Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6
Embark on a (1)______, navigating the diverse architectural landscape of Saigon, weaving through the enduring allure of Indochine to the modernist wonders of South Vietnam.
Commence your journey (2)____ the iconic Turtle Lake, a symbolic starting point for an exploration filled with architectural marvels. Wander past landmarks of Saigon, such as Reunification Palace (from the outside), (3)____ glimpses of the city's historical architectural treasures, each narrating a unique tale of its rich past.
As you traverse charming streets and nooks, you'll discover fine examples of modernist architecture seamlessly blending with traditional Indochine structures. Looking closely allows one (4)____a harmonious fusion of the old and the new. After a (5)____ sip of Vietnamese coffee, you'll continue your stroll through small alleys filled with hidden charms (6)____ the transformation from Indochine architecture to modernist aesthetics, a testament to Saigon's evolving architectural identity.
Commence your journey (2)____ the iconic Turtle Lake, a symbolic starting point for an exploration filled with architectural marvels. Wander past landmarks of Saigon, such as Reunification Palace (from the outside), (3)____ glimpses of the city's historical architectural treasures, each narrating a unique tale of its rich past.
As you traverse charming streets and nooks, you'll discover fine examples of modernist architecture seamlessly blending with traditional Indochine structures. Looking closely allows one (4)____a harmonious fusion of the old and the new. After a (5)____ sip of Vietnamese coffee, you'll continue your stroll through small alleys filled with hidden charms (6)____ the transformation from Indochine architecture to modernist aesthetics, a testament to Saigon's evolving architectural identity.
(Adapted from Urbanisttravel.com)
Câu 1 [700643]:
A, half-day tour captivating
B, captivating half-day tour
C, tour half-day captivating
D, captivating tour half-day
Kiến thức về trật tự từ:
Ta có cụm danh từ: half-day tour /ˌhɑːf ˈdeɪ tʊə(r)/ (np): chuyến tham quan nửa ngày
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ => tính từ “captivating” phải đứng trước cụm danh từ “half-day tour”.
=> ta có trật tự đúng: captivating half-day tour.
Tạm dịch: “Embark on a (1)___, navigating the diverse architectural landscape of Saigon, weaving through the enduring allure of Indochine to the modernist wonders of South Vietnam.” (Hãy bắt đầu một chuyến tham quan nửa ngày đầy hấp dẫn, khám phá phong cảnh kiến trúc đa dạng của Sài Gòn, từ vẻ đẹp trường tồn của kiến trúc Đông Dương đến những kỳ quan hiện đại của miền Nam Việt Nam.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có cụm danh từ: half-day tour /ˌhɑːf ˈdeɪ tʊə(r)/ (np): chuyến tham quan nửa ngày
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ => tính từ “captivating” phải đứng trước cụm danh từ “half-day tour”.
=> ta có trật tự đúng: captivating half-day tour.
Tạm dịch: “Embark on a (1)___, navigating the diverse architectural landscape of Saigon, weaving through the enduring allure of Indochine to the modernist wonders of South Vietnam.” (Hãy bắt đầu một chuyến tham quan nửa ngày đầy hấp dẫn, khám phá phong cảnh kiến trúc đa dạng của Sài Gòn, từ vẻ đẹp trường tồn của kiến trúc Đông Dương đến những kỳ quan hiện đại của miền Nam Việt Nam.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 2 [700644]:
A, in
B, on
C, under
D, at
Kiến thức về giới từ:
Ta có cách dùng: “at” ( chỉ vị trí): dùng trước các địa điểm cụ thể (ở/tại)
=> vị trí chỗ trống cần giới từ “at”.
Tạm dịch: “Commence your journey (2) _____the iconic Turtle Lake, a symbolic starting point for an exploration filled with architectural marvels.” (Khởi đầu hành trình tại hồ Rùa huyền thoại, một điểm xuất phát tượng trưng cho cuộc khám phá đầy ắp những kỳ quan kiến trúc.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ta có cách dùng: “at” ( chỉ vị trí): dùng trước các địa điểm cụ thể (ở/tại)
=> vị trí chỗ trống cần giới từ “at”.
Tạm dịch: “Commence your journey (2) _____the iconic Turtle Lake, a symbolic starting point for an exploration filled with architectural marvels.” (Khởi đầu hành trình tại hồ Rùa huyền thoại, một điểm xuất phát tượng trưng cho cuộc khám phá đầy ắp những kỳ quan kiến trúc.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 3 [700645]:
A, catching
B, doing
C, making
D, seeking
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: catch a glimpse of sth: nhìn thoáng qua, lướt qua
Tạm dịch: “Wander past landmarks of Saigon, such as Reunification Palace (from the outside), (3) glimpses of the city's historical architectural treasures, each narrating a unique tale of its rich past.” (Đi bộ qua các công trình nổi tiếng của Sài Gòn, như Dinh Độc Lập (tham quan từ bên ngoài), và chiêm ngưỡng những báu vật kiến trúc lịch sử của thành phố, mỗi công trình kể lại một câu chuyện độc đáo về quá khứ phong phú của nó.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có cụm từ: catch a glimpse of sth: nhìn thoáng qua, lướt qua
Tạm dịch: “Wander past landmarks of Saigon, such as Reunification Palace (from the outside), (3) glimpses of the city's historical architectural treasures, each narrating a unique tale of its rich past.” (Đi bộ qua các công trình nổi tiếng của Sài Gòn, như Dinh Độc Lập (tham quan từ bên ngoài), và chiêm ngưỡng những báu vật kiến trúc lịch sử của thành phố, mỗi công trình kể lại một câu chuyện độc đáo về quá khứ phong phú của nó.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 4 [700646]:
A, to notice
B, notice
C, noticing
D, to noticing
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:
Ta có: allow sb to do sth: cho phép ai đó làm gì
allow doing sth: cho phép làm gì
Tạm dịch: ‘Looking closely allows one (4) ___a harmonious fusion of the old and the new.” (Quan sát kỹ, bạn sẽ nhận thấy sự kết hợp hài hòa giữa cái cũ và cái mới.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có: allow sb to do sth: cho phép ai đó làm gì
allow doing sth: cho phép làm gì
Tạm dịch: ‘Looking closely allows one (4) ___a harmonious fusion of the old and the new.” (Quan sát kỹ, bạn sẽ nhận thấy sự kết hợp hài hòa giữa cái cũ và cái mới.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 5 [700647]:
A, refreshment
B, refreshing
C, refresh
D, refreshingly
Kiến thức về từ loại:
* Xét các đáp án:
A. refreshment /rɪˈfreʃmənt/ (n): sự tỉnh táo, sự sảng khoái
B. refreshing /rɪˈfreʃɪŋ/ (adj): tỉnh táo, sảng khoái
C. refresh /rɪˈfreʃ/ (v): làm tỉnh táo
D. refreshingly /rɪˈfreʃɪŋli/ (adv): tỉnh táo, sảng khoái
Ta có: Căn cứ vào danh từ “sip” ở sau vị trí cần điền.
Suy ra ở chỗ trống ta cần điền một tính từ: Adj + N
Tạm dịch: “After a (5) sip of Vietnamese coffee, you'll continue your stroll through…” (Sau một ly cà phê Việt Nam sảng khoái, bạn sẽ tiếp tục dạo bước qua…)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
* Xét các đáp án:
A. refreshment /rɪˈfreʃmənt/ (n): sự tỉnh táo, sự sảng khoái
B. refreshing /rɪˈfreʃɪŋ/ (adj): tỉnh táo, sảng khoái
C. refresh /rɪˈfreʃ/ (v): làm tỉnh táo
D. refreshingly /rɪˈfreʃɪŋli/ (adv): tỉnh táo, sảng khoái
Ta có: Căn cứ vào danh từ “sip” ở sau vị trí cần điền.
Suy ra ở chỗ trống ta cần điền một tính từ: Adj + N
Tạm dịch: “After a (5) sip of Vietnamese coffee, you'll continue your stroll through…” (Sau một ly cà phê Việt Nam sảng khoái, bạn sẽ tiếp tục dạo bước qua…)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 6 [700648]:
A, revealed
B, which reveals
C, that reveal
D, which revealing
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
Ta có:
- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ
- Ta loại D vì động từ trong mệnh đề quan hệ phải chia theo thì của câu nên revealing ở đây là sai.
- Căn cứ vào danh từ số nhiều charms nên ta loại B (reveals -> reveal mới đúng)
Tạm dịch: “…. small alleys filled with hidden charms (6) the transformation from Indochine architecture to modernist aesthetics, a testament to Saigon's evolving architectural identity.” (… những con hẻm nhỏ đầy bí ẩn, hé lộ sự chuyển mình từ kiến trúc Đông Dương sang vẻ đẹp hiện đại, minh chứng cho sự phát triển không ngừng của bản sắc kiến trúc Sài Gòn.)
=> Căn cứ vào nghĩa, động từ “reveal” cần chia ở dạng chủ động => loại A.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có:
- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ
- Ta loại D vì động từ trong mệnh đề quan hệ phải chia theo thì của câu nên revealing ở đây là sai.
- Căn cứ vào danh từ số nhiều charms nên ta loại B (reveals -> reveal mới đúng)
Tạm dịch: “…. small alleys filled with hidden charms (6) the transformation from Indochine architecture to modernist aesthetics, a testament to Saigon's evolving architectural identity.” (… những con hẻm nhỏ đầy bí ẩn, hé lộ sự chuyển mình từ kiến trúc Đông Dương sang vẻ đẹp hiện đại, minh chứng cho sự phát triển không ngừng của bản sắc kiến trúc Sài Gòn.)
=> Căn cứ vào nghĩa, động từ “reveal” cần chia ở dạng chủ động => loại A.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following biography and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Stephen Hawking
Stephen Hawking was a British theoretical scientist known for his groundbreaking work on black holes and relativity.Life and Education
Hawking was born on January 8, 1942, in Oxford, England. Raised in a family of thinkers, he always had a strong sense of (7)_____.
Hawking entered the University of Oxford at the age of 17. (8)_____ he expressed a desire to study mathematics, Oxford didn't offer a degree in that specialty, so Hawking chose cosmology. In 1962, he graduated with honors and attended the University of Cambridge for a Ph.D. in cosmology.
Books
Over the years, Hawking wrote or co-wrote a total of 15 books. A few of the most noteworthy (9)____: “A Brief History of Time”, “The Universe in a Nutshell”, and “The Grand Design”.
Disease
At the age of 21, Hawking was diagnosed with amyotrophic lateral sclerosis (ALS). Hawking first noticed problems with his physical health when he tripped and fell, or slurred his (10)____. For the (11)____ part, Hawking had kept these symptoms to himself. Realizing that he might not live long to study further, Hawking (12)_____ his work and research. In a sense, Hawking's disease helped turn him into the noted scientist he became.
(Adapted from Biography.com)
Câu 7 [700649]:
A, wonder
B, distrust
C, question
D, doubt
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. wonder /ˈwʌndə(r)/ (n): điều kỳ diệu, cảm giác kinh ngạc
B. distrust /dɪsˈtrʌst/ (n): sự nghi ngờ, sự không tin cậy (cảm giác không thể tin ai)
C. question /ˈkwestʃən/ (n): câu hỏi
D. doubt /daʊt/ (n): sự nghi ngờ (cảm giác không chắc chắn về điều gì đó)
Ta có cụm: a sense of wonder (cảm giác kỳ diệu) là cảm giác ngạc nhiên, thán phục và thích thú trước những điều mới mẻ, huyền bí hoặc tuyệt vời trong cuộc sống. Nó thường liên quan đến sự tò mò và khám phá những điều chưa hiểu rõ, khiến người ta cảm thấy hứng thú và trân trọng vẻ đẹp, sự phong phú của thế giới xung quanh.
Tạm dịch: “Hawking was born on January 8, 1942, in Oxford, England. Raised in a family of thinkers, he always had a strong sense of (7) __.” (Hawking sinh ngày 8 tháng 1 năm 1942 tại Oxford, Anh. Lớn lên trong một gia đình trí thức, ông luôn có một cảm giác mạnh mẽ về sự kỳ diệu.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. wonder /ˈwʌndə(r)/ (n): điều kỳ diệu, cảm giác kinh ngạc
B. distrust /dɪsˈtrʌst/ (n): sự nghi ngờ, sự không tin cậy (cảm giác không thể tin ai)
C. question /ˈkwestʃən/ (n): câu hỏi
D. doubt /daʊt/ (n): sự nghi ngờ (cảm giác không chắc chắn về điều gì đó)
Ta có cụm: a sense of wonder (cảm giác kỳ diệu) là cảm giác ngạc nhiên, thán phục và thích thú trước những điều mới mẻ, huyền bí hoặc tuyệt vời trong cuộc sống. Nó thường liên quan đến sự tò mò và khám phá những điều chưa hiểu rõ, khiến người ta cảm thấy hứng thú và trân trọng vẻ đẹp, sự phong phú của thế giới xung quanh.
