Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6
Are you passionate (1)____ paving the way towards a greener, more sustainable future? Look no further! We invite you to the Mega Event hosted by MSMECCII on July 25th, 2024.
This event is not just another gathering; it’s a convergence of minds (2)____ to revolutionizing the energy landscape. We’re bringing together industry leaders, innovators, policymakers, and enthusiasts to delve deep into the realms of green energy, biofuels, (3)_____, and carbon negativity.
You’ll have the opportunity to network with like-minded individuals, exchange groundbreaking ideas, and explore avenues for collaboration that could shape the future of sustainability.
But why stop there? Elevate your presence and impact by becoming a speaker at our event. Share your (4)_____, insights, and visions with a captive audience eager (5)______, and be inspired.
Become a sponsor and showcase your commitment to environmental stewardship. Your support will not only bolster the success of the event but also reinforce your brand’s values and dedication to a brighter, greener future.
Don’t miss out on this unparalleled opportunity. (6)_____ a reservation today as a delegate, speaker, or sponsor, and let’s embark on this transformative journey together!
This event is not just another gathering; it’s a convergence of minds (2)____ to revolutionizing the energy landscape. We’re bringing together industry leaders, innovators, policymakers, and enthusiasts to delve deep into the realms of green energy, biofuels, (3)_____, and carbon negativity.
You’ll have the opportunity to network with like-minded individuals, exchange groundbreaking ideas, and explore avenues for collaboration that could shape the future of sustainability.
But why stop there? Elevate your presence and impact by becoming a speaker at our event. Share your (4)_____, insights, and visions with a captive audience eager (5)______, and be inspired.
Become a sponsor and showcase your commitment to environmental stewardship. Your support will not only bolster the success of the event but also reinforce your brand’s values and dedication to a brighter, greener future.
Don’t miss out on this unparalleled opportunity. (6)_____ a reservation today as a delegate, speaker, or sponsor, and let’s embark on this transformative journey together!
(Adapted from msceccii.in)
Câu 1 [701168]:
A, at
B, about
C, on
D, for
Kiến thức về giới từ:
Ta có cụm giới từ: be passionate about sth: đam mê về cái gì
Tạm dịch: Are you passionate (1) ____ paving the way towards a greener, more sustainable future? (Bạn có đam mê trong việc mở đường hướng tới một tương lai xanh hơn, bền vững hơn không?)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có cụm giới từ: be passionate about sth: đam mê về cái gì
Tạm dịch: Are you passionate (1) ____ paving the way towards a greener, more sustainable future? (Bạn có đam mê trong việc mở đường hướng tới một tương lai xanh hơn, bền vững hơn không?)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 2 [701169]:
A, which dedicated
B, that dedicates
C, dedicating
D, dedicated
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
Trong câu đề bài đã có động từ chính, vì vậy ta cần một mệnh đề quan hệ hoặc rút gọn mệnh đề quan hệ ở đây.
Đáp án A sai thì động từ
Đáp án B (dedicates -> dedicate) mới đúng
Ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Ving cho câu chủ động và Vp2 cho câu bị động => căn cứ vào nghĩa là câu bị động => loại C
Tạm dịch: This event is not just another gathering; it’s a convergence of minds (2) ____ to revolutionizing the energy landscape. (Sự kiện này không chỉ là một buổi gặp mặt thông thường; đây là sự hội tụ của những bộ óc tận tâm với việc cách mạng hóa bức tranh năng lượng.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Trong câu đề bài đã có động từ chính, vì vậy ta cần một mệnh đề quan hệ hoặc rút gọn mệnh đề quan hệ ở đây.
Đáp án A sai thì động từ
Đáp án B (dedicates -> dedicate) mới đúng
Ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Ving cho câu chủ động và Vp2 cho câu bị động => căn cứ vào nghĩa là câu bị động => loại C
Tạm dịch: This event is not just another gathering; it’s a convergence of minds (2) ____ to revolutionizing the energy landscape. (Sự kiện này không chỉ là một buổi gặp mặt thông thường; đây là sự hội tụ của những bộ óc tận tâm với việc cách mạng hóa bức tranh năng lượng.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 3 [701170]:
A, social corporate responsibility
B, social responsibility corporate
C, corporate social responsibility
D, responsibility social corporate
Kiến thức về cụm danh từ:
Ta có cụm danh từ: Corporate Social Responsibility (CSR): trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp Tạm dịch: We’re bringing together industry leaders, innovators, policymakers, and enthusiasts to delve deep into the realms of green energy, biofuels, (3) ____, and carbon negativity. (Chúng tôi tập hợp các nhà lãnh đạo ngành, những nhà sáng tạo, các nhà hoạch định chính sách và những người đam mê để khám phá sâu vào các lĩnh vực năng lượng xanh, nhiên liệu sinh học, trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, và tính âm carbon.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
* Carbon negativity (tính âm carbon) là trạng thái mà trong đó một tổ chức, quốc gia hoặc hoạt động loại bỏ nhiều khí CO₂ khỏi bầu khí quyển hơn lượng khí thải mà nó tạo ra. Điều này đi xa hơn so với carbon neutrality (trung hòa carbon), nơi lượng khí thải CO₂ được bù đắp hoàn toàn, không tạo thêm khí thải. Đáp án: C
Ta có cụm danh từ: Corporate Social Responsibility (CSR): trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp Tạm dịch: We’re bringing together industry leaders, innovators, policymakers, and enthusiasts to delve deep into the realms of green energy, biofuels, (3) ____, and carbon negativity. (Chúng tôi tập hợp các nhà lãnh đạo ngành, những nhà sáng tạo, các nhà hoạch định chính sách và những người đam mê để khám phá sâu vào các lĩnh vực năng lượng xanh, nhiên liệu sinh học, trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, và tính âm carbon.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
* Carbon negativity (tính âm carbon) là trạng thái mà trong đó một tổ chức, quốc gia hoặc hoạt động loại bỏ nhiều khí CO₂ khỏi bầu khí quyển hơn lượng khí thải mà nó tạo ra. Điều này đi xa hơn so với carbon neutrality (trung hòa carbon), nơi lượng khí thải CO₂ được bù đắp hoàn toàn, không tạo thêm khí thải. Đáp án: C
Câu 4 [701171]:
A, expertise
B, expert
C, expertly
D, expertizing
Kiến thức về từ loại:
Xét các đáp án:
A. expertise /ˌek.spɜːˈtiːz/ (n): kiến thức chuyên môn
B. expert /ˈek.spɜːt/ (n): chuyên gia
C. expertly /ˈek.spɜːt.li/ (adv): một cách chuyên nghiệp
D. expertizing: không có từ này. => loại D
Sau tính từ sở hữu “your” ta cần một danh từ => loại C
Căn cứ vào nghĩa => loại B
Tạm dịch: Elevate your presence and impact by becoming a speaker at our event. Share your (4)_____, insights, and visions. (Hãy nâng tầm sự hiện diện và ảnh hưởng của bạn bằng cách trở thành diễn giả tại sự kiện của chúng tôi. Hãy chia sẻ kiến thức chuyên môn, những hiểu biết sâu sắc và tầm nhìn của bạn)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Xét các đáp án:
A. expertise /ˌek.spɜːˈtiːz/ (n): kiến thức chuyên môn
B. expert /ˈek.spɜːt/ (n): chuyên gia
C. expertly /ˈek.spɜːt.li/ (adv): một cách chuyên nghiệp
D. expertizing: không có từ này. => loại D
Sau tính từ sở hữu “your” ta cần một danh từ => loại C
Căn cứ vào nghĩa => loại B
Tạm dịch: Elevate your presence and impact by becoming a speaker at our event. Share your (4)_____, insights, and visions. (Hãy nâng tầm sự hiện diện và ảnh hưởng của bạn bằng cách trở thành diễn giả tại sự kiện của chúng tôi. Hãy chia sẻ kiến thức chuyên môn, những hiểu biết sâu sắc và tầm nhìn của bạn)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 5 [701172]:
A, learn
B, to learn
C, learning
D, to learning
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:
Ta có cấu trúc: be eager to V: háo hức, mong muốn làm gì
Tạm dịch: Share your expertise, insights, and visions with a captive audience eager (5) ____, and be inspired. (Hãy chia sẻ kiến thức chuyên môn, những hiểu biết sâu sắc và tầm nhìn của bạn với một khán giả sẵn sàng học hỏi, và được truyền cảm hứng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có cấu trúc: be eager to V: háo hức, mong muốn làm gì
Tạm dịch: Share your expertise, insights, and visions with a captive audience eager (5) ____, and be inspired. (Hãy chia sẻ kiến thức chuyên môn, những hiểu biết sâu sắc và tầm nhìn của bạn với một khán giả sẵn sàng học hỏi, và được truyền cảm hứng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 6 [701173]:
A, make
B, do
C, take
D, keep
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: make a reservation: đặt chỗ trước
Tạm dịch: Don’t miss out on this unparalleled opportunity. (6) _____ a reservation today as a delegate, speaker, or sponsor, and let’s embark on this transformative journey together! (Đừng bỏ lỡ cơ hội có một không hai này. Hãy đăng ký ngay hôm nay với tư cách là đại biểu, diễn giả hoặc nhà tài trợ, và cùng nhau bắt đầu hành trình thay đổi này!)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có cụm từ: make a reservation: đặt chỗ trước
Tạm dịch: Don’t miss out on this unparalleled opportunity. (6) _____ a reservation today as a delegate, speaker, or sponsor, and let’s embark on this transformative journey together! (Đừng bỏ lỡ cơ hội có một không hai này. Hãy đăng ký ngay hôm nay với tư cách là đại biểu, diễn giả hoặc nhà tài trợ, và cùng nhau bắt đầu hành trình thay đổi này!)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Natural Cosmetics
A few years ago the concept of natural cosmetics was born as a result of the concern of customers for their health and the health of the environment.
What is natural cosmetics?
The concept of natural, organic and ecological cosmetics, are all those products that have been made based on natural ingredients without (7)___ additives. Ecoceret is a world leader in the (8)___of natural and ecological cosmetics to control the risks and grant a guarantee to the products. Ingredients of natural origin (9)___ at least 95% of the products.
Benefits of Natural Cosmetics
• Vegan formulas help the products to be as similar as possible to the lipid surface of (10)____ skin.
• Natural cosmetics are not tested on animals, the packaging is made to be biodegradable or recyclable.
• They have longer-lasting effects as they are products full of vegan active ingredients derived, for example, from almond oil (11)____ an oil derived from petroleum.
• They also do not produce side effects allergies, redness and (12)____.
• The skin can absorb all the nutrients of the ingredients and the pores of the skin are not clogged and a more effective result is created.
