Read the following campaign and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
🚗 CHOOSE SAFE DRIVING. DON’T PAY THE HIGH PRICE 🍷
One drink can change your life forever if you decide to drive. Alcohol impairs your (1) ____________ and slows your reflexes, (2) ____________ it dangerous to get behind the wheel. Call a taxi or a ride-share service instead — choose safety (3) ____________ a risky ride home. The consequences can be unpredictable and potentially devastating, so it’s better not to (4) ____________ any risks. Every year, countless lives are lost due to drunk driving. Don’t become a statistic. A single (5) ____________ can shatter not only your life but the lives of others as well. Take action to protect yourself and others on the road. Try (6) ____________ that a single moment of poor judgment can lead to a lifetime of regret. Road safety isn’t just about following the rules; it’s about making responsible decisions. Make the smart choice: if you drink, don’t drive.
Câu 1 [698838]:
A, judge
B, judgment
C, judgemental
D, judged
Kiến thức về từ loại:
Xét các đáp án:
A. Judge /dʒʌdʒ/(v): xét xử; đánh giá; phán đoán
B. Judgment /ˈdʒʌdʒmənt/(n): sự xét xử; sự đánh giá, sự phê bình, sự chỉ trích; sức phán đoán
C. Judgemental /dʒʌdʒˈmentl/(adj): hay phán xét, chỉ trích người khác một cách chủ quan và thiếu bao dung.
D. Judged /dʒʌdʒ/(Ved): đánh giá
Ta có quy tắc: Adj + N => loại A, C, D
Tạm dịch: Alcohol impairs your (1) ______ and slows your reflexes... (Rượu làm suy giảm khả năng phán đoán và làm chậm các phản xạ của bạn...)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 2 [698839]:
A, making
B, which make
C, made
D, makes
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
Ta có:

- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu., câu đã có động từ chính là “impairs” và “slows” được nối với nhau bằng liên từ “and” thoả mãn cấu trúc song song nên động từ còn lại phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ => Loại D
- Câu đang được chia ở thì hiện tại đơn => Loại C (vì “made” là quá khứ đơn hoặc quá khứ phân từ của “make”)
- Chủ ngữ “Alcohol” là danh từ không đếm được nên động từ ở trong MĐQH phải được chia ở dạng số ít là “which makes”=> loại B
- Căn cứ vào nghĩa của câu, câu đang ở thể chủ động nên ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ, chuyển động từ về dạng V_ing => Đáp án A phù hợp
Tạm dịch: Alcohol impairs your judgment and slows your reflexes and slows your reflexes, (2) _______ it dangerous to get behind the wheel. (Rượu làm suy giảm khả năng phán đoán và làm chậm các phản xạ của bạn, khiến việc lái xe trở nên nguy hiểm).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 3 [698840]:
A, of
B, for
C, on
D, over
Kiến thức về giới từ:
Ta có cụm từ "choose A over B": chọn A thay vì B
Tạm dịch: Call a taxi or a ride-share service instead — choose safety (3) ____________ a risky ride home. (Thay vào đó, hãy gọi taxi hoặc sử dụng dịch vụ lái xe hộ — chọn sự an toàn thay vì một chuyến đi đầy rủi ro về nhà.).
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 4 [698841]:
A, do
B, get
C, take
D, make
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có: Take risks: chấp nhận rủi ro
Tạm dịch: The consequences can be unpredictable and potentially devastating, so it’s better not to (4) ____________ any risks. (Những hậu quả có thể khó lường và tiềm ẩn nhiều rủi ro nghiêm trọng, vì vậy tốt hơn hết là không nên chấp nhận bất kỳ rủi ro nào.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 5 [698842]:
A, reckless incident driving
B, incident driving reckless
C, driving reckless incident
D, reckless driving incident
Kiến thức về trật tự từ:
Ta có cụm danh từ: driving incident: sự cố lái xe
Ta có quy tắc: Adj + N=> tính từ “reckless” phải đứng trước cụm danh từ “driving incident”.