Tạm dịch: “Hawking was born on January 8, 1942, in Oxford, England. Raised in a family of thinkers, he always had a strong sense of (7) __.” (Hawking sinh ngày 8 tháng 1 năm 1942 tại Oxford, Anh. Lớn lên trong một gia đình trí thức, ông luôn có một cảm giác mạnh mẽ về sự kỳ diệu.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 8 [700650]:
A, Despite
B, Since
C, Though
D, Hence
Kiến thức về liên từ:
*Xét các đáp án:
A. Despite /dɪˈspaɪt/: mặc dù (+ N/ N phrase/ V_ing)
B. Since /sɪns/: từ khi, bởi vì
C. Though /ðəʊ/: mặc dù (+ Clause)
D. Hence /hens/: do đó, do vậy
Ta có: Căn cứ vào mệnh đề ở sau vị trí cần điền và nghĩa.
Tạm dịch: “(8) he expressed a desire to study mathematics, Oxford didn't offer a degree in that specialty, so Hawking chose cosmology.” (Mặc dù ông muốn theo học ngành toán học, nhưng Oxford không cung cấp bằng cấp về chuyên ngành này, vì vậy Hawking đã chọn ngành vũ trụ học.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. Despite /dɪˈspaɪt/: mặc dù (+ N/ N phrase/ V_ing)
B. Since /sɪns/: từ khi, bởi vì
C. Though /ðəʊ/: mặc dù (+ Clause)
D. Hence /hens/: do đó, do vậy
Ta có: Căn cứ vào mệnh đề ở sau vị trí cần điền và nghĩa.
Tạm dịch: “(8) he expressed a desire to study mathematics, Oxford didn't offer a degree in that specialty, so Hawking chose cosmology.” (Mặc dù ông muốn theo học ngành toán học, nhưng Oxford không cung cấp bằng cấp về chuyên ngành này, vì vậy Hawking đã chọn ngành vũ trụ học.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 9 [700651]:
A, consist
B, contain
C, comprise
D, include
Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. consist/kənˈsɪst/(v)+ of: gồm có, được cấu tạo nên từ, sau đó liệt kê các thành phần tạo nên nó (không chia bị động)
B. contain/kənˈteɪn/(v): chứa đựng cái gì đó bên trong
C. comprise/kəmˈpraɪz/(v): (= be comprised of) bao gồm, được cấu thành từ, được sử dụng với nghĩa giống như “consist of” nhưng trong văn cảnh trang trọng D. include/ɪnˈkluːd/(v): bao gồm, đứng sau include chúng ta không cần liệt kê đầy đủ các thành phần của cái toàn thể
Tạm dịch: Over the years, Hawking wrote or co-wrote a total of 15 books. A few of the most noteworthy (9)____: “A Brief History of Time”, “The Universe in a Nutshell”, and “The Grand Design”. (Qua nhiều năm, Hawking đã viết hoặc đồng viết tổng cộng 15 cuốn sách. Một số cuốn sách đáng chú ý nhất bao gồm: “Lược Sử Thời Gian”, “Vũ Trụ Trong Quả Nhân” và “Thiết Kế Lớn”.)
=> Đáp án D Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. consist/kənˈsɪst/(v)+ of: gồm có, được cấu tạo nên từ, sau đó liệt kê các thành phần tạo nên nó (không chia bị động)
B. contain/kənˈteɪn/(v): chứa đựng cái gì đó bên trong
C. comprise/kəmˈpraɪz/(v): (= be comprised of) bao gồm, được cấu thành từ, được sử dụng với nghĩa giống như “consist of” nhưng trong văn cảnh trang trọng D. include/ɪnˈkluːd/(v): bao gồm, đứng sau include chúng ta không cần liệt kê đầy đủ các thành phần của cái toàn thể
Tạm dịch: Over the years, Hawking wrote or co-wrote a total of 15 books. A few of the most noteworthy (9)____: “A Brief History of Time”, “The Universe in a Nutshell”, and “The Grand Design”. (Qua nhiều năm, Hawking đã viết hoặc đồng viết tổng cộng 15 cuốn sách. Một số cuốn sách đáng chú ý nhất bao gồm: “Lược Sử Thời Gian”, “Vũ Trụ Trong Quả Nhân” và “Thiết Kế Lớn”.)
=> Đáp án D Đáp án: D
Câu 10 [700652]:
A, communication
B, speech
C, vocabulary
D, translation
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:
A. communication /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/ (n): sự giao tiếp
B. speech /spiːtʃ/ (n): bài phát biểu, hành động nói
C. vocabulary /vəˈkæbjələri/ (n): từ vựng
D. translation /trænzˈleɪʃn/ (n): sự phiên dịch, bản dịch
Tạm dịch: “Hawking first noticed problems with his physical health when he tripped and fell, or slurred his (10)____. “ (Hawking bắt đầu nhận thấy các vấn đề về sức khỏe thể chất khi ông vấp ngã hoặc nói lắp.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. communication /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/ (n): sự giao tiếp
B. speech /spiːtʃ/ (n): bài phát biểu, hành động nói
C. vocabulary /vəˈkæbjələri/ (n): từ vựng
D. translation /trænzˈleɪʃn/ (n): sự phiên dịch, bản dịch
Tạm dịch: “Hawking first noticed problems with his physical health when he tripped and fell, or slurred his (10)____. “ (Hawking bắt đầu nhận thấy các vấn đề về sức khỏe thể chất khi ông vấp ngã hoặc nói lắp.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 11 [700653]:
A, most of
B, mostly
C, almost
D, most
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa:
*Xét các đáp án:
A. most of + the/tính từ sở hữu + N: hầu hết
B. mostly (chủ yếu là): dùng như một trạng từ
C. almost (gần như): dùng như một trạng từ bổ trợ cho động từ, tính từ, danh từ D. most + N: hầu hết
Căn cứ vào danh từ “part” ở sau vị trí cần điền và nghĩa.
Tạm dịch: “For the (11) part, Hawking had kept these symptoms to himself.” (Hầu hết thời gian, ông đã giấu kín những triệu chứng này.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. most of + the/tính từ sở hữu + N: hầu hết
B. mostly (chủ yếu là): dùng như một trạng từ
C. almost (gần như): dùng như một trạng từ bổ trợ cho động từ, tính từ, danh từ D. most + N: hầu hết
Căn cứ vào danh từ “part” ở sau vị trí cần điền và nghĩa.
Tạm dịch: “For the (11) part, Hawking had kept these symptoms to himself.” (Hầu hết thời gian, ông đã giấu kín những triệu chứng này.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 12 [700654]:
A, thrust himself out
B, poured himself into
C, brought himself down
D, put himself on
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:
A. thrust out (ph.v): đẩy ra đột ngột
B. pour into (ph.v): đổ vào, dồn vào
C. bring down (ph.v): đánh bại, làm ai ngã
D. put on (ph.v): mặc quần áo
Tạm dịch: “Realizing that he might not live long to study further, Hawking (12) his work and research.” (Nhận ra rằng ông có thể không sống lâu để tiếp tục nghiên cứu, Hawking đã dồn hết tâm sức vào công việc và nghiên cứu của mình.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. thrust out (ph.v): đẩy ra đột ngột
B. pour into (ph.v): đổ vào, dồn vào
C. bring down (ph.v): đánh bại, làm ai ngã
D. put on (ph.v): mặc quần áo
Tạm dịch: “Realizing that he might not live long to study further, Hawking (12) his work and research.” (Nhận ra rằng ông có thể không sống lâu để tiếp tục nghiên cứu, Hawking đã dồn hết tâm sức vào công việc và nghiên cứu của mình.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Câu 13 [700655]:
a. Hazel: It's my first media studies assignment, and I'm not sure how to go about it. You must have done it last year.
b. Hazel: Tom, could I ask you for some advice, please?
c. Tom: Yes, of course, if you think I can help. What's it about?
a. Hazel: It's my first media studies assignment, and I'm not sure how to go about it. You must have done it last year.
b. Hazel: Tom, could I ask you for some advice, please?
c. Tom: Yes, of course, if you think I can help. What's it about?
A, a-c-b
B, b-c-a
C, c-a-b
D, c-b-a
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Hazel: Tom, could I ask you for some advice, please? (Hazel: Tom, mình có thể xin bạn một vài lời khuyên được không?)
c. Tom: Yes, of course, if you think I can help. What's it about? (Tom: Được chứ, tất nhiên rồi, nếu bạn nghĩ mình có thể giúp. Bài này về nội dung gì vậy?)
a. Hazel: It's my first media studies assignment, and I'm not sure how to go about it. You must have done it last year. (Hazel: Đây là bài tập đầu tiên của mình về môn nghiên cứu truyền thông, và mình không chắc phải làm thế nào. Bạn chắc hẳn đã làm bài này vào năm ngoái rồi.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-c-a
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Hazel: Tom, could I ask you for some advice, please? (Hazel: Tom, mình có thể xin bạn một vài lời khuyên được không?)
c. Tom: Yes, of course, if you think I can help. What's it about? (Tom: Được chứ, tất nhiên rồi, nếu bạn nghĩ mình có thể giúp. Bài này về nội dung gì vậy?)
a. Hazel: It's my first media studies assignment, and I'm not sure how to go about it. You must have done it last year. (Hazel: Đây là bài tập đầu tiên của mình về môn nghiên cứu truyền thông, và mình không chắc phải làm thế nào. Bạn chắc hẳn đã làm bài này vào năm ngoái rồi.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-c-a
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 14 [700656]:
a. JOHN: Well, it’s an international design competition and we have to come up with a new design for a typical domestic kitchen appliance.
b. JOHN: Actually, that was the focus of last year’s competition. This year’s different. We have to adopt an innovative approach to existing technology, using it in a way that hasn’t been thought of before.
c. PROFESSOR: Ah, yes, I got a copy of your drawings. Come in and tell me about it. What sort of competition is it?
d. PROFESSOR: I see, and are there any special conditions? Does it have to save energy for example?
e. JOHN: Hello Professor, I’m John Wishart. I’m working on my entry for the Global Design Competition. My tutor said you might be able to help me with it.
a. JOHN: Well, it’s an international design competition and we have to come up with a new design for a typical domestic kitchen appliance.
b. JOHN: Actually, that was the focus of last year’s competition. This year’s different. We have to adopt an innovative approach to existing technology, using it in a way that hasn’t been thought of before.
c. PROFESSOR: Ah, yes, I got a copy of your drawings. Come in and tell me about it. What sort of competition is it?
d. PROFESSOR: I see, and are there any special conditions? Does it have to save energy for example?
e. JOHN: Hello Professor, I’m John Wishart. I’m working on my entry for the Global Design Competition. My tutor said you might be able to help me with it.
