Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
🏷️GET READY FOR OUR SUMMER SALE!🏷️
Are you on the hunt for stylish fashion at reasonable prices? Our upcoming summer sale (1) __________ huge discounts will draw a lot of attention from bargain hunters. This is the (2) __________ opportunity to refresh your wardrobe without breaking the bank. Explore our (3) __________, featuring stunning designs for any occasion. From chic cocktail dresses to sophisticated evening gowns, there's something for everyone. Don’t miss out — these dresses will be (4) __________ sale for a limited time only! Whether you're preparing for a special event or simply want to elevate your everyday look, now is the time to shop. You can afford (5) __________ in your favorite items without worrying about the price. Visit us online or in-store, and (6) __________ advantage of our amazing summer deals!
Câu 1 [700540]:
A, which offer
B, offered
C, is offering
D, offering
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ
=> loại C.
Tạm dịch: “Our upcoming summer sale (1) huge discounts will draw a lot of attention from bargain hunters.” (Chương trình khuyến mãi mùa hè sắp tới của chúng tôi với những ưu đãi giảm giá hấp dẫn sẽ thu hút rất nhiều tín đồ săn sale.)
=> Căn cứ vào nghĩa, động từ “offer” cần chia ở dạng chủ động => loại B.
*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V_ing
Ta không chọn được A vì không đúng về sự hoà hợp chủ vị (summer sale là chủ ngữ số ít, nên nếu A đúng phải sửa thành which offers)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ
=> loại C.
Tạm dịch: “Our upcoming summer sale (1) huge discounts will draw a lot of attention from bargain hunters.” (Chương trình khuyến mãi mùa hè sắp tới của chúng tôi với những ưu đãi giảm giá hấp dẫn sẽ thu hút rất nhiều tín đồ săn sale.)
=> Căn cứ vào nghĩa, động từ “offer” cần chia ở dạng chủ động => loại B.
*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V_ing
Ta không chọn được A vì không đúng về sự hoà hợp chủ vị (summer sale là chủ ngữ số ít, nên nếu A đúng phải sửa thành which offers)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 2 [700541]:
A, perfect
B, perfection
C, perfectly
D, imperfect
Kiến thức về từ loại:
* Xét các đáp án:
A. perfect /ˈpɜː.fekt/ (adj): hoàn hảo, tuyệt vời
B. perfection /pəˈfekʃn/ (n): sự hoàn hảo
C. perfectly /ˈpɜː.fekt.li/ (adv): hoàn hảo
D. imperfect /ɪmˈpɜː.fekt/ (adj): không hoàn hảo
Ta có: Căn cứ vào danh từ “opportunity” ở sau vị trí cần điền.
Suy ra ở chỗ trống ta cần điền một tính từ: Adj + N. Ngoài ra ta cũng cần căn cứ vào nghĩa.
Tạm dịch: “This is the (2) ________opportunity to refresh your wardrobe without breaking the bank.” (Đây là cơ hội tuyệt vời để làm mới tủ đồ mà không phải lo lắng về chi phí. )
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
* Xét các đáp án:
A. perfect /ˈpɜː.fekt/ (adj): hoàn hảo, tuyệt vời
B. perfection /pəˈfekʃn/ (n): sự hoàn hảo
C. perfectly /ˈpɜː.fekt.li/ (adv): hoàn hảo
D. imperfect /ɪmˈpɜː.fekt/ (adj): không hoàn hảo
Ta có: Căn cứ vào danh từ “opportunity” ở sau vị trí cần điền.
Suy ra ở chỗ trống ta cần điền một tính từ: Adj + N. Ngoài ra ta cũng cần căn cứ vào nghĩa.
Tạm dịch: “This is the (2) ________opportunity to refresh your wardrobe without breaking the bank.” (Đây là cơ hội tuyệt vời để làm mới tủ đồ mà không phải lo lắng về chi phí. )
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 3 [700542]:
A, elegant collection dress
B, elegant dress collection
C, dress elegant collection
D, collection dress elegant
Kiến thức về trật tự từ:
Ta có cụm danh từ: dress collection /dres kəˈlekʃn/ (np): bộ sưu tập váy
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ => tính từ “elegant” phải đứng trước cụm danh từ “dress collection”.
=> ta có trật tự đúng: elegant dress collection.
Tạm dịch: “Explore our (3)________, featuring stunning designs for any occasion.” (Khám phá bộ sưu tập váy thanh lịch của chúng tôi, với những thiết kế tuyệt đẹp cho mọi dịp.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có cụm danh từ: dress collection /dres kəˈlekʃn/ (np): bộ sưu tập váy
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ => tính từ “elegant” phải đứng trước cụm danh từ “dress collection”.
=> ta có trật tự đúng: elegant dress collection.
Tạm dịch: “Explore our (3)________, featuring stunning designs for any occasion.” (Khám phá bộ sưu tập váy thanh lịch của chúng tôi, với những thiết kế tuyệt đẹp cho mọi dịp.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 4 [700543]:
A, at
B, to
C, on
D, in
Kiến thức về giới từ:
Ta có: on sale: giảm giá
=> vị trí chỗ trống cần giới từ “on”.
Tạm dịch: “Don’t miss out — these dresses will be (4) ________sale for a limited time only!” (Đừng bỏ lỡ — những chiếc váy này sẽ được giảm giá trong thời gian có hạn!)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có: on sale: giảm giá
=> vị trí chỗ trống cần giới từ “on”.
Tạm dịch: “Don’t miss out — these dresses will be (4) ________sale for a limited time only!” (Đừng bỏ lỡ — những chiếc váy này sẽ được giảm giá trong thời gian có hạn!)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 5 [700544]:
A, to indulge
B, to indulging
C, indulge
D, indulging
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:
Ta có: afford to do sth: có đủ khả năng làm gì.
Tạm dịch: “You can afford (5)______ in your favorite items without worrying about the price.” (Bạn có thể thoải mái lựa chọn những món đồ yêu thích mà không phải lo lắng về giá.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có: afford to do sth: có đủ khả năng làm gì.
Tạm dịch: “You can afford (5)______ in your favorite items without worrying about the price.” (Bạn có thể thoải mái lựa chọn những món đồ yêu thích mà không phải lo lắng về giá.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 6 [700545]:
A, make
B, do
C, keep
D, take
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: take advantage of sth: tận dụng cái gì.
Tạm dịch: “Visit us online or in-store, and (6)_______advantage of our amazing summer deals!” (Hãy ghé thăm chúng tôi trực tuyến hoặc tại cửa hàng để tận dụng những ưu đãi mùa hè tuyệt vời!)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ta có cụm từ: take advantage of sth: tận dụng cái gì.
Tạm dịch: “Visit us online or in-store, and (6)_______advantage of our amazing summer deals!” (Hãy ghé thăm chúng tôi trực tuyến hoặc tại cửa hàng để tận dụng những ưu đãi mùa hè tuyệt vời!)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
🌟 Say No To Body Shaming 🌟
Let’s create a world where kindness and respect come first
♻️The Sad Reality of Body ShamingBody shaming continues to harm a large (7) __________ of people every day, both online and in real life. It can lead to low self-esteem, anxiety, and even depression, leaving lasting scars on individuals’ mental health. It can be hard to (8) __________ the hurt caused by body shaming, especially when it comes from people close to us or on social media. Despite efforts to promote body positivity, many still feel judged or excluded based on their appearance. It’s time to address this issue and create a kinder, more accepting world.
♻️How to Prevent and Overcome Body Shaming
• If you witness someone being body-shamed, don’t stay silent. Speak up respectfully but firmly to show that such behavior is unacceptable. By standing up for (9) __________, you help create an environment where kindness and respect are prioritized.
• A country’s laws (10) __________ human rights often emphasize the importance of equality and respect. You can help reinforce these values by spreading awareness about body (11) __________ and challenging harmful stereotypes.
• Overcoming body shaming starts with embracing your own (12) __________ qualities. Practice gratitude for your body, not just for how it looks but for what it allows you to do. Surround yourself with supportive people who uplift you, and remind yourself that your worth is not determined by others’ opinions.
Câu 7 [700546]:
A, amount
B, number
C, quality
D, level
Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa - cụm từ chỉ số lượng:
*Xét các đáp án:
A. amount /əˈmaʊnt/ (n): một lượng
=> the amount of + N không đếm được: một lượng gì
B. number /ˈnʌm.bər/ (n): con số; một lượng
=> the number of + N đếm được số nhiều: một lượng gì
=> a number of + N đếm được số nhiều: một số, một vài, nhiều
C. quality /ˈkwɒl.ə.ti/ (n): chất lượng
D. level /ˈlev.əl/ (n): mức độ; trình độ
Căn cứ vào mạo từ “a" ở trước vị trí cần điền và giới từ “of” ở sau vị trí cần điền. Ngoài ra ta cũng cần căn cứ vào nghĩa.
Tạm dịch Body shaming continues to harm a large (7)______of people every day, both online and in real life. (Miệt thị ngoại hình vẫn tiếp tục gây tổn hại cho rất nhiều người mỗi ngày, cả trên mạng lẫn ngoài đời thực.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. amount /əˈmaʊnt/ (n): một lượng
=> the amount of + N không đếm được: một lượng gì
B. number /ˈnʌm.bər/ (n): con số; một lượng
=> the number of + N đếm được số nhiều: một lượng gì
=> a number of + N đếm được số nhiều: một số, một vài, nhiều
C. quality /ˈkwɒl.ə.ti/ (n): chất lượng
D. level /ˈlev.əl/ (n): mức độ; trình độ
Căn cứ vào mạo từ “a" ở trước vị trí cần điền và giới từ “of” ở sau vị trí cần điền. Ngoài ra ta cũng cần căn cứ vào nghĩa.
Tạm dịch Body shaming continues to harm a large (7)______of people every day, both online and in real life. (Miệt thị ngoại hình vẫn tiếp tục gây tổn hại cho rất nhiều người mỗi ngày, cả trên mạng lẫn ngoài đời thực.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 8 [700547]:
A, come over
B, come up
C, get up
D, get over
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:
A. come over (ph.v): đến thăm ai
B. come up (ph.v): bỗng xảy đến, được nhắc tới
C. get up (ph.v): thức dậy
D. get over (ph.v): vượt qua, chữa khỏi
Tạm dịch: “It can be hard to (8) the hurt caused by body shaming, especially when it comes from people close to us or on social media.” (Việc vượt qua nỗi đau do miệt thị ngoại hình gây ra thật không dễ dàng, đặc biệt khi những lời chỉ trích đến từ những người gần gũi với ta hoặc trên mạng xã hội.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. come over (ph.v): đến thăm ai
B. come up (ph.v): bỗng xảy đến, được nhắc tới
C. get up (ph.v): thức dậy
D. get over (ph.v): vượt qua, chữa khỏi
Tạm dịch: “It can be hard to (8) the hurt caused by body shaming, especially when it comes from people close to us or on social media.” (Việc vượt qua nỗi đau do miệt thị ngoại hình gây ra thật không dễ dàng, đặc biệt khi những lời chỉ trích đến từ những người gần gũi với ta hoặc trên mạng xã hội.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 9 [700548]:
A, another
B, other
C, others
D, the others
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:
A. another + N đếm được số ít: một cái khác/người khác.
B. other + N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác
C. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
D. the others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
Căn cứ vào đằng sau không có danh từ theo sau => loại A,B.
Căn cứ vào nghĩa => loại D.
Tạm dịch: “By standing up for (9)_______, you help create an environment where kindness and respect are prioritized.” (Bằng cách đứng lên bảo vệ những người khác, bạn sẽ giúp tạo ra một môi trường nơi sự tử tế và tôn trọng được ưu tiên.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. another + N đếm được số ít: một cái khác/người khác.
B. other + N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác
C. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
D. the others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
Căn cứ vào đằng sau không có danh từ theo sau => loại A,B.
Căn cứ vào nghĩa => loại D.