=> Ta có trật tự đúng: reckless driving incident: sự cố lái xe bất cẩn
Tạm dịch: A single (5) ____________ can shatter not only your life but the lives of others as well. (Một sự cố lái xe bất cẩn có thể hủy hoại không chỉ cuộc sống của bạn mà còn của những người khác.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 6 [698843]:
A, to remember
B, to remembering
C, remembering
D, remember
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:
Ta có:
- Try + to V_inf: cố gắng làm gì
- Try + Ving: thử làm gì
Tạm dịch: Try (6) ______ that a single moment of poor judgment can lead to a lifetime of regret. (Hãy luôn nhớ rằng chỉ một khoảnh khắc thiếu sáng suốt có thể dẫn đến cả đời hối hận.)
Do đó, căn cứ vào nghĩa, ta thấy A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
🌳 Save Our Forests 🌍
Let's protect nature for future generations
♻️Facts and figures
Every year, the world loses vast areas of forests, with nearly 15 billion trees being (7) ____________ annually. Forests, which cover 31% of the Earth's land area, are crucial for maintaining biodiversity and regulating the climate. The deforestation rate in tropical regions, particularly in countries like Brazil and Indonesia, is dangerously high. This rapid forest loss accelerates global warming and the extinction of (8) ____________ species.
♻️What we can do
• Reducing demand for products linked to deforestation, like palm oil and unsustainable paper, can help. Consumers can choose (9) ____________ sustainable products to reduce their ecological footprint.
• Governments must pass stricter regulations to protect forests, such as enforcing land-use (10) ____________ and penalizing illegal logging. Holding corporations accountable for environmental damage is crucial, (11) ____________ it directly influences corporate behavior.
• Local communities should be given the tools and knowledge to protect their forests. Supporting indigenous groups and forest conservation (12) ____________ is essential for long-term sustainability.
Câu 7 [698844]:
A, thrown away
B, cut down
C, run out
D, pulled down
Kiến thức về cụm động từ:
A. thrown away – throw away: vứt cái gì không cần nữa; lãng phí một kĩ năng hay cơ hội
B. cut down: cắt giảm, giảm (cái gì đó); chặt cây; giết ai đó; làm cho ai bớt ảo tưởng về bản thân, làm bẽ mặt ai
C. run out: dùng hết sạch, cạn kiệt
D. pulled down – pull down: phá hủy; kiếm tiền
Tạm dịch: Every year, the world loses vast areas of forests, with nearly 15 billion trees being (7) ____________ annually. (Mỗi năm, thế giới mất đi những khu vực rừng rộng lớn, với gần 15 tỷ cây bị chặt hạ hàng năm.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 8 [698845]:
A, each
B, much
C, many
D, little
Kiến thức về lượng từ:
Xét các đáp án:

A. Each + N đếm được số ít: Mỗi
B. Much + N không đếm được: Nhiều
C. Many + N đếm được số nhiều: Nhiều
D. Little + N không đếm được: Rất ít, hầu như không có
Căn cứ vào danh từ đếm được số nhiều “species” đằng sau vị trí chỗ trống => loại A, B, D.
Tạm dịch: This rapid forest loss accelerates global warming and the extinction of (8) _____ species. (Sự mất rừng nhanh chóng này làm tăng tốc độ nóng lên toàn cầu và sự tuyệt chủng của nhiều loài sinh vật.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 9 [698846]:
A, certified
B, qualified
C, identified
D, verified
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa:
Xét các đáp án:

A. certified - certify /ˈsɜːtɪfaɪ/ (v): chứng nhận; cấp giấy chứng nhận (sự công nhận chính thức từ tổ chức/cơ quan.)
B. qualified /ˈkwɒlɪfaɪd/ (adj): đủ tư cách; đủ khả năng; đủ điều kiện; đạt tiêu chuẩn (mô tả một người có đủ trình độ, kỹ năng, hoặc phẩm chất để thực hiện một công việc nào đó.)
