Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
📲STAY AHEAD WITH THE ULTIMATE INFORMATION FILTERING APP📲
Are you tired of being bombarded (1) __________ irrelevant data? Users nowadays are overwhelmed by the sheer volume of information available online. Our app (2) __________ with real-time updates ensures you stay informed with the latest and most accurate data. With (3) __________, it filters through vast amounts of information to provide you with only what's important. Users can now (4) __________ access to personalized content and tailored recommendations, ensuring you never miss what matters. We advise users (5) __________ their filters to match their (6) __________ for an optimized experience. The app also prioritizes your privacy, which gives you peace of mind while browsing. Experience a smarter, safer way to manage your digital world today.
Câu 1 [700775]:
A, with
B, on
C, about
D, into
Kiến thức về giới từ:
Ta có: To be bombarded with sth: bị tấn công, dồn dập tới tấp.
=> vị trí chỗ trống cần giới từ “with”.
Tạm dịch: “Are you tired of being bombarded (1)________ irrelevant data?” (Bạn có mệt mỏi vì bị tấn công/bị dồn dập bởi những dữ liệu không liên quan?)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có: To be bombarded with sth: bị tấn công, dồn dập tới tấp.
=> vị trí chỗ trống cần giới từ “with”.
Tạm dịch: “Are you tired of being bombarded (1)________ irrelevant data?” (Bạn có mệt mỏi vì bị tấn công/bị dồn dập bởi những dữ liệu không liên quan?)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 2 [700776]:
A, which integrated
B, is integrated
C, integrating
D, integrated
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ
=> loại B.
Tạm dịch: “Our app (2) with real-time updates ensures you stay informed with the latest and most accurate data.” (Ứng dụng của chúng tôi, tích hợp với các cập nhật thời gian thực, giúp bạn luôn được thông báo về những dữ liệu mới nhất và chính xác nhất.)
=> Căn cứ vào nghĩa, động từ “integrate” cần chia ở dạng bị động => loại C.
*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Vp2 => loại A (nếu A muốn đúng thì phải là which is integrated).
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ
=> loại B.
Tạm dịch: “Our app (2) with real-time updates ensures you stay informed with the latest and most accurate data.” (Ứng dụng của chúng tôi, tích hợp với các cập nhật thời gian thực, giúp bạn luôn được thông báo về những dữ liệu mới nhất và chính xác nhất.)
=> Căn cứ vào nghĩa, động từ “integrate” cần chia ở dạng bị động => loại C.
*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Vp2 => loại A (nếu A muốn đúng thì phải là which is integrated).
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 3 [700777]:
A, smart processing data
B, smart data processing
C, data smart processing
D, processing data smart
Kiến thức về trật tự từ:
Ta có cụm danh từ: data processing /ˈdeɪtə ˈprəʊsesɪŋ/ (np): xử lí dữ liệu
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ => tính từ “smart” phải đứng trước cụm danh từ “data processing”.
=> ta có trật tự đúng: smart data processing.
Tạm dịch: “With (3) , it filters through vast amounts of information to provide you with only what's important.” (Với khả năng xử lý dữ liệu thông minh, ứng dụng lọc qua lượng thông tin khổng lồ để chỉ cung cấp cho bạn những gì quan trọng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Ta có cụm danh từ: data processing /ˈdeɪtə ˈprəʊsesɪŋ/ (np): xử lí dữ liệu
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ => tính từ “smart” phải đứng trước cụm danh từ “data processing”.
=> ta có trật tự đúng: smart data processing.
Tạm dịch: “With (3) , it filters through vast amounts of information to provide you with only what's important.” (Với khả năng xử lý dữ liệu thông minh, ứng dụng lọc qua lượng thông tin khổng lồ để chỉ cung cấp cho bạn những gì quan trọng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Câu 4 [700778]:
A, take
B, give
C, have
D, keep
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: have access to sb/sth: có quyền truy cập cái gì.
Tạm dịch: “Users can now (4)_______access to personalized content and tailored recommendations, ensuring you never miss what matters.” (Người dùng giờ đây có thể truy cập vào nội dung cá nhân hóa và các gợi ý được điều chỉnh riêng, đảm bảo bạn không bỏ lỡ những gì quan trọng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có cụm từ: have access to sb/sth: có quyền truy cập cái gì.
Tạm dịch: “Users can now (4)_______access to personalized content and tailored recommendations, ensuring you never miss what matters.” (Người dùng giờ đây có thể truy cập vào nội dung cá nhân hóa và các gợi ý được điều chỉnh riêng, đảm bảo bạn không bỏ lỡ những gì quan trọng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 5 [700779]:
A, to customize
B, customize
C, customizing
D, to customizing
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:
Ta có: advise sb to do sth: khuyên ai làm gì
Tạm dịch: “We advise users (5)_____ their filters…” (Chúng tôi khuyên người dùng…)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có: advise sb to do sth: khuyên ai làm gì
Tạm dịch: “We advise users (5)_____ their filters…” (Chúng tôi khuyên người dùng…)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 6 [700780]:
A, prefer
B, preferences
C, preferable
D, preferably
Kiến thức về từ loại:
* Xét các đáp án:
A. prefer /prɪˈfɜː(r)/ (v): thích cái gì hơn cái gì.
B. preference /ˈprefrəns/ (n): sự ưu tiên, sở thích
C. preferable /ˈprefrəbl/ (adj): thích hợp hơn
D. preferably /ˈprefrəbli/ (adv): tốt nhất là
Ta có: Căn cứ vào tính từ sở hữu “their” ở trước vị trí cần điền.
Suy ra ở chỗ trống ta cần điền một danh từ.
Tạm dịch: “…. to match their (6) for an optimized experience.” (….. điều chỉnh bộ lọc theo sở thích để có trải nghiệm tối ưu.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
* Xét các đáp án:
A. prefer /prɪˈfɜː(r)/ (v): thích cái gì hơn cái gì.
B. preference /ˈprefrəns/ (n): sự ưu tiên, sở thích
C. preferable /ˈprefrəbl/ (adj): thích hợp hơn
D. preferably /ˈprefrəbli/ (adv): tốt nhất là
Ta có: Căn cứ vào tính từ sở hữu “their” ở trước vị trí cần điền.
Suy ra ở chỗ trống ta cần điền một danh từ.
Tạm dịch: “…. to match their (6) for an optimized experience.” (….. điều chỉnh bộ lọc theo sở thích để có trải nghiệm tối ưu.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
🌍Combatting Environmental Pollution🌿
Let's make a difference together
♻️Facts and Figures
Environmental pollution has become a global crisis that threatens both our health and our planet. Studies show that air pollution contributes to approximately 7 million premature deaths (7) __________ year. Sources of pollution like vehicles and industrial plants (8) __________ harmful gases, such as carbon dioxide and sulfur compounds, that lead to smog, respiratory diseases, and global warming. Meanwhile, polluted water and soil continue to degrade ecosystems and endanger wildlife.
♻️Long-Term Solutions
• To tackle air pollution, we must shift towards clean and renewable energy sources. By investing in solar, wind, and hydroelectric power, we can reduce harmful emissions from fossil fuels. The goal is to inspire lasting changes (9) __________ offering quick solutions that merely cover up the problem without solving it.
• We must reduce our reliance on vehicles powered by fossil fuels. Promoting electric (10) __________ and improving public transportation can significantly reduce air pollution in urban areas. Communities should advocate for cleaner (11) __________ to traditional transportation methods to ensure cleaner air for future generations.
• Reducing, reusing, and recycling are critical to (12) __________ the pollution of our land, water, and air. Governments and individuals alike must commit to waste reduction and support sustainable production methods.
Câu 7 [700781]:
A, many
B, every
C, much
D, few
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:
A. many + N đếm được số nhiều: nhiều
B. every + N đếm được số ít: mỗi, mọi
C. much + N không đếm được: nhiều
D. few + N đếm được số nhiều: rất ít
Căn cứ vào danh từ đếm được số ít “year” ở sau vị trí cần điền.
Tạm dịch: “Studies show that air pollution contributes to approximately 7 million premature deaths (7) ______year.” (Các nghiên cứu cho thấy ô nhiễm không khí gây ra khoảng 7 triệu ca tử vong sớm mỗi năm.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. many + N đếm được số nhiều: nhiều
B. every + N đếm được số ít: mỗi, mọi
C. much + N không đếm được: nhiều
D. few + N đếm được số nhiều: rất ít
Căn cứ vào danh từ đếm được số ít “year” ở sau vị trí cần điền.