Câu 7 [701174]:
A, chemical
B, biological
C, pharmaceutical
D, geological
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. chemical /ˈkɛmɪkəl/(a): thuộc về hóa học
B. biological /ˌbaɪəˈlɒdʒɪkəl/(a): thuộc về sinh học
C. pharmaceutical /ˌfɑːməˈsuːtɪkəl/(a): thuộc về dược phẩm
D. geological /ˌdʒiːəˈlɒdʒɪkəl/(a): thuộc về địa chất
Tạm dịch: The concept of natural, organic and ecological cosmetics, are all those products that have been made based on natural ingredients without (7)___ additives. (Khái niệm mỹ phẩm tự nhiên, hữu cơ và sinh thái là những sản phẩm được làm từ các thành phần tự nhiên mà không có các chất phụ gia hóa học.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Xét các đáp án:
A. chemical /ˈkɛmɪkəl/(a): thuộc về hóa học
B. biological /ˌbaɪəˈlɒdʒɪkəl/(a): thuộc về sinh học
C. pharmaceutical /ˌfɑːməˈsuːtɪkəl/(a): thuộc về dược phẩm
D. geological /ˌdʒiːəˈlɒdʒɪkəl/(a): thuộc về địa chất
Tạm dịch: The concept of natural, organic and ecological cosmetics, are all those products that have been made based on natural ingredients without (7)___ additives. (Khái niệm mỹ phẩm tự nhiên, hữu cơ và sinh thái là những sản phẩm được làm từ các thành phần tự nhiên mà không có các chất phụ gia hóa học.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 8 [701175]:
A, degree
B, diploma
C, certification
D, license
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa:
A. degree /dɪˈɡriː/(n): bằng cấp do các trường đại học cấp khi sinh viên hoàn thành chương trình học và sắp ra trường (một khoá học cấp bằng thường kéo dài từ 3 đến 4 năm, thường được trao bởi những trường Đại học uy tín)
B. diploma /dɪˈpləʊmə/(n): chứng chỉ, văn bằng do các trường đại học, cao đẳng và trường kỹ thuật cấp (một khoá học cấp bằng chỉ kéo dài từ 1 đến 2 năm, có thể được trao bởi bất kì cơ sở giáo dục nào, kể cả các cơ sở giáo dục tư nhân)
C. certification /ˌsɜːtɪfɪˈkeɪʃən/(n): sự cấp giấy chứng nhận
D. license /ˈlaɪsəns/(n): giấy phép, một tài liệu chính thức cho phép bạn sở hữu, làm hoặc sử dụng thứ gì đó, thường là sau khi bạn đã trả tiền hoặc đã hoàn thành bài kiểm tra
Tạm dịch: Ecocert is a world leader in the (8)___ of natural and ecological cosmetics to control the risks and grant a guarantee to the products. (Ecocert là một công ty hàng đầu thế giới trong việc cấp chứng nhận mỹ phẩm tự nhiên và sinh thái để kiểm soát rủi ro và đảm bảo chất lượng của các sản phẩm.) Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. degree /dɪˈɡriː/(n): bằng cấp do các trường đại học cấp khi sinh viên hoàn thành chương trình học và sắp ra trường (một khoá học cấp bằng thường kéo dài từ 3 đến 4 năm, thường được trao bởi những trường Đại học uy tín)
B. diploma /dɪˈpləʊmə/(n): chứng chỉ, văn bằng do các trường đại học, cao đẳng và trường kỹ thuật cấp (một khoá học cấp bằng chỉ kéo dài từ 1 đến 2 năm, có thể được trao bởi bất kì cơ sở giáo dục nào, kể cả các cơ sở giáo dục tư nhân)
C. certification /ˌsɜːtɪfɪˈkeɪʃən/(n): sự cấp giấy chứng nhận
D. license /ˈlaɪsəns/(n): giấy phép, một tài liệu chính thức cho phép bạn sở hữu, làm hoặc sử dụng thứ gì đó, thường là sau khi bạn đã trả tiền hoặc đã hoàn thành bài kiểm tra
Tạm dịch: Ecocert is a world leader in the (8)___ of natural and ecological cosmetics to control the risks and grant a guarantee to the products. (Ecocert là một công ty hàng đầu thế giới trong việc cấp chứng nhận mỹ phẩm tự nhiên và sinh thái để kiểm soát rủi ro và đảm bảo chất lượng của các sản phẩm.) Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 9 [701176]:
A, show up
B, account for
C, look for
D, set up
Kiến thức về cụm động từ:
Xét các đáp án:
A. show up /ʃoʊ ʌp/: xuất hiện, hiện ra
B. account for /əˈkaʊnt fɔːr/: chiếm, giải thích cho
C. look for /lʊk fɔːr/: tìm kiếm
D. set up /sɛt ʌp/: thiết lập, dựng lên
Tạm dịch: Ingredients of natural origin (9)___ at least 95% of the products. (Các thành phần tự nhiên chiếm ít nhất 95% trong các sản phẩm.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét các đáp án:
A. show up /ʃoʊ ʌp/: xuất hiện, hiện ra
B. account for /əˈkaʊnt fɔːr/: chiếm, giải thích cho
C. look for /lʊk fɔːr/: tìm kiếm
D. set up /sɛt ʌp/: thiết lập, dựng lên
Tạm dịch: Ingredients of natural origin (9)___ at least 95% of the products. (Các thành phần tự nhiên chiếm ít nhất 95% trong các sản phẩm.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 10 [701177]:
A, each
B, all
C, some
D, another
Kiến thức về lượng từ:
Xét các đáp án:
A. each + N số ít: mỗi
B. all + N số nhiều: tất cả
C. some + danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được: một vài
D. another + N số ít: một cái/người khác
Tạm dịch: Vegan formulas help the products to be as similar as possible to the lipid surface of (10)____ skin. (Công thức thuần chay giúp các sản phẩm trở nên thích hợp nhất với bề mặt lipid của mỗi loại da.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Xét các đáp án:
A. each + N số ít: mỗi
B. all + N số nhiều: tất cả
C. some + danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được: một vài
D. another + N số ít: một cái/người khác
Tạm dịch: Vegan formulas help the products to be as similar as possible to the lipid surface of (10)____ skin. (Công thức thuần chay giúp các sản phẩm trở nên thích hợp nhất với bề mặt lipid của mỗi loại da.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 11 [701178]:
A, in light of
B, according to
C, instead of
D, along with
Kiến thức về liên từ - từ nối:
Xét các đáp án:
A. in light of: dựa trên, xét về
B. according to: dựa theo
C. instead of: thay vì, thay thế
D. along with: cùng với
Tạm dịch: They have longer-lasting effects as they are products full of vegan active ingredients derived, for example, from almond oil (11)____ an oil derived from petroleum. (Chúng có tác dụng lâu dài hơn vì chứa các thành phần hoạt tính thuần chay, ví dụ như dầu hạnh nhân thay thế cho dầu mỏ.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét các đáp án:
A. in light of: dựa trên, xét về
B. according to: dựa theo
C. instead of: thay vì, thay thế
D. along with: cùng với
Tạm dịch: They have longer-lasting effects as they are products full of vegan active ingredients derived, for example, from almond oil (11)____ an oil derived from petroleum. (Chúng có tác dụng lâu dài hơn vì chứa các thành phần hoạt tính thuần chay, ví dụ như dầu hạnh nhân thay thế cho dầu mỏ.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 12 [701179]:
A, annoyance
B, disturbance
C, frustration
D, irritation
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. annoyance /əˈnɔɪəns/: sự khó chịu
B. disturbance /dɪsˈtɜːbəns/: sự quấy rầy, sự xáo trộn
C. frustration /frʌsˈtreɪʃən/: sự thất vọng
D. irritation /ˌɪrɪˈteɪʃən/: sự kích ứng, sự tức giận
Tạm dịch: They also do not produce side effects allergies, redness and (12)____. (Chúng cũng không gây tác dụng phụ như dị ứng, đỏ da và kích ứng.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Xét các đáp án:
A. annoyance /əˈnɔɪəns/: sự khó chịu
B. disturbance /dɪsˈtɜːbəns/: sự quấy rầy, sự xáo trộn
C. frustration /frʌsˈtreɪʃən/: sự thất vọng
D. irritation /ˌɪrɪˈteɪʃən/: sự kích ứng, sự tức giận
Tạm dịch: They also do not produce side effects allergies, redness and (12)____. (Chúng cũng không gây tác dụng phụ như dị ứng, đỏ da và kích ứng.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Câu 13 [701180]:
a. Tam: Oh, when you came, I was working as a volunteer at our local centre for community development.
b. Kim: Ah, I see. How did you become a volunteer there?
c. Kim: Hi Tam. I went to your house at 9 a.m., but you weren’t there.
a. Tam: Oh, when you came, I was working as a volunteer at our local centre for community development.
b. Kim: Ah, I see. How did you become a volunteer there?
c. Kim: Hi Tam. I went to your house at 9 a.m., but you weren’t there.
(Adapted from Global Success)
A, b-c-a
B, a-c-b
C, b-a-c
D, c-a-b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Kim: Hi Tam. I went to your house at 9 a.m., but you weren’t there. (Kim: Chào Tâm. Tôi đã đến nhà bạn lúc 9 giờ sáng, nhưng bạn không có nhà. )
a. Tam: Oh, when you came, I was working as a volunteer at our local centre for community development. ( Tam: Ồ, khi bạn đến, tôi đang làm tình nguyện viên tại trung tâm phát triển cộng đồng địa phương của chúng ta. )
b. Kim: Ah, I see. How did you become a volunteer there? ( Kim: À, tôi hiểu rồi. Làm thế nào mà bạn trở thành tình nguyện viên ở đó? )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Kim: Hi Tam. I went to your house at 9 a.m., but you weren’t there. (Kim: Chào Tâm. Tôi đã đến nhà bạn lúc 9 giờ sáng, nhưng bạn không có nhà. )
a. Tam: Oh, when you came, I was working as a volunteer at our local centre for community development. ( Tam: Ồ, khi bạn đến, tôi đang làm tình nguyện viên tại trung tâm phát triển cộng đồng địa phương của chúng ta. )
b. Kim: Ah, I see. How did you become a volunteer there? ( Kim: À, tôi hiểu rồi. Làm thế nào mà bạn trở thành tình nguyện viên ở đó? )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 14 [701181]:
a. Alan: Hi Melanie, what did you think of the assignment that we got today? It looks interesting, doesn’t it?
b. Alan: There are a lot of things I’m unsure of, so it’s going to be good working with you.
c. Alan: Yes, so… on one side we could have the paper production cycle, here on the left; and on the other side the recycling.
d. Melanie: Ok, well why don’t we start by making a flowchart from the notes our tutor gave us?
e. Melanie: Yes, Alan. I’ve always been interested in recycling but there’s a lot of research to do.
a. Alan: Hi Melanie, what did you think of the assignment that we got today? It looks interesting, doesn’t it?
b. Alan: There are a lot of things I’m unsure of, so it’s going to be good working with you.
c. Alan: Yes, so… on one side we could have the paper production cycle, here on the left; and on the other side the recycling.
d. Melanie: Ok, well why don’t we start by making a flowchart from the notes our tutor gave us?
e. Melanie: Yes, Alan. I’ve always been interested in recycling but there’s a lot of research to do.
(Adapted from The Official Cambridge Guide to IELTS)
A, a-e-b-d-c
B, c-d-a-e-b
C, e-b-d-c-a
D, b-c-a-d-e
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Alan: Hi Melanie, what did you think of the assignment that we got today? It looks interesting, doesn’t it? (Alan: Chào Melanie, bạn nghĩ gì về bài tập mà chúng ta nhận được hôm nay? Nó có vẻ thú vị, đúng không? )
e. Melanie: Yes, Alan. I’ve always been interested in recycling but there’s a lot of research to do ( Melanie: Đúng vậy, Alan. Tôi luôn quan tâm đến việc tái chế, nhưng có rất nhiều nghiên cứu cần phải làm.)
b. Alan: There are a lot of things I’m unsure of, so it’s going to be good working with you. ( Alan: Có rất nhiều điều tôi không chắc chắn, vì vậy làm việc với bạn chắc chắn sẽ rất tốt.)
d. Melanie: Ok, well why don’t we start by making a flowchart from the notes our tutor gave us? ( Melanie: Được rồi, vậy tại sao chúng ta không bắt đầu bằng cách làm một sơ đồ quy trình từ các ghi chú mà giảng viên đã đưa cho chúng ta? )
c. Alan: Yes, so… on one side we could have the paper production cycle, here on the left; and on the other side the recycling. ( Alan: Đúng vậy, nên... một bên chúng ta có thể đặt chu trình sản xuất giấy ở đây, bên trái; và bên kia là tái chế. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-e-b-d-c
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Alan: Hi Melanie, what did you think of the assignment that we got today? It looks interesting, doesn’t it? (Alan: Chào Melanie, bạn nghĩ gì về bài tập mà chúng ta nhận được hôm nay? Nó có vẻ thú vị, đúng không? )
e. Melanie: Yes, Alan. I’ve always been interested in recycling but there’s a lot of research to do ( Melanie: Đúng vậy, Alan. Tôi luôn quan tâm đến việc tái chế, nhưng có rất nhiều nghiên cứu cần phải làm.)
b. Alan: There are a lot of things I’m unsure of, so it’s going to be good working with you. ( Alan: Có rất nhiều điều tôi không chắc chắn, vì vậy làm việc với bạn chắc chắn sẽ rất tốt.)
d. Melanie: Ok, well why don’t we start by making a flowchart from the notes our tutor gave us? ( Melanie: Được rồi, vậy tại sao chúng ta không bắt đầu bằng cách làm một sơ đồ quy trình từ các ghi chú mà giảng viên đã đưa cho chúng ta? )
c. Alan: Yes, so… on one side we could have the paper production cycle, here on the left; and on the other side the recycling. ( Alan: Đúng vậy, nên... một bên chúng ta có thể đặt chu trình sản xuất giấy ở đây, bên trái; và bên kia là tái chế. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-e-b-d-c
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 15 [701182]:
Hi Dan,
a. I took part in a beach clean-up and it was great!
b. I arrived at Pebble Beach in Somerton on Tuesday morning. It was really dirty and the smell was horrible.
c. Let me tell you about my vacation. I did something really different this year.
d. We worked for eight hours and picked up over five tonnes of trash! The beach looked amazing after we finished.
e. There were plastic bags and trash everywhere so we had to clean it up.
I want to do another one next year. Would you like to come? Let me know.
