Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
🎙️DISCOVER YOUR BEST ENGLISH PRONUNCIATION WITH ELSA SPEAK!🎙️
Are you struggling (1) __________ your English pronunciation? Elsa Speak is here to help! The app presents examples (2) __________ from real-life conversations, making it easier for you to speak naturally. You'll know exactly where you need to improve with its (3) __________. You can also see your growth every day, as Elsa helps you (4) __________ track of your progress. The app adapts to your learning pace, ensuring maximum efficiency in improving your skills. You should spend time (5) __________ with personalized exercises and receive feedback tailored to your unique needs. Whether you're preparing for an interview, a presentation, or just daily conversations, Elsa Speak is the ultimate tool for (6) __________ and fluent English. Start your journey today and speak English like a pro!
Câu 1 [700500]:
A, to
B, for
C, with
D, in
Kiến thức về giới từ:
Ta có cụm từ cố định: struggle with: đấu tranh, vật lộn, hoặc gặp khó khăn với một vấn đề hoặc tình huống nào đó
Tạm dịch: Are you struggling (1) __________ your English pronunciation? (Bạn gặp khó khăn với việc phát âm tiếng Anh?)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 2 [700501]:
A, taken
B, which take
C, are taken
D, taking 
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
*Ta có:

- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
- Trong câu đã có động từ chính “presents” => động từ “take” phải ở dạng rút gọn MĐQH hoặc trong MĐQH. Từ đó ta loại C.
- Ta loại ý B và D vì xét theo nghĩa động từ “take” phải chia ở thể bị động.
- Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Vp2 => taken
Tạm dịch: The app presents examples (2) __________ from real-life conversations, making it easier for you to speak naturally. (Ứng dụng đưa ra những ví dụ thực tế từ các cuộc trò chuyện hàng ngày, giúp bạn nói tự nhiên hơn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 3 [700502]:
A, instant detection error
B, detection error instant 
C, error instant detection 
D, instant error detection
Kiến thức về trật tự từ trong câu:
*Ta có:

Sau tính từ sở hữu “its”=> vị trí chỗ trống cần danh từ/cụm danh từ
- instant /ˈɪn.stənt/ (adj): ngay lập tức, diễn ra nhanh chóng
- detection /dɪˈtek.ʃn̩/ (n): hành động hoặc quá trình phát hiện hoặc nhận ra điều gì đó
- error /ˈer.ər/ (n): lỗi, sai lầm
=>Trong câu này, error đóng vai trò bổ nghĩa cho detection, làm rõ rằng đây là hành động phát hiện lỗi.
Theo quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ
=> Tính từ instant phải đứng trước cụm danh từ error detection.
=> Trật tự đúng: instant error detection
Tạm dịch: You'll know exactly where you need to improve with its (3) __________. (Với công nghệ nhận diện lỗi tức thời, bạn sẽ biết ngay mình cần cải thiện ở đâu.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 4 [700503]:
A, make
B, keep 
C, take
D, do
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: keep track of sth: theo dõi, ghi nhớ hoặc giám sát điều gì đó để không mất dấu hoặc kiểm soát được nó
Tạm dịch: You can also see your growth every day, as Elsa helps you (4) __________ track of your progress. (Mỗi ngày, bạn sẽ nhận thấy sự tiến bộ rõ rệt khi Elsa giúp bạn theo dõi quá trình học tập.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 5 [700504]:
A, practicing
B, practice
C, to practicing
D, to practice
Kiến thức về động từ nguyên mẫu:
Ta có cấu trúc: spend + (thời gian/tiền bạc) + V_ing: Dành thời gian hoặc tiền bạc để làm việc gì đó
Tạm dịch: You should spend time (5) __________ with personalized exercises and receive feedback tailored to your unique needs. (Hãy dành thời gian luyện tập với các bài tập cá nhân hóa và nhận phản hồi cụ thể, phù hợp với nhu cầu của riêng bạn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 6 [700505]:
A, confidence
B, confide
C, confident
D, confidently
Kiến thức về từ loại:
* Xét các đáp án:

- confidence /ˈkɒn.fɪ.dəns/ (n): sự tự tin
- confide /kənˈfaɪd/ (v): tâm sự, thổ lộ
- confident /ˈkɒn.fɪ.dənt/ (adj): tự tin
- confidently /ˈkɒn.fɪ.dənt.li/ (adv): một cách tự tin
Theo cấu trúc song song với từ nối “and” : Các yếu tố trước và sau "and" thường cần phải song song về mặt ngữ pháp, tức là phải có cùng loại từ loại (danh từ, động từ, tính từ, v.v.) hoặc có cùng cấu trúc.
=> Tính từ + and + tính từ
=> Cần điền một tính từ để phù hợp với tính từ “fluent”
Tạm dịch: Whether you're preparing for an interview, a presentation, or just daily conversations, Elsa Speak is the ultimate tool for (6) __________ and fluent English. (Dù bạn đang chuẩn bị cho một buổi phỏng vấn, bài thuyết trình hay đơn giản là muốn tự tin hơn khi giao tiếp hàng ngày, Elsa Speak sẽ đồng hành cùng bạn trên hành trình chinh phục tiếng Anh.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
🏡Join the Movement: Transform Our Neighborhood Today!🏡
Let’s join hands to beautify our neighborhood!
♻️The sad reality
Our neighborhood is facing (7) __________ severe pollution problems. Streets are littered with trash, and the sidewalks are cluttered with plastic bags and bottles. Overflowing garbage bins release unpleasant (8) __________ and attract pests. This not only affects the beauty of our community but also harms the health of residents and the environment.
♻️How we can help
• Always throw your trash into designated bins and separate recyclable (9) __________ from non-recyclable waste. This simple habit can significantly reduce the litter scattered around the neighborhood.
• Participate in monthly community events to (10) __________ the environment. Working together not only makes the (11) __________ faster but also strengthens our sense of community.
• Share the importance of keeping our surroundings clean with family, friends, and neighbors. A little encouragement can inspire many people to take action and (12) __________ environmentally friendly habits.
Câu 7 [700506]:
A, much
B, few
C, some
D, little
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:

A. much + N không đếm được: nhiều
B. few + N đếm được số nhiều: ít
C. some + N không đếm được/đếm được: một chút, một số
D. little + N không đếm được: ít
Chỗ trống cần điền đứng trước danh từ số nhiều “pollution problems” nên loại A, D. Dựa vào nghĩa chọn C.
Tạm dịch: Our neighborhood is facing (7) __________ severe pollution problems. (Khu phố chúng ta đang phải đối mặt với một số vấn đề ô nhiễm nghiêm trọng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 8 [700507]:
A, scents
B, odors
C, flavors
D, perfumes
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:

A. scents – scent /sent/ (n): mùi thơm hoặc mùi hương, đặc biệt là mùi từ hoa, cây cỏ hoặc các vật thể có mùi dễ chịu
B. odors – odor /ˈəʊ.dər/ (n): mùi hôi (thường là mùi khó chịu hoặc không dễ chịu); một loại mùi có thể được cảm nhận bởi mũi
C. flavors – flavor /ˈfleɪ.vər/ (n): hương vị của thức ăn hoặc đồ uống, đặc biệt là cảm nhận của mùi và vị khi chúng ta ăn hoặc uống
D. perfumes – perfume /ˈpɜː.fjuːm/ (n): nước hoa hoặc mùi hương thơm được tạo ra từ các hợp chất tự nhiên hoặc nhân tạo, thường dùng để xức lên cơ thể
Tạm dịch: Overflowing garbage bins release unpleasant (8) __________ and attract pests. (Các thùng rác đầy tràn phát tán mùi hôi và thu hút côn trùng.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 9 [700508]:
A, items
B, substances
C, aspects
D, resources
Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa:
*Xét các đáp án:

A. items – item /ˈaɪ.təm/ (n): các món đồ, vật phẩm, hoặc hạng mục trong một danh sách, bộ sưu tập, hoặc nhóm
B. substances – substance /ˈsʌb.stəns/ (n): chất liệu hoặc vật chất, đặc biệt là trong các hình thức hóa học hoặc vật lý
C. aspects – aspect /ˈæs.pekt/ (n): khía cạnh, mặt, hoặc phương diện của một vấn đề, sự kiện, hoặc tình huống
D. resources – resource /rɪˈzɔːsɪz/ (n): tài nguyên, đặc biệt là các nguồn lực cần thiết để thực hiện hoặc phát triển một cái gì đó
Tạm dịch: Always throw your trash into designated bins and separate recyclable (9) __________ from non-recyclable waste. (Hãy luôn bỏ rác vào thùng đúng quy định và phân loại đồ tái chế với rác thải thông thường.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 10 [700509]:
A, take out
B, keep off
C, put away
D, clean up
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:

A. take out; mang ra ngoài, đem ra ngoài (thường dùng khi mang thứ gì đó từ trong nhà ra ngoài)
B. keep off: tránh xa, không tiếp cận, không bước lên (thường dùng khi nói đến việc tránh xa một khu vực hay vật gì đó)
C. put away: cất đi, xếp vào chỗ cũ (thường dùng khi nói đến việc dọn dẹp hoặc cất giữ đồ đạc sau khi sử dụng)
D. clean up: dọn dẹp, làm sạch (thường dùng khi nói đến việc làm sạch hoặc tổ chức lại một không gian)
Tạm dịch: Participate in monthly community events to (10) __________ the environment. (Tham gia các sự kiện cộng đồng hàng tháng để dọn dẹp môi trường.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 11 [700510]:
A, period
B, process
C, routine
D, measure
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
A. period /ˈpɪə.ri.əd/ (n): Khoảng thời gian nhất định, giai đoạn
B. process /ˈprəʊ.ses/ (n): Quá trình, tiến trình
C. routine /ruːˈtiːn/ (n): Thói quen, công việc hàng ngày
D. measure /ˈmeʒ.ər/ (n): Đơn vị đo lường, biện pháp, phương pháp để đánh giá hoặc đo lường
Tạm dịch: Working together not only makes the (11) __________ faster but also strengthens our sense of community. (Cùng nhau làm việc không chỉ giúp đẩy nhanh quá trình mà còn gắn kết cộng đồng chúng ta thêm mạnh mẽ.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 12 [700511]:
A, adjust
B, recruit
C, adopt
D, pursue
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:

A. adjust /əˈdʒʌst/ (v): điều chỉnh, thích nghi
B. recruit /rɪˈkruːt/ (v): tuyển dụng, chiêu mộ
C. adopt /əˈdɒpt/ (v): chấp nhận, áp dụng, nhận nuôi
D. pursue /pəˈsjuː/ (v): theo đuổi, đuổi theo
Tạm dịch: A little encouragement can inspire many people to take action and (12) __________ environmentally friendly habits. (Một lời khích lệ nhỏ có thể truyền cảm hứng cho nhiều người cùng hành động và tạo thói quen bảo vệ môi trường.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Câu 13 [700512]:
a. Robert: Thanks! I’ll check there. I’ve been looking for it everywhere.
b. Robert: Excuse me, Jessica, have you seen my notebook anywhere?
c. Jessica: Oh, hi Robert! I think I saw it on the table in the break room earlier.
A, c - a - b
B, a - c - b
C, b - c - a
D, c - b - a
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Robert: Excuse me, Jessica, have you seen my notebook anywhere? (Xin lỗi, Jessica, cậu có thấy cuốn sổ tay của mình ở đâu không?)
c. Jessica: Oh, hi Robert! I think I saw it on the table in the break room earlier. (Ồ, chào Robert! Mình nghĩ là mình đã thấy nó trên bàn trong phòng nghỉ lúc nãy.)
a. Robert: Thanks! I’ll check there. I’ve been looking for it everywhere. (Cảm ơn nhé! Mình sẽ kiểm tra ở đó. Mình đã tìm nó khắp nơi rồi.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b - c - a
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [700513]:
a. Brian: I think it’s because they didn’t grow up with it, Emma. It’s a whole new world for them.
b. Emma: That’s true. Maybe we should spend more time helping them learn.
c. Brian: That’s a great idea! Teaching them could be fun and rewarding.
d. Emma: Why do you think our grandparents find technology so confusing?
e. Emma: Yes, and it’s a nice way to connect with them on a deeper level.
A, d - a - b - c - e
B, d - c - e - a - b
C, b - a - d - c - e
D, b - c - e - a - d
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Emma: Why do you think our grandparents find technology so confusing? (Tại sao bạn nghĩ ông bà chúng ta lại thấy công nghệ khó hiểu như vậy?)
a. Brian: I think it’s because they didn’t grow up with it, Emma. It’s a whole new world for them. (Mình nghĩ là vì họ không lớn lên cùng với công nghệ, Emma. Đó là một thế giới hoàn toàn mới đối với họ.)
b. Emma: That’s true. Maybe we should spend more time helping them learn. (Đúng vậy. Có lẽ chúng ta nên dành nhiều thời gian hơn để giúp họ học hỏi.)
c. Brian: That’s a great idea! Teaching them could be fun and rewarding. (Ý tưởng hay đấy! Dạy ông bà có thể vừa thú vị vừa bổ ích.)
e. Emma: Yes, and it’s a nice way to connect with them on a deeper level. (Đúng rồi, và đó cũng là một cách tuyệt vời để gắn kết với ông bà hơn.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d - a - b - c - e
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 15 [700514]:
a. The Winter Festival is a magical event where the entire town lights up with decorations and glowing lanterns.
b. I hope you’ll be able to join and share this special experience with me.
c. I thought I’d drop you a line to see if you’d like to come over for the Winter Festival in my hometown, which takes place on December 10th.
d. While you’re here, we can explore the local Christmas markets together and enjoy a cozy evening by the fireplace.
e. There will be an ice-skating rink, live music performances, and plenty of food stalls serving delicious treats like hot chocolate and roasted chestnuts.
A, d - e - c - b - a
B, c - a - e - d - b
C, b - c - e - d - a
D, a - e - d - c - b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước. => Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. I thought I’d drop you a line to see if you’d like to come over for the Winter Festival in my hometown, which takes place on December 10th. (Mình nghĩ là sẽ nhắn cho cậu một chút xem cậu có muốn đến tham dự Lễ hội Mùa Đông ở quê mình không, lễ hội sẽ diễn ra vào ngày 10 tháng 12.)
a. The Winter Festival is a magical event where the entire town lights up with decorations and glowing lanterns. (Lễ hội Mùa Đông là một sự kiện thật kỳ diệu, khi cả thị trấn được chiếu sáng bởi những trang trí và đèn lồng lung linh.)
e. There will be an ice-skating rink, live music performances, and plenty of food stalls serving delicious treats like hot chocolate and roasted chestnuts. (Sẽ có một sân trượt băng, các buổi biểu diễn nhạc sống, và rất nhiều quầy ăn với những món ngon như sô cô la nóng và hạt dẻ rang.)
d. While you’re here, we can explore the local Christmas markets together and enjoy a cozy evening by the fireplace. (Khi cậu đến đây, chúng ta có thể cùng nhau khám phá các chợ Giáng sinh và tận hưởng một buổi tối ấm áp bên lò sưởi.)
b. I hope you’ll be able to join and share this special experience with me. (Hy vọng cậu sẽ tham gia và cùng mình chia sẻ trải nghiệm đặc biệt này.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c - a - e - d - b
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 16 [700515]:
a. One of the most memorable moments was when I helped a struggling student improve their grades through consistent mentoring, which made me realize the impact of patience and encouragement.
b. I had the opportunity to support students in their learning journey, whether it was clarifying complex concepts or offering guidance on assignments.
c. Overall, this experience not only strengthened my passion for teaching but also prepared me for future challenges in a professional setting.
d. At the same time, the role taught me invaluable skills like communication, time management, and adaptability, as I had to juggle multiple responsibilities.
e. Working as a teaching assistant has been one of the most fulfilling and transformative experiences in both my academic and personal life.
A, b - e - d - a - c
B, a - d - e - b - c
C, d - a - b - e - c
D, e - b - a - d - c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. Working as a teaching assistant has been one of the most fulfilling and transformative experiences in both my academic and personal life. (Làm trợ giảng là một trong những trải nghiệm ý nghĩa và thay đổi mình nhiều nhất trong cả học tập và cuộc sống cá nhân của mình.)
b. I had the opportunity to support students in their learning journey, whether it was clarifying complex concepts or offering guidance on assignments. (Mình đã có cơ hội hỗ trợ các bạn học sinh trong quá trình học tập của họ, từ việc giải thích những khái niệm khó đến việc hướng dẫn các bài tập.)
a. One of the most memorable moments was when I helped a struggling student improve their grades through consistent mentoring, which made me realize the impact of patience and encouragement. (Một trong những khoảnh khắc đáng nhớ nhất là khi mình giúp một bạn học sinh gặp khó khăn cải thiện điểm số nhờ vào việc hướng dẫn kiên nhẫn, điều đó khiến mình nhận ra sức mạnh của sự kiên nhẫn và khích lệ.)
d. At the same time, the role taught me invaluable skills like communication, time management, and adaptability, as I had to juggle multiple responsibilities. (Đồng thời, công việc này cũng giúp mình học hỏi những kỹ năng quan trọng như giao tiếp, quản lý thời gian và linh hoạt, vì mình phải cân bằng nhiều công việc cùng lúc.)
c. Overall, this experience not only strengthened my passion for teaching but also prepared me for future challenges in a professional setting. (Tóm lại, trải nghiệm này không chỉ củng cố niềm đam mê của mình với nghề dạy học mà còn giúp mình chuẩn bị tốt cho những thử thách trong công việc sau này.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e - b - a - d - c
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 17 [700516]:
a. Online learning has transformed education, allowing students to access courses and materials from the comfort of their own homes.
b. The vast array of digital resources, such as recorded lectures and interactive tools, allows learners to revisit and explore concepts at their own pace.
c. However, the lack of face-to-face interaction and structured schedules can sometimes lead to feelings of isolation and difficulties in staying motivated over time.
d. This mode of learning offers unparalleled flexibility, enabling individuals to balance their studies with work, family, or other personal commitments.
e. Many students also appreciate the opportunity to connect with peers and instructors from around the world, creating a more diverse and enriching learning environment.
A, a - d - b - e - c
B, a - c - e - d - b
C, a - e - c - b - d
D, a - b - d - c - e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Online learning has transformed education, allowing students to access courses and materials from the comfort of their own homes. (Học trực tuyến đã làm thay đổi nền giáo dục, giúp học sinh có thể tiếp cận các khóa học và tài liệu ngay từ chính ngôi nhà của mình.)
d. This mode of learning offers unparalleled flexibility, enabling individuals to balance their studies with work, family, or other personal commitments. (Hình thức học này mang lại vô vàn linh hoạt, cho phép cá nhân cân bằng việc học với công việc, gia đình hoặc các cam kết cá nhân khác.)
b. The vast array of digital resources, such as recorded lectures and interactive tools, allows learners to revisit and explore concepts at their own pace. (Sự đa dạng của các tài nguyên kỹ thuật số, như bài giảng ghi lại và các công cụ tương tác, cho phép người học ôn lại và khám phá các khái niệm theo nhịp độ của riêng mình.)
e. Many students also appreciate the opportunity to connect with peers and instructors from around the world, creating a more diverse and enriching learning environment. (Nhiều học sinh cũng đánh giá cao cơ hội kết nối với bạn bè và giảng viên từ khắp nơi trên thế giới, tạo nên một môi trường học tập đa dạng và phong phú hơn.)
c. However, the lack of face-to-face interaction and structured schedules can sometimes lead to feelings of isolation and difficulties in staying motivated over time. (Tuy nhiên, việc thiếu sự tương tác trực tiếp và lịch học cố định đôi khi có thể dẫn đến cảm giác cô đơn và khó duy trì động lực theo thời gian.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a - d - b - e - c
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Nguyen Ngoc Ky, born in 1947 in Nam Dinh Province, Vietnam, (18) __________. At the age of four, he was struck by a severe illness that left him paralyzed in both arms. Despite this life-altering challenge, Ky demonstrated an extraordinary will to overcome adversity. Determined to learn, he began teaching himself to write using his feet, a process that required immense patience and perseverance.
His relentless efforts paid off when he excelled academically, becoming one of the top students in his school. His success earned him a place at the Hanoi University of Pedagogy (19) __________. Throughout his studies, Ky continued to inspire those around him with his dedication and optimism.
After graduating, (20) ___________. Despite his physical limitations, he developed innovative teaching methods and created a nurturing environment for his students. (21) __________. Over the years, he received numerous awards and recognition for his contributions to education in Vietnam.
Nguyen Ngoc Ky’s journey is an inspiration not only to people with disabilities but also to anyone facing challenges in life. (22) __________. His autobiography, "I Write with My Feet," has touched the hearts of many readers, spreading his message of perseverance and hope.
Câu 18 [700517]:
A, who is a symbol of resilience and determination
B, whose resilience and determination is a symbol
C, is a symbol of resilience and determination
D, being a symbol of resilience and determination
Kiến thức về cấu trúc câu:
*Xét các đáp án:

- Đáp án C đúng vì trong câu mới chỉ có động từ “born” ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ nên câu này thiếu một động từ chính để đảm bảo chuẩn cấu trúc S + V. Từ đó, ta loại A,B,D.
Tạm dịch: Nguyen Ngoc Ky, born in 1947 in Nam Dinh Province, Vietnam, (18) __________. (Nguyễn Ngọc Ký, sinh năm 1947 tại tỉnh Nam Định, Việt Nam, là biểu tượng của nghị lực và quyết tâm.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 19 [700518]:
A, where he pursued his dream of becoming a teacher
B, which he pursued his dream of becoming a teacher
C, pursued his dream of becoming a teacher
D, fulfilled his dream of becoming a teacher
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Ta có:

- Trong câu đã có động từ chính “earned” nên động từ khác phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc rút gọn mệnh đề quan hệ => Loại C, D.
Xét các đáp án còn lại:
A. where he pursued his dream of becoming a teacher: nơi anh ấy theo đuổi ước mơ trở thành giáo viên
=> Phù hợp với ngữ cảnh
B. which he pursued his dream of becoming a teacher: mà anh ấy theo đuổi ước mơ trở thành giáo viên
=> Which là đại từ quan hệ dùng để thay thế cho danh từ chỉ sự vật, sự việc, không dùng để chỉ địa điểm => Loại B
Tạm dịch: His success earned him a place at the Hanoi University of Pedagogy (19) __________. (Thành tích đó đã giúp ông giành được suất học tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, nơi ông theo đuổi ước mơ trở thành giáo viên.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 20 [700519]:
A, Inspiring and educating young minds is his top priority with a career as a teacher
B, His career as a teacher began to help inspire and educate young minds
C, Young minds are inspired and educated by his career as a teacher and his dedication to life
D, He began his career as a teacher and dedicated his life to inspiring and educating young minds
Kiến thức về rút gọn câu phức:
Câu phức chứa mệnh đề thời gian (before, after, as soon as, since, when …) còn được viết ở dạng rút gọn - động từ chính ở mệnh đề phụ thuộc chuyển về V_ing. Cấu trúc này chỉ sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ.
*Xét các đáp án:
A. Truyền cảm hứng và giáo dục những thế hệ trẻ là ưu tiên hàng đầu của anh trong sự nghiệp làm giáo viên.
B. Sự nghiệp giáo viên của anh bắt đầu với mục tiêu truyền cảm hứng và giáo dục những thế hệ trẻ.
C. Những thế hệ trẻ được truyền cảm hứng và giáo dục nhờ vào sự nghiệp giáo viên của anh và sự tận tâm với cuộc sống.
D. Anh bắt đầu sự nghiệp giáo viên và dành cả đời để truyền cảm hứng và giáo dục những thế hệ trẻ.
=> Chủ ngữ của động từ “graduate” trong ngữ cảnh này chỉ có thể là “he” (Nguyễn Ngọc Ký).
Tạm dịch: After graduating, (20) ___________. (Sau khi tốt nghiệp, ông bắt đầu sự nghiệp giảng dạy và dành trọn đời mình để truyền cảm hứng và giáo dục thế hệ trẻ.) Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 21 [700520]:
A, Being a beloved figure among his students and colleagues, his unique story and teaching style were wonderful
B, His unique story and teaching style made him a beloved figure among his students and colleagues
C, A beloved figure among his students and colleagues helped his story and teaching style become unique
D, Students and colleagues encouraged him to make his unique story and teaching style become a beloved figure
Kiến thức về mệnh đề:
Câu trước mô tả người này phát triển các phương pháp giảng dạy sáng tạo và tạo ra một môi trường nuôi dưỡng cho học sinh, bất chấp những hạn chế về thể chất. Câu cần điền phải miêu tả việc anh ấy trở thành một hình mẫu được yêu mến nhờ vào câu chuyện và phong cách giảng dạy độc đáo của mình.
*Xét các đáp án:

A. Là một hình mẫu được yêu mến trong mắt học sinh và đồng nghiệp, câu chuyện và phong cách giảng dạy độc đáo của anh thật tuyệt vời.
=> Dạng V_ing…, S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Nhưng câu mày chỉ nguyên nhân – kết quả bị ngược. Do đó ta loại A.
B. Câu chuyện và phong cách giảng dạy độc đáo của anh đã khiến anh trở thành một hình mẫu được yêu mến trong mắt học sinh và đồng nghiệp.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh.
C. Là một hình mẫu được yêu mến trong mắt học sinh và đồng nghiệp đã giúp câu chuyện và phong cách giảng dạy của anh trở nên độc đáo.
=> Không phù hợp vì không liên kết chặt chẽ với câu trước đó.
D. Học sinh và đồng nghiệp đã khuyến khích anh để câu chuyện và phong cách giảng dạy độc đáo của mình trở thành một hình mẫu được yêu mến.
=> Không hợp lý về ngữ nghĩa.
Tạm dịch: Despite his physical limitations, he developed innovative teaching methods and created a nurturing environment for his students. (21) __________. (Dù có những hạn chế về thể chất, ông đã phát triển các phương pháp giảng dạy sáng tạo và tạo ra môi trường học tập đầy yêu thương cho học sinh. Câu chuyện và phong cách giảng dạy độc đáo của ông đã khiến ông trở thành một nhân vật được học sinh và đồng nghiệp yêu mến.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 22 [700521]:
A, Sharing his experiences and insights to motivate others, several books were published
B, He authored several books, sharing his experiences and insights to motivate others
C, He shared his experiences and insights to motivate others so he authored several books
D, Instead of sharing his experiences and insights to motivate others, he authored several books
Kiến thức về mệnh đề:
Câu trước mô tả người này phát triển các phương pháp giảng dạy sáng tạo và tạo ra một môi trường nuôi dưỡng cho học sinh, bất chấp những hạn chế về thể chất. Câu cần điền phải miêu tả việc anh ấy trở thành một hình mẫu được yêu mến nhờ vào câu chuyện và phong cách giảng dạy độc đáo của mình.
*Xét các đáp án:

A. Chia sẻ những trải nghiệm và hiểu biết của mình để truyền cảm hứng cho người khác, anh ấy đã xuất bản nhiều cuốn sách.
=> Dạng V_ing…, S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Cấu trúc này chỉ dùng khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ. Nhưng câu này chủ ngữ của hành động “sharing his experiences” không thể là “several books”. Do đó ta loại A.
B. Anh ấy đã viết nhiều cuốn sách, trong đó chia sẻ những trải nghiệm và hiểu biết của mình để truyền cảm hứng cho người khác.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
C. Anh ấy đã chia sẻ những trải nghiệm và hiểu biết của mình để truyền cảm hứng cho người khác, vì vậy anh ấy đã viết nhiều cuốn sách.
=> Không hợp lý về ngữ nghĩa.
D. Thay vì chia sẻ những trải nghiệm và hiểu biết của mình để truyền cảm hứng cho người khác, anh ấy đã viết nhiều cuốn sách.
=> Mâu thuẫn về nghĩa.
Tạm dịch: Nguyen Ngoc Ky’s journey is an inspiration not only to people with disabilities but also to anyone facing challenges in life. (22) __________. (Hành trình của Nguyễn Ngọc Ký không chỉ là nguồn cảm hứng cho người khuyết tật mà còn cho bất kỳ ai đối mặt với thử thách trong cuộc sống. Ông đã viết nhiều cuốn sách chia sẻ những trải nghiệm và suy nghĩ của mình để động viên người khác.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
Studying abroad has become an increasingly popular choice for students worldwide. With globalization shaping the modern world, many young people view studying in another country as a stepping stone to better career prospects and personal development. Universities in countries like the US, UK, Canada, and Australia are seeing rising numbers of international students every year. This trend reflects the growing ambition of students to gain exposure to diverse cultures and advanced education systems.
One of the greatest benefits of studying abroad is the access to high-quality education and world-class facilities. Students often have the opportunity to learn from leading experts in their fields and experience innovative teaching methods. Additionally, studying abroad fosters cultural awareness and personal growth, as students interact with people from different backgrounds. Living in a foreign country also helps students develop independence, adaptability, and resilience, which are essential skills in today’s globalized job market.
Despite its many advantages, studying abroad is not without its challenges. One major drawback is the high cost of tuition and living expenses, which can create financial burdens for students and their families. Cultural differences and language barriers can also make it difficult for some students to adjust to their new environment. Homesickness and loneliness are common issues faced by international students, especially in the early stages of their journey.
To overcome these challenges, students can seek scholarships, part-time work opportunities, or financial aid to ease the burden of expenses. Universities should also provide strong support systems, such as mentorship programs and counseling services, to help students adapt. If these obstacles are addressed effectively, studying abroad becomes an enriching experience that offers not only academic excellence but also invaluable life skills and cultural insight. It is truly a journey that can shape a brighter future.
Câu 23 [700522]: Which of the following is NOT mentioned as one of the popular destinations for studying abroad in the passage?
A, US
B, Canada
C, Australia
D, UAE
Nơi nào sau đây KHÔNG được nhắc đến như một trong những địa điểm du học nổi tiếng trong đoạn văn?
A. US
B. Canada
C. Australia
D. UAE
Căn cứ vào thông tin: Universities in countries like the US, UK, Canada, and 5 Australia are seeing rising numbers of international students every year. (Các trường đại học ở những quốc gia như Mỹ, Anh, Canada và Úc đang đón nhận ngày càng nhiều sinh viên quốc tế mỗi năm.)
=> Không đề cập đến UAE
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 24 [700523]: The word diverse in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to __________.
A, various
B, similar
C, different
D, divergent
Từ " diverse " trong đoạn 1 trái nghĩa với________.
A. various /ˈveəriəs/ (adj): đa dạng, nhiều loại khác nhau
B. similar /ˈsɪmɪlə/ (adj): tương tự, giống nhau
C. different /ˈdɪfrənt/ (adj): khác biệt
D. divergent /daɪˈvɜːdʒənt/ (adj): khác biệt, phân kỳ, không đồng nhất
Căn cứ vào thông tin: This trend reflects the growing ambition of students to gain exposure to diverse cultures and advanced education systems. (Xu hướng này phản ánh khát vọng vươn xa của sinh viên trong việc tiếp cận các nền văn hóa đa dạng và hệ thống giáo dục tiên tiến.)
=> diverse >< similar
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 25 [700524]: The word their in paragraph 2 refers to __________.
A, students
B, methods
C, experts
D, fields
Từ “their” trong đoạn 2 đề cập đến________.
A. students: sinh viên
B. methods: phương pháp
C. experts: chuyên gia
D. fields: lĩnh vực
Căn cứ vào thông tin: Students often have the opportunity to learn from leading experts in their fields and experience innovative teaching methods. (Sinh viên thường được học hỏi từ các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực của mình và trải nghiệm những phương pháp giảng dạy sáng tạo.)
=> their ~ experts
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [700525]: The word invaluable in paragraph 4 could be best replaced by __________.
A, beneficial
B, impractical
C, worthless
D, dependent
Từ “invaluable” trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng ___.
A. beneficial /ˌbenɪˈfɪʃl/ (adj): có lợi, hữu ích
B. impractical /ɪmˈpræktɪkl/ (adj): không thực tế, không khả thi
C. worthless /ˈwɜːθləs/ (adj): vô giá trị, không có giá trị
D. dependent /dɪˈpendənt/ (adj): phụ thuộc, lệ thuộc
Căn cứ vào thông tin: If these obstacles are addressed effectively, studying abroad becomes an enriching experience that offers not only academic excellence but also invaluable life skills and cultural insight. (Nếu những trở ngại này được giải quyết hiệu quả, du học sẽ trở thành một trải nghiệm phong phú, không chỉ mang lại thành tựu học tập mà còn giúp phát triển các kỹ năng sống quý giá và hiểu biết văn hóa sâu sắc.)
=> invaluable ~ beneficial
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 27 [700526]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Reducing costs while studying abroad requires students to rely on scholarships, part-time work, and financial support from universities.
B, Students can reduce financial burdens by finding scholarships or relying entirely on their families for support while studying abroad.
C, Financial difficulties for students studying abroad can be solved by seeking loans instead of looking for scholarships or part-time jobs.
D, Scholarships, financial assistance, or work opportunities are recommended for students to reduce the financial difficulties of studying abroad.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 4 một cách phù hợp nhất?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 4: To overcome these challenges, students can seek scholarships, part-time work opportunities, or financial aid to ease the burden of expenses. (Để vượt qua những thử thách này, sinh viên có thể tìm kiếm các suất học bổng, công việc bán thời gian hoặc sự hỗ trợ tài chính để giảm bớt gánh nặng chi phí.)
A. Reducing costs while studying abroad requires students to rely on scholarships, part-time work, and financial support from universities: Giảm chi phí khi du học đòi hỏi sinh viên phải dựa vào học bổng, làm việc bán thời gian và sự hỗ trợ tài chính từ các trường đại học.
=> Đáp án A không sát nghĩa với câu gốc.
B. Students can reduce financial burdens by finding scholarships or relying entirely on their families for support while studying abroad: Sinh viên có thể giảm gánh nặng tài chính bằng cách tìm kiếm học bổng hoặc hoàn toàn dựa vào gia đình để hỗ trợ khi du học.
=> Đáp án B không sát nghĩa với câu gốc.
C. Financial difficulties for students studying abroad can be solved by seeking loans instead of looking for scholarships or part-time jobs: Khó khăn tài chính của sinh viên du học có thể được giải quyết bằng cách vay vốn thay vì tìm kiếm học bổng hoặc việc làm bán thời gian.
=> Đáp án C không sát nghĩa với câu gốc.
D. Scholarships, financial assistance, or work opportunities are recommended for students to reduce the financial difficulties of studying abroad: Học bổng, hỗ trợ tài chính hoặc cơ hội làm việc là những giải pháp được khuyến nghị để sinh viên giảm bớt khó khăn tài chính khi du học.
=> Đáp án D sát nghĩa với câu gốc vì “are recommended” ~ “can”.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 28 [700527]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Globalization has reduced the trend of studying abroad for better career prospects.
B, Students interact less with peers abroad mainly due to fear of cultural differences.
C, Living in a foreign country equips students with essential skills for today’s job market.
D, Students studying abroad do not worry about financial burdens such as tuition and living expenses.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Toàn cầu hóa đã làm giảm xu hướng du học để tìm kiếm triển vọng nghề nghiệp tốt hơn.
B. Sinh viên ít tương tác với bạn bè quốc tế, chủ yếu do lo ngại về sự khác biệt văn hóa.
C. Sống ở nước ngoài giúp sinh viên trang bị những kỹ năng cần thiết cho thị trường việc làm hiện nay.
D. Sinh viên du học không lo lắng về gánh nặng tài chính như học phí và chi phí sinh hoạt.
Căn cứ vào thông tin:
- With globalization shaping the modern world, many young people view studying in another country as a stepping stone to better career prospects and personal development. (Trong bối cảnh toàn cầu hóa định hình thế giới hiện đại, nhiều bạn trẻ xem việc học tập tại nước ngoài như một bước đệm quan trọng để mở ra triển vọng nghề nghiệp tốt hơn và phát triển bản thân.)
=> Đáp án A sai
- Additionally, studying abroad fosters cultural awareness and personal growth, as students interact with people from different backgrounds. (Ngoài ra, du học còn giúp nâng cao nhận thức văn hóa và phát triển bản thân khi sinh viên được giao lưu với những người từ các nền tảng khác nhau.)
=> Đáp án B sai

- Living in a foreign country also helps students develop independence, adaptability, and resilience, which are essential skills in today’s globalized job market. (Sống ở một đất nước xa lạ cũng giúp sinh viên rèn luyện tính tự lập, khả năng thích nghi và sự kiên cường – những kỹ năng quan trọng trong thị trường lao động toàn cầu ngày nay.)
=> Đáp án C đúng

- One major drawback is the high cost of tuition and living expenses, which can create financial burdens for students and their families. (Một trong những thách thức lớn nhất là chi phí học tập và sinh hoạt cao, có thể gây áp lực tài chính cho sinh viên và gia đình. Sự khác biệt về văn hóa và rào cản ngôn ngữ cũng có thể khiến một số sinh viên gặp khó khăn trong việc hòa nhập với môi trường mới.)
=> Đáp án D sai

Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 29 [700528]: In which paragraph does the writer mention a concession relationship?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn nào tác giả đề cập đến mối quan hệ nhượng bộ?
Mối quan hệ nhượng bộ thường được giới thiệu bằng các từ hoặc cụm từ như although, even though, despite, in spite of, however …
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 3: Despite its many advantages, studying abroad is not without its challenges. (Mặc dù có nhiều lợi ích, việc du học cũng không tránh khỏi những thách thức.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 30 [700529]: In which paragraph does the writer propose methods to overcome difficulties?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào, tác giả đề xuất các phương pháp để vượt qua khó khăn?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: To overcome these challenges, students can seek scholarships, part-time work opportunities, or financial aid to ease the burden of expenses. (Để vượt qua những thử thách này, sinh viên có thể tìm kiếm các suất học bổng, công việc bán thời gian hoặc sự hỗ trợ tài chính để giảm bớt gánh nặng chi phí.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
[I] Counter-urbanisation, which refers to the process of people moving from urban areas to rural regions, has become an increasingly common phenomenon in Vietnam in recent years. [II] This emerging trend offers both opportunities and challenges for the country as a whole. [III] While it presents several advantages, it also brings about potential problems that require careful consideration. [IV]
There are several positive aspects of counter-urbanisation that can benefit both urban and rural areas. The migration of people from major cities to the countryside helps alleviate urban problems such as overcrowding, traffic congestion, and pollution. Moreover, the increasing rural population creates opportunities for local economic growth by encouraging investment in infrastructure and businesses. As more people settle in rural areas, these regions often experience improved development, which can lead to better living standards for the local population. This shift can also help balance population density between cities and rural areas, reducing the strain on urban resources.
On the other hand, counter-urbanisation also poses significant challenges, particularly for rural areas. Many rural regions lack essential facilities such as medical services, schools, and reliable public transportation, making it difficult for newcomers to settle in. This sudden population increase can put additional pressure on the existing infrastructure and services. Environmental concerns also arise, as deforestation, pollution, and other ecological issues often result from increased human activities in previously undeveloped areas. Such challenges highlight the need for careful planning and management to ensure sustainable development.
In conclusion, counter-urbanisation is a growing trend that comes with both benefits and drawbacks. To fully maximise its potential, local governments and communities must work together to address the challenges it presents. Investments in rural infrastructure, public services, and environmental conservation are essential to create a balanced and sustainable approach. By managing these issues effectively, counter-urbanisation can contribute to economic growth, reduce urban pressure, and improve the quality of life in both urban and rural areas.
Câu 31 [700530]: Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
Many individuals are choosing to leave crowded cities like Hanoi and Ho Chi Minh City in search of quieter, more spacious environments in rural areas.
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào nhất trong đoạn 1?
Many individuals are choosing to leave crowded cities like Hanoi and Ho Chi Minh City in search of quieter, more spacious environments in rural areas.
Dịch nghĩa: Nhiều người lựa chọn rời khỏi các thành phố đông đúc như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh để tìm đến những môi trường yên tĩnh hơn và rộng rãi hơn ở vùng nông thôn
.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu này cung cấp ví dụ cụ thể về xu hướng "counter-urbanisation" ở Việt Nam, gắn với những thành phố lớn như Hà Nội và TP.HCM. Thêm câu này vào vị trí [II], nơi nói về những thuận lợi và thách thức của xu hướng, sẽ làm rõ bối cảnh của xu hướng này, cung cấp ví dụ để minh họa cho ý vừa nêu.
Tạm dịch: [I] Counter-urbanisation, which refers to the process of people moving from urban areas to rural regions, has become an increasingly common phenomenon in Vietnam in recent years. Many individuals are choosing to leave crowded cities like Hanoi and Ho Chi Minh City in search of quieter, more spacious environments in rural areas. This emerging trend offers both opportunities and challenges for the country as a whole. [III] While it presents several advantages, it also brings about potential problems that require careful consideration. [IV] (Phản đô thị hóa, thuật ngữ chỉ quá trình người dân di chuyển từ khu vực đô thị về vùng nông thôn, đã trở thành một hiện tượng ngày càng phổ biến ở Việt Nam trong những năm gần đây. Nhiều người lựa chọn rời khỏi các thành phố đông đúc như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh để tìm đến những môi trường yên tĩnh hơn và rộng rãi hơn ở vùng nông thôn. Xu hướng mới nổi này mang lại cả cơ hội lẫn thách thức cho toàn bộ quốc gia. Mặc dù có nhiều lợi ích đáng kể, nó cũng đặt ra những vấn đề tiềm ẩn cần được xem xét cẩn thận.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 32 [700531]: The phrase brings about in paragraph 1 could be best replaced by __________.
A, aims
B, eases
C, causes
D, stresses
Cụm từ “brings about” trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng _______.
A. aims – aim /eɪm/ (v): có ý định
B. eases – ease /iːz/ (v): làm dịu, giảm bớt
C. causes – cause /kɔːz/ (v): gây ra
D. stresses – stress /stres/ (v): nhấn mạnh
Căn cứ vào thông tin: While it presents several advantages, it also brings about potential problems that require careful consideration. (Mặc dù có nhiều lợi ích đáng kể, nó cũng đặt ra những vấn đề tiềm ẩn cần được xem xét cẩn thận.)
=> brings about ~ causes
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 33 [700532]: The phrase This shift in paragraph 2 refers to?
A, the improvement of living standards in rural areas
B, the migration of people from major cities to rural areas
C, the balance of population density between cities and rural areas
D, the reduction of urban problems such as overcrowding and pollution
Cụm từ “This shift” trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. sự cải thiện mức sống tại các khu vực nông thôn
B. sự di cư của người dân từ các thành phố lớn về vùng nông thôn
C. sự cân bằng mật độ dân số giữa các thành phố và vùng nông thôn
D. sự giảm bớt các vấn đề đô thị như tình trạng quá tải dân số và ô nhiễm
Căn cứ vào thông tin: As more people settle in rural areas, these regions often experience improved development, which can lead to better living standards for the local population. This shift can also help balance population density between cities and rural areas, reducing the strain on urban resources. (Khi có nhiều người định cư tại các vùng nông thôn, những khu vực này thường có sự phát triển đáng kể, dẫn đến mức sống tốt hơn cho người dân địa phương. Sự dịch chuyển này cũng giúp cân bằng mật độ dân số giữa thành thị và nông thôn, giảm bớt áp lực lên các nguồn lực đô thị.)
