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi + tên người nhận. Ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,…
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Hi Sam (Chào Sam),
c. I wanted to let you know about the upcoming basketball tournament in our town next Saturday. (Tôi muốn cho bạn biết về giải đấu bóng rổ sắp tới tại thị trấn của chúng tôi vào thứ Bảy tuần tới.)
a. I’ll be joining the tournament and thought it’d be fun if you participated too. (Tôi sẽ tham gia giải đấu và nghĩ rằng sẽ rất vui nếu bạn cũng tham gia.)
e. The tournament will be a great opportunity to improve our skills and have some fun. (Giải đấu sẽ là cơ hội tuyệt vời để cải thiện kỹ năng của chúng ta và vui chơi.)
d. It starts at 10 AM, so we need to arrive a little earlier to warm up. (Giải đấu bắt đầu lúc 10 giờ sáng, vì vậy chúng ta cần đến sớm hơn một chút để khởi động.)
b. Make sure to bring your best sneakers and your game face on. (Hãy đảm bảo mang theo đôi giày thể thao tốt nhất và chuẩn bị sẵn sàng tinh thần thi đấu.)
Best regards, (Trân trọng)
Alex
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c – a – e – d – b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi + tên người nhận. Ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,…
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Hi Sam (Chào Sam),
c. I wanted to let you know about the upcoming basketball tournament in our town next Saturday. (Tôi muốn cho bạn biết về giải đấu bóng rổ sắp tới tại thị trấn của chúng tôi vào thứ Bảy tuần tới.)
a. I’ll be joining the tournament and thought it’d be fun if you participated too. (Tôi sẽ tham gia giải đấu và nghĩ rằng sẽ rất vui nếu bạn cũng tham gia.)
e. The tournament will be a great opportunity to improve our skills and have some fun. (Giải đấu sẽ là cơ hội tuyệt vời để cải thiện kỹ năng của chúng ta và vui chơi.)
d. It starts at 10 AM, so we need to arrive a little earlier to warm up. (Giải đấu bắt đầu lúc 10 giờ sáng, vì vậy chúng ta cần đến sớm hơn một chút để khởi động.)
b. Make sure to bring your best sneakers and your game face on. (Hãy đảm bảo mang theo đôi giày thể thao tốt nhất và chuẩn bị sẵn sàng tinh thần thi đấu.)
Best regards, (Trân trọng)
Alex
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c – a – e – d – b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 16 [699690]:
a. Every small action counts and I truly believe we can make a difference if we all work together.
b. I spend a lot of time caring for animals that are on the brink of extinction, making sure they get the proper food and medical care.
c. As a volunteer working with endangered species, every day is a reminder of how fragile our planet’s biodiversity is.
d. We focus on creating safe habitats and educating the public about the importance of protecting wildlife.
e. It's heartbreaking to see how many species are at risk, but it's also rewarding to know that my efforts can help them survive.
a. Every small action counts and I truly believe we can make a difference if we all work together.
b. I spend a lot of time caring for animals that are on the brink of extinction, making sure they get the proper food and medical care.
c. As a volunteer working with endangered species, every day is a reminder of how fragile our planet’s biodiversity is.
d. We focus on creating safe habitats and educating the public about the importance of protecting wildlife.
e. It's heartbreaking to see how many species are at risk, but it's also rewarding to know that my efforts can help them survive.
A, b – d – c – e – a
B, d – e – b – c – a
C, e – c – b – d – a
D, c – b – e – d – a
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. As a volunteer working with endangered species, every day is a reminder of how fragile our planet’s biodiversity is. (Là một tình nguyện viên làm việc với các loài có nguy cơ tuyệt chủng, mỗi ngày đều là một lời nhắc nhở về sự mong manh của đa dạng sinh học trên hành tinh của chúng ta.)
b. I spend a lot of time caring for animals that are on the brink of extinction, making sure they get the proper food and medical care. (Tôi dành nhiều thời gian chăm sóc những loài động vật đang bên bờ vực tuyệt chủng, đảm bảo chúng được cung cấp thức ăn và chăm sóc y tế phù hợp.)
e. It's heartbreaking to see how many species are at risk, but it's also rewarding to know that my efforts can help them survive. (Thật đau lòng khi thấy có bao nhiêu loài đang gặp nguy hiểm, nhưng cũng thật bổ ích khi biết rằng những nỗ lực của tôi có thể giúp chúng tồn tại.)
d. We focus on creating safe habitats and educating the public about the importance of protecting wildlife. (Chúng tôi tập trung vào việc tạo ra môi trường sống an toàn và giáo dục người dân về tầm quan trọng của việc bảo vệ động vật hoang dã.)
a. Every small action counts and I truly believe we can make a difference if we all work together. (Mỗi hành động nhỏ đều có giá trị và tôi thực sự tin rằng chúng ta có thể tạo nên sự khác biệt nếu tất cả chúng ta cùng nhau hành động.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c – b – e – d – a
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. As a volunteer working with endangered species, every day is a reminder of how fragile our planet’s biodiversity is. (Là một tình nguyện viên làm việc với các loài có nguy cơ tuyệt chủng, mỗi ngày đều là một lời nhắc nhở về sự mong manh của đa dạng sinh học trên hành tinh của chúng ta.)
b. I spend a lot of time caring for animals that are on the brink of extinction, making sure they get the proper food and medical care. (Tôi dành nhiều thời gian chăm sóc những loài động vật đang bên bờ vực tuyệt chủng, đảm bảo chúng được cung cấp thức ăn và chăm sóc y tế phù hợp.)
e. It's heartbreaking to see how many species are at risk, but it's also rewarding to know that my efforts can help them survive. (Thật đau lòng khi thấy có bao nhiêu loài đang gặp nguy hiểm, nhưng cũng thật bổ ích khi biết rằng những nỗ lực của tôi có thể giúp chúng tồn tại.)
d. We focus on creating safe habitats and educating the public about the importance of protecting wildlife. (Chúng tôi tập trung vào việc tạo ra môi trường sống an toàn và giáo dục người dân về tầm quan trọng của việc bảo vệ động vật hoang dã.)
a. Every small action counts and I truly believe we can make a difference if we all work together. (Mỗi hành động nhỏ đều có giá trị và tôi thực sự tin rằng chúng ta có thể tạo nên sự khác biệt nếu tất cả chúng ta cùng nhau hành động.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c – b – e – d – a
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 17 [699691]:
a. The rapid urban expansion has also put pressure on the environment, leading to challenges in waste management and pollution control.
b. Despite these challenges, New York remains a symbol of urban development and continues to adapt to the changing needs of its population.
c. As more people continue to move into the city, the demand for housing, transportation, and infrastructure has soared.
d. Urbanization in New York City has been a defining process for over a century, shaping it into one of the world’s most influential cities.
e. While this growth has fueled the city's economy and led to cultural diversity, it has also caused issues like overcrowding and a rising cost of living.
a. The rapid urban expansion has also put pressure on the environment, leading to challenges in waste management and pollution control.
b. Despite these challenges, New York remains a symbol of urban development and continues to adapt to the changing needs of its population.
c. As more people continue to move into the city, the demand for housing, transportation, and infrastructure has soared.
d. Urbanization in New York City has been a defining process for over a century, shaping it into one of the world’s most influential cities.
e. While this growth has fueled the city's economy and led to cultural diversity, it has also caused issues like overcrowding and a rising cost of living.
A, d – e – a – c – b
B, d – b – e – c – a
C, d – c – e – a – b
D, d – a – c – e – b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Urbanization in New York City has been a defining process for over a century, shaping it into one of the world’s most influential cities. (Quá trình đô thị hóa ở Thành phố New York đã là một yếu tố định hình suốt hơn một thế kỷ, biến nơi đây trở thành một trong những thành phố có tầm ảnh hưởng lớn nhất thế giới.)
c. As more people continue to move into the city, the demand for housing, transportation, and infrastructure has soared. (Khi ngày càng nhiều người chuyển đến thành phố, nhu cầu về nhà ở, giao thông và cơ sở hạ tầng đã tăng vọt.)
e. While this growth has fueled the city's economy and led to cultural diversity, it has also caused issues like overcrowding and a rising cost of living. (Mặc dù sự tăng trưởng này đã thúc đẩy nền kinh tế của thành phố và dẫn đến sự đa dạng văn hóa, nhưng nó cũng gây ra các vấn đề như tình trạng quá tải và chi phí sinh hoạt tăng cao.)
a. The rapid urban expansion has also put pressure on the environment, leading to challenges in waste management and pollution control. (Sự mở rộng đô thị nhanh chóng cũng gây áp lực lên môi trường, dẫn đến những thách thức trong quản lý chất thải và kiểm soát ô nhiễm.)
b. Despite these challenges, New York remains a symbol of urban development and continues to adapt to the changing needs of its population. (Bất chấp những thách thức này, New York vẫn là biểu tượng của sự phát triển đô thị và tiếp tục thích ứng với những nhu cầu thay đổi của người dân.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d – c – e – a – b
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Urbanization in New York City has been a defining process for over a century, shaping it into one of the world’s most influential cities. (Quá trình đô thị hóa ở Thành phố New York đã là một yếu tố định hình suốt hơn một thế kỷ, biến nơi đây trở thành một trong những thành phố có tầm ảnh hưởng lớn nhất thế giới.)
c. As more people continue to move into the city, the demand for housing, transportation, and infrastructure has soared. (Khi ngày càng nhiều người chuyển đến thành phố, nhu cầu về nhà ở, giao thông và cơ sở hạ tầng đã tăng vọt.)
e. While this growth has fueled the city's economy and led to cultural diversity, it has also caused issues like overcrowding and a rising cost of living. (Mặc dù sự tăng trưởng này đã thúc đẩy nền kinh tế của thành phố và dẫn đến sự đa dạng văn hóa, nhưng nó cũng gây ra các vấn đề như tình trạng quá tải và chi phí sinh hoạt tăng cao.)
a. The rapid urban expansion has also put pressure on the environment, leading to challenges in waste management and pollution control. (Sự mở rộng đô thị nhanh chóng cũng gây áp lực lên môi trường, dẫn đến những thách thức trong quản lý chất thải và kiểm soát ô nhiễm.)
b. Despite these challenges, New York remains a symbol of urban development and continues to adapt to the changing needs of its population. (Bất chấp những thách thức này, New York vẫn là biểu tượng của sự phát triển đô thị và tiếp tục thích ứng với những nhu cầu thay đổi của người dân.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d – c – e – a – b
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
It is not unreasonable to surmise that the same cause of the great diversity of tribes and languages in the rainforests of New Guinea, which is the extreme hindrance to movement caused by ecological congestion, (18) _________. In open continental regions, over grasslands or dry stretches, birds or insects may travel many miles before they come upon a new likely residence. In contrast, beneath the rainforest canopy with restricted movement, species such as birds, animals, and insects tend to remain within a limited range (19) _________. Jungle populations that become separated by just hundreds or even tens of miles may be as effectively and permanently isolated from each other as if they were on opposite sides of the globe.