Tạm dịch: “Studies show that air pollution contributes to approximately 7 million premature deaths (7) ______year.” (Các nghiên cứu cho thấy ô nhiễm không khí gây ra khoảng 7 triệu ca tử vong sớm mỗi năm.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 8 [700782]:
A, give off
B, put out
C, keep on
D, go away
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:
A. give off (ph.v): thải ra, phát ra
B. put out (ph.v): dập tắt
C. keen on (ph.v): háo hức, thích thú
D. go away (ph.v): rời đi, biến mất
Tạm dịch: “Sources of pollution like vehicles and industrial plants (8)______ harmful gases, such as carbon dioxide and sulfur compounds, that lead to smog, respiratory diseases, and global warming.” (Các nguồn ô nhiễm như phương tiện giao thông và các nhà máy công nghiệp thải ra các khí độc hại như carbon dioxide và các hợp chất lưu huỳnh, góp phần tạo ra sương khói, các bệnh về hô hấp và hiện tượng ấm lên toàn cầu.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. give off (ph.v): thải ra, phát ra
B. put out (ph.v): dập tắt
C. keen on (ph.v): háo hức, thích thú
D. go away (ph.v): rời đi, biến mất
Tạm dịch: “Sources of pollution like vehicles and industrial plants (8)______ harmful gases, such as carbon dioxide and sulfur compounds, that lead to smog, respiratory diseases, and global warming.” (Các nguồn ô nhiễm như phương tiện giao thông và các nhà máy công nghiệp thải ra các khí độc hại như carbon dioxide và các hợp chất lưu huỳnh, góp phần tạo ra sương khói, các bệnh về hô hấp và hiện tượng ấm lên toàn cầu.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 9 [700783]:
A, for the sake of
B, for fear that
C, in addition to
D, as opposed to
Kiến thức về liên từ:
*Xét các đáp án:
A. for the sake of + N: vì muốn (cho lợi ích ai đó)
B. for fear that + S V: vì e rằng
C. in addition to + N/Ving: ngoài ra, thêm vào
D. as opposed to + N/Ving: hơn là, thay vì
Tạm dịch: “The goal is to inspire lasting changes (9)______offering quick solutions that merely cover up the problem without solving it.” (Mục tiêu là tạo ra những thay đổi lâu dài thay vì chỉ đưa ra những giải pháp tạm thời che đậy vấn đề mà không giải quyết tận gốc.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. for the sake of + N: vì muốn (cho lợi ích ai đó)
B. for fear that + S V: vì e rằng
C. in addition to + N/Ving: ngoài ra, thêm vào
D. as opposed to + N/Ving: hơn là, thay vì
Tạm dịch: “The goal is to inspire lasting changes (9)______offering quick solutions that merely cover up the problem without solving it.” (Mục tiêu là tạo ra những thay đổi lâu dài thay vì chỉ đưa ra những giải pháp tạm thời che đậy vấn đề mà không giải quyết tận gốc.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 10 [700784]:
A, instruments
B, appliances
C, vehicles
D, engineers
Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa:
*Xét các đáp án:
A. instrument /ˈɪnstrəmənt/ (n): công cụ, nhạc cụ
B. appliance /əˈplaɪəns/ (n): thiết bị gia dụng
C. vehicle /ˈviːəkl/ (n): xe cộ
D. engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/ (n): kỹ sư
Tạm dịch: “Promoting electric (10) ___ and improving public transportation can significantly reduce air pollution in urban areas.” (Khuyến khích sử dụng xe điện và cải thiện giao thông công cộng có thể giảm đáng kể ô nhiễm không khí ở các khu đô thị.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. instrument /ˈɪnstrəmənt/ (n): công cụ, nhạc cụ
B. appliance /əˈplaɪəns/ (n): thiết bị gia dụng
C. vehicle /ˈviːəkl/ (n): xe cộ
D. engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/ (n): kỹ sư
Tạm dịch: “Promoting electric (10) ___ and improving public transportation can significantly reduce air pollution in urban areas.” (Khuyến khích sử dụng xe điện và cải thiện giao thông công cộng có thể giảm đáng kể ô nhiễm không khí ở các khu đô thị.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 11 [700785]:
A, alternatives
B, components
C, livelihoods
D, potentials
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:
A. alternative /ɔːlˈtɜːnətɪv/ (n): lựa chọn thay thế
B. component /kəmˈpəʊnənt/ (n): thành phần
C. livelihood /ˈlaɪvlihʊd/ (n): kế sinh nhai
D. potential /pəˈtenʃl/ (n): khả năng, tiềm lực
Tạm dịch: “Communities should advocate for cleaner (11) ______ to traditional transportation methods to ensure cleaner air for future generations.” (Các cộng đồng nên ủng hộ các phương tiện giao thông thay thế sạch hơn để đảm bảo không khí trong lành cho các thế hệ tương lai.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. alternative /ɔːlˈtɜːnətɪv/ (n): lựa chọn thay thế
B. component /kəmˈpəʊnənt/ (n): thành phần
C. livelihood /ˈlaɪvlihʊd/ (n): kế sinh nhai
D. potential /pəˈtenʃl/ (n): khả năng, tiềm lực
Tạm dịch: “Communities should advocate for cleaner (11) ______ to traditional transportation methods to ensure cleaner air for future generations.” (Các cộng đồng nên ủng hộ các phương tiện giao thông thay thế sạch hơn để đảm bảo không khí trong lành cho các thế hệ tương lai.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 12 [700786]:
A, cultivating
B, aggravating
C, generating
D, mitigating
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
* Xét các đáp án:
A. cultivate /ˈkʌltɪveɪt/ (v): cày cấy, trồng trọt
B. aggravate /ˈæɡrəveɪt/ (v): làm nặng thêm, làm xấu thêm
C. generate/ˈdʒenəreɪt/ (v): tạo ra, phát ra
D. mitigate /ˈmɪtɪɡeɪt/ (v): giảm nhẹ, làm dịu bớt (cái gì đó nghiêm trọng, xấu)
Tạm dịch: “Reducing, reusing, and recycling are critical to (12)_______the pollution of our land, water, and air.” (Giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế là những yếu tố quan trọng để giảm ô nhiễm đất, nước và không khí.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
* Xét các đáp án:
A. cultivate /ˈkʌltɪveɪt/ (v): cày cấy, trồng trọt
B. aggravate /ˈæɡrəveɪt/ (v): làm nặng thêm, làm xấu thêm
C. generate/ˈdʒenəreɪt/ (v): tạo ra, phát ra
D. mitigate /ˈmɪtɪɡeɪt/ (v): giảm nhẹ, làm dịu bớt (cái gì đó nghiêm trọng, xấu)
Tạm dịch: “Reducing, reusing, and recycling are critical to (12)_______the pollution of our land, water, and air.” (Giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế là những yếu tố quan trọng để giảm ô nhiễm đất, nước và không khí.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Câu 13 [700787]:
a. Linda: It’s a great choice for health and the environment! But it can take some time to adjust.
b. William: I’ve heard that. I think I’ll start slow with more plant-based meals each week.
c. William: I’m considering switching to a plant-based diet. What do you think?
a. Linda: It’s a great choice for health and the environment! But it can take some time to adjust.
b. William: I’ve heard that. I think I’ll start slow with more plant-based meals each week.
c. William: I’m considering switching to a plant-based diet. What do you think?
A, c - a - b
B, a - c - b
C, b - a - c
D, c - b - a
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
* Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. William: I’m considering switching to a plant-based diet. What do you think? (William: Tôi đang cân nhắc chuyển sang chế độ ăn dựa trên thực vật. Bạn nghĩ sao? )
a. Linda: It’s a great choice for health and the environment! But it can take some time to adjust. ( Linda: Đó là một lựa chọn tuyệt vời cho sức khỏe và môi trường! Nhưng có thể mất một thời gian để thích nghi. )
b. William: I’ve heard that. I think I’ll start slow with more plant-based meals each week. ( William: Tôi đã nghe về điều đó. Tôi nghĩ mình sẽ bắt đầu từ từ bằng cách ăn nhiều bữa có nguồn gốc thực vật hơn mỗi tuần. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-b
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
* Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. William: I’m considering switching to a plant-based diet. What do you think? (William: Tôi đang cân nhắc chuyển sang chế độ ăn dựa trên thực vật. Bạn nghĩ sao? )
a. Linda: It’s a great choice for health and the environment! But it can take some time to adjust. ( Linda: Đó là một lựa chọn tuyệt vời cho sức khỏe và môi trường! Nhưng có thể mất một thời gian để thích nghi. )
b. William: I’ve heard that. I think I’ll start slow with more plant-based meals each week. ( William: Tôi đã nghe về điều đó. Tôi nghĩ mình sẽ bắt đầu từ từ bằng cách ăn nhiều bữa có nguồn gốc thực vật hơn mỗi tuần. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-b
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 14 [700788]:
a. Daniel: I think it’s fascinating. A city where everything is connected—traffic, utilities, security—could make life so much more efficient.
b. Emma: I’ve been reading about smart cities. What do you think about the idea of living in one?
c. Emma: I agree! And with renewable energy and green spaces, it could also be much more sustainable.
d. Emma: Same here. It’s the future we should aim for.
e. Daniel: Exactly! A city that works for the people and the planet. I’d love to see that kind of development in the future.
a. Daniel: I think it’s fascinating. A city where everything is connected—traffic, utilities, security—could make life so much more efficient.
b. Emma: I’ve been reading about smart cities. What do you think about the idea of living in one?
c. Emma: I agree! And with renewable energy and green spaces, it could also be much more sustainable.
d. Emma: Same here. It’s the future we should aim for.
e. Daniel: Exactly! A city that works for the people and the planet. I’d love to see that kind of development in the future.
A, c - a - d - e - b
B, c - e - b - a - d
C, b - a - c - e - d
D, b - e - d - a - c
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Emma: I’ve been reading about smart cities. What do you think about the idea of living in one? (Emma: Tôi đã đọc về các thành phố thông minh. Bạn nghĩ gì về ý tưởng sống trong một thành phố như vậy? )
a. Daniel: I think it’s fascinating. A city where everything is connected—traffic, utilities, security—could make life so much more efficient. ( Daniel: Tôi nghĩ điều đó thật thú vị. Một thành phố mà mọi thứ đều được kết nối—giao thông, tiện ích, an ninh—có thể làm cho cuộc sống trở nên hiệu quả hơn rất nhiều. )
c. Emma: I agree! And with renewable energy and green spaces, it could also be much more sustainable. ( Emma: Tôi đồng ý! Và với năng lượng tái tạo cùng các không gian xanh, nó cũng có thể bền vững hơn rất nhiều.)
e. Daniel: Exactly! A city that works for the people and the planet. I’d love to see that kind of development in the future. ( Daniel: Chính xác! Một thành phố phục vụ cho con người và hành tinh. Tôi rất mong được thấy sự phát triển đó trong tương lai. )
d. Emma: Same here. It’s the future we should aim for. ( Emma: Tôi đã đọc về các thành phố thông minh. Bạn nghĩ gì về ý tưởng sống trong một thành phố như vậy? )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-a-c-e-d
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Emma: I’ve been reading about smart cities. What do you think about the idea of living in one? (Emma: Tôi đã đọc về các thành phố thông minh. Bạn nghĩ gì về ý tưởng sống trong một thành phố như vậy? )
a. Daniel: I think it’s fascinating. A city where everything is connected—traffic, utilities, security—could make life so much more efficient. ( Daniel: Tôi nghĩ điều đó thật thú vị. Một thành phố mà mọi thứ đều được kết nối—giao thông, tiện ích, an ninh—có thể làm cho cuộc sống trở nên hiệu quả hơn rất nhiều. )
c. Emma: I agree! And with renewable energy and green spaces, it could also be much more sustainable. ( Emma: Tôi đồng ý! Và với năng lượng tái tạo cùng các không gian xanh, nó cũng có thể bền vững hơn rất nhiều.)
e. Daniel: Exactly! A city that works for the people and the planet. I’d love to see that kind of development in the future. ( Daniel: Chính xác! Một thành phố phục vụ cho con người và hành tinh. Tôi rất mong được thấy sự phát triển đó trong tương lai. )
d. Emma: Same here. It’s the future we should aim for. ( Emma: Tôi đã đọc về các thành phố thông minh. Bạn nghĩ gì về ý tưởng sống trong một thành phố như vậy? )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-a-c-e-d
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 15 [700789]:
Dear Sophie,
a. I think it would be a great way for us to spend time together while making a difference.
b. Seeing the immediate impact of our efforts made me realize how much more I could do to give back to the community.
c. I had the chance to volunteer at a local food bank, and it was such an eye-opening experience.
d. I’m also thinking about dedicating a few hours each week to helping out with environmental cleanups.
e. Volunteering has definitely become a priority for me, and I’d love for you to join me next time!
Looking forward to your thoughts,
Daniel
Dear Sophie,
a. I think it would be a great way for us to spend time together while making a difference.
b. Seeing the immediate impact of our efforts made me realize how much more I could do to give back to the community.
c. I had the chance to volunteer at a local food bank, and it was such an eye-opening experience.
d. I’m also thinking about dedicating a few hours each week to helping out with environmental cleanups.
e. Volunteering has definitely become a priority for me, and I’d love for you to join me next time!
Looking forward to your thoughts,
Daniel
A, e - a - c - b - d
B, c - b - d - e - a
C, d - e - a - c - b
D, b - a - d - c - e
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Dear Sophie, ( Thân gửi Sophie,)
c. I had the chance to volunteer at a local food bank, and it was such an eye-opening experience. (Mình đã có cơ hội tình nguyện tại một ngân hàng thực phẩm địa phương, và đó thật sự là một trải nghiệm mở mang tầm mắt. )
b. Seeing the immediate impact of our efforts made me realize how much more I could do to give back to the community. ( Chứng kiến tác động trực tiếp từ những nỗ lực của mình khiến mình nhận ra rằng mình có thể làm nhiều hơn nữa để đóng góp cho cộng đồng. )
d. I’m also thinking about dedicating a few hours each week to helping out with environmental cleanups. ( Mình cũng đang nghĩ đến việc dành vài giờ mỗi tuần để giúp đỡ trong các hoạt động dọn dẹp môi trường. )
e. Volunteering has definitely become a priority for me, and I’d love for you to join me next time! (Việc tình nguyện chắc chắn đã trở thành ưu tiên của mình, và mình rất muốn bạn tham gia cùng mình vào lần tới! )
a. I think it would be a great way for us to spend time together while making a difference. (Mình nghĩ đây sẽ là một cách tuyệt vời để chúng ta dành thời gian bên nhau trong khi tạo ra sự khác biệt. )
Looking forward to your thoughts, Daniel (Rất mong nhận được suy nghĩ của bạn, Daniel)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-b-d-e-a
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Dear Sophie, ( Thân gửi Sophie,)
c. I had the chance to volunteer at a local food bank, and it was such an eye-opening experience. (Mình đã có cơ hội tình nguyện tại một ngân hàng thực phẩm địa phương, và đó thật sự là một trải nghiệm mở mang tầm mắt. )
b. Seeing the immediate impact of our efforts made me realize how much more I could do to give back to the community. ( Chứng kiến tác động trực tiếp từ những nỗ lực của mình khiến mình nhận ra rằng mình có thể làm nhiều hơn nữa để đóng góp cho cộng đồng. )
d. I’m also thinking about dedicating a few hours each week to helping out with environmental cleanups. ( Mình cũng đang nghĩ đến việc dành vài giờ mỗi tuần để giúp đỡ trong các hoạt động dọn dẹp môi trường. )
e. Volunteering has definitely become a priority for me, and I’d love for you to join me next time! (Việc tình nguyện chắc chắn đã trở thành ưu tiên của mình, và mình rất muốn bạn tham gia cùng mình vào lần tới! )
a. I think it would be a great way for us to spend time together while making a difference. (Mình nghĩ đây sẽ là một cách tuyệt vời để chúng ta dành thời gian bên nhau trong khi tạo ra sự khác biệt. )
Looking forward to your thoughts, Daniel (Rất mong nhận được suy nghĩ của bạn, Daniel)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-b-d-e-a
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 16 [700790]:
a. Over the past three years, I've had the privilege of working with a talented team to create successful marketing campaigns that increase brand visibility.