A, a-d-b-c-e
B, b-d-a-c-e
C, e-c-a-d-b
D, d-a-b-c-e
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. JOHN: Hello Professor, I’m John Wishart. I’m working on my entry for the Global Design Competition. My tutor said you might be able to help me with it. (JOHN: Xin chào Giáo sư, tôi là John Wishart. Tôi đang làm bài dự thi của mình cho Cuộc thi Thiết kế Toàn cầu. Giáo viên hướng dẫn của tôi nói rằng thầy có thể giúp tôi với nó.)
c. PROFESSOR: Ah, yes, I got a copy of your drawings. Come in and tell me about it. What sort of competition is it? (PROFESSOR: À, đúng rồi, tôi đã nhận được bản vẽ của bạn. Vào đây và kể cho tôi nghe về nó. Đây là loại cuộc thi gì vậy?)
a. JOHN: Well, it’s an international design competition and we have to come up with a new design for a typical domestic kitchen appliance. (JOHN: À, đó là một cuộc thi thiết kế quốc tế và chúng tôi phải đưa ra một thiết kế mới cho một thiết bị nhà bếp thông thường.)
d. PROFESSOR: I see, and are there any special conditions? Does it have to save energy for example? (PROFESSOR: Tôi hiểu rồi, vậy có điều kiện đặc biệt nào không? Chẳng hạn như có phải tiết kiệm năng lượng không?)
b. JOHN: Actually, that was the focus in last year’s competition. This year’s different. We have to adopt an innovative approach to existing technology, using it in a way that hasn’t been thought of before. (JOHN: Thực ra, đó là trọng tâm của cuộc thi năm ngoái. Năm nay thì khác. Chúng tôi phải áp dụng một cách tiếp cận sáng tạo với công nghệ hiện có, sử dụng nó theo cách chưa từng được nghĩ tới trước đây.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e-c-a-d-b
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. JOHN: Hello Professor, I’m John Wishart. I’m working on my entry for the Global Design Competition. My tutor said you might be able to help me with it. (JOHN: Xin chào Giáo sư, tôi là John Wishart. Tôi đang làm bài dự thi của mình cho Cuộc thi Thiết kế Toàn cầu. Giáo viên hướng dẫn của tôi nói rằng thầy có thể giúp tôi với nó.)
c. PROFESSOR: Ah, yes, I got a copy of your drawings. Come in and tell me about it. What sort of competition is it? (PROFESSOR: À, đúng rồi, tôi đã nhận được bản vẽ của bạn. Vào đây và kể cho tôi nghe về nó. Đây là loại cuộc thi gì vậy?)
a. JOHN: Well, it’s an international design competition and we have to come up with a new design for a typical domestic kitchen appliance. (JOHN: À, đó là một cuộc thi thiết kế quốc tế và chúng tôi phải đưa ra một thiết kế mới cho một thiết bị nhà bếp thông thường.)
d. PROFESSOR: I see, and are there any special conditions? Does it have to save energy for example? (PROFESSOR: Tôi hiểu rồi, vậy có điều kiện đặc biệt nào không? Chẳng hạn như có phải tiết kiệm năng lượng không?)
b. JOHN: Actually, that was the focus in last year’s competition. This year’s different. We have to adopt an innovative approach to existing technology, using it in a way that hasn’t been thought of before. (JOHN: Thực ra, đó là trọng tâm của cuộc thi năm ngoái. Năm nay thì khác. Chúng tôi phải áp dụng một cách tiếp cận sáng tạo với công nghệ hiện có, sử dụng nó theo cách chưa từng được nghĩ tới trước đây.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e-c-a-d-b
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 15 [700657]:
Dear Mrs Clancy,
My name is Tony and I am in Class 12A.
a. At the moment it only sells things like soda and fast food. It really isn’t good for students.
b. I am writing to ask you to provide us with healthier food in the cafeteria.
c. They are so much better for us and will help us study better and feel healthier. I also think it should sell less fast food and soda.
d. It makes us feel tired after eating lunch. It makes it so difficult for us to study.
e. I think the cafeteria should sell things like fruit juice and salads.
Sincerely,
Tony Jones
Dear Mrs Clancy,
My name is Tony and I am in Class 12A.
a. At the moment it only sells things like soda and fast food. It really isn’t good for students.
b. I am writing to ask you to provide us with healthier food in the cafeteria.
c. They are so much better for us and will help us study better and feel healthier. I also think it should sell less fast food and soda.
d. It makes us feel tired after eating lunch. It makes it so difficult for us to study.
e. I think the cafeteria should sell things like fruit juice and salads.
Sincerely,
Tony Jones
(Adapted from Ilearn Smart World)
A, b-a-d-e-c
B, b-d-c-e-a
C, b-c-a-e-d
D, b-e-a-d-c
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Dear Mrs Clancy, (Kính gửi cô Clancy,)
My name is Tony and I am in Class 12A. (Tên em là Tony và em học lớp 12A.)
b. I am writing to ask you to provide us with healthier food in the cafeteria. (Em viết thư này để đề nghị cô cung cấp những món ăn lành mạnh hơn trong căn-tin.)
a. At the moment it only sells things like soda and fast food. It really isn’t good for students. (Hiện tại, căn-tin chỉ bán những thứ như nước ngọt và đồ ăn nhanh. Điều này thực sự không tốt cho học sinh.)
d. It makes us feel tired after eating lunch. It makes it so difficult for us to study. (Chúng làm chúng em cảm thấy mệt mỏi sau bữa trưa, khiến việc học trở nên rất khó khăn.)
e. I think the cafeteria should sell things like fruit juice and salads.Sincerely, (Em nghĩ rằng căn-tin nên bán những thứ như nước ép trái cây và salad.)
c. They are so much better for us and will help us study better and feel healthier. I also think it should sell less fast food and soda. (Những món đó tốt hơn nhiều cho chúng em và sẽ giúp chúng em học tập tốt hơn và cảm thấy khỏe mạnh hơn. Em cũng nghĩ rằng căn-tin nên bán ít đồ ăn nhanh và nước ngọt hơn.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-a-d-e-c
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Dear Mrs Clancy, (Kính gửi cô Clancy,)
My name is Tony and I am in Class 12A. (Tên em là Tony và em học lớp 12A.)
b. I am writing to ask you to provide us with healthier food in the cafeteria. (Em viết thư này để đề nghị cô cung cấp những món ăn lành mạnh hơn trong căn-tin.)
a. At the moment it only sells things like soda and fast food. It really isn’t good for students. (Hiện tại, căn-tin chỉ bán những thứ như nước ngọt và đồ ăn nhanh. Điều này thực sự không tốt cho học sinh.)
d. It makes us feel tired after eating lunch. It makes it so difficult for us to study. (Chúng làm chúng em cảm thấy mệt mỏi sau bữa trưa, khiến việc học trở nên rất khó khăn.)
e. I think the cafeteria should sell things like fruit juice and salads.Sincerely, (Em nghĩ rằng căn-tin nên bán những thứ như nước ép trái cây và salad.)
c. They are so much better for us and will help us study better and feel healthier. I also think it should sell less fast food and soda. (Những món đó tốt hơn nhiều cho chúng em và sẽ giúp chúng em học tập tốt hơn và cảm thấy khỏe mạnh hơn. Em cũng nghĩ rằng căn-tin nên bán ít đồ ăn nhanh và nước ngọt hơn.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-a-d-e-c
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 16 [700658]:
a. This removes the need for trusted third-party involvement (e.g., a bank) in financial transactions.
b. It has since become the most well-known and largest cryptocurrency in the world.
c. Bitcoin is a cryptocurrency designed to act as money and a form of payment outside the control of any one person, group, or entity.
d. Its popularity has inspired the development of many other cryptocurrencies.
e. Bitcoin was introduced to the public in 2009 by an anonymous developer or group of developers namely Satoshi Nakamoto.
a. This removes the need for trusted third-party involvement (e.g., a bank) in financial transactions.
b. It has since become the most well-known and largest cryptocurrency in the world.
c. Bitcoin is a cryptocurrency designed to act as money and a form of payment outside the control of any one person, group, or entity.
d. Its popularity has inspired the development of many other cryptocurrencies.
e. Bitcoin was introduced to the public in 2009 by an anonymous developer or group of developers namely Satoshi Nakamoto.
(Adapted from investopedia.com)
A, e-a-b-d-c
B, c-a-e-b-d
C, d-c-e-a-b
D, c-e-b-a-d
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Bitcoin is a cryptocurrency designed to act as a money and a form of payment outside the control of any one person, group or entity. (Bitcoin là một loại tiền mã hóa được thiết kế để hoạt động như một loại tiền và một hình thức thanh toán nằm ngoài sự kiểm soát của bất kỳ cá nhân, nhóm hoặc tổ chức nào.)
a. This removes the need for trusted third-party involvement (e.g., a bank) in financial transactions. b. It has since become the most well-known and largest cryptocurrency in the world. (Điều này loại bỏ sự cần thiết phải có sự can thiệp của bên thứ ba đáng tin cậy (ví dụ: một ngân hàng) trong các giao dịch tài chính.)
e. Bitcoin was introduced to the public in 2009 by an anonymous developer or group of developers namely Satoshi Nakamoto. (Bitcoin được giới thiệu ra công chúng vào năm 2009 bởi một nhà phát triển ẩn danh hoặc nhóm nhà phát triển có tên là Satoshi Nakamoto.)
b. It has since become the most well-known and largest cryptocurrency in the world. (Kể từ đó, nó đã trở thành loại tiền mã hóa nổi tiếng nhất và lớn nhất trên thế giới.)
d. Its popularity has inspired the development of many other cryptocurrencies. (Sự phổ biến của nó đã truyền cảm hứng cho việc phát triển nhiều loại tiền mã hóa khác.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-e-b-d
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Bitcoin is a cryptocurrency designed to act as a money and a form of payment outside the control of any one person, group or entity. (Bitcoin là một loại tiền mã hóa được thiết kế để hoạt động như một loại tiền và một hình thức thanh toán nằm ngoài sự kiểm soát của bất kỳ cá nhân, nhóm hoặc tổ chức nào.)
a. This removes the need for trusted third-party involvement (e.g., a bank) in financial transactions. b. It has since become the most well-known and largest cryptocurrency in the world. (Điều này loại bỏ sự cần thiết phải có sự can thiệp của bên thứ ba đáng tin cậy (ví dụ: một ngân hàng) trong các giao dịch tài chính.)
e. Bitcoin was introduced to the public in 2009 by an anonymous developer or group of developers namely Satoshi Nakamoto. (Bitcoin được giới thiệu ra công chúng vào năm 2009 bởi một nhà phát triển ẩn danh hoặc nhóm nhà phát triển có tên là Satoshi Nakamoto.)
b. It has since become the most well-known and largest cryptocurrency in the world. (Kể từ đó, nó đã trở thành loại tiền mã hóa nổi tiếng nhất và lớn nhất trên thế giới.)
d. Its popularity has inspired the development of many other cryptocurrencies. (Sự phổ biến của nó đã truyền cảm hứng cho việc phát triển nhiều loại tiền mã hóa khác.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-e-b-d
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 17 [700659]:
a. Like green tea, matcha comes from the Camellia sinensis plant.
b. Studies of matcha and its components have unearthed a variety of benefits, showing that it can help protect the liver, promote heart health, and even aid in weight loss.
c. However, it’s grown differently and has a unique nutrient profile.
d. Matcha is popular in health stores and coffee shops, available as matcha shots, lattes, teas, and desserts.
e. Matcha contains the nutrients from the entire tea leaf and contains more caffeine and antioxidants than are typically present in green tea.
a. Like green tea, matcha comes from the Camellia sinensis plant.
b. Studies of matcha and its components have unearthed a variety of benefits, showing that it can help protect the liver, promote heart health, and even aid in weight loss.
c. However, it’s grown differently and has a unique nutrient profile.
d. Matcha is popular in health stores and coffee shops, available as matcha shots, lattes, teas, and desserts.
e. Matcha contains the nutrients from the entire tea leaf and contains more caffeine and antioxidants than are typically present in green tea.
(Adapted from Healthline)
A, a-d-b-c-e
B, e-a-c-b-d
C, d-a-c-e-b
D, e-d-b-a-c
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Matcha is popular in health stores and coffee shops, available as matcha shots, lattes, teas, and desserts. (Matcha được ưa chuộng trong các cửa hàng thực phẩm sức khỏe và quán cà phê, với các sản phẩm như matcha shots, latte, trà và món tráng miệng.)
a. Like green tea, matcha comes from the Camellia sinensis plant. (Giống như trà xanh, matcha được làm từ cây Camellia sinensis.)
c. However, it’s grown differently and has a unique nutrient profile. (Tuy nhiên, nó được trồng theo cách khác và có một hồ sơ dinh dưỡng độc đáo.)
e. Matcha contains the nutrients from the entire tea leaf and contains more caffeine and antioxidants than are typically present in green tea. (Matcha chứa các chất dinh dưỡng từ toàn bộ lá trà và có hàm lượng caffeine và chất chống oxy hóa cao hơn so với trà xanh thông thường.)
b. Studies of matcha and its components have unearthed a variety of benefits, showing that it can help protect the liver, promote heart health, and even aid in weight loss. (Các nghiên cứu về matcha và các thành phần của nó đã phát hiện ra nhiều lợi ích, cho thấy rằng nó có thể giúp bảo vệ gan, thúc đẩy sức khỏe tim mạch và thậm chí hỗ trợ giảm cân.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-a-c-e-b
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Matcha is popular in health stores and coffee shops, available as matcha shots, lattes, teas, and desserts. (Matcha được ưa chuộng trong các cửa hàng thực phẩm sức khỏe và quán cà phê, với các sản phẩm như matcha shots, latte, trà và món tráng miệng.)
a. Like green tea, matcha comes from the Camellia sinensis plant. (Giống như trà xanh, matcha được làm từ cây Camellia sinensis.)
c. However, it’s grown differently and has a unique nutrient profile. (Tuy nhiên, nó được trồng theo cách khác và có một hồ sơ dinh dưỡng độc đáo.)
e. Matcha contains the nutrients from the entire tea leaf and contains more caffeine and antioxidants than are typically present in green tea. (Matcha chứa các chất dinh dưỡng từ toàn bộ lá trà và có hàm lượng caffeine và chất chống oxy hóa cao hơn so với trà xanh thông thường.)
b. Studies of matcha and its components have unearthed a variety of benefits, showing that it can help protect the liver, promote heart health, and even aid in weight loss. (Các nghiên cứu về matcha và các thành phần của nó đã phát hiện ra nhiều lợi ích, cho thấy rằng nó có thể giúp bảo vệ gan, thúc đẩy sức khỏe tim mạch và thậm chí hỗ trợ giảm cân.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-a-c-e-b
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
What happens when you drink Apple Cider Vinegar every day?