(20) _________. Over time, isolated groups of animals and plants develop unique traits suited to their specific surroundings. This creates rich pockets of biodiversity. Each area of the forest hosts distinct species, each fulfilling a particular ecological role. These isolated "islands" of life contribute significantly to the rainforest's overall diversity. (21) _________.
Indeed, this is one of the evolutionary reasons for the very bright colors and loud calls of many rainforest plants and animals. Having bright colors and loud calls, (22) _________. These noisy or highly visible shows help the animals discover the whereabouts of other members of the same species within the dense foliage.
(20) _________. Over time, isolated groups of animals and plants develop unique traits suited to their specific surroundings. This creates rich pockets of biodiversity. Each area of the forest hosts distinct species, each fulfilling a particular ecological role. These isolated "islands" of life contribute significantly to the rainforest's overall diversity. (21) _________.
Indeed, this is one of the evolutionary reasons for the very bright colors and loud calls of many rainforest plants and animals. Having bright colors and loud calls, (22) _________. These noisy or highly visible shows help the animals discover the whereabouts of other members of the same species within the dense foliage.
Câu 18 [699692]:
A, contributes to the diversity of plants and animals in rainforests worldwide
B, of which the contribution to the creatures’ diversity in rainforests worldwide
C, that contributed to the rainforest worldwide with diverse plants and animals
D, having contributed to the diversity of creatures living in rainforests worldwide
Kiến thức về cấu trúc câu
*Ta có:
- Mệnh đề “that the same…” chưa có động từ chính -> ở đây cần động từ chia theo thì của câu -> chỉ có ý A thoả mãn
Tạm dịch: It is not unreasonable to surmise that the same cause of the great diversity of tribes and languages in the rainforests of New Guinea, which is the extreme hindrance to movement caused by ecological congestion, contributes to the diversity of plants and animals in rainforests worldwide. (Không phải là không có lý khi cho rằng cùng một nguyên nhân gây ra sự đa dạng lớn về các bộ lạc và ngôn ngữ trong các khu rừng mưa nhiệt đới ở New Guinea, đó chính là sự cản trở cực đoan đối với việc di chuyển do tình trạng tắc nghẽn sinh thái, góp phần vào sự đa dạng của thực vật và động vật trong các khu rừng mưa nhiệt đới trên toàn thế giới.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Ta có:
- Mệnh đề “that the same…” chưa có động từ chính -> ở đây cần động từ chia theo thì của câu -> chỉ có ý A thoả mãn
Tạm dịch: It is not unreasonable to surmise that the same cause of the great diversity of tribes and languages in the rainforests of New Guinea, which is the extreme hindrance to movement caused by ecological congestion, contributes to the diversity of plants and animals in rainforests worldwide. (Không phải là không có lý khi cho rằng cùng một nguyên nhân gây ra sự đa dạng lớn về các bộ lạc và ngôn ngữ trong các khu rừng mưa nhiệt đới ở New Guinea, đó chính là sự cản trở cực đoan đối với việc di chuyển do tình trạng tắc nghẽn sinh thái, góp phần vào sự đa dạng của thực vật và động vật trong các khu rừng mưa nhiệt đới trên toàn thế giới.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 19 [699693]:
A, of which food and habitats become abundant during the foraging trip
B, maximized chances for animals to find an abundant source of food and habitats
C, where animals encounter an abundance of food and habitats along the way
D, brought benefits to species in finding sources of food and habitats over time
Kiến thức về cấu mệnh đề quan hệ
*Ta có:
- Trong câu đã có động từ chính “tend” nên động từ khác trong câu phải ở trong mệnh đề quan hệ => Loại B, D
Xét các đáp án còn lại:
A. of which food and habitats become abundant during the foraging trip
-> sai do of which thường dùng để chỉ sự sở hữu, nếu ghép vào đây thì cụm này sẽ ngụ ý là “chính phạm vi giới hạn là nơi mà thức ăn và nơi ở trở nên dồi dào”, không hợp lý vì phạm vi không thể sở hữu "thức ăn" hay "nơi sống"
C. where animals encounter an abundance of food and habitats along the way: nơi các loài động vật bắt gặp nguồn thức ăn và nơi ở phong phú dọc đường đi
-> phù hợp với ngữ cảnh
Tạm dịch: In contrast, beneath the rainforest canopy with restricted movement, species such as birds, animals, and insects tend to remain within a limited range where animals encounter an abundance of food and habitats along the way. (Ngược lại, bên dưới tán rừng mưa nhiệt đới với sự di chuyển bị hạn chế, các loài như chim, động vật và côn trùng có xu hướng ở trong một phạm vi hạn chế, nơi các loài động vật bắt gặp nguồn thức ăn và nơi ở phong phú dọc đường đi.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Ta có:
- Trong câu đã có động từ chính “tend” nên động từ khác trong câu phải ở trong mệnh đề quan hệ => Loại B, D
Xét các đáp án còn lại:
A. of which food and habitats become abundant during the foraging trip
-> sai do of which thường dùng để chỉ sự sở hữu, nếu ghép vào đây thì cụm này sẽ ngụ ý là “chính phạm vi giới hạn là nơi mà thức ăn và nơi ở trở nên dồi dào”, không hợp lý vì phạm vi không thể sở hữu "thức ăn" hay "nơi sống"
C. where animals encounter an abundance of food and habitats along the way: nơi các loài động vật bắt gặp nguồn thức ăn và nơi ở phong phú dọc đường đi
-> phù hợp với ngữ cảnh
Tạm dịch: In contrast, beneath the rainforest canopy with restricted movement, species such as birds, animals, and insects tend to remain within a limited range where animals encounter an abundance of food and habitats along the way. (Ngược lại, bên dưới tán rừng mưa nhiệt đới với sự di chuyển bị hạn chế, các loài như chim, động vật và côn trùng có xu hướng ở trong một phạm vi hạn chế, nơi các loài động vật bắt gặp nguồn thức ăn và nơi ở phong phú dọc đường đi.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 20 [699694]:
A, Developing rapid adaptation to the localized environment of rainforests, species become closely restricted
B, The close limitation of species within rainforests drives rapid adaptation to some localized conditions
C, Rainforests with localized conditions are considered to have close limitations stemming from adaptable species
D, Species with the capability of rapidly familiar with surroundings are the root of the close limitation
Kiến thức về mệnh đề
*Xét các đáp án:
A. Developing rapid adaptation to the localized environment of rainforests, species become closely restricted: Phát triển khả năng thích nghi nhanh chóng với môi trường địa phương nhất định của rừng nhiệt đới, các loài trở nên bị giới hạn nghiêm ngặt. => 2 vế của câu đang có nghĩa đối ngược nhau
B. The close limitation of species within rainforests drives rapid adaptation to some localized conditions: Sự giới hạn nghiêm ngặt của các loài trong rừng mưa nhiệt đới thúc đẩy sự thích nghi nhanh chóng với một số điều kiện địa phương cụ thể. => phù hợp về ngữ nghĩa
C. Rainforests with localized conditions are considered to have close limitations stemming from adaptable species: Rừng nhiệt đới với điều kiện địa phương cụ thể được coi là có những giới hạn nghiêm ngặt bắt nguồn từ các loài có khả năng thích nghi. => 2 vế của câu đang có nghĩa đối ngược nhau
D. Species with the capability of rapidly familiar with surroundings are the root of the close limitation: Các loài có khả năng nhanh chóng quen thuộc với môi trường xung quanh là gốc rễ của sự giới hạn nghiêm ngặt. => 2 vế của câu đang có nghĩa đối ngược nhau
Tạm dịch: The close limitation of species within rainforests drives rapid adaptation to some localized conditions. Over time, isolated groups of animals and plants develop unique traits suited to their specific surroundings. (Sự giới hạn nghiêm ngặt của các loài trong rừng mưa nhiệt đới thúc đẩy sự thích nghi nhanh chóng với một số điều kiện địa phương cụ thể. Theo thời gian, các nhóm động vật và thực vật bị cô lập sẽ phát triển các đặc điểm độc đáo phù hợp với môi trường cụ thể xung quanh của chúng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. Developing rapid adaptation to the localized environment of rainforests, species become closely restricted: Phát triển khả năng thích nghi nhanh chóng với môi trường địa phương nhất định của rừng nhiệt đới, các loài trở nên bị giới hạn nghiêm ngặt. => 2 vế của câu đang có nghĩa đối ngược nhau
B. The close limitation of species within rainforests drives rapid adaptation to some localized conditions: Sự giới hạn nghiêm ngặt của các loài trong rừng mưa nhiệt đới thúc đẩy sự thích nghi nhanh chóng với một số điều kiện địa phương cụ thể. => phù hợp về ngữ nghĩa
C. Rainforests with localized conditions are considered to have close limitations stemming from adaptable species: Rừng nhiệt đới với điều kiện địa phương cụ thể được coi là có những giới hạn nghiêm ngặt bắt nguồn từ các loài có khả năng thích nghi. => 2 vế của câu đang có nghĩa đối ngược nhau
D. Species with the capability of rapidly familiar with surroundings are the root of the close limitation: Các loài có khả năng nhanh chóng quen thuộc với môi trường xung quanh là gốc rễ của sự giới hạn nghiêm ngặt. => 2 vế của câu đang có nghĩa đối ngược nhau
Tạm dịch: The close limitation of species within rainforests drives rapid adaptation to some localized conditions. Over time, isolated groups of animals and plants develop unique traits suited to their specific surroundings. (Sự giới hạn nghiêm ngặt của các loài trong rừng mưa nhiệt đới thúc đẩy sự thích nghi nhanh chóng với một số điều kiện địa phương cụ thể. Theo thời gian, các nhóm động vật và thực vật bị cô lập sẽ phát triển các đặc điểm độc đáo phù hợp với môi trường cụ thể xung quanh của chúng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 21 [699695]:
A, With limited exchange between populations reinforcing their unique identities, species can maintain their distinct traits
B, Exchanges are so limited that several identical traits are witnessed between populations
C, By observing the distinction of populations, researchers conclude limited exchange gradually appears
D, Their uniform identities and general characteristics are promoted, such that limited exchange among species is maintained
Kiến thức về mệnh đề
*Xét các đáp án:
A. With limited exchange between populations reinforcing their unique identities, species can maintain their distinct traits: Với sự trao đổi hạn chế giữa các quần thể đã củng cố bản sắc độc đáo của chúng, các loài có thể duy trì các đặc trưng riêng biệt của mình => phù hợp về ngữ nghĩa
B. Exchanges are so limited that several identical traits are witnessed between populations: Sự trao đổi bị hạn chế đến mức có thể chứng kiến một số đặc điểm giống hệt nhau giữa các quần thể => không phù hợp với câu trước
C. By observing the distinction of populations, researchers conclude limited exchange gradually appears: Bằng cách quan sát sự khác biệt của các quần thể, các nhà nghiên cứu kết luận rằng sự trao đổi hạn chế dần dần xuất hiện => không phù hợp với câu trước
