Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
🎣 YOUR ULTIMATE FISHING ADVENTURE AWAITS 🎣
Are you looking for the perfect place to unwind? Our fishing lake offers a (1) __________ perfect for relaxing and recharging. Whether you’re an expert or just getting started, fishing here is worth (2) __________ for the serene atmosphere and the thrill of the catch. The fishing boats (3) __________ with life jackets are used for guided fishing tours on the lake, providing (4) __________ and comfort as you explore the best fishing spots. To ensure an even better experience, new features are added (5) __________ the lake regularly, including updated fishing gear and improved boat services. Our fishing location has quickly become popular with locals and tourists who want to (6) __________ the record for the most fish caught in a single day and win exciting rewards! If you want to be part of this exciting challenge and make memories that last a lifetime, book your tour today!
Câu 1 [700306]:
A, spot fishing peaceful
B, peaceful spot fishing
C, fishing peaceful spot
D, peaceful fishing spot
Kiến thức về trật tự các từ trong câu:
Sau mạo từ a/an/the là danh từ hoặc cụm danh từ.
=> Vị trí chỗ trống cần danh từ/cụm danh từ
- spot /spɒt/ (n): điểm, nơi, chỗ
- fishing /ˈfɪʃɪŋ/ (n): câu cá
- peaceful /ˈpiːsfl/ (adj): yên bình, thanh bình
Trong câu này, fishing đóng vai trò bổ nghĩa cho spot làm rõ rằng đây là một địa điểm dành để câu cá.
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ
=> Tính từ peaceful phải đứng trước cụm danh từ fishing spot.
=> Trật tự đúng: peaceful fishing spot
Tạm dịch: Our fishing lake offers a (1) __________ perfect for relaxing and recharging. (Hồ câu cá của chúng tôi mang đến một không gian yên bình, hoàn hảo để bạn nghỉ ngơi và tái tạo năng lượng.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 2 [700307]:
A, doing
B, to do
C, to doing
D, do
Kiến thức về động từ nguyên mẫu:
Ta có cụm từ: be worth doing sth: đáng để làm gì đó
Tạm dịch: Whether you’re an expert or just getting started, fishing here is worth (2) __________ for the serene atmosphere and the thrill of the catch. (Dù bạn là người dày dạn kinh nghiệm hay chỉ mới bắt đầu, việc câu cá tại đây không chỉ đáng giá bởi khung cảnh yên tĩnh mà còn vì cảm giác hồi hộp khi chinh phục được những chú cá lớn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 3 [700308]:
A, which equipped
B, are equipped
C, equipped
D, equipping
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
*Ta có:

- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
- Trong câu đã có động từ chính “are used for” => động từ “equip” phải ở dạng rút gọn MĐQH hoặc trong MĐQH. Từ đó ta loại B.
- Ta loại ý A và D vì xét theo nghĩa động từ “equip” phải chia ở thể bị động.
- Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Vp2 => equipped
Tạm dịch: The fishing boats (3) __________ with life jackets are used for guided fishing tours on the lake, providing (4) __________ and comfort as you explore the best fishing spots. (Chúng tôi cung cấp các chuyến câu cá có hướng dẫn trên hồ với thuyền câu được trang bị áo phao, đảm bảo an toàn và thoải mái khi bạn khám phá những điểm câu cá tuyệt vời nhất.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 4 [700309]:
A, safe
B, safety
C, safely
D, unsafe
Kiến thức về từ loại:
* Xét các đáp án:

- safe /seɪf/ (adj): an toàn
- safety /ˈseɪfti/ (n): sự an toàn
- safely /ˈseɪfli/ (adv): một cách an toàn
- unsafe /ʌnˈseɪf/ (adj): không an toàn
Ta có: cấu trúc song song (parallel structure) với liên từ "and" yêu cầu các thành phần được nối phải có cùng dạng từ loại hoặc chức năng ngữ pháp. Khi nối danh từ với danh từ, cả hai phải là danh từ hoặc cụm danh từ để đảm bảo sự thống nhất về cấu trúc.
=> Cần một danh từ để phù hợp với danh từ “comforts”
Tạm dịch: The fishing boats (3) __________ with life jackets are used for guided fishing tours on the lake, providing (4) __________ and comfort as you explore the best fishing spots. (Chúng tôi cung cấp các chuyến câu cá có hướng dẫn trên hồ với thuyền câu được trang bị áo phao, đảm bảo an toàn và thoải mái khi bạn khám phá những điểm câu cá tuyệt vời nhất.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 5 [700310]:
A, to
B, for
C, with
D, on
Kiến thức về giới từ:
Ta có cụm từ: add to sth: thêm, bổ sung vào cái gì đó
Tạm dịch: To ensure an even better experience, new features are added (5) __________ the lake regularly, including updated fishing gear and improved boat services. (Để mang lại trải nghiệm ngày càng tốt hơn, chúng tôi thường xuyên bổ sung các tiện ích mới như thiết bị câu cá hiện đại và dịch vụ thuyền được nâng cấp.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 6 [700311]:
A, keep
B, kick
C, bring
D, break
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: break the record for sth: phá kỷ lục về điều gì đó
Tạm dịch: Our fishing location has quickly become popular with locals and tourists who want to (6) __________ the record for the most fish caught in a single day and win exciting rewards! (Hồ câu của chúng tôi đã nhanh chóng trở thành điểm đến yêu thích của cả người dân địa phương và du khách, những người muốn phá kỷ lục câu được nhiều cá nhất trong một ngày và giành những phần thưởng hấp dẫn!)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
🔍Smart Career Choices – Choosing the Right Field of Study🔍
Your future starts with the right decision
♻️The issue of choosing the wrong major
There are (7) __________ students today who struggle with choosing the right field of study due to a lack of proper career guidance. As a result, they often (8) __________ selecting the wrong major, leading to frustration and unmet academic goals. In many cases, students have to retake the university entrance exam because their chosen field doesn't (9) __________ with their strengths or interests. It is crucial to make an informed decision about your major to avoid these setbacks.
♻️Tips for choosing the right major
• Before deciding on a major, ask yourself what you are truly (10) __________ about and where your strengths lie. Identify what you enjoy doing and where you can see yourself building a long-term career.
• Don't rely solely on the opinions of friends or family. You should reach out to industry experts and professionals in the field you're interested in for advice and guidance (11) __________ making decisions based on emotions or external pressures.
• Fields of study can evolve over time, so it's essential to research the demand and job (12) __________ in the future. Choosing a major in a growing industry can provide more opportunities for career advancement.
Câu 7 [700312]:
A, a little
B, a lot of
C, each
D, much
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:

A. a little + N không đếm được: một chút, một ít
B. a lot of + N đếm được số nhiều/ N không đếm được: rất nhiều, một lượng lớn
C. each + N số ít: mỗi, từng cái (dùng để chỉ từng phần hoặc từng người trong một nhóm)
D. much + N không đếm được: nhiều
Sau chỗ trống là danh từ số nhiều “students” nên chỉ có thể là“ a lot of”.
Tạm dịch: There are (7) __________ students today who struggle with choosing the right field of study due to a lack of proper career guidance. (Ngày nay, có rất nhiều sinh viên gặp khó khăn trong việc chọn ngành học phù hợp do thiếu sự định hướng nghề nghiệp đúng đắn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 8 [700313]:
A, open up
B, think of
C, go off
D, end up
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:

A. open up: mở ra, bắt đầu một cuộc trò chuyện, chia sẻ cảm xúc hoặc thông tin
B. think of: nghĩ về, liên tưởng đến, có ý tưởng hoặc ý kiến về điều gì đó
C. go off: nổ (về súng hoặc bom), bắt đầu (tiếng chuông, đồng hồ), rời đi, ngừng hoạt động
D. end up: kết thúc, rốt cuộc (chỉ kết quả cuối cùng của một hành động hoặc tình huống)
Tạm dịch: As a result, they often (8) __________ selecting the wrong major, leading to frustration and unmet academic goals. (Hậu quả là họ thường chọn sai ngành, dẫn đến thất vọng và không đạt được mục tiêu học tập.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 9 [700314]:
A, align
B, collide
C, compete
D, argue
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: align with: phù hợp với, hòa hợp với, đồng tình với
Tạm dịch: In many cases, students have to retake the university entrance exam because their chosen field doesn't (9) __________ with their strengths or interests. (Trong nhiều trường hợp, sinh viên phải thi lại kỳ thi đại học vì ngành học họ chọn không phù hợp với sở trường hoặc sở thích của mình.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 10 [700315]:
A, responsible
B, passionate
C, grateful
D, dependent
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:

A responsible /rɪˈspɒnsəbl/ (adj): có trách nhiệm
B. passionate /ˈpæʃənət/ (adj): đầy nhiệt huyết, đam mê
C. grateful /ˈɡreɪtfl/ (adj): biết ơn, cảm kích
D. dependent /dɪˈpɛndənt/ (adj): phụ thuộc, lệ thuộc
Tạm dịch: Before deciding on a major, ask yourself what you are truly (10) __________ about and where your strengths lie. (Trước khi quyết định ngành học, hãy tự hỏi bản thân bạn đam mê gì thật sự và điểm mạnh của bạn ở đâu. )
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 11 [700316]:
A, on account of
B, irrespective of
C, rather than
D, in terms of
Kiến thức về liên từ:
*Xét các đáp án:

A. on account of: vì lý do, do bởi
B. irrespective of: bất chấp, không quan tâm đến
C. rather than: thay vì, hơn là (so sánh hai sự lựa chọn, thường là để chỉ sự ưu tiên)
D. in terms of: về mặt, xét về
Tạm dịch: You should reach out to industry experts and professionals in the field you're interested in for advice and guidance (11) __________ making decisions based on emotions or external pressures. (Bạn nên tìm đến các chuyên gia trong ngành hoặc những người có kinh nghiệm để nhận lời khuyên thay vì đưa ra quyết định dựa trên cảm xúc hay áp lực từ bên ngoài.)
Căn cứ vào ngữ cảnh, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 12 [700317]:
A, accounts
B, schedules
C, prospects
D, aspects
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:

A. accounts – account /əˈkaʊnt/ (n): tài khoản (ngân hàng, trên mạng), báo cáo tài chính, hoặc bản ghi chép các giao dịch tài chính; (số nhiều) các bản tường trình, báo cáo
B. schedules – schedule /ˈʃedjuːl/ (n): lịch trình, kế hoạch
C. prospects – prospect /ˈprɒspekt/ (n): triển vọng, cơ hội
D. aspects – aspect /ˈæspekt/ (n): khía cạnh, góc nhìn, một phần hoặc yếu tố của một vấn đề hoặc sự vật
Tạm dịch: Fields of study can evolve over time, so it's essential to research the demand and job (12) __________ in the future. (Các lĩnh vực học có thể thay đổi theo thời gian, vì vậy việc nghiên cứu nhu cầu và triển vọng việc làm trong tương lai là rất quan trọng.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Câu 13 [700318]:
a. Sophia: I’ve been having trouble sleeping these past few nights.
b. Sophia: I haven’t, but I’ll try some meditation to help calm my mind.
c. Liam: That can be frustrating. Have you tried any relaxation techniques before bed?
A, c - b - a
B, b - c - a
C, a - b - c
D, a - c - b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Sophia: I’ve been having trouble sleeping these past few nights. (Mấy đêm qua, tớ cứ bị khó ngủ.)
c. Liam: That can be frustrating. Have you tried any relaxation techniques before bed? (Điều đó thật sự gây khó chịu. Cậu đã thử những kỹ thuật thư giãn trước khi đi ngủ chưa?)
b. Sophia: I haven’t, but I’ll try some meditation to help calm my mind. (Tớ chưa, nhưng tớ sẽ thử thiền để giúp thư giãn tâm trí.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a - c - b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 14 [700319]:
a. Sarah: I’d say the internet. It’s revolutionized how we communicate and access information.
b. Michael: That’s exciting! Technology is moving so fast, and the possibilities are endless.
c. Michael: Do you think there will be more life-changing inventions in the future?
d. Sarah: Definitely! With advancements in AI and space exploration, we’ll see even more innovations.
e. Michael: What do you think is the most important invention in history?
A, e - a - c - d - b
B, e - d - b - a - c
C, c - a - b - d - e
D, c - d - e - a - b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. Michael: What do you think is the most important invention in history? (Cậu nghĩ phát minh quan trọng nhất trong lịch sử là gì?)
a. Sarah: I’d say the internet. It’s revolutionized how we communicate and access information. (Tớ nghĩ đó là Internet. Nó đã cách mạng hóa cách chúng ta giao tiếp và tiếp cận thông tin.)
c. Michael: Do you think there will be more life-changing inventions in the future? (Cậu có nghĩ rằng trong tương lai sẽ có những phát minh thay đổi cuộc sống nữa không?)
d. Sarah: Definitely! With advancements in AI and space exploration, we’ll see even more innovations. (Chắc chắn rồi! Với sự tiến bộ của AI và khám phá vũ trụ, chúng ta sẽ chứng kiến nhiều sáng tạo hơn nữa.)
b. Michael: That’s exciting! Technology is moving so fast, and the possibilities are endless. (Thật thú vị! Công nghệ đang phát triển rất nhanh, và những khả năng thì vô tận.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e - a - c - d - b
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 15 [700320]:
Dear Sir,
a. I trust you will make the necessary correction at your earliest convenience to ensure your readers receive accurate information.
b. I am writing to address an error in your recent article titled "Local Entrepreneur Wins National Award", published on November 20th.
c. I kindly request that the article be amended to reflect the accurate founding year.
d. The article incorrectly states that Mr. John Doe founded his business in 2015, while the correct year is 2012.
e. This misinformation could lead to confusion, as Mr. Doe has been in business for much longer than reported.
Yours sincerely,
Mark
A, a - c - e - b - d
B, c - a - d - b - e
C, b - d - e - c - a
D, d - e - b - a - c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi/Hey + tên người nhận. Ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,…
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Dear Sir (Ngài thân mến),
b. I am writing to address an error in your recent article titled "Local Entrepreneur Wins National Award", published on November 20th. (Tôi viết thư này để chỉ ra một sai sót trong bài báo gần đây của ông với tựa đề "Doanh Nhân Địa Phương Giành Giải Thưởng Quốc Gia", được đăng vào ngày 20 tháng 11.)
d. The article incorrectly states that Mr. John Doe founded his business in 2015, while the correct year is 2012. (Bài báo đã ghi sai rằng ông John Doe sáng lập công ty của mình vào năm 2015, trong khi năm chính xác là 2012.)
e. This misinformation could lead to confusion, as Mr. Doe has been in business for much longer than reported. (Thông tin sai lệch này có thể gây hiểu lầm, vì ông Doe đã hoạt động kinh doanh lâu hơn rất nhiều so với thông tin đã nêu.)
c. I kindly request that the article be amended to reflect the accurate founding year. (Tôi kính mong ông chỉnh sửa bài báo để phản ánh đúng năm sáng lập.)
a. I trust you will make the necessary correction at your earliest convenience to ensure your readers receive accurate information. (Tôi tin rằng ông sẽ thực hiện điều chỉnh cần thiết trong thời gian sớm nhất để đảm bảo độc giả nhận được thông tin chính xác.)
Yours sincerely (Thân ái),
Mark.
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b - d - e - c - a
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 16 [700321]:
a. At the time, we were on summer break and I had achieved high flying colors in my exams, so my parents decided to reward us with this trip
b. To sum up, it was a wonderful trip that brought us closer together as a family, and we left with unforgettable memories.
c. In Da Lat, we explored the stunning flower gardens, visited the famous Crazy House, and enjoyed peaceful boat rides on the serene Xuan Huong Lake.
d. Last summer, my family and I took a memorable car journey to Da Lat, a beautiful city in the Central Highlands of Vietnam.
e. We chose to travel by car because it gave us the freedom to stop at scenic spots along the way and enjoy the journey at our own pace.
A, e - d - a - c - b
B, d - a - e - c - b
C, a - d - c - e - b
D, c - a - e - d - b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Last summer, my family and I took a memorable car journey to Da Lat, a beautiful city in the Central Highlands of Vietnam. (Mùa hè năm ngoái, gia đình tôi và tôi đã có một chuyến đi đáng nhớ đến Đà Lạt, một thành phố xinh đẹp ở Tây Nguyên của Việt Nam.)
a. At the time, we were on summer break and I had achieved high flying colors in my exams, so my parents decided to reward us with this trip. (Lúc đó, chúng tôi đang trong kỳ nghỉ hè và tôi đã đạt thành tích xuất sắc trong các kỳ thi, nên bố mẹ quyết định thưởng cho chúng tôi chuyến đi này.)
e. We chose to travel by car because it gave us the freedom to stop at scenic spots along the way and enjoy the journey at our own pace. (Chúng tôi chọn đi bằng xe ô tô vì có thể tự do dừng lại ở những điểm du lịch dọc đường và tận hưởng chuyến đi theo nhịp độ của riêng mình.)
c. In Da Lat, we explored the stunning flower gardens, visited the famous Crazy House, and enjoyed peaceful boat rides on the serene Xuan Huong Lake. (Ở Đà Lạt, chúng tôi khám phá các khu vườn hoa tuyệt đẹp, thăm Ngôi Nhà Điên nổi tiếng, và tận hưởng những chuyến đi thuyền yên bình trên hồ Xuân Hương thanh tịnh.)
b. To sum up, it was a wonderful trip that brought us closer together as a family, and we left with unforgettable memories. (Tóm lại, đó là một chuyến đi tuyệt vời đã giúp gia đình tôi gắn kết hơn, và chúng tôi ra về với những kỷ niệm không thể nào quên.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d - a - e - c - b
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 17 [700322]:
a. Besides, several bridges have been rebuilt to ensure better connectivity between different areas, which has greatly improved transportation efficiency.
b. The infrastructure in our city has undergone significant improvements in recent years.
c. However, despite these advancements, some areas still experience frequent traffic jams due to ongoing construction projects.
d. For instance, new roads have been constructed, making travel much smoother and reducing traffic congestion.
e. In addition, the city's drainage system has been upgraded, preventing flooding during heavy rains.
A, b - c - e - a - d
B, b - e - d - c - a
C, b - a - d - c - e
D, b - d - a - e - c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. The infrastructure in our city has undergone significant improvements in recent years. (Trong những năm gần đây, cơ sở hạ tầng ở thành phố chúng tôi đã có những cải thiện đáng kể.)
d. For instance, new roads have been constructed, making travel much smoother and reducing traffic congestion. (Chẳng hạn, nhiều con đường mới đã được xây dựng, giúp giao thông thuận tiện hơn và giảm tình trạng tắc đường.)
a. Besides, several bridges have been rebuilt to ensure better connectivity between different areas, which has greatly improved transportation efficiency. (Ngoài ra, một số cây cầu cũng đã được sửa lại để kết nối các khu vực tốt hơn, nâng cao hiệu quả giao thông rõ rệt.)
e. In addition, the city's drainage system has been upgraded, preventing flooding during heavy rains. (Hệ thống thoát nước của thành phố cũng được cải thiện, giúp ngăn ngừa ngập lụt khi có mưa lớn.)
c. However, despite these advancements, some areas still experience frequent traffic jams due to ongoing construction projects. (Tuy nhiên, dù đã có những cải tiến này, một số khu vực vẫn còn thường xuyên tắc nghẽn giao thông do các công trình xây dựng đang được triển khai.) Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b - d - a - e - c
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Quang Trung Museum, located in Binh Dinh Province, (18) __________. It is a historical landmark that attracts both locals and tourists interested in learning more about Vietnam's past. The museum showcases the heroic achievements of the Tây Sơn Dynasty, particularly the efforts of Emperor Quang Trung in uniting Vietnam and defeating foreign invaders.
The museum houses a wide collection of historical artifacts (19) __________. Among the exhibits are weapons, manuscripts, and personal items that once belonged to the emperor and his family. (20) __________. The artifacts also provide evidence of the struggles faced by the Vietnamese people during the 18th century.
The museum also hosts educational programs and events where students and researchers can learn more about the period. These initiatives help promote the history of Quang Trung and his contributions to Vietnam’s independence. (21) __________.
Celebrated on the 5th day of the Lunar New Year, (22) __________. The festival includes reenactments of the historic battle, traditional music, and dance performances that bring the story of Quang Trung’s triumph to life. Locals and visitors alike gather to honor the emperor’s strategic genius and the resilience of the Vietnamese people.
Câu 18 [700323]:
A, which is dedicated to preserving the legacy of Emperor Quang Trung
B, of which the dedication to the legacy of Emperor Quang Trung is preserved
C, is dedicated to preserving the legacy of Emperor Quang Trung
D, having been dedicated to preserving the legacy of Emperor Quang Trung
Kiến thức về cấu trúc câu:
*Xét các đáp án:

- Đáp án C đúng vì trong câu chỉ mới có động từ “located” ở dạng rút gọn MĐQH, chưa có động từ chính nên ta cần một động từ chính để đảm bảo chuẩn cấu trúc S + V. Từ đó, ta loại A,B,D.
Tạm dịch: Quang Trung Museum, located in Binh Dinh Province, (18) __________. (Bảo tàng Quang Trung, tọa lạc tại tỉnh Bình Định, được dành riêng để bảo tồn di sản của Hoàng đế Quang Trung.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 19 [700580]:
A, that value lies in their connection to the life and reign of Quang Trung
B, whose value lies in their connection to the life and reign of Quang Trung
C, holds their values in connection to the life and reign of Quang Trung
D, increases in value in their connection to the life and reign of Quang Trung
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Ta có:

- Trong câu đã có động từ chính “houses” nên động từ khác phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. => Loại C,D.
A. that value lies in their connection to the life and reign of Quang Trung
=> “that” là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, sự vật, sự việc, địa điểm => Không phù hợp với ngữ cảnh
B. whose value lies in their connection to the life and reign of Quang Trung
=> “whose” là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu, và trong trường hợp này, "whose" chỉ sự sở hữu giá trị (value) của các hiện vật (artifact).
=> Phù hợp với ngữ cảnh

Tạm dịch: The museum houses a wide collection of historical artifacts (19) __________. (Bảo tàng sở hữu một bộ sưu tập phong phú các hiện vật lịch sử, có giá trị nhờ vào mối liên hệ với cuộc đời và triều đại của Quang Trung.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 20 [700581]:
A, These objects offer visitors a rare insight into the emperor's military and personal life
B, Giving a rare insight into the emperor's military and personal life, visitors observe these objects
C, The emperor's military and personal life offer visitors a rare insight into these objects
D, A rare insight into the emperor's military and personal life brings these objects to visitors
Kiến thức về mệnh đề:
Câu trước và sau chỗ trống nhấn mạnh vai trò của các hiện vật lịch sử trong việc cung cấp thông tin về những thách thức mà người Việt Nam đối mặt vào thế kỷ 18. Câu điền vào cần liên quan trực tiếp đến hiện vật.
*Xét các đáp án:

A. Những hiện vật này mang đến cho du khách cái nhìn hiếm hoi về cuộc sống quân sự và cá nhân của hoàng đế.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
B. Mang đến cái nhìn hiếm hoi về cuộc sống quân sự và cá nhân của hoàng đế, du khách quan sát những hiện vật này.
=> Dạng V_ing…, S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Cấu trúc này chỉ dùng khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ. Nhưng câu này chủ ngữ của hành động “Giving a rare insight” không phải là “visitors”. Do đó ta loại B.
C. Cuộc sống quân sự và cá nhân của hoàng đế mang đến cho du khách cái nhìn hiếm hoi về những hiện vật này.
=> Không hợp lý vì chủ ngữ "The emperor's military and personal life" không thể "offer insight" vào chính các hiện vật.
D. Một cái nhìn hiếm hoi về cuộc sống quân sự và cá nhân của hoàng đế mang những hiện vật này đến với du khách.
=> Không hợp lý về ngữ nghĩa.
Tạm dịch: Among the exhibits are weapons, manuscripts, and personal items that once belonged to the emperor and his family. (20) __________. (Trong số các hiện vật là vũ khí, bản thảo và các đồ vật cá nhân từng thuộc về hoàng đế và gia đình của ông. Những đồ vật này mang đến cho du khách một cái nhìn hiếm hoi về cuộc sống quân sự và cá nhân của hoàng đế.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 21 [700582]:
A, Instead of being a place of reflection, the museum is a hub for cultural exchange and historical education
B, The museum is a hub for cultural exchange and historical education so that it is a place of reflection
C, Being a place of reflection and a hub for cultural exchange, historical education can be explored here
D, The museum is not only a place of reflection but also a hub for cultural exchange and historical education
Kiến thức về mệnh đề:
Câu trước nói về việc các sáng kiến này giúp quảng bá lịch sử của Quang Trung và những đóng góp của ông cho độc lập của Việt Nam. Câu điền vào chỗ trống cần bổ sung thông tin về bảo tàng và vai trò của nó trong việc tôn vinh lịch sử và văn hóa.
*Xét các đáp án:

A. Thay vì là nơi để suy ngẫm, bảo tàng là một trung tâm trao đổi văn hóa và giáo dục lịch sử.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh.
B. Bảo tàng là một trung tâm trao đổi văn hóa và giáo dục lịch sử để trở thành một nơi để suy ngẫm.
=> Không hợp lý về ngữ nghĩa.
C. Là một nơi để suy ngẫm và trung tâm trao đổi văn hóa, giáo dục lịch sử có thể được khám phá tại đây.
=> Dạng V_ing…, S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Cấu trúc này chỉ dùng khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ. Nhưng câu này chủ ngữ của hành động “Being a place of reflection” không thể là “historical education”. Do đó ta loại C.
D. Bảo tàng không chỉ là nơi để suy ngẫm mà còn là trung tâm trao đổi văn hóa và giáo dục lịch sử.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
Tạm dịch: These initiatives help promote the history of Quang Trung and his contributions to Vietnam’s independence. (21) __________. (Những sáng kiến này giúp quảng bá lịch sử của Quang Trung và những đóng góp của ông đối với nền độc lập của Việt Nam. Bảo tàng không chỉ là nơi để suy ngẫm mà còn là trung tâm giao lưu văn hóa và giáo dục lịch sử.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 22 [700583]:
A, local people celebrate the Dong Da Festival that commemorates Quang Trung’s victory over the Qing army in 1789
B, the Dong Da Festival is a significant event that commemorates Quang Trung’s victory over the Qing army in 1789
C, Quang Trung’s victory over the Qing army in 1789 is commemorated through the significant Dong Da Festival
D, tourists can enjoy the Dong Da Festival which commemorates Quang Trung’s victory over the Qing army in 1789
Kiến thức về mệnh đề quá khứ phân từ:
Cấu trúc: Dạng Vp2 …, S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả lý do cho một hành động chính. Cấu trúc này chỉ được sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu bị động bằng cách lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề trạng ngữ và bỏ trợ động, chuyển đổi động từ thành Vp2.
* Xét các đáp án:
A. Người dân địa phương tổ chức lễ hội Đống Đa để tưởng nhớ chiến thắng của Quang Trung trước quân Thanh vào năm 1789.
B. Lễ hội Đống Đa là một sự kiện quan trọng nhằm kỷ niệm chiến thắng của Quang Trung trước quân Thanh vào năm 1789.
C. Chiến thắng của Quang Trung trước quân Thanh vào năm 1789 được kỷ niệm thông qua lễ hội Đống Đa đầy ý nghĩa.
D. Du khách có thể tham gia và thưởng thức lễ hội Đống Đa, nơi kỷ niệm chiến thắng của Quang Trung trước quân Thanh vào năm 1789.
=> Chủ ngữ cho “Celebrated on the 5th day” chỉ có thể là “the Dong Da Festival” => Chọn D.
Tạm dịch: Celebrated on the 5th day of the Lunar New Year, (22) __________. (Lễ hội Đống Đa, được tổ chức vào ngày mùng 5 Tết Nguyên Đán, là một sự kiện quan trọng để kỷ niệm chiến thắng của Quang Trung trước quân Thanh năm 1789.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
Learning a foreign language is widely recognized as a valuable skill in life. Many researchers believe that introducing a second language at primary school, rather than at secondary school, could offer significant benefits. This idea has sparked a debate about the advantages and disadvantages of starting foreign language education at an early age.
One of the main benefits of teaching a foreign language in primary school is that younger children tend to learn languages faster than older students. Studies show that as the brain ages, its ability to learn new languages decreases. Therefore, children who start learning a second language early have a better chance of mastering it. Furthermore, learning a foreign language at a young age exposes students to different cultures, helping them become more well-rounded individuals. This exposure also promotes tolerance and understanding, which benefits society as a whole.
However, introducing a foreign language in primary school might not be suitable for all students. Some young learners may find it challenging to juggle the demands of learning a new language alongside other essential subjects like mathematics and science. Additionally, not all children may see the value in learning a second language, especially if they do not plan to travel or study abroad. In such cases, adding another language to the curriculum could create unnecessary stress for students.
While there are some drawbacks to introducing foreign language education in primary schools, the advantages outweigh the disadvantages. That said, it should not be made compulsory for every student, as some may not be interested or may struggle with the added workload. It is important to consider individual needs and preferences to keep students engaged in their education.
Câu 23 [700584]: The word recognized in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to __________.
A, acknowledged
B, considered
C, perceived
D, overlooked
Từ “recognized" trong đoạn 1 trái nghĩa với______.
A. acknowledged – acknowledge /əkˈnɒlɪdʒ/ (v): thừa nhận, công nhận
B. considered – consider /kənˈsɪdə(r)/ (v): cân nhắc, xem xét
C. perceived – perceive /pəˈsiːv/ (v): nhận thấy, cảm nhận, hiểu được
D. overlooked – overlook /ˌəʊvəˈlʊk/ (v): bỏ qua, không chú ý
Căn cứ vào thông tin: Learning a foreign language is widely recognized as a valuable skill in life. (Học ngoại ngữ được công nhận rộng rãi là một kỹ năng quý giá trong cuộc sống.)
=> recognized >< overlooked
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 24 [700585]: According to paragraph 2, when the brain ages, it __________.
A, becomes better at learning new languages
B, has a reduced ability to learn new languages
C, becomes more efficient at processing languages
D, adapts to foreign languages more quickly
Theo đoạn 2, khi não bộ già đi, nó __________.
A. trở nên tốt hơn trong việc học các ngôn ngữ mới.
B. giảm khả năng học các ngôn ngữ mới.
C. trở nên hiệu quả hơn trong việc xử lý ngôn ngữ.
D. thích nghi với ngoại ngữ nhanh hơn.
Căn cứ vào thông tin: Studies show that as the brain ages, its ability to learn new languages decreases. (Các nghiên cứu chỉ ra rằng, khi não bộ già đi, khả năng học ngôn ngữ mới sẽ giảm sút.) Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Câu 25 [700586]: The word it in paragraph 2 refers to __________.
A, second language
B, chance
C, the brain
D, ability
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến ________.
A. second language: ngôn ngữ thứ hai
B. chance: cơ hội
C. the brain: não bộ
D. ability: khả năng
Căn cứ vào thông tin: Therefore, children who start learning a second language early have a better chance of mastering it. (Vì vậy, trẻ bắt đầu học ngôn ngữ thứ hai từ sớm sẽ có cơ hội nắm vững ngôn ngữ đó tốt hơn.)
=> it ~ second language
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 26 [700587]: The word essential in paragraph 3 could be best replaced by __________.
A, trivial
B, insignificant
C, optional
D, important
Từ “essential” trong đoạn 3 có thể thay thế tốt nhất bằng _________.
A. trivial /ˈtrɪv.i.əl/ (adj): tầm thường, không quan trọng
B. insignificant /ˌɪn.sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt/ (adj): không quan trọng, không có ý nghĩa
C. optional /ˈɒp.ʃən.əl/ (adj): tùy chọn, không bắt buộc
D. important /ɪmˈpɔː.tənt/ (adj): quan trọng
Căn cứ vào thông tin: Some young learners may find it challenging to juggle the demands of learning a new language alongside other essential subjects like mathematics and science. (Một số trẻ có thể gặp khó khăn trong việc cân bằng giữa học ngôn ngữ mới và các môn học quan trọng khác như toán và khoa học.)
=> essential ~ important
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 27 [700588]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, It is normal to easily ignore individual needs and preferences in order to keep students focused on their education.
B, It is crucial to take individual needs and preferences for granted in order to keep students interested in their education.
C, It is common to completely exclude individual needs and preferences in order to keep students committed to their education.
D, It is vital to take into account individual needs and preferences in order to keep students interested in their education.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu gạch chân trong đoạn 4 một cách tốt nhất?
Xét câu gạch chân trong đoạn 4: It is important to consider individual needs and preferences to keep students engaged in their education. (Việc cân nhắc nhu cầu và sở thích cá nhân là điều cần thiết để giữ cho học sinh hào hứng với việc học tập của mình.)
A. It is normal to easily ignore individual needs and preferences in order to keep students focused on their education: Việc bỏ qua nhu cầu và sở thích cá nhân của học sinh để giữ cho các em tập trung vào việc học là điều bình thường.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
B. It is crucial to take individual needs and preferences for granted in order to keep students interested in their education: Việc coi nhu cầu và sở thích cá nhân là điều hiển nhiên để giữ cho học sinh quan tâm đến việc học là điều quan trọng.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
C. It is common to completely exclude individual needs and preferences in order to keep students committed to their education: Việc loại trừ hoàn toàn nhu cầu và sở thích cá nhân để giữ cho học sinh cam kết với việc học là điều phổ biến.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
D. It is vital to take into account individual needs and preferences in order to keep students interested in their education: Việc xem xét nhu cầu và sở thích cá nhân của học sinh để giữ cho các em quan tâm đến việc học là điều rất quan trọng.
=> Sát nghĩa với câu gốc.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 28 [700589]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, The idea of introducing foreign language education at an early age has been universally accepted without much discussion
B, One of the main benefits of teaching a foreign language in primary school is that children and adults learn languages at the same speed
C, Some children may not recognize the importance of learning a second language if they have no intention of traveling or studying abroad.
D, Learning a foreign language at a young age has little lasting impact on students’ understanding of different cultures across the world.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Ý tưởng đưa giáo dục ngoại ngữ vào độ tuổi nhỏ đã được chấp nhận rộng rãi mà không có nhiều tranh luận.
B. Một trong những lợi ích chính của việc dạy ngoại ngữ ở trường tiểu học là trẻ em và người lớn học ngôn ngữ với tốc độ giống nhau.
C. Một số trẻ em có thể không nhận thức được tầm quan trọng của việc học ngoại ngữ nếu chúng không có ý định đi du lịch hay du học.
D. Việc học ngoại ngữ từ khi còn nhỏ có ít ảnh hưởng lâu dài đến sự hiểu biết của học sinh về các nền văn hóa khác nhau trên thế giới.
Căn cứ vào thông tin:
- This idea has sparked a debate about the advantages and disadvantages of starting foreign language education at an early age. (Quan điểm này đã làm dấy lên tranh luận về những ưu và nhược điểm của việc bắt đầu giáo dục ngoại ngữ từ sớm.)
=> Đáp án A sai

- One of the main benefits of teaching a foreign language in primary school is that younger children tend to learn languages faster than older students. (Một trong những lợi ích chính của việc dạy ngoại ngữ ở tiểu học là trẻ em nhỏ tuổi thường học ngôn ngữ nhanh hơn so với học sinh lớn tuổi.)
=> Đáp án B sai

- Additionally, not all children may see the value in learning a second language, especially if they do not plan to travel or study abroad. (Ngoài ra, không phải tất cả trẻ em đều thấy giá trị của việc học ngôn ngữ thứ hai, đặc biệt nếu các em không có kế hoạch du lịch hoặc du học.)
=> Đáp án C đúng