Apple-cider vinegar, often referred to as ACV, (18)______. It can be used as an acidic addition to salad dressings, sauces and so much more. And in the wellness world, some people tout apple cider vinegar as a natural Jack-of-all-trades remedy, (19)______. Since being brought to market in the early 1900s by Dr. Paul C. Bragg, this vinegar’s popularity in the wellness space has exploded in recent years.This type of vinegar is made from the fermentation of apples. (20)_____. This transforms the sugars in the apple juice into alcohol, and then to vinegar. When consuming ACV, you take in a variety of flavonoid compounds, which may contribute to certain positive health outcomes.
Published in BMC Complementary Medicine and Therapies research, (21)_____. While results showed no impact of ACV on fasting insulin, the authors concluded that ACV is a safe natural supplement that may help control blood sugar. In addition to its potential role in blood sugar regulation, apple cider vinegar is often touted for its beneficial effects on digestive health. The “mother” in apple cider vinegar is a source of probiotics, which are beneficial bacteria that contribute to a healthy gut microbiome. (22)______. The claim is based on the presence of acetic acid, which can suppress appetite. However, it is unlikely that adding this vinegar alone to the diet without other healthy lifestyle changes will make a major impact on one’s weight.
(Adapted from EatingWell)
Câu 18 [700660]:
A, that serves as a key ingredient in kitchens thanks to its versatile uses.
B, is a staple in many kitchens for its culinary properties.
C, having widely used in cooking techniques for its diverse gastronomic attributes.
D, in which this culinary stalwart is utilized in countless dishes.
Kiến thức về cấu trúc câu:
- Ta có “Often referred to as ACV” chỉ là mệnh đề quan hệ rút gọn của chủ ngữ “Apple-cider vinegar” => Câu này vẫn thiếu một động từ chính trong câu để tạo thành một mệnh đề độc lập hoàn chỉnh. => loại A, D (ta không dùng mệnh đề quan hệ); loại C (ta không dùng rút gọn động từ ở dạng phân từ hoàn thành).
Tạm dịch: Apple-cider vinegar, which is often referred to as ACV, (18) ______. (Giấm táo, thường được gọi là ACV, là một nguyên liệu thiết yếu trong nhiều gian bếp nhờ các đặc tính ẩm thực của nó.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
- Ta có “Often referred to as ACV” chỉ là mệnh đề quan hệ rút gọn của chủ ngữ “Apple-cider vinegar” => Câu này vẫn thiếu một động từ chính trong câu để tạo thành một mệnh đề độc lập hoàn chỉnh. => loại A, D (ta không dùng mệnh đề quan hệ); loại C (ta không dùng rút gọn động từ ở dạng phân từ hoàn thành).
Tạm dịch: Apple-cider vinegar, which is often referred to as ACV, (18) ______. (Giấm táo, thường được gọi là ACV, là một nguyên liệu thiết yếu trong nhiều gian bếp nhờ các đặc tính ẩm thực của nó.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 19 [700661]:
A, to which people often attribute their healing to a wide range of health concerns
B, provides relief from a variety of health issues, including digestive disorders and obesity.
C, which can be a solution for many ailments, including digestive concerns, obesity, and more.
D, offers a multi-functional treatment for diverse health issues, such as digestive and overweight issues
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
Xét các đáp án:
- Căn cứ vào động từ chính “tout” nên ta suy ra chỗ trống không thể cần một động từ chính nữa nên ta loại B và D
- Quan sát cả câu, ta thấy không có động từ hay danh từ nào đi với giới từ “to” để mà có thể dùng “to which” => loại A
Tạm dịch: And in the wellness world, some people tout apple cider vinegar as a natural Jack-of-all-trades remedy, (19) ______. (Và trong cộng đồng chăm sóc sức khỏe, một số người ca ngợi giấm táo như một phương thuốc đa năng tự nhiên, có thể là giải pháp cho nhiều bệnh, bao gồm các vấn đề về tiêu hóa, béo phì và nhiều vấn đề khác.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét các đáp án:
- Căn cứ vào động từ chính “tout” nên ta suy ra chỗ trống không thể cần một động từ chính nữa nên ta loại B và D
- Quan sát cả câu, ta thấy không có động từ hay danh từ nào đi với giới từ “to” để mà có thể dùng “to which” => loại A
Tạm dịch: And in the wellness world, some people tout apple cider vinegar as a natural Jack-of-all-trades remedy, (19) ______. (Và trong cộng đồng chăm sóc sức khỏe, một số người ca ngợi giấm táo như một phương thuốc đa năng tự nhiên, có thể là giải pháp cho nhiều bệnh, bao gồm các vấn đề về tiêu hóa, béo phì và nhiều vấn đề khác.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 20 [700662]:
A, Once the apples are juiced, the liquid is fermented with bacterial and yeast cultures.
B, After juiced from fresh apples, natural bacteria, and yeasts are added to the fermentation process.
C, Without the presence of bacterial, and yeast cultures, the juiced apple liquid can still undergo fermentation.
D, The fermentation begins with the apple juice, fostering the growth of bacterial and yeast cultures.
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu:
Xét các đáp án:
A. Khi táo được ép lấy nước, chất lỏng này được lên men với các vi khuẩn và nấm men.
B. Sau khi ép từ những quả táo tươi, vi khuẩn tự nhiên và nấm men được thêm vào quá trình lên men.
C. Ngay cả khi không có sự hiện diện của vi khuẩn và nấm men, chất lỏng táo đã ép vẫn có thể trải qua quá trình lên men.
D. Quá trình lên men bắt đầu từ nước ép táo, thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn và nấm men.
Tạm dịch: This type of vinegar is made from the fermentation of apples. (20) _____. (Loại giấm này được làm từ quá trình lên men táo. Khi táo được ép lấy nước, chất lỏng này được lên men với các vi khuẩn và nấm men.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Xét các đáp án:
A. Khi táo được ép lấy nước, chất lỏng này được lên men với các vi khuẩn và nấm men.
B. Sau khi ép từ những quả táo tươi, vi khuẩn tự nhiên và nấm men được thêm vào quá trình lên men.
C. Ngay cả khi không có sự hiện diện của vi khuẩn và nấm men, chất lỏng táo đã ép vẫn có thể trải qua quá trình lên men.
D. Quá trình lên men bắt đầu từ nước ép táo, thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn và nấm men.
Tạm dịch: This type of vinegar is made from the fermentation of apples. (20) _____. (Loại giấm này được làm từ quá trình lên men táo. Khi táo được ép lấy nước, chất lỏng này được lên men với các vi khuẩn và nấm men.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 21 [700663]:
A, a systematic review and meta-analysis evaluated nine studies to determine whether ACV may affect blood sugar management.
B, researchers conducted a comprehensive review and meta-analysis of nine studies to assess the effect of ACV on glycemic levels.
C, the relationship between ACV consumption and blood sugar management is investigated in an in-depth evaluation of nine studies.
D, ACV was evaluated through a comprehensive analysis of nine studies to determine its potential to regulate blood sugar.
Kiến thức về phân từ hiện tại – phân từ hoàn thành:
Xét các đáp án:
A. Một nghiên cứu hệ thống và phân tích tổng hợp đã đánh giá chín nghiên cứu để xác định xem giấm táo có thể ảnh hưởng đến việc kiểm soát lượng đường trong máu hay không.
B. Các nhà nghiên cứu đã tiến hành một cuộc khảo sát toàn diện và phân tích tổng hợp chín nghiên cứu để đánh giá tác động của giấm táo đối với mức đường huyết.
C. Mối quan hệ giữa việc tiêu thụ giấm táo và việc kiểm soát lượng đường trong máu được điều tra trong một đánh giá sâu rộng về chín nghiên cứu.
D. Giấm táo đã được đánh giá thông qua một phân tích toàn diện chín nghiên cứu để xác định khả năng điều hòa lượng đường trong máu của nó.
Căn cứ vào mệnh đề " Published in BMC Complementary Medicine and Therapies research" ta suy ra câu này dùng cấu trúc Ved....., S + V mà điều kiện để dùng dạng này là hai mệnh đề phải đồng chủ ngữ. => Từ đó ta suy ra " researchers", " the relationship between ACV consumption and blood sugar management", " ACV " không thể là chủ ngữ của "Publish". Do đó, ta loại B, C, D.
Tạm dịch: Published in BMC Complementary Medicine and Therapies research, (21) ______. (Được công bố trong nghiên cứu của Tạp chí Y học Bổ sung và Điều trị BMC, một đánh giá hệ thống và phân tích tổng hợp đã xem xét chín nghiên cứu để xác định liệu giấm táo (ACV) có thể ảnh hưởng đến việc quản lý lượng đường trong máu hay không.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Xét các đáp án:
A. Một nghiên cứu hệ thống và phân tích tổng hợp đã đánh giá chín nghiên cứu để xác định xem giấm táo có thể ảnh hưởng đến việc kiểm soát lượng đường trong máu hay không.
B. Các nhà nghiên cứu đã tiến hành một cuộc khảo sát toàn diện và phân tích tổng hợp chín nghiên cứu để đánh giá tác động của giấm táo đối với mức đường huyết.
C. Mối quan hệ giữa việc tiêu thụ giấm táo và việc kiểm soát lượng đường trong máu được điều tra trong một đánh giá sâu rộng về chín nghiên cứu.
D. Giấm táo đã được đánh giá thông qua một phân tích toàn diện chín nghiên cứu để xác định khả năng điều hòa lượng đường trong máu của nó.
Căn cứ vào mệnh đề " Published in BMC Complementary Medicine and Therapies research" ta suy ra câu này dùng cấu trúc Ved....., S + V mà điều kiện để dùng dạng này là hai mệnh đề phải đồng chủ ngữ. => Từ đó ta suy ra " researchers", " the relationship between ACV consumption and blood sugar management", " ACV " không thể là chủ ngữ của "Publish". Do đó, ta loại B, C, D.
Tạm dịch: Published in BMC Complementary Medicine and Therapies research, (21) ______. (Được công bố trong nghiên cứu của Tạp chí Y học Bổ sung và Điều trị BMC, một đánh giá hệ thống và phân tích tổng hợp đã xem xét chín nghiên cứu để xác định liệu giấm táo (ACV) có thể ảnh hưởng đến việc quản lý lượng đường trong máu hay không.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 22 [700664]:
A, Weight loss enthusiasts create apple cider vinegar as a potential aid.
B, Consuming a great amount of apple cider vinegar can lead to increased weight.
C, Apple cider vinegar is often cited as a natural tool for weight loss.
D, Widely recommending as a natural remedy, apple cider vinegar is suggested to help slim down.
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu:
Xét các đáp án:
A. Những người đam mê giảm cân xem giấm táo như một sự hỗ trợ tiềm năng.
B. Tiêu thụ một lượng lớn giấm táo có thể dẫn đến tăng cân.
C. Giấm táo thường được nhắc đến như một công cụ tự nhiên để giảm cân.
D. Giấm táo, được khuyến nghị rộng rãi như một phương thuốc tự nhiên, được đề xuất giúp giảm cân.
=> ý D sai (recommending -> recommended mới đúng).
Tạm dịch: The “mother” in apple cider vinegar is a source of probiotics, which are beneficial bacteria that contribute to a healthy gut microbiome. (22)______. ("Mother" trong giấm táo là nguồn cung cấp probiotics, những vi khuẩn có lợi giúp duy trì hệ vi sinh đường ruột khỏe mạnh. Giấm táo thường được nhắc đến như một công cụ tự nhiên để giảm cân).
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét các đáp án:
A. Những người đam mê giảm cân xem giấm táo như một sự hỗ trợ tiềm năng.
B. Tiêu thụ một lượng lớn giấm táo có thể dẫn đến tăng cân.
C. Giấm táo thường được nhắc đến như một công cụ tự nhiên để giảm cân.
D. Giấm táo, được khuyến nghị rộng rãi như một phương thuốc tự nhiên, được đề xuất giúp giảm cân.
=> ý D sai (recommending -> recommended mới đúng).