D. Their uniform identities and general characteristics are promoted, such that limited exchange among species is maintained: Bản sắc đồng nhất và các đặc điểm chung của chúng được thúc đẩy, theo đó sự trao đổi hạn chế giữa các loài được duy trì => không phù hợp với câu trước
Tạm dịch: These isolated "islands" of life contribute significantly to the rainforest's overall diversity. With limited exchange between populations reinforcing their unique identities, species can maintain their distinct traits. (Những "hòn đảo" sinh thái biệt lập này đóng góp đáng kể vào sự đa dạng chung của khu rừng nhiệt đới. Với sự trao đổi hạn chế giữa các quần thể đã củng cố bản sắc độc đáo của chúng, các loài có thể duy trì các đặc trưng riêng biệt của mình.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. With limited exchange between populations reinforcing their unique identities, species can maintain their distinct traits: Với sự trao đổi hạn chế giữa các quần thể đã củng cố bản sắc độc đáo của chúng, các loài có thể duy trì các đặc trưng riêng biệt của mình => phù hợp về ngữ nghĩa
B. Exchanges are so limited that several identical traits are witnessed between populations: Sự trao đổi bị hạn chế đến mức có thể chứng kiến một số đặc điểm giống hệt nhau giữa các quần thể => không phù hợp với câu trước
C. By observing the distinction of populations, researchers conclude limited exchange gradually appears: Bằng cách quan sát sự khác biệt của các quần thể, các nhà nghiên cứu kết luận rằng sự trao đổi hạn chế dần dần xuất hiện => không phù hợp với câu trước
D. Their uniform identities and general characteristics are promoted, such that limited exchange among species is maintained: Bản sắc đồng nhất và các đặc điểm chung của chúng được thúc đẩy, theo đó sự trao đổi hạn chế giữa các loài được duy trì => không phù hợp với câu trước
Tạm dịch: These isolated "islands" of life contribute significantly to the rainforest's overall diversity. With limited exchange between populations reinforcing their unique identities, species can maintain their distinct traits. (Những "hòn đảo" sinh thái biệt lập này đóng góp đáng kể vào sự đa dạng chung của khu rừng nhiệt đới. Với sự trao đổi hạn chế giữa các quần thể đã củng cố bản sắc độc đáo của chúng, các loài có thể duy trì các đặc trưng riêng biệt của mình.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 22 [699696]:
A, animals like parrots and the howler monkey stand out within the lavish display of green
B, the appearance of parrots and the howler monkey get attention via the lavish display of green
C, proliferation of parrots and the howler monkey in the lavish display of green is obvious
D, the lavish display of green highlights many animals such as parrots and the howler monkey
Kiến thức về rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Căn cứ vào “Having bright colors and loud calls” là danh động từ làm mệnh đề trạng ngữ. Dạng V_ing…, S +V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Cấu trúc này chỉ sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ.
*Xét các đáp án:
A. animals like parrots and the howler monkey stand out within the lavish display of green: các loài động vật như vẹt và khỉ rú nổi bật giữa màn trình diễn màu xanh lá cây rực rỡ
B. the appearance of parrots and the howler monkey get attention via the lavish display of green: sự xuất hiện của vẹt và khỉ rú thu hút sự chú ý thông qua màn trình diễn màu xanh lá cây rực rỡ
C. proliferation of parrots and the howler monkey in the lavish display of green is obvious: sự gia tăng của vẹt và khỉ rú trong màn trình diễn màu xanh lá cây rực rỡ là rõ ràng
D. the lavish display of green highlights many animals such as parrots and the howler monkey: màn trình diễn màu xanh lá cây rực rỡ làm nổi bật nhiều loài động vật như vẹt và khỉ rú
=> chủ ngữ của “have bright colors and loud calls” chỉ có thể là “animals”
Tạm dịch: Having bright colors and loud calls, animals like parrots and the howler monkey stand out within the lavish display of green. (Với màu sắc tươi sáng và tiếng kêu lớn, các loài động vật như vẹt và khỉ rú nổi bật giữa màn trình diễn màu xanh lá cây rực rỡ.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Căn cứ vào “Having bright colors and loud calls” là danh động từ làm mệnh đề trạng ngữ. Dạng V_ing…, S +V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Cấu trúc này chỉ sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ.
*Xét các đáp án:
A. animals like parrots and the howler monkey stand out within the lavish display of green: các loài động vật như vẹt và khỉ rú nổi bật giữa màn trình diễn màu xanh lá cây rực rỡ
B. the appearance of parrots and the howler monkey get attention via the lavish display of green: sự xuất hiện của vẹt và khỉ rú thu hút sự chú ý thông qua màn trình diễn màu xanh lá cây rực rỡ
C. proliferation of parrots and the howler monkey in the lavish display of green is obvious: sự gia tăng của vẹt và khỉ rú trong màn trình diễn màu xanh lá cây rực rỡ là rõ ràng
D. the lavish display of green highlights many animals such as parrots and the howler monkey: màn trình diễn màu xanh lá cây rực rỡ làm nổi bật nhiều loài động vật như vẹt và khỉ rú
=> chủ ngữ của “have bright colors and loud calls” chỉ có thể là “animals”
Tạm dịch: Having bright colors and loud calls, animals like parrots and the howler monkey stand out within the lavish display of green. (Với màu sắc tươi sáng và tiếng kêu lớn, các loài động vật như vẹt và khỉ rú nổi bật giữa màn trình diễn màu xanh lá cây rực rỡ.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Reading the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
The history of biology is filled with incidents in which research on one specific topic has contributed richly to another, apparently unrelated area. Such a case is the work of Frederick Griffith, an English physician whose attempts to prevent the disease pneumonia led to the identification of the material in cells that contains genetic information, the information that determines an organism's characteristic structure.
In the 1920s, Griffith was studying the bacterium Streptococcus pneumonia, or pneumococcus, one of the organisms that cause pneumonia in humans. He was trying to develop a vaccine against this devastating illness. He was working with two strains of the bacteria pneumococcus. A bacterial strain is a population of cells descended from a single parent cell; strains differ in one or more inherited characteristics. Griffith's strains were designated S and R because, when grown in the laboratory, one produced shiny, smooth (S) colonies or groups of bacteria, and the other produced colonies that looked rough (R).
When the S strain was injected into mice, the mice became diseased. When the R strain was injected, the mice did not become diseased. Bacteria of the S strain are virulent because they are surrounded by a protective jelly-like coating that prevents the mouse's immune defense mechanisms from destroying the bacteria before they can multiply. The R strain lacks this coating.
With the hope of developing a vaccine against pneumonia, Griffith injected some mice with heat-killed S pneumococci. These heat-killed bacteria did not produce infection. Griffith assumed the mice would produce antibodies to the bacteria that would allow them to fight the virulent form if they were exposed to it. However, when Griffith inoculated other mice with a mixture of living R bacteria and heat-killed S bacteria, to his astonishment, the mice became ill with pneumonia. When he examined the blood of these mice, he found it full of living bacteria, many of which had characteristics of the virulent S strain. Griffith mentioned that, in the presence of the dead S pneumococci, some of the living R pneumococci had been transformed into S-strain organisms.
In the 1920s, Griffith was studying the bacterium Streptococcus pneumonia, or pneumococcus, one of the organisms that cause pneumonia in humans. He was trying to develop a vaccine against this devastating illness. He was working with two strains of the bacteria pneumococcus. A bacterial strain is a population of cells descended from a single parent cell; strains differ in one or more inherited characteristics. Griffith's strains were designated S and R because, when grown in the laboratory, one produced shiny, smooth (S) colonies or groups of bacteria, and the other produced colonies that looked rough (R).
When the S strain was injected into mice, the mice became diseased. When the R strain was injected, the mice did not become diseased. Bacteria of the S strain are virulent because they are surrounded by a protective jelly-like coating that prevents the mouse's immune defense mechanisms from destroying the bacteria before they can multiply. The R strain lacks this coating.
With the hope of developing a vaccine against pneumonia, Griffith injected some mice with heat-killed S pneumococci. These heat-killed bacteria did not produce infection. Griffith assumed the mice would produce antibodies to the bacteria that would allow them to fight the virulent form if they were exposed to it. However, when Griffith inoculated other mice with a mixture of living R bacteria and heat-killed S bacteria, to his astonishment, the mice became ill with pneumonia. When he examined the blood of these mice, he found it full of living bacteria, many of which had characteristics of the virulent S strain. Griffith mentioned that, in the presence of the dead S pneumococci, some of the living R pneumococci had been transformed into S-strain organisms.
(Adapted from SAT Reading Comprehension)
Câu 23 [699697]: Which of the following is NOT mentioned as one of the characteristics of colonies produced?
A, smooth
B, flat
C, rough
D, shiny
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một trong những đặc điểm của khuẩn lạc được tạo ra?
A. mịn
B. phẳng
C. thô
D. sáng bóng
Căn cứ vào thông tin:
Griffith's strains were designated S and R because, when grown in the laboratory, one produced shiny, smooth (S) colonies or groups of bacteria, and the other produced colonies that looked rough (R). (Các chủng của Griffith được gọi là S và R vì khi nuôi trong phòng thí nghiệm, một chủng tạo ra các khuẩn lạc bóng bẩy, mịn màng (S), và chủng còn lại tạo ra các khuẩn lạc trông thô ráp (R).)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. mịn
B. phẳng
C. thô
D. sáng bóng
Căn cứ vào thông tin:
Griffith's strains were designated S and R because, when grown in the laboratory, one produced shiny, smooth (S) colonies or groups of bacteria, and the other produced colonies that looked rough (R). (Các chủng của Griffith được gọi là S và R vì khi nuôi trong phòng thí nghiệm, một chủng tạo ra các khuẩn lạc bóng bẩy, mịn màng (S), và chủng còn lại tạo ra các khuẩn lạc trông thô ráp (R).)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 24 [699698]: The word devastating in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to _________.