See you,
Jane
Hi Dan,
a. I took part in a beach clean-up and it was great!
b. I arrived at Pebble Beach in Somerton on Tuesday morning. It was really dirty and the smell was horrible.
c. Let me tell you about my vacation. I did something really different this year.
d. We worked for eight hours and picked up over five tonnes of trash! The beach looked amazing after we finished.
e. There were plastic bags and trash everywhere so we had to clean it up.
I want to do another one next year. Would you like to come? Let me know.
See you,
Jane
(Adapted from I-learn Smart World)
A, a-b-c-e-d
B, c-a-b-e-d
C, c-d-a-e-b
D, a-d-c-e-b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Hi Dan,
c. Let me tell you about my vacation. I did something really different this year. (Để mình kể cho bạn nghe về kỳ nghỉ của mình nhé. Năm nay mình đã làm một điều gì đó thực sự khác biệt.)
a. I took part in a beach clean-up and it was great! ( a. Mình đã tham gia một buổi dọn dẹp bãi biển và nó thật tuyệt! )
b. I arrived at Pebble Beach in Somerton on Tuesday morning. It was really dirty and the smell was horrible. ( Mình đến Bãi Pebble ở Somerton vào sáng thứ Ba. Nó thực sự rất bẩn và mùi thì kinh khủng. )
e. There were plastic bags and trash everywhere so we had to clean it up. ( Túi nhựa và rác ở khắp nơi, vì vậy chúng mình đã phải dọn dẹp nó. )
d. We worked for eight hours and picked up over five tonnes of trash! The beach looked amazing after we finished. (Chúng mình đã làm việc trong tám giờ và thu gom được hơn năm tấn rác! Bãi biển trông tuyệt đẹp sau khi chúng mình hoàn thành. ) I want to do another one next year. Would you like to come? Let me know. ( Mình muốn tham gia thêm một lần nữa vào năm tới. Bạn có muốn tham gia không? Hãy cho mình biết nhé.)
See you, Jane ( Hẹn gặp lại, Jane)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-b-e-d
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Hi Dan,
c. Let me tell you about my vacation. I did something really different this year. (Để mình kể cho bạn nghe về kỳ nghỉ của mình nhé. Năm nay mình đã làm một điều gì đó thực sự khác biệt.)
a. I took part in a beach clean-up and it was great! ( a. Mình đã tham gia một buổi dọn dẹp bãi biển và nó thật tuyệt! )
b. I arrived at Pebble Beach in Somerton on Tuesday morning. It was really dirty and the smell was horrible. ( Mình đến Bãi Pebble ở Somerton vào sáng thứ Ba. Nó thực sự rất bẩn và mùi thì kinh khủng. )
e. There were plastic bags and trash everywhere so we had to clean it up. ( Túi nhựa và rác ở khắp nơi, vì vậy chúng mình đã phải dọn dẹp nó. )
d. We worked for eight hours and picked up over five tonnes of trash! The beach looked amazing after we finished. (Chúng mình đã làm việc trong tám giờ và thu gom được hơn năm tấn rác! Bãi biển trông tuyệt đẹp sau khi chúng mình hoàn thành. ) I want to do another one next year. Would you like to come? Let me know. ( Mình muốn tham gia thêm một lần nữa vào năm tới. Bạn có muốn tham gia không? Hãy cho mình biết nhé.)
See you, Jane ( Hẹn gặp lại, Jane)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-b-e-d
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 16 [701183]:
a. The role of water is crucial in many bodily functions, from regulating body temperature and preserving normal organ function to delivering nutrients to cells and preventing infections.
b. For men, that amount sits at approximately 13 cups per day, while women should drink at least nine glasses of water daily.
c. Failure to consume an adequate amount of water can lead to dehydration, which may lead to serious complications, such as urinary and kidney problems, seizures, or low blood volume shock.
d. Furthermore, it can impact sleep quality, mood, and cognition, so consuming plenty of water daily is vital.
e. Water makes up a considerable portion of the body, accounting for 60% and 55% of the body in adult men and women, respectively.
a. The role of water is crucial in many bodily functions, from regulating body temperature and preserving normal organ function to delivering nutrients to cells and preventing infections.
b. For men, that amount sits at approximately 13 cups per day, while women should drink at least nine glasses of water daily.
c. Failure to consume an adequate amount of water can lead to dehydration, which may lead to serious complications, such as urinary and kidney problems, seizures, or low blood volume shock.
d. Furthermore, it can impact sleep quality, mood, and cognition, so consuming plenty of water daily is vital.
e. Water makes up a considerable portion of the body, accounting for 60% and 55% of the body in adult men and women, respectively.
(Adapted from piurify.com)
A, e-d-b-c-a
B, e-d-e-b-c
C, e-a-c-d-b
D, e-a-d-b-c
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. Water makes up a considerable portion of the body, accounting for 60% and 55% of the body in adult men and women, respectively. (Nước chiếm một phần đáng kể trong cơ thể, chiếm 60% ở nam giới trưởng thành và 55% ở nữ giới trưởng thành.)
a. The role of water is crucial in many bodily functions, from regulating body temperature and preserving normal organ function to delivering nutrients to cells and preventing infections. ( Vai trò của nước rất quan trọng trong nhiều chức năng của cơ thể, từ việc điều chỉnh nhiệt độ cơ thể, duy trì chức năng bình thường của các cơ quan, đến việc vận chuyển dưỡng chất đến các tế bào và ngăn ngừa nhiễm trùng. )
d. Furthermore, it can impact sleep quality, mood, and cognition, so consuming plenty of water daily is vital. ( Hơn nữa, nó có thể ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ, tâm trạng và khả năng nhận thức, vì vậy việc uống đủ nước mỗi ngày là rất quan trọng. )
b. For men, that amount sits at approximately 13 cups per day, while women should drink at least nine glasses of water daily. ( Đối với nam giới, lượng nước cần thiết khoảng 13 cốc mỗi ngày, trong khi phụ nữ nên uống ít nhất chín cốc nước mỗi ngày. )
c. Failure to consume an adequate amount of water can lead to dehydration, which may lead to serious complications, such as urinary and kidney problems, seizures, or low blood volume shock. ( Không tiêu thụ đủ lượng nước cần thiết có thể dẫn đến mất nước, gây ra các biến chứng nghiêm trọng như vấn đề về đường tiết niệu và thận, co giật hoặc sốc do thể tích máu thấp. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e-a-d-b-c
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. Water makes up a considerable portion of the body, accounting for 60% and 55% of the body in adult men and women, respectively. (Nước chiếm một phần đáng kể trong cơ thể, chiếm 60% ở nam giới trưởng thành và 55% ở nữ giới trưởng thành.)
a. The role of water is crucial in many bodily functions, from regulating body temperature and preserving normal organ function to delivering nutrients to cells and preventing infections. ( Vai trò của nước rất quan trọng trong nhiều chức năng của cơ thể, từ việc điều chỉnh nhiệt độ cơ thể, duy trì chức năng bình thường của các cơ quan, đến việc vận chuyển dưỡng chất đến các tế bào và ngăn ngừa nhiễm trùng. )
d. Furthermore, it can impact sleep quality, mood, and cognition, so consuming plenty of water daily is vital. ( Hơn nữa, nó có thể ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ, tâm trạng và khả năng nhận thức, vì vậy việc uống đủ nước mỗi ngày là rất quan trọng. )
b. For men, that amount sits at approximately 13 cups per day, while women should drink at least nine glasses of water daily. ( Đối với nam giới, lượng nước cần thiết khoảng 13 cốc mỗi ngày, trong khi phụ nữ nên uống ít nhất chín cốc nước mỗi ngày. )
c. Failure to consume an adequate amount of water can lead to dehydration, which may lead to serious complications, such as urinary and kidney problems, seizures, or low blood volume shock. ( Không tiêu thụ đủ lượng nước cần thiết có thể dẫn đến mất nước, gây ra các biến chứng nghiêm trọng như vấn đề về đường tiết niệu và thận, co giật hoặc sốc do thể tích máu thấp. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e-a-d-b-c
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 17 [701184]:
a. Despite his increasing deafness later in life, he composed some of the world’s most celebrated pieces.
b. Born in Bonn, Germany, in 1770, Beethoven’s life was one marked by personal struggles, profound artistry, and an enduring legacy.
c. This particular work continues to captivate audiences with its rich emotional depth and hauntingly beautiful melodies.
d. Ludwig van Beethoven stands as one of the most eminent and influential composers in the history of Western classical music.
e. One such masterpiece is the “Moonlight” Sonata, formally known as Piano Sonata No. 14 in C-sharp minor “Quasi una fantasia,” Op. 27, No. 2.
a. Despite his increasing deafness later in life, he composed some of the world’s most celebrated pieces.
b. Born in Bonn, Germany, in 1770, Beethoven’s life was one marked by personal struggles, profound artistry, and an enduring legacy.
c. This particular work continues to captivate audiences with its rich emotional depth and hauntingly beautiful melodies.
d. Ludwig van Beethoven stands as one of the most eminent and influential composers in the history of Western classical music.
e. One such masterpiece is the “Moonlight” Sonata, formally known as Piano Sonata No. 14 in C-sharp minor “Quasi una fantasia,” Op. 27, No. 2.
(Adapted from lvbeethoven.com)
A, c-a-b-d-e
B, d-a-b-e-c
C, d-b-a-e-c
D, e-d-b-a-c
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Ludwig van Beethoven stands as one of the most eminent and influential composers in the history of Western classical music. (Ludwig van Beethoven được coi là một trong những nhà soạn nhạc lỗi lạc và có ảnh hưởng nhất trong lịch sử âm nhạc cổ điển phương Tây. )
b. Born in Bonn, Germany, in 1770, Beethoven’s life was one marked by personal struggles, profound artistry, and an enduring legacy. ( Sinh ra tại Bonn, Đức, vào năm 1770, cuộc đời của Beethoven được đánh dấu bởi những đấu tranh cá nhân, nghệ thuật sâu sắc và di sản trường tồn. )
a. Despite his increasing deafness later in life, he composed some of the world’s most celebrated pieces. (Mặc dù bị điếc ngày càng nặng vào cuối đời, ông vẫn sáng tác một số tác phẩm nổi tiếng nhất thế giới.)
e. One such masterpiece is the “Moonlight” Sonata, formally known as Piano Sonata No. 14 in C-sharp minor “Quasi una fantasia,” Op. 27, No. 2 ( Một kiệt tác như vậy là bản "Ánh Trăng" Sonata, tên chính thức là Piano Sonata No. 14 in C-sharp minor “Quasi una fantasia,” Op. 27, No. 2. )
c. This particular work continues to captivate audiences with its rich emotional depth and hauntingly beautiful melodies. ( Tác phẩm đặc biệt này vẫn tiếp tục mê hoặc khán giả bởi chiều sâu cảm xúc phong phú và những giai điệu đẹp đến ám ảnh. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-b-a-e-c
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Ludwig van Beethoven stands as one of the most eminent and influential composers in the history of Western classical music. (Ludwig van Beethoven được coi là một trong những nhà soạn nhạc lỗi lạc và có ảnh hưởng nhất trong lịch sử âm nhạc cổ điển phương Tây. )
b. Born in Bonn, Germany, in 1770, Beethoven’s life was one marked by personal struggles, profound artistry, and an enduring legacy. ( Sinh ra tại Bonn, Đức, vào năm 1770, cuộc đời của Beethoven được đánh dấu bởi những đấu tranh cá nhân, nghệ thuật sâu sắc và di sản trường tồn. )
a. Despite his increasing deafness later in life, he composed some of the world’s most celebrated pieces. (Mặc dù bị điếc ngày càng nặng vào cuối đời, ông vẫn sáng tác một số tác phẩm nổi tiếng nhất thế giới.)
e. One such masterpiece is the “Moonlight” Sonata, formally known as Piano Sonata No. 14 in C-sharp minor “Quasi una fantasia,” Op. 27, No. 2 ( Một kiệt tác như vậy là bản "Ánh Trăng" Sonata, tên chính thức là Piano Sonata No. 14 in C-sharp minor “Quasi una fantasia,” Op. 27, No. 2. )
c. This particular work continues to captivate audiences with its rich emotional depth and hauntingly beautiful melodies. ( Tác phẩm đặc biệt này vẫn tiếp tục mê hoặc khán giả bởi chiều sâu cảm xúc phong phú và những giai điệu đẹp đến ám ảnh. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-b-a-e-c
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
For all those loving souls who wish to do something worthy for the underprivileged and disabled children of Vietnam, this is your chance to serve them in the most meaningful manner by volunteering with the kids. Volunteering Solutions, in coordination with other NGOs, Daycare Centers, Kindergarten Schools, (18)_____ so that they can live a better life and have a stable future.