Tạm dịch: “By standing up for (9)_______, you help create an environment where kindness and respect are prioritized.” (Bằng cách đứng lên bảo vệ những người khác, bạn sẽ giúp tạo ra một môi trường nơi sự tử tế và tôn trọng được ưu tiên.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 10 [700549]:
A, in regard to
B, in case of
C, regardless of
D, let alone
Kiến thức về liên từ:
*Xét các đáp án:
A. in regard to: liên quan đến
B. in case of: phòng khi
C. regardless of: bất kể
D. let alone: chưa nói đến, huống chi
Tạm dịch: “A country’s laws (10)__________human rights often emphasize the importance of equality and respect. “ (Các bộ luật liên quan đến quyền con người của một quốc gia thường nhấn mạnh tầm quan trọng của sự bình đẳng và tôn trọng. )
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. in regard to: liên quan đến
B. in case of: phòng khi
C. regardless of: bất kể
D. let alone: chưa nói đến, huống chi
Tạm dịch: “A country’s laws (10)__________human rights often emphasize the importance of equality and respect. “ (Các bộ luật liên quan đến quyền con người của một quốc gia thường nhấn mạnh tầm quan trọng của sự bình đẳng và tôn trọng. )
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 11 [700550]:
A, transaction
B, confession
C, acceptance
D, allowance
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:
A. transaction /trænˈzækʃn/ (n): giao dịch, sự giải quyết
B. confession /kənˈfeʃn/ (n): sự thú nhận, sự thú tội
C. acceptance /əkˈseptəns/ (n): sự chấp nhận, sự thừa nhận
D. allowance /əˈlaʊəns/ (n): sự cho phép
Tạm dịch: “You can help reinforce these values by spreading awareness about body (11) and challenging harmful stereotypes.” (Bạn có thể góp phần củng cố những giá trị này bằng cách nâng cao nhận thức về việc chấp nhận cơ thể và thách thức các định kiến có hại.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. transaction /trænˈzækʃn/ (n): giao dịch, sự giải quyết
B. confession /kənˈfeʃn/ (n): sự thú nhận, sự thú tội
C. acceptance /əkˈseptəns/ (n): sự chấp nhận, sự thừa nhận
D. allowance /əˈlaʊəns/ (n): sự cho phép
Tạm dịch: “You can help reinforce these values by spreading awareness about body (11) and challenging harmful stereotypes.” (Bạn có thể góp phần củng cố những giá trị này bằng cách nâng cao nhận thức về việc chấp nhận cơ thể và thách thức các định kiến có hại.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 12 [700551]:
A, common
B, unique
C, unusual
D, similar
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:
A. common /ˈkɒmən/ (adj): chung, thông thường
B. unique /juˈniːk/ (adj): độc nhất, độc đáo
C. unusual /ʌnˈjuːʒuəl/ (adj): khác thường
D. similar /ˈsɪmələ(r)/ (adj): giống nhau, tương tự
Tạm dịch: “Overcoming body shaming starts with embracing your own (12) qualities.” (Vượt qua miệt thị ngoại hình bắt đầu từ việc chấp nhận những đặc điểm độc đáo của chính mình.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. common /ˈkɒmən/ (adj): chung, thông thường
B. unique /juˈniːk/ (adj): độc nhất, độc đáo
C. unusual /ʌnˈjuːʒuəl/ (adj): khác thường
D. similar /ˈsɪmələ(r)/ (adj): giống nhau, tương tự
Tạm dịch: “Overcoming body shaming starts with embracing your own (12) qualities.” (Vượt qua miệt thị ngoại hình bắt đầu từ việc chấp nhận những đặc điểm độc đáo của chính mình.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Câu 13 [700552]:
a. Michael: Not bad, thanks. I’m just glad it’s over. How about your geography?
b. Maria: Hey! How did your English exam go?
c. Maria: Oh, it went so-so—I couldn’t remember the capitals.
a. Michael: Not bad, thanks. I’m just glad it’s over. How about your geography?
b. Maria: Hey! How did your English exam go?
c. Maria: Oh, it went so-so—I couldn’t remember the capitals.
A, a - c - b
B, b - a - c
C, b - c - a
D, c - a - b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
* Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Maria: Hey! How did your English exam go? (Maria: Này! Bài kiểm tra tiếng Anh của bạn thế nào? )
a. Michael: Not bad, thanks. I’m just glad it’s over. How about your geography? ( Michael: Cũng không tệ lắm, cảm ơn. Tôi chỉ vui vì nó đã xong. Còn bài kiểm tra địa lý của bạn thì sao? )
c. Maria: Oh, it went so-so—I couldn’t remember the capitals. ( Maria: Ồ, cũng tạm thôi—tôi không thể nhớ được các thủ đô. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-a-c
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
* Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Maria: Hey! How did your English exam go? (Maria: Này! Bài kiểm tra tiếng Anh của bạn thế nào? )
a. Michael: Not bad, thanks. I’m just glad it’s over. How about your geography? ( Michael: Cũng không tệ lắm, cảm ơn. Tôi chỉ vui vì nó đã xong. Còn bài kiểm tra địa lý của bạn thì sao? )
c. Maria: Oh, it went so-so—I couldn’t remember the capitals. ( Maria: Ồ, cũng tạm thôi—tôi không thể nhớ được các thủ đô. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-a-c
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 14 [700553]:
a. Kevin: Governments and businesses should also play their part to make a real impact.
b. Brian: I’d say it’s climate change and its effects on the planet.
c. Kevin: Do you think individuals can make a difference?
d. Brian: Yes, small actions like recycling and saving energy add up.
e. Kevin: What do you think is the biggest environmental issue today?
a. Kevin: Governments and businesses should also play their part to make a real impact.
b. Brian: I’d say it’s climate change and its effects on the planet.
c. Kevin: Do you think individuals can make a difference?
d. Brian: Yes, small actions like recycling and saving energy add up.
e. Kevin: What do you think is the biggest environmental issue today?
A, c - b - e - b - a
B, c - d - a - b - e
C, e - d - a - b - c
D, e - b - c - d - a
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. Kevin: What do you think is the biggest environmental issue today? (Kevin: Bạn nghĩ vấn đề môi trường lớn nhất hiện nay là gì? )
b. Brian: I’d say it’s climate change and its effects on the planet. ( Brian: Tôi nghĩ đó là biến đổi khí hậu và những tác động của nó đối với hành tinh. )
c. Kevin: Do you think individuals can make a difference? ( Kevin: Bạn có nghĩ rằng cá nhân có thể tạo ra sự khác biệt không? )
d. Brian: Yes, small actions like recycling and saving energy add up. ( Brian: Có, những hành động nhỏ như tái chế và tiết kiệm năng lượng sẽ tích lũy lại. )
a. Kevin: Governments and businesses should also play their part to make a real impact. ( Kevin: Các chính phủ và doanh nghiệp cũng nên đóng vai trò của mình để tạo ra tác động thực sự. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e-b-c-d-a
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. Kevin: What do you think is the biggest environmental issue today? (Kevin: Bạn nghĩ vấn đề môi trường lớn nhất hiện nay là gì? )
b. Brian: I’d say it’s climate change and its effects on the planet. ( Brian: Tôi nghĩ đó là biến đổi khí hậu và những tác động của nó đối với hành tinh. )
c. Kevin: Do you think individuals can make a difference? ( Kevin: Bạn có nghĩ rằng cá nhân có thể tạo ra sự khác biệt không? )
d. Brian: Yes, small actions like recycling and saving energy add up. ( Brian: Có, những hành động nhỏ như tái chế và tiết kiệm năng lượng sẽ tích lũy lại. )
a. Kevin: Governments and businesses should also play their part to make a real impact. ( Kevin: Các chính phủ và doanh nghiệp cũng nên đóng vai trò của mình để tạo ra tác động thực sự. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e-b-c-d-a
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 15 [700554]:
Hi Sandra
a. I’m sorry for the delay in writing back; my mother fell ill after we returned, but she’s recovering now.
b. Next month, we’ll celebrate our Wedding Anniversary, and we’d be delighted if you could come over to celebrate it with us.
c. It’ll be a chance for you to meet the rest of the family and see a bit of England.
d. Thank you for the wonderful holiday and the beautiful photos—they brought back so many lovely memories of Australia’s stunning landscapes.
e. Of course, you’ll stay with us, and we’ll handle everything, including picking you up at the airport, so I really hope you can make it!
Take care and write back soon
John
Hi Sandra
a. I’m sorry for the delay in writing back; my mother fell ill after we returned, but she’s recovering now.
b. Next month, we’ll celebrate our Wedding Anniversary, and we’d be delighted if you could come over to celebrate it with us.
c. It’ll be a chance for you to meet the rest of the family and see a bit of England.
d. Thank you for the wonderful holiday and the beautiful photos—they brought back so many lovely memories of Australia’s stunning landscapes.
e. Of course, you’ll stay with us, and we’ll handle everything, including picking you up at the airport, so I really hope you can make it!
Take care and write back soon
John
A, d - a - b - c - e
B, a - c - e - d - b
C, e - a - c - b - d
D, b - a - e - d - c
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Thank you for the wonderful holiday and the beautiful photos—they brought back so many lovely memories of Australia’s stunning landscapes. (Cảm ơn bạn vì kỳ nghỉ tuyệt vời và những bức ảnh đẹp—chúng đã gợi lại bao ký ức tuyệt vời về phong cảnh tuyệt đẹp của Úc. )
a. I’m sorry for the delay in writing back; my mother fell ill after we returned, but she’s recovering now. ( Tôi xin lỗi vì đã chậm trễ trong việc hồi âm; mẹ tôi bị ốm sau khi chúng tôi trở về, nhưng giờ bà đang hồi phục. )
b. Next month, we’ll celebrate our Wedding Anniversary, and we’d be delighted if you could come over to celebrate it with us. ( Tháng tới, chúng tôi sẽ kỷ niệm ngày cưới, và chúng tôi sẽ rất vui nếu bạn có thể đến chung vui cùng chúng tôi. )
c. It’ll be a chance for you to meet the rest of the family and see a bit of England. (Đây cũng sẽ là cơ hội để bạn gặp gỡ những thành viên khác trong gia đình và khám phá một chút về nước Anh. )
e. Of course, you’ll stay with us, and we’ll handle everything, including picking you up at the airport, so I really hope you can make it! (Tất nhiên, bạn sẽ ở lại với chúng tôi, và chúng tôi sẽ lo liệu mọi thứ, bao gồm cả việc đón bạn ở sân bay, nên tôi thật sự hy vọng bạn có thể đến!)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-a-b-c-e
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Thank you for the wonderful holiday and the beautiful photos—they brought back so many lovely memories of Australia’s stunning landscapes. (Cảm ơn bạn vì kỳ nghỉ tuyệt vời và những bức ảnh đẹp—chúng đã gợi lại bao ký ức tuyệt vời về phong cảnh tuyệt đẹp của Úc. )
a. I’m sorry for the delay in writing back; my mother fell ill after we returned, but she’s recovering now. ( Tôi xin lỗi vì đã chậm trễ trong việc hồi âm; mẹ tôi bị ốm sau khi chúng tôi trở về, nhưng giờ bà đang hồi phục. )
b. Next month, we’ll celebrate our Wedding Anniversary, and we’d be delighted if you could come over to celebrate it with us. ( Tháng tới, chúng tôi sẽ kỷ niệm ngày cưới, và chúng tôi sẽ rất vui nếu bạn có thể đến chung vui cùng chúng tôi. )
c. It’ll be a chance for you to meet the rest of the family and see a bit of England. (Đây cũng sẽ là cơ hội để bạn gặp gỡ những thành viên khác trong gia đình và khám phá một chút về nước Anh. )
e. Of course, you’ll stay with us, and we’ll handle everything, including picking you up at the airport, so I really hope you can make it! (Tất nhiên, bạn sẽ ở lại với chúng tôi, và chúng tôi sẽ lo liệu mọi thứ, bao gồm cả việc đón bạn ở sân bay, nên tôi thật sự hy vọng bạn có thể đến!)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-a-b-c-e
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 16 [700555]:
a. From the moment I arrived, they welcomed me like a member of their own family, making me feel at home in a completely new environment.
b. Overall, staying with a host family not only enriched my understanding of their way of life but also created lasting memories and friendships that I will always cherish.
c. Staying with a host family during my trip abroad was an unforgettable experience that gave me a unique opportunity to immerse myself in a new culture.
d. Living with locals also allowed me to improve my language skills quickly, as I had daily conversations and picked up phrases that textbooks could never teach.
e. Sharing meals together was one of the highlights, as I got to taste authentic homemade dishes while learning about their culture and traditions.
a. From the moment I arrived, they welcomed me like a member of their own family, making me feel at home in a completely new environment.
b. Overall, staying with a host family not only enriched my understanding of their way of life but also created lasting memories and friendships that I will always cherish.
c. Staying with a host family during my trip abroad was an unforgettable experience that gave me a unique opportunity to immerse myself in a new culture.
d. Living with locals also allowed me to improve my language skills quickly, as I had daily conversations and picked up phrases that textbooks could never teach.
e. Sharing meals together was one of the highlights, as I got to taste authentic homemade dishes while learning about their culture and traditions.
