Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
DISCOVER CNN: YOUR RELIABLE SOURCE FOR NEWS
Stay informed with CNN, your trusted source for (1) _______ on everything that matters. Whether you’re passionate about international (2) ______, groundbreaking technology, or cultural trends, CNN keeps you updated with its award-winning journalism. With investigative reporting at its core, CNN brings clarity to complex issues and suggests (3) ______ the truth behind the headlines. It offers live updates, thoughtful analysis, and exclusive interviews, (4) ______ to deliver content to the global audience.
By prioritizing accuracy (5) ____ its reporting, CNN equips you with the essential tools and insights needed to effectively navigate today’s rapidly changing world. Choose CNN today to (6) ______ your reading news journey in motion and keep it thriving!
(Adapted from https://cnn.com)
Câu 1 [700263]:
A, news coverage comprehensive
B, comprehensive coverage news
C, comprehensive news coverage
D, news comprehensive coverage
Kiến thức về trật tự các từ trong câu:
Sau giới từ “for” đi với danh từ/cụm danh từ => Vị trí chỗ trống cần danh từ/cụm danh từ - comprehensive /ˌkɒm.prɪˈhen.sɪv/ (adj): toàn diện, bao quát
- news /njuːz/ (n): tin túc
- coverage /ˈkʌv.ər.ɪdʒ/ (n): mức độ bao phủ hoặc phạm vi (một vấn đề, sự kiện); sự đưa tin, tường thuật (trên báo chí, truyền hình)
Trong câu này, news đóng vai trò bổ nghĩa cho coverage làm rõ rằng đây là một tin tức được tường thuật.
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ
=> Tính từ comprehensive phải đứng trước cụm danh từ news coverage
=> Trật tự đúng: comprehensive news coverage
Tạm dịch:
Stay informed with CNN, your trusted source for (1) _______ on everything that matters. (Cập nhật thông tin cùng CNN – nguồn tin đáng tin cậy mang đến cái nhìn toàn diện về mọi vấn đề quan trọng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 2 [700264]:
A, political
B, politics
C, politically
D, police
Kiến thức về từ loại:

* Xét các đáp án:


- politicial /pəˈlɪt.ɪ.kəl/ (adj): thuộc về chính trị

- politics /ˈpɒl.ɪ.tɪks/ (n): hoạt động chính trị

- politically /pəˈlɪt.ɪ.kəl.i/ (adv): về mặt chính trị, liên quan đến chính trị

- police /pəˈliːs/ (n): lực lượng cảnh sát

Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ

=> Cần một danh từ đứng sau tính từ “international”

Dựa vào nghĩa chọn từ “politics”

Tạm dịch:
Whether you’re passionate about international (2) ______, groundbreaking technology, or cultural trends, CNN keeps you updated with its award-winning journalism. (Dù bạn quan tâm đến chính trị quốc tế, công nghệ đột phá hay các xu hướng văn hóa, CNN luôn giúp bạn nắm bắt tình hình với chất lượng báo chí từng đạt giải thưởng.)

Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 3 [700265]:
A, to uncover
B, uncover
C, to uncovering
D, uncovering
Kiến thức về động từ nguyên mẫu:
Ta có cấu trúc: suggest + V_ing: gợi ý, đề xuất làm gì
Tạm dịch:
With investigative reporting at its core, CNN brings clarity to complex issues and suggests (3) ______ the truth behind the headlines. (Với báo cáo điều tra làm cốt lõi, CNN mang đến sự rõ ràng cho những vấn đề phức tạp, khám phá sự thật đằng sau các tiêu đề.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 4 [700266]:
A, curates
B, curated
C, which curate
D, curating
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
*Ta có:

- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
- Trong câu đã có động từ chính “offers” => động từ “curate” phải ở dạng rút gọn MĐQH hoặc trong MĐQH. Từ đó ta loại A.
- Ta loại ý C,D vì xét theo nghĩa động từ “curate” phải chia ở thể bị động.
- Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Vp2 => curated
Tạm dịch: It offers live updates, thoughtful analysis, and exclusive interviews, (4) ______ to deliver content to the global audience. (Tại đây, bạn sẽ tìm thấy các cập nhật trực tiếp, phân tích sâu sắc và những buổi phỏng vấn độc quyền – tất cả được chọn lọc dành riêng cho khán giả toàn cầu.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 5 [700267]:
A, on
B, for
C, in
D, over
Kiến thức về giới từ:
* Xét các đáp án:

A. on: Trên, ở trên (vị trí hoặc bề mặt), vào lúc (thời gian), về (chủ đề)
B. for: Dành cho, vì, trong khoảng (thời gian), để (mục đích)
C. in: Trong, bên trong (vị trí), vào lúc (thời gian), ở trạng thái hoặc điều kiện nào đó
D. over: Bên trên, vượt qua, hơn (về số lượng hoặc thời gian), về (chủ đề, vấn đề)
Trong câu này, dùng “in" phù hợp vì nó diễn tả phạm vi (tính chính xác trong lĩnh vực đưa tin).
Tạm dịch: By prioritizing accuracy (5) ____ its reporting, CNN equips you with the essential tools and insights needed to effectively navigate today’s rapidly changing world. (Ưu tiên độ chính xác trong từng bản tin, CNN cung cấp cho bạn những công cụ và góc nhìn cần thiết để định hướng hiệu quả trong thế giới đang thay đổi nhanh chóng ngày nay.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 6 [700268]:
A, keep
B, puts
C, make
D, set
Kiến thức về cụm từ cố định:

Ta có cụm từ: set sth in motion: bắt đầu quá trình hay hành động gì

Tạm dịch:
Choose CNN today to (6) ______ your reading news journey in motion and keep it thriving! (Hãy chọn CNN ngay hôm nay để bắt đầu hành trình đọc tin tức và duy trì nó!)

Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
EXPLORING AI IN HUMAN RESOURCE MANAGEMENT AND HIRING
Enhancing recruitment precision
In today’s competitive job market, organizations are increasingly using AI to enhance recruitment. AI offers a(n) (7) _____ approach, analyzing resumes, applications, and social media to match candidates with roles, ensuring no detail is missed. The (8) ________ of utilizing AI lies in its ability to process vast data quickly, uncovering patterns human recruiters may overlook.
Improving employee satisfaction
AI can help (9) ________ employees’ concerns by identifying gaps in engagement or productivity through advanced analytics. (10) ________ relying solely on traditional surveys, HR teams can use AI to detect patterns that might otherwise be overlooked, creating more tailored solutions for workforce well-being.
Enhancing collaboration and retention
AI supports collaboration by improving communication and workflow tracking. Tools like chatbots and virtual assistants, combined with (11) ________ AI-driven systems, ensure employees remain engaged and productive. Moreover, HR professionals can (12) ________ employee performance data to address concerns proactively.
(Adapted from Global News)
Câu 7 [700269]:
A, ostentatious
B, conspicuous
C, punctilious
D, gratuitous
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:

A. ostentatious /ˌɒs.tenˈteɪ.ʃəs/ (adj): phô trương, khoe khoang
B. conspicuous /kənˈspɪk.ju.əs/ (adj): dễ thấy, rõ ràng, nổi bật
C. punctilious /pʌŋkˈtɪl.i.əs/ (adj): quá cẩn thận, chú ý đến từng chi tiết nhỏ
D. gratuitous /ɡrəˈtjuː.ɪ.təs/ (adj): không cần thiết, thừa thãi
Tạm dịch: AI offers a(n) (7) _____ approach, analyzing resumes, applications, and social media to match candidates with roles, ensuring no detail is missed. (AI mang đến cách tiếp cận tỉ mỉ, phân tích hồ sơ, đơn ứng tuyển và thông tin trên mạng xã hội để kết nối ứng viên với vị trí phù hợp, đảm bảo không bỏ sót bất kỳ chi tiết nào.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 8 [700270]:
A, wisdom
B, knowledge
C, expertise
D, insight
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:

*Xét các đáp án:


A. wisdom /ˈwɪz.dəm/ (n): sự khôn ngoan, trí tuệ

B. knowledge /ˈnɒl.ɪdʒ/ (n): kiến thức, sự hiểu biết

C. expertise /ˌek.spɜːˈtiːz/ (n): sự thành thạo, chuyên môn

D. insight /ˈɪn.saɪt/ (n): sự thấu hiểu sâu sắc về một vấn đề hoặc tình huống

Tạm dịch:
The (8) ________ of utilizing AI lies in its ability to process vast data quickly, uncovering patterns human recruiters may overlook. (Việc sử dụng AI là một quyết định khôn ngoan vì AI có khả năng xử lý lượng dữ liệu khổng lồ một cách nhanh chóng, phát hiện những xu hướng mà nhà tuyển dụng có thể bỏ qua.)

Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 9 [700271]:
A, recede
B, subside
C, placate
D, allay
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:

A. recede /rɪˈsiːd/ (v): lùi lại, rút đi, giảm dần (thường dùng để chỉ một thứ vật lý như nước rút hoặc một tình trạng suy giảm)
B. subside /səbˈsaɪd/ (v): giảm bớt, lắng xuống, trở lại mức bình thường (thường dùng với tình trạng, cảm xúc hoặc sự kiện)
C. placate /pləˈkeɪt/ (v): xoa dịu, làm cho ai đó bớt giận, bớt bực bội
D. allay /əˈleɪ/ (v): làm dịu, giảm bớt (cảm giác lo lắng, sợ hãi, đau đớn)
Tạm dịch: AI can help (9) ________ employees’ concerns by identifying gaps in engagement or productivity through advanced analytics. (AI có thể giải quyết các mối quan ngại của nhân viên bằng cách phát hiện những khoảng trống trong mức độ gắn kết hoặc năng suất thông qua phân tích nâng cao.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 10 [700272]:
A, By virtue of
B, With a view to
C, Instead of
D, In spite of
Kiến thức về liên từ:
*Xét các đáp án:

A. By virtue of: Nhờ vào, do bởi, vì lý do
B. With a view to: Với mục đích, nhằm
C. Instead of: Thay vì, thay cho
D. In spite of: Mặc dù, bất chấp
Tạm dịch: (10) ________ relying solely on traditional surveys, HR teams can use AI to detect patterns that might otherwise be overlooked, creating more tailored solutions for workforce well-being. (Thay vì chỉ dựa vào các khảo sát truyền thống, đội ngũ nhân sự có thể sử dụng AI để nhận diện các mô hình ẩn, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp hơn nhằm nâng cao phúc lợi cho nhân viên.)
Căn cứ vào ngữ cảnh, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 11 [700273]:
A, other
B, others
C, the others
D, another
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:

A. other + N đếm được số nhiều: những cái/người khác (dùng để chỉ những thứ hoặc người khác không phải là cái đã được nhắc đến trước đó)
B. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
C. the others: những cái còn lại trong một nhóm hoặc những người còn lại trong nhóm nhiều người, theo sau không có bất kì danh từ nào
D. another + N đếm được số ít: một cái khác/người khác
Căn cứ vào vị trí chỗ trống đứng trước danh từ số nhiều“AI- driven systems” nên chỉ chọn được “other”.
Tạm dịch: Tools like chatbots and virtual assistants, combined with (11) ________ AI-driven systems, ensure employees remain engaged and productive. (Các công cụ như chatbot và trợ lý ảo, kết hợp với những hệ thống AI khác, đảm bảo nhân viên luôn gắn kết và làm việc năng suất.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 12 [700274]:
A, go on
B, look into
C, take out
D, break up
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:

A. go on: tiếp tục, diễn ra
B. look into: xem xét, điều tra, nghiên cứu
C. take out: lấy ra, mang ra ngoài (có thể liên quan đến hành động mang vật ra ngoài, hoặc rút tiền, đăng ký dịch vụ)
D. break up: chia tay, kết thúc một mối quan hệ; làm vỡ, chia thành từng mảnh
Tạm dịch: Moreover, HR professionals can (12) ________ employee performance data to address concerns proactively. (Bên cạnh đó, đội ngũ nhân sự có thể nghiên cứu dữ liệu hiệu suất của nhân viên để chủ động giải quyết các vấn đề.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions.
Câu 13 [700275]:
a. Mia: That’s so fascinating! I’d love to visit a space museum with you sometime.
b. Mia: Hi, Leon! Did you watch the new documentary about the Mars rover mission?
c. Leon: Yes, I did, and it was mind-blowing!
A, a-b-c
B, b-c-a
C, c-a-b
D, b-a-c
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Mia: Hi, Leon! Did you watch the new documentary about the Mars rover mission? (Chào Leon! Cậu có xem bộ phim tài liệu mới về nhiệm vụ của xe tự hành sao Hỏa không?)
c. Leon: Yes, I did, and it was mind-blowing! (Có, tớ xem rồi, thật sự rất ấn tượng!)
a. Mia: That’s so fascinating! I’d love to visit a space museum with you sometime. (Thật thú vị quá! Tớ rất muốn đi thăm bảo tàng vũ trụ cùng cậu một lần.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-c-a
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 14 [700276]:
a. Liva: Yes! I've been exploring themes of personal identity in my latest paintings.
b. Noah: That's incredible! I believe art has a powerful way of expressing who we are.
c. Noah: Hey, Liva! Are you still working on your modern art projects?
d. Liva: I've always been intrigued by how artists use abstract forms to reflect personal and cultural identities.
e. Noah: That sounds fascinating! What inspired you to choose this topic?
A, c-a-e-d-b
B, e-c-a-b-d
C, c-e-a-b-d
D, a-e-d-c-b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Noah: Hey, Liva! Are you still working on your modern art projects? (Chào Liva! Cậu vẫn đang làm những dự án nghệ thuật hiện đại của mình chứ?)
a. Liva: Yes! I've been exploring themes of personal identity in my latest paintings. (Có, tớ đang khám phá những chủ đề về bản sắc cá nhân trong những bức tranh gần đây.)
e. Noah: That sounds fascinating! What inspired you to choose this topic? (Nghe thú vị quá! Điều gì đã truyền cảm hứng cho cậu chọn chủ đề này?)
d. Liva: I've always been intrigued by how artists use abstract forms to reflect personal and cultural identities. (Tớ luôn bị cuốn hút bởi cách mà các nghệ sĩ sử dụng hình thức trừu tượng để phản ánh bản sắc cá nhân và văn hóa.)
b. Noah: That's incredible! I believe art has a powerful way of expressing who we are. (Thật tuyệt vời! Cậu tin rằng nghệ thuật có một cách mạnh mẽ để thể hiện chúng ta là ai.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-e-d-b
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 15 [700277]:
Hi Kun,
a. This choice stems from my growing awareness of the importance of supporting sustainable and ethical brands in today's consumer-driven world.
b. Adopting a more mindful approach to shopping has profoundly transformed the way I view consumption and materialism.
c. Ultimately, I feel a sense of satisfaction knowing that my shopping habits reflect my values and contribute to a more responsible and conscious lifestyle.
d. The joy of discovering local artisans, eco-friendly items, and timeless pieces excites me and makes every purchase feel meaningful.
e. While some may view shopping with intention as time-consuming, I find that it allows me to explore unique and high-quality products that truly resonate with my preferences.
Best regards,
Sunny
A, c-a-b-d-e
B, b-a-d-e-c
C, a-d-e-c-b
D, e-d-a-b-c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi/Hey + tên người nhận. Ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,…
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Hi Kun (Chào Kun),
b. Adopting a more mindful approach to shopping has profoundly transformed the way I view consumption and materialism. (Việc áp dụng một cách tiếp cận mua sắm có ý thức đã thay đổi sâu sắc cách tôi nhìn nhận về tiêu dùng và chủ nghĩa vật chất.)
a. This choice stems from my growing awareness of the importance of supporting sustainable and ethical brands in today's consumer-driven world. (Quyết định này xuất phát từ sự nhận thức ngày càng sâu sắc của tôi về tầm quan trọng của việc ủng hộ các thương hiệu bền vững và có đạo đức trong thế giới tiêu dùng ngày nay.)
d. The joy of discovering local artisans, eco-friendly items, and timeless pieces excites me and makes every purchase feel meaningful. (Niềm vui khi khám phá các nghệ nhân địa phương, sản phẩm thân thiện với môi trường và những món đồ vượt thời gian khiến tôi phấn khích và làm cho mỗi lần mua sắm trở nên ý nghĩa.)
e. While some may view shopping with intention as time-consuming, I find that it allows me to explore unique and high-quality products that truly resonate with my preferences. (Dù một số người có thể cho rằng việc mua sắm có mục đích là tốn thời gian, tôi lại thấy rằng nó giúp tôi khám phá những sản phẩm độc đáo và chất lượng cao thực sự phù hợp với sở thích của mình.)
c. Ultimately, I feel a sense of satisfaction knowing that my shopping habits reflect my values and contribute to a more responsible and conscious lifestyle. (Cuối cùng, tôi cảm thấy hài lòng khi biết rằng thói quen mua sắm của mình phản ánh các giá trị cá nhân và đóng góp vào một lối sống có trách nhiệm và có ý thức hơn.)
Best regards (Trân trọng),
Sunny.
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-a-d-e-c
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 16 [700278]:
a. As a guardian of cultural diversity, UNESCO’s initiatives have been pivotal in countering the destruction of invaluable heritage due to conflict, climate change, and urbanization.
b. However, the protection of world heritage sites often faces significant challenges, such as funding constraints and political instability, which hinder preservation efforts.
c. Therefore, UNESCO’s role in monitoring and advocating for the conservation of heritage sites serves as a crucial mechanism for promoting global responsibility and intergenerational equity.
d. UNESCO’s commitment to safeguarding cultural heritage is integral in fostering a deeper global understanding and appreciation of diverse civilizations.
e. Through international cooperation, UNESCO strives to deal with those challenges in the preservation of heritage while ensuring sustainable development.
A, c-b-a-d-e
B, b-c-a-e-d
C, b-a-c-e-d
D, a-b-e-c-d
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. As a guardian of cultural diversity, UNESCO’s initiatives have been pivotal in countering the destruction of invaluable heritage due to conflict, climate change, and urbanization. (Là người bảo vệ sự đa dạng văn hóa, các sáng kiến của UNESCO đã đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn sự hủy hoại di sản vô giá do xung đột, biến đổi khí hậu và đô thị hóa.)
b. However, the protection of world heritage sites often faces significant challenges, such as funding constraints and political instability, which hinder preservation efforts. (Tuy nhiên, việc bảo vệ các di sản thế giới thường gặp phải những thách thức lớn, chẳng hạn như hạn chế về tài chính và bất ổn chính trị, điều này cản trở nỗ lực bảo tồn.)
e. Through international cooperation, UNESCO strives to deal with those challenges in the preservation of heritage while ensuring sustainable development. (Thông qua hợp tác quốc tế, UNESCO nỗ lực đối phó với những thách thức này trong việc bảo tồn di sản đồng thời đảm bảo sự phát triển bền vững.)
c. Therefore, UNESCO’s role in monitoring and advocating for the conservation of heritage sites serves as a crucial mechanism for promoting global responsibility and intergenerational equity. (Do đó, vai trò của UNESCO trong việc giám sát và vận động bảo tồn các di sản là một cơ chế quan trọng để thúc đẩy trách nhiệm toàn cầu và công bằng liên thế hệ.)
d. UNESCO’s commitment to safeguarding cultural heritage is integral in fostering a deeper global understanding and appreciation of diverse civilizations. (Cam kết của UNESCO trong việc bảo vệ di sản văn hóa là yếu tố then chốt trong việc thúc đẩy sự hiểu biết và trân trọng sâu sắc hơn về các nền văn minh đa dạng trên toàn cầu.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-b-e-c-d
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 17 [700279]:
a. Moreover, these programs are often more affordable than traditional university education, making them accessible to a broader audience.
b. With the rising demand for skilled labor, vocational education has become a crucial pathway to achieving professional success.
c. As a result, regions with strong vocational training programs typically experience lower unemployment rates.
d. Vocational education emphasizes practical skills and hands-on training, equipping learners with the necessary abilities for specialized careers.
e. Acquiring these skills significantly enhances individuals' chances of securing well-paying jobs in fields such as engineering and information technology.
A, a-d-e-c-b
B, b-d-e-a-c
C, e-d-a-b-c
D, d-c-b-a-e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. With the rising demand for skilled labor, vocational education has become a crucial pathway to achieving professional success. (Với nhu cầu ngày càng tăng về lao động có kỹ năng, giáo dục nghề nghiệp đã trở thành con đường quan trọng để đạt được thành công chuyên môn.)
d. Vocational education emphasizes practical skills and hands-on training, equipping learners with the necessary abilities for specialized careers. (Giáo dục nghề nghiệp chú trọng vào kỹ năng thực tế và đào tạo thực hành, trang bị cho người học những khả năng cần thiết cho các nghề chuyên môn.)
e. Acquiring these skills significantly enhances individuals' chances of securing well-paying jobs in fields such as engineering and information technology. (Việc sở hữu những kỹ năng này sẽ nâng cao đáng kể cơ hội của cá nhân trong việc tìm kiếm công việc có mức lương cao trong các lĩnh vực như kỹ thuật và công nghệ thông tin.)
a. Moreover, these programs are often more affordable than traditional university education, making them accessible to a broader audience. (Hơn nữa, các chương trình này thường có chi phí thấp hơn so với giáo dục đại học truyền thống, làm cho chúng dễ tiếp cận hơn với nhiều đối tượng.)
c. As a result, regions with strong vocational training programs typically experience lower unemployment rates. (Kết quả là, những khu vực có các chương trình đào tạo nghề mạnh mẽ thường có tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-d-e-a-c
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Read the following passage about the Olympia Competition and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
The Olympia Competition, an academic event, (18) ________. It has gained international recognition for bringing together the brightest students from across the globe. Participants are challenged with multiple rounds of rigorous academic tests, each designed to foster critical thinking, problem-solving, and innovation. (19) _________.
Utilizing sophisticated technology, (20) ________. This approach allows for a more dynamic evaluation process, ensuring that participants are assessed on a wide range of competencies.
As the competition continues to grow, there will be even greater opportunities for academic growth, (21) _________. Despite its merits, however, there are some drawbacks that we should take into account. (22) _________. Additionally, the competitive nature of the event can sometimes trigger an unhealthy atmosphere of rivalry, where students prioritize success over personal well-being. The logistical complexity of organizing the event on a large scale also raises concerns regarding accessibility for students from diverse educational backgrounds.
(Adapted from CNBC)
Câu 18 [700280]:
A, of which intellectual exploration and achievement were created through a platform
B, creates a platform for intellectual exploration and achievement
C, that created a platform for intellectual exploration and achievement
D, having been created as a platform for intellectual exploration and achievement
Kiến thức về cấu trúc câu:
*Xét các đáp án:

- Đáp án B đúng vì trong câu chưa có động từ chính nên ta cần một động từ chính để đảm bảo chuẩn cấu trúc S + V trong câu. Từ đó, ta loại A, C, D.
Tạm dịch: The Olympia Competition, an academic event, (18) ________. (Cuộc thi Olympia, một sự kiện học thuật nổi bật, tạo ra cơ hội để khám phá và đạt được thành tựu trí tuệ.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 19 [700281]:
A, The passion for lifelong learning among its participants helps set Olympia’s main goal
B, Inspiring a passion for lifelong learning among its participants, Olympia’s main goal is set
C, The participants set Olympia’s main goal to inspire a passion for lifelong learning
D, Olympia’s main goal is to inspire a passion for lifelong learning among its participants
Kiến thức về mệnh đề:
*Xét các đáp án:

A. Niềm đam mê học tập suốt đời của các thí sinh giúp xác định mục tiêu chính của Olympia.
=> Không hợp lý vì hai vế mục đích và kết quả bị ngược nhau.
B. Truyền cảm hứng cho niềm đam mê học tập suốt đời trong các thí sinh, mục tiêu chính của Olympia được thiết lập.
=> Dạng V_ing…, S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Cấu trúc này chỉ được sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ. Mà trong câu này lại chỉ mối quan hệ mục đích. Do đó ta loại B.
C. Các thí sinh xác định mục tiêu chính của Olympia là truyền cảm hứng cho niềm đam mê học tập suốt đời.
=> Không hợp lý vì mục tiêu chính của Olympia phải được tổ chức thiết lập, không phải do các thí sinh.
D. Mục tiêu chính của Olympia là truyền cảm hứng cho niềm đam mê học tập suốt đời trong các thí sinh.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
Tạm dịch: Participants are challenged with multiple rounds of rigorous academic tests, each designed to foster critical thinking, problem-solving, and innovation. (19) _________. (Các thí sinh phải đối mặt với nhiều vòng thi học thuật khắt khe, được thiết kế để phát triển tư duy phản biện, khả năng giải quyết vấn đề và sáng tạo. Mục tiêu chính của cuộc thi là khơi dậy niềm đam mê học tập suốt đời trong các thí sinh.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 20 [700282]:
A, the competition incorporates virtual and on-site rounds to track participants' progress in real-time
B, the progress of participants in real-time is incorporated during the competition
C, real-time tracking of participants' progress is allowed during the competition
D, the progress is tracked in real-time for participants during the competition
Kiến thức về rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Căn cứ vào “Utilizing” là danh động từ làm mệnh đề trạng ngữ. Dạng V_ing…, S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Trong cấu trúc này, danh động từ (V-ing) thường diễn tả một hành động bổ trợ, làm rõ thêm cho hành động chính của câu.
Cấu trúc này chỉ sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ.
*Xét các đáp án:
A. Cuộc thi kết hợp các vòng thi trực tuyến và trực tiếp để theo dõi tiến độ của thí sinh theo thời gian thực.
B. Tiến độ của thí sinh được theo dõi theo thời gian thực trong suốt cuộc thi.
C. Việc theo dõi tiến độ của thí sinh theo thời gian thực được thực hiện trong cuộc thi.
D. Tiến độ được theo dõi theo thời gian thực đối với thí sinh trong suốt cuộc thi.
=> Chủ ngữ của cụm “Utilizing sophisticated technology” trong ngữ cảnh này chỉ có thể là “the competition” (Olympia).
Tạm dịch: Utilizing sophisticated technology, (20) ________. (Sử dụng công nghệ tiên tiến, cuộc thi kết hợp các vòng thi trực tuyến và trực tiếp, giúp theo dõi tiến độ của thí sinh trong thời gian thực.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 21 [700283]:
A, to empower students to unleash their creativity and make significant contributions to global advancements
B, having empowered students to unleash their creativity and make significant contributions to global advancements
C, which will empower students to unleash their creativity and make significant contributions to global advancements
D, who will empower students to unleash their creativity and make significant contributions to global advancements
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Ta có:

- Trong câu đã có động từ chính “will be” nên động từ khác phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. => Loại A, B.
C. which will empower students to unleash their creativity and make significant contributions to global advancements: điều này sẽ trao quyền cho sinh viên để giải phóng sự sáng tạo và đóng góp đáng kể vào sự tiến bộ toàn cầu
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
D. who will empower students to unleash their creativity and make significant contributions to global advancements: những người sẽ trao quyền cho sinh viên để giải phóng sự sáng tạo và đóng góp đáng kể vào sự tiến bộ toàn cầu
=> Who là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, không thay thế cho “there will be even greater opportunities for academic growth” nên ta loại D.
Tạm dịch: As the competition continues to grow, there will be even greater opportunities for academic growth, (21) _________. (Khi cuộc thi ngày càng phát triển, sẽ có thêm nhiều cơ hội học thuật, giúp học sinh phát huy sáng tạo và đóng góp vào những tiến bộ toàn cầu.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 22 [700284]:
A, Many students always tend to prioritize their personal lives over academic performance, causing them to feel discouraged
B, For some students, the intense pressure and competitive environment may make them feel overwhelmed and lead to negative consequences
C, Some students might feel excluded from the competition, bolstering their self-esteem and motivation in the long term
D, Students will find it easier to cope with the competition’s challenges by forming lasting connections with their peers
Kiến thức về mệnh đề:
Để nối tiếp ý câu trước, cần một câu mô tả cụ thể về các tác động tiêu cực hoặc khó khăn liên quan đến sự phát triển của cuộc thi.
*Xét các đáp án:

A. Nhiều học sinh thường có xu hướng ưu tiên đời sống cá nhân hơn là kết quả học tập, khiến họ cảm thấy nản lòng.
=> Không hợp lý vì nói về việc ưu tiên cuộc sống cá nhân, không phản ánh vấn đề mà câu văn muốn nhắc tới.
B. Đối với một số học sinh, áp lực lớn và môi trường cạnh tranh có thể khiến họ cảm thấy choáng ngợp và dẫn đến những hậu quả tiêu cực.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
C. Một số học sinh có thể cảm thấy bị loại trừ khỏi cuộc thi, điều này có thể giúp họ củng cố lòng tự trọng và động lực trong dài hạn.
=> Không hợp lý vì vì nói về cảm giác bị loại khỏi cuộc thi, điều này không liên quan đến vấn đề tiêu cực mà câu văn đang đề cập đến.
D. Học sinh sẽ dễ dàng vượt qua các thử thách của cuộc thi hơn khi tạo dựng được những mối quan hệ lâu dài với bạn bè.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh.
Tạm dịch: Despite its merits, however, there are some drawbacks that we should take into account. (22) _________. (Mặc dù có nhiều lợi ích, cuộc thi cũng đối mặt với một số thách thức cần được xem xét. Đối với một số học sinh, áp lực và môi trường cạnh tranh gay gắt có thể khiến họ cảm thấy căng thẳng, dẫn đến những ảnh hưởng tiêu cực.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Read the following passage about murals and mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
Historically, murals have served as a significant medium for artistic expression, often used to narrate stories, communicate messages, or commemorate historical events. These vibrant artworks, whether adorning public buildings, streets, or private venues, captivate audiences and elicit a spectrum of emotions. While certain murals are meticulously crafted and thoughtfully planned, others emerge spontaneously, showcasing the artist's creativity and the character of their surroundings.
The positioning of a mural significantly shapes its influence and interpretation. Some artists strategically select sites of cultural or political relevance, allowing the mural to engage with the local community. Conversely, others may opt for secluded or remote locales, where their works, though potentially less visible, convey profound and intimate messages.
Moreover, the artistic style employed in a mural plays a crucial role in its reception. Some artists adopt a realistic technique that captures events or figures with meticulous accuracy, while others explore abstract or symbolic aesthetics that invite varied interpretations. This stylistic dichotomy can be pronounced, as certain murals aim to document reality, while others seek to inspire reflection and challenge established viewpoints.
Lastly, the mural creation process typically involves collaboration and active engagement with the local populace. Artists frequently collaborate with community members or organizations to ensure their work resonates with those who will encounter it. If artists choose to work with the community, the mural often reflects shared values and local identity. However, some artists prefer a solitary approach, maintaining a private creative process and allowing the mural to communicate independently.
(Adapted from Huffpost)
Câu 23 [700285]: Which of the following is NOT mentioned as a purpose of murals?
A, Narrating stories
B, Showcasing traditional traditions
C, Commemorating historical events
D, Communicating messages
Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một mục đích của các bức tranh tường?
A. Kể lại câu chuyện.
B. Thể hiện các tập tục truyền thống.
C. Kỷ niệm các sự kiện lịch sử.
D. Truyền đạt thông điệp.
Căn cứ vào thông tin: Historically, murals have served as a significant medium for artistic expression, often used to narrate stories, communicate messages, or commemorate historical events. (Tranh tường từ lâu đã là một phương tiện quan trọng để thể hiện nghệ thuật, thường được sử dụng để kể những câu chuyện, truyền tải thông điệp hoặc tưởng nhớ những sự kiện lịch sử.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 24 [700286]: The word "elicit" in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to _________.
A, repress
B, trigger
C, infer
D, provoke
Từ “elicit" trong đoạn 1 trái nghĩa với______.
A. repress /rɪˈprɛs/ (v): kiềm chế, đàn áp
B. trigger /ˈtrɪɡər/ (v): gây ra, kích thích
C. infer /ɪnˈfɜːr/ (v): suy ra, rút ra kết luận
D. provoke /prəˈvəʊk/ (v): kích động, khiêu khích, kích thích
Căn cứ vào thông tin: These vibrant artworks, whether adorning public buildings, streets, or private venues, captivate audiences and elicit a spectrum of emotions. (Những tác phẩm nghệ thuật sống động này, dù được vẽ trên các tòa nhà công cộng, đường phố hay trong không gian riêng tư, đều thu hút sự chú ý và gợi lên nhiều cảm xúc khác nhau.)
=> elicit >< repress
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 25 [700287]: The phrase "employed" in paragraph 3 could best be replaced by _________.
A, diminished
B, covered
C, fixed
D, used
Từ “employed" trong đoạn 3 được thay thế tốt nhất bởi_____.
A. diminished – diminish /dɪˈmɪnɪʃ/ (v): giảm bớt, làm giảm đi về kích thước, số lượng, tầm quan trọng hoặc mức độ
B. covered – cover /ˈkʌvər/ (v): bao phủ, che phủ
C. fixed –fix /fɪks/ (v): sửa chữa, điều chỉnh; gắn hoặc đặt cố định
D. used –use /juːz/ (v): sử dụng
Căn cứ vào thông tin: Moreover, the artistic style employed in a mural plays a crucial role in its reception.(Hơn nữa, phong cách nghệ thuật được sử dụng trong tranh tường cũng đóng vai trò quan trọng trong cách người xem đón nhận.)
=> employed ~ used
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 26 [700288]: The word “their” in paragraph 4 refers to __________.
A, established viewpoints
B, murals
C, artists
D, organizations
Từ “their” trong đoạn 4 đề cập đến _.
A. established viewpoints: các quan điểm vốn có
B. murals: tranh tường
C. artists: nghệ sĩ
D. organizations: các tổ chức
Căn cứ vào thông tin: Artists frequently collaborate with community members or organizations to ensure their work resonates with those who will encounter it. (Các nghệ sĩ thường làm việc cùng những thành viên trong cộng đồng hoặc các tổ chức để đảm bảo tác phẩm của họ phù hợp và có ý nghĩa với những người sẽ tiếp xúc với nó.)
=> their ~ artists
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 27 [700289]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?
A, While some murals document events faithfully, others use abstract techniques to illustrate similar stories without challenging traditional perspectives.
B, The difference in mural styles is subtle, as most murals attempt to portray reality in a way that challenges common perceptions without encouraging personal reflection.
C, Mural styles are generally unified, blending realism with abstract elements to convey a single, harmonious message to their audiences.
D, The difference in artistic styles of murals can be quite noticeable, with some focusing on depicting real-life events or figures in detail, while others are designed to provoke thought and question traditional ideas.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu gạch chân trong đoạn 3 một cách tốt nhất?
Xét câu gạch chân trong đoạn 3: This stylistic dichotomy can be pronounced, as certain murals aim to document reality, while others seek to inspire reflection and challenge established viewpoints. (Sự phân chia này thường rất rõ rệt, bởi vì có những bức tranh tường nhằm mục đích ghi lại hiện thực, trong khi những bức khác muốn khơi gợi suy ngẫm và thách thức các quan điểm vốn có.)
A. While some murals document events faithfully, others use abstract techniques to illustrate similar stories without challenging traditional perspectives: Trong khi một số bức tranh tường ghi lại các sự kiện một cách chân thực, thì những bức khác sử dụng kỹ thuật trừu tượng để minh họa những câu chuyện tương tự mà không thách thức những quan điểm truyền thống.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
B. The difference in mural styles is subtle, as most murals attempt to portray reality in a way that challenges common perceptions without encouraging personal reflection: Sự khác biệt trong phong cách tranh tường khá tinh tế, vì hầu hết các bức tranh tường đều cố gắng khắc họa thực tế theo cách thách thức những nhận thức phổ biến mà không khuyến khích suy ngẫm cá nhân.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
C. Mural styles are generally unified, blending realism with abstract elements to convey a single, harmonious message to their audiences: Các phong cách tranh tường nhìn chung là thống nhất, kết hợp giữa chủ nghĩa hiện thực và các yếu tố trừu tượng để truyền đạt một thông điệp duy nhất, hài hòa đến khán giả.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
D. The difference in artistic styles of murals can be quite noticeable, with some focusing on depicting real-life events or figures in detail, while others are designed to provoke thought and question traditional ideas: Sự khác biệt trong phong cách nghệ thuật của các bức tranh tường có thể khá dễ nhận thấy, với một số bức tập trung vào việc miêu tả các sự kiện hay nhân vật thực tế một cách chi tiết, trong khi những bức khác được thiết kế để kích thích tư duy và đặt câu hỏi về những quan niệm truyền thống.
=> Sát nghĩa với câu gốc.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 28 [700290]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Murals are rarely influenced by their location or surroundings.
B, Murals in private venues are often ignored by the audience.
C, The placement of a mural greatly affects its impact and interpretation.
D, Realistic murals tend to have a greater impact than abstract ones.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Các bức tranh tường hiếm khi bị ảnh hưởng bởi vị trí hoặc môi trường xung quanh của chúng.
B. Các bức tranh tường ở những nơi riêng tư thường bị khán giả bỏ qua.
C. Vị trí của một bức tranh tường có ảnh hưởng lớn đến tác động và cách giải thích của nó.
D. Các bức tranh tường hiện thực thường có tác động mạnh mẽ hơn so với các bức tranh tường trừu tượng.
Căn cứ vào thông tin:
- The positioning of a mural significantly shapes its influence and interpretation. (Vị trí của một bức tranh tường có ảnh hưởng lớn đến cách nó được tiếp nhận và hiểu.)
=> Đáp án A sai, C đúng