C. identified - identify /aɪˈdentɪfaɪ/ (v): được nhận dạng, xác định; được phát hiện ra
D. verified – verify /ˈverɪfaɪ/ (v): được xác minh, thẩm tra, kiểm lại (mô tả quá trình kiểm tra không chính thức, không rõ ràng như “certify”)
Tạm dịch: Consumers can choose (9) _______ sustainable products to reduce their ecological footprint. (Người tiêu dùng có thể chọn các sản phẩm bền vững đã được chứng nhận để giảm dấu chân sinh thái của mình.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án chính xác. Đáp án: A
Câu 10 [698847]:
A, properties
B, penalties
C, incentives
D, policies
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:

A. properties – property /ˈprɒpəti/(n): tài sản, của cải; đất đai, bất động sản
B. Penalties - penalty /ˈpenəlti/(n): hình phạt; cú phạt đền (bóng đá)
C. incentives - incentive /ɪnˈsentɪv/ (n): sự khuyến khích, sự khích lệ
D. policies - policy /ˈpɒləsi/ (n): chính sách
Tạm dịch: Governments must pass stricter regulations to protect forests, such as enforcing land-use (10) ____________ and penalizing illegal logging. (Chính phủ phải thông qua các quy định nghiêm ngặt hơn để bảo vệ rừng, chẳng hạn như thi hành các chính sách về sử dụng đất và xử phạt việc khai thác gỗ trái phép.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 11 [698848]:
A, for fear that
B, given that
C, regardless of
D, instead of
Kiến thức về liên từ:
Xét các đáp án:

A. For fear that: vì sợ rằng
B. Given that: vì, xét rằng
C. Regardless of: bất chấp, bất kể điều gì
D. Instead of: thay vì
Tạm dịch: Holding corporations accountable for environmental damage is crucial, (11) ____________ it directly influences corporate behavior. (Việc buộc các tập đoàn phải chịu trách nhiệm về thiệt hại môi trường là rất quan trọng, vì điều đó trực tiếp ảnh hưởng đến hành vi của các công ty.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 12 [698849]:
A, initiatives
B, intimacies
C, imitations
D, indications
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:

A. initiatives - initiative /ɪˈnɪʃətɪv/(n): sáng kiến
B. intimacies - intimacy /ˈɪntɪməsi/ (n): sự thân mật, sự gần gũi
C. imitations - imitation /ˌɪmɪˈteɪʃn/ (n): sự bắt chước
D. indications - indication /ˌɪndɪˈkeɪʃn/(n): dấu hiệu; sự biểu thị
Tạm dịch: Supporting indigenous groups and forest conservation (12) ________ is essential for long-term sustainability. (Hỗ trợ các nhóm cộng đồng bản địa và các sáng kiến bảo tồn rừng là rất quan trọng cho sự bền vững lâu dài.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Câu 13 [698850]:
a. John: Good morning, Lisa! How did the interview go?
b. John: That’s great to hear! I wish you the best of luck with the results!
c. Lisa: Hi, John! It went well! I was nervous at first, but I think I answered most of the questions confidently.
A, c - a - b
B, b - c - a
C, c - b - a
D, a - c - b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước. => Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. John: Good morning, Lisa! How did the interview go? (John: Chào buổi sáng, Lisa! Buổi phỏng vấn thế nào rồi? )
c. Lisa: Hi, John! It went well! I was nervous at first, but I think I answered most of the questions confidently. ( Lisa: Chào John! Buổi phỏng vấn ổn lắm! Lúc đầu mình hơi lo lắng, nhưng mình nghĩ mình đã trả lời hầu hết các câu hỏi một cách tự tin. )
b. John: That’s great to hear! I wish you the best of luck with the results! ( John: Thật tuyệt vời khi nghe điều đó! Chúc bạn may mắn với kết quả nhé! )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-c-b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 14 [698851]:
a. David: There was a session on solar energy innovations that blew my mind. The advancements in efficiency are incredible.
b. Sarah: That’s great! What was the most interesting topic discussed?
c. David: I attended a conference on renewable energy last week. It was eye-opening.
d. David: Yes, I made some great connections. I even talked to a few industry experts about potential collaborations.
e. Sarah: I can imagine! Did you meet any interesting people at the conference?