b. In conclusion, I’m eager to continue developing my expertise in marketing, as it aligns perfectly with both my professional and personal goals.
c. Though I face tight deadlines at times, the thrill of seeing a campaign succeed is always worth the effort.
d. My background in digital marketing has allowed me to explore various industries, from retail to tech startups.
e. The freedom to experiment with new tools and strategies has enhanced my skills and kept me excited about the industry.
a. Over the past three years, I've had the privilege of working with a talented team to create successful marketing campaigns that increase brand visibility.
b. In conclusion, I’m eager to continue developing my expertise in marketing, as it aligns perfectly with both my professional and personal goals.
c. Though I face tight deadlines at times, the thrill of seeing a campaign succeed is always worth the effort.
d. My background in digital marketing has allowed me to explore various industries, from retail to tech startups.
e. The freedom to experiment with new tools and strategies has enhanced my skills and kept me excited about the industry.
A, e - c - a - d - b
B, c - a - d - e - b
C, a - e - c - d - b
D, d - a - e - c - b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. My background in digital marketing has allowed me to explore various industries, from retail to tech startups. (Nền tảng của tôi trong tiếp thị số đã cho phép tôi khám phá nhiều ngành khác nhau, từ bán lẻ đến các công ty khởi nghiệp công nghệ. )
a. Over the past three years, I've had the privilege of working with a talented team to create successful marketing campaigns that increase brand visibility. ( Trong ba năm qua, tôi đã có vinh dự được làm việc với một đội ngũ tài năng để tạo ra các chiến dịch tiếp thị thành công, giúp tăng cường độ nhận diện thương hiệu. )
e. The freedom to experiment with new tools and strategies has enhanced my skills and kept me excited about the industry. ( Sự tự do trong việc thử nghiệm các công cụ và chiến lược mới đã nâng cao kỹ năng của tôi và giữ cho tôi luôn hào hứng với ngành này.)
c. Though I face tight deadlines at times, the thrill of seeing a campaign succeed is always worth the effort. ( Mặc dù đôi khi phải đối mặt với các hạn chót gấp rút, nhưng cảm giác hồi hộp khi thấy một chiến dịch thành công luôn xứng đáng với nỗ lực bỏ ra. )
b. In conclusion, I’m eager to continue developing my expertise in marketing, as it aligns perfectly with both my professional and personal goals. ( Kết luận lại, tôi rất mong muốn tiếp tục phát triển chuyên môn trong lĩnh vực tiếp thị, vì nó hoàn toàn phù hợp với cả mục tiêu nghề nghiệp lẫn cá nhân của tôi. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-a-e-c-b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. My background in digital marketing has allowed me to explore various industries, from retail to tech startups. (Nền tảng của tôi trong tiếp thị số đã cho phép tôi khám phá nhiều ngành khác nhau, từ bán lẻ đến các công ty khởi nghiệp công nghệ. )
a. Over the past three years, I've had the privilege of working with a talented team to create successful marketing campaigns that increase brand visibility. ( Trong ba năm qua, tôi đã có vinh dự được làm việc với một đội ngũ tài năng để tạo ra các chiến dịch tiếp thị thành công, giúp tăng cường độ nhận diện thương hiệu. )
e. The freedom to experiment with new tools and strategies has enhanced my skills and kept me excited about the industry. ( Sự tự do trong việc thử nghiệm các công cụ và chiến lược mới đã nâng cao kỹ năng của tôi và giữ cho tôi luôn hào hứng với ngành này.)
c. Though I face tight deadlines at times, the thrill of seeing a campaign succeed is always worth the effort. ( Mặc dù đôi khi phải đối mặt với các hạn chót gấp rút, nhưng cảm giác hồi hộp khi thấy một chiến dịch thành công luôn xứng đáng với nỗ lực bỏ ra. )
b. In conclusion, I’m eager to continue developing my expertise in marketing, as it aligns perfectly with both my professional and personal goals. ( Kết luận lại, tôi rất mong muốn tiếp tục phát triển chuyên môn trong lĩnh vực tiếp thị, vì nó hoàn toàn phù hợp với cả mục tiêu nghề nghiệp lẫn cá nhân của tôi. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-a-e-c-b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 17 [700791]:
a. In many large cities, the population exceeds the available housing, which means that many people do not have anywhere to live.
b. Governments and city planners are struggling to find effective solutions to address this growing issue.
c. If no measures are taken, the situation will worsen, leading to even more homelessness and social unrest.
d. This shortage has led to overcrowded conditions in some areas, with informal settlements emerging as a result.
e. The rising cost of living and lack of affordable housing options have made it even more difficult for low-income families to secure a stable place to stay.
a. In many large cities, the population exceeds the available housing, which means that many people do not have anywhere to live.
b. Governments and city planners are struggling to find effective solutions to address this growing issue.
c. If no measures are taken, the situation will worsen, leading to even more homelessness and social unrest.
d. This shortage has led to overcrowded conditions in some areas, with informal settlements emerging as a result.
e. The rising cost of living and lack of affordable housing options have made it even more difficult for low-income families to secure a stable place to stay.
A, a - c - d - e - b
B, a - d - e - b - c
C, a - e - c - b - d
D, a - b - d - e - c
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. In many large cities, the population exceeds the available housing, which means that many people do not have anywhere to live. (Ở nhiều thành phố lớn, dân số vượt quá số lượng nhà ở sẵn có, điều đó có nghĩa là nhiều người không có nơi nào để sinh sống. )
d. This shortage has led to overcrowded conditions in some areas, with informal settlements emerging as a result. ( Sự thiếu hụt này đã dẫn đến tình trạng đông đúc ở một số khu vực, với các khu định cư không chính thức xuất hiện như một hệ quả. )
e. The rising cost of living and lack of affordable housing options have made it even more difficult for lowincome families to secure a stable place to stay. (Chi phí sinh hoạt tăng cao và thiếu các lựa chọn nhà ở giá rẻ đã khiến các gia đình thu nhập thấp càng khó có được một nơi ở ổn định. )
b. Governments and city planners are struggling to find effective solutions to address this growing issue. ( Chính phủ và các nhà quy hoạch đô thị đang vật lộn để tìm ra các giải pháp hiệu quả nhằm giải quyết vấn đề ngày càng gia tăng này. )
c. If no measures are taken, the situation will worsen, leading to even more homelessness and social unrest. ( Nếu không có biện pháp nào được thực hiện, tình hình sẽ trở nên tồi tệ hơn, dẫn đến nhiều người vô gia cư hơn và sự bất ổn xã hội. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-d-e-b-c
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. In many large cities, the population exceeds the available housing, which means that many people do not have anywhere to live. (Ở nhiều thành phố lớn, dân số vượt quá số lượng nhà ở sẵn có, điều đó có nghĩa là nhiều người không có nơi nào để sinh sống. )
d. This shortage has led to overcrowded conditions in some areas, with informal settlements emerging as a result. ( Sự thiếu hụt này đã dẫn đến tình trạng đông đúc ở một số khu vực, với các khu định cư không chính thức xuất hiện như một hệ quả. )
e. The rising cost of living and lack of affordable housing options have made it even more difficult for lowincome families to secure a stable place to stay. (Chi phí sinh hoạt tăng cao và thiếu các lựa chọn nhà ở giá rẻ đã khiến các gia đình thu nhập thấp càng khó có được một nơi ở ổn định. )
b. Governments and city planners are struggling to find effective solutions to address this growing issue. ( Chính phủ và các nhà quy hoạch đô thị đang vật lộn để tìm ra các giải pháp hiệu quả nhằm giải quyết vấn đề ngày càng gia tăng này. )
c. If no measures are taken, the situation will worsen, leading to even more homelessness and social unrest. ( Nếu không có biện pháp nào được thực hiện, tình hình sẽ trở nên tồi tệ hơn, dẫn đến nhiều người vô gia cư hơn và sự bất ổn xã hội. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-d-e-b-c
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
As the world faces growing challenges in food production and climate change, innovative solutions are being explored to ensure sustainable farming. Vertical farming, as an example, (18) __________. This method is increasingly popular in urban areas where land is limited. It represents a significant shift towards more sustainable agricultural practices.
The technology used in these farms allows crops to grow efficiently in environments where traditional farming would be impossible, such as rooftops or abandoned warehouses. Vertical farming can significantly reduce transportation costs and carbon emissions, as food can be grown close to where it is consumed. It’s a promising solution (19) __________.
One of the key advantages of vertical farming is its ability to produce more food using fewer resources. (20) __________. Water usage is drastically reduced compared to conventional agriculture. Vertical farms can be set up with advanced automation and precise control systems. (21) __________.
Using vertical farming to grow crops in urban areas, (22) __________. This innovative approach reduces the need for large-scale agricultural practices that often lead to deforestation and habitat destruction. As the demand for more sustainable food sources grows, vertical farming offers a viable solution to feeding urban populations while protecting natural resources.
The technology used in these farms allows crops to grow efficiently in environments where traditional farming would be impossible, such as rooftops or abandoned warehouses. Vertical farming can significantly reduce transportation costs and carbon emissions, as food can be grown close to where it is consumed. It’s a promising solution (19) __________.
One of the key advantages of vertical farming is its ability to produce more food using fewer resources. (20) __________. Water usage is drastically reduced compared to conventional agriculture. Vertical farms can be set up with advanced automation and precise control systems. (21) __________.
Using vertical farming to grow crops in urban areas, (22) __________. This innovative approach reduces the need for large-scale agricultural practices that often lead to deforestation and habitat destruction. As the demand for more sustainable food sources grows, vertical farming offers a viable solution to feeding urban populations while protecting natural resources.
Câu 18 [700792]:
A, which enables the cultivation of crops in stacked layers
B, in which the cultivation of crops in stacked layers is enabled
C, enables the cultivation of crops in stacked layers
D, enabling the cultivation of crops in stacked layers
Kiến thức về cấu trúc câu:
- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V +…Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu đã có chủ ngữ là “Vertical farming” và chưa có động từ chính => ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ “Vertical farming” để tạo thành câu hoàn chỉnh => loại A, B (ta không dùng mệnh đề quan hệ); loại D (ta không dùng rút gọn động từ ở dạng phân từ hiện tại).
Tạm dịch: Vertical farming, as an example, (18) __________. (Ví dụ, nông nghiệp thẳng đứng cho phép trồng cây trong các lớp xếp chồng lên nhau.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V +…Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu đã có chủ ngữ là “Vertical farming” và chưa có động từ chính => ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ “Vertical farming” để tạo thành câu hoàn chỉnh => loại A, B (ta không dùng mệnh đề quan hệ); loại D (ta không dùng rút gọn động từ ở dạng phân từ hiện tại).