=> This shift ~ the migration of people from major cities to rural areas
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 34 [700533]: According to paragraph 2, which of the following is NOT a benefit of counter-urbanisation?
A, It helps reduce urban problems such as overcrowding and pollution.
B, It encourages investment in rural infrastructure and businesses.
C, It ensures all rural areas have equal access to public services.
D, It improves living standards in rural regions through development.
Theo đoạn 2, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của phản đô thị hóa?
A. Điều này giúp giảm bớt các vấn đề đô thị như tình trạng quá tải dân số và ô nhiễm.
B. Điều này khuyến khích đầu tư vào cơ sở hạ tầng và doanh nghiệp ở vùng nông thôn.
C. Điều này đảm bảo mọi khu vực nông thôn đều được tiếp cận bình đẳng với các dịch vụ công.
D. Điều này nâng cao mức sống ở các vùng nông thôn thông qua phát triển.
Căn cứ vào thông tin:
There are several positive aspects of counter-urbanisation that can benefit both urban and rural areas. The migration of people from major cities to the countryside helps alleviate urban problems such as overcrowding, traffic congestion, and pollution. Moreover, the increasing rural population creates opportunities for local economic growth by encouraging investment in infrastructure and businesses. As more people settle in rural areas, these regions often experience improved development, which can lead to better living standards for the local population. This shift can also help balance population density between cities and rural areas, reducing the strain on urban resources. (Có nhiều khía cạnh tích cực của phản đô thị hóa có thể mang lại lợi ích cho cả khu vực đô thị và nông thôn. Việc người dân rời bỏ các thành phố lớn để về nông thôn giúp giảm bớt các vấn đề đô thị như quá tải dân số, tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm. Hơn nữa, sự gia tăng dân số ở vùng nông thôn tạo ra cơ hội phát triển kinh tế địa phương thông qua việc khuyến khích đầu tư vào cơ sở hạ tầng và doanh nghiệp. Khi có nhiều người định cư tại các vùng nông thôn, những khu vực này thường có sự phát triển đáng kể, dẫn đến mức sống tốt hơn cho người dân địa phương. Sự dịch chuyển này cũng giúp cân bằng mật độ dân số giữa thành thị và nông thôn, giảm bớt áp lực lên các nguồn lực đô thị.)
=>Đáp án C không được nhắc đến.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 35 [700534]: Which of the following best summarises paragraph 3?
A, Counter-urbanisation leads to significant environmental issues in rural areas, including deforestation, pollution, and other ecological challenges.
B, Counter-urbanisation improves the quality of life for local residents but comes at the expense of the environment.
C, Newcomers struggle to settle in rural areas due to the lack of essential facilities such as medical services, schools, and reliable public transportation.
D, Counter-urbanisation not only causes pressure on rural infrastructure but also leads to environmental problems.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Phản đô thị hóa dẫn đến các vấn đề môi trường nghiêm trọng ở vùng nông thôn, bao gồm nạn phá rừng, ô nhiễm và các thách thức sinh thái khác.
B. Phản đô thị hóa cải thiện chất lượng cuộc sống cho cư dân địa phương nhưng phải đánh đổi bằng môi trường.
C. Người mới đến gặp khó khăn khi định cư ở vùng nông thôn do thiếu các cơ sở thiết yếu như dịch vụ y tế, trường học và hệ thống giao thông công cộng đáng tin cậy.
D. Phản đô thị hóa không chỉ gây áp lực lên cơ sở hạ tầng nông thôn mà còn dẫn đến các vấn đề môi trường.
Căn cứ vào thông tin: On the other hand, counter-urbanisation also poses significant challenges, particularly for rural areas. Many rural regions lack essential facilities such as medical services, schools, and reliable public transportation, making it difficult for newcomers to settle in. This sudden population increase can put additional pressure on the existing infrastructure and services. Environmental concerns also arise, as deforestation, pollution, and other ecological issues often result from increased human activities in previously undeveloped areas. Such challenges highlight the need for careful planning and management to ensure sustainable development. (Tuy nhiên, phản đô thị hóa cũng đặt ra những thách thức đáng kể, đặc biệt đối với các khu vực nông thôn. Nhiều vùng nông thôn thiếu các cơ sở thiết yếu như dịch vụ y tế, trường học và hệ thống giao thông công cộng đáng tin cậy, gây khó khăn cho người mới đến khi định cư. Việc gia tăng dân số đột ngột có thể tạo thêm áp lực lên cơ sở hạ tầng và các dịch vụ hiện có. Các vấn đề môi trường cũng nảy sinh, chẳng hạn như nạn phá rừng, ô nhiễm và những tác động sinh thái khác do các hoạt động của con người gia tăng ở những khu vực trước đây chưa được phát triển. Những thách thức này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc lập kế hoạch và quản lý cẩn thận để đảm bảo sự phát triển bền vững.)
=> Đoạn văn chủ yếu đề cập đến các thách thức của phản đô thị hóa đối với khu vực nông thôn, bao gồm thiếu cơ sở thiết yếu, áp lực lên hạ tầng, và các vấn đề môi trường như phá rừng và ô nhiễm.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 36 [700535]: The word significant in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to ____________.
A, negligible
B, noticeable
C, substantial
D, tremendous
Từ “significant” trong đoạn 3 trái nghĩa với________.
A. negligible /ˈneɡlɪdʒəbl/ (adj): không đáng kể, nhỏ đến mức có thể bỏ qua
B. noticeable /ˈnəʊtɪsəbl/ (adj): đáng chú ý, dễ nhận thấy
C. substantial /səbˈstænʃl/ (adj): đáng kể, lớn lao, quan trọng
D. tremendous /trəˈmendəs/ (adj): to lớn, khổng lồ, dữ dội
Căn cứ vào thông tin: On the other hand, counter-urbanisation also poses significant challenges, particularly for rural areas. (Tuy nhiên, phản đô thị hóa cũng đặt ra những thách thức đáng kể, đặc biệt đối với các khu vực nông thôn.)
=> significant >< negligible
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 37 [700536]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Counter-urbanisation has only created advantages for rural communities and regions.
B, Both local governments and communities have to collaborate to solve the problems effectively.
C, The trend of counter-urbanisation increases the population density of urban areas.
D, Most rural regions are already equipped with sufficient infrastructure for newcomers.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Phản đô thị hóa chỉ mang lại lợi ích cho các cộng đồng và khu vực nông thôn.
B. Chính quyền địa phương và cộng đồng cần hợp tác để giải quyết các vấn đề một cách hiệu quả.
C. Xu hướng phản đô thị hóa làm gia tăng mật độ dân số ở các khu vực đô thị.
D. Hầu hết các vùng nông thôn đã được trang bị đầy đủ cơ sở hạ tầng để đón người mới đến.
Căn cứ vào thông tin:
- The migration of people from major cities to the countryside helps alleviate urban problems such as overcrowding, traffic congestion, and pollution. (Việc người dân rời bỏ các thành phố lớn để về nông thôn giúp giảm bớt các vấn đề đô thị như quá tải dân số, tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm.)
=> Phản đô thị hóa không chỉ mang lại lợi ích cho các cộng đồng, khu vực nông thôn mà còn cả các đô thị.
=> Đáp án A sai, C sai