A, c - e - d - b - a
B, c - b - a - e - d
C, a - e - c - b - d
D, a - b - d - e - c
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. David: I attended a conference on renewable energy last week. It was eye-opening. (David: Tôi đã tham dự một hội thảo về năng lượng tái tạo vào tuần trước. Nó thực sự mở mang tầm mắt. )
b. Sarah: That’s great! What was the most interesting topic discussed? ( Sarah: Nghe tuyệt đấy! Chủ đề thú vị nhất được thảo luận là gì? )
a. David: There was a session on solar energy innovations that blew my mind. The advancements in efficiency are incredible. ( David: Có một buổi thảo luận về các cải tiến năng lượng mặt trời khiến tôi vô cùng bất ngờ. Những tiến bộ về hiệu suất thật đáng kinh ngạc.)
e. Sarah: I can imagine! Did you meet any interesting people at the conference? ( Sarah: Tôi có thể tưởng tượng được điều đó! Bạn có gặp ai thú vị ở hội thảo không? )
d. David: Yes, I made some great connections. I even talked to a few industry experts about potential collaborations. ( David: Có, tôi đã kết nối được với một số người rất tuyệt. Tôi thậm chí đã nói chuyện với một vài chuyên gia trong ngành về khả năng hợp tác trong tương lai. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-b-a-e-d
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 15 [698852]:
Hi Leo,
a. But I enjoyed watching those wonderful techniques.
b. Thanks for the chess lesson videos you sent me last week.
c. You know, we should play a match next weekend. What do you think?
d. I also wanted to thank you for recommending the chess apps – they’re much better than the ones I’ve tried before.
e. It’s really exciting to learn new strategies, but I’m currently focusing on improving my opening moves.
A, d - b - a - c - e
B, b - e - a - d - c
C, a - d - b - c - e
D, c - a - d - b - e
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Hi Leo, ( Chào Leo)
b. Thanks for the chess lesson videos you sent me last week. (Cảm ơn bạn vì những video bài học cờ vua mà bạn đã gửi cho mình tuần trước. )
e. It’s really exciting to learn new strategies, but I’m currently focusing on improving my opening moves. ( Thật thú vị khi học những chiến lược mới, nhưng hiện tại mình đang tập trung cải thiện các nước đi mở đầu. )
a. But I enjoyed watching those wonderful techniques. ( Nhưng mình rất thích xem những kỹ thuật tuyệt vời đó. )
d. I also wanted to thank you for recommending the chess apps – they’re much better than the ones I’ve tried before. ( Mình cũng muốn cảm ơn bạn vì đã giới thiệu những ứng dụng cờ vua – chúng tốt hơn nhiều so với những cái mình từng thử trước đây. )
c. You know, we should play a match next weekend. What do you think? (Bạn biết không, chúng ta nên chơi một ván vào cuối tuần tới. Bạn thấy thế nào? )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-e-a-d-c
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 16 [698853]:
a. While the long hours and debugging can be stressful, the sense of accomplishment when solving complex problems is incredibly rewarding.
b. Working remotely allows me to focus on coding without distractions and ensures that I can manage my time effectively.
c. For the past few years, I’ve worked on various projects, developing applications and solutions for a range of clients.
d. My interest in problem-solving and technology naturally led me to a fulfilling career as a software developer.
e. In conclusion, I’m very satisfied with my career in software development, as it aligns with my passion for technology and problem-solving.
A, c - a - d - b - e
B, a - b - c - d - e
C, b - c - d - a - e
D, d - c - b - a - e
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. My interest in problem-solving and technology naturally led me to a fulfilling career as a software developer. (Sở thích của tôi đối với việc giải quyết vấn đề và công nghệ đã dẫn tôi đến một sự nghiệp đầy ý nghĩa với vai trò là nhà phát triển phần mềm. )
c. For the past few years, I’ve worked on various projects, developing applications and solutions for a range of clients. ( Trong vài năm qua, tôi đã làm việc trên nhiều dự án, phát triển các ứng dụng và giải pháp cho nhiều khách hàng khác nhau. )
b. Working remotely allows me to focus on coding without distractions and ensures that I can manage my time effectively. ( Làm việc từ xa giúp tôi tập trung vào việc lập trình mà không bị phân tâm và đảm bảo rằng tôi có thể quản lý thời gian hiệu quả. )
a. While the long hours and debugging can be stressful, the sense of accomplishment when solving complex problems is incredibly rewarding. ( Mặc dù làm việc nhiều giờ và gỡ lỗi có thể căng thẳng, nhưng cảm giác hoàn thành khi giải quyết các vấn đề phức tạp thì vô cùng đáng giá. )
e. In conclusion, I’m very satisfied with my career in software development, as it aligns with my passion for technology and problem-solving. ( Tóm lại, tôi rất hài lòng với sự nghiệp phát triển phần mềm của mình vì nó phù hợp với niềm đam mê của tôi đối với công nghệ và việc giải quyết vấn đề. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-c-b-a-e
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 17 [698854]:
a. However, despite the economic boom, environmental concerns about beach erosion and overdevelopment remain prominent.