Volunteers will be placed in and around the city of Hanoi. One of the popular placement centers is the Friendship Village, (19)_____. The Friendship Village was set up for children living with the effects of dioxins from the herbicide “Agent Orange”. Most of the kids residing here have disabilities like autism, cerebral palsy, Down syndrome, physical deformity, and severe mental disability. Being a volunteer for this project will be challenging, but equally satisfying.
Apart from the Friendship Village, volunteers are also placed Khanh Tam Center run by an NGO, Xuan Dinh Kindergarten, and other places. (20)_____. Your small step and actions of love can make huge differences in the lives of these kids
(21))______. Free drinking water is available 24/7. Wi-Fi is also available in certain parts of the house including the communal area. Volunteers will be provided with three cooked meals. Depending on your work schedule, (22)_____. There is everything you need within walking distance of the Volunteer House: ATMs, supermarkets, laundrettes, chemists.
Volunteers will be placed in and around the city of Hanoi. One of the popular placement centers is the Friendship Village, (19)_____. The Friendship Village was set up for children living with the effects of dioxins from the herbicide “Agent Orange”. Most of the kids residing here have disabilities like autism, cerebral palsy, Down syndrome, physical deformity, and severe mental disability. Being a volunteer for this project will be challenging, but equally satisfying.
Apart from the Friendship Village, volunteers are also placed Khanh Tam Center run by an NGO, Xuan Dinh Kindergarten, and other places. (20)_____. Your small step and actions of love can make huge differences in the lives of these kids
(21))______. Free drinking water is available 24/7. Wi-Fi is also available in certain parts of the house including the communal area. Volunteers will be provided with three cooked meals. Depending on your work schedule, (22)_____. There is everything you need within walking distance of the Volunteer House: ATMs, supermarkets, laundrettes, chemists.
(Adapted from Volunteering Solutions)
Câu 18 [701185]:
A, that offer affection and attention to the young generation
B, nurturing young children with proper care and affection.
C, aims to provide adequate love and care to the little kids
D, to which little children are given enormous love and support.
Kiến thức về cấu trúc câu:
- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V +…Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu đã có chủ ngữ là “Volunteering Solutions” và chưa có động từ chính => ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ “Volunteering Solutions” để tạo thành câu hoàn chỉnh => loại A, D (ta không dùng mệnh đề quan hệ); loại B (ta không dùng rút gọn động từ ở hiện tại phân từ).
Tạm dịch: Volunteering Solutions, in coordination with other NGOs, Daycare Centers, Kindergarten Schools, (18)_____ so that they can live a better life and have a stable future. (Tổ chức Volunteering Solutions, phối hợp với các tổ chức phi chính phủ khác, các trung tâm chăm sóc ban ngày, các trường mẫu giáo, nhằm cung cấp tình yêu thương và sự chăm sóc đầy đủ cho những đứa trẻ nhỏ, để chúng có thể sống một cuộc đời tốt đẹp hơn và có một tương lai ổn định.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V +…Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu đã có chủ ngữ là “Volunteering Solutions” và chưa có động từ chính => ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ “Volunteering Solutions” để tạo thành câu hoàn chỉnh => loại A, D (ta không dùng mệnh đề quan hệ); loại B (ta không dùng rút gọn động từ ở hiện tại phân từ).
Tạm dịch: Volunteering Solutions, in coordination with other NGOs, Daycare Centers, Kindergarten Schools, (18)_____ so that they can live a better life and have a stable future. (Tổ chức Volunteering Solutions, phối hợp với các tổ chức phi chính phủ khác, các trung tâm chăm sóc ban ngày, các trường mẫu giáo, nhằm cung cấp tình yêu thương và sự chăm sóc đầy đủ cho những đứa trẻ nhỏ, để chúng có thể sống một cuộc đời tốt đẹp hơn và có một tương lai ổn định.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 19 [701186]:
A, which was set up in the year 1991 by George Mizo.
B, was established in the year 1991 under the guidance of George Mizo.
C, in which its inception can be traced back to the year 1991
D, was founded and developed by George Mizo in 1991
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
Căn cứ vào câu đề bài đã có một động từ chính được chia theo thì của câu (is), vì vậy chỗ trống ta cần một mệnh đề quan hệ hoặc động từ chia theo rút gọn mệnh đề quan hệ. => Ta loại đáp án B và D. Vì nếu dùng B/D sẽ là 2 động từ cùng chia theo thì của câu.
- Quan sát cả câu, ta thấy không có động từ hay danh từ nào đi với giới từ “in” để mà có thể dùng “in which” => loại C.
Tạm dịch: One of the popular placement centers is the Friendship Village, (19)_____. (Một trong những trung tâm phổ biến là Làng Hữu Nghị, được thành lập vào năm 1991 bởi George Mizo.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Căn cứ vào câu đề bài đã có một động từ chính được chia theo thì của câu (is), vì vậy chỗ trống ta cần một mệnh đề quan hệ hoặc động từ chia theo rút gọn mệnh đề quan hệ. => Ta loại đáp án B và D. Vì nếu dùng B/D sẽ là 2 động từ cùng chia theo thì của câu.
- Quan sát cả câu, ta thấy không có động từ hay danh từ nào đi với giới từ “in” để mà có thể dùng “in which” => loại C.
Tạm dịch: One of the popular placement centers is the Friendship Village, (19)_____. (Một trong những trung tâm phổ biến là Làng Hữu Nghị, được thành lập vào năm 1991 bởi George Mizo.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 20 [701187]:
A, Irrespective of your placement, your experience won’t be worthy of sharing
B, No matter where you get placed, your experience will be worth sharing
C, Your experience will yield a story worth telling, depending on your geographical location.
D, Being placed anywhere, the area you live cannot define your experience
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu:
Xét các đáp án:
A. Bất kể bạn được phân công ở đâu, trải nghiệm của bạn sẽ không đáng để chia sẻ.
B. Bất kể bạn được phân công ở đâu, trải nghiệm của bạn sẽ đáng để chia sẻ.
C. Trải nghiệm của bạn sẽ tạo nên một câu chuyện đáng kể, tùy thuộc vào vị trí địa lý của bạn.
D. Khi được phân công ở bất kỳ nơi nào, khu vực bạn sống không thể định nghĩa được trải nghiệm của bạn.
Tạm dịch: Apart from the Friendship Village, volunteers are also placed Khanh Tam Center run by an NGO, Xuan Dinh Kindergarten, and other places. (20)_____. (Ngoài Làng Hữu Nghị, các tình nguyện viên cũng được sắp xếp tại Trung tâm Khánh Tâm do một tổ chức phi chính phủ điều hành, trường mẫu giáo Xuân Đỉnh, và những nơi khác. Bất kể bạn được phân công ở đâu, trải nghiệm của bạn sẽ đáng để chia sẻ.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét các đáp án:
A. Bất kể bạn được phân công ở đâu, trải nghiệm của bạn sẽ không đáng để chia sẻ.
B. Bất kể bạn được phân công ở đâu, trải nghiệm của bạn sẽ đáng để chia sẻ.
C. Trải nghiệm của bạn sẽ tạo nên một câu chuyện đáng kể, tùy thuộc vào vị trí địa lý của bạn.
D. Khi được phân công ở bất kỳ nơi nào, khu vực bạn sống không thể định nghĩa được trải nghiệm của bạn.
Tạm dịch: Apart from the Friendship Village, volunteers are also placed Khanh Tam Center run by an NGO, Xuan Dinh Kindergarten, and other places. (20)_____. (Ngoài Làng Hữu Nghị, các tình nguyện viên cũng được sắp xếp tại Trung tâm Khánh Tâm do một tổ chức phi chính phủ điều hành, trường mẫu giáo Xuân Đỉnh, và những nơi khác. Bất kể bạn được phân công ở đâu, trải nghiệm của bạn sẽ đáng để chia sẻ.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 21 [701188]:
A, Volunteering Solutions endeavors to provide the best comfort and living standards to its volunteers in Vietnam
B, Offered top-notch accommodations for its volunteers, Volunteering Solutions is launched in Vietnam.
C, The optimal comfort and living conditions provided by Volunteering Solutions help attract visitors to Vietnam.
D, Volunteers from Vietnam contribute to the comfortable and high-quality living experience of Volunteering Solutions.
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu:
Xét các đáp án:
A. Volunteering Solutions nỗ lực cung cấp sự thoải mái và tiêu chuẩn sống tốt nhất cho các tình nguyện viên của mình tại Việt Nam.
B. Cung cấp chỗ ở hàng đầu cho các tình nguyện viên, Volunteering Solutions đã được ra mắt tại Việt Nam
C. Sự thoải mái và điều kiện sống tối ưu được Volunteering Solutions cung cấp giúp thu hút du khách đến Việt Nam
D. Các tình nguyện viên từ Việt Nam đóng góp vào trải nghiệm sống thoải mái và chất lượng cao của Volunteering Solutions.
Tạm dịch: (21))______. Free drinking water is available 24/7. Wi-Fi is also available in certain parts of the house including the communal area. (Volunteering Solutions nỗ lực cung cấp sự thoải mái và tiêu chuẩn sống tốt nhất cho các tình nguyện viên của mình tại Việt Nam. Nước uống miễn phí luôn có sẵn 24/7. Wi-Fi cũng được cung cấp tại một số khu vực trong nhà, bao gồm cả khu vực chung)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Xét các đáp án:
A. Volunteering Solutions nỗ lực cung cấp sự thoải mái và tiêu chuẩn sống tốt nhất cho các tình nguyện viên của mình tại Việt Nam.
B. Cung cấp chỗ ở hàng đầu cho các tình nguyện viên, Volunteering Solutions đã được ra mắt tại Việt Nam
C. Sự thoải mái và điều kiện sống tối ưu được Volunteering Solutions cung cấp giúp thu hút du khách đến Việt Nam
D. Các tình nguyện viên từ Việt Nam đóng góp vào trải nghiệm sống thoải mái và chất lượng cao của Volunteering Solutions.
Tạm dịch: (21))______. Free drinking water is available 24/7. Wi-Fi is also available in certain parts of the house including the communal area. (Volunteering Solutions nỗ lực cung cấp sự thoải mái và tiêu chuẩn sống tốt nhất cho các tình nguyện viên của mình tại Việt Nam. Nước uống miễn phí luôn có sẵn 24/7. Wi-Fi cũng được cung cấp tại một số khu vực trong nhà, bao gồm cả khu vực chung)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 22 [701189]:
A, Your lunch was provided along with the lunches of other volunteers at the project, or at the volunteer accommodation.
B, Your fellow volunteers can choose to eat with you, at the project location, or at home.
C, You can eat lunch with other volunteers, or at the project, or at the volunteer house
D, Your option of eating lunch with other volunteers, at the project site, or at the volunteer home varies
Kiến thức về phân từ hiện tại – phân từ hoàn thành:
Xét các đáp án:
A. Bữa trưa của bạn có thể được cung cấp cùng với bữa trưa của các tình nguyện viên khác tại dự án, hoặc tại chỗ ở của tình nguyện viên
=> Ý A sai về thì của động từ
B. Những tình nguyện viên khác có thể chọn ăn cùng bạn, tại địa điểm dự án, hoặc ở nhà.
C. Bạn ăn trưa với các tình nguyện viên khác, hoặc tại dự án, hoặc tại nhà tình nguyện viên.
D. Lựa chọn của bạn về việc ăn trưa cùng với các tình nguyện viên khác, tại địa điểm dự án, hoặc tại nhà tình nguyện viên là thay đổi.
Căn cứ vào mệnh đề " Depending on your work
schedule” ta suy ra câu này dùng cấu trúc Ving....., S + V mà điều kiện để dùng dạng này là hai mệnh đề phải đồng chủ ngữ. => Từ đó ta suy ra " Your fellow volunteers", " Your option of eating lunch with other volunteers, at the project site, or at the volunteer home" không thể là chủ ngữ của "depend". Do đó, ta loại A,B,D.
Tạm dịch: Depending on your work schedule, (22)_____. (Tùy thuộc vào lịch trình làm việc của bạn, bạn ăn trưa với các tình nguyện viên khác, hoặc tại dự án, hoặc tại nhà tình nguyện viên.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét các đáp án:
A. Bữa trưa của bạn có thể được cung cấp cùng với bữa trưa của các tình nguyện viên khác tại dự án, hoặc tại chỗ ở của tình nguyện viên
=> Ý A sai về thì của động từ
B. Những tình nguyện viên khác có thể chọn ăn cùng bạn, tại địa điểm dự án, hoặc ở nhà.
C. Bạn ăn trưa với các tình nguyện viên khác, hoặc tại dự án, hoặc tại nhà tình nguyện viên.
D. Lựa chọn của bạn về việc ăn trưa cùng với các tình nguyện viên khác, tại địa điểm dự án, hoặc tại nhà tình nguyện viên là thay đổi.