A, e - a - b - c - b
B, a - d - c - e - b
C, c - a - e - d - b
D, d - c - e - a - b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước. => Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Staying with a host family during my trip abroad was an unforgettable experience that gave me a unique opportunity to immerse myself in a new culture. (Ở với gia đình chủ nhà trong chuyến đi nước ngoài của tôi là một trải nghiệm khó quên, mang đến cho tôi cơ hội độc đáo để hòa mình vào một nền văn hóa mới.)
a. From the moment I arrived, they welcomed me like a member of their own family, making me feel at home in a completely new environment. ( Ngay từ khi tôi đến, họ đã chào đón tôi như một thành viên trong gia đình của họ, khiến tôi cảm thấy như ở nhà trong một môi trường hoàn toàn mới. )
e. Sharing meals together was one of the highlights, as I got to taste authentic homemade dishes while learning about their culture and traditions. ( Cùng nhau dùng bữa là một trong những điểm nổi bật, vì tôi vừa được thưởng thức những món ăn tự làm đậm chất truyền thống, vừa tìm hiểu về văn hóa và phong tục của họ. )
d. Living with locals also allowed me to improve my language skills quickly, as I had daily conversations and picked up phrases that textbooks could never teach. ( Sống cùng người dân địa phương cũng giúp tôi cải thiện kỹ năng ngôn ngữ nhanh chóng, vì tôi có những cuộc trò chuyện hàng ngày và học được những câu nói mà sách vở không bao giờ dạy được.)
b. Overall, staying with a host family not only enriched my understanding of their way of life but also created lasting memories and friendships that I will always cherish. ( Nhìn chung, ở với gia đình chủ nhà không chỉ làm giàu thêm hiểu biết của tôi về lối sống của họ mà còn tạo ra những kỷ niệm và tình bạn lâu dài mà tôi sẽ luôn trân trọng. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-e-d-b
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước. => Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Staying with a host family during my trip abroad was an unforgettable experience that gave me a unique opportunity to immerse myself in a new culture. (Ở với gia đình chủ nhà trong chuyến đi nước ngoài của tôi là một trải nghiệm khó quên, mang đến cho tôi cơ hội độc đáo để hòa mình vào một nền văn hóa mới.)
a. From the moment I arrived, they welcomed me like a member of their own family, making me feel at home in a completely new environment. ( Ngay từ khi tôi đến, họ đã chào đón tôi như một thành viên trong gia đình của họ, khiến tôi cảm thấy như ở nhà trong một môi trường hoàn toàn mới. )
e. Sharing meals together was one of the highlights, as I got to taste authentic homemade dishes while learning about their culture and traditions. ( Cùng nhau dùng bữa là một trong những điểm nổi bật, vì tôi vừa được thưởng thức những món ăn tự làm đậm chất truyền thống, vừa tìm hiểu về văn hóa và phong tục của họ. )
d. Living with locals also allowed me to improve my language skills quickly, as I had daily conversations and picked up phrases that textbooks could never teach. ( Sống cùng người dân địa phương cũng giúp tôi cải thiện kỹ năng ngôn ngữ nhanh chóng, vì tôi có những cuộc trò chuyện hàng ngày và học được những câu nói mà sách vở không bao giờ dạy được.)
b. Overall, staying with a host family not only enriched my understanding of their way of life but also created lasting memories and friendships that I will always cherish. ( Nhìn chung, ở với gia đình chủ nhà không chỉ làm giàu thêm hiểu biết của tôi về lối sống của họ mà còn tạo ra những kỷ niệm và tình bạn lâu dài mà tôi sẽ luôn trân trọng. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-e-d-b
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 17 [700556]:
a. These trips often leave travelers with a renewed sense of responsibility to protect the environment, inspiring them to adopt sustainable habits in their daily lives.
b. Many travelers today seek destinations that promote eco-friendly practices and sustainability.
c. However, despite its noble intentions, mass tourism can still harm delicate ecosystems if not carefully managed.
d. National parks, wildlife reserves, and nature trails allow people to enjoy the beauty of the natural world while raising awareness about conservation.
e. Furthermore, local communities often see significant economic benefits when visitors support eco-conscious activities.
a. These trips often leave travelers with a renewed sense of responsibility to protect the environment, inspiring them to adopt sustainable habits in their daily lives.
b. Many travelers today seek destinations that promote eco-friendly practices and sustainability.
c. However, despite its noble intentions, mass tourism can still harm delicate ecosystems if not carefully managed.
d. National parks, wildlife reserves, and nature trails allow people to enjoy the beauty of the natural world while raising awareness about conservation.
e. Furthermore, local communities often see significant economic benefits when visitors support eco-conscious activities.
A, b - d - a - e - c
B, b - c - e - a - d
C, b - e - d - c - a
D, b - a - d - c - e
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước. => Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Many travelers today seek destinations that promote eco-friendly practices and sustainability. (Ngày nay, nhiều du khách tìm kiếm những điểm đến thúc đẩy các hoạt động thân thiện với môi trường và phát triển bền vững. )
d. National parks, wildlife reserves, and nature trails allow people to enjoy the beauty of the natural world while raising awareness about conservation. ( Các công viên quốc gia, khu bảo tồn động vật hoang dã và đường mòn tự nhiên cho phép mọi người tận hưởng vẻ đẹp của thế giới tự nhiên đồng thời nâng cao nhận thức về bảo tồn. )
a. These trips often leave travelers with a renewed sense of responsibility to protect the environment, inspiring them to adopt sustainable habits in their daily lives. (Những chuyến đi này thường để lại cho du khách một ý thức trách nhiệm mới trong việc bảo vệ môi trường, truyền cảm hứng để họ áp dụng các thói quen bền vững trong cuộc sống hàng ngày. )
e. Furthermore, local communities often see significant economic benefits when visitors support ecoconscious activities. ( Hơn nữa, các cộng đồng địa phương thường nhận được lợi ích kinh tế đáng kể khi du khách ủng hộ các hoạt động có ý thức sinh thái. )
c. However, despite its noble intentions, mass tourism can still harm delicate ecosystems if not carefully managed. ( Tuy nhiên, mặc dù có ý định cao cả, du lịch đại chúng vẫn có thể gây hại cho các hệ sinh thái mong manh nếu không được quản lý cẩn thận. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-d-a-e-c
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước. => Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Many travelers today seek destinations that promote eco-friendly practices and sustainability. (Ngày nay, nhiều du khách tìm kiếm những điểm đến thúc đẩy các hoạt động thân thiện với môi trường và phát triển bền vững. )
d. National parks, wildlife reserves, and nature trails allow people to enjoy the beauty of the natural world while raising awareness about conservation. ( Các công viên quốc gia, khu bảo tồn động vật hoang dã và đường mòn tự nhiên cho phép mọi người tận hưởng vẻ đẹp của thế giới tự nhiên đồng thời nâng cao nhận thức về bảo tồn. )
a. These trips often leave travelers with a renewed sense of responsibility to protect the environment, inspiring them to adopt sustainable habits in their daily lives. (Những chuyến đi này thường để lại cho du khách một ý thức trách nhiệm mới trong việc bảo vệ môi trường, truyền cảm hứng để họ áp dụng các thói quen bền vững trong cuộc sống hàng ngày. )
e. Furthermore, local communities often see significant economic benefits when visitors support ecoconscious activities. ( Hơn nữa, các cộng đồng địa phương thường nhận được lợi ích kinh tế đáng kể khi du khách ủng hộ các hoạt động có ý thức sinh thái. )
c. However, despite its noble intentions, mass tourism can still harm delicate ecosystems if not carefully managed. ( Tuy nhiên, mặc dù có ý định cao cả, du lịch đại chúng vẫn có thể gây hại cho các hệ sinh thái mong manh nếu không được quản lý cẩn thận. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-d-a-e-c
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
The idea that we can control our dreams through a technique known as "lucid dreaming" (18) __________. In a lucid dream, the sleeper becomes aware that they are dreaming and can actively influence what happens, from flying to creating breathtaking adventures. This concept has captured the curiosity of scientists and dreamers alike. Research on lucid dreaming is now gaining broad-based support from highly respected scientists (19) __________.
Lucid dreaming is not just about experiencing mind-blowing adventures; it has practical applications as well. (20) __________. Studies have shown that practicing skills in lucid dreams can result in better performance in real life the next day. This makes lucid dreaming not only an exciting phenomenon but also a tool for personal development and self-improvement.
Interestingly, well-known athletes have incorporated lucid dreaming into their routines to achieve record-breaking performances. (21) __________. This highlights the potential for lucid dreaming to play a role in professional success across various fields.
Fortunately, you don’t need to be an expert to experience lucid dreaming. Half-hearted attempts, however, won’t yield results. (22) __________, you can train your mind to increase awareness during sleep and take control of your dreams. By using techniques like reality checks, anyone can unlock the incredible possibilities that lucid dreaming offers with consistent effort.
Lucid dreaming is not just about experiencing mind-blowing adventures; it has practical applications as well. (20) __________. Studies have shown that practicing skills in lucid dreams can result in better performance in real life the next day. This makes lucid dreaming not only an exciting phenomenon but also a tool for personal development and self-improvement.
Interestingly, well-known athletes have incorporated lucid dreaming into their routines to achieve record-breaking performances. (21) __________. This highlights the potential for lucid dreaming to play a role in professional success across various fields.
Fortunately, you don’t need to be an expert to experience lucid dreaming. Half-hearted attempts, however, won’t yield results. (22) __________, you can train your mind to increase awareness during sleep and take control of your dreams. By using techniques like reality checks, anyone can unlock the incredible possibilities that lucid dreaming offers with consistent effort.
Câu 18 [700557]:
A, that sounded like something out of a sci-fi movie
B, which sounds like something out of a sci-fi movie
C, sounds like something out of a sci-fi movie
D, sounding like something out of a sci-fi movie
Kiến thức về cấu trúc câu:
- Động từ “control” chỉ là động từ của mệnh đề phụ bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ “the idea” => ta thiếu một động từ chính trong câu để hoàn thiện cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V +…
=> loại B, D (ta không dùng mệnh đề quan hệ); loại D (ta không dùng rút gọn động từ ở dạng phân từ hiện tại).
Tạm dịch: The idea that we can control our dreams through a technique known as "lucid dreaming" (18) __________. (Ý tưởng về việc chúng ta có thể kiểm soát giấc mơ của mình thông qua một kỹ thuật được gọi là "giấc mơ tỉnh" (lucid dreaming) cái mà nghe giống như một điều gì đó trong một bộ phim khoa học viễn tưởng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
- Động từ “control” chỉ là động từ của mệnh đề phụ bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ “the idea” => ta thiếu một động từ chính trong câu để hoàn thiện cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V +…
=> loại B, D (ta không dùng mệnh đề quan hệ); loại D (ta không dùng rút gọn động từ ở dạng phân từ hiện tại).
Tạm dịch: The idea that we can control our dreams through a technique known as "lucid dreaming" (18) __________. (Ý tưởng về việc chúng ta có thể kiểm soát giấc mơ của mình thông qua một kỹ thuật được gọi là "giấc mơ tỉnh" (lucid dreaming) cái mà nghe giống như một điều gì đó trong một bộ phim khoa học viễn tưởng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 19 [700558]:
A, argue that it may not be as far-fetched as it initially seems
B, who argue that it may not be as far-fetched as it initially seems
C, conclude that it may not be as far-fetched as it initially seems
D, whose argument that it may not be as far-fetched as it initially seems
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
Xét các đáp án:
- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, trong câu này đã có động từ chính “is” => động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ => loại A và C vì đây là động từ chính.