- These vibrant artworks, whether adorning public buildings, streets, or private venues, captivate audiences and elicit a spectrum of emotions. (Những tác phẩm nghệ thuật sống động này, dù được vẽ trên các tòa nhà công cộng, đường phố hay trong không gian riêng tư, đều thu hút sự chú ý và gợi lên nhiều cảm xúc khác nhau)
=> Đáp án B sai

- Some artists adopt a realistic technique that captures events or figures with meticulous accuracy, while others explore abstract or symbolic aesthetics that invite varied interpretations. This stylistic dichotomy can be pronounced, as certain murals aim to document reality, while others seek to inspire reflection and challenge established viewpoints. (Một số nghệ sĩ sử dụng kỹ thuật hiện thực để tái hiện các sự kiện hoặc nhân vật một cách chính xác, trong khi những nghệ sĩ khác lại theo đuổi phong cách trừu tượng hoặc tượng trưng, tạo cơ hội cho nhiều cách hiểu khác nhau. Sự phân chia này thường rất rõ rệt, bởi vì có những bức tranh tường nhằm mục đích ghi lại hiện thực, trong khi những bức khác muốn khơi gợi suy ngẫm và thách thức các quan điểm vốn có.)
=> Đáp án D không được đề cập

Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 29 [700291]: In which paragraph does the writer mention a conditional relationship?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào tác giả nhắc đến một mối quan hệ có điều kiện?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: If artists choose to work with the community, the mural often reflects shared values and local identity. However, some artists prefer a solitary approach, maintaining a private creative process and allowing the mural to communicate independently. (Nếu nghệ sĩ chọn cộng tác với cộng đồng, bức tranh tường sẽ phản ánh những giá trị chung và bản sắc địa phương. Tuy nhiên, cũng có những nghệ sĩ thích sáng tác một mình, giữ quá trình sáng tạo riêng tư và để cho tác phẩm tự nó truyền tải thông điệp.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 30 [700292]: In which paragraph does the writer explore the stylistic difference used in murals?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào tác giả khám phá sự khác biệt về phong cách trong tranh tường?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 3: Some artists adopt a realistic technique that captures events or figures with meticulous accuracy, while others explore abstract or symbolic aesthetics that invite varied interpretations. This stylistic dichotomy can be pronounced, as certain murals aim to document reality, while others seek to inspire reflection and challenge established viewpoints. (Một số nghệ sĩ sử dụng kỹ thuật hiện thực để tái hiện các sự kiện hoặc nhân vật một cách chính xác, trong khi những nghệ sĩ khác lại theo đuổi phong cách trừu tượng hoặc tượng trưng, tạo cơ hội cho nhiều cách hiểu khác nhau. Sự phân chia này thường rất rõ rệt, bởi vì có những bức tranh tường nhằm mục đích ghi lại hiện thực, trong khi những bức khác muốn khơi gợi suy ngẫm và thách thức các quan điểm vốn có.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage about bargain hunting and mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
[I] Bargain hunting has emerged as a popular pastime for many shoppers, particularly in today’s economic climate where individuals are increasingly mindful of their spending habits. For some, the pursuit of exceptional deals transcends mere consumerism, evolving into a form of retail therapy. The exhilaration of acquiring an item at a considerably reduced price - whether it is clothing, electronics, or home goods - can be a captivating experience.
However, for others, this relentless quest for discounts can feel like an unending cycle. While certain retailers promote enticing offers, many of these discounts hinge on conditions that may not be feasible for everyone, such as hefty minimum purchase requirements or membership fees. Consequently, the notion of saving money can often seem more like a marketing strategy than a genuine opportunity for financial gain. [II]
Moreover, the rise of online shopping has introduced its own set of challenges for bargain hunters. While it is more convenient to compare prices across different websites, some items can end up costing significantly more than anticipated due to hidden shipping fees or applicable taxes that aren’t immediately evident. Another challenge is the issue of counterfeit or substandard products, which may appear to be great deals at first glance but fall short of quality expectations upon delivery. [III]
Despite these hurdles, bargain hunting continues to captivate those who relish the thrill of discovering hidden treasures. By employing effective strategies, such as concentrating on sales events and utilizing apps designed to track discounts, shoppers can enhance their chances of uncovering high-quality items at a fraction of the original price. [IV]
(Adapted from Insight)
Câu 31 [700293]: Where in this passage [ ] does the following sentence best fit?
“As a result, consumers often face the daunting task of investing additional time in research to truly uncover worthwhile deals."
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào?
As a result, consumers often face the daunting task of investing additional time in research to truly uncover worthwhile deals.
Dịch nghĩa: Kết quả là, người tiêu dùng thường phải đối mặt với nhiệm vụ khó khăn là sẽ phải bỏ thêm thời gian nghiên cứu để tìm ra những giao dịch thực sự có giá trị.