Tạm dịch: Vertical farming, as an example, (18) __________. (Ví dụ, nông nghiệp thẳng đứng cho phép trồng cây trong các lớp xếp chồng lên nhau.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 19 [700793]:
A, which could help feed growing urban populations in the coming decades
B, could help feed growing urban populations in the coming decades
C, of which the help of feeding growing urban populations in the coming decades
D, support feeding growing urban populations in the coming decades
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
Phân tích:
It’s a promising solution (19) __________. Mình cần cần một mệnh đề bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề trước đó, giải thích tại sao vertical farming là một giải pháp hứa hẹn.
*Xét các đáp án:
A. which could help feed growing urban populations in the coming decades. Đúng vì "which" có thể thay thế cho "a promising solution", tạo thành một mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề trước.
Loại B và D vì trong câu đã có động từ to be (It’s a promising solution), mà ngay sau đó lại có một động từ khác (could help hoặc support) mà không có liên từ hoặc mệnh đề quan hệ phù hợp để kết nối.
Loại C vì "Of which" thường được dùng trong mệnh đề quan hệ để chỉ sự sở hữu hoặc một phần của cái gì đó, nhưng ở đây không có danh từ nào hợp lý để "of which" bổ nghĩa.
Tạm dịch: It’s a promising solution (19) __________. (Đây là một giải pháp đầy hứa hẹn có thể giúp đáp ứng nhu cầu lương thực của các thành phố đang phát triển trong những thập kỷ tới.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Phân tích:
It’s a promising solution (19) __________. Mình cần cần một mệnh đề bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề trước đó, giải thích tại sao vertical farming là một giải pháp hứa hẹn.
*Xét các đáp án:
A. which could help feed growing urban populations in the coming decades. Đúng vì "which" có thể thay thế cho "a promising solution", tạo thành một mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề trước.
Loại B và D vì trong câu đã có động từ to be (It’s a promising solution), mà ngay sau đó lại có một động từ khác (could help hoặc support) mà không có liên từ hoặc mệnh đề quan hệ phù hợp để kết nối.
Loại C vì "Of which" thường được dùng trong mệnh đề quan hệ để chỉ sự sở hữu hoặc một phần của cái gì đó, nhưng ở đây không có danh từ nào hợp lý để "of which" bổ nghĩa.
Tạm dịch: It’s a promising solution (19) __________. (Đây là một giải pháp đầy hứa hẹn có thể giúp đáp ứng nhu cầu lương thực của các thành phố đang phát triển trong những thập kỷ tới.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 20 [700794]:
A, Depending on soil-free growing methods, farmers use hydroponics
B, Growing methods like hydroponics don’t need soil to grow
C, This is because it relies on soil-free growing methods like hydroponics
D, Farmers rely on soil-free growing methods like hydroponics to grow
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu:
Xét các đáp án:
A. Phụ thuộc vào các phương pháp trồng không cần đất, những người nông dân sử dụng phương pháp thủy canh. (Rút gọn đồng chủ ngữ, sai vì nếu viết như A ta hiểu chủ ngữ của việc phụ thuộc vào các phương pháp trồng không cần đất là những người nông dân)
B. Các phương pháp trồng như thủy canh không cần đất để phát triển.
C. Điều này là do nó dựa vào các phương pháp trồng không cần đất như thủy canh.
D. Những người nông dân dựa vào các phương pháp trồng không cần đất như thủy canh để trồng trọt.
Tạm dịch: One of the key advantages of vertical farming is its ability to produce more food using fewer resources. (20) __________. (Một trong những lợi thế chính của nông nghiệp thẳng đứng là khả năng sản xuất nhiều lương thực hơn bằng cách sử dụng ít tài nguyên hơn. Điều này là do nó dựa vào các phương pháp trồng không cần đất như thủy canh.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét các đáp án:
A. Phụ thuộc vào các phương pháp trồng không cần đất, những người nông dân sử dụng phương pháp thủy canh. (Rút gọn đồng chủ ngữ, sai vì nếu viết như A ta hiểu chủ ngữ của việc phụ thuộc vào các phương pháp trồng không cần đất là những người nông dân)
B. Các phương pháp trồng như thủy canh không cần đất để phát triển.
C. Điều này là do nó dựa vào các phương pháp trồng không cần đất như thủy canh.
D. Những người nông dân dựa vào các phương pháp trồng không cần đất như thủy canh để trồng trọt.
Tạm dịch: One of the key advantages of vertical farming is its ability to produce more food using fewer resources. (20) __________. (Một trong những lợi thế chính của nông nghiệp thẳng đứng là khả năng sản xuất nhiều lương thực hơn bằng cách sử dụng ít tài nguyên hơn. Điều này là do nó dựa vào các phương pháp trồng không cần đất như thủy canh.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 21 [700795]:
A, Without helping minimize waste and energy consumption, vertical farming has become a sustainable and efficient option
B, This technology helps minimize waste and energy consumption, making vertical farming a sustainable and efficient option
C, Making vertical farming a sustainable and efficient option, waste and energy consumption can be minimized by this technology
D, Vertical farming is a sustainable and efficient option so that this technology helps minimize waste and energy consumption
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu:
Xét các đáp án:
A. Không giúp giảm thiểu lãng phí và tiêu thụ năng lượng, nông nghiệp thẳng đứng đã trở thành một lựa chọn bền vững và hiệu quả.
B. Công nghệ này giúp giảm thiểu lãng phí và tiêu thụ năng lượng, khiến nông nghiệp thẳng đứng trở thành một lựa chọn bền vững và hiệu quả.
C. Làm cho nông nghiệp thẳng đứng trở thành một lựa chọn bền vững và hiệu quả, lãng phí và tiêu thụ năng lượng có thể được giảm thiểu nhờ công nghệ này.
(Rút gọn đồng chủ ngữ, sai vì nếu dùng như C ta sẽ hiểu chủ ngữ của việc làm cho nông nghiệp thẳng đứng trở thành một lựa chọn bền vững và hiệu quả là lãng phí và tiêu thụ năng lượng)
D. Nông nghiệp thẳng đứng là một lựa chọn bền vững và hiệu quả để mà công nghệ này giúp giảm thiểu lãng phí và tiêu thụ năng lượng.
Tạm dịch: Vertical farms can be set up with advanced automation and precise control systems. (21) __________. (Các trang trại thẳng đứng có thể được thiết lập với hệ thống tự động hóa tiên tiến và kiểm soát chính xác. Công nghệ này giúp giảm thiểu lãng phí và tiêu thụ năng lượng, khiến nông nghiệp thẳng đứng trở thành một lựa chọn bền vững và hiệu quả.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét các đáp án:
A. Không giúp giảm thiểu lãng phí và tiêu thụ năng lượng, nông nghiệp thẳng đứng đã trở thành một lựa chọn bền vững và hiệu quả.
B. Công nghệ này giúp giảm thiểu lãng phí và tiêu thụ năng lượng, khiến nông nghiệp thẳng đứng trở thành một lựa chọn bền vững và hiệu quả.
C. Làm cho nông nghiệp thẳng đứng trở thành một lựa chọn bền vững và hiệu quả, lãng phí và tiêu thụ năng lượng có thể được giảm thiểu nhờ công nghệ này.
(Rút gọn đồng chủ ngữ, sai vì nếu dùng như C ta sẽ hiểu chủ ngữ của việc làm cho nông nghiệp thẳng đứng trở thành một lựa chọn bền vững và hiệu quả là lãng phí và tiêu thụ năng lượng)
D. Nông nghiệp thẳng đứng là một lựa chọn bền vững và hiệu quả để mà công nghệ này giúp giảm thiểu lãng phí và tiêu thụ năng lượng.
Tạm dịch: Vertical farms can be set up with advanced automation and precise control systems. (21) __________. (Các trang trại thẳng đứng có thể được thiết lập với hệ thống tự động hóa tiên tiến và kiểm soát chính xác. Công nghệ này giúp giảm thiểu lãng phí và tiêu thụ năng lượng, khiến nông nghiệp thẳng đứng trở thành một lựa chọn bền vững và hiệu quả.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 22 [700796]:
A, healthier food options are accessible while contributing to the sustainability of the environment
B, access to food options is available for people while contributing to the sustainability of the environment
C, the sustainability of the environment is ensured while people people can access healthier food options
D, people can access healthier food options while contributing to the sustainability of the environment
Kiến thức về phân từ hiện tại, phân từ hoàn thành:
Xét các đáp án:
A. Các lựa chọn thực phẩm lành mạnh hơn trở nên dễ tiếp cận, đồng thời góp phần vào sự bền vững của môi trường.
B. Việc tiếp cận các lựa chọn thực phẩm được đảm bảo cho mọi người, đồng thời góp phần vào sự bền vững của môi trường.
C. Sự bền vững của môi trường được đảm bảo, trong khi mọi người có thể tiếp cận các lựa chọn thực phẩm lành mạnh hơn.
D. Mọi người có thể tiếp cận các lựa chọn thực phẩm lành mạnh hơn, đồng thời góp phần vào sự bền vững của môi trường.
Căn cứ vào mệnh đề “Using vertical farming to grow crops in urban areas” ta suy ra câu này dùng cấu trúc Ving....., S + V mà điều kiện để dùng dạng này là hai mệnh đề phải đồng chủ ngữ. => Từ đó ta suy ra " healthier food options", "access to food options", " the sustainability of the environment" không thể là chủ ngữ của "Use". Do đó, ta loại A,B,C.
Tạm dịch: Using vertical farming to grow crops in urban areas, (22) __________. (Sử dụng nông nghiệp thẳng đứng để trồng cây trong các khu vực đô thị, mọi người có thể tiếp cận các lựa chọn thực phẩm lành mạnh hơn, đồng thời góp phần vào sự bền vững của môi trường)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Xét các đáp án:
A. Các lựa chọn thực phẩm lành mạnh hơn trở nên dễ tiếp cận, đồng thời góp phần vào sự bền vững của môi trường.
B. Việc tiếp cận các lựa chọn thực phẩm được đảm bảo cho mọi người, đồng thời góp phần vào sự bền vững của môi trường.
C. Sự bền vững của môi trường được đảm bảo, trong khi mọi người có thể tiếp cận các lựa chọn thực phẩm lành mạnh hơn.
D. Mọi người có thể tiếp cận các lựa chọn thực phẩm lành mạnh hơn, đồng thời góp phần vào sự bền vững của môi trường.
Căn cứ vào mệnh đề “Using vertical farming to grow crops in urban areas” ta suy ra câu này dùng cấu trúc Ving....., S + V mà điều kiện để dùng dạng này là hai mệnh đề phải đồng chủ ngữ. => Từ đó ta suy ra " healthier food options", "access to food options", " the sustainability of the environment" không thể là chủ ngữ của "Use". Do đó, ta loại A,B,C.
Tạm dịch: Using vertical farming to grow crops in urban areas, (22) __________. (Sử dụng nông nghiệp thẳng đứng để trồng cây trong các khu vực đô thị, mọi người có thể tiếp cận các lựa chọn thực phẩm lành mạnh hơn, đồng thời góp phần vào sự bền vững của môi trường)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
Every day, the media reports on natural disasters like floods, earthquakes, and hurricanes, highlighting the growing frequency of extreme weather events. In particular, the recent Typhoon Yagi, which caused widespread damage in parts of Southeast Asia, serves as a reminder that these events can strike unexpectedly. Given the increasing occurrence of such disasters, it’s important to be prepared at home. There are three key actions to take in order to stay safe.
The first step is to stock up on emergency supplies. Ensure that you have enough food and water to last at least three days. Choose food items that have a long shelf life and require little to no cooking. Canned goods such as soup, fish, and fruits are excellent choices, as well as dry snacks like crackers and nuts. If your family includes babies, small children, or elderly members, make sure you have food and supplies that cater to their specific needs. Additionally, remember that each person requires about one gallon of water per day for drinking and basic hygiene.