- Quan sát cả câu, ta thấy không có mối quan hệ sở hữu => loại D (Ngoài ra D cũng không đúng về mặt ngữ pháp vì chưa có động từ, argument that … chỉ là 1 danh từ)
Tạm dịch: Research on lucid dreaming is now gaining broad-based support from highly respected scientists (19) __________. (Nghiên cứu về giấc mơ tỉnh hiện đang nhận được sự ủng hộ rộng rãi từ các nhà khoa học uy tín những người cho rằng nó có thể không phi lý như ban đầu người ta nghĩ.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét các đáp án:
- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, trong câu này đã có động từ chính “is” => động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ => loại A và C vì đây là động từ chính.
- Quan sát cả câu, ta thấy không có mối quan hệ sở hữu => loại D (Ngoài ra D cũng không đúng về mặt ngữ pháp vì chưa có động từ, argument that … chỉ là 1 danh từ)
Tạm dịch: Research on lucid dreaming is now gaining broad-based support from highly respected scientists (19) __________. (Nghiên cứu về giấc mơ tỉnh hiện đang nhận được sự ủng hộ rộng rãi từ các nhà khoa học uy tín những người cho rằng nó có thể không phi lý như ban đầu người ta nghĩ.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 20 [700559]:
A, Intending to improve skills such as playing musical instruments or enhancing public speaking, it has been used
B, Playing musical instruments or enhancing public speaking allows people to use it to improve their skills
C, The improvement in skills like playing musical instruments or enhancing public speaking makes people use it
D, People have used it to improve skills such as playing musical instruments or enhancing public speaking
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu:
Xét các đáp án:
A. Có ý định cải thiện các kỹ năng như chơi nhạc cụ hoặc nâng cao khả năng nói trước đám đông, nó đã được sử dụng. (Rút gọn đồng chủ ngữ, sai vì chủ ngữ nó không thể dùng cho hành động có ý định cải thiện các kỹ năng)
B. Chơi nhạc cụ hoặc nâng cao khả năng nói trước đám đông cho phép mọi người sử dụng nó để cải thiện kỹ năng của họ.
C. Sự cải thiện trong các kỹ năng như chơi nhạc cụ hoặc nâng cao khả năng nói trước đám đông khiến mọi người sử dụng nó.
D. Con người đã sử dụng nó để cải thiện các kỹ năng như chơi nhạc cụ hoặc nâng cao khả năng nói trước đám đông.
Tạm dịch: Lucid dreaming is not just about experiencing mind-blowing adventures; it has practical applications as well. (20) __________. (Giấc mơ tỉnh không chỉ là trải nghiệm những cuộc phiêu lưu kỳ thú; nó còn có những ứng dụng thực tế. Con người đã sử dụng nó để cải thiện các kỹ năng như chơi nhạc cụ hoặc nâng cao khả năng nói trước đám đông.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Xét các đáp án:
A. Có ý định cải thiện các kỹ năng như chơi nhạc cụ hoặc nâng cao khả năng nói trước đám đông, nó đã được sử dụng. (Rút gọn đồng chủ ngữ, sai vì chủ ngữ nó không thể dùng cho hành động có ý định cải thiện các kỹ năng)
B. Chơi nhạc cụ hoặc nâng cao khả năng nói trước đám đông cho phép mọi người sử dụng nó để cải thiện kỹ năng của họ.
C. Sự cải thiện trong các kỹ năng như chơi nhạc cụ hoặc nâng cao khả năng nói trước đám đông khiến mọi người sử dụng nó.
D. Con người đã sử dụng nó để cải thiện các kỹ năng như chơi nhạc cụ hoặc nâng cao khả năng nói trước đám đông.
Tạm dịch: Lucid dreaming is not just about experiencing mind-blowing adventures; it has practical applications as well. (20) __________. (Giấc mơ tỉnh không chỉ là trải nghiệm những cuộc phiêu lưu kỳ thú; nó còn có những ứng dụng thực tế. Con người đã sử dụng nó để cải thiện các kỹ năng như chơi nhạc cụ hoặc nâng cao khả năng nói trước đám đông.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 21 [700560]:
A, By visualizing and rehearsing their actions in a dream state, they can enhance their focus and refine their techniques
B, They can enhance their focus and refine their techniques so that their actions in a dream state can be visualized and rehearsed
C, Enhancing their focus and refining their technique, their actions in a dream state can be visualized and rehearsed
D, Without visualizing and rehearsing their actions in a dream state, they can enhance their focus and refine their techniques
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu:
Xét các đáp án:
A. Bằng cách hình dung và luyện tập các động tác của họ trong trạng thái mơ, họ có thể cải thiện sự tập trung và cải thiện kỹ thuật của mình.
B. Họ có thể cải thiện sự tập trung và cải thiện kỹ thuật của mình để các động tác trong trạng thái mơ có thể được hình dung và luyện tập.
C. Nâng cao sự tập trung và cải thiện kỹ thuật, các động tác của họ trong trạng thái mơ có thể được hình dung và luyện tập. (Rút gọn đồng chủ, sai vì chủ ngữ các động tác không thể tự nâng cao hoặc cải thiện sự tập trung. Chủ ngữ của enhance their focus phải là người)
D. Không cần hình dung và luyện tập các động tác trong trạng thái mơ, họ vẫn có thể cải thiện sự tập trung và cải thiện kỹ thuật của mình.
Tạm dịch: Interestingly, well-known athletes have incorporated lucid dreaming into their routines to achieve recordbreaking performances. (21) __________. (Thật thú vị, các vận động viên nổi tiếng đã đưa giấc mơ tỉnh vào thói quen của họ để đạt được những thành tích phá kỷ lục. Bằng cách hình dung và luyện tập các hành động của họ trong trạng thái mơ, họ có thể cải thiện sự tập trung và hoàn thiện kỹ thuật của mình.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Xét các đáp án:
A. Bằng cách hình dung và luyện tập các động tác của họ trong trạng thái mơ, họ có thể cải thiện sự tập trung và cải thiện kỹ thuật của mình.
B. Họ có thể cải thiện sự tập trung và cải thiện kỹ thuật của mình để các động tác trong trạng thái mơ có thể được hình dung và luyện tập.
C. Nâng cao sự tập trung và cải thiện kỹ thuật, các động tác của họ trong trạng thái mơ có thể được hình dung và luyện tập. (Rút gọn đồng chủ, sai vì chủ ngữ các động tác không thể tự nâng cao hoặc cải thiện sự tập trung. Chủ ngữ của enhance their focus phải là người)
D. Không cần hình dung và luyện tập các động tác trong trạng thái mơ, họ vẫn có thể cải thiện sự tập trung và cải thiện kỹ thuật của mình.
Tạm dịch: Interestingly, well-known athletes have incorporated lucid dreaming into their routines to achieve recordbreaking performances. (21) __________. (Thật thú vị, các vận động viên nổi tiếng đã đưa giấc mơ tỉnh vào thói quen của họ để đạt được những thành tích phá kỷ lục. Bằng cách hình dung và luyện tập các hành động của họ trong trạng thái mơ, họ có thể cải thiện sự tập trung và hoàn thiện kỹ thuật của mình.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 22 [700561]:
A, You keep a dream journal and practice mindfulness
B, Keeping a dream journal and practicing mindfulness
C, Being kept in a dream journal and practicing mindfulness
D, A dream journal and practicing mindfulness should be kept
Kiến thức về phân từ hiện tại, phân từ hoàn thành:
Xét các đáp án:
A. Bạn ghi nhớ nhật ký giấc mơ và thực hành chánh niệm.
B. Việc ghi nhớ nhật ký giấc mơ và thực hành chánh niệm.
C. Được ghi lại trong một nhật ký giấc mơ và thực hành chánh niệm.
D. Một nhật ký giấc mơ và việc thực hành chánh niệm nên được duy trì.
- Giữa hai mệnh đề độc lập phải có từ nối => loại A
- Căn cứ vào nghĩa, ta không cần nét nghĩa bị động => loại C và D
- Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, ta có thể bỏ đi chủ ngữ của vế đầu, thay bằng Ving khi câu mang nét nghĩa chủ động => B đúng.
Tạm dịch: (22) __________, you can train your mind to increase awareness during sleep and take control of your dreams. (Ghi nhớ nhật ký giấc mơ và thực hành chánh niệm, bạn có thể huấn luyện tâm trí của mình để tăng cường nhận thức khi ngủ và kiểm soát giấc mơ của mình.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Chú thích: chánh niệm là một kiểu thiền trong đó bạn tập trung vào việc nhận thức sâu sắc những gì bạn đang cảm nhận Đáp án: B
Xét các đáp án:
A. Bạn ghi nhớ nhật ký giấc mơ và thực hành chánh niệm.
B. Việc ghi nhớ nhật ký giấc mơ và thực hành chánh niệm.
C. Được ghi lại trong một nhật ký giấc mơ và thực hành chánh niệm.
D. Một nhật ký giấc mơ và việc thực hành chánh niệm nên được duy trì.
- Giữa hai mệnh đề độc lập phải có từ nối => loại A
- Căn cứ vào nghĩa, ta không cần nét nghĩa bị động => loại C và D
- Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, ta có thể bỏ đi chủ ngữ của vế đầu, thay bằng Ving khi câu mang nét nghĩa chủ động => B đúng.
Tạm dịch: (22) __________, you can train your mind to increase awareness during sleep and take control of your dreams. (Ghi nhớ nhật ký giấc mơ và thực hành chánh niệm, bạn có thể huấn luyện tâm trí của mình để tăng cường nhận thức khi ngủ và kiểm soát giấc mơ của mình.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Chú thích: chánh niệm là một kiểu thiền trong đó bạn tập trung vào việc nhận thức sâu sắc những gì bạn đang cảm nhận Đáp án: B
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
In various parts of the world, native languages are disappearing as societies develop and evolve. Some people view this as a natural progression or even an advantage, believing that fewer languages create simpler and more efficient communication. However, the disappearance of native languages raises important concerns about cultural loss and identity.
One of the main reasons native languages are declining is the convenience of using widely spoken languages. Everyday tasks, such as business transactions, become much simpler when both parties can communicate in a common language. Similarly, travel issues are resolved more efficiently when people share mutual understanding. Globalization has accelerated these trends, with modern communication encouraging the dominance of widely spoken languages. In many cases, people in remote areas abandon their native tongue in favor of more universal languages to avoid barriers in business or education. Over time, this shift makes native languages less practical and leads to their gradual disappearance.
Nevertheless, language serves purposes far beyond facilitating communication for business or tourism. Native languages are deeply tied to personal expression, enabling people to convey their emotions and thoughts in ways that are difficult with a second language. Furthermore, language plays a vital role in preserving cultural heritage and community identity. When a language disappears, it often signals the loss of traditions, stories, and values unique to that culture. For those who lose their native tongue, the impact is far more profound than the convenience gained from using a global language.
While having fewer languages may simplify certain aspects of life, the loss of native languages is a significant concern. These languages add diversity, richness, and depth to human experience. The decline of native languages not only diminishes cultural identity but also represents a loss of knowledge and history. Protecting native languages is essential for ensuring a more vibrant and inclusive global society.
One of the main reasons native languages are declining is the convenience of using widely spoken languages. Everyday tasks, such as business transactions, become much simpler when both parties can communicate in a common language. Similarly, travel issues are resolved more efficiently when people share mutual understanding. Globalization has accelerated these trends, with modern communication encouraging the dominance of widely spoken languages. In many cases, people in remote areas abandon their native tongue in favor of more universal languages to avoid barriers in business or education. Over time, this shift makes native languages less practical and leads to their gradual disappearance.
Nevertheless, language serves purposes far beyond facilitating communication for business or tourism. Native languages are deeply tied to personal expression, enabling people to convey their emotions and thoughts in ways that are difficult with a second language. Furthermore, language plays a vital role in preserving cultural heritage and community identity. When a language disappears, it often signals the loss of traditions, stories, and values unique to that culture. For those who lose their native tongue, the impact is far more profound than the convenience gained from using a global language.