- Furthermore, learning a foreign language at a young age exposes students to different cultures, helping them become more well-rounded individuals. This exposure also promotes tolerance and understanding, which benefits society as a whole. (Hơn nữa, học ngoại ngữ từ nhỏ còn giúp học sinh tiếp xúc với các nền văn hóa khác nhau, từ đó phát triển thành những cá nhân toàn diện hơn. Sự tiếp xúc này cũng thúc đẩy lòng khoan dung và sự thấu hiểu, mang lại lợi ích chung cho xã hội.)
=> Đáp án D sai

Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 29 [700590]: In which paragraph does the writer mention a concession relationship that emphasizes that something is not mandatory?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào tác giả nhắc đến một mối quan hệ nhượng bộ, nhấn mạnh rằng điều gì đó không phải là bắt buộc?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: While there are some drawbacks to introducing foreign language education in primary schools, the advantages outweigh the disadvantages. That said, it should not be made compulsory for every student, as some may not be interested or may struggle with the added workload. (Mặc dù việc dạy ngoại ngữ ở tiểu học vẫn có một số hạn chế, nhưng lợi ích mà nó mang lại vẫn vượt trội hơn. Tuy nhiên, không nên bắt buộc mọi học sinh phải học ngoại ngữ, vì một số em có thể không hứng thú hoặc gặp khó khăn với khối lượng học tập tăng thêm.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 30 [700591]: In which paragraph does the writer discuss the positive societal effects of learning a foreign language at a young age?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào tác giả thảo luận về những ảnh hưởng tích cực của việc học ngoại ngữ từ khi còn nhỏ đối với xã hội?

A. Đoạn 1

B. Đoạn 2

C. Đoạn 3

D. Đoạn 4

Căn cứ vào thông tin đoạn 2: 
Furthermore, learning a foreign language at a young age exposes students to different cultures, helping them become more well-rounded individuals. This exposure also promotes tolerance and understanding, which benefits society as a whole.(Hơn nữa, việc học ngoại ngữ từ khi còn nhỏ giúp học sinh tiếp xúc với các nền văn hóa khác nhau, từ đó trở thành những cá nhân toàn diện hơn. Việc tiếp xúc này cũng thúc đẩy sự khoan dung và thấu hiểu, điều này mang lại lợi ích cho toàn xã hội.)

Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
In today’s world, digital technology plays a central role in our daily lives. [I] From communicating with friends and family to working remotely, and from attending online classes to entertainment, it is almost impossible to imagine life without it. [II] As we increasingly depend on the internet and digital devices, it becomes essential to understand how to use them responsibly. [III] It also means understanding the ethical implications of our online behavior and the impact it can have on others. [IV]
A responsible digital citizen is someone who uses technology wisely and encourages others to do the same. They are mindful of their online behavior and try to be polite and respectful to others. For example, responsible users might refrain from leaving hurtful comments on social media platforms, understanding that their words can affect others deeply. This consideration helps prevent negative experiences for others and contributes to a positive online environment. Additionally, responsible digital citizens respect the privacy of others. They avoid posting photos or sharing personal information about people without their consent, as doing so can jeopardize online security.
Moreover, responsible digital citizens are aware of the potential risks of being online. They understand that the Internet is full of dangers, such as fake websites and online scams. For example, in countries like the United States, scammers often create fraudulent sites that trick users into entering their personal information, such as login details or bank account numbers. These scams can lead to identity theft or financial loss. When encountering such online threats, responsible citizens should report them to the appropriate authorities, such as the cyber police, to prevent further harm. By doing so, they contribute to making the Internet a safer place for everyone.
While many people today know how to navigate the digital world safely, there are still many other people who are at risk of falling victim to scams. By practicing responsible digital citizenship, we can help ensure that the benefits of digital technology are accessible to all, without exposing anyone to unnecessary risks.
Câu 31 [700592]: Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
Being a responsible digital citizen involves more than just knowing how to operate devices.
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
Being a responsible digital citizen involves more than just knowing how to operate devices.
Dịch nghĩa: Là một công dân số có trách nhiệm không chỉ đơn giản là biết cách sử dụng thiết bị.