Next, think about the equipment you might need for the types of disasters most likely in your area. Flashlights and plastic bags may also be important depending on the type of disaster. By preparing for the worst-case scenario, you can better handle any emergency situation that arises.
Finally, have a clear evacuation plan. Decide in advance where you will go when you need to leave your home, such as a relative's house or a nearby public building. Make sure all family members know the contact information of a person living in another city. In short, having one in place can help you reunite with your family if you get separated.
To conclude, while it's not pleasant to think about natural disasters, a little preparation can save lives. By following these steps, you'll be ready to face any emergency situation that may come your way.
The first step is to stock up on emergency supplies. Ensure that you have enough food and water to last at least three days. Choose food items that have a long shelf life and require little to no cooking. Canned goods such as soup, fish, and fruits are excellent choices, as well as dry snacks like crackers and nuts. If your family includes babies, small children, or elderly members, make sure you have food and supplies that cater to their specific needs. Additionally, remember that each person requires about one gallon of water per day for drinking and basic hygiene.
Next, think about the equipment you might need for the types of disasters most likely in your area. Flashlights and plastic bags may also be important depending on the type of disaster. By preparing for the worst-case scenario, you can better handle any emergency situation that arises.
Finally, have a clear evacuation plan. Decide in advance where you will go when you need to leave your home, such as a relative's house or a nearby public building. Make sure all family members know the contact information of a person living in another city. In short, having one in place can help you reunite with your family if you get separated.
To conclude, while it's not pleasant to think about natural disasters, a little preparation can save lives. By following these steps, you'll be ready to face any emergency situation that may come your way.
Câu 23 [700797]: The word unexpectedly in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to __________.
A, surprisingly
B, accidentally
C, predictably
D, immediately
Từ “unexpectedly” trong đoạn 1 TRÁI nghĩa với ________.
A. surprisingly /səˈpraɪzɪŋli/ (adv): một cách bất ngờ
B. accidentally /ˌæksɪˈdentəli/ (adv): một cách bất ngờ
C. predictably /prɪˈdɪktəbli/ (adv): có thể đoán trước
D. immediately /ɪˈmiːdiətli/ (adv): ngay lập tức
Căn cứ vào thông tin
In particular, the recent Typhoon Yagi, which caused widespread damage in parts of Southeast Asia, serves as a reminder that these events can strike unexpectedly. (Đặc biệt, cơn bão Yagi gần đây đã gây ra thiệt hại trên diện rộng ở một số khu vực Đông Nam Á, như một lời nhắc nhở rằng những sự kiện này có thể xảy ra bất ngờ.)
=> unexpectedly >< predictably
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. surprisingly /səˈpraɪzɪŋli/ (adv): một cách bất ngờ
B. accidentally /ˌæksɪˈdentəli/ (adv): một cách bất ngờ
C. predictably /prɪˈdɪktəbli/ (adv): có thể đoán trước
D. immediately /ɪˈmiːdiətli/ (adv): ngay lập tức
Căn cứ vào thông tin
In particular, the recent Typhoon Yagi, which caused widespread damage in parts of Southeast Asia, serves as a reminder that these events can strike unexpectedly. (Đặc biệt, cơn bão Yagi gần đây đã gây ra thiệt hại trên diện rộng ở một số khu vực Đông Nam Á, như một lời nhắc nhở rằng những sự kiện này có thể xảy ra bất ngờ.)
=> unexpectedly >< predictably
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 24 [700798]: Which of the following is NOT mentioned as a recommended emergency food supply in the passage?
A, soup
B, fish
C, fruits
D, vegetables
Điều nào sau đây KHÔNG được nhắc tới như một nguồn cung cấp thực phẩm khẩn cấp trong đoạn văn ?
A. súp
B. cá
C. hoa quả
D. rau củ
Căn cứ vào thông tin
Canned goods such as soup, fish, and fruits are excellent choices, as well as dry snacks like crackers and nuts. (Các loại thực phẩm đóng hộp như súp, cá và trái cây là những lựa chọn tuyệt vời, cũng như các loại đồ ăn nhẹ khô như bánh quy giòn và các loại hạt. )
=> Cả ba đáp án A, B và C đều nhắc tới trong đoạn văn
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. súp
B. cá
C. hoa quả
D. rau củ
Căn cứ vào thông tin
Canned goods such as soup, fish, and fruits are excellent choices, as well as dry snacks like crackers and nuts. (Các loại thực phẩm đóng hộp như súp, cá và trái cây là những lựa chọn tuyệt vời, cũng như các loại đồ ăn nhẹ khô như bánh quy giòn và các loại hạt. )
=> Cả ba đáp án A, B và C đều nhắc tới trong đoạn văn
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 25 [700799]: The word scenario in paragraph 3 could be best replaced by __________.
A, situation
B, scenery
C, perspective
D, capacity
Từ “scenario” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bởi ______ ?
A. situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/ (n): tình huống
B. scenery /ˈsiːnəri/ (n): khung cảnh, phong cảnh
C. perspective /pəˈspektɪv/ (n): góc nhìn, quan điểm
D. capacity /kəˈpæsəti/ (n): sức chứa
Căn cứ vào thông tin
By preparing for the worst-case scenario, you can better handle any emergency situation that arises. (Bằng cách chuẩn bị cho tình huống xấu nhất, bạn có thể xử lý tốt hơn mọi tình huống khẩn cấp phát sinh.)
=> scenario ~ situation
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/ (n): tình huống
B. scenery /ˈsiːnəri/ (n): khung cảnh, phong cảnh
C. perspective /pəˈspektɪv/ (n): góc nhìn, quan điểm
D. capacity /kəˈpæsəti/ (n): sức chứa
Căn cứ vào thông tin
By preparing for the worst-case scenario, you can better handle any emergency situation that arises. (Bằng cách chuẩn bị cho tình huống xấu nhất, bạn có thể xử lý tốt hơn mọi tình huống khẩn cấp phát sinh.)
=> scenario ~ situation
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 26 [700800]: The word one in paragraph 4 refers to __________.
A, information
B, plan
C, city
D, building
Từ “one” trong đoạn 4 đề cập ________.
A. thông tin
B. kế hoạch
C. thành phố
D. tòa nhà
Căn cứ vào thông tin
Finally, have a clear evacuation plan. Decide in advance where you will go when you need to leave your home, such as a relative's house or a nearby public building. Make sure all family members know the contact information of a person living in another city. In short, having one in place can help you reunite with your family if you get separated. (Cuối cùng, hãy có một kế hoạch di tản rõ ràng. Quyết định trước nơi bạn sẽ đến khi cần phải rời khỏi nhà, chẳng hạn như nhà của người thân hoặc một tòa nhà công cộng gần đó. Đảm bảo rằng tất cả các thành viên trong gia đình đều biết thông tin liên lạc của một người sống ở thành phố khác. Nói chung, việc có kế hoạch như vậy sẽ giúp bạn đoàn tụ với gia đình nếu bị tách rời.)
=> one ~ plan
Do đó, B là đáp án phù hợp
*Note:
in place = organized Đáp án: B
A. thông tin
B. kế hoạch
C. thành phố
D. tòa nhà
Căn cứ vào thông tin
Finally, have a clear evacuation plan. Decide in advance where you will go when you need to leave your home, such as a relative's house or a nearby public building. Make sure all family members know the contact information of a person living in another city. In short, having one in place can help you reunite with your family if you get separated. (Cuối cùng, hãy có một kế hoạch di tản rõ ràng. Quyết định trước nơi bạn sẽ đến khi cần phải rời khỏi nhà, chẳng hạn như nhà của người thân hoặc một tòa nhà công cộng gần đó. Đảm bảo rằng tất cả các thành viên trong gia đình đều biết thông tin liên lạc của một người sống ở thành phố khác. Nói chung, việc có kế hoạch như vậy sẽ giúp bạn đoàn tụ với gia đình nếu bị tách rời.)
=> one ~ plan
Do đó, B là đáp án phù hợp
*Note:
in place = organized Đáp án: B
Câu 27 [700801]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?
A, Select food that can be stored for a long time and needs minimal preparation.
B, Choose food that has a short shelf life and is easy to cook.
C, Pick food that needs refrigeration and is quick to prepare.
D, Select food that requires advanced preparation and cannot be stored for long.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 2 tốt nhất?
Xét câu được gạch chân
Choose food items that have a long shelf life and require little to no cooking. (Chọn các loại thực phẩm có thời hạn sử dụng lâu và hầu như không cần nấu.)
A. Chọn thực phẩm có thể bảo quản trong thời gian dài và cần chuẩn bị ít nhất có thể (tối thiểu). => Đáp án A hợp lí, “select food that can be stored for a long time” tương đương với “Choose food items that have a long shelf life” và “minimal preparation” tương đương với “require little to no cooking”
B. Chọn thực phẩm có thời hạn sử dụng ngắn và dễ nấu. => Đáp án B không phù hợp vì câu gốc nói rằng nên chọn thực phẩm có hạn sử dụng lâu
C. Chọn thực phẩm cần bảo quản lạnh và chế biến nhanh. => Đáp án C không phù hợp vì không cần chọn những thực phẩm cần bảo quản lạnh
D. Chọn thực phẩm cần chế biến trước và không thể bảo quản lâu. => Đáp án D không phù hợp vì câu gốc nói rằng nên chọn thực phẩm có thể bảo quản lâu
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Xét câu được gạch chân
Choose food items that have a long shelf life and require little to no cooking. (Chọn các loại thực phẩm có thời hạn sử dụng lâu và hầu như không cần nấu.)
A. Chọn thực phẩm có thể bảo quản trong thời gian dài và cần chuẩn bị ít nhất có thể (tối thiểu). => Đáp án A hợp lí, “select food that can be stored for a long time” tương đương với “Choose food items that have a long shelf life” và “minimal preparation” tương đương với “require little to no cooking”
B. Chọn thực phẩm có thời hạn sử dụng ngắn và dễ nấu. => Đáp án B không phù hợp vì câu gốc nói rằng nên chọn thực phẩm có hạn sử dụng lâu
C. Chọn thực phẩm cần bảo quản lạnh và chế biến nhanh. => Đáp án C không phù hợp vì không cần chọn những thực phẩm cần bảo quản lạnh
D. Chọn thực phẩm cần chế biến trước và không thể bảo quản lâu. => Đáp án D không phù hợp vì câu gốc nói rằng nên chọn thực phẩm có thể bảo quản lâu
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 28 [700802]: According to the passage, which of the following is the most important reason for preparing for natural disasters?
A, To minimize the damage caused by extreme weather events.
B, To reduce the stress of dealing with unexpected situations.
C, To ensure your family’s safety and be ready for emergencies.
D, To take advantage of government assistance and support.
Theo đoạn văn, lý do nào sau đây là quan trọng nhất để chuẩn bị ứng phó với thiên tai?
Thông tin:
A. Để giảm thiểu thiệt hại do các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt gây ra.
B. Để giảm căng thẳng khi phải đối phó với các tình huống bất ngờ.
C. Để đảm bảo an toàn cho gia đình bạn và sẵn sàng ứng phó với các trường hợp khẩn cấp.
D. Để tận dụng sự hỗ trợ và trợ giúp của chính phủ.
While it's not pleasant to think about natural disasters, a little preparation can save lives. By following these steps, you'll be ready to face any emergency situation that may come your way. (Mặc dù không dễ chịu khi nghĩ về thảm họa thiên nhiên, nhưng một chút chuẩn bị có thể cứu sống. Bằng cách làm theo những bước này, bạn sẽ sẵn sàng đối mặt với bất kỳ tình huống khẩn cấp nào có thể xảy ra.)