Tạm dịch: The “mother” in apple cider vinegar is a source of probiotics, which are beneficial bacteria that contribute to a healthy gut microbiome. (22)______. ("Mother" trong giấm táo là nguồn cung cấp probiotics, những vi khuẩn có lợi giúp duy trì hệ vi sinh đường ruột khỏe mạnh. Giấm táo thường được nhắc đến như một công cụ tự nhiên để giảm cân).
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
The money that some professional sportsmen earn shouldn’t impress anyone when you take into consideration the fact that only a few of them manage to attain immortality and everlasting fame. And once they reach their prime and display their talent at their best, they are fully conscious that their brilliant careers won’t last forever. They live under the constant pressure of being outshone and subsequently replaced by someone who is younger, faster, and more accomplished. For that reason, objectives like retirement benefits and pensions are of great concern to all professional athletes.
Some of the retired competitors go as far as to organize strikes and rallies to voice their protest against any policy unresponsive to their demand whereas the younger professionals seek more upgrading solutions to the problem as more and more of them attach a proper significance to receiving a solid education, even at university level. Such an approach should help them find interesting and well-paid jobs once their sports career is over.
A completely new strategy has been devised by the schools priding themselves on supporting their own teams. Their authorities insist that the sports club members achieve high academic standards or else they are debarred from partaking in certain sports events, which may lead to further disruption in their professional careers.
By these practical and most effective means, combining education with sports activity, the image of the professional athlete as being brainless and unintelligent may eventually be changing to the sportsmen’s benefit.
Some of the retired competitors go as far as to organize strikes and rallies to voice their protest against any policy unresponsive to their demand whereas the younger professionals seek more upgrading solutions to the problem as more and more of them attach a proper significance to receiving a solid education, even at university level. Such an approach should help them find interesting and well-paid jobs once their sports career is over.
A completely new strategy has been devised by the schools priding themselves on supporting their own teams. Their authorities insist that the sports club members achieve high academic standards or else they are debarred from partaking in certain sports events, which may lead to further disruption in their professional careers.
By these practical and most effective means, combining education with sports activity, the image of the professional athlete as being brainless and unintelligent may eventually be changing to the sportsmen’s benefit.
(Adapted from NEC 2015)
Câu 23 [700665]: The word “immortality” in paragraph 1 can be replaced by _____.
A, Interpretation
B, eternal stardom
C, endless life
D, solace
Từ “immortality” trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bởi _______.
A. interpretation/ɪnˌtɜːprəˈteɪʃn/ (n): sự diễn giải
B. eternal stardom: sự nổi tiếng mãi mãi
C. endless life: cuộc sống vĩnh cửu
D. solace /ˈsɒləs/ (n): sự an ủi
Căn cứ vào thông tin
The money that some professional sportsmen earn shouldn’t impress anyone when you take into consideration the fact that only a few of them manage to attain immortality and everlasting fame. (Số tiền mà một số vận động viên chuyên nghiệp kiếm được không hề ấn tượng khi bạn xen xét đến thực tế rằng chỉ một số ít trong số họ đạt được sự nổi tiếng lâu dài và mãi mãi)
=> immortality ~ eternal stardom
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. interpretation/ɪnˌtɜːprəˈteɪʃn/ (n): sự diễn giải
B. eternal stardom: sự nổi tiếng mãi mãi
C. endless life: cuộc sống vĩnh cửu
D. solace /ˈsɒləs/ (n): sự an ủi
Căn cứ vào thông tin
The money that some professional sportsmen earn shouldn’t impress anyone when you take into consideration the fact that only a few of them manage to attain immortality and everlasting fame. (Số tiền mà một số vận động viên chuyên nghiệp kiếm được không hề ấn tượng khi bạn xen xét đến thực tế rằng chỉ một số ít trong số họ đạt được sự nổi tiếng lâu dài và mãi mãi)
=> immortality ~ eternal stardom
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 24 [700666]: Which of the following is NOT mentioned as a concern to professional athletes?
A, retirement benefits
B, being outshone
C, being replaced by
D, labor contract
Điều nào sau đây KHÔNG được nhắc đến như là một mối quan ngại với các vận động viên chuyên nghiệp?
A. các phúc lợi khi nghỉ hưu
B. bị lu mờ
C. bị thay thế
D. hợp đồng lao động
Căn cứ vào thông tin
They live under the constant pressure of being outshone and subsequently replaced by someone who is younger, faster, and more accomplished. For that reason, objectives like retirement benefits and pensions are of great concern to all professional athletes (Họ sống dưới áp lực liên tục bị lu mờ và sau đó bị thay thế bởi một người trẻ hơn, nhanh hơn và thành đạt hơn. Vì lý do đó, các mục tiêu như trợ cấp hưu trí và lương hưu là mối quan tâm lớn đối với tất cả các vận động viên chuyên nghiệp.)
=> Cả ba đáp án A, B, C đều được đề cập đến
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. các phúc lợi khi nghỉ hưu
B. bị lu mờ
C. bị thay thế
D. hợp đồng lao động
Căn cứ vào thông tin
They live under the constant pressure of being outshone and subsequently replaced by someone who is younger, faster, and more accomplished. For that reason, objectives like retirement benefits and pensions are of great concern to all professional athletes (Họ sống dưới áp lực liên tục bị lu mờ và sau đó bị thay thế bởi một người trẻ hơn, nhanh hơn và thành đạt hơn. Vì lý do đó, các mục tiêu như trợ cấp hưu trí và lương hưu là mối quan tâm lớn đối với tất cả các vận động viên chuyên nghiệp.)
=> Cả ba đáp án A, B, C đều được đề cập đến
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 25 [700667]: The word “their” in paragraph 2 refers to _____.
A, professional sportsmen’s
B, strikes’
C, retired competitors’
D, careers’
Từ “their” ở đoạn 2 liên quan tới _______.
A. vận động viên chuyên nghiệp
B. các cuộc đình công
C. các vận động viên đã nghỉ hưu
D. sự nghiệp
Căn cứ vào thông tin
Some of the retired competitors go as far as to organize strikes and rallies to voice their protest against any policy unresponsive to their demand (Một số vận động viên đã nghỉ hưu thậm chí còn tổ chức các cuộc đình công và mít tinh để phản đối bất kỳ chính sách nào không đáp ứng được nhu cầu của họ)
=> their ~ retired competitors’
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. vận động viên chuyên nghiệp
B. các cuộc đình công
C. các vận động viên đã nghỉ hưu
D. sự nghiệp
Căn cứ vào thông tin
Some of the retired competitors go as far as to organize strikes and rallies to voice their protest against any policy unresponsive to their demand (Một số vận động viên đã nghỉ hưu thậm chí còn tổ chức các cuộc đình công và mít tinh để phản đối bất kỳ chính sách nào không đáp ứng được nhu cầu của họ)
=> their ~ retired competitors’
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 26 [700668]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?
A, Should the sports club members not meet the high academic standards, they may be restricted from engaging in certain sporting events, potentially hindering their professional development.
B, If their authorities fail to maintain high academic achievement, their authorities will put an end to the members’ professional careers in sports.
C, Failure to have required academic performance in certain sports events could lead to restrictions on sports club members' future careers.
D, Sports club members who fall short of academic standards tend to disrupt their careers as professional athletes despite their authorities’ encouragement.
Câu nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân?
Xét câu được gạch chân:
Their authorities insist that the sports club members achieve high academic standards or else they are debarred from partaking in certain sports events, which may lead to further disruption in their professional careers. (Ban lãnh đạo của họ nhấn mạnh rằng các thành viên câu lạc bộ thể thao phải đạt được trình độ học vấn cao, nếu không họ sẽ bị cấm tham gia một số sự kiện thể thao nhất định, điều này có thể dẫn đến sự gián đoạn hơn nữa trong sự nghiệp chuyên môn của họ.)
A. Nếu các thành viên câu lạc bộ thể thao không đạt được các tiêu chuẩn học thuật cao, họ có thể bị hạn chế tham gia một số sự kiện thể thao nhất định, có khả năng cản trở sự phát triển chuyên môn của họ. => Đáp án A phù hợp về nghĩa với câu gốc, “debarred from partaking” ~ “restricted from engagging in” và “further disruption” ~ “hindering their professional development”
B. Nếu các cơ quan chức năng của họ không duy trì được thành tích học tập cao, các cơ quan này sẽ chấm dứt sự nghiệp thể thao chuyên nghiệp của các thành viên. => Đáp án B không phù hợp do sai về nghĩa
C. Không đạt được thành tích học tập bắt buộc trong một số sự kiện thể thao nhất định có thể dẫn đến những hạn chế đối với sự nghiệp tương lai của các thành viên câu lạc bộ thể thao. => Đáp án C không phù hợp
D. Các thành viên câu lạc bộ thể thao không đạt được các tiêu chuẩn học thuật có xu hướng phá hỏng sự nghiệp của họ với tư cách là vận động viên chuyên nghiệp mặc dù chính quyền của họ khuyến khích. => Đáp án D không phù hợp vì câu gốc không nói đến xu hướng này
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Xét câu được gạch chân:
Their authorities insist that the sports club members achieve high academic standards or else they are debarred from partaking in certain sports events, which may lead to further disruption in their professional careers. (Ban lãnh đạo của họ nhấn mạnh rằng các thành viên câu lạc bộ thể thao phải đạt được trình độ học vấn cao, nếu không họ sẽ bị cấm tham gia một số sự kiện thể thao nhất định, điều này có thể dẫn đến sự gián đoạn hơn nữa trong sự nghiệp chuyên môn của họ.)
A. Nếu các thành viên câu lạc bộ thể thao không đạt được các tiêu chuẩn học thuật cao, họ có thể bị hạn chế tham gia một số sự kiện thể thao nhất định, có khả năng cản trở sự phát triển chuyên môn của họ. => Đáp án A phù hợp về nghĩa với câu gốc, “debarred from partaking” ~ “restricted from engagging in” và “further disruption” ~ “hindering their professional development”
B. Nếu các cơ quan chức năng của họ không duy trì được thành tích học tập cao, các cơ quan này sẽ chấm dứt sự nghiệp thể thao chuyên nghiệp của các thành viên. => Đáp án B không phù hợp do sai về nghĩa
C. Không đạt được thành tích học tập bắt buộc trong một số sự kiện thể thao nhất định có thể dẫn đến những hạn chế đối với sự nghiệp tương lai của các thành viên câu lạc bộ thể thao. => Đáp án C không phù hợp
D. Các thành viên câu lạc bộ thể thao không đạt được các tiêu chuẩn học thuật có xu hướng phá hỏng sự nghiệp của họ với tư cách là vận động viên chuyên nghiệp mặc dù chính quyền của họ khuyến khích. => Đáp án D không phù hợp vì câu gốc không nói đến xu hướng này
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 27 [700669]: The word “brainless” in paragraph 4 is OPPOSITE in meaning to ______.
A, foolish
B, disadvantaged
C, impoverished
D, smart
Từ “brainless” trong đoạn 4 TRÁI nghĩa với _______.
A. foolish /ˈfuːlɪʃ/ (a): ngốc ngếch
B. disadvantaged /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒd/ (a): thiệt thòi
C. impoverished /ɪmˈpɒvərɪʃt/ (a): nghèo
D. smart/smɑːt/ (a): thông minh
Căn cứ vào thông tin
By these practical and most effective means, combining education with sports activity, the image of the professional athlete as being brainless and unintelligent may eventually be changing to the sportsmen’s benefit. (Bằng những biện pháp thiết thực và hiệu quả nhất này, kết hợp giáo dục với hoạt động thể thao, hình ảnh của vận động viên chuyên nghiệp là những người ít học thức và không thông minh cuối cùng có thể thay đổi theo hướng có lợi cho các vận động viên)
=> brainless >< smart
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. foolish /ˈfuːlɪʃ/ (a): ngốc ngếch
B. disadvantaged /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒd/ (a): thiệt thòi
C. impoverished /ɪmˈpɒvərɪʃt/ (a): nghèo
D. smart/smɑːt/ (a): thông minh
Căn cứ vào thông tin
By these practical and most effective means, combining education with sports activity, the image of the professional athlete as being brainless and unintelligent may eventually be changing to the sportsmen’s benefit. (Bằng những biện pháp thiết thực và hiệu quả nhất này, kết hợp giáo dục với hoạt động thể thao, hình ảnh của vận động viên chuyên nghiệp là những người ít học thức và không thông minh cuối cùng có thể thay đổi theo hướng có lợi cho các vận động viên)
=> brainless >< smart
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 28 [700670]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Retired competitors tend to pursue professional studies, even at the university level, to be able to work in training positions within sports activities.