While having fewer languages may simplify certain aspects of life, the loss of native languages is a significant concern. These languages add diversity, richness, and depth to human experience. The decline of native languages not only diminishes cultural identity but also represents a loss of knowledge and history. Protecting native languages is essential for ensuring a more vibrant and inclusive global society.
Câu 23 [700562]: The word progression in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to __________.
A, development
B, advancement
C, evolution
D, stagnation
Từ “progression” trong đoạn 1 TRÁI nghĩa với ______.
A. development /dɪˈveləpmənt/ (n): sự phát triển
B. advancement /ədˈvɑːnsmənt/ (n): sự tiến bộ
C. evolution evəˈluːʃn/ (n): sự tiến hóa
D. stagnation /stæɡˈneɪʃn/ (n): sự trì trệ
Căn cứ vào thông tin
Some people view this as a natural progression or even an advantage, believing that fewer languages create simpler and more efficient communication. (Một số người coi đây là sự phát triển tự nhiên hoặc thậm chí là một lợi thế, tin rằng ít ngôn ngữ hơn tạo ra giao tiếp đơn giản và hiệu quả hơn.)
=> progression >< stagnation
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. development /dɪˈveləpmənt/ (n): sự phát triển
B. advancement /ədˈvɑːnsmənt/ (n): sự tiến bộ
C. evolution evəˈluːʃn/ (n): sự tiến hóa
D. stagnation /stæɡˈneɪʃn/ (n): sự trì trệ
Căn cứ vào thông tin
Some people view this as a natural progression or even an advantage, believing that fewer languages create simpler and more efficient communication. (Một số người coi đây là sự phát triển tự nhiên hoặc thậm chí là một lợi thế, tin rằng ít ngôn ngữ hơn tạo ra giao tiếp đơn giản và hiệu quả hơn.)
=> progression >< stagnation
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 24 [700563]: According to paragraph 2, globalization has __________.
A, encouraged people to preserve their native languages and cultural traditions.
B, made communication across cultures easier by promoting common languages.
C, helped people in remote areas strengthen their native tongues and heritage.
D, slowed down the dominance of widely spoken languages in certain regions.
Theo đoạn 2, toàn cầu hóa đã ________.
A. khuyến khích mọi người bảo tồn ngôn ngữ bản địa và truyền thống văn hóa của họ.
B. giúp giao tiếp giữa các nền văn hóa dễ dàng hơn bằng cách thúc đẩy các ngôn ngữ chung.
C. giúp người dân ở các vùng xa xôi củng cố tiếng mẹ đẻ và di sản của họ.
D. làm chậm sự thống trị của các ngôn ngữ được nói rộng rãi ở một số khu vực nhất định.
Căn cứ vào thông tin
One of the main reasons native languages are declining is the convenience of using widely spoken languages. Everyday tasks, such as business transactions, become much simpler when both parties can communicate in a common language. Similarly, travel issues are resolved more efficiently when people share mutual understanding. Globalization has accelerated these trends, with modern communication encouraging the dominance of widely spoken languages.(Một trong những lý do chính khiến ngôn ngữ bản địa suy giảm là sự tiện lợi khi dùng các ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi. Các công việc hàng ngày, chẳng hạn như giao dịch kinh doanh, trở nên đơn giản hơn nhiều khi cả hai bên có thể giao tiếp bằng ngôn ngữ chung. Tương tự như vậy, các vấn đề về du lịch được giải quyết hiệu quả hơn khi mọi người chia sẻ sự hiểu biết lẫn nhau. Toàn cầu hóa đã đẩy nhanh những xu hướng này, với giao tiếp hiện đại khuyến khích sự thống trị của các ngôn ngữ được nói rộng rãi.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. khuyến khích mọi người bảo tồn ngôn ngữ bản địa và truyền thống văn hóa của họ.
B. giúp giao tiếp giữa các nền văn hóa dễ dàng hơn bằng cách thúc đẩy các ngôn ngữ chung.
C. giúp người dân ở các vùng xa xôi củng cố tiếng mẹ đẻ và di sản của họ.
D. làm chậm sự thống trị của các ngôn ngữ được nói rộng rãi ở một số khu vực nhất định.
Căn cứ vào thông tin
One of the main reasons native languages are declining is the convenience of using widely spoken languages. Everyday tasks, such as business transactions, become much simpler when both parties can communicate in a common language. Similarly, travel issues are resolved more efficiently when people share mutual understanding. Globalization has accelerated these trends, with modern communication encouraging the dominance of widely spoken languages.(Một trong những lý do chính khiến ngôn ngữ bản địa suy giảm là sự tiện lợi khi dùng các ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi. Các công việc hàng ngày, chẳng hạn như giao dịch kinh doanh, trở nên đơn giản hơn nhiều khi cả hai bên có thể giao tiếp bằng ngôn ngữ chung. Tương tự như vậy, các vấn đề về du lịch được giải quyết hiệu quả hơn khi mọi người chia sẻ sự hiểu biết lẫn nhau. Toàn cầu hóa đã đẩy nhanh những xu hướng này, với giao tiếp hiện đại khuyến khích sự thống trị của các ngôn ngữ được nói rộng rãi.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 25 [700564]: The word their in paragraph 2 refers to __________.
A, barriers
B, people
C, native languages
D, universal languages
Từ “their” trong đoạn 2 đề cập tới ______.
A. các rào cản
B. mọi người
C. các ngôn ngữ bản địa
D. những ngôn ngữ chung
Căn cứ vào thông tin
In many cases, people in remote areas abandon their native tongue in favor of more universal languages to avoid barriers in business or education. Over time, this shift makes native languages less practical and leads to their gradual disappearance. (Trong nhiều trường hợp, người dân ở các vùng xa xôi từ bỏ tiếng mẹ đẻ của họ để ủng hộ các ngôn ngữ phổ quát hơn nhằm tránh rào cản trong kinh doanh hoặc giáo dục. Theo thời gian, sự thay đổi này khiến ngôn ngữ bản địa trở nên kém hiệu quả hơn và dẫn đến sự biến mất dần dần của chúng.)
=> their đề cập tới native languages
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. các rào cản
B. mọi người
C. các ngôn ngữ bản địa
D. những ngôn ngữ chung
Căn cứ vào thông tin
In many cases, people in remote areas abandon their native tongue in favor of more universal languages to avoid barriers in business or education. Over time, this shift makes native languages less practical and leads to their gradual disappearance. (Trong nhiều trường hợp, người dân ở các vùng xa xôi từ bỏ tiếng mẹ đẻ của họ để ủng hộ các ngôn ngữ phổ quát hơn nhằm tránh rào cản trong kinh doanh hoặc giáo dục. Theo thời gian, sự thay đổi này khiến ngôn ngữ bản địa trở nên kém hiệu quả hơn và dẫn đến sự biến mất dần dần của chúng.)
=> their đề cập tới native languages
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 26 [700565]: The word convey is CLOSEST in meaning to __________.
A, express
B, conceal
C, suppress
D, refrain
Từ “convey” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.
A. express /ɪkˈspres/ (v): bày tỏ, diễn đạt
B. conceal kənˈsiːl/ (v): che giấu
C. suppress /səˈpres/ (v): kìm nén
D. refrain /rɪˈfreɪn/ (v): kiềm chế
Căn cứ vào thông tin
Native languages are deeply tied to personal expression, enabling people to convey their emotions and thoughts in ways that are difficult with a second language. (Ngôn ngữ bản địa gắn liền sâu sắc với cách diễn đạt cá nhân, cho phép mọi người truyền đạt cảm xúc và suy nghĩ của mình mà ngôn ngữ thứ hai khó khăn để truyền đạt)
=> convey ~ express
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. express /ɪkˈspres/ (v): bày tỏ, diễn đạt
B. conceal kənˈsiːl/ (v): che giấu
C. suppress /səˈpres/ (v): kìm nén
D. refrain /rɪˈfreɪn/ (v): kiềm chế
Căn cứ vào thông tin
Native languages are deeply tied to personal expression, enabling people to convey their emotions and thoughts in ways that are difficult with a second language. (Ngôn ngữ bản địa gắn liền sâu sắc với cách diễn đạt cá nhân, cho phép mọi người truyền đạt cảm xúc và suy nghĩ của mình mà ngôn ngữ thứ hai khó khăn để truyền đạt)
=> convey ~ express
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 27 [700566]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Having fewer languages may simplify communication, and it completely removes the need to preserve unique traditions and diversity.
B, Fewer languages may complicate communication and create new challenges in maintaining social harmony across cultures.
C, The disappearance of native languages makes life easier in every way and removes any major concerns about cultural preservation.
D, Although having fewer languages can make some aspects of life simpler, the disappearance of native languages remains a serious concern.
Điều nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân ở đoạn 4 ?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 4
While having fewer languages may simplify certain aspects of life, the loss of native languages is a significant concern. (Mặc dù việc có ít ngôn ngữ hơn có thể đơn giản hóa một số khía cạnh của cuộc sống, nhưng việc mất đi các ngôn ngữ bản địa là một mối quan tâm đáng kể.)
A. Việc có ít ngôn ngữ hơn có thể đơn giản hóa giao tiếp và loại bỏ hoàn toàn nhu cầu bảo tồn các truyền thống và sự đa dạng độc đáo. => Đáp án A không phù hợp do câu gốc đề cập tới việc mất các ngôn ngữ là một mối lo lắng
B. Việc có ít ngôn ngữ hơn có thể làm phức tạp giao tiếp và tạo ra những thách thức mới trong việc duy trì sự hòa hợp xã hội giữa các nền văn hóa. => Đáp án B không phù hợp do câu gốc không đề cập tới việc hòa hợp giữa các dân tộc
C. Sự biến mất của các ngôn ngữ bản địa giúp cuộc sống dễ dàng hơn theo mọi cách và loại bỏ mọi mối quan tâm lớn về bảo tồn văn hóa. => Đáp án C không phù hợp do câu gốc nói rằng việc mất đi các ngôn ngữ sẽ là mối nguy
D. Mặc dù việc có ít ngôn ngữ hơn có thể làm cho một số khía cạnh của cuộc sống trở nên đơn giản hơn, nhưng sự biến mất của các ngôn ngữ bản địa vẫn là mối lo ngại nghiêm trọng. => Đáp án D là phù hợp, “make some aspects of life simpler” tương đồng “simplify certain aspects of life” và “significant concern” tương đồng với “serious concern”
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Xét câu được gạch chân ở đoạn 4
While having fewer languages may simplify certain aspects of life, the loss of native languages is a significant concern. (Mặc dù việc có ít ngôn ngữ hơn có thể đơn giản hóa một số khía cạnh của cuộc sống, nhưng việc mất đi các ngôn ngữ bản địa là một mối quan tâm đáng kể.)
A. Việc có ít ngôn ngữ hơn có thể đơn giản hóa giao tiếp và loại bỏ hoàn toàn nhu cầu bảo tồn các truyền thống và sự đa dạng độc đáo. => Đáp án A không phù hợp do câu gốc đề cập tới việc mất các ngôn ngữ là một mối lo lắng
B. Việc có ít ngôn ngữ hơn có thể làm phức tạp giao tiếp và tạo ra những thách thức mới trong việc duy trì sự hòa hợp xã hội giữa các nền văn hóa. => Đáp án B không phù hợp do câu gốc không đề cập tới việc hòa hợp giữa các dân tộc
C. Sự biến mất của các ngôn ngữ bản địa giúp cuộc sống dễ dàng hơn theo mọi cách và loại bỏ mọi mối quan tâm lớn về bảo tồn văn hóa. => Đáp án C không phù hợp do câu gốc nói rằng việc mất đi các ngôn ngữ sẽ là mối nguy
D. Mặc dù việc có ít ngôn ngữ hơn có thể làm cho một số khía cạnh của cuộc sống trở nên đơn giản hơn, nhưng sự biến mất của các ngôn ngữ bản địa vẫn là mối lo ngại nghiêm trọng. => Đáp án D là phù hợp, “make some aspects of life simpler” tương đồng “simplify certain aspects of life” và “significant concern” tương đồng với “serious concern”
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 28 [700567]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Native languages are on the rise as societies develop and evolve in various parts of the world.