A, calamitous
B, ruinous
C, catastrophic
D, innocent
Từ " devastating" trong đoạn 2 có nghĩa ĐỐI LẬP với _____.
A. calamitous /kəˈlæmɪtəs/ (a): gây tai hoạ; tai hại
B. ruinous /ˈruːɪnəs/ (a): tàn phá
C. catastrophic /ˌkætəˈstrɒfɪk/ (a): thảm khốc
D. innocent /ˈɪnəsnt/ (a): vô tội
Căn cứ vào thông tin:
He was trying to develop a vaccine against this devastating illness.. (Ông đã cố gắng phát triển một loại vắc-xin chống lại căn bệnh tàn khốc này.)
=> devastating /ˈdevəsteɪtɪŋ/ (a): tàn phá; tàn khốc, thảm hoạ, gây ảnh hưởng nặng nề >< innocent
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. calamitous /kəˈlæmɪtəs/ (a): gây tai hoạ; tai hại
B. ruinous /ˈruːɪnəs/ (a): tàn phá
C. catastrophic /ˌkætəˈstrɒfɪk/ (a): thảm khốc
D. innocent /ˈɪnəsnt/ (a): vô tội
Căn cứ vào thông tin:
He was trying to develop a vaccine against this devastating illness.. (Ông đã cố gắng phát triển một loại vắc-xin chống lại căn bệnh tàn khốc này.)
=> devastating /ˈdevəsteɪtɪŋ/ (a): tàn phá; tàn khốc, thảm hoạ, gây ảnh hưởng nặng nề >< innocent
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 25 [699699]: The word coating in paragraph 3 could be best replaced by _________.
A, fence
B, barrier
C, layer
D, shell
Từ " coating " trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng _____.
A. fence /fens/ (n): hàng rào
B. barrier /ˈbæriər/ (n): rào cản
C. layer /ˈleɪər/ (n): lớp bao phủ
D. shell /ʃel/ (n): vỏ bọc
Căn cứ vào thông tin:
Bacteria of the S strain are virulent because they are surrounded by a protective jelly-like coating that prevents the mouse's immune defense mechanisms from destroying the bacteria before they can multiply. The R strain lacks this coating. (Vi khuẩn thuộc chủng S có độc lực vì chúng được bao bọc bởi một lớp màng giống như thạch, bảo vệ chúng khỏi các cơ chế phòng vệ của hệ miễn dịch chuột, cho phép chúng nhân lên mà không bị tiêu diệt. Chủng R không có lớp phủ này.)
=> coating /ˈkəʊtɪŋ/ (n): lớp phủ ~ layer
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. fence /fens/ (n): hàng rào
B. barrier /ˈbæriər/ (n): rào cản
C. layer /ˈleɪər/ (n): lớp bao phủ
D. shell /ʃel/ (n): vỏ bọc
Căn cứ vào thông tin:
Bacteria of the S strain are virulent because they are surrounded by a protective jelly-like coating that prevents the mouse's immune defense mechanisms from destroying the bacteria before they can multiply. The R strain lacks this coating. (Vi khuẩn thuộc chủng S có độc lực vì chúng được bao bọc bởi một lớp màng giống như thạch, bảo vệ chúng khỏi các cơ chế phòng vệ của hệ miễn dịch chuột, cho phép chúng nhân lên mà không bị tiêu diệt. Chủng R không có lớp phủ này.)
=> coating /ˈkəʊtɪŋ/ (n): lớp phủ ~ layer
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [699700]: The word it in paragraph 4 refers to _________.
A, bacteria
B, pneumonia
C, antibodies
D, mice
Từ “it” trong đoạn 4 ám chỉ tới_________.
A. vi khuẩn
B. viêm phổi
C. kháng thể
D. chuột
Căn cứ vào thông tin:
Griffith assumed the mice would produce antibodies to the bacteria that would allow them to fight the virulent form if they were exposed to it. (Griffith cho rằng những con chuột sẽ sản xuất kháng thể chống lại vi khuẩn, cho phép chúng chống lại dạng vi khuẩn độc lực nếu chúng tiếp xúc với nó.)
=> it ~ bacteria
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. vi khuẩn
B. viêm phổi
C. kháng thể
D. chuột
Căn cứ vào thông tin:
Griffith assumed the mice would produce antibodies to the bacteria that would allow them to fight the virulent form if they were exposed to it. (Griffith cho rằng những con chuột sẽ sản xuất kháng thể chống lại vi khuẩn, cho phép chúng chống lại dạng vi khuẩn độc lực nếu chúng tiếp xúc với nó.)
=> it ~ bacteria
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 27 [699701]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Griffith stated that if the dead S pneumococci were introduced, there would be a change of living R pneumococci into S-strain organisms.
B, Griffith concluded that the appearance of the dead S pneumococci resulted in all of the living R pneumococci being adapted into S-strain organisms.
C, Griffith showed that in case the dead S pneumococci existed, some of the living R pneumococci transformed into S-strain organisms, and vice versa.
D, Griffith indicated that the transformation of living R pneumococci into S-strain organisms was partly due to the availability of the dead S pneumococci.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 4 một cách phù hợp nhất?
Xét câu gạch chân ở đoạn cuối: Griffith mentioned that, in the presence of the dead S pneumococci, some of the living R pneumococci had been transformed into S-strain organisms. (Griffith đề cập rằng, khi có phế cầu khuẩn S đã chết, một số phế cầu khuẩn R sống đã chuyển đổi thành sinh vật chủng S.)
A. Griffith tuyên bố rằng nếu phế cầu khuẩn S đã chết được đưa vào, sẽ có sự thay đổi của phế cầu khuẩn R sống thành các sinh vật chủng S => phù hợp do living R pneumococci had been transformed into S-strain organisms ~ change of living R pneumococci into S-strain organisms
B. Griffith kết luận rằng sự xuất hiện của phế cầu khuẩn S đã chết dẫn đến tất cả các phế cầu khuẩn R sống được thích nghi thành các sinh vật chủng S. => Không phù hợp. Vì trong câu gốc, Griffith không kết luận rằng tất cả các vi khuẩn R sống đều biến đổi thành S. Câu gốc chỉ nói rằng một số vi khuẩn R sống đã biến đổi, không phải tất cả. Và Griffith chỉ " đề cập" đến hiện tượng này chứ không rút ra kết luận.
C. Griffith chỉ ra rằng trong trường hợp phế cầu khuẩn S đã chết tồn tại, một số phế cầu khuẩn R sống đã chuyển đổi thành các sinh vật chủng S và ngược lại. => Không phù hợp. Vì chỉ có vi khuẩn R mới biến đổi thành S khi tiếp xúc với S đã bị tiêu diệt bằng nhiệt, không phải ngược lại.
D. Griffith chỉ ra rằng sự chuyển đổi của phế cầu khuẩn R sống thành các sinh vật chủng S một phần là do sự sẵn có của phế cầu khuẩn S đã chết. => Không phù hợp. Vì câu gốc không ám chỉ về việc sự biến đổi là do một phần nhờ vào sự hiện diện của vi khuẩn S chết, mà sự biến đổi này xảy ra khi có sự hiện diện của S đã chết chứ không phải có sẵn trước đó.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Xét câu gạch chân ở đoạn cuối: Griffith mentioned that, in the presence of the dead S pneumococci, some of the living R pneumococci had been transformed into S-strain organisms. (Griffith đề cập rằng, khi có phế cầu khuẩn S đã chết, một số phế cầu khuẩn R sống đã chuyển đổi thành sinh vật chủng S.)
A. Griffith tuyên bố rằng nếu phế cầu khuẩn S đã chết được đưa vào, sẽ có sự thay đổi của phế cầu khuẩn R sống thành các sinh vật chủng S => phù hợp do living R pneumococci had been transformed into S-strain organisms ~ change of living R pneumococci into S-strain organisms
B. Griffith kết luận rằng sự xuất hiện của phế cầu khuẩn S đã chết dẫn đến tất cả các phế cầu khuẩn R sống được thích nghi thành các sinh vật chủng S. => Không phù hợp. Vì trong câu gốc, Griffith không kết luận rằng tất cả các vi khuẩn R sống đều biến đổi thành S. Câu gốc chỉ nói rằng một số vi khuẩn R sống đã biến đổi, không phải tất cả. Và Griffith chỉ " đề cập" đến hiện tượng này chứ không rút ra kết luận.
C. Griffith chỉ ra rằng trong trường hợp phế cầu khuẩn S đã chết tồn tại, một số phế cầu khuẩn R sống đã chuyển đổi thành các sinh vật chủng S và ngược lại. => Không phù hợp. Vì chỉ có vi khuẩn R mới biến đổi thành S khi tiếp xúc với S đã bị tiêu diệt bằng nhiệt, không phải ngược lại.
D. Griffith chỉ ra rằng sự chuyển đổi của phế cầu khuẩn R sống thành các sinh vật chủng S một phần là do sự sẵn có của phế cầu khuẩn S đã chết. => Không phù hợp. Vì câu gốc không ám chỉ về việc sự biến đổi là do một phần nhờ vào sự hiện diện của vi khuẩn S chết, mà sự biến đổi này xảy ra khi có sự hiện diện của S đã chết chứ không phải có sẵn trước đó.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 28 [699702]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, The R strain of bacteria is noxious due to a protective coating that helps evade the mouse's immune system.
B, Griffith's work on bacteria contributed to the discovery of the cells’ material that carries genetic information.
C, The heat-killed S pneumococci in fact can lead to pneumonia when injected into mice.
D, Griffith's finding finally indicated that the R strain could hardly transform into the virulent S strain.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Chủng vi khuẩn R có hại do có lớp phủ bảo vệ giúp trốn tránh hệ thống miễn dịch của chuột.