Căn cứu vào thông tin
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Thông tin:
A. Để giảm thiểu thiệt hại do các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt gây ra.
B. Để giảm căng thẳng khi phải đối phó với các tình huống bất ngờ.
C. Để đảm bảo an toàn cho gia đình bạn và sẵn sàng ứng phó với các trường hợp khẩn cấp.
D. Để tận dụng sự hỗ trợ và trợ giúp của chính phủ.
While it's not pleasant to think about natural disasters, a little preparation can save lives. By following these steps, you'll be ready to face any emergency situation that may come your way. (Mặc dù không dễ chịu khi nghĩ về thảm họa thiên nhiên, nhưng một chút chuẩn bị có thể cứu sống. Bằng cách làm theo những bước này, bạn sẽ sẵn sàng đối mặt với bất kỳ tình huống khẩn cấp nào có thể xảy ra.)
Căn cứu vào thông tin
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 29 [700803]: In which paragraph does the writer mention a conditional relationship that is related to emergency supplies?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Đoạn nào tác giả nhắc tới một mối quan hệ có điều kiện liên quan tới đồ cung cấp khẩn cấp ?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin
If your family includes babies, small children, or elderly members, make sure you have food and supplies that cater to their specific needs (Nếu gia đình bạn có trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ hoặc người già, hãy đảm bảo rằng bạn có thực phẩm và đồ dùng đáp ứng nhu cầu cụ thể của họ)
=> Mối quan hệ có điều kiện ở đây là nếu gia đình có trẻ con hoặc người già thì nên nên có các thực phẩm phù hợp
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin
If your family includes babies, small children, or elderly members, make sure you have food and supplies that cater to their specific needs (Nếu gia đình bạn có trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ hoặc người già, hãy đảm bảo rằng bạn có thực phẩm và đồ dùng đáp ứng nhu cầu cụ thể của họ)
=> Mối quan hệ có điều kiện ở đây là nếu gia đình có trẻ con hoặc người già thì nên nên có các thực phẩm phù hợp
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 30 [700804]: In which paragraph does the writer provide examples of natural disasters?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Đoạn nào tác giả đưa ra ví dụ về thảm họa tự nhiên ?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin
Every day, the media reports on natural disasters like floods, earthquakes, and hurricanes, highlighting the growing frequency of extreme weather events. (Hàng ngày, các phương tiện truyền thông đưa tin về các thảm họa thiên nhiên như lũ lụt, động đất và bão, nhấn mạnh tần suất ngày càng tăng của các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt.)
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin
Every day, the media reports on natural disasters like floods, earthquakes, and hurricanes, highlighting the growing frequency of extreme weather events. (Hàng ngày, các phương tiện truyền thông đưa tin về các thảm họa thiên nhiên như lũ lụt, động đất và bão, nhấn mạnh tần suất ngày càng tăng của các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt.)
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
In today’s society, many people look up to celebrity couples whose relationships seem perfect and full of romance. [I] These couples often become the subject of admiration and envy, with fans believing their love stories are the ideal to aspire to. [II] Whether it’s actors in the entertainment industry or popular influencers on social media, these relationships are often put on a pedestal. [III] However, behind the spotlight, what we see is only a glimpse of their lives, and many of these relationships face the same struggles that any couple might experience. [IV]
Marriage, like any other relationship, comes with its own set of challenges. The pressures of fame, personal differences, and unrealistic expectations can all take a toll. Communication issues, financial strain, and the balancing act between career and family can also contribute to marital problems. In many cases, these challenges are not addressed in time, leading to growing frustration and emotional distance. When both partners fail to nurture their relationship, what once seemed like an unbreakable bond can slowly unravel.
The consequences of unresolved issues in marriage can be severe. Divorce, once considered taboo, has now become a more common outcome for couples who cannot reconcile their differences. Take Song Hye Kyo and Song Joong Ki, for example: their divorce shocked fans, demonstrating how even the most admired relationships can face the reality of separation. Similarly, influencers Xoài Non and Xemesis have also faced their own challenges, showing that social media's portrayal of a perfect relationship is often far from the truth. Divorce can leave lasting emotional scars and impact children, family dynamics, and even careers.
To avoid the pitfalls of divorce, it is crucial for couples to focus on maintaining open communication, mutual respect, and understanding. Marriage requires constant effort, and it’s essential to prioritize each other’s emotional and mental well-being. Seeking professional counseling when necessary, setting aside quality time together, and keeping realistic expectations can help build a strong foundation. Remember, a successful marriage is not about perfection but about growing together and overcoming challenges as a team.
Marriage, like any other relationship, comes with its own set of challenges. The pressures of fame, personal differences, and unrealistic expectations can all take a toll. Communication issues, financial strain, and the balancing act between career and family can also contribute to marital problems. In many cases, these challenges are not addressed in time, leading to growing frustration and emotional distance. When both partners fail to nurture their relationship, what once seemed like an unbreakable bond can slowly unravel.
The consequences of unresolved issues in marriage can be severe. Divorce, once considered taboo, has now become a more common outcome for couples who cannot reconcile their differences. Take Song Hye Kyo and Song Joong Ki, for example: their divorce shocked fans, demonstrating how even the most admired relationships can face the reality of separation. Similarly, influencers Xoài Non and Xemesis have also faced their own challenges, showing that social media's portrayal of a perfect relationship is often far from the truth. Divorce can leave lasting emotional scars and impact children, family dynamics, and even careers.
To avoid the pitfalls of divorce, it is crucial for couples to focus on maintaining open communication, mutual respect, and understanding. Marriage requires constant effort, and it’s essential to prioritize each other’s emotional and mental well-being. Seeking professional counseling when necessary, setting aside quality time together, and keeping realistic expectations can help build a strong foundation. Remember, a successful marriage is not about perfection but about growing together and overcoming challenges as a team.
Câu 31 [700805]: Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
The reality is that even those who appear to have the perfect partnership often face challenges that can test their bond.
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau đây phù hợp nhất với vị trí nào trong đoạn 1 ?
Thực tế là ngay cả những người có vẻ như có mối quan hệ hoàn hảo cũng thường phải đối mặt với những thách thức có thể thử thách mối quan hệ của họ.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Ta thấy câu trên đang nói về việc kể cả những người trông như có mối quan hệ tốt cũng có các thử thách. Xét vị trí [IV]: However, behind the spotlight, what we see is only a glimpse of their lives, and many of these relationships face the same struggles that any couple might experience. [IV] (Tuy nhiên, đằng sau ánh đèn sân khấu, những gì chúng ta thấy chỉ là cái nhìn thoáng qua về cuộc sống của họ và nhiều mối quan hệ trong số này phải đối mặt với những khó khăn giống như bất kỳ cặp đôi nào có thể trải qua. [IV])
=> Ta thấy ở phía trước cũng nhắc tới việc đằng sau ánh đèn sân khấu các cặp đôi cũng đối mặt với các khó khăn
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Thực tế là ngay cả những người có vẻ như có mối quan hệ hoàn hảo cũng thường phải đối mặt với những thách thức có thể thử thách mối quan hệ của họ.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Ta thấy câu trên đang nói về việc kể cả những người trông như có mối quan hệ tốt cũng có các thử thách. Xét vị trí [IV]: However, behind the spotlight, what we see is only a glimpse of their lives, and many of these relationships face the same struggles that any couple might experience. [IV] (Tuy nhiên, đằng sau ánh đèn sân khấu, những gì chúng ta thấy chỉ là cái nhìn thoáng qua về cuộc sống của họ và nhiều mối quan hệ trong số này phải đối mặt với những khó khăn giống như bất kỳ cặp đôi nào có thể trải qua. [IV])
=> Ta thấy ở phía trước cũng nhắc tới việc đằng sau ánh đèn sân khấu các cặp đôi cũng đối mặt với các khó khăn
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 32 [700806]: The phrase put on a pedestal in paragraph 1 could be best replaced by __________.
A, admired
B, neglected
C, offended
D, disturbed
Cụm từ “put on a pedestal” trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bởi ______.
A. admired -> admire /ədˈmaɪə(r)/ (v): ngưỡng mộ
B. neglected -> neglect /nɪˈɡlekt/ (v): từ chối
C. offended -> offend /əˈfend/ (v): xúc phạm
D. disturbed -> disturb /dɪˈstɜːb/ (v): làm phiền, gây sao nhãng
Căn cứ vào thông tin
Whether it’s actors in the entertainment industry or popular influencers on social media, these relationships are often put on a pedestal. (Cho dù đó là diễn viên trong ngành giải trí hay những người có sức ảnh hưởng nổi tiếng trên mạng xã hội, những mối quan hệ này thường được ngưỡng mộ.)
=> put on a pedestal ~ admired
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. admired -> admire /ədˈmaɪə(r)/ (v): ngưỡng mộ
B. neglected -> neglect /nɪˈɡlekt/ (v): từ chối
C. offended -> offend /əˈfend/ (v): xúc phạm
D. disturbed -> disturb /dɪˈstɜːb/ (v): làm phiền, gây sao nhãng
Căn cứ vào thông tin
Whether it’s actors in the entertainment industry or popular influencers on social media, these relationships are often put on a pedestal. (Cho dù đó là diễn viên trong ngành giải trí hay những người có sức ảnh hưởng nổi tiếng trên mạng xã hội, những mối quan hệ này thường được ngưỡng mộ.)
=> put on a pedestal ~ admired
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 33 [700807]: The word its in paragraph 2 refers to?
A, relationship
B, marriage
C, bond
D, pressures
Từ “its” trong đoạn 2 đề cập tới ?
A. mối quan hệ
B. hôn nhân
C. mối ràng buộc
D. sự áp lực
Căn cứ vào thông tin
Marriage, like any other relationship, comes with its own set of challenges. (Hôn nhân, giống như bất kỳ mối quan hệ nào khác, nó cũng đi kèm với những thách thức riêng)
=> its ~ marriage
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. mối quan hệ
B. hôn nhân
C. mối ràng buộc
D. sự áp lực
Căn cứ vào thông tin
Marriage, like any other relationship, comes with its own set of challenges. (Hôn nhân, giống như bất kỳ mối quan hệ nào khác, nó cũng đi kèm với những thách thức riêng)
=> its ~ marriage
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 34 [700808]: According to paragraph 2, Which of the following is not mentioned as a marital problem?
A, work-life balance
B, communication problems
C, personal health issues
D, money-related stress
Theo đoạn 2, điều nào sau đây không được nhắc tới như một vấn đề hôn nhân ?
A. sự cân bằng của cuộc sống và công việc
B. những vấn đề về giao tiếp
C. vấn đề sức khỏe cá nhân
D. những căng thẳng liên quan tới tiền bạc
Căn cứ vào thông tin
Marriage, like any other relationship, comes with its own set of challenges. The pressures of fame, personal differences, and unrealistic expectations can all take a toll. Communication issues, financial strain, and the balancing act between career and family can also contribute to marital problems (Hôn nhân, giống như bất kỳ mối quan hệ nào khác, cũng đi kèm với những thách thức riêng. Áp lực của sự nổi tiếng, khác biệt cá nhân và kỳ vọng không thực tế đều có thể gây ra hậu quả. Các vấn đề về giao tiếp, căng thẳng về tài chính và hành động cân bằng giữa sự nghiệp và gia đình cũng có thể góp phần gây ra các vấn đề hôn nhân.)