Căn cứ vào mệnh đề " Depending on your work
schedule” ta suy ra câu này dùng cấu trúc Ving....., S + V mà điều kiện để dùng dạng này là hai mệnh đề phải đồng chủ ngữ. => Từ đó ta suy ra " Your fellow volunteers", " Your option of eating lunch with other volunteers, at the project site, or at the volunteer home" không thể là chủ ngữ của "depend". Do đó, ta loại A,B,D.
Tạm dịch: Depending on your work schedule, (22)_____. (Tùy thuộc vào lịch trình làm việc của bạn, bạn ăn trưa với các tình nguyện viên khác, hoặc tại dự án, hoặc tại nhà tình nguyện viên.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
When was the first tablet invented?
Tablets have become a ubiquitous part of our modern lives, revolutionizing the way we work, communicate, and consume media. These devices have quickly become a must-have gadget for people of all ages. A tablet is a portable computing device that typically features a touchscreen display and offers functionalities similar to those of a personal computer. It allows users to perform tasks such as web browsing, email communication, document editing, and multimedia playback.The concept of tablet-like devices can be traced back to several decades ago, long before the modern tablets we know today came into existence. One of the pioneering examples is the Dynabook, envisioned by computer scientist Alan Kay in the 1960s. Although the Dynabook was never physically built, it served as a visionary concept including features such as a graphical user interface and a stylus for input.
Another early example is the GRIDPAD, introduced by GRiD Systems Corporation in 1989. The GRIDPAD was one of the first commercially available tablets, featuring a 10-inch monochrome touchscreen display. It offered a stylus as well as a graphical user interface that provided a user-friendly experience. Though it had limited commercial success, it set the stage for future innovations in the field.
In the early 1990s, Apple released the Newton MessagePad, which can be considered a precursor to modern tablets. The Newton MessagePad featured a touchscreen display and allowed users to write with a stylus using handwriting recognition technology. While ahead of its time in terms of innovation, it faced challenges with its handwriting recognition accuracy, which led to its discontinuation in 1998.
At around the same time, Microsoft was also exploring tablet-like devices through its Pen Computing project. Microsoft’s efforts focused on developing a pen-based computing platform that would allow users to write directly on the screen. However, Microsoft’s tablet initiatives didn’t achieve widespread success.
(Adapted from Robots.net)
Câu 23 [701190]: The word “ubiquitous” in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ______.
A, unique
B, intricate
C, affluent
D, frugal
Từ “ubiquitous” trong đoạn 1 trái nghĩa với _________.
A. unique /juˈniːk/(a): độc đáo, độc nhất vô nhị, có một không hai
B. intricate /ˈɪn.trɪ.kət/ (adj): phức tạp
C. affluent /ˈæf.lu.ənt/ (adj): giàu có
D. frugal /ˈfruːɡl/ (adj): tiết kiệm, căn cơ
Căn cứ vào thông tin: Tablets have become a ubiquitous part of our modern lives, revolutionizing the way we work, communicate, and consume media. (Máy tính bảng đã trở thành một phần phổ biến trong cuộc sống hiện đại của chúng ta, cách mạng hóa cách chúng ta làm việc, giao tiếp và tiêu thụ nội dung truyền thông.)
=> ubiquitous >< unique
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
B. intricate /ˈɪn.trɪ.kət/ (adj): phức tạp
C. affluent /ˈæf.lu.ənt/ (adj): giàu có
D. frugal /ˈfruːɡl/ (adj): tiết kiệm, căn cơ
Căn cứ vào thông tin: Tablets have become a ubiquitous part of our modern lives, revolutionizing the way we work, communicate, and consume media. (Máy tính bảng đã trở thành một phần phổ biến trong cuộc sống hiện đại của chúng ta, cách mạng hóa cách chúng ta làm việc, giao tiếp và tiêu thụ nội dung truyền thông.)
=> ubiquitous >< unique
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 24 [701191]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence?
A, Designed for portability and ease of use, a tablet is a mobile device with a range of functionalities.
B, As long as a device has a touch-sensitive screen and is handheld, it could be classified as a tablet.
C, The traditional computing platform set the stage for the birth of the modern tablet with likewise functions.
D, A tablet computer is a transportable device with a tactile display, designed to emulate the capabilities of a desktop PC.
Câu này sau đây diễn đạt lại tốt nhất câu đã gạch chân?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 1: A tablet is a portable computing device that typically features a touchscreen display and offers functionalities similar to those of a personal computer. (Một chiếc máy tính bảng là một thiết bị máy tính di động thường có màn hình cảm ứng và cung cấp nhiều chức năng tương tự như máy tính cá nhân)
Xét các phương án:
A. Designed for portability and ease of use, a tablet is a mobile device with a range of functionalities: Được thiết kế để di động và dễ sử dụng, một chiếc máy tính bảng là một thiết bị di động với nhiều chức năng => Đáp án A không phù hợp bởi câu gốc không đề cập đến việc dễ sử dụng của máy tính bảng
B. As long as a device has a touch-sensitive screen and is handheld, it could be classified as a tablet: Miễn là một máy tính có màn hình cảm ứng và có thể cầm tay, nó có thể được phân loại là máy tính bảng => Đáp án B không phù hợp bởi theo như câu gốc có màn hình cảm ứng là chưa đủ mà nó còn phải tích hợp nhiều tính năng khác
C. The traditional computing platform set the stage for the birth of the modern tablet with likewise functions: Nền tảng máy tính truyền thống đã tạo điều kiện cho máy tính hiện đại với các chức năng tương tự => Đáp án C không phù hợp bởi theo câu gốc không hề đề cập đến máy tính truyền thống
D. A tablet computer is a transportable device with a tactile display, designed to emulate the capabilities of a desktop PC: Một máy tính bảng là một thiết bị di động với màn hình cảm ứng, được thiết kế để mô phỏng khả năng của máy tính để bàn
=> Đáp án D là phù hợp vì “transportable device” bằng với “portable computing device”
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Xét câu được gạch chân ở đoạn 1: A tablet is a portable computing device that typically features a touchscreen display and offers functionalities similar to those of a personal computer. (Một chiếc máy tính bảng là một thiết bị máy tính di động thường có màn hình cảm ứng và cung cấp nhiều chức năng tương tự như máy tính cá nhân)
Xét các phương án:
A. Designed for portability and ease of use, a tablet is a mobile device with a range of functionalities: Được thiết kế để di động và dễ sử dụng, một chiếc máy tính bảng là một thiết bị di động với nhiều chức năng => Đáp án A không phù hợp bởi câu gốc không đề cập đến việc dễ sử dụng của máy tính bảng
B. As long as a device has a touch-sensitive screen and is handheld, it could be classified as a tablet: Miễn là một máy tính có màn hình cảm ứng và có thể cầm tay, nó có thể được phân loại là máy tính bảng => Đáp án B không phù hợp bởi theo như câu gốc có màn hình cảm ứng là chưa đủ mà nó còn phải tích hợp nhiều tính năng khác
C. The traditional computing platform set the stage for the birth of the modern tablet with likewise functions: Nền tảng máy tính truyền thống đã tạo điều kiện cho máy tính hiện đại với các chức năng tương tự => Đáp án C không phù hợp bởi theo câu gốc không hề đề cập đến máy tính truyền thống
D. A tablet computer is a transportable device with a tactile display, designed to emulate the capabilities of a desktop PC: Một máy tính bảng là một thiết bị di động với màn hình cảm ứng, được thiết kế để mô phỏng khả năng của máy tính để bàn
=> Đáp án D là phù hợp vì “transportable device” bằng với “portable computing device”
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 25 [701192]: Which of the following is NOT mentioned as a task that a tablet allows users to perform?
A, web browsing
B, document editing
C, email communication
D, sketching
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một nhiệm vụ mà máy tính bảng cho phép người dùng thực hiện?
A. web browsing: lướt web
B. document editing: chỉnh sửa tài liệu
C. email communication: trao đổi qua email
D. sketching: phác thảo
Căn cứ vào thông tin: It allows users to perform tasks such as web browsing, email communication, document editing, and multimedia playback. (Nó cho phép người dùng thực hiện các tác cụ như lướt web, trao đổi qua email, chỉnh sửa tài liệu và các đa phương tiện)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. web browsing: lướt web
B. document editing: chỉnh sửa tài liệu
C. email communication: trao đổi qua email
D. sketching: phác thảo
Căn cứ vào thông tin: It allows users to perform tasks such as web browsing, email communication, document editing, and multimedia playback. (Nó cho phép người dùng thực hiện các tác cụ như lướt web, trao đổi qua email, chỉnh sửa tài liệu và các đa phương tiện)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 26 [701193]: The word “pioneering” in paragraph 2 can be replaced by _____.
A, monotonous
B, imitative
C, cutting-edge
D, meticulous
Từ “pioneering” trong đoạn văn 2 có thể được thay thế bằng ________.
A. monotonous /məˈnɑːtənəs/ (a): đơn diệu, nhàm chán
B. imitative /ˈɪm.ɪ.tə.tɪv/ (a): bắt chướt
C. cutting-edge/ˌkʌtɪŋ ˈedʒ/ (a): tiên tiến
D. meticulous /məˈtɪkjələs/ (a): tỉ mỉ
Căn cứ vào thông tin: The concept of tablet-like devices can be traced back to several decades ago, long before the modern tablets we know today came into existence. One of the pioneering examples is the Dynabook, envisioned by computer scientist Alan Kay in the 1960s. (Khái niệm về các thiết bị giống như máy tính bảng có thể được tìm thấy từ nhiều thập kỷ trước, trước khi các máy tính bảng hiện đại mà chúng ta biết ra đời ngày nay. Một trong những ví dụ tiên phong là Dynabook, được hình dung bởi nhà khoa học máy tính Alan Kay vào những năm 1960).
=> pioneering ~cutting-edge
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. monotonous /məˈnɑːtənəs/ (a): đơn diệu, nhàm chán
B. imitative /ˈɪm.ɪ.tə.tɪv/ (a): bắt chướt
C. cutting-edge/ˌkʌtɪŋ ˈedʒ/ (a): tiên tiến
D. meticulous /məˈtɪkjələs/ (a): tỉ mỉ
Căn cứ vào thông tin: The concept of tablet-like devices can be traced back to several decades ago, long before the modern tablets we know today came into existence. One of the pioneering examples is the Dynabook, envisioned by computer scientist Alan Kay in the 1960s. (Khái niệm về các thiết bị giống như máy tính bảng có thể được tìm thấy từ nhiều thập kỷ trước, trước khi các máy tính bảng hiện đại mà chúng ta biết ra đời ngày nay. Một trong những ví dụ tiên phong là Dynabook, được hình dung bởi nhà khoa học máy tính Alan Kay vào những năm 1960).
=> pioneering ~cutting-edge
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 27 [701194]: The word “it” in paragraph 4 refers to _____.
A, Apple
B, Newton MessagePad
C, handwriting recognition
D, touchscreen
Từ “it” trong đoạn văn 4 đề cập đến __________.
A. Apple
B. Newton MessagePad
C. handwriting recognition: nhận diện chữ viết tay
D. touchscreen: màn hình cảm ứng
Căn cứ vào thông tin: The Newton MessagePad featured a touchscreen display and allowed users to write with a stylus using handwriting recognition technology. While ahead of its time in terms of innovation, it faced challenges with its handwriting recognition accuracy, which led to its discontinuation in 1998. (Newton MessagePad có màn hình cảm ứng và cho phép người dùng sử công nghệ nhận diện chữ viết tay. Mặc dù đi trước thời đại về mặt đổi mới, nó đã gặp phải những thử thách với độ chính xác nhận diện chữ viết tay, điều này đã dẫn đến việc ngưng sản xuất vào năm 1998)
=> It ~ Newton MessagePad
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. Apple
B. Newton MessagePad
C. handwriting recognition: nhận diện chữ viết tay
D. touchscreen: màn hình cảm ứng
Căn cứ vào thông tin: The Newton MessagePad featured a touchscreen display and allowed users to write with a stylus using handwriting recognition technology. While ahead of its time in terms of innovation, it faced challenges with its handwriting recognition accuracy, which led to its discontinuation in 1998. (Newton MessagePad có màn hình cảm ứng và cho phép người dùng sử công nghệ nhận diện chữ viết tay. Mặc dù đi trước thời đại về mặt đổi mới, nó đã gặp phải những thử thách với độ chính xác nhận diện chữ viết tay, điều này đã dẫn đến việc ngưng sản xuất vào năm 1998)
=> It ~ Newton MessagePad
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 28 [701195]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Microsoft is the earliest brand to develop and integrate a stylus for use with tablets.
B, The errors in handwriting recognition of the precursor to the iPad led to the downfall of the Apple brand.