B. Công trình nghiên cứu của Griffith về vi khuẩn đã góp phần khám phá ra vật liệu tế bào mang thông tin di truyền.
C. Trên thực tế, phế cầu khuẩn S bị tiêu diệt bằng nhiệt có thể dẫn đến viêm phổi khi tiêm vào chuột.
D. Phát hiện của Griffith cuối cùng chỉ ra rằng chủng R khó có thể chuyển đổi thành chủng S độc lực.
Căn cứ vào thông tin:
Such a case is the work of Frederick Griffith, an English physician whose attempts to prevent the disease pneumonia led to the identification of the material in cells that contains genetic information, the information that determines an organism's characteristic structure. (Một trường hợp như vậy là công trình của Frederick Griffith, một bác sĩ người Anh, người đã nỗ lực ngăn ngừa bệnh viêm phổi dẫn đến việc xác định vật liệu trong các tế bào chứa thông tin di truyền, thông tin quyết định cấu trúc đặc trưng của một sinh vật.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Chủng vi khuẩn R có hại do có lớp phủ bảo vệ giúp trốn tránh hệ thống miễn dịch của chuột.
B. Công trình nghiên cứu của Griffith về vi khuẩn đã góp phần khám phá ra vật liệu tế bào mang thông tin di truyền.
C. Trên thực tế, phế cầu khuẩn S bị tiêu diệt bằng nhiệt có thể dẫn đến viêm phổi khi tiêm vào chuột.
D. Phát hiện của Griffith cuối cùng chỉ ra rằng chủng R khó có thể chuyển đổi thành chủng S độc lực.
Căn cứ vào thông tin:
Such a case is the work of Frederick Griffith, an English physician whose attempts to prevent the disease pneumonia led to the identification of the material in cells that contains genetic information, the information that determines an organism's characteristic structure. (Một trường hợp như vậy là công trình của Frederick Griffith, một bác sĩ người Anh, người đã nỗ lực ngăn ngừa bệnh viêm phổi dẫn đến việc xác định vật liệu trong các tế bào chứa thông tin di truyền, thông tin quyết định cấu trúc đặc trưng của một sinh vật.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 29 [699703]: In which paragraph does the writer mention a concession relationship?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn nào tác giả đề cập đến mối quan hệ nhượng bộ?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Concession relationship thường xảy ra khi có sự trái ngược giữa một điều kiện và kết quả, trong đó có yếu tố bất ngờ hoặc trái với sự kỳ vọng.
Xét thông tin trong đoạn 4:
" With the hope of developing a vaccine against pneumonia, Griffith injected some mice with heat-killed S pneumococci. These heat-killed bacteria did not produce infection. Griffith assumed the mice would produce antibodies to the bacteria that would allow them to fight the virulent form if they were exposed to it. However, when Griffith inoculated other mice with a mixture of living R bacteria and heat-killed S bacteria, to his astonishment, the mice became ill with pneumonia." (Với hy vọng phát triển vắc-xin chống lại bệnh viêm phổi, Griffith đã tiêm cho một số con chuột phế cầu khuẩn S đã bị tiêu diệt bằng nhiệt. Những vi khuẩn đã chết vì nhiệt này không gây ra nhiễm trùng. Griffith cho rằng những con chuột sẽ sản sinh ra kháng thể chống lại vi khuẩn, cho phép chúng chống lại loại độc hại nếu chúng tiếp xúc với nó. Tuy nhiên, khi Griffith tiêm cho những con chuột khác hỗn hợp vi khuẩn R sống và vi khuẩn S đã bị tiêu diệt bằng nhiệt, ông vô cùng ngạc nhiên khi thấy những con chuột này bị bệnh viêm phổi.)
"However" là từ chỉ nhượng bộ, vì mặc dù Griffith giả định rằng vi khuẩn S bị tiêu diệt bằng nhiệt sẽ không gây bệnh, kết quả lại bất ngờ với sự xuất hiện của bệnh viêm phổi khi chuột bị tiêm hỗn hợp vi khuẩn R sống và S bị tiêu diệt bằng nhiệt. Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Concession relationship thường xảy ra khi có sự trái ngược giữa một điều kiện và kết quả, trong đó có yếu tố bất ngờ hoặc trái với sự kỳ vọng.
Xét thông tin trong đoạn 4:
" With the hope of developing a vaccine against pneumonia, Griffith injected some mice with heat-killed S pneumococci. These heat-killed bacteria did not produce infection. Griffith assumed the mice would produce antibodies to the bacteria that would allow them to fight the virulent form if they were exposed to it. However, when Griffith inoculated other mice with a mixture of living R bacteria and heat-killed S bacteria, to his astonishment, the mice became ill with pneumonia." (Với hy vọng phát triển vắc-xin chống lại bệnh viêm phổi, Griffith đã tiêm cho một số con chuột phế cầu khuẩn S đã bị tiêu diệt bằng nhiệt. Những vi khuẩn đã chết vì nhiệt này không gây ra nhiễm trùng. Griffith cho rằng những con chuột sẽ sản sinh ra kháng thể chống lại vi khuẩn, cho phép chúng chống lại loại độc hại nếu chúng tiếp xúc với nó. Tuy nhiên, khi Griffith tiêm cho những con chuột khác hỗn hợp vi khuẩn R sống và vi khuẩn S đã bị tiêu diệt bằng nhiệt, ông vô cùng ngạc nhiên khi thấy những con chuột này bị bệnh viêm phổi.)
"However" là từ chỉ nhượng bộ, vì mặc dù Griffith giả định rằng vi khuẩn S bị tiêu diệt bằng nhiệt sẽ không gây bệnh, kết quả lại bất ngờ với sự xuất hiện của bệnh viêm phổi khi chuột bị tiêm hỗn hợp vi khuẩn R sống và S bị tiêu diệt bằng nhiệt. Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 30 [699704]: In which paragraph does the writer describe the conversion of R pneumococci into S pneumococci?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Đoạn văn nào mô tả quá trình chuyển đổi từ phế cầu khuẩn R thành phế cầu khuẩn S?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: Griffith mentioned that, in the presence of the dead S pneumococci, some of the living R pneumococci had been transformed into S-strain organisms. (Griffith đề cập rằng, khi có phế cầu khuẩn S đã chết, một số phế cầu khuẩn R sống đã chuyển đổi thành sinh vật chủng S.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: Griffith mentioned that, in the presence of the dead S pneumococci, some of the living R pneumococci had been transformed into S-strain organisms. (Griffith đề cập rằng, khi có phế cầu khuẩn S đã chết, một số phế cầu khuẩn R sống đã chuyển đổi thành sinh vật chủng S.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
China is quietly easing regulations on private education companies as the government aims to support a slowing economy. [I] Government officials have not announced a policy change. [II] Industry experts say the new efforts aim to support job creation. [III] Reuters News Agency recently spoke with people in the industry, parents in China, and others. [IV] Here is what Reuters reported: Starting in 2021, the government prohibited for-profit tutoring in main school subjects such as Math and English.
The reported aim was to reduce financial pressure on families. It was also meant to create equal educational chances for both rich and poor families and to eliminate poor-quality tutoring services. The policy was known as the “double reduction.” The crackdown cost the industry billions of dollars. It affected companies like New Oriental Education & Technology Group and TAL Education Group. It also led to tens of thousands of job losses.
Before the policy change, China's for-profit tutoring industry was valued at about $100 billion. The three biggest companies employed over 170,000 people. During the crackdown, the industry did not disappear as parents continued to seek tutoring services for their children. Many Chinese parents consider after-school tutoring services as a way for their children to gain an advantage in China’s competitive education system. Michelle Lee is a parent based in southern China. Lee spends about $420 a month on after-school classes for her son and daughter. These classes include mathematics tutoring and online lessons in English. She told Reuters that in recent months tutoring schools had been operating more openly. After the government crackdown in 2021, the number of tutoring centers and the number of teachers employed by them fell. The industry is now coming back as policies ease.
The research company Plenum China said that active licenses for for-profit tutoring centers rose 11.4 percent between January and June. Liu Xiya is a delegate to China's legislature and president of an education group based in the southwestern city of Chongqing. Liu told local media at a press conference in March that the government was dealing with problems in education policy. Lynn Song is an economist at ING. He said China was unlikely to admit that the crackdown "was a little too forceful" but that regulations would be loosened. He said, "The overall policy environment has changed from restrictive to supportive as the main goal now is stabilization.”
The reported aim was to reduce financial pressure on families. It was also meant to create equal educational chances for both rich and poor families and to eliminate poor-quality tutoring services. The policy was known as the “double reduction.” The crackdown cost the industry billions of dollars. It affected companies like New Oriental Education & Technology Group and TAL Education Group. It also led to tens of thousands of job losses.
Before the policy change, China's for-profit tutoring industry was valued at about $100 billion. The three biggest companies employed over 170,000 people. During the crackdown, the industry did not disappear as parents continued to seek tutoring services for their children. Many Chinese parents consider after-school tutoring services as a way for their children to gain an advantage in China’s competitive education system. Michelle Lee is a parent based in southern China. Lee spends about $420 a month on after-school classes for her son and daughter. These classes include mathematics tutoring and online lessons in English. She told Reuters that in recent months tutoring schools had been operating more openly. After the government crackdown in 2021, the number of tutoring centers and the number of teachers employed by them fell. The industry is now coming back as policies ease.
The research company Plenum China said that active licenses for for-profit tutoring centers rose 11.4 percent between January and June. Liu Xiya is a delegate to China's legislature and president of an education group based in the southwestern city of Chongqing. Liu told local media at a press conference in March that the government was dealing with problems in education policy. Lynn Song is an economist at ING. He said China was unlikely to admit that the crackdown "was a little too forceful" but that regulations would be loosened. He said, "The overall policy environment has changed from restrictive to supportive as the main goal now is stabilization.”
(Adapted from VOA News)
Câu 31 [699705]: Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
But news reports say policymakers are now permitting the tutoring industry to grow.
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau phù hợp nhất ở đâu trong đoạn 1?
Nhưng các bản tin cho biết các nhà hoạch định chính sách hiện đang cho phép ngành gia sư phát triển.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Xét vị trí [II]: Câu liền sau câu chỗ trống [II] đang nói đến những nỗ lực mới “này”. Vậy “này” ở đây đề cập đến “chính sách hiện đang cho phép ngành gia sư phát triển”
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Nhưng các bản tin cho biết các nhà hoạch định chính sách hiện đang cho phép ngành gia sư phát triển.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Xét vị trí [II]: Câu liền sau câu chỗ trống [II] đang nói đến những nỗ lực mới “này”. Vậy “này” ở đây đề cập đến “chính sách hiện đang cho phép ngành gia sư phát triển”
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 32 [699706]: The word It in paragraph 2 refers to _________.
A, reported aim
B, policy
C, financial pressure
D, government
Từ “It” trong đoạn 2 ám chỉ __________.