b. Once quiet, undeveloped beach areas along the coast have been replaced by luxury resorts and condos, marking a shift towards tourism and real estate development.
c. This boom in development has attracted international investors, leading to new hotels, restaurants, and tourist attractions.
d. The coastal city has undergone dramatic changes over the past few years.
e. The population has exploded as more people move to the area to work in the tourism and construction industries.
A, d - b - c - e - a
B, d - c - a - b - e
C, d - a - e - b - c
D, d - e - b - c - a
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. The coastal city has undergone dramatic changes over the past few years. (Thành phố ven biển đã trải qua những thay đổi đáng kể trong vài năm qua. )
b. Once quiet, undeveloped beach areas along the coast have been replaced by luxury resorts and condos, marking a shift towards tourism and real estate development. ( Những khu vực bãi biển yên tĩnh, chưa phát triển dọc theo bờ biển đã được thay thế bằng các khu nghỉ dưỡng sang trọng và căn hộ cao cấp, đánh dấu một sự chuyển đổi sang phát triển du lịch và bất động sản.)
c. This boom in development has attracted international investors, leading to new hotels, restaurants, and tourist attractions. ( Sự bùng nổ phát triển này đã thu hút các nhà đầu tư quốc tế, dẫn đến việc xây dựng các khách sạn, nhà hàng và điểm tham quan du lịch mới. )
e. The population has exploded as more people move to the area to work in the tourism and construction industries. ( Dân số bùng nổ khi ngày càng có nhiều người chuyển đến khu vực này để làm việc trong ngành du lịch và xây dựng. )
a. However, despite the economic boom, environmental concerns about beach erosion and overdevelopment remain prominent. ( Tuy nhiên, bất chấp sự bùng nổ kinh tế, các mối lo ngại về môi trường như xói mòn bờ biển và phát triển quá mức vẫn là vấn đề nổi bật.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-b-c-e-a
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
The Amazon Rainforest, a vast tropical rainforest located in South America, (18) ___________. It is home to an incredible variety of plant and animal species, many of which are still undiscovered. The forest is essential in regulating the Earth's climate and supporting biodiversity. Visitors to the Amazon can explore its unique ecosystem through guided tours.
The Amazon Rainforest is known for its rich biodiversity (19) ___________. This vast natural area also plays a crucial role in the global climate system, producing 20% of the world’s oxygen. It is a vital part of our planet’s health and survival.
Many tourists visit the Amazon to experience its unique wildlife and lush landscapes. (20) ____________. Additionally, indigenous communities living in the forest contribute to maintaining its ecological balance. Conservation efforts are crucial to protect the forest from deforestation and environmental threats.
Visited by thousands of eco-tourists every year, (21) ____________. Its significance in global environmental health has prompted many international organizations to support its preservation. (22) ____________. Efforts to promote sustainable tourism in the Amazon are helping to raise awareness about the importance of protecting this vital natural resource for future generations.
Câu 18 [698855]:
A, covers over 5.5 million square kilometers
B, which covers over 5.5 million square kilometers
C, covering over 5.5 million square kilometers
D, from which the total area is 5.5 million square kilometers
Kiến thức về cấu trúc câu:
- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V +…
- Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu có chủ ngữ là “The Amazon Rainforest” và chưa có động từ chính => ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ “The Amazon Rainforest” để tạo thành câu hoàn chỉnh => loại B, D (không dùng mệnh đề quan hệ); loại C (không dùng rút gọn động từ về dạng V_ing trong MĐQH).