A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu này nói rằng người tiêu dùng sẽ phải bỏ thêm thời gian nghiên cứu để tìm ra những giao dịch thực sự có giá trị. Điều này liên quan trực tiếp đến vị trí [III], nơi nói về những người yêu thích săn hàng giảm giá và các chiến lược có thể sử dụng, liên quan đến việc người tiêu dùng cần phải tìm kiếm và lựa chọn sản phẩm cẩn thận, một khía cạnh được đề cập trong đoạn [III].
Tạm dịch: Moreover, the rise of online shopping has introduced its own set of challenges for bargain hunters. While it is more convenient to compare prices across different websites, some items can end up costing significantly more than anticipated due to hidden shipping fees or applicable taxes that aren’t immediately evident. Another challenge is the issue of counterfeit or substandard products, which may appear to be great deals at first glance but fall short of quality expectations upon delivery. As a result, consumers often face the daunting task of investing additional time in research to truly uncover worthwhile deals. (Hơn nữa, sự bùng nổ của mua sắm trực tuyến mang đến một loạt thách thức riêng cho những người săn giảm giá. Dù việc so sánh giá trên các trang web trở nên tiện lợi hơn, một số món hàng lại có thể đội giá do các khoản phí vận chuyển ẩn hoặc thuế không được công bố rõ ràng. Ngoài ra, còn có rủi ro mua phải hàng giả hoặc sản phẩm kém chất lượng, những món đồ ban đầu trông như món hời nhưng lại không đáp ứng được kỳ vọng khi nhận hàng. Kết quả là, người tiêu dùng thường phải đối mặt với nhiệm vụ khó khăn là sẽ phải bỏ thêm thời gian nghiên cứu để tìm ra những giao dịch thực sự có giá trị.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 32 [700294]: The phrase “retail therapy” in paragraph 1 could be best replaced by _______.
A, Spend thrifty
B, Shop for excitement and fulfillment
C, Consume mindfully
D, Purchase practically
Cụm từ “retail therapy” trong đoạn 1 được thay thế tốt nhất bởi _______.
A. Spend thrifty: Chi tiêu tiết kiệm
B. Shop for excitement and fulfillment: Mua sắm để tìm kiếm sự hứng thú và thỏa mãn C. Consume mindfully: Tiêu dùng có ý thức
D. Purchase practically: Mua sắm một cách thực tế
Căn cứ vào thông tin: For some, the pursuit of exceptional deals transcends mere consumerism, evolving into a form of retail therapy. (Với một số người, việc tìm kiếm những ưu đãi hấp dẫn không chỉ dừng lại ở nhu cầu mua sắm, mà còn trở thành một hình thức "trị liệu tinh thần.".)
=> retail therapy ~ shop for excitement and fufillment
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 33 [700295]: According to paragraph 3, which of the following is NOT mentioned as a challenge of online bargain hunting?
A, substandard products
B, unseen applicable taxes
C, customer services
D, hidden shipping fees
Theo đoạn 3, cái nào dưới đây KHÔNG được đề cập là một thách thức của săn hàng giảm giá trực tuyến?
A. Sản phẩm kém chất lượng
B. Thuế áp dụng không rõ ràng
C. Dịch vụ khách hàng
D. Phí vận chuyển ẩn
Căn cứ vào thông tin: While it is more convenient to compare prices across different websites, some items can end up costing significantly more than anticipated due to hidden shipping fees or applicable taxes that aren’t immediately evident. Another challenge is the issue of counterfeit or substandard products, which may appear to be great deals at first glance but fall short of quality expectations upon delivery. (Dù việc so sánh giá trên các trang web trở nên tiện lợi hơn, một số món hàng lại có thể đội giá do các khoản phí vận chuyển ẩn hoặc thuế không được công bố rõ ràng. Ngoài ra, còn có rủi ro mua phải hàng giả hoặc sản phẩm kém chất lượng, những món đồ ban đầu trông như món hời nhưng lại không đáp ứng được kỳ vọng khi nhận hàng.)
=> Dịch vụ khách hàng không được đề cập
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 34 [700296]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?
A, Shoppers always come across deals that seem to be authentic, which can lead to issues with delivery service and unsatisfactory return processes.
B, Bargain hunters often find that the items they want are out of stock when shopping online.
C, One of the main challenges in bargain hunting is locating affordable items that consistently meet high-quality standards.
D, Some bargains may involve counterfeit or low-quality items that appear appealing at first but ultimately fail to meet expectations once received.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu gạch chân trong đoạn 3 một cách tốt nhất?
Xét câu gạch chân trong đoạn 3: Another challenge is the issue of counterfeit or substandard products, which may appear to be great deals at first glance but fall short of quality expectations upon delivery. (Một thách thức khác là vấn đề hàng giả hoặc sản phẩm kém chất lượng, những món đồ có thể trông như một món hời lúc đầu, nhưng lại không đáp ứng được kỳ vọng về chất lượng khi nhận hàng.)
A. Shoppers always come across deals that seem to be authentic, which can lead to issues with delivery service and unsatisfactory return processes: Người mua sắm luôn gặp phải những giao dịch có vẻ hợp lệ, điều này có thể dẫn đến vấn đề với dịch vụ giao hàng và quy trình hoàn trả không thỏa đáng.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
B. Bargain hunters often find that the items they want are out of stock when shopping online: Những người săn hàng giảm giá thường phát hiện ra rằng các món đồ họ muốn mua đã hết hàng khi mua sắm trực tuyến.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
C. One of the main challenges in bargain hunting is locating affordable items that consistently meet high-quality standards: Một trong những thách thức chính khi săn hàng giảm giá là tìm được những món đồ giá cả phải chăng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng cao.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
D. Some bargains may involve counterfeit or low-quality items that appear appealing at first but ultimately fail to meet expectations once received: Một số món hời có thể là hàng giả hoặc sản phẩm kém chất lượng, ban đầu trông rất hấp dẫn nhưng cuối cùng lại không đáp ứng được kỳ vọng khi nhận được.
=> Sát nghĩa với câu gốc.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 35 [700297]: The word “relentless” in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to _______.
A, persistent
B, sporadic
C, unyielding
D, enduring
Từ “relentless” trong đoạn 3 trái nghĩa với _______.

A. persistent /pəˈsɪstənt/ (adj): kiên trì, bền bỉ

B. sporadic /spəˈrædɪk/ (adj): thỉnh thoảng, không liên tục

C. unyielding /ʌnˈjiːldɪŋ/ (adj): không nhượng bộ, không dễ bị thay đổi hoặc khuất phục

D. enduring /ɪnˈdjʊərɪŋ/ (adj): kéo dài, bền vững

Căn cứ vào thông tin
: However, for others, this relentless quest for discounts can feel like an unending cycle. (Tuy nhiên, đối với một số người khác, việc săn giảm giá liên tục có thể trở thành một vòng xoáy không hồi kết.)