A. mục tiêu được đưa tin
B. chính sách
C. áp lực tài chính
D. chính phủ
Căn cứ vào thông tin:
The reported aim was to reduce financial pressure on families. It was also meant to create equal educational chances for both rich and poor families and to eliminate poor-quality tutoring services. (Mục tiêu được đưa tin là để giảm áp lực tài chính cho các gia đình. Nó cũng nhằm tạo cơ hội giáo dục bình đẳng cho cả gia đình giàu và nghèo đồng thời loại bỏ các dịch vụ dạy thêm kém chất lượng.)
=> It ~ reported aim
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. mục tiêu được đưa tin
B. chính sách
C. áp lực tài chính
D. chính phủ
Căn cứ vào thông tin:
The reported aim was to reduce financial pressure on families. It was also meant to create equal educational chances for both rich and poor families and to eliminate poor-quality tutoring services. (Mục tiêu được đưa tin là để giảm áp lực tài chính cho các gia đình. Nó cũng nhằm tạo cơ hội giáo dục bình đẳng cho cả gia đình giàu và nghèo đồng thời loại bỏ các dịch vụ dạy thêm kém chất lượng.)
=> It ~ reported aim
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 33 [699707]: The phrase crackdown in paragraph 2 could be best replaced by _________.
A, national assistance
B, public backing
C, governmental restriction
D, economic burden
Từ "crackdown" trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng _____.
A. hỗ trợ quốc gia
B. sự ủng hộ của công chúng
C. hạn chế của chính phủ
D. gánh nặng kinh tế
Căn cứ vào thông tin:
The crackdown cost the industry billions of dollars. (Cuộc đàn áp đã khiến ngành này thiệt hại hàng tỷ đô la.)
=> crackdown /ˈkrækdaʊn/ (n): áp dụng kỷ luật nghiêm khắc; đàn áp thẳng tay từ cơ quan chức năng hoặc chính phủ nhằm kiểm soát hoặc chấm dứt các hoạt động bất hợp pháp hoặc không mong muốn; cuộc đàn áp, trấn áp ~ governmental restriction
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. hỗ trợ quốc gia
B. sự ủng hộ của công chúng
C. hạn chế của chính phủ
D. gánh nặng kinh tế
Căn cứ vào thông tin:
The crackdown cost the industry billions of dollars. (Cuộc đàn áp đã khiến ngành này thiệt hại hàng tỷ đô la.)
=> crackdown /ˈkrækdaʊn/ (n): áp dụng kỷ luật nghiêm khắc; đàn áp thẳng tay từ cơ quan chức năng hoặc chính phủ nhằm kiểm soát hoặc chấm dứt các hoạt động bất hợp pháp hoặc không mong muốn; cuộc đàn áp, trấn áp ~ governmental restriction
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 34 [699708]: According to paragraph 2, which of the following is NOT a result of China's policy banning for-profit tutoring?
A, allocating balanced educational opportunities
B, fostering high-standard tutoring services
C, lessening financial pressure on families
D, giving rise to thousands of job losses
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG phải là kết quả của chính sách cấm dạy thêm vì lợi nhuận của Trung Quốc?
A. phân bổ các cơ hội giáo dục cân bằng
B. thúc đẩy các dịch vụ dạy kèm tiêu chuẩn cao
C. giảm bớt áp lực tài chính cho các gia đình
D. dẫn đến hàng nghìn người bị mất việc làm
Căn cứ vào thông tin:
The reported aim was to reduce financial pressure on families. It was also meant to create equal educational chances for both rich and poor families and to eliminate poor-quality tutoring services. The policy was known as the “double reduction.” The crackdown cost the industry billions of dollars. It affected companies like New Oriental Education & Technology Group and TAL Education Group. It also led to tens of thousands of job losses. (Mục tiêu được đưa tin là để giảm áp lực tài chính cho các gia đình. Nó cũng nhằm tạo cơ hội giáo dục bình đẳng cho cả gia đình giàu và nghèo đồng thời loại bỏ các dịch vụ dạy thêm kém chất lượng. Chính sách này được gọi là "double reduction" (giảm kép). Cuộc đàn áp đã khiến ngành này thiệt hại hàng tỷ đô la. Nó ảnh hưởng đến các công ty như New Oriental Education & Technology Group và TAL Education Group. Nó cũng dẫn đến hàng chục nghìn người bị mất việc.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. phân bổ các cơ hội giáo dục cân bằng
B. thúc đẩy các dịch vụ dạy kèm tiêu chuẩn cao
C. giảm bớt áp lực tài chính cho các gia đình
D. dẫn đến hàng nghìn người bị mất việc làm
Căn cứ vào thông tin:
The reported aim was to reduce financial pressure on families. It was also meant to create equal educational chances for both rich and poor families and to eliminate poor-quality tutoring services. The policy was known as the “double reduction.” The crackdown cost the industry billions of dollars. It affected companies like New Oriental Education & Technology Group and TAL Education Group. It also led to tens of thousands of job losses. (Mục tiêu được đưa tin là để giảm áp lực tài chính cho các gia đình. Nó cũng nhằm tạo cơ hội giáo dục bình đẳng cho cả gia đình giàu và nghèo đồng thời loại bỏ các dịch vụ dạy thêm kém chất lượng. Chính sách này được gọi là "double reduction" (giảm kép). Cuộc đàn áp đã khiến ngành này thiệt hại hàng tỷ đô la. Nó ảnh hưởng đến các công ty như New Oriental Education & Technology Group và TAL Education Group. Nó cũng dẫn đến hàng chục nghìn người bị mất việc.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 35 [699709]: Which of the following best summarises paragraph 3?
A, China's tutoring industry, though reduced by the 2021 crackdown, is now rebounding as demand remains high and policies ease.
B, China's tutoring industry, valued at about $100 billion, decreased due to a drop in parental interest, but policies now encourage its return.
C, In spite of the crackdown, China’s tutoring industry has been wholly unaffected by government policies and remains at $100 billion.
D, The 2021 crackdown in China caused the tutoring industry to close entirely, with no demand from parents although it was valued at nearly $100 billion.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Ngành gia sư của Trung Quốc, mặc dù bị thu hẹp do cuộc đàn áp năm 2021, hiện đang phục hồi khi nhu cầu vẫn cao và các chính sách được nới lỏng.=> Phù hợp
B. Ngành gia sư của Trung Quốc, được định giá khoảng 100 tỷ đô la, đã giảm do sự quan tâm của phụ huynh giảm, nhưng các chính sách hiện khuyến khích sự trở lại của ngành này. => Không phù hợp.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 3: "During the crackdown, the industry did not disappear as parents continued to seek tutoring services for their children." (Trong thời gian diễn ra chiến dịch đàn áp, ngành công nghiệp này không biến mất vì các bậc phụ huynh vẫn tiếp tục tìm kiếm dịch vụ gia sư cho con em mình.) => đoạn văn không đề cập đến sự giảm sút nhu cầu từ phụ huynh mà chỉ nói rằng mặc dù có cuộc đàn áp vào năm 2021, nhưng ngành dạy thêm vẫn tồn tại vì phụ huynh tiếp tục tìm kiếm dịch vụ gia sư cho con em mình.
C. Bất chấp cuộc đàn áp, ngành gia sư của Trung Quốc hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi các chính sách của chính phủ và vẫn ở mức 100 tỷ đô la. => Không phù hợp. Vì ngành gia sư đã bị ảnh hưởng và không duy trì mức giá trị 100 tỷ đô la sau cuộc đàn áp.
D. Cuộc đàn áp năm 2021 tại Trung Quốc đã khiến ngành gia sư đóng cửa hoàn toàn, không có nhu cầu từ phụ huynh mặc dù ngành này được định giá gần 100 tỷ đô la. => Không phù hợp. Vì cuộc đàn áp không khiến ngành gia sư đóng cửa hoàn toàn, và nhu cầu từ phụ huynh vẫn tồn tại.
Căn cứ vào thông tin:
Before the policy change, China's for-profit tutoring industry was valued at about $100 billion. The three biggest companies employed over 170,000 people. During the crackdown, the industry did not disappear as parents continued to seek tutoring services for their children. Many Chinese parents consider after- school tutoring services as a way for their children to gain an advantage in China’s competitive education system. Michelle Lee is a parent based in southern China. Lee spends about $420 a month on after-school classes for her son and daughter. These classes include mathematics tutoring and online lessons in English. She told Reuters that in recent months tutoring schools had been operating more openly. After the government crackdown in 2021, the number of tutoring centers and the number of teachers employed by them fell. The industry is now coming back as policies ease. (Trước khi chính sách thay đổi, ngành dạy thêm vì lợi nhuận của Trung Quốc được định giá khoảng 100 tỷ đô la. Ba công ty lớn nhất đã tuyển dụng hơn 170.000 người. Trong thời gian diễn ra chiến dịch đàn áp, ngành công nghiệp này không biến mất vì các bậc phụ huynh vẫn tiếp tục tìm kiếm dịch vụ gia sư cho con em mình. Nhiều bậc phụ huynh Trung Quốc coi dịch vụ gia sư sau giờ học là cách để con em họ có được lợi thế trong hệ thống giáo dục cạnh tranh của Trung Quốc. Michelle Lee là một phụ huynh sống tại miền Nam Trung Quốc. Lee chi khoảng 420 đô la một tháng cho các lớp học sau giờ học của con trai và con gái mình. Các lớp học này bao gồm gia sư toán và các bài học tiếng Anh trực tuyến. Cô nói với Reuters rằng trong những tháng gần đây, các trường dạy thêm đã hoạt động công khai hơn. Sau cuộc đàn áp của chính phủ vào năm 2021, số lượng trung tâm gia sư và số lượng giáo viên làm việc tại đó đã giảm. Ngành công nghiệp này hiện đang phục hồi khi các chính sách được nới lỏng.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Ngành gia sư của Trung Quốc, mặc dù bị thu hẹp do cuộc đàn áp năm 2021, hiện đang phục hồi khi nhu cầu vẫn cao và các chính sách được nới lỏng.=> Phù hợp
B. Ngành gia sư của Trung Quốc, được định giá khoảng 100 tỷ đô la, đã giảm do sự quan tâm của phụ huynh giảm, nhưng các chính sách hiện khuyến khích sự trở lại của ngành này. => Không phù hợp.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 3: "During the crackdown, the industry did not disappear as parents continued to seek tutoring services for their children." (Trong thời gian diễn ra chiến dịch đàn áp, ngành công nghiệp này không biến mất vì các bậc phụ huynh vẫn tiếp tục tìm kiếm dịch vụ gia sư cho con em mình.) => đoạn văn không đề cập đến sự giảm sút nhu cầu từ phụ huynh mà chỉ nói rằng mặc dù có cuộc đàn áp vào năm 2021, nhưng ngành dạy thêm vẫn tồn tại vì phụ huynh tiếp tục tìm kiếm dịch vụ gia sư cho con em mình.