B, Protecting native languages is unnecessary for building a vibrant and inclusive global society.
C, The loss of a language can result in the disappearance of other important aspects of the culture.
D, The convenience gained from using a global language outweighs the cultural loss for native speakers.
Điều nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn ?
A. Ngôn ngữ bản địa đang phổ biên hơn khi xã hội phát triển và tiến hóa ở nhiều nơi trên thế giới.
B. Việc bảo vệ ngôn ngữ bản địa là không cần thiết để xây dựng một xã hội toàn cầu năng động và hòa nhập.
C. Việc mất đi một ngôn ngữ có thể dẫn đến sự biến mất của các khía cạnh quan trọng khác của nền văn hóa.
D. Sự tiện lợi có được khi sử dụng một ngôn ngữ toàn cầu lớn hơn sự mất mát về mặt văn hóa đối với người bản ngữ.
Căn cứ vào thông tin
- In various parts of the world, native languages are disappearing as societies develop and evolve (Ở nhiều nơi trên thế giới, ngôn ngữ bản địa đang biến mất khi xã hội phát triển và tiến hóa.) => Đáp án A sai
- Protecting native languages is essential for ensuring a more vibrant and inclusive global society. (Bảo vệ các ngôn ngữ bản địa là điều cần thiết để đảm bảo một xã hội toàn cầu sôi động và toàn diện hơn.)=> Đáp án B sai
- When a language disappears, it often signals the loss of traditions, stories, and values unique to that culture. (Khi một ngôn ngữ biến mất, nó thường báo hiệu sự mất mát của các truyền thống, câu chuyện và giá trị độc đáo của nền văn hóa đó.) => Đáp án C đúng
- Đáp án D không được nhắc tới trong đoạn văn
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. Ngôn ngữ bản địa đang phổ biên hơn khi xã hội phát triển và tiến hóa ở nhiều nơi trên thế giới.
B. Việc bảo vệ ngôn ngữ bản địa là không cần thiết để xây dựng một xã hội toàn cầu năng động và hòa nhập.
C. Việc mất đi một ngôn ngữ có thể dẫn đến sự biến mất của các khía cạnh quan trọng khác của nền văn hóa.
D. Sự tiện lợi có được khi sử dụng một ngôn ngữ toàn cầu lớn hơn sự mất mát về mặt văn hóa đối với người bản ngữ.
Căn cứ vào thông tin
- In various parts of the world, native languages are disappearing as societies develop and evolve (Ở nhiều nơi trên thế giới, ngôn ngữ bản địa đang biến mất khi xã hội phát triển và tiến hóa.) => Đáp án A sai
- Protecting native languages is essential for ensuring a more vibrant and inclusive global society. (Bảo vệ các ngôn ngữ bản địa là điều cần thiết để đảm bảo một xã hội toàn cầu sôi động và toàn diện hơn.)=> Đáp án B sai
- When a language disappears, it often signals the loss of traditions, stories, and values unique to that culture. (Khi một ngôn ngữ biến mất, nó thường báo hiệu sự mất mát của các truyền thống, câu chuyện và giá trị độc đáo của nền văn hóa đó.) => Đáp án C đúng
- Đáp án D không được nhắc tới trong đoạn văn
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 29 [700568]: In which paragraph does the writer mention a comparable relationship?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Đoạn nào tác giả nhăc tới một mối quan hệ có thể so sánh được ?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin
Everyday tasks, such as business transactions, become much simpler when both parties can communicate in a common language. Similarly, travel issues are resolved more efficiently when people share mutual understanding.
(Các công việc hàng ngày, chẳng hạn như giao dịch kinh doanh, trở nên đơn giản hơn nhiều khi cả hai bên có thể giao tiếp bằng ngôn ngữ chung. Tương tự như vậy, các vấn đề về du lịch được giải quyết hiệu quả hơn khi mọi người chia sẻ sự hiểu biết lẫn nhau)
Do đó , B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin
Everyday tasks, such as business transactions, become much simpler when both parties can communicate in a common language. Similarly, travel issues are resolved more efficiently when people share mutual understanding.
(Các công việc hàng ngày, chẳng hạn như giao dịch kinh doanh, trở nên đơn giản hơn nhiều khi cả hai bên có thể giao tiếp bằng ngôn ngữ chung. Tương tự như vậy, các vấn đề về du lịch được giải quyết hiệu quả hơn khi mọi người chia sẻ sự hiểu biết lẫn nhau)
Do đó , B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 30 [700569]: In which paragraph does the writer discuss the broader significance of language?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Đoạn nào tác giả thảo luận rộng hơn về tầm quan trọng của ngôn ngữ?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin
Nevertheless, language serves purposes far beyond facilitating communication for business or tourism. Native languages are deeply tied to personal expression, enabling people to convey their emotions and thoughts in ways that are difficult with a second language. Furthermore, language plays a vital role in preserving cultural heritage and community identity. When a language disappears, it often signals the loss of traditions, stories, and values unique to that culture. For those who lose their native tongue, the impact is far more profound than the convenience gained from using a global language. (Tuy nhiên, ngôn ngữ có những mục đích vượt xa mục đích tạo điều kiện giao tiếp cho kinh doanh hay du lịch. Ngôn ngữ bản địa gắn liền sâu sắc với cách diễn đạt cá nhân, cho phép mọi người truyền đạt cảm xúc và suy nghĩ của mình mà ngôn ngữ thứ hai khó khăn để truyền đạt. Hơn nữa, ngôn ngữ đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn di sản văn hóa và bản sắc cộng đồng. Khi một ngôn ngữ biến mất, nó thường báo hiệu sự mất mát của các truyền thống, câu chuyện và giá trị độc đáo của nền văn hóa đó. Đối với những người mất tiếng mẹ đẻ, tác động sâu sắc hơn nhiều so với sự tiện lợi có được khi sử dụng một ngôn ngữ toàn cầu.)
=> Ta thấy đoạn 3 tác giả đã đề cập tới tầm quan trọng của ngôn ngữ cũng như mở rộng thêm tầm quan trọng đó
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin
Nevertheless, language serves purposes far beyond facilitating communication for business or tourism. Native languages are deeply tied to personal expression, enabling people to convey their emotions and thoughts in ways that are difficult with a second language. Furthermore, language plays a vital role in preserving cultural heritage and community identity. When a language disappears, it often signals the loss of traditions, stories, and values unique to that culture. For those who lose their native tongue, the impact is far more profound than the convenience gained from using a global language. (Tuy nhiên, ngôn ngữ có những mục đích vượt xa mục đích tạo điều kiện giao tiếp cho kinh doanh hay du lịch. Ngôn ngữ bản địa gắn liền sâu sắc với cách diễn đạt cá nhân, cho phép mọi người truyền đạt cảm xúc và suy nghĩ của mình mà ngôn ngữ thứ hai khó khăn để truyền đạt. Hơn nữa, ngôn ngữ đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn di sản văn hóa và bản sắc cộng đồng. Khi một ngôn ngữ biến mất, nó thường báo hiệu sự mất mát của các truyền thống, câu chuyện và giá trị độc đáo của nền văn hóa đó. Đối với những người mất tiếng mẹ đẻ, tác động sâu sắc hơn nhiều so với sự tiện lợi có được khi sử dụng một ngôn ngữ toàn cầu.)
=> Ta thấy đoạn 3 tác giả đã đề cập tới tầm quan trọng của ngôn ngữ cũng như mở rộng thêm tầm quan trọng đó
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
Artificial intelligence (AI) has transformed the entertainment industry in recent years, offering endless opportunities for creativity and innovation. This technology is being widely used in areas such as music, film, and video games, where its capabilities are pushing the boundaries of what was previously thought impossible. By analyzing patterns and generating unique content, AI has introduced revolutionary changes that have reshaped how we create and consume entertainment.
In the music industry, AI has proven its potential to innovate. By processing vast amounts of data, AI algorithms can compose original pieces of music that blend various styles and inspirations. These compositions often include combinations that humans might never have imagined. In addition, AI can learn from existing tracks and create entirely new ones that fit specific genres or moods. This capability allows for personalized playlists or background music that caters to individual preferences, making music creation and consumption a more tailored experience.
The impact of AI in the film industry is equally significant. AI tools have enhanced visual effects and streamlined production processes by automatically identifying and correcting errors in footage. Filmmakers are now able to bring their creative visions to life by generating highly realistic digital environments and lifelike characters. These advancements not only reduce production time and costs but also allow storytellers to explore narratives in ways that were once impossible. Meanwhile, AI has also proven indispensable in optimizing editing workflows, enabling creators to produce high-quality films more efficiently.
[I] AI enables the development of new game levels, characters, and interactive elements, providing players with endless possibilities for exploration. [II] Additionally, AI can analyze player behavior and preferences, enabling developers to create personalized gaming experiences. [III] Despite concerns about AI potentially replacing human creativity or reducing originality, most experts agree that its advantages outweigh the risks. [IV]
As AI continues to advance, it will undoubtedly expand its role in entertainment. While concerns about creativity and job loss remain, finding a balance between the benefits and risks will be key to ensuring its positive contribution to the industry.
In the music industry, AI has proven its potential to innovate. By processing vast amounts of data, AI algorithms can compose original pieces of music that blend various styles and inspirations. These compositions often include combinations that humans might never have imagined. In addition, AI can learn from existing tracks and create entirely new ones that fit specific genres or moods. This capability allows for personalized playlists or background music that caters to individual preferences, making music creation and consumption a more tailored experience.
The impact of AI in the film industry is equally significant. AI tools have enhanced visual effects and streamlined production processes by automatically identifying and correcting errors in footage. Filmmakers are now able to bring their creative visions to life by generating highly realistic digital environments and lifelike characters. These advancements not only reduce production time and costs but also allow storytellers to explore narratives in ways that were once impossible. Meanwhile, AI has also proven indispensable in optimizing editing workflows, enabling creators to produce high-quality films more efficiently.
[I] AI enables the development of new game levels, characters, and interactive elements, providing players with endless possibilities for exploration. [II] Additionally, AI can analyze player behavior and preferences, enabling developers to create personalized gaming experiences. [III] Despite concerns about AI potentially replacing human creativity or reducing originality, most experts agree that its advantages outweigh the risks. [IV]
As AI continues to advance, it will undoubtedly expand its role in entertainment. While concerns about creativity and job loss remain, finding a balance between the benefits and risks will be key to ensuring its positive contribution to the industry.
Câu 31 [700570]: The word endless in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to __________.
A, limitless
B, infinite
C, restricted
D, boundless
Từ “endless” trong đoạn 1 TRÁI nghĩa với ______.
A. limitless / ˈlɪmɪtləs/ (a): không giới hạn
B. infinite /ˈɪnfɪnət/ (a): vô cực
C. restricted /rɪˈstrɪktɪd/ (a): bị giới hạn
D. boundless / ˈbaʊndləs/ (a): không có giới hạn
Căn cứ vào thông tin
Artificial intelligence (AI) has transformed the entertainment industry in recent years, offering endless opportunities for creativity and innovation (Trí tuệ nhân tạo (AI) đã biến đổi ngành công nghiệp giải trí trong những năm gần đây, mang đến vô số cơ hội cho sự sáng tạo và đổi mới.)
=> endless >< restricted
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. limitless / ˈlɪmɪtləs/ (a): không giới hạn
B. infinite /ˈɪnfɪnət/ (a): vô cực
C. restricted /rɪˈstrɪktɪd/ (a): bị giới hạn
D. boundless / ˈbaʊndləs/ (a): không có giới hạn
Căn cứ vào thông tin
Artificial intelligence (AI) has transformed the entertainment industry in recent years, offering endless opportunities for creativity and innovation (Trí tuệ nhân tạo (AI) đã biến đổi ngành công nghiệp giải trí trong những năm gần đây, mang đến vô số cơ hội cho sự sáng tạo và đổi mới.)
=> endless >< restricted
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 32 [700571]: According to paragraph 1, which of the following is NOT an area where AI is widely used?