C, The Dynabook secured the top position in tablet sales during the decade of the 1960s.
D, The GRIDPAD, an early commercial tablet, laid the groundwork for future innovations, notwithstanding its modest business achievement.
Theo đoạn văn, câu nào là đúng?
A. Microsoft là thương hiệu đầu tiên phát triển và tích hợp bút cảm ứng để sử dụng với máy tính bảng.
B. Những lỗi trong nhận diện chữ viết tay của tiền thân iPad đã dẫn đến sự sụp đổ của thương hiệu Apple.
C. Dynabook đã chiếm vị trí hàng đầu trong doanh số bán máy tính bảng trong thập kỷ 1960.
D. GRIDPAD, một chiếc máy tính bảng thương mại đầu tiên, đã đặt nền tảng cho những đổi mới trong tương lai, mặc dù thành công kinh doanh của nó khiêm tốn.
Căn cứ vào thông tin:
- Although the Dynabook was never physically built, it served as a visionary concept including features such as a graphical user interface and a stylus for input. (Mặc dù Dynabook chưa bao giờ được xây dựng thực tế, nhưng nó đã đóng vai trò như một khái niệm tiên phong bao gồm các tính năng như giao diện người dung đồ họa và bút cảm ứng nhập liệu.)
=> Microsoft không phải là thương hiệu đầu tiên phát triển và tích hợp bút cảm ứng để sử dụng với máy tính bảng
=> Đáp án A sai
- The Newton MessagePad featured a touchscreen display and allowed users to write with a stylus using handwriting recognition technology. While ahead of its time in terms of innovation, it faced challenges with its handwriting recognition accuracy, which led to its discontinuation in 1998 (Newton MessagePad có màn hình cảm ứng và cho phép người dùng viết bằng bút cảm ứng sử dụng công nghệ nhận diện chữ viết tay. Mặc dù đi trước thời đại về mặt đổi mới, nó đã gặp phải những thách thức với độ chính xác của nhận diện chữ viết tay, điều này đã dẫn đến việc ngừng sản xuất vào năm 1998)
=> Đoạn văn đã cho thấy việc có có lỗi trong việc nhận diện chữ viết tay chỉ dẫn đến việc ngưng sản xuất chứ không đề cập đến việc sụp đồ của thương hiệu Apple
=> Đáp án B sai
- Although the Dynabook was never physically built, it served as a visionary concept including features such as a graphical user interface and a stylus for input. (Mặc dù Dynabook chưa bao giờ được chế tạo thành hiện thực, nhưng nó đã đóng vai trò như một ý tưởng mang tính tầm nhìn, bao gồm các tính năng như giao diện người dùng đồ họa và bút cảm ứng để nhập liệu.)
=> Dynabook chưa được xây dựng chính vì thế việc chiếm vị trí hàng đầu trong doanh số bán máy tính bảng trong thập kỷ 1960 là hoàn toàn không thể
=> Đáp án C sai
- The GRIDPAD was one of the first commercially available tablets. Though it had limited commercial success, it set the stage for future innovations in the field (The GRIDPAD là một trong những chiếc máy tính bảng đầu tiên có sẵn trên thị trường. Mặc dù có thành công thương mại hạn chế, nó đã đặt nền tảng cho những đổi mới trong tương lai trong lĩnh vực này) => Đáp án D đúng
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Microsoft là thương hiệu đầu tiên phát triển và tích hợp bút cảm ứng để sử dụng với máy tính bảng.
B. Những lỗi trong nhận diện chữ viết tay của tiền thân iPad đã dẫn đến sự sụp đổ của thương hiệu Apple.
C. Dynabook đã chiếm vị trí hàng đầu trong doanh số bán máy tính bảng trong thập kỷ 1960.
D. GRIDPAD, một chiếc máy tính bảng thương mại đầu tiên, đã đặt nền tảng cho những đổi mới trong tương lai, mặc dù thành công kinh doanh của nó khiêm tốn.
Căn cứ vào thông tin:
- Although the Dynabook was never physically built, it served as a visionary concept including features such as a graphical user interface and a stylus for input. (Mặc dù Dynabook chưa bao giờ được xây dựng thực tế, nhưng nó đã đóng vai trò như một khái niệm tiên phong bao gồm các tính năng như giao diện người dung đồ họa và bút cảm ứng nhập liệu.)
=> Microsoft không phải là thương hiệu đầu tiên phát triển và tích hợp bút cảm ứng để sử dụng với máy tính bảng
=> Đáp án A sai
- The Newton MessagePad featured a touchscreen display and allowed users to write with a stylus using handwriting recognition technology. While ahead of its time in terms of innovation, it faced challenges with its handwriting recognition accuracy, which led to its discontinuation in 1998 (Newton MessagePad có màn hình cảm ứng và cho phép người dùng viết bằng bút cảm ứng sử dụng công nghệ nhận diện chữ viết tay. Mặc dù đi trước thời đại về mặt đổi mới, nó đã gặp phải những thách thức với độ chính xác của nhận diện chữ viết tay, điều này đã dẫn đến việc ngừng sản xuất vào năm 1998)
=> Đoạn văn đã cho thấy việc có có lỗi trong việc nhận diện chữ viết tay chỉ dẫn đến việc ngưng sản xuất chứ không đề cập đến việc sụp đồ của thương hiệu Apple
=> Đáp án B sai
- Although the Dynabook was never physically built, it served as a visionary concept including features such as a graphical user interface and a stylus for input. (Mặc dù Dynabook chưa bao giờ được chế tạo thành hiện thực, nhưng nó đã đóng vai trò như một ý tưởng mang tính tầm nhìn, bao gồm các tính năng như giao diện người dùng đồ họa và bút cảm ứng để nhập liệu.)
=> Dynabook chưa được xây dựng chính vì thế việc chiếm vị trí hàng đầu trong doanh số bán máy tính bảng trong thập kỷ 1960 là hoàn toàn không thể
=> Đáp án C sai
- The GRIDPAD was one of the first commercially available tablets. Though it had limited commercial success, it set the stage for future innovations in the field (The GRIDPAD là một trong những chiếc máy tính bảng đầu tiên có sẵn trên thị trường. Mặc dù có thành công thương mại hạn chế, nó đã đặt nền tảng cho những đổi mới trong tương lai trong lĩnh vực này) => Đáp án D đúng
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 29 [701196]: In which paragraph does the writer mention a causal relationship?
A, Paragraph 2
B, Paragraph 3
C, Paragraph 4
D, Paragraph 5
Trong đoạn nào, tác giả đề cập đến mối quan hệ nhân-quả?
A. Đoạn 2
B. Đoạn 3
C. Đoạn 4
D. Đoạn 5
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: In the early 1990s, Apple released the Newton MessagePad, which can be considered a precursor to modern tablets. While ahead of its time in terms of innovation, it faced challenges with its handwriting recognition accuracy, which led to its discontinuation in 1998.(Vào đầu những năm 1990, Apple đã phát hành Newton MessagePad, có thể được coi là tiền thân của các máy tính bảng hiện đại. Mặc dù đi trước thời đại về mặt đổi mới, nó đã gặp phải những thách thức với độ chính xác của nhận diện chữ viết tay, điều này đã dẫn đến việc ngừng sản xuất vào năm 1998)
=> Ta thấy mối quan hệ nguyên nhân- kết quả được đề cập trong đoạn 4 chính là vì Công nghệ nhận dạng chữ viết tay của Newton MessagePad chưa đủ chính xác nên Apple đã quyết định ngừng sản xuất thiết bị này vào năm 1998.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Đoạn 2
B. Đoạn 3
C. Đoạn 4
D. Đoạn 5
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: In the early 1990s, Apple released the Newton MessagePad, which can be considered a precursor to modern tablets. While ahead of its time in terms of innovation, it faced challenges with its handwriting recognition accuracy, which led to its discontinuation in 1998.(Vào đầu những năm 1990, Apple đã phát hành Newton MessagePad, có thể được coi là tiền thân của các máy tính bảng hiện đại. Mặc dù đi trước thời đại về mặt đổi mới, nó đã gặp phải những thách thức với độ chính xác của nhận diện chữ viết tay, điều này đã dẫn đến việc ngừng sản xuất vào năm 1998)
=> Ta thấy mối quan hệ nguyên nhân- kết quả được đề cập trong đoạn 4 chính là vì Công nghệ nhận dạng chữ viết tay của Newton MessagePad chưa đủ chính xác nên Apple đã quyết định ngừng sản xuất thiết bị này vào năm 1998.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 30 [701197]: In which paragraph does the writer mention a brand first brainstorming a groundbreaking idea for an essential gadget?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến việc một thương hiệu lần đầu tiên nảy ra ý tưởng đột phá cho một thiết bị quan trọng?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: The concept of tablet-like devices can be traced back to several decades ago, long before the modern tablets we know today came into existence. One of the pioneering examples is the Dynabook, envisioned by computer scientist Alan Kay in the 1960s ( Khái niệm về các thiết bị giống như máy tính bảng có thể được tìm thấy từ nhiều thập kỷ trước, trước khi các máy tính bảng hiện đại mà chúng ta biết ngày nay ra đời. Một trong những ví dụ tiên phong là Dynabook, được hình dung bởi nhà khoa học máy tính Alan Kay vào những năm 1960)
=> Ta thấy đoạn 2 đề cập đến sự tiên phong và đột phá của Dynabook cho sự phát triển của máy tính bảng
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: The concept of tablet-like devices can be traced back to several decades ago, long before the modern tablets we know today came into existence. One of the pioneering examples is the Dynabook, envisioned by computer scientist Alan Kay in the 1960s ( Khái niệm về các thiết bị giống như máy tính bảng có thể được tìm thấy từ nhiều thập kỷ trước, trước khi các máy tính bảng hiện đại mà chúng ta biết ngày nay ra đời. Một trong những ví dụ tiên phong là Dynabook, được hình dung bởi nhà khoa học máy tính Alan Kay vào những năm 1960)
=> Ta thấy đoạn 2 đề cập đến sự tiên phong và đột phá của Dynabook cho sự phát triển của máy tính bảng
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
HOW TO BUILD A HEALTHY HOME?
There are three key elements in building a peaceful home life: the relationships between family members, the atmosphere of the home itself, and the way the home is run.When a family shares principles and values, they grow together. [I]. The home becomes a foundation for the family’s shared sense of purpose while providing a springboard for each member to pursue his or her own goals. In such homes, families stay up late talking heart-to-heart about what’s on their minds. Children crowd around grandparents to hear stories. [II]. The whole family gets together — and not just on holidays — for evenings of songs, games, and reminiscing. The home becomes alive, a source of energy and hope, of urgency and love. [III]. It is not the tranquility of a home that makes it peaceful; it is the life within.[IV].
The ultimate beauty in a home is its emotional and spiritual warmth. There are many ways to beautify your home spiritually, to invite God into your home. Place a charity box in each room. Talk with your family about God and our responsibilities as good-hearted people. Invite guests into your home, and allow it to be used as a place of study and prayer, or to hold charitable functions or community meetings.
Each healthy home is a microcosm of the entire universe, helping make the entire world a home for God. Harmony at home, within a family, translates into harmony between families, communities, and nations. When there is no harmony between people who are related by blood, how can we expect to create harmony between strangers?
After many centuries of exhausting journeys, it is time for all of us to come home — to ourselves, to our families, to God. After thousands of years of civilizing this world, after the millions of spiritual seeds that human beings have planted through acts of kindness, the time has come for this world to sprout like a garden — God’s garden, a universe filled with goodness and knowledge.
(Adapted from meaningfullife.com)
Câu 31 [701198]: The word “heart-to-heart” in paragraph 2 could be best replaced by _____.
A, honest
B, formal
C, noble
D, timid
Từ "heart-to-heart" trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng _____.
A. honest /ˈɑːnɪst/ (a): chân thành
B. formal /ˈfɔːrml/ (a): trang trọng
C. noble /ˈnəʊbl/ (a): cao quý
D. timid /ˈtɪmɪd/ (a): nhút nhát
Căn cứ vào thông tin ở dòng 3 đoạn 2: “In such homes, families stay up late talking heart-to-heart about what’s on their minds.” (Trong những ngôi nhà như vậy, các gia đình thức khuya trò chuyện thân mật về những điều đang suy nghĩ.)
=> heart-to-heart ~ honest
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. honest /ˈɑːnɪst/ (a): chân thành
B. formal /ˈfɔːrml/ (a): trang trọng
C. noble /ˈnəʊbl/ (a): cao quý
D. timid /ˈtɪmɪd/ (a): nhút nhát
Căn cứ vào thông tin ở dòng 3 đoạn 2: “In such homes, families stay up late talking heart-to-heart about what’s on their minds.” (Trong những ngôi nhà như vậy, các gia đình thức khuya trò chuyện thân mật về những điều đang suy nghĩ.)