C. Bất chấp cuộc đàn áp, ngành gia sư của Trung Quốc hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi các chính sách của chính phủ và vẫn ở mức 100 tỷ đô la. => Không phù hợp. Vì ngành gia sư đã bị ảnh hưởng và không duy trì mức giá trị 100 tỷ đô la sau cuộc đàn áp.
D. Cuộc đàn áp năm 2021 tại Trung Quốc đã khiến ngành gia sư đóng cửa hoàn toàn, không có nhu cầu từ phụ huynh mặc dù ngành này được định giá gần 100 tỷ đô la. => Không phù hợp. Vì cuộc đàn áp không khiến ngành gia sư đóng cửa hoàn toàn, và nhu cầu từ phụ huynh vẫn tồn tại.
Căn cứ vào thông tin:
Before the policy change, China's for-profit tutoring industry was valued at about $100 billion. The three biggest companies employed over 170,000 people. During the crackdown, the industry did not disappear as parents continued to seek tutoring services for their children. Many Chinese parents consider after- school tutoring services as a way for their children to gain an advantage in China’s competitive education system. Michelle Lee is a parent based in southern China. Lee spends about $420 a month on after-school classes for her son and daughter. These classes include mathematics tutoring and online lessons in English. She told Reuters that in recent months tutoring schools had been operating more openly. After the government crackdown in 2021, the number of tutoring centers and the number of teachers employed by them fell. The industry is now coming back as policies ease. (Trước khi chính sách thay đổi, ngành dạy thêm vì lợi nhuận của Trung Quốc được định giá khoảng 100 tỷ đô la. Ba công ty lớn nhất đã tuyển dụng hơn 170.000 người. Trong thời gian diễn ra chiến dịch đàn áp, ngành công nghiệp này không biến mất vì các bậc phụ huynh vẫn tiếp tục tìm kiếm dịch vụ gia sư cho con em mình. Nhiều bậc phụ huynh Trung Quốc coi dịch vụ gia sư sau giờ học là cách để con em họ có được lợi thế trong hệ thống giáo dục cạnh tranh của Trung Quốc. Michelle Lee là một phụ huynh sống tại miền Nam Trung Quốc. Lee chi khoảng 420 đô la một tháng cho các lớp học sau giờ học của con trai và con gái mình. Các lớp học này bao gồm gia sư toán và các bài học tiếng Anh trực tuyến. Cô nói với Reuters rằng trong những tháng gần đây, các trường dạy thêm đã hoạt động công khai hơn. Sau cuộc đàn áp của chính phủ vào năm 2021, số lượng trung tâm gia sư và số lượng giáo viên làm việc tại đó đã giảm. Ngành công nghiệp này hiện đang phục hồi khi các chính sách được nới lỏng.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 36 [699710]: The word forceful in paragraph 4 is OPPOSITE in meaning to _________.
A, passionate
B, profound
C, vigorous
D, trivial
Từ "forceful" trong đoạn 3 có nghĩa TRÁI NGƯỢC với ______.
A. passionate /ˈpæʃənət/ (a): say đắm
B. profound /prəˈfaʊnd/ (a): sâu sắc
C. vigorous /ˈvɪɡərəs/ (a): mạnh mẽ, mãnh liệt; hùng hồn
D. trivial /ˈtrɪviəl/ (a): tầm thường, không đáng kể
Căn cứ vào thông tin:
He said China was unlikely to admit that the crackdown "was a little too forceful" but that regulations would be loosened. (Ông cho biết Trung Quốc khó có thể thừa nhận rằng cuộc đàn áp "có phần quá mạnh tay" nhưng các quy định sẽ được nới lỏng.)
=> forceful /ˈfɔːsfl/ (a): mạnh mẽ, quyết liệt >< trivial
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. passionate /ˈpæʃənət/ (a): say đắm
B. profound /prəˈfaʊnd/ (a): sâu sắc
C. vigorous /ˈvɪɡərəs/ (a): mạnh mẽ, mãnh liệt; hùng hồn
D. trivial /ˈtrɪviəl/ (a): tầm thường, không đáng kể
Căn cứ vào thông tin:
He said China was unlikely to admit that the crackdown "was a little too forceful" but that regulations would be loosened. (Ông cho biết Trung Quốc khó có thể thừa nhận rằng cuộc đàn áp "có phần quá mạnh tay" nhưng các quy định sẽ được nới lỏng.)
=> forceful /ˈfɔːsfl/ (a): mạnh mẽ, quyết liệt >< trivial
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 37 [699711]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, China’s government openly announced a change in policy to ease restrictions on for-profit tutoring.
B, The primary aim of the “double reduction” policy was to encourage the growth of private tutoring companies.
C, Parents in China continued to seek tutoring for their children even during the crackdown on the industry.
D, Active licenses for for-profit tutoring centers decreased between January and June due to policy restrictions.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Chính phủ Trung Quốc công khai tuyên bố thay đổi chính sách để nới lỏng các hạn chế đối với việc dạy thêm vì mục đích lợi nhuận. => Không phù hợp.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 1: “"Government officials have not announced a policy change" (Các quan chức chính phủ chưa công bố bất kỳ thay đổi chính sách nào)
B. Mục đích chính của chính sách "giảm kép" là khuyến khích sự phát triển của các công ty dạy kèm tư nhân. => Không phù hợp.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 2: “The reported aim was to reduce financial pressure on families. It was also meant to create equal educational chances for both rich and poor families and to eliminate poor-quality tutoring services. The policy was known as the “double reduction.” (Mục tiêu được đưa tin là để giảm áp lực tài chính cho các gia đình. Nó cũng nhằm tạo cơ hội giáo dục bình đẳng cho cả gia đình giàu và nghèo đồng thời loại bỏ các dịch vụ dạy thêm kém chất lượng. Chính sách này được gọi là "double reduction" (giảm kép).)
C. Các bậc phụ huynh ở Trung Quốc vẫn tiếp tục tìm kiếm gia sư cho con em mình ngay cả trong thời gian diễn ra cuộc đàn áp đối với ngành này. => Phù hợp
D. Giấy phép hoạt động của các trung tâm dạy thêm vì mục đích lợi nhuận đã giảm từ tháng 1 đến tháng 6 do các hạn chế về chính sách. => Không phù hợp.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 4: “The research company Plenum China said that active licenses for for-profit tutoring centers rose 11.4 percent between January and June" (Công ty nghiên cứu Plenum China cho biết rằng số lượng giấy phép hoạt động của các trung tâm gia sư vì lợi nhuận đã tăng 11,4% giữa tháng 1 và tháng 6)
Căn cứ vào thông tin:
During the crackdown, the industry did not disappear as parents continued to seek tutoring services for their children. (Trong thời gian diễn ra chiến dịch đàn áp, ngành công nghiệp này không biến mất vì các bậc phụ huynh vẫn tiếp tục tìm kiếm dịch vụ gia sư cho con em mình.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Chính phủ Trung Quốc công khai tuyên bố thay đổi chính sách để nới lỏng các hạn chế đối với việc dạy thêm vì mục đích lợi nhuận. => Không phù hợp.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 1: “"Government officials have not announced a policy change" (Các quan chức chính phủ chưa công bố bất kỳ thay đổi chính sách nào)
B. Mục đích chính của chính sách "giảm kép" là khuyến khích sự phát triển của các công ty dạy kèm tư nhân. => Không phù hợp.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 2: “The reported aim was to reduce financial pressure on families. It was also meant to create equal educational chances for both rich and poor families and to eliminate poor-quality tutoring services. The policy was known as the “double reduction.” (Mục tiêu được đưa tin là để giảm áp lực tài chính cho các gia đình. Nó cũng nhằm tạo cơ hội giáo dục bình đẳng cho cả gia đình giàu và nghèo đồng thời loại bỏ các dịch vụ dạy thêm kém chất lượng. Chính sách này được gọi là "double reduction" (giảm kép).)
C. Các bậc phụ huynh ở Trung Quốc vẫn tiếp tục tìm kiếm gia sư cho con em mình ngay cả trong thời gian diễn ra cuộc đàn áp đối với ngành này. => Phù hợp
D. Giấy phép hoạt động của các trung tâm dạy thêm vì mục đích lợi nhuận đã giảm từ tháng 1 đến tháng 6 do các hạn chế về chính sách. => Không phù hợp.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 4: “The research company Plenum China said that active licenses for for-profit tutoring centers rose 11.4 percent between January and June" (Công ty nghiên cứu Plenum China cho biết rằng số lượng giấy phép hoạt động của các trung tâm gia sư vì lợi nhuận đã tăng 11,4% giữa tháng 1 và tháng 6)
Căn cứ vào thông tin:
During the crackdown, the industry did not disappear as parents continued to seek tutoring services for their children. (Trong thời gian diễn ra chiến dịch đàn áp, ngành công nghiệp này không biến mất vì các bậc phụ huynh vẫn tiếp tục tìm kiếm dịch vụ gia sư cho con em mình.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 38 [699712]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Although the policy environment has become more supportive, its main goal is still to impose restrictions on the industry without stabilization.
B, Having shifted from restrictive, the policy environment aims at stabilization, which was not the main objective before.
C, He stated that from being restrictive, the policy environment has shifted to a more supportive one, with the primary objective now focused on achieving stabilization.
D, It is clear that the policy environment has changed from restrictive to supportive, with its primary aim now to stabilize economic growth.
Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 4?
Xét câu gạch chân ở đoạn 4: He said, "The overall policy environment has changed from restrictive to supportive as the main goal now is stabilization.” (Ông cho biết, "Môi trường chính sách tổng thể đã thay đổi từ hạn chế sang hỗ trợ vì mục tiêu chính hiện nay là ổn định".)
A. Mặc dù môi trường chính sách đã trở nên hỗ trợ hơn, nhưng mục tiêu chính của nó vẫn là áp đặt các hạn chế đối với ngành mà không ổn định.