=> Ta thấy đáp án A, B, D đều được nhắc tới trong đoạn văn
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. sự cân bằng của cuộc sống và công việc
B. những vấn đề về giao tiếp
C. vấn đề sức khỏe cá nhân
D. những căng thẳng liên quan tới tiền bạc
Căn cứ vào thông tin
Marriage, like any other relationship, comes with its own set of challenges. The pressures of fame, personal differences, and unrealistic expectations can all take a toll. Communication issues, financial strain, and the balancing act between career and family can also contribute to marital problems (Hôn nhân, giống như bất kỳ mối quan hệ nào khác, cũng đi kèm với những thách thức riêng. Áp lực của sự nổi tiếng, khác biệt cá nhân và kỳ vọng không thực tế đều có thể gây ra hậu quả. Các vấn đề về giao tiếp, căng thẳng về tài chính và hành động cân bằng giữa sự nghiệp và gia đình cũng có thể góp phần gây ra các vấn đề hôn nhân.)
=> Ta thấy đáp án A, B, D đều được nhắc tới trong đoạn văn
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 35 [700809]: Which of the following best summarises paragraph 3?
A, Divorce, once considered taboo, has become a more common outcome for couples who cannot resolve their differences.
B, Influencers and celebrities, like everyone else, face relationship challenges that can lead to separation, showing their public personas mask private struggle.
C, Social media often presents an idealized version of relationships, causing people to believe in unrealistic portrayals of love.
D, The effects of unresolved issues in marriage can lead to serious consequences, including emotional distress and impact on family life.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Ly hôn, trước đây được coi là điều cấm kỵ, đã trở thành kết quả phổ biến hơn đối với các cặp đôi không thể giải quyết được những khác biệt của họ.
B. Những người có sức ảnh hưởng và người nổi tiếng, giống như mọi người khác, phải đối mặt với những thách thức trong mối quan hệ có thể dẫn đến sự chia ly, cho thấy hình ảnh công chúng của họ che giấu cuộc đấu tranh riêng tư.
C. Phương tiện truyền thông xã hội thường đưa ra một phiên bản lý tưởng hóa về các mối quan hệ, khiến mọi người tin vào những miêu tả không thực tế về tình yêu.
D. Hậu quả của các vấn đề chưa được giải quyết trong hôn nhân có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng, bao gồm cả đau khổ về mặt cảm xúc và tác động đến cuộc sống gia đình.
Căn cứ vào thông tin
The consequences of unresolved issues in marriage can be severe. Divorce, once considered taboo, has now become a more common outcome for couples who cannot reconcile their differences. Take Song Hye Kyo and Song Joong Ki, for example: their divorce shocked fans, demonstrating how even the most admired relationships can face the reality of separation. Similarly, influencers Xoài Non and Xemesis have also faced their own challenges, showing that social media's portrayal of a perfect relationship is often far from the truth. Divorce can leave lasting emotional scars and impact children, family dynamics, and even careers. (Hậu quả của những vấn đề chưa được giải quyết trong hôn nhân có thể rất nghiêm trọng. Ly hôn, từng được coi là điều cấm kỵ, giờ đây đã trở thành kết quả phổ biến hơn đối với các cặp đôi không thể hòa giải những khác biệt của họ. Lấy Song Hye Kyo và Song Joong Ki làm ví dụ: cuộc ly hôn của họ đã khiến người hâm mộ sốc, chứng minh rằng ngay cả những mối quan hệ được ngưỡng mộ nhất cũng có thể phải đối mặt với thực tế là phải chia tay. Tương tự như vậy, những người có sức ảnh hưởng Xoài Non và Xemesis cũng đã phải đối mặt với những thách thức của riêng họ, cho thấy rằng hình ảnh mô tả về một mối quan hệ hoàn hảo trên mạng xã hội thường không đúng với sự thật. Ly hôn có thể để lại những vết sẹo tình cảm lâu dài và tác động đến con cái, động lực gia đình và thậm chí là sự nghiệp.)
=> Ta thấy trong đoạn 3 tác giả đề cập tới các hậu quả nghiêm trọng của ly hôn như ảnh hưởng tới cảm xúc cũng như gây ảnh hưởng lên con cái, gia đình và sự nghiệp
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Ly hôn, trước đây được coi là điều cấm kỵ, đã trở thành kết quả phổ biến hơn đối với các cặp đôi không thể giải quyết được những khác biệt của họ.
B. Những người có sức ảnh hưởng và người nổi tiếng, giống như mọi người khác, phải đối mặt với những thách thức trong mối quan hệ có thể dẫn đến sự chia ly, cho thấy hình ảnh công chúng của họ che giấu cuộc đấu tranh riêng tư.
C. Phương tiện truyền thông xã hội thường đưa ra một phiên bản lý tưởng hóa về các mối quan hệ, khiến mọi người tin vào những miêu tả không thực tế về tình yêu.
D. Hậu quả của các vấn đề chưa được giải quyết trong hôn nhân có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng, bao gồm cả đau khổ về mặt cảm xúc và tác động đến cuộc sống gia đình.
Căn cứ vào thông tin
The consequences of unresolved issues in marriage can be severe. Divorce, once considered taboo, has now become a more common outcome for couples who cannot reconcile their differences. Take Song Hye Kyo and Song Joong Ki, for example: their divorce shocked fans, demonstrating how even the most admired relationships can face the reality of separation. Similarly, influencers Xoài Non and Xemesis have also faced their own challenges, showing that social media's portrayal of a perfect relationship is often far from the truth. Divorce can leave lasting emotional scars and impact children, family dynamics, and even careers. (Hậu quả của những vấn đề chưa được giải quyết trong hôn nhân có thể rất nghiêm trọng. Ly hôn, từng được coi là điều cấm kỵ, giờ đây đã trở thành kết quả phổ biến hơn đối với các cặp đôi không thể hòa giải những khác biệt của họ. Lấy Song Hye Kyo và Song Joong Ki làm ví dụ: cuộc ly hôn của họ đã khiến người hâm mộ sốc, chứng minh rằng ngay cả những mối quan hệ được ngưỡng mộ nhất cũng có thể phải đối mặt với thực tế là phải chia tay. Tương tự như vậy, những người có sức ảnh hưởng Xoài Non và Xemesis cũng đã phải đối mặt với những thách thức của riêng họ, cho thấy rằng hình ảnh mô tả về một mối quan hệ hoàn hảo trên mạng xã hội thường không đúng với sự thật. Ly hôn có thể để lại những vết sẹo tình cảm lâu dài và tác động đến con cái, động lực gia đình và thậm chí là sự nghiệp.)
=> Ta thấy trong đoạn 3 tác giả đề cập tới các hậu quả nghiêm trọng của ly hôn như ảnh hưởng tới cảm xúc cũng như gây ảnh hưởng lên con cái, gia đình và sự nghiệp
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 36 [700810]: The word separation in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to ____________.
A, division
B, union
C, segregation
D, disconnection
Từ “separation” trong đoạn 3 TRÁI nghĩa với _________.
A. division /dɪˈvɪʒn/ (n): phân công, phân chia
B. union /ˈjuːniən/ (n): sự hợp nhất
C. segregation /ˌseɡrɪˈɡeɪʃn/ (n): sự phân biệt
D. disconnection /ˌdɪskəˈnekʃn/ (n): ngắt kết nốt
Căn cứ vào thông tin
Take Song Hye Kyo and Song Joong Ki, for example: their divorce shocked fans, demonstrating how even the most admired relationships can face the reality of separation. (Lấy Song Hye Kyo và Song Joong Ki làm ví dụ: cuộc ly hôn của họ đã khiến người hâm mộ sốc, chứng minh rằng ngay cả những mối quan hệ được ngưỡng mộ nhất cũng có thể phải đối mặt với thực tế là phải chia tay)
=> separation >< union
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. division /dɪˈvɪʒn/ (n): phân công, phân chia
B. union /ˈjuːniən/ (n): sự hợp nhất
C. segregation /ˌseɡrɪˈɡeɪʃn/ (n): sự phân biệt
D. disconnection /ˌdɪskəˈnekʃn/ (n): ngắt kết nốt
Căn cứ vào thông tin
Take Song Hye Kyo and Song Joong Ki, for example: their divorce shocked fans, demonstrating how even the most admired relationships can face the reality of separation. (Lấy Song Hye Kyo và Song Joong Ki làm ví dụ: cuộc ly hôn của họ đã khiến người hâm mộ sốc, chứng minh rằng ngay cả những mối quan hệ được ngưỡng mộ nhất cũng có thể phải đối mặt với thực tế là phải chia tay)
=> separation >< union
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 37 [700811]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Celebrity couples' relationships are always perfect and free from any challenges.
B, Celebrity couples experience fewer problems than ordinary couples because of their fame.
C, The pressures of fame and unrealistic expectations have no effect on celebrity couples.
D, Even celebrity couples can face the struggles and challenges that ordinary couples experience.
Điều nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn ?
A. Mối quan hệ của các cặp đôi nổi tiếng luôn hoàn hảo và không có bất kỳ thử thách nào.
B. Các cặp đôi nổi tiếng gặp ít vấn đề hơn các cặp đôi bình thường vì sự nổi tiếng của họ.
C. Áp lực của sự nổi tiếng và kỳ vọng không thực tế không ảnh hưởng đến các cặp đôi nổi tiếng.
D. Ngay cả các cặp đôi nổi tiếng cũng có thể đối mặt với những khó khăn và thử thách mà các cặp đôi bình thường gặp phải.
Căn cứ vào thông tin
- However, behind the spotlight, what we see is only a glimpse of their lives, and many of these relationships face the same struggles that any couple might experience. (Tuy nhiên, đằng sau ánh đèn sân khấu, những gì chúng ta thấy chỉ là cái nhìn thoáng qua về cuộc sống của họ và nhiều mối quan hệ trong số này phải đối mặt với những khó khăn giống như bất kỳ cặp đôi nào có thể trải qua) => Đáp án A, B sai
- Marriage, like any other relationship, comes with its own set of challenges. The pressures of fame, personal differences, and unrealistic expectations can all take a toll. (Hôn nhân, giống như bất kỳ mối quan hệ nào khác, cũng đi kèm với những thách thức riêng. Áp lực của sự nổi tiếng, khác biệt cá nhân và kỳ vọng không thực tế đều có thể gây ra hậu quả.) => Đáp án C sai
- However, behind the spotlight, what we see is only a glimpse of their lives, and many of these relationships face the same struggles that any couple might experience. (Tuy nhiên, đằng sau ánh đèn sân khấu, những gì chúng ta thấy chỉ là cái nhìn thoáng qua về cuộc sống của họ và nhiều mối quan hệ trong số này phải đối mặt với những khó khăn giống như bất kỳ cặp đôi nào có thể trải qua) => Đáp án D đúng
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Mối quan hệ của các cặp đôi nổi tiếng luôn hoàn hảo và không có bất kỳ thử thách nào.
B. Các cặp đôi nổi tiếng gặp ít vấn đề hơn các cặp đôi bình thường vì sự nổi tiếng của họ.
C. Áp lực của sự nổi tiếng và kỳ vọng không thực tế không ảnh hưởng đến các cặp đôi nổi tiếng.
D. Ngay cả các cặp đôi nổi tiếng cũng có thể đối mặt với những khó khăn và thử thách mà các cặp đôi bình thường gặp phải.
Căn cứ vào thông tin
- However, behind the spotlight, what we see is only a glimpse of their lives, and many of these relationships face the same struggles that any couple might experience. (Tuy nhiên, đằng sau ánh đèn sân khấu, những gì chúng ta thấy chỉ là cái nhìn thoáng qua về cuộc sống của họ và nhiều mối quan hệ trong số này phải đối mặt với những khó khăn giống như bất kỳ cặp đôi nào có thể trải qua) => Đáp án A, B sai
- Marriage, like any other relationship, comes with its own set of challenges. The pressures of fame, personal differences, and unrealistic expectations can all take a toll. (Hôn nhân, giống như bất kỳ mối quan hệ nào khác, cũng đi kèm với những thách thức riêng. Áp lực của sự nổi tiếng, khác biệt cá nhân và kỳ vọng không thực tế đều có thể gây ra hậu quả.) => Đáp án C sai
- However, behind the spotlight, what we see is only a glimpse of their lives, and many of these relationships face the same struggles that any couple might experience. (Tuy nhiên, đằng sau ánh đèn sân khấu, những gì chúng ta thấy chỉ là cái nhìn thoáng qua về cuộc sống của họ và nhiều mối quan hệ trong số này phải đối mặt với những khó khăn giống như bất kỳ cặp đôi nào có thể trải qua) => Đáp án D đúng
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 38 [700812]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Marriage demands ongoing effort, and it is crucial to give priority to each other’s emotional and mental well-being.