=> heart-to-heart ~ honest
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 32 [701199]: According to paragraph 2, which of the following is NOT a meaningful thing that an alive home can provide?
A, energy
B, hope
C, love
D, sorrow
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG phải là điều có ý nghĩa mà một ngôi nhà alive có thể cung cấp?
A. energy /ˈenərdʒi/ (n): năng lượng
B. hope /həʊp/ (n): hy vọng
C. love /lʌv/ (n): tình yêu
D. sorrow /ˈsɑːrəʊ/ (n): nỗi buồn
Căn cứ vào thông tin ở dòng 5,6 đoạn 2: “The home becomes alive, a source of energy and hope, of urgency and love.” (Ngôi nhà trở nên sống động, là nguồn năng lượng và hy vọng, là sự khẩn trương và tình yêu.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. energy /ˈenərdʒi/ (n): năng lượng
B. hope /həʊp/ (n): hy vọng
C. love /lʌv/ (n): tình yêu
D. sorrow /ˈsɑːrəʊ/ (n): nỗi buồn
Căn cứ vào thông tin ở dòng 5,6 đoạn 2: “The home becomes alive, a source of energy and hope, of urgency and love.” (Ngôi nhà trở nên sống động, là nguồn năng lượng và hy vọng, là sự khẩn trương và tình yêu.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 33 [701200]: Where in paragraph 2 does the following sentence best fit?
Teenagers debate meaningful issues with each other and with their parents
Teenagers debate meaningful issues with each other and with their parents
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau phù hợp nhất với vị trí nào trong đoạn 2?
Các thanh thiếu niên tranh luận về các vấn đề có ý nghĩa với nhau và với cha mẹ của họ. A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu trên có nhắc tới việc các thanh thiếu niên tranh luận về các vấn đề có ý nghĩa với các thành viên trong gia đình, vậy thì trước hoặc sau câu văn này phải đề cập đến các hoạt động khác của các thành viên trong gia đình với nhau. Xét vị trí [II]: “The home becomes a foundation for the family’s shared sense of purpose while providing a springboard for each member to pursue his or her own goals. In such homes, families stay up late talking heart-to-heart about what’s on their minds. Children crowd around grandparents to hear stories. [II].” (Ngôi nhà trở thành nền tảng cho cảm giác chung về mục đích của gia đình, đồng thời là bệ phóng để mỗi thành viên theo đuổi mục tiêu riêng của mình. Trong những ngôi nhà như vậy, các gia đình thức khuya trò chuyện thân mật về những điều đang suy nghĩ. Trẻ em quây quần bên ông bà để nghe những câu chuyện.)
à Ta thấy ở đây đang liệt kê các hoạt động của các thành viên trong gia đình với nhau nên câu trên ở vị trí [II] là hợp lý, nó có chức năng giải thích, liệt kê cho “family’s shared sense of purpose” ở câu trước đó.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Các thanh thiếu niên tranh luận về các vấn đề có ý nghĩa với nhau và với cha mẹ của họ. A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu trên có nhắc tới việc các thanh thiếu niên tranh luận về các vấn đề có ý nghĩa với các thành viên trong gia đình, vậy thì trước hoặc sau câu văn này phải đề cập đến các hoạt động khác của các thành viên trong gia đình với nhau. Xét vị trí [II]: “The home becomes a foundation for the family’s shared sense of purpose while providing a springboard for each member to pursue his or her own goals. In such homes, families stay up late talking heart-to-heart about what’s on their minds. Children crowd around grandparents to hear stories. [II].” (Ngôi nhà trở thành nền tảng cho cảm giác chung về mục đích của gia đình, đồng thời là bệ phóng để mỗi thành viên theo đuổi mục tiêu riêng của mình. Trong những ngôi nhà như vậy, các gia đình thức khuya trò chuyện thân mật về những điều đang suy nghĩ. Trẻ em quây quần bên ông bà để nghe những câu chuyện.)
à Ta thấy ở đây đang liệt kê các hoạt động của các thành viên trong gia đình với nhau nên câu trên ở vị trí [II] là hợp lý, nó có chức năng giải thích, liệt kê cho “family’s shared sense of purpose” ở câu trước đó.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 34 [701201]: Which of the following best summarizes paragraph 3?
A, A home's beauty is deeply rooted in its adherence to cultural and historical norms, reflecting the traditions of generations past.
B, To truly beautify a home, focus on cultivating a spiritual atmosphere through prayer, charity, and hospitality.
C, A home's beauty is derived from its functionality and efficiency, rather than its emotional or spiritual qualities.
D, The heart of a beautiful home is its emotional and spiritual warmth, fostered by acts of charity, spiritual practices, and communal hospitality.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Vẻ đẹp của một ngôi nhà được gắn bó sâu sắc với việc tuân thủ các chuẩn mực văn hóa và lịch sử, phản ánh truyền thống của các thế hệ đi trước.
B. Để thực sự làm đẹp cho ngôi nhà, hãy tập trung vào việc nuôi dưỡng một bầu không khí tinh thần qua việc cầu nguyện, từ thiện và hiếu khách.
C. Vẻ đẹp của một ngôi nhà đến từ tính năng và hiệu quả của nó, thay vì các phẩm chất cảm xúc hoặc tinh thần.
D. Trái tim của một ngôi nhà đẹp là sự ấm áp về cảm xúc và tinh thần, được nuôi dưỡng qua các hành động từ thiện, thực hành tâm linh và sự hiếu khách cộng đồng.
Căn cứ vào thông tin của đoạn 3: “The ultimate beauty in a home is its emotional and spiritual warmth. There are many ways to beautify your home spiritually, to invite God into your home. Place a charity box in each room. Talk with your family about God and our responsibilities as good-hearted people. Invite guests into your home, and allow it to be used as a place of study and prayer, or to hold charitable functions or community meetings.” (Vẻ đẹp đích thực của một ngôi nhà là sự ấm áp về cảm xúc và tinh thần. Có nhiều cách để làm đẹp ngôi nhà của bạn về mặt tinh thần, mời Thiên Chúa vào trong ngôi nhà. Đặt một hộp từ thiện ở mỗi phòng. Hãy trò chuyện với gia đình về Thiên Chúa và trách nhiệm của chúng ta như những người có tấm lòng tốt. Mời khách đến nhà bạn, và để ngôi nhà trở thành nơi học tập và cầu nguyện, hoặc là nơi tổ chức các buổi hoạt động từ thiện hoặc các cuộc gặp gỡ cộng đồng.)
=> Ta thấy vẻ đẹp thực sự của một ngôi nhà đó là sự ấm áp về mặt cảm xúc và tinh thần, có rất nhiều cách để làm đẹp ngôi nhà về mặt tinh thần bằng cách thực hành nghi lễ tâm linh, làm từ thiện, tổ chức các hoạt động thiện nguyện hoặc các buổi gặp gỡ cộng đồng.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Vẻ đẹp của một ngôi nhà được gắn bó sâu sắc với việc tuân thủ các chuẩn mực văn hóa và lịch sử, phản ánh truyền thống của các thế hệ đi trước.
B. Để thực sự làm đẹp cho ngôi nhà, hãy tập trung vào việc nuôi dưỡng một bầu không khí tinh thần qua việc cầu nguyện, từ thiện và hiếu khách.
C. Vẻ đẹp của một ngôi nhà đến từ tính năng và hiệu quả của nó, thay vì các phẩm chất cảm xúc hoặc tinh thần.
D. Trái tim của một ngôi nhà đẹp là sự ấm áp về cảm xúc và tinh thần, được nuôi dưỡng qua các hành động từ thiện, thực hành tâm linh và sự hiếu khách cộng đồng.
Căn cứ vào thông tin của đoạn 3: “The ultimate beauty in a home is its emotional and spiritual warmth. There are many ways to beautify your home spiritually, to invite God into your home. Place a charity box in each room. Talk with your family about God and our responsibilities as good-hearted people. Invite guests into your home, and allow it to be used as a place of study and prayer, or to hold charitable functions or community meetings.” (Vẻ đẹp đích thực của một ngôi nhà là sự ấm áp về cảm xúc và tinh thần. Có nhiều cách để làm đẹp ngôi nhà của bạn về mặt tinh thần, mời Thiên Chúa vào trong ngôi nhà. Đặt một hộp từ thiện ở mỗi phòng. Hãy trò chuyện với gia đình về Thiên Chúa và trách nhiệm của chúng ta như những người có tấm lòng tốt. Mời khách đến nhà bạn, và để ngôi nhà trở thành nơi học tập và cầu nguyện, hoặc là nơi tổ chức các buổi hoạt động từ thiện hoặc các cuộc gặp gỡ cộng đồng.)
=> Ta thấy vẻ đẹp thực sự của một ngôi nhà đó là sự ấm áp về mặt cảm xúc và tinh thần, có rất nhiều cách để làm đẹp ngôi nhà về mặt tinh thần bằng cách thực hành nghi lễ tâm linh, làm từ thiện, tổ chức các hoạt động thiện nguyện hoặc các buổi gặp gỡ cộng đồng.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 35 [701202]: The word it in paragraph 3 refers to _____.
A, God
B, charity box
C, your home
D, spiritual warmth
Từ "it" trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. God: Chúa
B. charity box: hộp từ thiện
C. your home: ngôi nhà của bạn
D. spiritual warmth: sự ấm áp tinh thần
Căn cứ vào thông tin ở dòng 3 đoạn 3: “Invite guests into your home, and allow it to be used as a place of study and prayer, or to hold charitable functions or community meetings.” (Mời khách đến nhà bạn, và để ngôi nhà trở thành nơi học tập và cầu nguyện, hoặc là nơi tổ chức các buổi hoạt động từ thiện hoặc các cuộc gặp gỡ cộng đồng.)
=> it ~ your home
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. God: Chúa
B. charity box: hộp từ thiện
C. your home: ngôi nhà của bạn
D. spiritual warmth: sự ấm áp tinh thần
Căn cứ vào thông tin ở dòng 3 đoạn 3: “Invite guests into your home, and allow it to be used as a place of study and prayer, or to hold charitable functions or community meetings.” (Mời khách đến nhà bạn, và để ngôi nhà trở thành nơi học tập và cầu nguyện, hoặc là nơi tổ chức các buổi hoạt động từ thiện hoặc các cuộc gặp gỡ cộng đồng.)
=> it ~ your home
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 36 [701203]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, The home provides a nurturing environment for both shared family values and individual goals.
B, The ultimate beauty in a home is its material wealth and luxury.
C, Charitable acts and community involvement have no place in a spiritually beautiful home.
D, To preserve the sanctity of the home, it is advisable to limit the number of guests invited.
Điều nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Ngôi nhà cung cấp một môi trường nuôi dưỡng cho cả giá trị gia đình chung và mục tiêu cá nhân.
B. Vẻ đẹp tuyệt vời trong một ngôi nhà là sự giàu có và xa xỉ vật chất.
C. Các hành động từ thiện và sự tham gia cộng đồng không có chỗ đứng trong một ngôi nhà đẹp về mặt tinh thần.
D. Để bảo tồn sự thiêng liêng của ngôi nhà, nên giới hạn số lượng khách mời.
Căn cứ vào thông tin ở dòng 1,2 đoạn 2: “The home becomes a foundation for the family’s shared sense of purpose while providing a springboard for each member to pursue his or her own goals.” (Ngôi nhà trở thành nền tảng cho cảm giác chung về mục đích của gia đình, đồng thời là bệ phóng để mỗi thành viên theo đuổi mục tiêu riêng của mình.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Ngôi nhà cung cấp một môi trường nuôi dưỡng cho cả giá trị gia đình chung và mục tiêu cá nhân.
B. Vẻ đẹp tuyệt vời trong một ngôi nhà là sự giàu có và xa xỉ vật chất.
C. Các hành động từ thiện và sự tham gia cộng đồng không có chỗ đứng trong một ngôi nhà đẹp về mặt tinh thần.
D. Để bảo tồn sự thiêng liêng của ngôi nhà, nên giới hạn số lượng khách mời.
Căn cứ vào thông tin ở dòng 1,2 đoạn 2: “The home becomes a foundation for the family’s shared sense of purpose while providing a springboard for each member to pursue his or her own goals.” (Ngôi nhà trở thành nền tảng cho cảm giác chung về mục đích của gia đình, đồng thời là bệ phóng để mỗi thành viên theo đuổi mục tiêu riêng của mình.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 37 [701204]: The word “harmony” in paragraph 4 is OPPOSITE in meaning to ______.