- To fully maximise its potential, local governments and communities must work together to address the challenges it presents. (Để phát huy tối đa tiềm năng của nó, chính quyền địa phương và cộng đồng cần phối hợp giải quyết các thách thức mà nó đặt ra.)
=> Đáp án B đúng
- Many rural regions lack essential facilities such as medical services, schools, and reliable public transportation, making it difficult for newcomers to settle in. (Nhiều vùng nông thôn thiếu các cơ sở thiết yếu như dịch vụ y tế, trường học và hệ thống giao thông công cộng đáng tin cậy, gây khó khăn cho người mới đến khi định cư.)
=> Đáp án D sai

Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 38 [700537]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Developing rural areas, improving public services, and protecting the environment are vital for achieving sustainable growth.
B, Balancing rural and urban areas requires significant investments in environmental and public service projects.
C, Ensuring sustainability involves prioritizing environmental protection and reducing investments in rural infrastructure.
D, Public services and environmental conservation are sufficient for sustainable development, without rural infrastructure investment.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu gạch chân trong đoạn 4 một cách tốt nhất?
Xét câu gạch chân trong đoạn 4: Investments in rural infrastructure, public services, and environmental conservation are essential to create a balanced and sustainable approach. (Việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng nông thôn, các dịch vụ công và bảo tồn môi trường là rất cần thiết để tạo ra một cách tiếp cận cân bằng và bền vững.)
A. Developing rural areas, improving public services, and protecting the environment are vital for achieving sustainable growth: Phát triển các khu vực nông thôn, cải thiện dịch vụ công và bảo vệ môi trường là điều cần thiết để đạt được tăng trưởng bền vững.
=> Đáp án A sát nghĩa với câu gốc.
B. Balancing rural and urban areas requires significant investments in environmental and public service projects.: Việc cân bằng giữa khu vực nông thôn và đô thị đòi hỏi đầu tư đáng kể vào các dự án bảo vệ môi trường và dịch vụ công. => Đáp án B không sát nghĩa với câu gốc.
C. Ensuring sustainability involves prioritizing environmental protection and reducing investments in rural infrastructure: Đảm bảo tính bền vững đòi hỏi ưu tiên bảo vệ môi trường và giảm đầu tư vào cơ sở hạ tầng nông thôn.
=> Đáp án C không sát nghĩa với câu gốc.
D. Public services and environmental conservation are sufficient for sustainable development, without rural infrastructure investment.: Dịch vụ công và bảo tồn môi trường là đủ cho phát triển bền vững mà không cần đầu tư vào cơ sở hạ tầng nông thôn.
=> Đáp án D không sát nghĩa với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 39 [700538]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Counter-urbanisation requires proper management to achieve long-term benefits for both rural and urban areas.
B, Urban areas are completely free from problems like overcrowding and pollution due to counter-urbanisation.
C, Rural regions are equipped with the necessary resources to handle the influx of people from urban areas.
D, Environmental concerns in rural regions have been entirely resolved and eliminated through collective efforts.
Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn?
A. Phản đô thị hóa cần được quản lý đúng cách để mang lại lợi ích lâu dài cho cả khu vực nông thôn và đô thị.
B. Các khu vực đô thị hoàn toàn không còn gặp các vấn đề như quá tải dân số và ô nhiễm nhờ phản đô thị hóa.
C. Các khu vực nông thôn đã được trang bị đầy đủ nguồn lực cần thiết để xử lý dòng người chuyển đến từ đô thị.
D. Các vấn đề môi trường ở vùng nông thôn đã được giải quyết hoàn toàn nhờ vào những nỗ lực chung.
Căn cứ vào thông tin: By managing these issues effectively, counter-urbanisation can contribute to economic growth, reduce urban pressure, and improve the quality of life in both urban and rural areas. (Bằng cách quản lý hiệu quả những vấn đề này, phản đô thị hóa có thể góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giảm áp lực đô thị và nâng cao chất lượng cuộc sống ở cả khu vực đô thị và nông thôn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 40 [700539]: Which of the following best summarises the passage?
A, Counter-urbanisation reduces urban issues and promotes rural development by enhancing living conditions, but it faces insolvable challenges related to infrastructure and worsening environmental concerns
B, Counter-urbanisation addresses urban pressures and brings growth to rural areas, yet it fails to adequately resolve challenges related to infrastructure and environmental concerns.
C, Counter-urbanisation reduces urban issues and supports rural development, but it also creates significant challenges in terms of infrastructure and environmental management in rural areas.
D, Counter-urbanisation reduces urban issues and promotes rural development but also poses challenges to infrastructure and raises environmental concerns, thus requiring effective long-term planning.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn này?
A. Phản đô thị hóa giảm bớt các vấn đề đô thị và thúc đẩy phát triển nông thôn bằng cách cải thiện điều kiện sống, nhưng phải đối mặt với những thách thức không thể giải quyết liên quan đến cơ sở hạ tầng và các vấn đề môi trường ngày càng nghiêm trọng.
B. Phản đô thị hóa giải quyết áp lực đô thị và mang lại sự phát triển cho các vùng nông thôn, tuy nhiên vẫn chưa thể xử lý thỏa đáng các thách thức liên quan đến cơ sở hạ tầng và vấn đề môi trường.
C. Phản đô thị hóa giảm bớt các vấn đề đô thị và hỗ trợ phát triển nông thôn, nhưng cũng tạo ra những thách thức đáng kể liên quan đến cơ sở hạ tầng và quản lý môi trường tại các khu vực nông thôn.
D. Phản đô thị hóa giảm bớt các vấn đề đô thị và thúc đẩy phát triển nông thôn nhưng cũng đặt ra thách thức về cơ sở hạ tầng và làm gia tăng lo ngại về môi trường, do đó đòi hỏi cần có kế hoạch dài hạn hiệu quả.
Căn cứ vào thông tin:
- Đoạn 1: This emerging trend offers both opportunities and challenges for the country as a whole. [III] While it presents several advantages, it also brings about potential problems that require careful consideration. (Xu hướng mới nổi này mang lại cả cơ hội lẫn thách thức cho toàn bộ quốc gia. Mặc dù có nhiều lợi ích đáng kể, nó cũng đặt ra những vấn đề tiềm ẩn cần được xem xét cẩn thận.)
=> Phản đô thị hóa mang lại cả lợi ích lẫn thách thức.
- Đoạn 2: The migration of people from major cities to the countryside helps alleviate urban problems such as overcrowding, traffic congestion, and pollution. Moreover, the increasing rural population creates opportunities for local economic growth by encouraging investment in infrastructure and businesses. As more people settle in rural areas, these regions often experience improved development, which can lead to better living standards for the local population. (Việc người dân rời bỏ các thành phố lớn để về nông thôn giúp giảm bớt các vấn đề đô thị như quá tải dân số, tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm. Hơn nữa, sự gia tăng dân số ở vùng nông thôn tạo ra cơ hội phát triển kinh tế địa phương thông qua việc khuyến khích đầu tư vào cơ sở hạ tầng và doanh nghiệp. Khi có nhiều người định cư tại các vùng nông thôn, những khu vực này thường có sự phát triển đáng kể, dẫn đến mức sống tốt hơn cho người dân địa phương. Sự dịch chuyển này cũng giúp cân bằng mật độ dân số giữa thành thị và nông thôn, giảm bớt áp lực lên các nguồn lực đô thị.)
=> Phản đô thị hóa thúc đẩy phát triển nông thôn và giảm bớt các vấn đề đô thị. - Đoạn 3: Many rural regions lack essential facilities such as medical services, schools, and reliable public transportation, making it difficult for newcomers to settle in. This sudden population increase can put additional pressure on the existing infrastructure and services. Environmental concerns also arise, as deforestation, pollution, and other ecological issues often result from increased human activities in previously undeveloped areas. (Nhiều vùng nông thôn thiếu các cơ sở thiết yếu như dịch vụ y tế, trường học và hệ thống giao thông công cộng đáng tin cậy, gây khó khăn cho người mới đến khi định cư. Việc gia tăng dân số đột ngột có thể tạo thêm áp lực lên cơ sở hạ tầng và các dịch vụ hiện có. Các vấn đề môi trường cũng nảy sinh, chẳng hạn như nạn phá rừng, ô nhiễm và những tác động sinh thái khác do các hoạt động của con người gia tăng ở những khu vực trước đây chưa được phát triển.)
=> Xu hướng này cũng gây ra những thách thức đối với cơ sở hạ tầng và làm gia tăng lo ngại về môi trường.
- Đoạn 4: To fully maximise its potential, local governments and communities must work together to address the challenges it presents. Investments in rural infrastructure, public services, and environmental conservation are essential to create a balanced and sustainable approach. By 7 managing these issues effectively, counter-urbanisation can contribute to economic growth, reduce urban pressure, and improve the quality of life in both urban and rural areas. (Để phát huy tối đa tiềm năng của nó, chính quyền địa phương và cộng đồng cần phối hợp giải quyết các thách thức mà nó đặt ra. Việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng nông thôn, các dịch vụ công và bảo tồn môi trường là rất cần thiết để tạo ra một cách tiếp cận cân bằng và bền vững. Bằng cách quản lý hiệu quả những vấn đề này, phản đô thị hóa có thể góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giảm áp lực đô thị và nâng cao chất lượng cuộc sống ở cả khu vực đô thị và nông thôn.)
=> Sự cần thiết phải có kế hoạch dài hạn hiệu quả.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D