A, music
B, film
C, video games
D, healthcare
Theo đoạn 1, lĩnh vực nào KHÔNG phải nơi AI được sử dụng rộng rãi ?
A. âm nhạc
B. phim ảnh
C. trò chơi điện tử
D. sức khỏe
Căn cứ vào thông tin
This technology is being widely used in areas such as music, film, and video games, where its capabilities are pushing the boundaries of what was previously thought possible. (Công nghệ này đang được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như âm nhạc, phim ảnh và trò chơi điện tử, nơi khả năng của nó đang đẩy lùi ranh giới của những gì trước đây được cho là có thể.)
=> Đáp án A, B và C đều được nhắc tới trong đoạn văn
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. âm nhạc
B. phim ảnh
C. trò chơi điện tử
D. sức khỏe
Căn cứ vào thông tin
This technology is being widely used in areas such as music, film, and video games, where its capabilities are pushing the boundaries of what was previously thought possible. (Công nghệ này đang được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như âm nhạc, phim ảnh và trò chơi điện tử, nơi khả năng của nó đang đẩy lùi ranh giới của những gì trước đây được cho là có thể.)
=> Đáp án A, B và C đều được nhắc tới trong đoạn văn
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 33 [700572]: The word ones in paragraph 2 refers to?
A, tracks
B, genres
C, moods
D, algorithms
Từ “ones” trong đoạn 2 đề cập tới ?
A. các bản nhạc
B. các thể loại nhạc
C. các tâm trạng
D. các thuật toán
Căn cứ vào thông tin
In addition, AI can learn from existing tracks and create entirely new ones that fit specific genres or moods. (Ngoài ra, AI có thể học hỏi từ các bản nhạc hiện có và tạo ra những bản nhạc hoàn toàn mới phù hợp với thể loại hoặc tâm trạng cụ thể.)
=> ones đề cập đến tracks
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. các bản nhạc
B. các thể loại nhạc
C. các tâm trạng
D. các thuật toán
Căn cứ vào thông tin
In addition, AI can learn from existing tracks and create entirely new ones that fit specific genres or moods. (Ngoài ra, AI có thể học hỏi từ các bản nhạc hiện có và tạo ra những bản nhạc hoàn toàn mới phù hợp với thể loại hoặc tâm trạng cụ thể.)
=> ones đề cập đến tracks
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 34 [700573]: The phrase bring their creative visions to life in paragraph 3 could be best replaced by __________.
A, analyze their visual concepts
B, improve their artistic skills
C, refine their creative techniques
D, realize their imaginative ideas
Cụm “bring their creative visions to life” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bởi ____________.
A. phân tích các khái niệm trực quan của họ
B. cải thiện các kỹ năng nghệ thuật của họ
C. tinh chỉnh các kỹ thuật sáng tạo của họ
D. hiện thực hóa các ý tưởng giàu trí tưởng tượng của họ
Căn cứ vào thông tin
Filmmakers are now able to bring their creative visions to life by generating highly realistic digital environments and lifelike characters. (Các nhà làm phim hiện có thể hiện thực hóa tầm nhìn sáng tạo của mình bằng cách tạo ra môi trường kỹ thuật số cực kỳ chân thực và các nhân vật sống động như thật.)
=> bring their visions to life ~ realize their imaginative ideas
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. phân tích các khái niệm trực quan của họ
B. cải thiện các kỹ năng nghệ thuật của họ
C. tinh chỉnh các kỹ thuật sáng tạo của họ
D. hiện thực hóa các ý tưởng giàu trí tưởng tượng của họ
Căn cứ vào thông tin
Filmmakers are now able to bring their creative visions to life by generating highly realistic digital environments and lifelike characters. (Các nhà làm phim hiện có thể hiện thực hóa tầm nhìn sáng tạo của mình bằng cách tạo ra môi trường kỹ thuật số cực kỳ chân thực và các nhân vật sống động như thật.)
=> bring their visions to life ~ realize their imaginative ideas
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 35 [700574]: Where in paragraph 4 does the following sentence best fit?
The gaming industry has perhaps benefited the most from AI's advancements.
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 4 ?
Ngành công nghiệp game có lẽ được hưởng lợi nhiều nhất từ những tiến bộ của AI.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu trên nói về việc ngành công nghiệp game được hưởng lợi từ những tiến bộ của trí tuệ nhân tạo. Xét vị trí [I]: [I]AI enables the development of new game levels, characters, and interactive elements, providing players with endless possibilities for exploration. [II] Additionally, AI can analyze player behavior and preferences, enabling developers to create personalized gaming experiences. ([I] AI cho phép phát triển các cấp độ trò chơi, nhân vật và yếu tố tương tác mới, cung cấp cho người chơi khả năng khám phá vô tận. [II] Ngoài ra, AI có thể phân tích hành vi và sở thích của người chơi, cho phép các nhà phát triển tạo ra trải nghiệm chơi game được cá nhân hóa.)
=> Vị trí sau [I] nói về các ứng dụng của AI trong ngành game, giải thích thêm cho câu ở đề bài (hay nói cách khác câu ở đề bài chính là câu chủ đề và nên được đặt ở đầu đoạn).
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Ngành công nghiệp game có lẽ được hưởng lợi nhiều nhất từ những tiến bộ của AI.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu trên nói về việc ngành công nghiệp game được hưởng lợi từ những tiến bộ của trí tuệ nhân tạo. Xét vị trí [I]: [I]AI enables the development of new game levels, characters, and interactive elements, providing players with endless possibilities for exploration. [II] Additionally, AI can analyze player behavior and preferences, enabling developers to create personalized gaming experiences. ([I] AI cho phép phát triển các cấp độ trò chơi, nhân vật và yếu tố tương tác mới, cung cấp cho người chơi khả năng khám phá vô tận. [II] Ngoài ra, AI có thể phân tích hành vi và sở thích của người chơi, cho phép các nhà phát triển tạo ra trải nghiệm chơi game được cá nhân hóa.)
=> Vị trí sau [I] nói về các ứng dụng của AI trong ngành game, giải thích thêm cho câu ở đề bài (hay nói cách khác câu ở đề bài chính là câu chủ đề và nên được đặt ở đầu đoạn).
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 36 [700575]: Which of the following best summarises paragraph 3?
A, AI has brought notable improvements to filmmaking, especially by reducing production costs and simplifying certain processes.
B, The use of AI in the film industry has primarily focused on designing lifelike characters and creating better production techniques for storytelling.
C, AI has streamlined production processes for filmmakers, but it has limitations when it comes to creativity and innovation.
D, AI has significantly advanced filmmaking by enhancing visual effects, editing workflows, and creating realistic digital elements.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3 ?
A. AI đã mang lại những cải tiến đáng kể cho việc làm phim, đặc biệt là bằng cách giảm chi phí sản xuất và đơn giản hóa một số quy trình nhất định.
B. Việc sử dụng AI trong ngành công nghiệp điện ảnh chủ yếu tập trung vào việc thiết kế các nhân vật giống như thật và tạo ra các kỹ thuật sản xuất tốt hơn để kể chuyện.
C. AI đã hợp lý hóa các quy trình sản xuất cho các nhà làm phim, nhưng nó có những hạn chế khi nói đến sự sáng tạo và đổi mới.
D. AI đã thúc đẩy đáng kể việc làm phim bằng cách tăng cường hiệu ứng hình ảnh, quy trình làm việc chỉnh sửa và tạo ra các yếu tố kỹ thuật số chân thực.
Căn cứ vào thông tin
The impact of AI in the film industry is equally significant. AI tools have enhanced visual effects and streamlined production processes by automatically identifying and correcting errors in footage. Filmmakers are now able to bring their creative visions to life by generating highly realistic digital environments and lifelike characters. These advancements not only reduce production time and costs but also allow storytellers to explore narratives in ways that were once impossible. Meanwhile, AI has also proven indispensable in optimizing editing workflows, enabling creators to produce high-quality films more efficiently. (Tác động của AI trong ngành công nghiệp điện ảnh cũng đáng kể không kém. Các công cụ AI đã nâng cao hiệu ứng hình ảnh và hợp lý hóa quy trình sản xuất bằng cách tự động xác định và sửa lỗi trong cảnh quay. Các nhà làm phim hiện có thể hiện thực hóa tầm nhìn sáng tạo của mình bằng cách tạo ra môi trường kỹ thuật số cực kỳ chân thực và các nhân vật sống động như thật. Những tiến bộ này không chỉ giúp giảm thời gian và chi phí sản xuất mà còn cho phép người kể chuyện khám phá các câu chuyện theo những cách mà trước đây không thể. Trong khi đó, AI cũng đã chứng minh được vai trò không thể thiếu trong việc tối ưu hóa quy trình biên tập, cho phép người sáng tạo sản xuất phim chất lượng cao hiệu quả hơn.)
=> Ta thấy AI đã cải thiện ngành phim ảnh bằng cách tăng chất lượng hình ảnh cũng như tối ưu các quy trình sản xuất và tạo ra các yếu tố điện ảnh chân thực hơn
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. AI đã mang lại những cải tiến đáng kể cho việc làm phim, đặc biệt là bằng cách giảm chi phí sản xuất và đơn giản hóa một số quy trình nhất định.
B. Việc sử dụng AI trong ngành công nghiệp điện ảnh chủ yếu tập trung vào việc thiết kế các nhân vật giống như thật và tạo ra các kỹ thuật sản xuất tốt hơn để kể chuyện.
C. AI đã hợp lý hóa các quy trình sản xuất cho các nhà làm phim, nhưng nó có những hạn chế khi nói đến sự sáng tạo và đổi mới.
D. AI đã thúc đẩy đáng kể việc làm phim bằng cách tăng cường hiệu ứng hình ảnh, quy trình làm việc chỉnh sửa và tạo ra các yếu tố kỹ thuật số chân thực.
Căn cứ vào thông tin
The impact of AI in the film industry is equally significant. AI tools have enhanced visual effects and streamlined production processes by automatically identifying and correcting errors in footage. Filmmakers are now able to bring their creative visions to life by generating highly realistic digital environments and lifelike characters. These advancements not only reduce production time and costs but also allow storytellers to explore narratives in ways that were once impossible. Meanwhile, AI has also proven indispensable in optimizing editing workflows, enabling creators to produce high-quality films more efficiently. (Tác động của AI trong ngành công nghiệp điện ảnh cũng đáng kể không kém. Các công cụ AI đã nâng cao hiệu ứng hình ảnh và hợp lý hóa quy trình sản xuất bằng cách tự động xác định và sửa lỗi trong cảnh quay. Các nhà làm phim hiện có thể hiện thực hóa tầm nhìn sáng tạo của mình bằng cách tạo ra môi trường kỹ thuật số cực kỳ chân thực và các nhân vật sống động như thật. Những tiến bộ này không chỉ giúp giảm thời gian và chi phí sản xuất mà còn cho phép người kể chuyện khám phá các câu chuyện theo những cách mà trước đây không thể. Trong khi đó, AI cũng đã chứng minh được vai trò không thể thiếu trong việc tối ưu hóa quy trình biên tập, cho phép người sáng tạo sản xuất phim chất lượng cao hiệu quả hơn.)
=> Ta thấy AI đã cải thiện ngành phim ảnh bằng cách tăng chất lượng hình ảnh cũng như tối ưu các quy trình sản xuất và tạo ra các yếu tố điện ảnh chân thực hơn
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 37 [700576]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, The primary goal of AI in gaming is to create lifelike characters for players to interact with.
B, AI-generated music often combines elements that are difficult for humans to imagine on their own.
C, AI tools have mostly replaced human effort in composing music for mainstream audiences.
D, Concerns about AI in entertainment focus mainly on its inability to process large amounts of data.
Điều nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn ?