B, Marriage requires continuous effort, and it is normal to take each other’s emotional and mental well-being for granted.
C, Marriage implies ongoing effort, and it is straightforward to give priority to each other’s emotional and mental well-being.
D, Marriage commands ongoing effort, and it is important to express a strong preference for each other’s emotional and mental well-being.
Câu nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân trong đoạn 4 ?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 4
Marriage requires constant effort, and it’s essential to prioritize each other’s emotional and mental well-being. (Hôn nhân đòi hỏi nỗ lực liên tục và điều cần thiết là phải ưu tiên sức khỏe tinh thần và cảm xúc của nhau)
A. Hôn nhân đòi hỏi nỗ lực liên tục, và điều quan trọng là phải ưu tiên cho sức khỏe tinh thần và cảm xúc của nhau. => Đáp án A phù hợp, “ongoing effort” tương đương với “constant effort” và “crucial to …” tương đương với “essential to…”
B. Hôn nhân đòi hỏi nỗ lực liên tục, và việc coi nhẹ sức khỏe tinh thần và cảm xúc của nhau là điều bình thường. => Đáp án B không phù hợp vì nói rằng “coi nhẹ sức khỏe tinh thần và cảm xúc của nhau là điều bình thường”
C. Hôn nhân ngụ ý nỗ lực liên tục, và việc ưu tiên cho sức khỏe tinh thần và cảm xúc của nhau là điều dễ hiểu. => Đáp án C không phù hợp về nghĩa
D. Hôn nhân đòi hỏi nỗ lực liên tục, và điều quan trọng là phải thể hiện sự ưu tiên mạnh mẽ cho sức khỏe tinh thần và cảm xúc của nhau => Đáp án D không phù hợp do câu gốc không đề cập tới việc “thể hiện sự ưu tiên mạnh mẽ cho sức khỏe tinh thần và cảm xúc của nhau”
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Xét câu được gạch chân ở đoạn 4
Marriage requires constant effort, and it’s essential to prioritize each other’s emotional and mental well-being. (Hôn nhân đòi hỏi nỗ lực liên tục và điều cần thiết là phải ưu tiên sức khỏe tinh thần và cảm xúc của nhau)
A. Hôn nhân đòi hỏi nỗ lực liên tục, và điều quan trọng là phải ưu tiên cho sức khỏe tinh thần và cảm xúc của nhau. => Đáp án A phù hợp, “ongoing effort” tương đương với “constant effort” và “crucial to …” tương đương với “essential to…”
B. Hôn nhân đòi hỏi nỗ lực liên tục, và việc coi nhẹ sức khỏe tinh thần và cảm xúc của nhau là điều bình thường. => Đáp án B không phù hợp vì nói rằng “coi nhẹ sức khỏe tinh thần và cảm xúc của nhau là điều bình thường”
C. Hôn nhân ngụ ý nỗ lực liên tục, và việc ưu tiên cho sức khỏe tinh thần và cảm xúc của nhau là điều dễ hiểu. => Đáp án C không phù hợp về nghĩa
D. Hôn nhân đòi hỏi nỗ lực liên tục, và điều quan trọng là phải thể hiện sự ưu tiên mạnh mẽ cho sức khỏe tinh thần và cảm xúc của nhau => Đáp án D không phù hợp do câu gốc không đề cập tới việc “thể hiện sự ưu tiên mạnh mẽ cho sức khỏe tinh thần và cảm xúc của nhau”
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 39 [700813]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Mutual understanding is more important than communication in maintaining a successful marriage.
B, Spending as much time as possible together and having high expectations will strengthen a marriage.
C, Marriage counseling is rarely necessary for celebrity couples as their fame provides enough support.
D, Successful marriages are about mutual growth and working together to overcome difficulties.
Điều nào sau đây có thể suy ra từ đoạn văn ?
A. Sự hiểu biết lẫn nhau quan trọng hơn giao tiếp trong việc duy trì một cuộc hôn nhân thành công.
B. Dành nhiều thời gian nhất có thể cho nhau và có kỳ vọng cao sẽ củng cố hôn nhân.
C. Tư vấn hôn nhân hiếm khi cần thiết đối với các cặp đôi nổi tiếng vì danh tiếng của họ đã đủ hỗ trợ.
D. Hôn nhân thành công là về sự phát triển chung và cùng nhau vượt qua khó khăn.
Căn cứ vào thông tin
Remember, a successful marriage is not about perfection but about growing together and overcoming challenges as a team. (Hãy nhớ rằng, một cuộc hôn nhân thành công không phải là về sự hoàn hảo mà là về việc cùng nhau phát triển và vượt qua những thách thức như một đội.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Sự hiểu biết lẫn nhau quan trọng hơn giao tiếp trong việc duy trì một cuộc hôn nhân thành công.
B. Dành nhiều thời gian nhất có thể cho nhau và có kỳ vọng cao sẽ củng cố hôn nhân.
C. Tư vấn hôn nhân hiếm khi cần thiết đối với các cặp đôi nổi tiếng vì danh tiếng của họ đã đủ hỗ trợ.
D. Hôn nhân thành công là về sự phát triển chung và cùng nhau vượt qua khó khăn.
Căn cứ vào thông tin
Remember, a successful marriage is not about perfection but about growing together and overcoming challenges as a team. (Hãy nhớ rằng, một cuộc hôn nhân thành công không phải là về sự hoàn hảo mà là về việc cùng nhau phát triển và vượt qua những thách thức như một đội.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 40 [700814]: Which of the following best summarises the passage?
A, Celebrity couples are often admired for their seemingly perfect relationships, but they, like anyone else, face personal struggles and challenges that are often hidden behind the public’s idealized image of them.
B, Celebrity couples often appear perfect, but like any relationship, they face challenges, and successful marriages require effort, communication, and mutual respect to overcome struggles and grow together as a team.
C, Divorce among celebrity couples can have severe consequences, including emotional scars, disruption of family dynamics, and potential damage to careers, showing that even public figures are affected.
D, Divorce, often seen as a last resort, becomes a reality for some celebrity couples when unresolved issues and emotional distance make it impossible to reconcile, despite efforts to maintain the relationship.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn ?
A. Các cặp đôi nổi tiếng thường được ngưỡng mộ vì mối quan hệ có vẻ hoàn hảo của họ, nhưng họ, giống như bất kỳ ai khác, phải đối mặt với những đấu tranh và thách thức cá nhân thường ẩn sau hình ảnh lý tưởng của công chúng về họ.
B. Các cặp đôi nổi tiếng thường có vẻ hoàn hảo, nhưng giống như bất kỳ mối quan hệ nào, họ phải đối mặt với những thách thức và hôn nhân thành công đòi hỏi nỗ lực, giao tiếp và tôn trọng lẫn nhau để vượt qua những khó khăn và cùng nhau phát triển như một đội.
C. Việc ly hôn giữa các cặp đôi nổi tiếng có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng, bao gồm cả những vết sẹo về mặt cảm xúc, sự gián đoạn trong động lực gia đình và khả năng gây tổn hại đến sự nghiệp, cho thấy ngay cả những người của công chúng cũng bị ảnh hưởng.
D. Ly hôn, thường được coi là giải pháp cuối cùng, trở thành hiện thực đối với một số cặp đôi nổi tiếng khi những vấn đề chưa được giải quyết và khoảng cách về mặt cảm xúc khiến họ không thể hòa giải, mặc dù đã nỗ lực duy trì mối quan hệ.
Căn cứ vào thông tin
- In today’s society, many people look up to celebrity couples whose relationships seem perfect and full of romance. (Trong xã hội ngày nay, nhiều người ngưỡng mộ những cặp đôi nổi tiếng có mối quan hệ hoàn hảo và đầy lãng mạn)
- However, behind the spotlight, what we see is only a glimpse of their lives, and many of these relationships face the same struggles that any couple might experience. (Tuy nhiên, đằng sau ánh đèn sân khấu, những gì chúng ta thấy chỉ là cái nhìn thoáng qua về cuộc sống của họ và nhiều mối quan hệ trong số này phải đối mặt với những khó khăn giống như bất kỳ cặp đôi nào có thể trải qua)
=> Đoạn 1 nói về các mối quan hệ hôn nhân của người nổi tiếng
- Đoạn 2 và 3 nói về những thách thức và hậu quả của những vấn đề liên quan hôn nhân
- To avoid the pitfalls of divorce, it is crucial for couples to focus on maintaining open communication, mutual respect, and understanding. (Để tránh những vấn đề về ly hôn, điều quan trọng là các cặp đôi phải tập trung vào việc duy trì giao tiếp cởi mở, tôn trọng lẫn nhau và hiểu biết.)
=> Đoạn 4 nói về giải pháp tránh ly hôn
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. Các cặp đôi nổi tiếng thường được ngưỡng mộ vì mối quan hệ có vẻ hoàn hảo của họ, nhưng họ, giống như bất kỳ ai khác, phải đối mặt với những đấu tranh và thách thức cá nhân thường ẩn sau hình ảnh lý tưởng của công chúng về họ.
B. Các cặp đôi nổi tiếng thường có vẻ hoàn hảo, nhưng giống như bất kỳ mối quan hệ nào, họ phải đối mặt với những thách thức và hôn nhân thành công đòi hỏi nỗ lực, giao tiếp và tôn trọng lẫn nhau để vượt qua những khó khăn và cùng nhau phát triển như một đội.
C. Việc ly hôn giữa các cặp đôi nổi tiếng có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng, bao gồm cả những vết sẹo về mặt cảm xúc, sự gián đoạn trong động lực gia đình và khả năng gây tổn hại đến sự nghiệp, cho thấy ngay cả những người của công chúng cũng bị ảnh hưởng.
D. Ly hôn, thường được coi là giải pháp cuối cùng, trở thành hiện thực đối với một số cặp đôi nổi tiếng khi những vấn đề chưa được giải quyết và khoảng cách về mặt cảm xúc khiến họ không thể hòa giải, mặc dù đã nỗ lực duy trì mối quan hệ.
Căn cứ vào thông tin
- In today’s society, many people look up to celebrity couples whose relationships seem perfect and full of romance. (Trong xã hội ngày nay, nhiều người ngưỡng mộ những cặp đôi nổi tiếng có mối quan hệ hoàn hảo và đầy lãng mạn)
- However, behind the spotlight, what we see is only a glimpse of their lives, and many of these relationships face the same struggles that any couple might experience. (Tuy nhiên, đằng sau ánh đèn sân khấu, những gì chúng ta thấy chỉ là cái nhìn thoáng qua về cuộc sống của họ và nhiều mối quan hệ trong số này phải đối mặt với những khó khăn giống như bất kỳ cặp đôi nào có thể trải qua)
=> Đoạn 1 nói về các mối quan hệ hôn nhân của người nổi tiếng
- Đoạn 2 và 3 nói về những thách thức và hậu quả của những vấn đề liên quan hôn nhân
- To avoid the pitfalls of divorce, it is crucial for couples to focus on maintaining open communication, mutual respect, and understanding. (Để tránh những vấn đề về ly hôn, điều quan trọng là các cặp đôi phải tập trung vào việc duy trì giao tiếp cởi mở, tôn trọng lẫn nhau và hiểu biết.)
=> Đoạn 4 nói về giải pháp tránh ly hôn
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B