B, Integrating education into sports can help to dispel the stereotype of professional athletes as intellectually limited and promote a more well-rounded image.
C, Primarily, those young competitors who are less renowned and less skilled prioritize early solid education.
D, Only the athletes who lack fame and talent feel the pressure of being outshone and replaced by younger generations.
Điều nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Các vận động viên đã nghỉ hưu có xu hướng theo đuổi các nghiên cứu chuyên nghiệp, thậm chí ở cấp độ đại học, để có thể làm việc ở các vị trí đào tạo trong các hoạt động thể thao.
B. Việc kết hợp giáo dục với thể thao có thể giúp xóa bỏ định kiến cho rằng các vận động viên chuyên nghiệp là những người hạn chế về mặt trí tuệ và thúc đẩy hình ảnh toàn diện hơn.
C. Chủ yếu, những vận động viên trẻ ít nổi tiếng và ít kỹ năng hơn sẽ ưu tiên giáo dục sớm vững chắc.
D. Chỉ những vận động viên thiếu danh tiếng và tài năng mới cảm thấy áp lực bị lu mờ và bị thế hệ trẻ thay thế.
Căn cứ vào thông tin
By these practical and most effective means, combining education with sports activity, the image of the professional athlete as being brainless and unintelligent may eventually be changing to the sportsmen’s benefit. (Bằng những biện pháp thiết thực và hiệu quả nhất này, kết hợp giáo dục với hoạt động thể thao, hình ảnh của vận động viên chuyên nghiệp là những người ít học thức và không thông minh cuối cùng có thể thay đổi theo hướng có lợi cho các vận động viên.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. Các vận động viên đã nghỉ hưu có xu hướng theo đuổi các nghiên cứu chuyên nghiệp, thậm chí ở cấp độ đại học, để có thể làm việc ở các vị trí đào tạo trong các hoạt động thể thao.
B. Việc kết hợp giáo dục với thể thao có thể giúp xóa bỏ định kiến cho rằng các vận động viên chuyên nghiệp là những người hạn chế về mặt trí tuệ và thúc đẩy hình ảnh toàn diện hơn.
C. Chủ yếu, những vận động viên trẻ ít nổi tiếng và ít kỹ năng hơn sẽ ưu tiên giáo dục sớm vững chắc.
D. Chỉ những vận động viên thiếu danh tiếng và tài năng mới cảm thấy áp lực bị lu mờ và bị thế hệ trẻ thay thế.
Căn cứ vào thông tin
By these practical and most effective means, combining education with sports activity, the image of the professional athlete as being brainless and unintelligent may eventually be changing to the sportsmen’s benefit. (Bằng những biện pháp thiết thực và hiệu quả nhất này, kết hợp giáo dục với hoạt động thể thao, hình ảnh của vận động viên chuyên nghiệp là những người ít học thức và không thông minh cuối cùng có thể thay đổi theo hướng có lợi cho các vận động viên.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 29 [700671]: In which paragraph does the writer mention a contrasting relationship?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Đoạn văn nào tác giả nhắc tới một mối quan hệ tương phản?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin
Some of the retired competitors go as far as to organize strikes and rallies to voice their protest against any policy unresponsive to their demand whereas the younger professionals seek more upgrading solutions to the problem as more and more of them attach a proper significance to receiving a solid education, even at university level. (Một số vận động viên đã nghỉ hưu thậm chí còn tổ chức các cuộc đình công và mít tinh để phản đối bất kỳ chính sách nào không đáp ứng được nhu cầu của họ trong khi những người chuyên nghiệp trẻ tuổi tìm kiếm các giải pháp tốt hơn cho vấn đề này vì ngày càng nhiều người trong số họ coi trọng việc nhận được một nền giáo dục vững chắc, ngay cả ở cấp độ đại học.)
=> Mối quan hệ tương phản ở đây là việc những người nghỉ hưu và những vận động viên trẻ có các giải pháp khác nhau
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin
Some of the retired competitors go as far as to organize strikes and rallies to voice their protest against any policy unresponsive to their demand whereas the younger professionals seek more upgrading solutions to the problem as more and more of them attach a proper significance to receiving a solid education, even at university level. (Một số vận động viên đã nghỉ hưu thậm chí còn tổ chức các cuộc đình công và mít tinh để phản đối bất kỳ chính sách nào không đáp ứng được nhu cầu của họ trong khi những người chuyên nghiệp trẻ tuổi tìm kiếm các giải pháp tốt hơn cho vấn đề này vì ngày càng nhiều người trong số họ coi trọng việc nhận được một nền giáo dục vững chắc, ngay cả ở cấp độ đại học.)
=> Mối quan hệ tương phản ở đây là việc những người nghỉ hưu và những vận động viên trẻ có các giải pháp khác nhau
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 30 [700672]: In which paragraph does the writer discuss the job-related stress faced by professional sportsmen?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào tác giải thảo luận áp lực liên quan tới công việc mà các vận động viên chuyên nghiệp phải đối mặt?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin
And once they reach their prime and display their talent at their best, they are fully conscious that their brilliant careers won’t last forever. They live under the constant pressure of being outshone and subsequently replaced by someone who is younger, faster, and more accomplished (Và một khi họ đạt đến đỉnh cao và thể hiện tài năng của mình ở mức tốt nhất, họ hoàn toàn nhận thức được rằng sự nghiệp rực rỡ của họ sẽ không kéo dài mãi mãi. Họ sống dưới áp lực liên tục bị lu mờ và sau đó bị thay thế bởi một người trẻ hơn, nhanh hơn và thành đạt hơn. Vì lý do đó, các mục tiêu như trợ cấp hưu trí và lương hưu là mối quan tâm lớn đối với tất cả các vận động viên chuyên nghiệp.)
=> Ta thấy đoạn 1 tác giả đã thảo luận áp lực của vận động viên về nghề nghiệp của họ Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin
And once they reach their prime and display their talent at their best, they are fully conscious that their brilliant careers won’t last forever. They live under the constant pressure of being outshone and subsequently replaced by someone who is younger, faster, and more accomplished (Và một khi họ đạt đến đỉnh cao và thể hiện tài năng của mình ở mức tốt nhất, họ hoàn toàn nhận thức được rằng sự nghiệp rực rỡ của họ sẽ không kéo dài mãi mãi. Họ sống dưới áp lực liên tục bị lu mờ và sau đó bị thay thế bởi một người trẻ hơn, nhanh hơn và thành đạt hơn. Vì lý do đó, các mục tiêu như trợ cấp hưu trí và lương hưu là mối quan tâm lớn đối với tất cả các vận động viên chuyên nghiệp.)
=> Ta thấy đoạn 1 tác giả đã thảo luận áp lực của vận động viên về nghề nghiệp của họ Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
The old belief that tobacco soothes the throat, cures colds, and quenches thirst has long been replaced with evidence that cigarettes can instead cause lung cancer, heart disease, and early death. But one claimed benefit of tobacco still stands: that tobacco -or more precisely, nicotine- improves memory. Nicotine, at the levels in a smoker's bloodstream after only one cigarette, has long been known to increase recall in simple psychology tests. But no one knew exactly what nicotine did in the brain. Now researchers claim to have solved the mystery. Nicotine, they have found, strengthens communication between neurons in the hippocampus, a structure in the brain involved in learning and memory.
[I]Nicotine seems to work by increasing the strength of messages zipping around the brain. These messages take the form of electrical impulses. [II]. As an impulse travels along a neuron, it eventually reaches the end. The next neuron lies across a gap called a synapse. In order for the message to leap the synapse, molecules known as neurotransmitters must be released into the gap. If enough of these molecules reach the neuron on the other side, they spark an electrical impulse in it and the message continues on through the brain circuit. What researchers have found is that nicotine increases the amount of neurotransmitters that are released. That greatly increases the odds that the message will reach the neuron on the other side. [III]. In fact, a 1991 study found that the risk of Alzheimer's disease is lower in smokers. [IV]. Another recent study found that nicotine seems to inhibit the formation, at least in the test tube, of the plaques that gum up the brains of Alzheimer’s patients.
The problem with using nicotine as a memory aid, of course, is that the delivery system contains 400 known carcinogens. But people at risk for Alzheimer's, or just plain forgetfulness, may not have to choose between cancer and senility. In 1995 a study found that nicotine delivered by a transdermal patch improves the performance of Alzheimer patients on learning tests.
[I]Nicotine seems to work by increasing the strength of messages zipping around the brain. These messages take the form of electrical impulses. [II]. As an impulse travels along a neuron, it eventually reaches the end. The next neuron lies across a gap called a synapse. In order for the message to leap the synapse, molecules known as neurotransmitters must be released into the gap. If enough of these molecules reach the neuron on the other side, they spark an electrical impulse in it and the message continues on through the brain circuit. What researchers have found is that nicotine increases the amount of neurotransmitters that are released. That greatly increases the odds that the message will reach the neuron on the other side. [III]. In fact, a 1991 study found that the risk of Alzheimer's disease is lower in smokers. [IV]. Another recent study found that nicotine seems to inhibit the formation, at least in the test tube, of the plaques that gum up the brains of Alzheimer’s patients.
The problem with using nicotine as a memory aid, of course, is that the delivery system contains 400 known carcinogens. But people at risk for Alzheimer's, or just plain forgetfulness, may not have to choose between cancer and senility. In 1995 a study found that nicotine delivered by a transdermal patch improves the performance of Alzheimer patients on learning tests.
Câu 31 [700673]: According to paragraph 1, which of the following is NOT a proven consequence of cigarettes?
A, heart disease
B, early death
C, lung cancer
D, throat cancer
Theo đoạn 1, điều nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả đã được chứng minh của thuốc lá?
A. bệnh về tim
B. tử vong sớm
C. ưng thư phổi
D. ung thư vòm họng
Căn cứ vào thông tin
The old belief that tobacco soothes the throat, cures colds, and quenches thirst has long been replaced with evidence that cigarettes can instead cause lung cancer, heart disease, and early death. (Niềm tin cổ hủ rằng thuốc lá làm dịu cổ họng, chữa cảm lạnh và giải khát từ lâu đã bị thay thế bằng bằng chứng cho thấy thuốc lá có thể gây ung thư phổi, bệnh tim và tử vong sớm.)
=> Ta thấy cả ba phương án A, B và C đều được nhắc tới
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. bệnh về tim
B. tử vong sớm
C. ưng thư phổi
D. ung thư vòm họng
Căn cứ vào thông tin
The old belief that tobacco soothes the throat, cures colds, and quenches thirst has long been replaced with evidence that cigarettes can instead cause lung cancer, heart disease, and early death. (Niềm tin cổ hủ rằng thuốc lá làm dịu cổ họng, chữa cảm lạnh và giải khát từ lâu đã bị thay thế bằng bằng chứng cho thấy thuốc lá có thể gây ung thư phổi, bệnh tim và tử vong sớm.)
=> Ta thấy cả ba phương án A, B và C đều được nhắc tới
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 32 [700674]: The word They in paragraph 1 refers to _____.
A, psychology tests
B, cigarettes
C, neurons
D, researchers
Từ “they” đoạn 1 liên quan tới ________.
A. những bài kiểm tra tâm thần
B. thuốc lá
C. nơ ron
D. những nhà nghiên cứu
Căn cứ vào thông tin
Now researchers claim to have solved the mystery. Nicotine, they have found, strengthens communication between neurons in the hippocampus, a structure in the brain involved in learning and memory. (Bây giờ các nhà nghiên cứu tuyên bố đã giải quyết được bí ẩn này. Họ đã phát hiện ra rằng nicotine tăng cường giao tiếp giữa các tế bào thần kinh trong hồi hải mã, một cấu trúc trong não liên quan đến việc học và ghi nhớ.)
=> they ~ researchers
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. những bài kiểm tra tâm thần
B. thuốc lá
C. nơ ron
D. những nhà nghiên cứu
Căn cứ vào thông tin
Now researchers claim to have solved the mystery. Nicotine, they have found, strengthens communication between neurons in the hippocampus, a structure in the brain involved in learning and memory. (Bây giờ các nhà nghiên cứu tuyên bố đã giải quyết được bí ẩn này. Họ đã phát hiện ra rằng nicotine tăng cường giao tiếp giữa các tế bào thần kinh trong hồi hải mã, một cấu trúc trong não liên quan đến việc học và ghi nhớ.)
=> they ~ researchers
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 33 [700675]: Which of the following best summarizes paragraph 1?