A, ambition
B, bouquet
C, conflict
D, Dysfunction
Từ "harmony" trong đoạn 4 trái nghĩa với ______.
A. ambition /æmˈbɪʃn/ (n): tham vọng
B. bouquet /buˈkeɪ/ (n): bó hoa
C. conflict /ˈkɑːnflɪkt/ (n): xung đột
D. Dysfunction /dɪsˈfʌŋkʃn/ (n): rối loạn
Căn cứ vào thông tin ở dòng 3,4 đoạn 4: “When there is no harmony between people who are related by blood, how can we expect to create harmony between strangers?” (Khi không có sự hòa hợp giữa những người có quan hệ huyết thống, làm sao chúng ta có thể kỳ vọng tạo ra sự hòa hợp giữa những người xa lạ?)
=> harmony >< conflict
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. ambition /æmˈbɪʃn/ (n): tham vọng
B. bouquet /buˈkeɪ/ (n): bó hoa
C. conflict /ˈkɑːnflɪkt/ (n): xung đột
D. Dysfunction /dɪsˈfʌŋkʃn/ (n): rối loạn
Căn cứ vào thông tin ở dòng 3,4 đoạn 4: “When there is no harmony between people who are related by blood, how can we expect to create harmony between strangers?” (Khi không có sự hòa hợp giữa những người có quan hệ huyết thống, làm sao chúng ta có thể kỳ vọng tạo ra sự hòa hợp giữa những người xa lạ?)
=> harmony >< conflict
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 38 [701205]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Domestic harmony is the cornerstone of a harmonious society.
B, A harmonious family life is the sole determinant of global peace.
C, If families are peaceful, communities and nations may not be truly peaceful.
D, A translator is needed to promote domestic harmony within our communities and nations.
Câu nào sau đây diễn đạt lại tốt nhất câu gạch chân trong đoạn 4?
Xét câu gạch chân trong đoạn 4: “Harmony at home, within a family, translates into harmony between families, communities, and nations.” (Sự hòa hợp ở nhà, trong khuôn khổ gia đình, sẽ chuyển hóa thành sự hòa hợp giữa các gia đình, cộng đồng và các quốc gia.)
A. Hài hòa trong gia đình là nền tảng của một xã hội hòa hợp. => Đáp án A là hợp lý vì “cornerstone” mang nét nghĩa giống với “translates into”.
B. Một cuộc sống gia đình hòa hợp là yếu tố quyết định duy nhất cho hòa bình toàn cầu. => Đáp án B không phù hợp vì câu gốc không cho rằng đây là yếu tố quyết định duy nhất.
C. Nếu các gia đình yên bình, cộng đồng và các quốc gia có thể chưa thật sự hòa bình. => Đáp án C không phù hợp vì mang nét nghĩa trái ngược với câu được gạch chân.
D. Cần có một người phiên dịch để thúc đẩy hòa hợp trong gia đình trong cộng đồng và các quốc gia của chúng ta. => Đáp án D không phù hợp vì không sát nghĩa với câu gốc. Câu gốc cho rằng sự hòa hợp trong gia đình sẽ chuyển hóa thành sự hòa hợp giữa các gia đình, cộng đồng và quốc gia mà không đề cập đến việc cần có một cầu nối để thúc đẩy.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Xét câu gạch chân trong đoạn 4: “Harmony at home, within a family, translates into harmony between families, communities, and nations.” (Sự hòa hợp ở nhà, trong khuôn khổ gia đình, sẽ chuyển hóa thành sự hòa hợp giữa các gia đình, cộng đồng và các quốc gia.)
A. Hài hòa trong gia đình là nền tảng của một xã hội hòa hợp. => Đáp án A là hợp lý vì “cornerstone” mang nét nghĩa giống với “translates into”.
B. Một cuộc sống gia đình hòa hợp là yếu tố quyết định duy nhất cho hòa bình toàn cầu. => Đáp án B không phù hợp vì câu gốc không cho rằng đây là yếu tố quyết định duy nhất.
C. Nếu các gia đình yên bình, cộng đồng và các quốc gia có thể chưa thật sự hòa bình. => Đáp án C không phù hợp vì mang nét nghĩa trái ngược với câu được gạch chân.
D. Cần có một người phiên dịch để thúc đẩy hòa hợp trong gia đình trong cộng đồng và các quốc gia của chúng ta. => Đáp án D không phù hợp vì không sát nghĩa với câu gốc. Câu gốc cho rằng sự hòa hợp trong gia đình sẽ chuyển hóa thành sự hòa hợp giữa các gia đình, cộng đồng và quốc gia mà không đề cập đến việc cần có một cầu nối để thúc đẩy.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 39 [701206]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, God will create a garden for each family that embodies kindness and knowledge.
B, Acts of kindness and spiritual efforts over time are seen as planting seeds for a better world.
C, Each well-functioning home serves as an expansive reflection of the broader universe.
D, Inter-familial harmony does not necessarily translate into harmonious interactions with those outside the family unit.
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Chúa sẽ tạo ra một khu vườn cho mỗi gia đình mang đậm lòng tốt và tri thức.
B. Các hành động tốt và nỗ lực tinh thần theo thời gian được coi là gieo những hạt giống cho một thế giới tốt đẹp hơn.
C. Mỗi ngôi nhà hoạt động tốt là một phản chiếu mở rộng của vũ trụ rộng lớn hơn.
D. Sự hòa hợp trong gia đình không nhất thiết phải chuyển hóa thành sự tương tác hòa hợp với những người ngoài đơn vị gia đình.
Căn cứ vào thông tin ở dòng 2,3,4 đoạn 5: “After thousands of years of civilizing this world, after the millions of spiritual seeds that human beings have planted through acts of kindness, the time has come for this world to sprout like a garden — God’s garden, a universe filled with goodness and knowledge.” (Sau hàng nghìn năm văn minh thế giới này, sau hàng triệu hạt giống tinh thần mà con người đã gieo trồng qua những hành động tốt đẹp, đã đến lúc thế giới này nở hoa như một khu vườn — khu vườn của Thiên Chúa, một vũ trụ đầy ắp thiện lương và tri thức.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
A. Chúa sẽ tạo ra một khu vườn cho mỗi gia đình mang đậm lòng tốt và tri thức.
B. Các hành động tốt và nỗ lực tinh thần theo thời gian được coi là gieo những hạt giống cho một thế giới tốt đẹp hơn.
C. Mỗi ngôi nhà hoạt động tốt là một phản chiếu mở rộng của vũ trụ rộng lớn hơn.
D. Sự hòa hợp trong gia đình không nhất thiết phải chuyển hóa thành sự tương tác hòa hợp với những người ngoài đơn vị gia đình.
Căn cứ vào thông tin ở dòng 2,3,4 đoạn 5: “After thousands of years of civilizing this world, after the millions of spiritual seeds that human beings have planted through acts of kindness, the time has come for this world to sprout like a garden — God’s garden, a universe filled with goodness and knowledge.” (Sau hàng nghìn năm văn minh thế giới này, sau hàng triệu hạt giống tinh thần mà con người đã gieo trồng qua những hành động tốt đẹp, đã đến lúc thế giới này nở hoa như một khu vườn — khu vườn của Thiên Chúa, một vũ trụ đầy ắp thiện lương và tri thức.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Câu 40 [701207]: Which of the following best summarizes the passage?
A, A loving family, a garden of the soul, cultivates the seeds of compassion, understanding, and spiritual growth, nurturing a harmonious environment that ripples outward to benefit society as a whole.
B, A loving family, united by strong bonds and shared goals, creates a nurturing environment for spiritual growth and personal fulfillment, where individuals can explore their passions, develop their talents, and live authentic lives.
C, A harmonious home, rooted in shared values, emotional warmth, and kindness, mirrors a balanced universe, fosters broader societal and spiritual growth, and contributes to a more peaceful and knowledgable world.
D, A peaceful home, rooted in love and understanding, is a testament to the power of human connection and spiritual growth, serving as a beacon of hope in a world often filled with chaos and uncertainty.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất toàn bộ đoạn văn?
A. Một gia đình yêu thương, một khu vườn của tâm hồn, gieo trồng những hạt giống của lòng từ bi, sự hiểu biết và sự trưởng thành tâm linh, nuôi dưỡng một môi trường hòa hợp lan tỏa ra ngoài để mang lại lợi ích cho xã hội nói chung.
B. Một gia đình yêu thương, đoàn kết bởi những mối liên kết mạnh mẽ và các mục tiêu chung, tạo ra một môi trường nuôi dưỡng cho sự trưởng thành tâm linh và sự hoàn thiện cá nhân, nơi mọi người có thể khám phá đam mê, phát triển tài năng và sống cuộc sống chân thật.
C. Một ngôi nhà hòa hợp, gắn kết với các giá trị chung, sự ấm áp cảm xúc và lòng tốt, phản chiếu một vũ trụ cân bằng, thúc đẩy sự phát triển xã hội và tinh thần rộng lớn hơn, và đóng góp vào một thế giới hòa bình và trí thức hơn.
D. Một ngôi nhà yên bình, gắn kết với tình yêu và sự hiểu biết, là minh chứng cho sức mạnh của sự kết nối giữa con người và sự trưởng thành tâm linh, là ngọn hải đăng hy vọng trong một thế giới thường xuyên đầy hỗn loạn và bất an.
Căn cứ vào:
- Thông tin ở dòng 1 đoạn 2: “When a family shares principles and values, they grow together.” (Khi một gia đình chia sẻ những nguyên tắc và giá trị chung, họ sẽ cùng nhau phát triển.)
- Thông tin ở dòng 1 đoạn 3: “The ultimate beauty in a home is its emotional and spiritual warmth.” (Vẻ đẹp đích thực của một ngôi nhà là sự ấm áp về cảm xúc và tinh thần.)
- Thông tin ở dòng 1 đoạn 4: “Each healthy home is a microcosm of the entire universe, helping make the entire world a home for God.” (Mỗi ngôi nhà lành mạnh là một tiểu vũ trụ của cả thế giới, giúp biến cả thế giới thành một ngôi nhà của Thiên Chúa.)
- Thông tin ở dòng 3,4 đoạn 5: “the time has come for this world to sprout like a garden — God’s garden, a universe filled with goodness and knowledge.” (đã đến lúc thế giới này nở hoa như một khu vườn — khu vườn của Thiên Chúa, một vũ trụ đầy ắp thiện lương và tri thức.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Một gia đình yêu thương, một khu vườn của tâm hồn, gieo trồng những hạt giống của lòng từ bi, sự hiểu biết và sự trưởng thành tâm linh, nuôi dưỡng một môi trường hòa hợp lan tỏa ra ngoài để mang lại lợi ích cho xã hội nói chung.
B. Một gia đình yêu thương, đoàn kết bởi những mối liên kết mạnh mẽ và các mục tiêu chung, tạo ra một môi trường nuôi dưỡng cho sự trưởng thành tâm linh và sự hoàn thiện cá nhân, nơi mọi người có thể khám phá đam mê, phát triển tài năng và sống cuộc sống chân thật.
C. Một ngôi nhà hòa hợp, gắn kết với các giá trị chung, sự ấm áp cảm xúc và lòng tốt, phản chiếu một vũ trụ cân bằng, thúc đẩy sự phát triển xã hội và tinh thần rộng lớn hơn, và đóng góp vào một thế giới hòa bình và trí thức hơn.
D. Một ngôi nhà yên bình, gắn kết với tình yêu và sự hiểu biết, là minh chứng cho sức mạnh của sự kết nối giữa con người và sự trưởng thành tâm linh, là ngọn hải đăng hy vọng trong một thế giới thường xuyên đầy hỗn loạn và bất an.
Căn cứ vào:
- Thông tin ở dòng 1 đoạn 2: “When a family shares principles and values, they grow together.” (Khi một gia đình chia sẻ những nguyên tắc và giá trị chung, họ sẽ cùng nhau phát triển.)
- Thông tin ở dòng 1 đoạn 3: “The ultimate beauty in a home is its emotional and spiritual warmth.” (Vẻ đẹp đích thực của một ngôi nhà là sự ấm áp về cảm xúc và tinh thần.)
- Thông tin ở dòng 1 đoạn 4: “Each healthy home is a microcosm of the entire universe, helping make the entire world a home for God.” (Mỗi ngôi nhà lành mạnh là một tiểu vũ trụ của cả thế giới, giúp biến cả thế giới thành một ngôi nhà của Thiên Chúa.)
- Thông tin ở dòng 3,4 đoạn 5: “the time has come for this world to sprout like a garden — God’s garden, a universe filled with goodness and knowledge.” (đã đến lúc thế giới này nở hoa như một khu vườn — khu vườn của Thiên Chúa, một vũ trụ đầy ắp thiện lương và tri thức.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C