A. Mục tiêu chính của AI trong trò chơi là tạo ra các nhân vật giống như thật để người chơi tương tác.
B. Âm nhạc do AI tạo ra thường kết hợp các yếu tố mà con người khó có thể tự tưởng tượng ra.
C. Các công cụ AI chủ yếu thay thế nỗ lực của con người trong việc sáng tác nhạc cho khán giả chính thống.
D. Mối quan tâm về AI trong giải trí chủ yếu tập trung vào khả năng không thể xử lý lượng dữ liệu lớn của nó.
Căn cứ vào thông tin
- By processing vast amounts of data, AI algorithms can compose original pieces of music that blend various styles and inspirations. These compositions often include combinations that humans might never have imagined. (Bằng cách xử lý lượng dữ liệu khổng lồ, các thuật toán AI có thể sáng tác các bản nhạc gốc kết hợp nhiều phong cách và nguồn cảm hứng khác nhau. Những sáng tác này thường bao gồm những sự kết hợp mà con người có thể không bao giờ tưởng tượng ra.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. Mục tiêu chính của AI trong trò chơi là tạo ra các nhân vật giống như thật để người chơi tương tác.
B. Âm nhạc do AI tạo ra thường kết hợp các yếu tố mà con người khó có thể tự tưởng tượng ra.
C. Các công cụ AI chủ yếu thay thế nỗ lực của con người trong việc sáng tác nhạc cho khán giả chính thống.
D. Mối quan tâm về AI trong giải trí chủ yếu tập trung vào khả năng không thể xử lý lượng dữ liệu lớn của nó.
Căn cứ vào thông tin
- By processing vast amounts of data, AI algorithms can compose original pieces of music that blend various styles and inspirations. These compositions often include combinations that humans might never have imagined. (Bằng cách xử lý lượng dữ liệu khổng lồ, các thuật toán AI có thể sáng tác các bản nhạc gốc kết hợp nhiều phong cách và nguồn cảm hứng khác nhau. Những sáng tác này thường bao gồm những sự kết hợp mà con người có thể không bao giờ tưởng tượng ra.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 38 [700577]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 5?
A, With ongoing advancements, AI is certain to play a larger role in the entertainment industry.
B, The influence of AI in entertainment is decreasing as its advancements slow down.
C, AI will have a smaller presence in entertainment as it reaches the limits of its capabilities.
D, As technology improves, AI’s applications in entertainment are becoming less impactful.
Câu nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân ở đoạn 5 ?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 5
As AI continues to advance, it will undoubtedly expand its role in entertainment. (Khi AI tiếp tục phát triển, chắc chắn nó sẽ mở rộng vai trò của mình trong lĩnh vực giải trí.)
A. Với những tiến bộ đang diễn ra, AI chắc chắn sẽ đóng vai trò lớn hơn trong ngành giải trí. => Đáp án A phù hợp, “continue to advance” tương đồng với “ongoing advancements” và “play a larger role” tương đồng với “ expand its role”
B. Ảnh hưởng của AI trong giải trí đang giảm dần khi những tiến bộ của nó chậm lại. => Đáp án B không phù hợp vì ảnh hưởng của AI không giảm
C. AI sẽ có sự hiện diện nhỏ hơn trong giải trí khi nó đạt đến giới hạn khả năng của mình. => Đáp án C không phù hợp vì sự hiện diện của AI không nhỏ đi
D. Khi công nghệ cải thiện, các ứng dụng của AI trong giải trí đang trở nên ít tác động hơn. => Đáp án D không phù hợp vì các ứng dụng của AI không ít tác động hơn
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Xét câu được gạch chân ở đoạn 5
As AI continues to advance, it will undoubtedly expand its role in entertainment. (Khi AI tiếp tục phát triển, chắc chắn nó sẽ mở rộng vai trò của mình trong lĩnh vực giải trí.)
A. Với những tiến bộ đang diễn ra, AI chắc chắn sẽ đóng vai trò lớn hơn trong ngành giải trí. => Đáp án A phù hợp, “continue to advance” tương đồng với “ongoing advancements” và “play a larger role” tương đồng với “ expand its role”
B. Ảnh hưởng của AI trong giải trí đang giảm dần khi những tiến bộ của nó chậm lại. => Đáp án B không phù hợp vì ảnh hưởng của AI không giảm
C. AI sẽ có sự hiện diện nhỏ hơn trong giải trí khi nó đạt đến giới hạn khả năng của mình. => Đáp án C không phù hợp vì sự hiện diện của AI không nhỏ đi
D. Khi công nghệ cải thiện, các ứng dụng của AI trong giải trí đang trở nên ít tác động hơn. => Đáp án D không phù hợp vì các ứng dụng của AI không ít tác động hơn
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 39 [700578]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Personalization is not a key focus of AI when it comes to developing entertainment content.
B, The advancements in AI are primarily limited to technical improvements in editing workflows.
C, Balancing the advantages and disadvantages of AI is crucial for its role in entertainment.
D, AI has not had a major influence on other areas of entertainment outside of video games.
Điều nào sau đây có thể suy ra từ đoạn văn ?
A. Cá nhân hóa không phải là trọng tâm chính của AI khi nói đến việc phát triển nội dung giải trí.
B. Những tiến bộ trong AI chủ yếu giới hạn ở những cải tiến kỹ thuật trong quy trình biên tập.
C. Việc cân bằng giữa ưu điểm và nhược điểm của AI là rất quan trọng đối với vai trò của nó trong giải trí.
D. AI chưa có ảnh hưởng lớn đến các lĩnh vực giải trí khác ngoài trò chơi điện tử.
Căn cứ vào thông tin
As AI continues to advance, it will undoubtedly expand its role in entertainment. While concerns about creativity and job loss remain, finding a balance between the benefits and risks will be key to ensuring its positive contribution to the industry. (Khi AI tiếp tục phát triển, chắc chắn nó sẽ mở rộng vai trò của mình trong lĩnh vực giải trí. Mặc dù vẫn còn những lo ngại về sự sáng tạo và mất việc làm, việc tìm ra sự cân bằng giữa lợi ích và rủi ro sẽ là chìa khóa để đảm bảo AI đóng góp tích cực cho ngành.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. Cá nhân hóa không phải là trọng tâm chính của AI khi nói đến việc phát triển nội dung giải trí.
B. Những tiến bộ trong AI chủ yếu giới hạn ở những cải tiến kỹ thuật trong quy trình biên tập.
C. Việc cân bằng giữa ưu điểm và nhược điểm của AI là rất quan trọng đối với vai trò của nó trong giải trí.
D. AI chưa có ảnh hưởng lớn đến các lĩnh vực giải trí khác ngoài trò chơi điện tử.
Căn cứ vào thông tin
As AI continues to advance, it will undoubtedly expand its role in entertainment. While concerns about creativity and job loss remain, finding a balance between the benefits and risks will be key to ensuring its positive contribution to the industry. (Khi AI tiếp tục phát triển, chắc chắn nó sẽ mở rộng vai trò của mình trong lĩnh vực giải trí. Mặc dù vẫn còn những lo ngại về sự sáng tạo và mất việc làm, việc tìm ra sự cân bằng giữa lợi ích và rủi ro sẽ là chìa khóa để đảm bảo AI đóng góp tích cực cho ngành.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 40 [700579]: Which of the following best summarises the passage?
A, The entertainment industry has faced challenges with AI, as its use in music, film, and gaming industries has led to the loss of originality and job opportunities.
B, AI has become a transformative force in entertainment, significantly advancing music, film, and gaming industries while offering personalized experiences and creative innovations.
C, Although AI has enhanced efficiency and creativity in the entertainment industry, its applications are mostly limited to visual effects and editing workflows in films.
D, AI's primary role in entertainment lies in replacing human creators with sophisticated algorithms that effectively streamline production processes in areas such as music, film, and video gaming industries
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn ?
A. Ngành công nghiệp giải trí đã phải đối mặt với những thách thức với AI, vì việc sử dụng AI trong các ngành công nghiệp âm nhạc, phim ảnh và trò chơi đã dẫn đến mất đi tính độc đáo và cơ hội việc làm.
B. AI đã trở thành một lực lượng chuyển đổi trong ngành giải trí, thúc đẩy đáng kể các ngành công nghiệp âm nhạc, phim ảnh và trò chơi đồng thời mang đến những trải nghiệm được cá nhân hóa và những đổi mới sáng tạo.
C. Mặc dù AI đã nâng cao hiệu quả và tính sáng tạo trong ngành công nghiệp giải trí, nhưng các ứng dụng của nó chủ yếu chỉ giới hạn ở hiệu ứng hình ảnh và quy trình biên tập trong phim.
D. Vai trò chính của AI trong giải trí nằm ở việc thay thế những người sáng tạo bằng các thuật toán tinh vi giúp hợp lý hóa hiệu quả các quy trình sản xuất trong các lĩnh vực như ngành công nghiệp âm nhạc, phim ảnh và trò chơi điện tử
Căn cứ vào thông tin
- Artificial intelligence (AI) has transformed the entertainment industry in recent years, offering endless opportunities for creativity and innovation. This technology is being widely used in areas such as music, film, and video games, where its capabilities are pushing the boundaries of what was previously thought possible. (Trí tuệ nhân tạo (AI) đã biến đổi ngành công nghiệp giải trí trong những năm gần đây, mang đến vô số cơ hội cho sự sáng tạo và đổi mới. Công nghệ này đang được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như âm nhạc, phim ảnh và trò chơi điện tử, nơi khả năng của nó đang đẩy lùi ranh giới của những gì trước đây được cho là có thể.)
=> Đoạn 1 mở đầu nói khái quát về AI thay đổi nền giải trí
- In the music industry, AI has proven its potential to innovate. (Trong ngành công nghiệp âm nhạc, AI đã chứng minh được tiềm năng đổi mới của mình)
- The impact of AI in the film industry is equally significant (Tác động của AI trong ngành công nghiệp điện ảnh cũng đáng kể không kém.)
- AI enables the development of new game levels, characters, and interactive elements, providing players with endless possibilities for exploration. (AI cho phép phát triển các cấp độ trò chơi, nhân vật và yếu tố tương tác mới, cung cấp cho người chơi khả năng khám phá vô tận.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. Ngành công nghiệp giải trí đã phải đối mặt với những thách thức với AI, vì việc sử dụng AI trong các ngành công nghiệp âm nhạc, phim ảnh và trò chơi đã dẫn đến mất đi tính độc đáo và cơ hội việc làm.
B. AI đã trở thành một lực lượng chuyển đổi trong ngành giải trí, thúc đẩy đáng kể các ngành công nghiệp âm nhạc, phim ảnh và trò chơi đồng thời mang đến những trải nghiệm được cá nhân hóa và những đổi mới sáng tạo.
C. Mặc dù AI đã nâng cao hiệu quả và tính sáng tạo trong ngành công nghiệp giải trí, nhưng các ứng dụng của nó chủ yếu chỉ giới hạn ở hiệu ứng hình ảnh và quy trình biên tập trong phim.
D. Vai trò chính của AI trong giải trí nằm ở việc thay thế những người sáng tạo bằng các thuật toán tinh vi giúp hợp lý hóa hiệu quả các quy trình sản xuất trong các lĩnh vực như ngành công nghiệp âm nhạc, phim ảnh và trò chơi điện tử
Căn cứ vào thông tin
- Artificial intelligence (AI) has transformed the entertainment industry in recent years, offering endless opportunities for creativity and innovation. This technology is being widely used in areas such as music, film, and video games, where its capabilities are pushing the boundaries of what was previously thought possible. (Trí tuệ nhân tạo (AI) đã biến đổi ngành công nghiệp giải trí trong những năm gần đây, mang đến vô số cơ hội cho sự sáng tạo và đổi mới. Công nghệ này đang được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như âm nhạc, phim ảnh và trò chơi điện tử, nơi khả năng của nó đang đẩy lùi ranh giới của những gì trước đây được cho là có thể.)
=> Đoạn 1 mở đầu nói khái quát về AI thay đổi nền giải trí
- In the music industry, AI has proven its potential to innovate. (Trong ngành công nghiệp âm nhạc, AI đã chứng minh được tiềm năng đổi mới của mình)
- The impact of AI in the film industry is equally significant (Tác động của AI trong ngành công nghiệp điện ảnh cũng đáng kể không kém.)
- AI enables the development of new game levels, characters, and interactive elements, providing players with endless possibilities for exploration. (AI cho phép phát triển các cấp độ trò chơi, nhân vật và yếu tố tương tác mới, cung cấp cho người chơi khả năng khám phá vô tận.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B