Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
🌿DISCOVER THE NATURAL WAY TO LOSE WEIGHT!🌿

Are you looking for a natural way to lose weight? Our (1) __________ is the answer. This weight loss tea contains natural ingredients (2) __________ you burn fat faster and stay energized throughout the day. As a result, you'll feel more confident and motivated to reach your fitness goals. If you’re worried about (3) __________ weight, don’t stress. Our tea is designed to help regulate your metabolism and support healthy fat loss. It can be used (4) __________ managing weight and promoting overall wellness. If you have friends or family members dealing with weight issues, you should persuade them (5) __________ our tea. Share the benefits and help them get on the path to a more (6) __________ life today.
Câu 1 [701128]:
A, organic tea herbal
B, organic herbal tea
C, herbal organic tea
D, tea herbal organic
Kiến thức về trật từ của từ
Ta có cụm danh từ: herbal tea /ˌhɜːbl ˈtiː/ (n): trà thảo mộc
- "organic" (hữu cơ) là tính từ
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ => tính từ “organic” phải đứng trước cụm danh từ “herbal tea”.
Tạm dịch: Our (1) __________ is the answer. (Trà thảo mộc hữu cơ của chúng tôi chính là câu trả lời/giải pháp.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 2 [701129]:
A, helping
B, which helps
C, are helping
D, helped
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Ta có:

- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
=> Ta loại đáp án C.
- Nhận thấy phía trước ta có “natural ingredients” là danh từ số nhiều nên khi dùng mệnh đề quan hệ động từ theo sau chia số nhiều.
=> Ta loại đáp án B.
Tạm dịch: This weight loss tea contains natural ingredients (2) __________ you burn fat faster and stay energized throughout the day. (Với các thành phần thiên nhiên, loại trà này giúp bạn đốt cháy mỡ thừa nhanh chóng đồng thời duy trì năng lượng suốt cả ngày.)
=> Căn cứ vào nghĩa, động từ “help” cần chia ở dạng chủ động => Ta loại đáp án D.
*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V-ing. => Ta chọn đáp án A.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 3 [701130]:
A, getting
B, gaining
C, keeping
D, taking
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm từ cố định: gain/put on weight: tăng cân.
Tạm dịch: If you’re worried about (3)__________ weight, don’t stress. (Nếu bạn đang lo lắng về việc tăng cân, đừng lo lắng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Câu 4 [701131]:
A, to
B, with
C, on
D, for
Kiến thức về giới từ
Ta có cấu trúc: be used for something/ doing something: được sử dụng cho cái gì/ làm gì.
Tạm dịch: It can be used (4) __________ managing weight and promoting overall wellness. (Đây là giải pháp lý tưởng không chỉ để kiểm soát cân nặng mà còn để nâng cao sức khỏe toàn diện.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 5 [701132]:
A, trying
B, try
C, to try
D, to trying
Kiến thức về dạng của động từ
Ta có cấu trúc: persuade somebody to do something: thuyết phục ai làm gì.
Tạm dịch: If you have friends or family members dealing with weight issues, you should persuade them (5) __________ our tea. (Nếu bạn có người thân hoặc bạn bè đang gặp khó khăn về vấn đề cân nặng, hãy thuyết phục họ thử loại trà này.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 6 [701133]:
A, fulfilling
B, fulfilled
C, fulfillment
D, fulfill
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. fulfilling /fʊlˈfɪl.ɪŋ/ (a): thỏa mãn, mang lại cảm giác hài lòng.
B. fulfilled /fʊlˈfɪld/ (a): cảm thấy mãn nguyện, hài lòng vì đã đạt được điều gì đó.
C. fulfillment /fʊlˈfɪl.mənt/ (n): sự mãn nguyện, sự thỏa mãn
D. fulfill /fʊlˈfɪl/ (v): hoàn thành, đáp ứng, thực hiện.
Ta có:
- Nhận thấy phía sau có danh từ “life” nên chỗ trống ta sẽ điền tính từ. (theo quy tắc tính từ đứng trước danh từ).
=> Ta loại đáp án C, D.
Tạm dịch: Share the benefits and help them get on the path to a more (6) __________ life today. (Chia sẻ những lợi ích và cùng họ bắt đầu hành trình hướng đến một cuộc sống thoả mãn hơn hôm nay!)
- Tính từ đuôi -ing: Được dùng để miêu tả bản chất hoặc tính chất của sự vật, sự việc, hoặc người.
- Tính từ đuôi -ed: Được dùng để miêu tả cảm xúc của con người khi bị ảnh hưởng bởi một sự vật hoặc sự việc nào đó.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
🔐Information Security - Protect Your Data Online🔐
Stay one step ahead of cyber threats
♻️Current Issues in Information Security
In today’s digital world, protecting your personal information online is more important than ever. With the increasing (7) __________ of online activities—shopping, banking, social media—cybercriminals are constantly looking for ways to steal your sensitive data. One of the most common threats is phishing attacks, where hackers disguise malicious links as legitimate ones, tricking you into clicking and unknowingly giving away your personal information. (8) __________ danger is poor password management. Many people reuse passwords across multiple sites or use weak passwords, making it easier for hackers to gain (9) __________ to multiple accounts.
♻️Tips to Protect Your Information
• Avoid using simple passwords or reusing them across different sites. You should (10) __________ with strong, unique passwords that include a mix of letters, numbers, and special characters.
• Always enable two-factor authentication wherever possible. This adds an extra layer of security by requiring a second verification step, such as a code sent to your phone, (11) __________ your password. This helps protect your accounts even if your password is compromised.
• Don’t click on suspicious links or open attachments from unknown senders. Always (12) __________ the source of an email or message before engaging with it. Hackers often use deceptive emails to lure victims into providing personal information or downloading harmful software.
Câu 7 [701134]:
A, quality
B, level
C, number
D, amount
Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa
*Xét các đáp án:

A. quality /ˈkwɒl.ə.ti/ (n): chất lượng.
B. level /ˈlev.əl/ (n): mức độ; trình độ.
C. number /ˈnʌm.bər/ (n): con số, số lượng
=> the number of + N (đếm được số nhiều): số lượng cái gì
D. amount /əˈmaʊnt/ (n): một lượng.
=> the amount of + N(không đếm được): một lượng gì.
Ta có:
- Nhận thấy phía sau có “online activities” là danh từ số nhiều đếm được.
=> Ta loại đáp án A, B, D.
Tạm dịch: With the increasing (7) __________ of online activities—shopping, banking, social media—cybercriminals are constantly looking for ways to steal your sensitive data. (Với sự gia tăng số lượng các hoạt động trực tuyến—mua sắm, ngân hàng, mạng xã hội—tội phạm mạng luôn tìm cách đánh cắp dữ liệu nhạy cảm của bạn.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 8 [701135]:
A, Another
B, The others
C, Other
D, Others
Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:

A. another + N (đếm được số ít): một cái khác/người khác.
B. the others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ. nào.
C. other + N (không đếm được)/ N (đếm được số nhiều): những cái khác/ người khác.
D. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào.
Ta có:
- Nhận thấy phía sau có “danger” là danh từ số ít.
=> Ta loại đáp án B, C, D.
Tạm dịch: One of the most common threats is phishing attacks, where hackers disguise malicious links as legitimate ones, tricking you into clicking and unknowingly giving away your personal information. (8) __________ danger is poor password management. (Một trong những mối đe dọa phổ biến nhất là các cuộc tấn công giả mạo (phishing), trong đó kẻ tấn công tạo ra các liên kết giả dạng với những liên kết hợp pháp, khiến bạn vô tình nhấp vào và tiết lộ thông tin cá nhân. Một mối nguy hiểm khác là việc quản lý mật khẩu kém.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 9 [701136]:
A, entrance
B, contact
C, pavement
D, access
Kiến thức về từ vựng, cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. entrance /ˈentrəns/ (n): cổng vào
B. contact /ˈkɒntækt/ (n): sự liên lạc
C. pavement /ˈpeɪvmənt/ (n): vỉa hè
D. access /ˈækses/ (n): sự tiếp cận, sự truy cập
Ta có cụm từ cố định: gain access to: có khả năng tiếp cận, truy cập vào một địa điểm, tài nguyên, thông tin hoặc hệ thống nào đó.
Tạm dịch: Many people reuse passwords across multiple sites or use weak passwords, making it easier for hackers to gain (9) __________ to multiple accounts. (Nhiều người sử dụng lại mật khẩu trên nhiều trang web hoặc chọn mật khẩu yếu, điều này khiến cho hacker dễ dàng truy cập vào nhiều tài khoản của bạn.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 10 [701137]:
A, keep up
B, come up
C, turn up
D, make up
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:

A. keep up with /kiːp ʌp/ (phrv): bắt kịp, theo kịp.
B. come up with /kʌm ʌp/ (phrv): nảy ra, nghĩ ra.
C. turn up /tɜːn ʌp/ (phrv): xuất hiện, đến, tăng nhiệt độ, âm lượng.
D. make up /meɪk ʌp/ (phrv): bịa đặt, làm hòa, trang điểm.
Tạm dịch: You should (10) __________ with strong, unique passwords that include a mix of letters, numbers, and special characters. (Bạn nên nghĩ ra một mật khẩu bảo mật tốt và khó đoán, bao gồm chữ cái, số và ký tự đặc biệt.)
Dựa vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 11 [701138]:
A, in case of
B, in place of
C, in addition to
D, in fact
Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:

A. in case of + N/ V-ing: trong trường hợp.
B. in place of + N/ V-ing: thay vì, thay cho.
C. in addition to + N/ V-ing: thêm vào, bên cạnh đó, cùng với.
D. in fact: thực tế là, trên thực tế.
Tạm dịch: This adds an extra layer of security by requiring a second verification step, such as a code sent to your phone, (11) __________ your password. This helps protect your accounts even if your password is compromised. (Việc này bổ sung một lớp bảo mật bằng cách yêu cầu một bước xác minh thứ hai, chẳng hạn như mã được gửi đến điện thoại của bạn, bên cạnh mật khẩu của bạn. Cơ chế này giúp bảo vệ tài khoản của bạn ngay cả khi mật khẩu bị lộ.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 12 [701139]:
A, verify
B, modify
C, clarify
D, simplify
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:

A. verify /ˈvɛrɪfaɪ/ (v): xác minh, xác nhận, kiểm tra.
B. modify /ˈmɒdɪfaɪ/ (v): sửa đổi, thay đổi.
C. clarify /ˈklærɪfaɪ/ (v): làm rõ, giải thích rõ ràng.
D. simplify /ˈsɪmplɪfaɪ/ (v): đơn giản hóa.
Tạm dịch: Always (12) __________ the source of an email or message before engaging with it. (Hãy luôn kiểm tra nguồn của email hoặc tin nhắn trước khi thực hiện bất kỳ hành động gì.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Câu 13 [701140]:
a. Mark: Manchester City has lost four games in a row. What’s going on?
b. Mark: Yeah, but they need to bounce back quickly if they want to stay competitive in the league.
c. Brown: It’s really surprising. They’ve been struggling with injuries, and their defense hasn’t been solid.
A, a - c - b
B, c - a - b
C, b - a - c
D, a - b - c
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Mark: Manchester City has lost four games in a row. What’s going on? (Mark: Manchester City đã thua bốn trận liên tiếp. Chuyện gì đang xảy ra vậy?)
c. Brown: It’s really surprising. They’ve been struggling with injuries, and their defense hasn’t been solid. (Brown: Thật là bất ngờ. Họ đang gặp khó khăn vì chấn thương, và hàng phòng ngự của họ không vững chắc.)
b. Mark: Yeah, but they need to bounce back quickly if they want to stay competitive in the league. (Mark: Đúng vậy, nhưng họ cần phải phục hồi nhanh chóng nếu muốn duy trì khả năng cạnh tranh trong giải đấu.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a - c - b.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 14 [701141]:
a. Elizabeth: I agree. How do you think technology will change in the future?
b. Elizabeth: That sounds exciting. I hope it will make our lives easier.
c. Elizabeth: What’s the most groundbreaking invention of the last century?
d. Brian: I’d say the internet has had the biggest impact.
e. Brian: I think artificial intelligence will be everywhere, even in our homes
A, e - d - a - b - c
B, e - b - c - d - a
C, c - b - e - d - a
D, c - d - a - e - b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

c. Elizabeth: What’s the most groundbreaking invention of the last century? (Elizabeth: Phát minh nào là đột phá nhất trong thế kỷ qua?)

d. Brian: I’d say the internet has had the biggest impact. (Brian: Tôi nghĩ internet đã có ảnh hưởng lớn nhất.)

a. Elizabeth: I agree. How do you think technology will change in the future? (Elizabeth: Tôi đồng ý. Bạn nghĩ công nghệ sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai?)

e. Brian: I think artificial intelligence will be everywhere, even in our homes.

(
Brian: Tôi nghĩ trí tuệ nhân tạo sẽ có mặt ở khắp mọi nơi, ngay cả trong các gia đình.)

b. Elizabeth: That sounds exciting. I hope it will make our lives easier.

(
Elizabeth: Nghe có vẻ thú vị. Tôi hy vọng nó sẽ làm cho cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn.)

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c - d - a - e - b.

Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 15 [701142]:
Dear Jane,
a. What worked for me was setting up regular check-ins and making sure we were all on the same page about goals and expectations.
b. I heard that you are having some problems communicating with other team members at the company.
c. I think this method can also do wonders for you, and I highly recommend that you give it a try.
d. I am writing to tell you that I completely understand what you are going through and I hope I can help you with my advice.
e. I faced a similar situation a while ago where my team and I struggled to effectively communicate, causing misunderstandings and delays.
Best wishes,
Trang
A, d - c - e - b - a
B, b - d - e - a - c
C, c - b - d - a - e
D, e - a - d - c - b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi + tên người nhận. Ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,…
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Dear Jane,
b. I heard that you are having some problems communicating with other team members at the company. (Tôi nghe nói bạn đang gặp một số vấn đề trong việc giao tiếp với các thành viên trong nhóm ở công ty.)
d. I am writing to tell you that I completely understand what you are going through and I hope I can help you with my advice. (Tôi viết thư này để nói rằng tôi hoàn toàn hiểu những gì bạn đang trải qua và hy vọng tôi có thể giúp bạn bằng lời khuyên của mình.)
e. I faced a similar situation a while ago where my team and I struggled to effectively communicate, causing misunderstandings and delays.
(Tôi đã gặp phải tình huống tương tự cách đây không lâu, khi nhóm của tôi và tôi gặp khó khăn trong việc truyền đạt thông tin một cách rõ ràng, gây ra sự hiểu lầm và trì hoãn.)
a. What worked for me was setting up regular check-ins and making sure we were all on the same page about goals and expectations.
(Cái đã giúp tôi là tổ chức các cuộc kiểm tra định kỳ và đảm bảo rằng tất cả chúng tôi đều hiểu rõ mục tiêu và kỳ vọng.)
c. I think this method can also do wonders for you, and I highly recommend that you give it a try.
(Tôi nghĩ phương pháp này cũng có thể có tác dụng tuyệt vời đối với bạn, và tôi rất khuyến khích bạn thử nó.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b - d - e - a - c.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 16 [701143]:
a. As I grew older, my fascination turned into a passion for working with technology.
b. This education sharpened my technical skills and enhanced my problem-solving abilities.
c. Upon graduation, I was lucky enough to secure a job as a software developer at an IT company in the capital, which felt like a major achievement.
d. From a young age, I’ve been intrigued by computers and all the incredible things they allow you to do.
e. I started by creating simple quiz apps and note-taking programs, and after high school, I pursued a degree in software development at university.
A, d - a - e - b - c
B, a - b - e - d - c
C, b - a - d - e - c
D, e - d - b - a - c
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. From a young age, I’ve been intrigued by computers and all the incredible things they allow you to do. (Từ khi còn nhỏ, tôi đã rất thích thú với máy tính và tất cả những điều tuyệt vời mà chúng có thể mang lại.)
a. As I grew older, my fascination turned into a passion for working with technology.
(Khi trưởng thành, sự say mê ban đầu của tôi đã chuyển thành niềm đam mê làm việc với công nghệ.)
e. I started by creating simple quiz apps and note-taking programs, and after high school, I pursued a degree in software development at university. (Tôi bắt đầu bằng việc tạo các ứng dụng quiz đơn giản và các chương trình ghi chú, và sau khi tốt nghiệp trung học, tôi theo học ngành phát triển phần mềm tại trường đại học.)
b. This education sharpened my technical skills and enhanced my problem-solving abilities. (Chương trình học này đã mài giũa các kỹ năng kỹ thuật của tôi và nâng cao khả năng giải quyết vấn đề.)
c. Upon graduation, I was lucky enough to secure a job as a software developer at an IT company in the capital, which felt like a major achievement.
(Sau khi tốt nghiệp, tôi may mắn tìm được một công việc lập trình viên phần mềm tại một công ty IT ở thủ đô, và đó thực sự là một thành tựu lớn đối với tôi.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d - a - e - b - c.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 17 [701144]:
a. Professionally, lifelong learning can improve career prospects by helping you acquire valuable skills, such as learning a new language or mastering high-tech abilities like programming.
b. Lifelong learning involves continuously acquiring new knowledge and skills throughout your life, requiring self-discipline and motivation.
c. This continuous learning not only enhances your career and personal development but also fosters greater social connections and confidence.
d. On a personal level, it allows you to discover new hobbies and passions, enriching your life with new experiences.
e. It can take various forms, such as attending courses, taking online lessons, or reading, and is now more accessible thanks to technology.
A, b - d - e - a - c
B, b - a - d - c - e
C, b - e - a - d - c
D, b - c - d - e - a
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Lifelong learning involves continuously acquiring new knowledge and skills throughout your life, requiring self-discipline and motivation. (Học suốt đời là việc liên tục tiếp thu kiến thức và kỹ năng mới suốt cuộc đời, đòi hỏi sự tự kỷ luật và động lực.)
e. It can take various forms, such as attending courses, taking online lessons, or reading, and is now more accessible thanks to technology.
(Nó có thể dưới nhiều hình thức khác nhau, chẳng hạn như tham gia các khóa học, học trực tuyến, hoặc đọc sách, và giờ đây việc tiếp cận trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.)
a. Professionally, lifelong learning can improve career prospects by helping you acquire valuable skills, such as learning a new language or mastering high-tech abilities like programming. (Về mặt nghề nghiệp, học suốt đời có thể mở rộng cơ hội nghề nghiệp bằng cách giúp bạn tiếp thu những kỹ năng quý giá, như học một ngôn ngữ mới hoặc thành thạo các kỹ năng công nghệ cao như lập trình.)
d. On a personal level, it allows you to discover new hobbies and passions, enriching your life with new experiences. (Về phương diện cá nhân, nó cho phép bạn khám phá những sở thích và đam mê mới, làm phong phú thêm cuộc sống của bạn bằng những trải nghiệm mới.)
c. This continuous learning not only enhances your career and personal development but also fosters greater social connections and confidence. (Việc học liên tục này không chỉ nâng cao sự phát triển nghề nghiệp và cá nhân mà còn xây dựng mối quan hệ xã hội tốt hơn và tăng cường sự tự tin.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b - e - a - d - c.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
The Red River, flowing through the north of Vietnam, (18) ___________. From the bustling cities that line its banks to the ancient temples and historic sites that dot the landscape, the Red River is a must-see destination for any traveler who wants to experience the rich history and vibrant culture of Vietnam.
The Red River originates in China and flows into Vietnam, eventually emptying into the Gulf of Tonkin. It enters Vietnam at A Mu Sung commune in Bat Xat District and continues through Hanoi. The river then flows into the East Sea at the Ba Lat Estuary (19) __________.
The Vietnam Red River is not only crucial for agriculture and fisheries but also contributes to the scenic beauty of the North Vietnamese landscape. The river's silt provides nutrients for farmland and helps expand the coastal delta region. (20) __________.
Known for its breathtaking scenery and rich biodiversity, (21) __________. The surrounding riverbanks are home to numerous species of plants and animals, some of which are unique to the region. (22) __________. As a cultural and economic lifeline, the Red River continues to shape the identity of northern Vietnam, making it an essential part of the country's heritage.
(Adapted from https://vinpearl.com)
Câu 18 [701145]:
A, where a stunning blend of natural beauty and cultural heritage is offered
B, offering a stunning blend of natural beauty and cultural heritage
C, which offers a stunning blend of natural beauty and cultural heritage
D, offers a stunning blend of natural beauty and cultural heritage
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Ta có:

- Nhận thấy phía trước có “flowing through the north of Vietnam” sau “The Red River” → trong câu này đang dùng rút gọn mệnh đề dạng V-ing.
=> Chỗ trống ta cần một mệnh đề bắt đầu với một động từ chính chia theo chủ ngữ “The Red River”.
=> Ta loại đáp án A, B, C.
Tạm dịch: The Red River, flowing through the north of Vietnam, (18) ___________. (Sông Hồng, chảy qua miền Bắc Việt Nam, mang trong mình sự giao thoa tuyệt vời giữa vẻ đẹp thiên nhiên và di sản văn hóa.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 19 [701146]:
A, which is located between the provinces of Thai Binh and Nam Dinh
B, is located between the provinces of Thai Binh and Nam Dinh
C, has its location between the provinces of Thai Binh and Nam Dinh
D, of which the location between the provinces of Thai Binh and Nam Dinh
Kiến thức về đại từ quan hệ
Ta có:

- Nhận thấy trong câu có động từ “flows into” nên chỗ trống ta dùng đại từ quan hệ hoặc rút gọn mệnh đề quan hệ. (vì trong một câu không thể có hai động từ).
=> Ta loại đáp án B, C.
- "Of which" dùng khi muốn nói đến một phần hoặc thuộc tính của danh từ (của cái gì đó) → Không phù hợp về nghĩa.
=> Ta loại đáp án D.
- "which is located" là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ "the Ba Lat Estuary" → cung cấp thông tin về vị trí của Ba Lat Estuary.
Tạm dịch: The river then flows into the East Sea at the Ba Lat Estuary (19) ________. (Cuối cùng, sông đổ ra Biển Đông tại cửa Ba Lạt, nằm giữa hai tỉnh Thái Bình và Nam Định.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 20 [701147]:
A, Being a significant source of fish, freshwater aquaculture in the Red River Delta also grows
B, It is also a significant source of fish for freshwater aquaculture in the Red River Delta.
C, Freshwater aquaculture in the Red River Delta is also a significant source of fish.
D, The Red River Delta also helps it become a significant source of fish for freshwater aquaculture.
Kiến thức về mệnh đề
Ta có:

Ở đây, phần đầu của câu giải thích rằng phù sa của sông Hồng cung cấp dưỡng chất cho đất nông nghiệp và giúp mở rộng khu vực đồng bằng ven biển. Câu này mang tính mô tả về những lợi ích mà phù sa mang lại cho môi trường và sản xuất nông nghiệp. → Câu tiếp theo sẽ tiếp tục giải thích về tác dụng khác của sông Hồng.
=> Ta loại đáp án A, C.
(Đáp án A sai vì rút gọn đồng chủ không hợp lý (hoạt động nuôi trồng thủy sản không thể là nguồn cung cấp cá được)
Tương tự đáp án C sai về nghĩa)
*Xét các đáp án:
B. It is also a significant source of fish for freshwater aquaculture in the Red River Delta. (Nó cũng là nguồn cung cấp cá quan trọng cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng Sông Hồng.)
D. The Red River Delta also helps it become a significant source of fish for freshwater aquaculture. (Đồng bằng Sông Hồng cũng góp phần giúp nó (phù sa) trở thành một nguồn cung cấp cá quan trọng cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt.) → "The Red River Delta" (Đồng bằng sông Hồng) không phải là tác nhân giúp phù sa trở thành nguồn cung cấp cá, mà chính bản thân phù sa đóng vai trò này.
=> Ta loại đáp án D.
Tạm dịch: The river's silt provides nutrients for farmland and helpsexpand the coastal delta region. (20) __________. (Lượng phù sa màu mỡ của sông nuôi dưỡng đất đai và mở rộng vùng đồng bằng ven biển. Nó cũng là nguồn cung cấp cá quan trọng cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng Sông Hồng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 21 [701148]:
A, local communities and the environment can benefit from the Red River as a vital resource
B, the environment and local communities consider the Red River as a vital source
C, the Red River is a vital resource for both the local communities and the environment
D, residents can make use of it as a vital resource for them as well as the environment
Kiến thức về rút gọn mệnh đề đồng chủ ngữ
Ta có:

- Nhận thấy đầu có “Known for its breathtaking scenery and rich biodiversity” → trong câu sử dụng rút gọn mệnh đề đồng chủ ngữ mang nghĩa bị động.
- Chỗ trống ta sẽ dùng mệnh đề phù hợp nghĩa và cùng chủ ngữ với mệnh đề được rút gọn.
*Xét các đáp án:
A. local communities and the environment can benefit from the Red River as a vital resource. (cộng đồng địa phương và môi trường có thể thu lợi từ Sông Hồng như một tài nguyên quan trọng.)
=> Ta loại đáp án A. Chủ ngữ của mệnh đề này là "local communities and the environment" (các cộng đồng địa phương và môi trường), không liên quan trực tiếp đến cụm "Known for its breathtaking scenery and rich biodiversity". Vì vậy, mệnh đề này không đồng chủ ngữ với phần rút gọn.
B. the environment and local communities consider the Red River as a vital source. (môi trường và cộng đồng địa phương coi Sông Hồng là một nguồn tài nguyên thiết yếu.)
=> Ta loại đáp án B. Chủ ngữ là "the environment and local communities", tương tự như câu A, không phù hợp với cụm rút gọn ở đầu câu.
C. the Red River is a vital resource for both the local communities and the environment. (Sông Hồng là nguồn sống thiết yếu cho cả cộng đồng địa phương lẫn môi trường tự nhiên.)
=> Ta chọn đáp án C. Chủ ngữ của câu này là "the Red River" (Sông Hồng), hoàn toàn phù hợp với cụm rút gọn "Known for its breathtaking scenery and rich biodiversity".
D. residents can make use of it as a vital resource for them as well as the environment. (cư dân có thể sử dụng Sông Hồng như một tài nguyên quan trọng cho cả họ và môi trường.)
=> Ta loại đáp án D. Chủ ngữ là "residents" (người dân), không phù hợp với cụm "Known for its breathtaking scenery and rich biodiversity".
Tạm dịch: Known for its breathtaking scenery and rich biodiversity, (21) __________. (Nổi tiếng với vẻ đẹp kỳ vĩ và hệ sinh thái đa dạng, Sông Hồng là nguồn sống thiết yếu cho cả cộng đồng địa phương lẫn môi trường tự nhiên.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 22 [701149]:
A, The river also plays a significant role in the daily lives of the people, providing water for drinking, irrigation, and transportation
B, Offering water for drinking, irrigation, and transportation, the daily lives of the people also depend on the role of the river
C, Even though it provides water for drinking, irrigation, and transportation, the river also plays a significant role in the daily lives of the people
D, The role of the river is also significant in the daily lives of the people so that it provides water for drinking, irrigation, and transportation
Kiến thức về mệnh đề
Ta có:

- Câu trước đã nhấn mạnh vai trò sinh thái của bờ sông: là nơi cư trú của các loài thực vật và động vật, bao gồm các loài đặc hữu.
→ Câu tiếp theo có thể nói về vai trò khác của dòng sông.
*Xét các đáp án:
A: The river also plays a significant role in the daily lives of the people, providing water for drinking, irrigation, and transportation. (Không những vậy, dòng sông còn đóng vai trò quan trọng trong đời sống hàng ngày của người dân, cung cấp nước uống, tưới tiêu và phương tiện giao thông.)
B: Offering water for drinking, irrigation, and transportation, the daily lives of the people also depend on the role of the river.
=> Ta loại đáp án B. "Offering water..." là một cụm phân từ rút gọn, nhưng chủ ngữ chính của câu là "the daily lives of the people", không phù hợp với cụm rút gọn này vì "the daily lives" không phải là chủ thể cung cấp nước.
C: Even though it provides water for drinking, irrigation, and transportation, the river also plays a significant role in the daily lives of the people
=> Ta loại đáp án C. Sử dụng "Even though" (mặc dù) không hợp lý, vai trò của dòng sông chỉ nên được bổ sung thêm, không phải bị đối lập.
D: The role of the river is also significant in the daily lives of the people so that it provides water for drinking, irrigation, and transportation.
=> Ta loại đáp án D. Sử dụng "so that" không chính xác, vì nó ám chỉ rằng vai trò của dòng sông là nguyên nhân khiến nó cung cấp nước, trong khi đây chỉ là hai ý song song và bổ trợ lẫn nhau.
Tạm dịch: The surrounding riverbanks are home to numerous species of plants and animals, some of which are unique to the region. (22) __________. (Những bờ sông trù phú là nơi cư trú của nhiều loài thực vật và động vật quý hiếm, trong đó có những loài đặc hữu chỉ tìm thấy tại khu vực này. Không những vậy, dòng sông còn đóng vai trò quan trọng trong đời sống hàng ngày của người dân, cung cấp nước uống, tưới tiêu và phương tiện giao thông.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
Albert Einstein, born on March 14, 1879, in Ulm, Germany, is widely regarded as one of the greatest scientists of the 20th century. From a young age, Einstein showed a remarkable interest in mathematics and physics. His curiosity about the natural world led him to explore complex scientific ideas, despite facing challenges in formal education. He moved to Switzerland in 1895, where he later attended the Swiss Federal Polytechnic in Zurich. After graduating in 1900, Einstein worked as a patent examiner while continuing his research in theoretical physics.
In 1905, Einstein published four groundbreaking papers that would revolutionize the field of physics. One of these papers introduced the theory of special relativity, which fundamentally changed our understanding of space, time, and energy. His famous equation, E = mc², showed the relationship between mass and energy and became one of the most recognized formulas in the world. These contributions earned Einstein a reputation as a brilliant physicist, and he became a professor at the University of Berlin in 1914.
Einstein's work did not stop with special relativity. In 1915, he completed his general theory of relativity, which expanded on his earlier ideas and explained how gravity affects the fabric of space-time. The theory was later confirmed by experimental observations, such as the bending of light around the sun, which solidified Einstein's place in history as a scientific genius. During this time, Einstein also became an outspoken advocate for peace, civil rights, and social justice, using his fame to promote humanitarian causes.
In the later years of his life, Einstein continued his scientific work while living in the United States after fleeing Nazi Germany in 1933. He took a position at the Institute for Advanced Study in Princeton, New Jersey, where he spent the rest of his career. Einstein's work influenced not only physics but also philosophy, cosmology, and other fields of science. He passed away on April 18, 1955, leaving behind a legacy that continues to inspire and shape modern science today.
Câu 23 [701150]: The word remarkable in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to __________.
A, outstanding
B, noticeable
C, mediocre
D, significant
Từ “remarkable” trong đoạn 1 trái nghĩa với __________.
*Xét các đáp án:

A. outstanding /aʊtˈstændɪŋ/ (a): xuất sắc, nổi bật.
B. noticeable /ˈnəʊtɪsəbl/ (a): có thể nhận thấy, dễ nhận ra.
C. mediocre /ˌmiːdiˈəʊkər/ (a): tầm thường, bình thường, không nổi bật.
D. significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/ (a): quan trọng, có ý nghĩa.
Căn cứ vào thông tin chứa “remarkable”:
From a young age, Einstein showed a remarkable interest in mathematics and physics. (Từ khi còn nhỏ, Einstein đã có niềm đam mê mãnh liệt với toán học và vật lý.)
=> remarkable >< mediocre.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 24 [701151]: According to paragraph 1, Albert Einstein __________ after graduating in 1900.
A, became a professor
B, moved to Switzerland
C, became the greatest scientist
D, worked as a patent examiner
Theo đoạn 1, Albert Einstein __________ sau khi tốt nghiệp năm 1900.
*Xét các đáp án:
A. trở thành giáo sư.
B. chuyển đến Thụy Sĩ.
C. trở thành nhà khoa học vĩ đại nhất.
D. làm việc tại văn phòng xét duyệt bằng sáng chế.
Căn cứ vào thông tin:
After graduating in 1900, Einstein worked as a patent examiner while continuing his research in theoretical physics. (Sau khi tốt nghiệp vào năm 1900, Einstein làm việc với vai trò là một giám định viên bằng sáng chế, đồng thời vẫn miệt mài theo đuổi nghiên cứu trong lĩnh vực vật lý lý thuyết.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 25 [701152]: The phrase these papers in paragraph 2 refers to __________.
A, Einstein’s theory of relativity
B, the groundbreaking scientific theories
C, Einstein’s published papers in 1905
D, the papers he used as a patent examiner
Cụm từ "these papers" trong đoạn 2 đề cập đến __________.
*Xét các đáp án:

A. lý thuyết tương đối của Einstein
B. những lý thuyết khoa học đột phá
C. các bài báo được Einstein công bố năm 1905
D. các tài liệu ông sử dụng khi làm chuyên gia sáng chế
Căn cứ vào thông tin:
In 1905, Einstein published four groundbreaking papers that would revolutionize the field of physics. One of these papers introduced the theory of special relativity, which fundamentally changed our understanding of space, time, and energy. (Năm 1905, Einstein phát hành bốn bài báo mang tính cách mạng, tạo nên một cuộc cách mạng trong nền vật lý học thế giới. Một trong số đó đã giới thiệu thuyết tương đối hẹp, làm thay đổi hoàn toàn cách con người hiểu về không gian, thời gian và năng lượng.)
=> these paper đề cập tới four groundbreaking papers.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [701153]: The word solidified in paragraph 3 could be best replaced by __________.
A, reinforced
B, undermined
C, fluctuated
D, diminished
Từ "solidified" trong đoạn 3 có thể được thay thế bằng __________.
*Xét các đáp án:

A. reinforced - reinforce /ˌriː.ɪnˈfɔːrs/ (v): củng cố, tăng cường
B. undermined - undermine /ˌʌn.dərˈmaɪn/ (v): làm suy yếu, phá hoại
C. fluctuated - fluctuate /ˈflʌk.tʃu.eɪt/ (v): dao động, thay đổi thất thường
D. diminished - diminish /dɪˈmɪn.ɪʃ/ (v): giảm bớt, suy giảm
Căn cứ vào thông tin chứa “solidified”:
The theory was later confirmed by experimental observations, such as the bending of light around the sun, which solidified Einstein's place in history as a scientific genius. (Lý thuyết này sau đó được chứng minh qua các quan sát thực tế, như hiện tượng ánh sáng bị uốn cong quanh mặt trời, qua đó khẳng định/củng cố vị trí của Einstein như một thiên tài kiệt xuất.)
=> solidified - solidify /səˈlɪd.ɪ.faɪ/ (v): khẳng định, củng cố, làm cho chắc chắn ~ reinforced.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 27 [701154]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, He intended to leave the Institute for Advanced Study in Princeton, New Jersey, but continued his work there until retirement.
B, He refused to work at the Institute for Advanced Study in Princeton, New Jersey, and spent the rest of his time at home.
C, He accepted a job at the Institute for Advanced Study in Princeton, New Jersey, and continued his work there for the remainder of his career.
D, He worked at the Institute for Advanced Study in Princeton, New Jersey, for a short time before leaving to pursue other opportunities.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 4 một cách phù hợp nhất?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 4: He took a position at the Institute for Advanced Study in Princeton, New Jersey, where he spent the rest of his career. (Ông làm việc tại Viện Nghiên cứu Cao cấp ở Princeton, bang New Jersey, nơi ông cống hiến trọn vẹn những năm tháng cuối cùng của sự nghiệp)
*Xét các đáp án:
A. Ông dự định rời Viện Nghiên cứu Cao cấp ở Princeton, New Jersey, nhưng tiếp tục công việc ở đó cho đến khi nghỉ hưu.
=> Ta loại đáp án A. Câu này sai vì câu đề bài không nói rằng Einstein có ý định rời viện nghiên cứu.
B. Ông từ chối làm việc tại Viện Nghiên cứu Cao cấp ở Princeton, New Jersey, và dành phần còn lại của cuộc đời ở nhà.
=> Ta loại đáp án B. Câu này sai vì câu đề bài không nói rằng ông từ chối công việc.
C. Ông nhận công việc tại Viện Nghiên cứu Cao cấp ở Princeton, New Jersey, và tiếp tục công việc đó cho đến hết sự nghiệp.
=> Ta chọn đáp án C. Câu này hoàn toàn phù hợp và diễn giải đúng câu được gạch chân.
D. Ông làm việc tại Viện Nghiên cứu Cao cấp ở Princeton, New Jersey, một thời gian ngắn trước khi rời đi để theo đuổi cơ hội khác.
=> Ta chọn đáp án D. Câu này sai vì câu đề bài nói rằng ông làm việc ở viện này đến hết sự nghiệp của mình, không nói về việc ông rời đi.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 28 [701155]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, He applied for a position as a professor at the University of Berlin in 1914, but his application was rejected.
B, His famous equation sparked widespread controversy regarding the relationship between mass and energy.
C, Einstein completed his general theory of relativity without building upon any of his earlier scientific ideas.
D, The contributions Einstein left behind continue to inspire and influence the course of modern science today.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
*Xét các đáp án:

A. Ông đã nộp đơn xin làm giáo sư tại Đại học Berlin vào năm 1914, nhưng đơn của ông bị từ chối.
B. Phương trình nổi tiếng của ông đã gây ra tranh cãi rộng rãi về mối quan hệ giữa khối lượng và năng lượng.
C. Einstein hoàn thành lý thuyết tương đối tổng quát mà không dựa trên bất kỳ ý tưởng khoa học nào trước đó của mình.
D. Những đóng góp của Einstein để lại vẫn tiếp tục truyền cảm hứng và ảnh hưởng đến sự phát triển của khoa học hiện đại ngày nay.
Căn cứ vào thông tin:
Einstein's work influenced not only physics but also philosophy, cosmology, and other fields of science. He passed away on April 18, 1955, leaving behind a legacy that continues to inspire and shape modern science today. (Tầm ảnh hưởng của Einstein không chỉ giới hạn trong lĩnh vực vật lý mà còn lan tỏa tới triết học, vũ trụ học và nhiều lĩnh vực khoa học khác. Ông qua đời vào ngày 18 tháng 4 năm 1955, để lại di sản khoa học tiếp tục truyền cảm hứng và định hướng cho khoa học hiện đại.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 29 [701156]: In which paragraph does the writer mention a concession relationship?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn nào tác giả đề cập đến mối quan hệ nhượng bộ?
*Xét các đáp án:

A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 1:
His curiosity about the natural world led him to explore complex scientific ideas, despite facing challenges in formal education. (Sự tò mò vô hạn về thế giới tự nhiên đã thôi thúc ông tìm hiểu những ý tưởng khoa học phức tạp, bất chấp/mặc dù những trở ngại trong quá trình học tập.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 30 [701157]: In which paragraph does the writer highlight Einstein’s contributions outside of science?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Đoạn văn nào tác giả làm nổi bật các đóng góp của Einstein ngoài khoa học?
*Xét các đáp án:

A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 3:
During this time, Einstein also became an outspoken advocate for peace, civil rights, and social justice, using his fame to promote humanitarian causes. (Trong thời gian này, ông còn trở thành người ủng hộ mạnh mẽ cho hòa bình, quyền con người và công bằng xã hội, tận dụng tầm ảnh hưởng để thúc đẩy những mục tiêu nhân đạo cao cả.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
The red-crowned crane, a majestic bird native to East Asia, is one of the rarest and most beautiful crane species in the world. Known for its striking red crown on its head and its graceful dances during mating rituals, the red-crowned crane holds cultural significance, especially in Japan and China, where it is seen as a symbol of longevity and good fortune. However, in recent years, the red-crowned crane has faced a range of challenges that threaten its survival.
In recent decades, the red-crowned crane has encountered numerous challenges, primarily due to habitat loss and human encroachment. As agricultural development expands in the crane’s natural habitats, wetlands and marshes, which are essential for the cranes' feeding and breeding, have been drained and converted for farming. Additionally, the increase in industrial activity and the construction of roads have fragmented the cranes’ habitats, making it harder for them to find suitable nesting sites. The cranes are also vulnerable to climate change, which affects the availability of food and water sources in their breeding grounds.
As their natural habitat continues to shrink, the number of breeding pairs has drastically declined. The loss of wetlands not only reduces their feeding opportunities but also increases the risk of predation on crane eggs and young chicks. These factors, combined with the birds' low reproductive rates, have led to a significant decrease in their population. The red-crowned crane is now listed as endangered, with fewer than 1,000 individuals remaining in the wild.
Fortunately, conservation efforts have been gaining momentum in recent years, offering hope for the species' recovery. [I] Governments and environmental organizations have initiated programs aimed at protecting the cranes’ habitats and creating protected areas. [II] Additionally, breeding programs and efforts to reduce human impact on their habitats are proving successful in stabilizing the population. [III] While challenges remain, these efforts provide a promising outlook for the future of the red-crowned crane, ensuring that this magnificent bird continues to thrive in its natural habitat. [IV]
Câu 31 [701158]: The word its in paragraph 1 refers to __________.
A, East Asia
B, the red-crowned crane
C, cultural significance
D, graceful dance
Từ "its" trong đoạn 1 đề cập đến __________.
*Xét các đáp án:

A. Đông Á
B. sếu đầu đỏ
C. ý nghĩa văn hóa
D. điệu nhảy duyên dáng
Căn cứ vào thông tin chứa từ “its”:
Known for its striking red crown on its head and its graceful dances during mating rituals, the red-crowned crane holds cultural significance, especially in Japan and China, where itis seen as a symbol of longevity and good fortune. (Loài chim này được biết đến nhờ chiếc mào đỏ nổi bật trên đầu và những điệu nhảy duyên dáng trong mùa giao phối, sếu đầu đỏ mang ý nghĩa văn hóa sâu sắc, đặc biệt ở Nhật Bản và Trung Quốc, nơi chúng được xem là biểu tượng của sự trường thọ và may mắn.)
=> its = the red-crowned crane.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 32 [701159]: The word threaten in paragraph 1 could be best replaced by __________.
A, preserve
B, maintain
C, regulate
D, endanger
Từ "threaten" trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng __________.
*Xét các đáp án:

A. preserve /prɪˈzɜːv/ (v): bảo tồn, gìn giữ
B. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì, giữ vững
C. regulate /ˈreɡ.jə.leɪt/ (v): điều chỉnh, điều tiết
D. endanger /ɪnˈdeɪn.dʒər/ (v): gây nguy hiểm, đe dọa, ảnh hướng xấu
Căn cứ vào thông tin chứa từ “threaten”:
However, in recent years, the red-crowned crane has faced a range of challenges that threaten its survival. (Tuy nhiên, trong những năm gần đây, loài chim này đang đối mặt với nhiều thách thức mà đe dọa đến sự sinh tồn của chúng.)
=> threaten ~ endanger.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 33 [701160]: According to paragraph 2, which of the following is NOT a factor contributing to the challenges faced by the red-crowned crane?
A, Agricultural development expanding into the crane's natural habitats
B, Climate change affecting food and water sources
C, Fragmentation of habitats due to industrial activity and road construction
D, River pollution affecting the crane's food supply
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố góp phần vào những mối đe dọa mà sếu đầu đỏ phải đối mặt?
*Xét các đáp án:

A. Sự mở rộng phát triển nông nghiệp xâm lấn vào môi trường sống tự nhiên của sếu
B. Biến đổi khí hậu làm ảnh hưởng đến nguồn thức ăn và nước uống
C. Sự phân mảnh môi trường sống do hoạt động công nghiệp và xây dựng đường sá
D. Ô nhiễm sông ngòi tác động đến nguồn thức ăn của sếu
Thông tin:
As agricultural development expands in the crane’s natural habitats, wetlands and marshes, which are essential for the cranes' feeding and breeding, have been drained and converted for farming. Additionally, the increase in industrial activity and the construction of roads have fragmented the cranes’ habitats, making it harder for them to find suitable nesting sites. The cranes are also vulnerable to climate change, which affects the availability of food and water sources in their breeding grounds. (Sự phát triển nông nghiệp đã làm biến mất các vùng đầm lầy và đất ngập nước – những nơi thiết yếu để sếu kiếm ăn và sinh sản – khi chúng bị chuyển đổi thành đất canh tác. Thêm vào đó, sự gia tăng của các hoạt động công nghiệp và việc xây dựng hệ thống giao thông đã chia cắt môi trường sống, khiến việc tìm kiếm nơi làm tổ của sếu ngày càng khó khăn. Sếu cũng rất dễ bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu, khi nó tác động đến nguồn thức ăn và nước tại các khu vực sinh sản của chúng.)
Căn cứ vào thông tin trên:
- Không có thông tin nào trong đoạn văn đề cập đến ô nhiễm sông ảnh hưởng đến nguồn thức ăn của loài sếu.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 34 [701161]: The word vulnerable in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to __________.
A, fragile
B, sensitive
C, susceptible
D, resistant
Từ "vulnerable" trong đoạn 2 trái nghĩa với __________.
*Xét các đáp án:

A. fragile /ˈfrædʒ.aɪl/ (a): mỏng manh, dễ vỡ
B. sensitive /ˈsen.sɪ.tɪv/ (a): nhạy cảm
C. susceptible /səˈsep.tə.bəl/ (a): dễ bị ảnh hưởng, dễ bị tổn thương
D. resistant /rɪˈzɪs.tənt/ (a): có sức kháng cự, có khả năng chống chịu
Căn cứ vào thông tin:
The cranes are also vulnerable to climate change, which affects the availability of food and water sources in their breeding grounds. (Những chú sếu cũng rất dễ bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu, khi nó tác động đến nguồn thức ăn và nước tại các khu vực sinh sản của chúng.)
=> vulnerable >< resistant.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 35 [701162]: Which of the following best summarises paragraph 3?
A, The red-crowned crane is endangered due to external factors such as habitat loss and human encroachment.
B, The red-crowned crane’s population has dropped due to its low reproductive rates and reduced food sources.
C, The number of breeding pairs of the red-crowned crane has greatly decreased because of its shrinking habitat.
D, Both external and internal factors have contributed to the drastic decline in the red-crowned crane population.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
*Xét các đáp án:

A. Sếu đầu đỏ đang bị đe dọa nghiêm trọng bởi các yếu tố bên ngoài như mất môi trường sống và sự xâm lấn của con người.
B. Số lượng sếu đầu đỏ đã giảm do tỷ lệ sinh sản thấp và nguồn thức ăn bị suy giảm.
C. Số lượng các cặp sếu đầu đỏ sinh sản đã giảm mạnh do môi trường sống ngày càng bị thu hẹp.
D. Cả các yếu tố bên ngoài và bên trong đều dẫn đến sự suy giảm nghiêm trọng số lượng sếu đầu đỏ.
Căn cứ vào thông tin của doạn 3:
As their natural habitat continues to shrink, the number of breeding pairs has drastically declined. The loss of wetlands not only reduces their feeding opportunities but also increases the risk of predation on crane eggs and young chicks. These factors, combined with the birds' low reproductive rates, have led to a significant decrease in their population. The red-crowned crane is now listed as endangered, with fewer than 1,000 individuals remaining in the wild. (Khi môi trường sống ngày càng bị thu hẹp, số lượng cặp sếu sinh sản đã giảm mạnh. Việc mất đi các vùng đất ngập nước không chỉ làm giảm khả năng kiếm ăn mà còn khiến trứng và chim non dễ trở thành mục tiêu của kẻ săn mồi. Kết hợp với tỷ lệ sinh sản thấp, những yếu tố này đã dẫn đến sự sụt giảm nghiêm trọng về số lượng cá thể. Hiện nay, sếu đầu đỏ nằm trong danh sách các loài nguy cấp, với chưa đến 1.000 cá thể còn tồn tại trong tự nhiên.)
=> Đoạn này giải thích rõ rằng sự suy giảm số lượng của loài sếu đầu đỏ không chỉ do mất môi trường sống (yếu tố bên ngoài) mà còn vì tỷ lệ sinh sản thấp (yếu tố bên trong). Cả hai yếu tố này kết hợp đã dẫn đến sự suy giảm đáng kể.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 36 [701163]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, The red-crowned crane is not listed as endangered because there are still more than 1,000 individuals remaining in the wild.
B, Humans are the sole threat to the red-crowned crane due to their encroachment and destruction of the crane's habitat.
C, Although the red-crowned crane is a beautiful species, it is ironically considered an omen of bad luck in Japan and China.
D, When the red-crowned crane loses its wetlands, it also loses the crucial protection for its eggs and young chicks from predators.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
*Xét các đáp án:

A. Sếu đầu đỏ không được liệt vào danh sách loài nguy cấp vì vẫn còn hơn 1.000 cá thể sống trong tự nhiên.
B. Con người là mối đe dọa duy nhất đối với sếu đầu đỏ do sự xâm lấn và phá hủy môi trường sống của chúng.
C. Mặc dù sếu đầu đỏ là một loài chim đẹp, nhưng trớ trêu thay nó lại được coi là điềm xấu ở Nhật Bản và Trung Quốc.
D. Khi sếu đầu đỏ mất vùng đất ngập nước, chúng cũng mất đi sự bảo vệ quan trọng cho trứng và chim non khỏi kẻ săn mồi.
Căn cứ vào thông tin:
- The red-crowned crane is now listed as endangered, with fewer than 1,000 individuals remaining in the wild. (Hiện nay, sếu đầu đỏ nằm trong danh sách các loài nguy cấp, với chưa đến 1.000 cá thể còn tồn tại trong tự nhiên.)
=> Ta loại đáp án A.
- The cranes are also vulnerable to climate change, which affects the availability of food and water sources in their breeding grounds. (Sếu cũng rất dễ bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu, khi nó tác động đến nguồn thức ăn và nước tại các khu vực sinh sản của chúng.)
=> Ta loại đáp án B. Ngoài tác động của con người, biến đổi khí hậu cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sếu đầu đỏ, không phải chỉ có con người là mối đe dọa duy nhất. - Known for its striking red crown on its head and its graceful dances during
mating rituals, the red-crowned crane holds cultural significance, especially in Japan and China, where it is seen as a symbol of longevity and good fortune. (Loài chim này được biết đến nhờ chiếc mào đỏ nổi bật trên đầu và những điệu nhảy duyên dáng trong mùa giao phối, sếu đầu đỏ mang ý nghĩa văn hóa sâu sắc, đặc biệt ở Nhật Bản và Trung Quốc, nơi chúng được xem là biểu tượng của sự trường thọ và may mắn.)
=> Ta loại đáp án C.
- The loss of wetlands not only reduces their feeding opportunities but also increases the risk of predation on crane eggs and young chicks. (Việc mất đi các vùng đất ngập nước không chỉ làm giảm khả năng kiếm ăn mà còn khiến trứng và chim non dễ trở thành mục tiêu của kẻ săn mồi.)
=> Ta chọn đáp án D.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 37 [701164]: Where in paragraph 4 does the following sentence best fit?
In Japan, for example, the establishment of wetlands reserves has helped restore vital breeding grounds.
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau đây phù hợp nhất ở đâu trong đoạn 4?
*Xét các đáp án:

A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu trước vị trí [II] nói về việc các chính phủ và tổ chức môi trường khởi xướng các chương trình bảo vệ môi trường sống của sếu và tạo ra các khu bảo tồn, vậy thì sau câu này cần phải đề cập đến các hành động bảo vệ môi trường sống và các khu bảo tồn. Xét vị trí [II]: In Japan, for example, the establishment of wetlands reserves has helped restore vital breeding. (Chẳng hạn, tại Nhật Bản, việc thành lập các khu bảo tồn đất ngập nước đã giúp khôi phục các khu vực sinh sản quan trọng cho loài sếu này.)
Đây chính là một ví dụ về việc hành động bảo vệ môi trường sống và các khu bảo tồn
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 38 [701165]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Breeding programs have failed in lessening human impact on the red-crowned crane’s habitats.
B, There are few challenges remaining for the red-crowned crane thanks to continuous conservation efforts.
C, Governments play a more important role than environmental organizations in protecting the cranes.
D, The red-crowned crane's recovery is becoming more likely due to the increasing conservation efforts.
Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn?
*Xét các đáp án:

A. Các chương trình nhân giống đã thất bại trong việc giảm bớt tác động của con người lên môi trường sống của sếu đầu đỏ.
B. Chỉ còn rất ít thách thức đối với sếu đầu đỏ nhờ các nỗ lực bảo tồn liên tục.
C. Chính phủ đóng vai trò quan trọng hơn các tổ chức môi trường trong việc bảo vệ sếu.
D. Việc phục hồi của sếu đầu đỏ ngày càng có khả năng hơn nhờ các nỗ lực bảo tồn đang gia tăng.
Căn cứ vào thông tin:
- Additionally, breeding programs and efforts to reduce human impact on their habitats are proving successful in stabilizing the population. (Ngoài ra, các chương trình nhân giống và sáng kiến giảm thiểu tác động của con người lên môi trường sống của sếu đã mang lại những kết quả tích cực, góp phần ổn định số lượng quần thể.)
=> Ta loại đáp án A.
- While challenges remain, these efforts provide a promising outlook for the future of the redcrowned crane, ensuring that this magnificent bird continues to thrive in its natural habitat. (Dù thách thức vẫn còn, những nỗ lực này đang mở ra một tương lai đầy hứa hẹn, đảm bảo rằng loài chim kiêu sa này sẽ tiếp tục tồn tại và phát triển trong môi trường tự nhiên của chúng.)
=> Ta loại đáp án B. Mặc dù các nỗ lực bảo tồn đang giúp loài sếu đầu đỏ, nhưng bài văn vẫn nhấn mạnh những thách thức lớn đối với loài này, chẳng hạn như mất môi trường sống và biến đổi khí hậu.
=> Ta loại đáp án C. Bài văn không so sánh vai trò của chính phủ và các tổ chức môi trường, mà chỉ nói rằng cả hai đều có vai trò quan trọng.
=> Ta chọn đáp án D. Bài văn cho thấy các nỗ lực bảo tồn đang mang lại triển vọng phục hồi cho loài sếu đầu đỏ.
- Fortunately, conservation efforts have been gaining momentum in recent years, offering hope for the species' recovery (May mắn thay, những nỗ lực bảo tồn đã đạt được động lực trong những năm gần đây, mang lại hy vọng cho sự phục hồi của loài này.)
- Governments and environmental organizations have initiated programs aimed at protecting the cranes’ habitats and creating protected areas. (Các chính phủ và tổ chức môi trường đã khởi xướng các chương trình nhằm bảo vệ môi trường sống của loài sếu và tạo ra các khu vực bảo tồn.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 39 [701166]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Though there are still challenges, these efforts suggest little hope for the red-crowned crane, meaning the bird may struggle to thrive in its natural environment.
B, Although there are still obstacles, these efforts offer a hopeful future for the red-crowned crane, making sure this magnificent bird continues to prosper in its natural environment.
C, However, despite the ongoing challenges, these efforts are unlikely to change the future of the red-crowned crane, and it may not flourish in its natural habitat.
D, Without overcoming the existing challenges, these efforts will not guarantee a positive future for the red-crowned crane, and it may fail to thrive in its natural habitat.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu gạch chân trong đoạn 4 một cách tốt nhất?
Xét câu gạch chân trong đoạn 4: While challenges remain, these efforts provide a promising outlook for the future of the redcrowned crane, ensuring that this magnificent bird continues to thrive in its natural habitat. (Dù thách thức vẫn còn, những nỗ lực này đang mở ra một tương lai đầy hứa hẹn, đảm bảo rằng loài chim kiêu sa này sẽ tiếp tục tồn tại và phát triển trong môi trường tự nhiên của chúng.)
*Xét các đáp án:
A. Dù vẫn còn nhiều thách thức, những nỗ lực này cho thấy rất ít hy vọng cho sếu đầu đỏ, nghĩa là loài chim này có thể gặp khó khăn trong việc phát triển ở môi trường tự nhiên. => Đáp án A không phù hợp vì câu văn trong bài không nói rằng ít hy vọng, mà ngược lại là hy vọng về sự phục hồi.
B. Mặc dù vẫn còn những trở ngại, những nỗ lực này mang lại một tương lai đầy hy vọng cho sếu đầu đỏ, đảm bảo loài chim tuyệt đẹp này tiếp tục phát triển trong môi trường tự nhiên. => Đáp án B phù hợp vì câu văn này thể hiện triển vọng tích cực về tương lai của loài sếu đầu đỏ nhờ các nỗ lực bảo tồn.
C. Tuy nhiên, bất chấp những thách thức hiện tại, những nỗ lực này khó có thể thay đổi tương lai của sếu đầu đỏ, và loài này có thể không phát triển trong môi trường tự nhiên. => Đáp án C không phù hợp vì câu văn nói về sự lạc quan và hy vọng vào tương lai của loài crane, không phải là không có sự thay đổi tích cực.
D. Nếu không vượt qua được những thách thức hiện tại, những nỗ lực này sẽ không đảm bảo một tương lai tích cực cho sếu đầu đỏ, và loài này có thể không phát triển trong môi trường tự nhiên.
=> Đáp án D không phù hợp vì câu này đi ngược lại với ý trong bài văn, vì bài nói về sự triển vọng lạc quan nhờ các nỗ lực bảo tồn.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 40 [701167]: Which of the following best summarises the passage?
A, The red-crowned crane faces serious threats to its survival, but there are promising efforts underway to help the species recover.
B, Conservation programs aimed at protecting the red-crowned crane’s habitats have been ineffective, leading to continued population decline.
C, Due to severe habitat loss, the red-crowned crane is facing extinction, and there are few successful efforts to address the problem.
D, Despite the cultural importance of the red-crowned crane, human development continues to threaten the species, leaving little hope for its survival.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn này?
*Xét các đáp án:

A. Sếu đầu đỏ đối mặt với những mối đe dọa nghiêm trọng đối với sự sống còn, nhưng đang có những nỗ lực triển vọng để giúp loài này phục hồi.
B. Các chương trình bảo tồn nhằm bảo vệ môi trường sống của sếu đầu đỏ không hiệu quả, dẫn đến sự suy giảm dân số liên tục.
C. Do mất môi trường sống nghiêm trọng, sếu đầu đỏ đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng, và chỉ có rất ít nỗ lực thành công để giải quyết vấn đề.
D. Mặc dù sếu đầu đỏ có ý nghĩa văn hóa, nhưng sự phát triển của con người tiếp tục đe dọa loài này, để lại rất ít hy vọng cho sự tồn tại của nó.
Căn cứ vào thông tin:
- As agricultural development expands in the crane’s natural habitats, wetlands and marshes, which are essential for the cranes' feeding and breeding, have been drained and converted for farming. ( Sự phát triển nông nghiệp đã làm biến mất các vùng đầm lầy và đất ngập nước – những nơi thiết yếu để sếu kiếm ăn và sinh sản – khi chúng bị chuyển đổi thành đất canh tác.)
=> Đoạn 2 nêu ra các yếu tố dẫn đến mất môi trường sống của loài sếu đầu đỏ, bao gồm phát triển nông nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng.
- The cranes are also vulnerable to climate change, which affects the availability of food and water sources in their breeding grounds. (Những chú sếu cũng rất dễ bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu, khi nó tác động đến nguồn thức ăn và nước tại các khu vực sinh sản của chúng.)
- The red-crowned crane is now listed as endangered, with fewer than 1,000 individuals remaining in the wild. (Hiện nay, sếu đầu đỏ nằm trong danh sách các loài nguy cấp, với chưa đến 1.000 cá thể còn tồn tại trong tự nhiên.)
=> Đoạn 3 nêu rõ tình trạng nguy cấp của loài sếu đầu đỏ, với số lượng giảm mạnh.
- Governments and environmental organizations have initiated programs aimed at protecting the cranes’ habitats and creating protected areas. (Các chính phủ và tổ chức môi trường đã khởi xướng các chương trình nhằm bảo vệ môi trường sống của loài sếu và tạo ra các khu vực bảo tồn.)
=> Đoạn 4 nêu ra các chương trình bảo tồn mà các tổ chức và chính phủ đang thực hiện nhằm bảo vệ loài sếu.
- Additionally, breeding programs and efforts to reduce human impact on their habitats are proving successful in stabilizing the population. (Ngoài ra, các chương trình nhân giống và sáng kiến giảm thiểu tác động của con người lên môi trường sống của sếu đã mang lại những kết quả tích cực, góp phần ổn định số lượng quần thể.)
=> Đoạn 4 nhấn mạnh các nỗ lực bảo tồn đang thành công trong việc giúp loài sếu phục hồi số lượng.
- While challenges remain, these efforts provide a promising outlook for the future of the redcrowned crane, ensuring that this magnificent bird continues to thrive in its natural habitat. (Dù thách thức vẫn còn, những nỗ lực này đang mở ra một tương lai đầy hứa hẹn, đảm bảo rằng loài chim kiêu sa này sẽ tiếp tục tồn tại và phát triển trong môi trường tự nhiên của chúng.)
=> Đoạn 4 kết luận rằng các chương trình bảo tồn hiện tại có triển vọng giúp loài sếu đầu đỏ phục hồi và tiếp tục tồn tại.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A