Tạm dịch: The Amazon Rainforest, a vast tropical rainforest located in South America, (18) ___________. (Rừng mưa nhiệt đới Amazon, một khu rừng nhiệt đới rộng lớn nằm ở Nam Mỹ, bao phủ diện tích hơn 5,5 triệu km².)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 19 [698856]:
A, consists of many species of animals, plants, and insects
B, includes many species of animals, plants, and insects
C, which includes many species of animals, plants, and insects
D, in which many species of animals, plants, and insects
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
Ta có: Câu đã có một động từ chính được chia theo thì của câu (is), vì vậy chỗ trống ta cần một mệnh đề quan hệ hoặc động từ chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. => Loại đáp án A và B ( vì 2 đáp án này có động từ “consists” và “includes” đang chia theo thì của câu)
- Mệnh đề quan hệ “in which” dùng khi có danh từ chỉ nơi chốn hoặc danh từ đi với giới từ "in”. Trong câu ở đề bài, không có danh từ chỉ nơi chốn hay danh từ nào đi với giới từ "in"=> loại D.
Tạm dịch: The Amazon Rainforest is known for its rich biodiversity (19) ___________. (Rừng mưa nhiệt đới Amazon nổi tiếng với sự đa dạng sinh học phong phú, bao gồm nhiều loài động vật, thực vật và côn trùng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 20 [698857]:
A, Offering a close-up view of this incredible ecosystem, visitors can enjoy activities like hiking, bird watching, and river tours
B, This incredible ecosystem with its close-up view contributes to some activities like hiking, bird watching, and river tours
C, A close-up view of this incredible ecosystem celebrates some activities like hiking, bird watching, and river tours
D, Activities like hiking, bird watching, and river tours offer a close-up view of this incredible ecosystem
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu:
Ta có cấu trúc của mệnh đề độc lập: S +V…
Xét các đáp án:
A. Cung cấp cái nhìn cận cảnh về hệ sinh thái tuyệt vời này, du khách có thể tham gia các hoạt động như đi bộ đường dài, ngắm chim và những chuyến tham quan trên sông. => Không phù hợp. Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của vế đầu, chuyển động từ thành V_ing khi câu mang nghĩa chủ động. Tuy nhiên, chủ ngữ “visitors” không phải là chủ ngữ của động từ “offer” mà là các hoạt động mà du khách có thể tham gia (hiking, bird watching, và river tours) để trải nghiệm hệ sinh thái.
B. Hệ sinh thái tuyệt vời này với cái nhìn cận cảnh của nó góp phần vào một số hoạt động như đi bộ đường dài, ngắm chim và những chuyến tham quan trên sông.=> Không phù hợp. Vì các hoạt động mà du khách có thể tham gia (hiking, bird watching, và river tours) mới là cái góp phần mang đến cái nhìn cận cảnh về hệ sinh thái chứ không phải “hệ sinh thái tuyệt với này với cái nhìn cận cảnh của nó”.
C. Cái nhìn cận cảnh về hệ sinh thái tuyệt vời này tôn vinh một số hoạt động như leo núi, ngắm chim và những chuyến tham quan trên sông.=> Không phù hợp. Vì từ "celebrates" không phù hợp trong ngữ cảnh, "celebrate" thường mang nghĩa ca ngợi hoặc kỷ niệm một điều gì đó, nhưng trong trường hợp này, các hoạt động như đi bộ đường dài và tham quan sông không "ca ngợi" hệ sinh thái, mà chúng mang đến một cái nhìn cận cảnh về hệ sinh thái đó.
D. Các hoạt động như đi bộ đường dài, ngắm chim và những chuyến tham quan trên sông sẽ mang đến cái nhìn cận cảnh về hệ sinh thái tuyệt vời này. => Phù hợp
Tạm dịch: Many tourists visit the Amazon to experience its unique wildlife and lush landscapes. (20) ______. (Nhiều du khách đến thăm Amazon để trải nghiệm động vật hoang dã độc đáo và những cảnh quan xanh tươi của nó. Các hoạt động như đi bộ đường dài, ngắm chim và những chuyến tham quan trên sông cung cấp cái nhìn cận cảnh về hệ sinh thái tuyệt vời này.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 21 [698858]:
A, the Amazon Rainforest continues to be a key destination for nature lovers
B, nature lovers consider the Amazon Rainforest a popular destination
C, an important destination for nature lovers is the Amazon Rainforest
D, International organizations recognize the Amazon Rainforest as a crucial destination
Kiến thức về phân từ hiện tại, phân từ hoàn thành
Xét các đáp án:

A. Rừng mưa Amazon tiếp tục là một điểm đến quan trọng đối với những người yêu thiên nhiên.
B. Những người yêu thiên nhiên coi rừng mưa Amazon là một điểm đến phổ biến.
C. Một điểm đến quan trọng đối với những người yêu thiên nhiên là rừng mưa Amazon.
D. Các tổ chức quốc tế công nhận rừng mưa Amazon là một điểm đến quan trọng.
Căn cứ vào mệnh đề "Visited by thousands of eco-tourists every year" ta suy ra câu này dùng cấu trúc Ved....., S + V mà điều kiện để dùng dạng này là hai mệnh đề phải đồng chủ ngữ. => Từ đó ta suy ra "natural", "an important destination for nature lovers”, “International organizations" không thể là chủ ngữ của "Visit". Do đó, ta loại B, C, D.
Tạm dịch: Visited by thousands of eco-tourists every year, (21) ______. (Được hàng nghìn du khách sinh thái đến tham quan mỗi năm, rừng mưa Amazon tiếp tục là một điểm đến quan trọng đối với những người yêu thiên nhiên.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 22 [698859]:
A, Attracting not only tourists but also scientists, the local people can study its complex ecosystems
B, This unique region not only attracts tourists but also scientists who study its complex ecosystems
C, Tourists and scientists study its complex ecosystems so that this region is a unique destination
D, As long as this unique region has complex ecosystems, tourists and scientists are attracted to study it
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu:
Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S +V…
Xét các đáp án:
A. Hấp dẫn không chỉ du khách mà còn các nhà khoa học, người dân địa phương có thể nghiên cứu hệ sinh thái phức tạp của nó. => Sai vì cụm phân từ "Attracting not only tourists but also scientists" không phù hợp với chủ ngữ "the local people," gây ra lỗi đồng chủ ngữ (local people không phải là đối tượng được thu hút).
B. Khu vực độc đáo này không chỉ thu hút du khách mà còn các nhà khoa học nghiên cứu hệ sinh thái phức tạp của nó. => Phù hợp
C. Du khách và các nhà khoa học nghiên cứu hệ sinh thái phức tạp của nó để khu vực này trở thành một điểm đến độc đáo. => Sai vì không đúng trong ngữ cảnh, ý chính của đoạn văn là khu vực Amazon đã là một điểm đến độc đáo, chứ không phải nhờ nghiên cứu mà nó trở nên độc đáo.
D. Miễn là khu vực độc đáo này có hệ sinh thái phức tạp, du khách và các nhà khoa học sẽ bị thu hút để nghiên cứu nó. => Sai vì cụm “as long as” làm lệch ngữ nghĩa của câu
Tạm dịch: Its significance in global environmental health has prompted many international organizations to support its preservation. (22) _______. (Tầm quan trọng của nó đối với sức khỏe môi trường toàn cầu đã thúc đẩy nhiều tổ chức quốc tế hỗ trợ việc bảo tồn của nó. Khu vực độc đáo này không chỉ thu hút du khách mà còn các nhà khoa học nghiên cứu hệ sinh thái phức tạp của nó.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
Water scarcity is becoming an increasing problem in many parts of the world. The lack of sufficient freshwater resources to meet the demands of a population has led to severe consequences, especially in arid and semi-arid regions. With growing urbanization, agriculture, and industrial development, the demand for water has reached unprecedented levels, placing a strain on available supplies. The problem is exacerbated by climate change, which affects rainfall patterns and causes droughts in areas already vulnerable to water shortages.
In many countries, water scarcity is not just a natural issue but also a result of poor management of resources. Over-extraction of groundwater, pollution, and inefficient irrigation systems contribute to the depletion of water supplies. For instance, in parts of India, large quantities of groundwater are being extracted faster than they can be replenished, resulting in a drastic decline in water levels. Additionally, polluted water sources make it unsafe for consumption, which further limits access to clean water for millions of people.
Water scarcity affects more than just drinking water; it has a significant impact on agriculture, which relies heavily on water for irrigation. The inability to irrigate crops properly can lead to reduced food production, which can increase food prices and result in hunger. Unless countries implement better water management practices, such as improving irrigation efficiency and reducing waste, the situation will continue to worsen, making it harder to feed growing populations.