A, With up-to-date technology, the mechanisms of nicotine in the brain and its effects on soothing the throat, curing colds, and enhancing memory have been clearly demonstrated.
B, Numerous psychology tests have been fruitlessly carried out in an attempt to determine how nicotine improves memory, despite the considerable effort and resources.
C, Nicotine from tobacco, whose effects were formerly misunderstood, has now been found to have fatal consequences, especially through smoking
D, Researchers have found that, despite its significant health risks, nicotine strengthens communication between neurons in the hippocampus, thereby improving memory.
Điều nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 1?
A. Với công nghệ hiện đại, cơ chế của nicotine trong não và tác dụng của nó trong việc làm dịu cổ họng, chữa cảm lạnh và tăng cường trí nhớ đã được chứng minh rõ ràng.
B. Nhiều bài kiểm tra tâm lý đã được thực hiện vô ích trong nỗ lực xác định cách nicotine cải thiện trí nhớ, mặc dù đã tốn nhiều công sức và nguồn lực.
C. Nicotine từ thuốc lá, trước đây bị hiểu lầm là có tác dụng gây tử vong, hiện đã được phát hiện là có hậu quả chết người, đặc biệt là thông qua việc hút thuốc
D. Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng, mặc dù có những rủi ro đáng kể đối với sức khỏe, nicotine vẫn tăng cường sự giao tiếp giữa các tế bào thần kinh ở hồi hải mã, do đó cải thiện trí nhớ.
Căn cứ vào thông tin
The old belief that tobacco soothes the throat, cures colds, and quenches thirst has long been replaced with evidence that cigarettes can instead cause lung cancer, heart disease, and early death. But one claimed benefit of tobacco still stands: that tobacco -or more precisely, nicotine- improves memory. Nicotine, at the levels in a smoker's bloodstream after only one cigarette, has long been known to increase recall in simple psychology tests. But no one knew exactly what nicotine did in the brain. Now researchers claim to have solved the mystery. Nicotine, they have found, strengthens communication between neurons in the hippocampus, a structure in the brain involved in learning and memory.
(Niềm tin cổ hủ rằng thuốc lá làm dịu cổ họng, chữa cảm lạnh và giải khát từ lâu đã bị thay thế bằng bằng chứng cho thấy thuốc lá có thể gây ung thư phổi, bệnh tim và tử vong sớm. Nhưng một lợi ích được cho là của thuốc lá vẫn còn: thuốc lá - hay chính xác hơn là nicotine - cải thiện trí nhớ. Nicotine, ở mức độ trong máu của người hút thuốc sau khi chỉ hút một điếu thuốc, từ lâu đã được biết là làm tăng khả năng nhớ lại trong các bài kiểm tra tâm lý đơn giản. Nhưng không ai biết chính xác nicotine có tác dụng gì trong não. Bây giờ các nhà nghiên cứu tuyên bố đã giải mã được bí ẩn này. Họ đã phát hiện ra rằng nicotine tăng cường giao tiếp giữa các tế bào thần kinh trong hồi hải mã, một cấu trúc trong não liên quan đến việc học và ghi nhớ.)
=> Ta thấy trong đoạn văn nói về các vấn đề sức khỏe mà nicotine gây ra cũng như đề cập tới tác dụng của nói trong việc tăng khả năng liên kết giữa các nơ rơn dẫn tới tăng trí nhớ.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Với công nghệ hiện đại, cơ chế của nicotine trong não và tác dụng của nó trong việc làm dịu cổ họng, chữa cảm lạnh và tăng cường trí nhớ đã được chứng minh rõ ràng.
B. Nhiều bài kiểm tra tâm lý đã được thực hiện vô ích trong nỗ lực xác định cách nicotine cải thiện trí nhớ, mặc dù đã tốn nhiều công sức và nguồn lực.
C. Nicotine từ thuốc lá, trước đây bị hiểu lầm là có tác dụng gây tử vong, hiện đã được phát hiện là có hậu quả chết người, đặc biệt là thông qua việc hút thuốc
D. Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng, mặc dù có những rủi ro đáng kể đối với sức khỏe, nicotine vẫn tăng cường sự giao tiếp giữa các tế bào thần kinh ở hồi hải mã, do đó cải thiện trí nhớ.
Căn cứ vào thông tin
The old belief that tobacco soothes the throat, cures colds, and quenches thirst has long been replaced with evidence that cigarettes can instead cause lung cancer, heart disease, and early death. But one claimed benefit of tobacco still stands: that tobacco -or more precisely, nicotine- improves memory. Nicotine, at the levels in a smoker's bloodstream after only one cigarette, has long been known to increase recall in simple psychology tests. But no one knew exactly what nicotine did in the brain. Now researchers claim to have solved the mystery. Nicotine, they have found, strengthens communication between neurons in the hippocampus, a structure in the brain involved in learning and memory.
(Niềm tin cổ hủ rằng thuốc lá làm dịu cổ họng, chữa cảm lạnh và giải khát từ lâu đã bị thay thế bằng bằng chứng cho thấy thuốc lá có thể gây ung thư phổi, bệnh tim và tử vong sớm. Nhưng một lợi ích được cho là của thuốc lá vẫn còn: thuốc lá - hay chính xác hơn là nicotine - cải thiện trí nhớ. Nicotine, ở mức độ trong máu của người hút thuốc sau khi chỉ hút một điếu thuốc, từ lâu đã được biết là làm tăng khả năng nhớ lại trong các bài kiểm tra tâm lý đơn giản. Nhưng không ai biết chính xác nicotine có tác dụng gì trong não. Bây giờ các nhà nghiên cứu tuyên bố đã giải mã được bí ẩn này. Họ đã phát hiện ra rằng nicotine tăng cường giao tiếp giữa các tế bào thần kinh trong hồi hải mã, một cấu trúc trong não liên quan đến việc học và ghi nhớ.)
=> Ta thấy trong đoạn văn nói về các vấn đề sức khỏe mà nicotine gây ra cũng như đề cập tới tác dụng của nói trong việc tăng khả năng liên kết giữa các nơ rơn dẫn tới tăng trí nhớ.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 34 [700676]: The word “zipping” in paragraph 2 could be best replaced by _____.
A, moving
B, fastening
C, packaging
D, exploring
Từ “zipping” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi ______.
A. moving -> move /muːv/ (v): di chuyển
B. fastening -> fasten /ˈfɑːsn/ (v): thắt chặt
C. packaging -> package (v) /ˈpækɪdʒ/: đóng gói
D. exploring -> explore /ɪkˈsplɔː(r)/ (v): khám phá
Căn cứ vào thông tin
Nicotine seems to work by increasing the strength of messages zipping around the brain (Nicotine dường như hoạt động bằng cách tăng cường sức mạnh của các thông điệp truyền đi khắp não)
=> fastening ~ moving
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. moving -> move /muːv/ (v): di chuyển
B. fastening -> fasten /ˈfɑːsn/ (v): thắt chặt
C. packaging -> package (v) /ˈpækɪdʒ/: đóng gói
D. exploring -> explore /ɪkˈsplɔː(r)/ (v): khám phá
Căn cứ vào thông tin
Nicotine seems to work by increasing the strength of messages zipping around the brain (Nicotine dường như hoạt động bằng cách tăng cường sức mạnh của các thông điệp truyền đi khắp não)
=> fastening ~ moving
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 35 [700677]: The word “gum up” in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.
A, block
B, encounter
C, facilitate
D, consult
Từ “gum up” trong đoạn 2 TRÁI nghĩa với _________.
A. block /blɒk/ (v): chặn
B. encounter /ɪnˈkaʊntə(r)/ (v): trải qua điều gì, gặp ai
C. facilitate /fəˈsɪlɪteɪt/ (v): tạo thuận lợi, dễ dàng
D. consult /kənˈsʌlt/ (v): tham khảo
Căn cứ vào thông tin
Another recent study found that nicotine seems to inhibit the formation, at least in the test tube, of the plaques that gum up the brains of Alzheimer’s patients. (Một nghiên cứu gần đây khác phát hiện ra rằng nicotine dường như ức chế sự hình thành, ít nhất là trong ống nghiệm, các mảng bám làm tắc nghẽn não của bệnh nhân Alzheimer.)
=> gum up >< facilitate
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. block /blɒk/ (v): chặn
B. encounter /ɪnˈkaʊntə(r)/ (v): trải qua điều gì, gặp ai
C. facilitate /fəˈsɪlɪteɪt/ (v): tạo thuận lợi, dễ dàng
D. consult /kənˈsʌlt/ (v): tham khảo
Căn cứ vào thông tin
Another recent study found that nicotine seems to inhibit the formation, at least in the test tube, of the plaques that gum up the brains of Alzheimer’s patients. (Một nghiên cứu gần đây khác phát hiện ra rằng nicotine dường như ức chế sự hình thành, ít nhất là trong ống nghiệm, các mảng bám làm tắc nghẽn não của bệnh nhân Alzheimer.)
=> gum up >< facilitate
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 36 [700678]: Where in paragraph 2 does the following sentence best fit?
The more messages get through, the more the neurons in a circuit change, becoming the physical embodiment of a memory.
The more messages get through, the more the neurons in a circuit change, becoming the physical embodiment of a memory.
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 2?
Càng có nhiều thông điệp được truyền đi, các tế bào thần kinh trong mạch càng thay đổi, trở thành hình thức vật lý của ký ức.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu trên nói tới việc có càng nhiều thông điệp được truyền đi thì các thế bào càng thay đổi và dần sẽ trở thành hình thức vật lí.
Xét vị trí [III]: That greatly increases the odds that the message will reach the neuron on the other side. [III]. In fact, a 1991 study found that the risk of Alzheimer's disease is lower in smokers. (Điều đó làm tăng đáng kể khả năng thông điệp sẽ đến được tế bào thần kinh ở phía bên kia. [III]. Trên thực tế, một nghiên cứu năm 1991 đã phát hiện ra rằng nguy cơ mắc bệnh Alzheimer thấp hơn ở những người hút thuốc.)
=> Ta thấy trước [III] có nhắc tới việc tăng khả năng thông điệp sẽ đến được bên kia, và sau [III] có nhắc tới việc những người hút thuốc ít khả năng mắc Alzheimer hơn.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Càng có nhiều thông điệp được truyền đi, các tế bào thần kinh trong mạch càng thay đổi, trở thành hình thức vật lý của ký ức.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu trên nói tới việc có càng nhiều thông điệp được truyền đi thì các thế bào càng thay đổi và dần sẽ trở thành hình thức vật lí.
Xét vị trí [III]: That greatly increases the odds that the message will reach the neuron on the other side. [III]. In fact, a 1991 study found that the risk of Alzheimer's disease is lower in smokers. (Điều đó làm tăng đáng kể khả năng thông điệp sẽ đến được tế bào thần kinh ở phía bên kia. [III]. Trên thực tế, một nghiên cứu năm 1991 đã phát hiện ra rằng nguy cơ mắc bệnh Alzheimer thấp hơn ở những người hút thuốc.)
=> Ta thấy trước [III] có nhắc tới việc tăng khả năng thông điệp sẽ đến được bên kia, và sau [III] có nhắc tới việc những người hút thuốc ít khả năng mắc Alzheimer hơn.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 37 [700679]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Zipping around the brain, nicotine induces the release of numerous neurotransmitters, which aid in the recovery of brain damage.
B, In experimental studies, nicotine stimulates plaque formation, worsening the conditions of patients with memory-related diseases.
C, Evidence from the late 20th century suggests a correlation between smoking and a decreased likelihood of developing Alzheimer's disease.
D, The combination of nicotine and electrical stimulation can result in significant improvements in memory function.
Câu nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Khi di chuyển quanh não, nicotine kích thích giải phóng nhiều chất dẫn truyền thần kinh, hỗ trợ phục hồi tổn thương não.
B. Trong các nghiên cứu thực nghiệm, nicotine kích thích hình thành mảng bám, làm trầm trọng thêm tình trạng của bệnh nhân mắc các bệnh liên quan đến trí nhớ.
C. Bằng chứng từ cuối thế kỷ 20 cho thấy mối tương quan giữa hút thuốc và khả năng mắc bệnh Alzheimer giảm.
D. Sự kết hợp giữa nicotine và kích thích điện có thể dẫn đến cải thiện đáng kể chức năng trí nhớ.
Căn cứ vào thông tin
- In fact, a 1991 study found that the risk of Alzheimer's disease is lower in smokers. (Trên thực tế, một nghiên cứu năm 1991 đã phát hiện ra rằng nguy cơ mắc bệnh Alzheimer thấp hơn ở những người hút thuốc.)
=> Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. Khi di chuyển quanh não, nicotine kích thích giải phóng nhiều chất dẫn truyền thần kinh, hỗ trợ phục hồi tổn thương não.
B. Trong các nghiên cứu thực nghiệm, nicotine kích thích hình thành mảng bám, làm trầm trọng thêm tình trạng của bệnh nhân mắc các bệnh liên quan đến trí nhớ.
C. Bằng chứng từ cuối thế kỷ 20 cho thấy mối tương quan giữa hút thuốc và khả năng mắc bệnh Alzheimer giảm.
D. Sự kết hợp giữa nicotine và kích thích điện có thể dẫn đến cải thiện đáng kể chức năng trí nhớ.
Căn cứ vào thông tin
- In fact, a 1991 study found that the risk of Alzheimer's disease is lower in smokers. (Trên thực tế, một nghiên cứu năm 1991 đã phát hiện ra rằng nguy cơ mắc bệnh Alzheimer thấp hơn ở những người hút thuốc.)
=> Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 38 [700680]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?
A, The existence of 400 identified carcinogens in cigarettes is overshadowed by its potential memory-enhancing effects.
B, The paradox of employing nicotine as a cognitive booster is that it involves exposure to 400 cancer-causing chemicals.
C, In light of the combination of 400 verified carcinogens, nicotine is utilized as a treatment for memory impairment.
D, The 400 varied carcinogenic components in the delivery system of nicotine serve as a main catalyst for the treatment of cognitive decline.
Điều nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân ở đoạn 3?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 3:
The problem with using nicotine as a memory aid, of course, is that the delivery system contains 400 known carcinogens. (Việc sử dụng nicotine như là một phương pháp tăng trí nhớ tất nhiên sẽ đi cùng với 400 chất gây ung thư đã biết.)
A. Sự tồn tại của 400 chất gây ung thư đã được xác định trong thuốc lá bị lu mờ bởi tác dụng tăng cường trí nhớ tiềm tàng của nó. => Đáp án A không phù hợp vì câu gốc không nói đến việc các chất gây ung thư bị lu mờ
B. Nghịch lý của việc sử dụng nicotine như một chất tăng cường nhận thức là nó liên quan đến việc tiếp xúc với 400 hóa chất gây ung thư. => Đáp án B phù hợp, “cognitive booster” ~ “memory aid” và “400 known carcinogens” ~ “400 cancer-causing chemicals”
C. Dựa trên sự kết hợp của 400 chất gây ung thư đã được xác minh, nicotine được sử dụng như một phương pháp điều trị suy giảm trí nhớ. => Đáp án C không phù hợp về nghĩa với câu gốc
D. 400 thành phần gây ung thư khác nhau trong hệ thống phân phối nicotine đóng vai trò là chất xúc tác chính cho việc điều trị suy giảm nhận thức. => Đáp án D không phù hợp với câu gốc về nghĩa
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Xét câu được gạch chân ở đoạn 3:
The problem with using nicotine as a memory aid, of course, is that the delivery system contains 400 known carcinogens. (Việc sử dụng nicotine như là một phương pháp tăng trí nhớ tất nhiên sẽ đi cùng với 400 chất gây ung thư đã biết.)
A. Sự tồn tại của 400 chất gây ung thư đã được xác định trong thuốc lá bị lu mờ bởi tác dụng tăng cường trí nhớ tiềm tàng của nó. => Đáp án A không phù hợp vì câu gốc không nói đến việc các chất gây ung thư bị lu mờ
B. Nghịch lý của việc sử dụng nicotine như một chất tăng cường nhận thức là nó liên quan đến việc tiếp xúc với 400 hóa chất gây ung thư. => Đáp án B phù hợp, “cognitive booster” ~ “memory aid” và “400 known carcinogens” ~ “400 cancer-causing chemicals”
C. Dựa trên sự kết hợp của 400 chất gây ung thư đã được xác minh, nicotine được sử dụng như một phương pháp điều trị suy giảm trí nhớ. => Đáp án C không phù hợp về nghĩa với câu gốc
D. 400 thành phần gây ung thư khác nhau trong hệ thống phân phối nicotine đóng vai trò là chất xúc tác chính cho việc điều trị suy giảm nhận thức. => Đáp án D không phù hợp với câu gốc về nghĩa
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 39 [700681]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Cigarettes produced in the past had a lower concentration of carcinogens than modern ones.
B, Nicotine can be absorbed through the skin, potentially offering a safe method of delivery.
C, The effectiveness of nicotine varies depending on different cigarette brands.
D, People in the past were so healthy that the impact of tobacco on their cardiovascular system was negligible.
Điều nào sau đây có thể suy ra được từ đoạn văn?
A. Thuốc lá sản xuất trong quá khứ có nồng độ chất gây ung thư thấp hơn thuốc lá hiện đại.
B. Nicotine có thể được hấp thụ qua da, có khả năng cung cấp một phương pháp đưa thuốc an toàn.
C. Hiệu quả của nicotine thay đổi tùy thuộc vào các nhãn hiệu thuốc lá khác nhau.
D. Mọi người trong quá khứ rất khỏe mạnh đến mức tác động của thuốc lá lên hệ thống tim mạch của họ là không đáng kể.
Căn cứ vào thông tin
But people at risk for Alzheimer's, or just plain forgetfulness, may not have to choose between cancer and senility. In 1995 a study found that nicotine delivered by a transdermal patch improves the performance of Alzheimer patients on learning tests. (Nhưng những người có nguy cơ mắc bệnh Alzheimer hoặc chỉ đơn giản là hay quên, có thể không phải lựa chọn giữa ung thư và chứng lú lẫn. Năm 1995, một nghiên cứu đã phát hiện ra rằng nicotine được phân phối qua miếng dán xuyên da giúp cải thiện hiệu suất của bệnh nhân Alzheimer trong các bài kiểm tra học tập.)
=> Ta thấy trong bài nhắc tới việc cung cấp nicotine một cách an toàn thông qua da bằng miếng dán
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. Thuốc lá sản xuất trong quá khứ có nồng độ chất gây ung thư thấp hơn thuốc lá hiện đại.
B. Nicotine có thể được hấp thụ qua da, có khả năng cung cấp một phương pháp đưa thuốc an toàn.
C. Hiệu quả của nicotine thay đổi tùy thuộc vào các nhãn hiệu thuốc lá khác nhau.
D. Mọi người trong quá khứ rất khỏe mạnh đến mức tác động của thuốc lá lên hệ thống tim mạch của họ là không đáng kể.
Căn cứ vào thông tin
But people at risk for Alzheimer's, or just plain forgetfulness, may not have to choose between cancer and senility. In 1995 a study found that nicotine delivered by a transdermal patch improves the performance of Alzheimer patients on learning tests. (Nhưng những người có nguy cơ mắc bệnh Alzheimer hoặc chỉ đơn giản là hay quên, có thể không phải lựa chọn giữa ung thư và chứng lú lẫn. Năm 1995, một nghiên cứu đã phát hiện ra rằng nicotine được phân phối qua miếng dán xuyên da giúp cải thiện hiệu suất của bệnh nhân Alzheimer trong các bài kiểm tra học tập.)
=> Ta thấy trong bài nhắc tới việc cung cấp nicotine một cách an toàn thông qua da bằng miếng dán
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 40 [700682]: Which of the following best summarizes the passage?
A, The mechanism behind nicotine’s memory-enhancing effects unfolds, yet the health risks posed by its traditional delivery method continue to be a significant concern.
B, Having studied the cognitive benefits of nicotine, researchers have struggled to develop a safe alternative delivery method with long-lasting effectiveness and optimal dosing regimens.
C, Past misconceptions surrounding nicotine have hindered scientific progress in understanding its effects and exploring alternative delivery systems.
D, Although nicotine's mechanism of action in the brain is consistent, its most notable cognitive benefits have been observed in individuals with Alzheimer's disease.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn?
A. Cơ chế đằng sau tác dụng tăng cường trí nhớ của nicotine vẫn đang được tìm hiểu, tuy nhiên, những rủi ro về sức khỏe do phương pháp cung cấp truyền thống của nó gây ra vẫn tiếp tục là mối quan tâm đáng kể.
B. Sau khi nghiên cứu những lợi ích về nhận thức của nicotine, các nhà nghiên cứu đã phải vật lộn để phát triển một phương pháp cung cấp thay thế an toàn với hiệu quả lâu dài và chế độ dùng thuốc tối ưu.
C. Những quan niệm sai lầm trong quá khứ xung quanh nicotine đã cản trở tiến bộ khoa học trong việc hiểu tác dụng của nó và khám phá các hệ thống cung cấp thay thế.
D. Mặc dù cơ chế hoạt động của nicotine trong não là nhất quán, nhưng những lợi ích đáng chú ý nhất về nhận thức của nó đã được quan sát thấy ở những người mắc bệnh Alzheimer.
Căn cứ vào thông tin
- The old belief that tobacco soothes the throat, cures colds, and quenches thirst has long been replaced with evidence that cigarettes can instead cause lung cancer, heart disease, and early death. (Niềm tin cổ hủ rằng thuốc lá làm dịu cổ họng, chữa cảm lạnh và giải khát từ lâu đã bị thay thế bằng bằng chứng cho thấy thuốc lá có thể gây ung thư phổi, bệnh tim và tử vong sớm.) => Đoạn 1 nêu ra tác hại của thuốc lá nhưng nicotine lại làm tăng khả năng liên kết giữa các nơ ron
- Another recent study found that nicotine seems to inhibit the formation, at least in the test tube, of the plaques that gum up the brains of Alzheimer’s patients. (Một nghiên cứu gần đây khác phát hiện ra rằng nicotine dường như ức chế sự hình thành, ít nhất là trong ống nghiệm, các mảng bám làm tắc nghẽn não của bệnh nhân Alzheimer.) => Đoạn 2 nêu ra các nghiên cứu về nicotine
- The problem with using nicotine as a memory aid, of course, is that the delivery system contains 400 known carcinogens. (Việc sử dụng nicotine như là một phương pháp tăng trí nhớ tất nhiên sẽ đi cùng với 400 chất gây ung thư đã biết.) => Đoạn 3 lại đưa ra nguy cơ khi sử dụng nicotine bằng việc hút thuốc
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. Cơ chế đằng sau tác dụng tăng cường trí nhớ của nicotine vẫn đang được tìm hiểu, tuy nhiên, những rủi ro về sức khỏe do phương pháp cung cấp truyền thống của nó gây ra vẫn tiếp tục là mối quan tâm đáng kể.
B. Sau khi nghiên cứu những lợi ích về nhận thức của nicotine, các nhà nghiên cứu đã phải vật lộn để phát triển một phương pháp cung cấp thay thế an toàn với hiệu quả lâu dài và chế độ dùng thuốc tối ưu.
C. Những quan niệm sai lầm trong quá khứ xung quanh nicotine đã cản trở tiến bộ khoa học trong việc hiểu tác dụng của nó và khám phá các hệ thống cung cấp thay thế.
D. Mặc dù cơ chế hoạt động của nicotine trong não là nhất quán, nhưng những lợi ích đáng chú ý nhất về nhận thức của nó đã được quan sát thấy ở những người mắc bệnh Alzheimer.
Căn cứ vào thông tin
- The old belief that tobacco soothes the throat, cures colds, and quenches thirst has long been replaced with evidence that cigarettes can instead cause lung cancer, heart disease, and early death. (Niềm tin cổ hủ rằng thuốc lá làm dịu cổ họng, chữa cảm lạnh và giải khát từ lâu đã bị thay thế bằng bằng chứng cho thấy thuốc lá có thể gây ung thư phổi, bệnh tim và tử vong sớm.) => Đoạn 1 nêu ra tác hại của thuốc lá nhưng nicotine lại làm tăng khả năng liên kết giữa các nơ ron
- Another recent study found that nicotine seems to inhibit the formation, at least in the test tube, of the plaques that gum up the brains of Alzheimer’s patients. (Một nghiên cứu gần đây khác phát hiện ra rằng nicotine dường như ức chế sự hình thành, ít nhất là trong ống nghiệm, các mảng bám làm tắc nghẽn não của bệnh nhân Alzheimer.) => Đoạn 2 nêu ra các nghiên cứu về nicotine
- The problem with using nicotine as a memory aid, of course, is that the delivery system contains 400 known carcinogens. (Việc sử dụng nicotine như là một phương pháp tăng trí nhớ tất nhiên sẽ đi cùng với 400 chất gây ung thư đã biết.) => Đoạn 3 lại đưa ra nguy cơ khi sử dụng nicotine bằng việc hút thuốc
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A