A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu này đề cập đến khái niệm công dân số có trách nhiệm. Câu này phù hợp nhất với [III], nơi tác giả nói về việc hiểu các hệ lụy đạo đức của hành vi trực tuyến và tác động mà chúng có thể gây ra cho người khác. Đây là phần trọng tâm của công dân số có trách nhiệm, không chỉ sử dụng công nghệ mà còn sử dụng chúng một cách có đạo đức.
Tạm dịch: In today’s world, digital technology plays a central role in our daily lives. [I] From communicating with friends and family to working remotely, and from attending online classes to entertainment, it is almost impossible to imagine life without it. [II] As we increasingly depend on the internet and digital devices, it becomes essential to understand how to use them responsibly. Being a responsible digital citizen involves more than just knowing how to operate devices. It also means understanding the ethical implications of our online behavior and the impact it can have on others. [IV] (Trong thế giới ngày nay, công nghệ số đóng vai trò trung tâm trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Từ việc giao tiếp với bạn bè và gia đình, làm việc từ xa, tham gia các lớp học trực tuyến cho đến giải trí, gần như không thể tưởng tượng được cuộc sống mà không có nó. Khi chúng ta ngày càng phụ thuộc vào Internet và các thiết bị kỹ thuật số, việc hiểu cách sử dụng chúng một cách có trách nhiệm trở nên vô cùng quan trọng. Là một công dân số có trách nhiệm không chỉ đơn giản là biết cách sử dụng thiết bị. Điều này cũng có nghĩa là hiểu được những hệ lụy đạo đức của hành vi trực tuyến và tác động mà nó có thể gây ra cho người khác.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 32 [700593]: The word ethical in paragraph 1 could be best replaced by __________.
A, moral
B, polite
C, unjust
D, guilty
Từ “ethical” trong đoạn 1 có thể thay thế tốt nhất bằng _______.
A. moral /ˈmɒr.əl/ (adj): liên quan đến đạo đức; có đạo đức
B. polite /pəˈlaɪt/ (adj): lịch sự, nhã nhặn
C. unjust /ʌnˈdʒʌst/ (adj): bất công, không công bằng, không hợp lý
D. guilty /ˈɡɪlti/ (adj): có tội, phạm tội, có lỗi
Căn cứ vào thông tin: It also means understanding the ethical implications of our online behavior and the impact it can have on others. (Điều này cũng có nghĩa là hiểu được những hệ lụy đạo đức của hành vi trực tuyến và tác động mà nó có thể gây ra cho người khác.)
=> ethical ~ moral
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 33 [700594]: The word their in paragraph 2 refers to?
A, hurtful comments
B, responsible users
C, social media
D, negative experiences
Từ “their” trong đoạn 2 đề cập đến _______.
A. hurtful comments: những bình luận gây tổn thương
B. responsible users: người dùng có trách nhiệm
C. social media: mạng xã hội
D. negative experiences: các trải nghiệm tiêu cực
Căn cứ vào thông tin: For example, responsible users might refrain from leaving hurtful comments on social media platforms, understanding that their words can affect others deeply. (Ví dụ, người sử dụng có trách nhiệm có thể kiêng không để lại những bình luận gây tổn thương trên các nền tảng mạng xã hội, hiểu rằng lời nói của họ có thể ảnh hưởng sâu sắc đến người khác.)
=> their ~ responsible users
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 34 [700595]: According to paragraph 2, which of the following is NOT mentioned?
A, Responsible digital citizens are mindful of their online behavior.
B, Responsible digital citizens avoid sharing personal information without consent.
C, Responsible digital citizens respect the privacy of others.
D, Responsible users actively encourage others to post positive comments online.
Theo đoạn 2, cái nào sau đây KHÔNG được đề cập?
A. Công dân số có trách nhiệm luôn chú ý đến hành vi trực tuyến của mình.
B. Công dân số có trách nhiệm tránh chia sẻ thông tin cá nhân mà không có sự đồng ý.
C. Công dân số có trách nhiệm tôn trọng quyền riêng tư của người khác.
D. Người sử dụng có trách nhiệm tích cực khuyến khích người khác đăng những bình luận tích cực trực tuyến.
Căn cứ vào thông tin: A responsible digital citizen is someone who uses technology wisely and encourages others to do the same. They are mindful of their online behavior and try to be polite and respectful to others. For example, responsible users might refrain from leaving hurtful comments on social media platforms,understanding that their words can affect others deeply. This consideration helps prevent negative experiences for others and contributes to a positive online environment. Additionally, responsible digital citizens respect the privacy of others. They avoid posting photos or sharing personal information about people without their consent, as doing so can jeopardize online security. (Một công dân kỹ thuật số có trách nhiệm là người sử dụng công nghệ một cách khôn ngoan và khuyến khích người khác làm điều tương tự. Họ chú ý đến hành vi trực tuyến của mình và cố gắng cư xử lịch sự, tôn trọng người khác. Ví dụ, người sử dụng có trách nhiệm có thể tránh không để lại những bình luận gây tổn thương trên các nền tảng mạng xã hội, hiểu rằng lời nói của họ có thể ảnh hưởng sâu sắc đến người khác. Sự quan tâm này giúp ngăn chặn những trải nghiệm tiêu cực cho người khác và đóng góp vào một môi trường trực tuyến tích cực. Bên cạnh đó, công dân kỹ thuật số có trách nhiệm tôn trọng quyền riêng tư của người khác. Họ tránh việc đăng tải ảnh hoặc chia sẻ thông tin cá nhân về người khác mà không có sự đồng ý của họ, vì việc làm như vậy có thể gây rủi ro cho an ninh trực tuyến.)
=> Người sử dụng có trách nhiệm tích cực khuyến khích người khác đăng những bình luận tích cực trực tuyến không được đề cập đến.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 35 [700596]: Which of the following best summarises paragraph 3?
A, Responsible digital citizens know how to identify fake websites and take steps to avoid them in order to protect their personal information and ensure their online safety.
B, Scammers frequently design websites to lure users into providing sensitive information, including login credentials and bank account numbers.
C, Responsible digital citizens are not only aware of online risks but also report these threats to the authorities to help make the Internet a safer place.
D, When facing such online threats, responsible citizens must alert the relevant authorities, like cyber police, to help prevent additional damage.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Công dân số có trách nhiệm biết cách nhận diện các trang web giả mạo và thực hiện các biện pháp tránh xa chúng để bảo vệ thông tin cá nhân và đảm bảo an toàn trực tuyến.
B. Những kẻ lừa đảo thường thiết kế các trang web để lừa người dùng cung cấp thông tin nhạy cảm, bao gồm thông tin đăng nhập và số tài khoản ngân hàng.
C. Công dân số có trách nhiệm không chỉ nhận thức được các nguy cơ trực tuyến mà còn báo cáo các mối đe dọa này cho cơ quan chức năng để giúp làm cho Internet trở thành một nơi an toàn hơn.
D. Khi đối mặt với các mối đe dọa trực tuyến như vậy, công dân có trách nhiệm phải thông báo cho các cơ quan có thẩm quyền, như cảnh sát mạng, để giúp ngừng thiệt hại thêm.
Căn cứ vào thông tin: Moreover, responsible digital citizens are aware of the potential risks of being online. They understand that the Internet is full of dangers, such as fake websites and online scams. For example, in countries like the United States, scammers often create fraudulent sites that trick users into entering their personal information, such as login details or bank account numbers. These scams can lead to identity theft or financial loss. When encountering such online threats, responsible citizens should report them to the appropriate authorities, such as the cyber police, to prevent further harm. By doing so, they contribute to making the Internet a safer place for everyone. (Hơn nữa, công dân kỹ thuật số có trách nhiệm nhận thức được những rủi ro tiềm ẩn khi tham gia vào thế giới mạng. Họ hiểu rằng Internet đầy rẫy những mối nguy hiểm, như các trang web giả mạo và các trò lừa đảo trực tuyến. Ví dụ, ở các quốc gia như Mỹ, những kẻ lừa đảo thường tạo ra các trang web giả mạo để lừa người dùng nhập thông tin cá nhân, như mật khẩu hoặc số tài khoản ngân hàng. Những trò lừa đảo này có thể dẫn đến việc đánh cắp danh tính hoặc mất mát tài chính. Khi gặp phải những mối đe dọa trực tuyến như vậy, công dân có trách nhiệm nên báo cáo chúng cho các cơ quan chức năng, như cảnh sát mạng, để ngừng những hành vi xấu xa này. Làm như vậy, họ góp phần làm cho Internet trở thành một nơi an toàn hơn cho mọi người.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 36 [700597]: The word fraudulent in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to ____________.
A, deceptive
B, illegal
C, dishonest
D, reliable
Từ “fraudulent” trong đoạn 3 trái nghĩa với _______.
A. deceptive /dɪˈsɛptɪv/ (adj): lừa dối, dễ gây hiểu nhầm, không thành thật
B. illegal /ɪˈliːɡəl/ (adj): bất hợp pháp, trái pháp luật
C. dishonest /dɪsˈɒnɪst/ (adj): không trung thực
D. reliable /rɪˈlaɪəbl/ (adj): đáng tin cậy
Căn cứ vào thông tin: For example, in countries like the United States, scammers often create fraudulent sites that trick users into entering their personal information, such as login details or bank account numbers. (Ví dụ, ở các quốc gia như Mỹ, những kẻ lừa đảo thường tạo ra các trang web giả mạo để lừa người dùng nhập thông tin cá nhân, như mật khẩu hoặc số tài khoản ngân hàng.)