=> relentless >< sporadic

Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 36 [700298]: Which of the following best summarises paragraph 3?
A, Online shopping has simplified price comparisons, but hidden costs and product quality issues remain significant challenges for bargain hunters.
B, The convenience of online shopping outweighs the risks of hidden fees and counterfeit products for all bargain hunters.
C, The rise of online shopping has eliminated the challenges associated with finding bargains, making it easier to secure high-quality products at lower prices.
D, Online bargain hunting is risk-free, with shoppers consistently benefiting from lower prices and convenient delivery options.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Mua sắm trực tuyến đã đơn giản hóa việc so sánh giá, nhưng các chi phí ẩn và vấn đề chất lượng sản phẩm vẫn là những thách thức lớn đối với những người săn hàng giảm giá.
B. Sự tiện lợi của mua sắm trực tuyến vượt xa những rủi ro từ phí ẩn và sản phẩm giả đối với tất cả những người săn hàng giảm giá.
C. Sự phát triển của mua sắm trực tuyến đã loại bỏ những thách thức liên quan đến việc tìm kiếm hàng giảm giá, khiến việc tìm kiếm sản phẩm chất lượng cao với giá thấp trở nên dễ dàng hơn.
D. Việc săn hàng giảm giá trực tuyến là không có rủi ro, với người mua sắm luôn nhận được lợi ích từ giá thấp và các lựa chọn giao hàng thuận tiện.
Căn cứ vào thông tin: Moreover, the rise of online shopping has introduced its own set of challenges for bargain hunters. While it is more convenient to compare prices across different websites, some items can end up costing significantly more than anticipated due to hidden shipping fees or applicable taxes that aren’t immediately evident. Another challenge is the issue of counterfeit or substandard products, which may appear to be great deals at first glance but fall short of quality expectations upon delivery. (Hơn nữa, sự phát triển của mua sắm trực tuyến đã đưa ra một bộ thách thức riêng đối với những người săn hàng giảm giá. Mặc dù việc so sánh giá giữa các trang web khác nhau trở nên thuận tiện hơn, nhưng một số món hàng có thể cuối cùng lại tốn kém hơn nhiều so với dự tính ban đầu do phí vận chuyển ẩn hoặc thuế áp dụng mà không được hiển thị rõ ràng. Một thách thức khác là vấn đề hàng giả hoặc sản phẩm kém chất lượng, những món đồ có thể trông như một món hời lúc đầu, nhưng lại không đáp ứng được kỳ vọng về chất lượng khi giao hàng.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 37 [700299]: The word “their” in paragraph 4 refers to _______.
A, strategies
B, individuals
C, items
D, shoppers
Từ “their” trong đoạn 4 đề cập đến__________.
A. strategies: chiến lược
B. individuals: cá nhân
C. items: món đồ
D. shoppers: người mua sắm
Căn cứ vào thông tin: By employing effective strategies, such as concentrating on sales events and utilizing apps designed to track discounts, shoppers can enhance their chances of uncovering high-quality items at a fraction of the original price. (Bằng cách áp dụng các chiến lược hiệu quả, như tập trung vào các sự kiện giảm giá và sử dụng các ứng dụng theo dõi ưu đãi, người mua sắm có thể tăng cơ hội tìm được những món đồ chất lượng cao với giá chỉ bằng một phần nhỏ so với giá gốc.)
=> their ~ shoppers
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 38 [700300]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, The rise of online shopping has made bargain hunting easier by eliminating hidden fees.
B, While bargain hunting is a popular activity, it is often limited to in-store shopping.
C, The notion of saving money can often seem more like a marketing strategy than a genuine opportunity for financial gain.
D, Shoppers can often find the best deals by purchasing items in bulk or through membership programs.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Sự phát triển của mua sắm trực tuyến đã làm việc săn hàng giảm giá trở nên dễ dàng hơn bằng cách loại bỏ các khoản phí ẩn.
B. Mặc dù săn hàng giảm giá là một hoạt động phổ biến, nhưng nó thường chỉ giới hạn trong việc mua sắm tại cửa hàng.
C. Khái niệm tiết kiệm tiền đôi khi có thể giống như một chiến lược tiếp thị hơn là một cơ hội thực sự để đạt được lợi nhuận tài chính.
D. Người mua sắm thường có thể tìm thấy những giao dịch tốt nhất bằng cách mua hàng số lượng lớn hoặc thông qua các chương trình hội viên.
Căn cứ vào thông tin: Consequently, the notion of saving money can often seem more like a marketing strategy than a genuine opportunity for financial gain. (Do đó, khái niệm tiết kiệm tiền đôi khi có thể chỉ là một chiến lược tiếp thị hơn là cơ hội thực sự để có lợi về tài chính.)
=> Đáp án C đúng
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 39 [700301]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Bargain hunting is becoming less popular as consumers are choosing to spend more for convenience rather than searching for discounts.
B, Despite the challenges of bargain hunting, shoppers can still find ways to enjoy the experience, especially with modern tools like discount-tracking apps.
C, Bargain hunters tend to be cautious about online shopping and prefer in-person deals to avoid shipping fees.
D, Online shopping has made bargain hunting difficult mainly due to unappealing discounts.
Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn?
A. Săn giảm giá ngày càng ít phổ biến khi người tiêu dùng chọn chi tiêu nhiều hơn để đổi lấy sự tiện lợi thay vì tìm kiếm các ưu đãi giảm giá.
B. Mặc dù săn giảm giá gặp phải nhiều thử thách, người mua vẫn có thể tìm cách tận hưởng trải nghiệm này, đặc biệt là với những công cụ hiện đại như ứng dụng theo dõi giảm giá.
C. Những người săn giảm giá thường cẩn trọng với việc mua sắm trực tuyến và thích các giao dịch trực tiếp để tránh phí vận chuyển.
D. Mua sắm trực tuyến đã làm cho việc săn giảm giá trở nên khó khăn, chủ yếu do các ưu đãi giảm giá không hấp dẫn.
Căn cứ vào thông tin: Despite these hurdles, bargain hunting continues to captivate those who relish the thrill of discovering hidden treasures. By employing effective strategies, such as concentrating on sales events and utilizing apps designed to track discounts, shoppers can enhance their chances of uncovering high-quality items at a fraction of the original price. (Mặc dù có những trở ngại này, việc săn hàng giảm giá vẫn tiếp tục thu hút những người yêu thích cảm giác khám phá những món đồ giá trị ẩn giấu. Bằng cách áp dụng các chiến lược hiệu quả, như tập trung vào các sự kiện giảm giá và sử dụng các ứng dụng theo dõi ưu đãi, người mua sắm có thể tăng cơ hội tìm được những món đồ chất lượng cao với giá chỉ bằng một phần nhỏ so với giá gốc.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 40 [700302]: Which of the following best summarizes the passage?
A, Despite its challenges, bargain hunting remains a favored activity for many, with an undue focus on technology to discover discounts and sales.
B, Shoppers who engage in retail therapy often seek excitement, but they must navigate obstacles such as shipping fees and membership costs.
C, Bargain hunting is a challenging activity that has been complicated by online shopping, marketing strategies, and hidden costs.
D, While bargain hunting can be rewarding, it always presents unexpected challenges, such as counterfeit products and deceptive marketing tactics.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn này?
A. Mặc dù có những thách thức, việc săn hàng giảm giá vẫn là một hoạt động yêu thích của nhiều người, với sự chú trọng quá mức vào công nghệ để khám phá các ưu đãi và giảm giá. B. Những người mua chữa lành thông qua mua sắm thường tìm kiếm sự hứng thú, nhưng họ phải đối mặt với các trở ngại như phí vận chuyển và chi phí thành viên.
C. Săn hàng giảm giá là một hoạt động đầy thách thức, được làm phức tạp thêm bởi mua sắm trực tuyến, các chiến lược tiếp thị và chi phí ẩn.
D. Mặc dù việc săn hàng giảm giá có thể mang lại phần thưởng, nhưng nó luôn đi kèm với những thách thức bất ngờ, như hàng giả và các chiến thuật tiếp thị lừa đảo.
Căn cứ vào thông tin:
- Đoạn 2: The notion of saving money can often seem more like a marketing strategy than a genuine opportunity for financial gain. (Điều này khiến việc tiết kiệm đôi khi chỉ là chiêu trò tiếp thị hơn là cơ hội thực sự để cải thiện tài chính.)
=> Việc săn hàng giảm giá có thể chỉ là một chiến lược tiếp thị, thay vì là cơ hội thực sự để tiết kiệm tiền. Đây là một trong những yếu tố làm phức tạp việc săn giảm giá.
- Đoạn 3: Moreover, the rise of online shopping has introduced its own set of challenges for bargain hunters. While it is more convenient to compare prices across different websites, some items can end up costing significantly more than anticipated due to hidden shipping fees or applicable taxes that aren’t immediately evident. (Hơn nữa, sự bùng nổ của mua sắm trực tuyến mang đến một loạt thách thức riêng cho những người săn giảm giá. Dù việc so sánh giá trên các trang web trở nên tiện lợi hơn, một số món hàng lại có thể đội giá do các khoản phí vận chuyển ẩn hoặc thuế không được công bố rõ ràng.)
=> Mua sắm trực tuyến đã làm cho việc săn giảm giá trở nên phức tạp hơn, với các khoản phí vận chuyển ẩn hoặc thuế không rõ ràng, làm cho giá trị thực sự của sản phẩm bị che khuất.
- Đoạn 4: Despite these hurdles, bargain hunting continues to captivate those who relish the thrill of discovering hidden treasures. By employing effective strategies, such as concentrating on sales events and utilizing apps designed to track discounts, shoppers can enhance their chances of uncovering high-quality items at a fraction of the original price. (Mặc dù phải đối mặt với những khó khăn này, việc săn hàng giảm giá vẫn có sức hút mạnh mẽ đối với những người yêu thích cảm giác tìm được những món đồ "giá trị tiềm ẩn." Bằng cách áp dụng các chiến lược thông minh, chẳng hạn như tập trung vào các sự kiện giảm giá lớn và sử dụng ứng dụng theo dõi ưu đãi, người mua sắm có thể gia tăng cơ hội sở hữu những sản phẩm chất lượng với mức giá cực kỳ hấp dẫn.)
=> Mặc dù có nhiều thử thách, người tiêu dùng vẫn tiếp tục săn giảm giá, và có thể sử dụng các chiến lược hiệu quả để tìm được những món đồ giảm giá chất lượng
=> Đoạn văn chủ yếu đề cập đến những thử thách mà người tiêu dùng gặp phải khi săn hàng giảm giá, đặc biệt là khi mua sắm trực tuyến. Những yếu tố này bao gồm chiến lược tiếp thị của các nhà bán lẻ, phí vận chuyển ẩn, thuế không rõ ràng, và các sản phẩm giả hoặc kém chất lượng.

Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C