B. Sau khi chuyển từ hạn chế, môi trường chính sách hướng đến ổn định, vốn không phải là mục tiêu chính trước đây.
C. Ông tuyên bố rằng từ hạn chế, môi trường chính sách đã chuyển sang hỗ trợ nhiều hơn, với mục tiêu chính hiện tập trung vào việc đạt được sự ổn định => phù hợp do policy environment has changed from restrictive to supportive ~ policy environment has shifted to a more supportive one; main goal now is stabilization ~ primary objective now focused on achieving stabilization
D. Rõ ràng là môi trường chính sách đã thay đổi từ hạn chế sang hỗ trợ, với mục tiêu chính hiện nay là ổn định tăng trưởng kinh tế.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét câu gạch chân ở đoạn 4: He said, "The overall policy environment has changed from restrictive to supportive as the main goal now is stabilization.” (Ông cho biết, "Môi trường chính sách tổng thể đã thay đổi từ hạn chế sang hỗ trợ vì mục tiêu chính hiện nay là ổn định".)
A. Mặc dù môi trường chính sách đã trở nên hỗ trợ hơn, nhưng mục tiêu chính của nó vẫn là áp đặt các hạn chế đối với ngành mà không ổn định.
B. Sau khi chuyển từ hạn chế, môi trường chính sách hướng đến ổn định, vốn không phải là mục tiêu chính trước đây.
C. Ông tuyên bố rằng từ hạn chế, môi trường chính sách đã chuyển sang hỗ trợ nhiều hơn, với mục tiêu chính hiện tập trung vào việc đạt được sự ổn định => phù hợp do policy environment has changed from restrictive to supportive ~ policy environment has shifted to a more supportive one; main goal now is stabilization ~ primary objective now focused on achieving stabilization
D. Rõ ràng là môi trường chính sách đã thay đổi từ hạn chế sang hỗ trợ, với mục tiêu chính hiện nay là ổn định tăng trưởng kinh tế.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 39 [699713]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, The government's easing of restrictions on the tutoring industry is solely motivated by the desire to boost the economy, regardless of educational equity.
B, Despite the government’s previous efforts to limit tutoring, the policy change indicates a shift toward recognizing the continued demand for educational support services.
C, The Chinese government is now prioritizing the expansion of the private tutoring industry above all other educational reforms.
D, The primary goal of the “double reduction” policy was to reduce financial pressure on families while leaving the long-term effects on the tutoring industry behind.
Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn?
A. Việc chính phủ nới lỏng các hạn chế đối với ngành gia sư chỉ xuất phát từ mong muốn thúc đẩy nền kinh tế, bất kể công bằng trong giáo dục.
B. Bất chấp những nỗ lực trước đây của chính phủ nhằm hạn chế hoạt động gia sư, sự thay đổi chính sách cho thấy sự dịch chuyển sang việc công nhận nhu cầu liên tục đối với các dịch vụ hỗ trợ giáo dục.
C. Chính phủ Trung Quốc hiện đang ưu tiên mở rộng ngành gia sư tư nhân hơn tất cả các cải cách giáo dục khác.
D. Mục tiêu chính của chính sách "giảm kép" là giảm áp lực tài chính cho các gia đình trong khi vẫn để lại những tác động lâu dài đối với ngành gia sư.
Căn cứ vào thông tin:
During the crackdown, the industry did not disappearas parents continued to seek tutoring services for their children. (Trong thời gian diễn ra chiến dịch đàn áp, ngành công nghiệp này không biến mất vì các bậc phụ huynh vẫn tiếp tục tìm kiếm dịch vụ gia sư cho con em mình.)
After the government crackdown in 2021, the number of tutoring centers and the number of teachers employed by them fell. The industry is now coming back as policies ease.…He said China was unlikely to admit that the crackdown "was a little too forceful" but that regulations would be loosened. He said, "The overall policy environment has changed from restrictive to supportive as the main goal now is stabilization.” (Sau cuộc đàn áp của chính phủ vào năm 2021, số lượng trung tâm gia sư và số lượng giáo viên làm việc tại đó đã giảm. Ngành công nghiệp này hiện đang phục hồi khi các chính sách được nới lỏng…Ông cho biết Trung Quốc khó có thể thừa nhận rằng cuộc đàn áp "có phần quá mạnh tay" nhưng các quy định sẽ được nới lỏng. Ông cho biết, "Môi trường chính sách tổng thể đã thay đổi từ hạn chế sang hỗ trợ vì mục tiêu chính hiện nay là ổn định".)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Việc chính phủ nới lỏng các hạn chế đối với ngành gia sư chỉ xuất phát từ mong muốn thúc đẩy nền kinh tế, bất kể công bằng trong giáo dục.
B. Bất chấp những nỗ lực trước đây của chính phủ nhằm hạn chế hoạt động gia sư, sự thay đổi chính sách cho thấy sự dịch chuyển sang việc công nhận nhu cầu liên tục đối với các dịch vụ hỗ trợ giáo dục.
C. Chính phủ Trung Quốc hiện đang ưu tiên mở rộng ngành gia sư tư nhân hơn tất cả các cải cách giáo dục khác.
D. Mục tiêu chính của chính sách "giảm kép" là giảm áp lực tài chính cho các gia đình trong khi vẫn để lại những tác động lâu dài đối với ngành gia sư.
Căn cứ vào thông tin:
During the crackdown, the industry did not disappearas parents continued to seek tutoring services for their children. (Trong thời gian diễn ra chiến dịch đàn áp, ngành công nghiệp này không biến mất vì các bậc phụ huynh vẫn tiếp tục tìm kiếm dịch vụ gia sư cho con em mình.)
After the government crackdown in 2021, the number of tutoring centers and the number of teachers employed by them fell. The industry is now coming back as policies ease.…He said China was unlikely to admit that the crackdown "was a little too forceful" but that regulations would be loosened. He said, "The overall policy environment has changed from restrictive to supportive as the main goal now is stabilization.” (Sau cuộc đàn áp của chính phủ vào năm 2021, số lượng trung tâm gia sư và số lượng giáo viên làm việc tại đó đã giảm. Ngành công nghiệp này hiện đang phục hồi khi các chính sách được nới lỏng…Ông cho biết Trung Quốc khó có thể thừa nhận rằng cuộc đàn áp "có phần quá mạnh tay" nhưng các quy định sẽ được nới lỏng. Ông cho biết, "Môi trường chính sách tổng thể đã thay đổi từ hạn chế sang hỗ trợ vì mục tiêu chính hiện nay là ổn định".)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 40 [699714]: Which of the following best summarises the passage?
A, The Chinese government has gradually relaxed its restrictions on private tutoring, recognizing the growing demand for educational services and aiming to balance economic and social needs.
B, The government’s policy change reflects an effort to expand the private tutoring industry, which was severely limited during the crackdown.
C, Irrespective of initial policy measures to reduce tutoring services, the government's current focus on economic stability has led to the industry's rapid recovery.
D, The easing of regulations is intended to help the tutoring industry regain its former size, without addressing the long-term effects of previous restrictions.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn này?
A. Chính phủ Trung Quốc đã dần nới lỏng các hạn chế đối với việc dạy thêm tư nhân, nhận ra nhu cầu ngày càng tăng đối với các dịch vụ giáo dục và hướng tới mục tiêu cân bằng các nhu cầu kinh tế và xã hội.
B. Sự thay đổi chính sách của chính phủ phản ánh nỗ lực mở rộng ngành dạy thêm tư nhân, vốn đã bị hạn chế nghiêm trọng trong cuộc đàn áp.
C. Bất kể các biện pháp chính sách ban đầu nhằm giảm dịch vụ dạy thêm, trọng tâm hiện tại của chính phủ là ổn định kinh tế đã dẫn đến sự phục hồi nhanh chóng của ngành này.
D. Việc nới lỏng các quy định nhằm mục đích giúp ngành dạy thêm lấy lại quy mô trước đây mà không giải quyết các tác động lâu dài của các hạn chế trước đây.
Căn cứ vào thông tin:
After the government crackdown in 2021, the number of tutoring centers and the number of teachers employed by them fell. The industry is now coming back as policies ease.…He said China was unlikely to admit that the crackdown "was a little too forceful" but that regulations would be loosened. He said, "The overall policy environment has changed from restrictive to supportive as the main goal now is stabilization.” (Sau cuộc đàn áp của chính phủ vào năm 2021, số lượng trung tâm gia sư và số lượng giáo viên làm việc tại đó đã giảm. Ngành công nghiệp này hiện đang phục hồi khi các chính sách được nới lỏng…Ông cho biết Trung Quốc khó có thể thừa nhận rằng cuộc đàn áp "có phần quá mạnh tay" nhưng các quy định sẽ được nới lỏng. Ông cho biết, "Môi trường chính sách chung đã thay đổi từ hạn chế sang hỗ trợ vì mục tiêu chính hiện nay là ổn định".)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Chính phủ Trung Quốc đã dần nới lỏng các hạn chế đối với việc dạy thêm tư nhân, nhận ra nhu cầu ngày càng tăng đối với các dịch vụ giáo dục và hướng tới mục tiêu cân bằng các nhu cầu kinh tế và xã hội.
B. Sự thay đổi chính sách của chính phủ phản ánh nỗ lực mở rộng ngành dạy thêm tư nhân, vốn đã bị hạn chế nghiêm trọng trong cuộc đàn áp.
C. Bất kể các biện pháp chính sách ban đầu nhằm giảm dịch vụ dạy thêm, trọng tâm hiện tại của chính phủ là ổn định kinh tế đã dẫn đến sự phục hồi nhanh chóng của ngành này.
D. Việc nới lỏng các quy định nhằm mục đích giúp ngành dạy thêm lấy lại quy mô trước đây mà không giải quyết các tác động lâu dài của các hạn chế trước đây.
Căn cứ vào thông tin:
After the government crackdown in 2021, the number of tutoring centers and the number of teachers employed by them fell. The industry is now coming back as policies ease.…He said China was unlikely to admit that the crackdown "was a little too forceful" but that regulations would be loosened. He said, "The overall policy environment has changed from restrictive to supportive as the main goal now is stabilization.” (Sau cuộc đàn áp của chính phủ vào năm 2021, số lượng trung tâm gia sư và số lượng giáo viên làm việc tại đó đã giảm. Ngành công nghiệp này hiện đang phục hồi khi các chính sách được nới lỏng…Ông cho biết Trung Quốc khó có thể thừa nhận rằng cuộc đàn áp "có phần quá mạnh tay" nhưng các quy định sẽ được nới lỏng. Ông cho biết, "Môi trường chính sách chung đã thay đổi từ hạn chế sang hỗ trợ vì mục tiêu chính hiện nay là ổn định".)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A