=> fraudulent >< reliable
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 37 [700598]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Responsible digital citizens should avoid becoming overly reliant on the internet so that they reduce the risk of falling for online scams.
B, Responsible digital citizens can share photos and personal information as long as it doesn't infringe on the privacy or well-being of others.
C, Responsible digital citizens know that there are few risks online as long as we avoid clicking on suspicious or untrustworthy links.
D, Responsible digital citizens use technology thoughtfully, respect others online, and encourage others to behave in a similar manner.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Công dân số có trách nhiệm nên tránh phụ thuộc quá nhiều vào internet để giảm thiểu nguy cơ rơi vào các trò lừa đảo trực tuyến.
B. Công dân số có trách nhiệm có thể chia sẻ ảnh và thông tin cá nhân miễn là điều đó không xâm phạm quyền riêng tư hoặc sự an toàn của người khác.
C. Công dân số có trách nhiệm biết rằng có ít nguy cơ trực tuyến miễn là chúng ta tránh nhấp vào các liên kết nghi ngờ hoặc không đáng tin cậy.
D. Công dân số có trách nhiệm sử dụng công nghệ một cách suy nghĩ, tôn trọng người khác trên mạng và khuyến khích người khác hành xử theo cách tương tự.
Căn cứ vào thông tin: A responsible digital citizen is someone who uses technology wisely and encourages others to do the same. They are mindful of their online behavior and try to be polite and respectful to others. (Một công dân kỹ thuật số có trách nhiệm là người sử dụng công nghệ một cách khôn ngoan và khuyến khích người khác làm điều tương tự. Họ chú ý đến hành vi trực tuyến của mình và cố gắng cư xử lịch sự, tôn trọng người khác.)
=> Đáp án D đúng
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 38 [700599]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Many people today are still unaware of how to protect themselves online.
B, The internet is a dangerous place that should be avoided at all costs.
C, Digital technology has no risks if we use it responsibly.
D, Reporting online scams is unnecessary since most people know how to avoid them.
Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn?
A. Ngày nay, nhiều người vẫn chưa biết cách bảo vệ bản thân trên mạng.
B. Internet là một nơi nguy hiểm và nên được tránh xa bằng mọi giá.
C. Công nghệ số không có nguy cơ nếu chúng ta sử dụng nó một cách có trách nhiệm.
D. Việc báo cáo các trò lừa đảo trực tuyến là không cần thiết vì hầu hết mọi người đều biết cách tránh chúng.
Căn cứ vào thông tin: While many people today know how to navigate the digital world safely, there are still many other people who are at risk of falling victim to scams. (Mặc dù ngày nay nhiều người biết cách điều hướng thế giới kỹ thuật số một cách an toàn, nhưng vẫn còn nhiều người khác có nguy cơ trở thành nạn nhân của những trò lừa đảo.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 39 [700600]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Practicing responsible digital citizenship helps people avoid digital technology altogether, ensuring no one faces any harm.
B, By using technology responsibly, we can make sure everyone can enjoy its advantages safely and without putting themselves in danger.
C, If we all behave responsibly online, we can enjoy the benefits of digital technology without worrying about potential risks.
D, Digital technology should be limited to those who understand its risks and avoid sharing information that might cause harm to others.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu gạch chân trong đoạn 4 một cách tốt nhất?
Xét câu gạch chân trong đoạn 4: By practicing responsible digital citizenship, we can help ensure that the benefits of digital technology are accessible to all, without exposing anyone to unnecessary risks. (Bằng cách thực hành công dân kỹ thuật số có trách nhiệm, chúng ta có thể giúp đảm bảo rằng những lợi ích của công nghệ số có thể tiếp cận được với tất cả mọi người, mà không gây rủi ro không cần thiết cho bất kỳ ai.)
A. Practicing responsible digital citizenship helps people avoid digital technology altogether, ensuring no one faces any harm: Thực hành công dân số có trách nhiệm giúp mọi người tránh xa công nghệ số hoàn toàn, đảm bảo không ai phải đối mặt với rủi ro.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
B. By using technology responsibly, we can make sure everyone can enjoy its advantages safely and without putting themselves in danger: Bằng cách sử dụng công nghệ một cách có trách nhiệm, chúng ta có thể đảm bảo rằng mọi người đều có thể tận hưởng những lợi ích của nó một cách an toàn mà không gây nguy hiểm cho bản thân.
=> Sát nghĩa với câu gốc.
C. If we all behave responsibly online, we can enjoy the benefits of digital technology without worrying about potential risks: Nếu tất cả chúng ta cư xử có trách nhiệm trên mạng, chúng ta có thể tận hưởng những lợi ích của công nghệ số mà không phải lo lắng về các rủi ro tiềm ẩn.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
D. Digital technology should be limited to those who understand its risks and avoid sharing information that might cause harm to others: Công nghệ số nên chỉ dành cho những người hiểu rõ các rủi ro của nó và tránh chia sẻ thông tin có thể gây hại cho người khác.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 40 [700601]: Which of the following best summarises the passage?
A, Digital technology plays a central role in our daily lives, and while it has many benefits, it also comes with risks that need to be resolved.
B, Digital technology plays a vital role in modern life, and responsible digital citizenship helps ensure its benefits are accessible to everyone while minimizing online risks.
C, To make the Internet a safer place for everyone, responsible digital citizens must be mindful of their actions and avoid sharing personal information without consent.
D, Because digital technology poses many risks, it is crucial to recognize the potential dangers of online scams and how responsible users can help protect others from harm.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn này?
A. Công nghệ số đóng vai trò trung tâm trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, và mặc dù nó mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng đi kèm với các rủi ro cần được giải quyết.
B. Công nghệ số đóng vai trò quan trọng trong đời sống hiện đại, và công dân số có trách nhiệm giúp đảm bảo rằng lợi ích của nó có thể tiếp cận với mọi người, đồng thời giảm thiểu các rủi ro trực tuyến.
C. Để làm cho Internet trở thành một nơi an toàn hơn cho tất cả mọi người, công dân số có trách nhiệm phải chú ý đến hành động của mình và tránh chia sẻ thông tin cá nhân mà không có sự đồng ý.
D. Vì công nghệ số mang lại nhiều rủi ro, nên việc nhận thức về những nguy cơ tiềm ẩn từ các trò lừa đảo trực tuyến và cách những người sử dụng có trách nhiệm có thể giúp bảo vệ người khác khỏi thiệt hại là rất quan trọng.
Căn cứ vào thông tin:
- Đoạn 1: In today’s world, digital technology plays a central role in our daily lives. From communicating with friends and family to working remotely, and from attending online classes to entertainment, it is almost impossible to imagine life without it. (Công nghệ số đóng vai trò trung tâm trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, từ việc giao tiếp với bạn bè và gia đình, làm việc từ xa, tham gia các lớp học trực tuyến cho đến giải trí, thật khó tưởng tượng cuộc sống mà thiếu nó.)
=> Vai trò quan trọng của công nghệ số trong đời sống hiện đại.
- Đoạn 2: As we increasingly depend on the internet and digital devices, it becomes essential to understand how to use them responsibly. (Khi chúng ta ngày càng phụ thuộc vào internet và các thiết bị số, việc hiểu cách sử dụng chúng một cách có trách nhiệm trở nên thiết yếu.)
=> Tầm quan trọng của việc sử dụng công nghệ số một cách có trách nhiệm.

- Đoạn 3: A responsible digital citizen is someone who uses technology wisely and encourages others to do the same. They are mindful of their online behavior and try to be polite and respectful to others. (Công dân số có trách nhiệm là người sử dụng công nghệ một cách khôn ngoan và khuyến khích người khác làm điều tương tự. Họ chú ý đến hành vi của mình trên mạng và cố gắng cư xử lịch sự, tôn trọng người khác.)
=> Phản ánh khái niệm "công dân số có trách nhiệm" trong bài viết, giúp đảm bảo rằng công nghệ được sử dụng một cách tích cực và mang lại lợi ích cho cộng đồng.

- Đoạn 4: By practicing responsible digital citizenship, we can help ensure that the benefits of digital technology are accessible to all, without exposing anyone to unnecessary risks. (Bằng cách thực hành công dân số có trách nhiệm, chúng ta có thể giúp đảm bảo rằng lợi ích của công nghệ số có thể tiếp cận được với tất cả mọi người, mà không khiến ai phải đối mặt với những rủi ro không cần thiết.)
=> Nhấn mạnh lợi ích và giảm thiểu rủi ro trong việc sử dụng công nghệ số.

Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B