To tackle the issue of water scarcity, countries and communities must adopt sustainable water management practices. This includes investing in water conservation technologies, improving water storage systems, and addressing water pollution. International cooperation and awareness-raising campaigns are essential to ensure that everyone has access to this vital resource.
Câu 23 [698860]: Which of the following is NOT mentioned as a factor contributing to water scarcity?
A, urbanization
B, infrastructure
C, industrial development
D, climate change
Yếu tố nào sau đây KHÔNG được đề cập là yếu tố góp phần gây ra tình trạng thiếu nước?
A. đô thị hóa
B. cơ sở hạ tầng
C. phát triển công nghiệp
D. biến đổi khí hậu
Căn cứ vào thông tin:
With growing urbanization, agriculture, and industrial development, the demand for water has reached unprecedented levels, placing a strain on available supplies. The problem is exacerbated by climate change, which affects rainfall patterns and causes droughts in areas already vulnerable to water shortages. (Với quá trình đô thị hóa, nông nghiệp và phát triển công nghiệp ngày càng tăng, nhu cầu về nước đã đạt đến mức chưa từng có, gây áp lực lớn lên các nguồn cung hiện có. Vấn đề trở nên trầm trọng hơn do biến đổi khí hậu, làm thay đổi các mô hình lượng mưa và gây ra hạn hán tại những khu vực vốn đã dễ bị ảnh hưởng bởi tình trạng thiếu nước.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 24 [698861]: The word exacerbated in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ___________.
A, alleviated
B, aggravated
C, worsened
D, exaggerated
Từ "exacerbated" trong đoạn 1 có nghĩa ĐỐI LẬP với _____.
A. alleviated /əˈliːvieɪtɪd/ (v-ed): làm giảm nhẹ, giảm bớt
B. aggravated /ˈæɡrəveɪtɪd/ (a): trầm trọng hơn
C. worsened /ˈwɜːsnd/ (v-ed): làm cho tồi tệ hơn
D. exaggerated /ɪɡˈzædʒəreɪtɪd/ (a): phóng đại, tăng quá mức
Căn cứ vào thông tin:
The problem is exacerbated by climate change, which affects rainfall patterns and causes droughts in areas already vulnerable to water shortages. (Vấn đề càng trở nên trầm trọng hơn do biến đổi khí hậu, làm thay đổi các mô hình lượng mưa và gây ra hạn hán tại những khu vực vốn đã dễ bị ảnh hưởng bởi tình trạng thiếu nước.)
=> exacerbated /ɪɡˈzæsəbeɪtɪd/ (v-ed): làm trầm trọng thêm >< alleviated
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 25 [698862]: The word it in paragraph 3 refers to ____________.
A, drinking water
B, irrigation
C, clean water
D, water scarcity
Từ "it" trong đoạn 3 ám chỉ đến _____.
A. nước uống
B. tưới tiêu
C. nước sạch
D. tình trạng khan hiếm nước
Căn cứ vào thông tin:
Water scarcity affects more than just drinking water; it has a significant impact on agriculture, which relies heavily on water for irrigation. (Tình trạng thiếu nước không chỉ ảnh hưởng đến nước uống; nó còn tác động đáng kể đến nông nghiệp, vốn phụ thuộc rất nhiều vào nước để tưới tiêu.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 26 [698863]: The word properly in paragraph 3 could be best replaced by ____________.
A, immediately
B, wastefully
C, appropriately
D, approximately
Từ " properly " trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng _____.
A. immediately /ɪˈmiːdiətli/ (adv): ngay lập tức
B. wastefully /ˈweɪstfəli/ (adv): gây ra lãng phí
C. appropriately /əˈprəʊpriətli/ (adv): thích hợp, thích đáng
D. approximately /əˈprɒksɪmətli/ (adv): khoảng chừng, xấp xỉ
Căn cứ vào thông tin:
The inability to irrigate crops properly can lead to reduced food production, which can increase food prices and result in hunger. (Việc không thể tưới tiêu đúng cách cho cây trồng có thể dẫn đến giảm sản lượng lương thực, điều này có thể làm tăng giá lương thực và gây ra nạn đói.)
=> properly /ˈprɒpəli/ (adv): đúng cách ~ appropriately
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 27 [698864]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Countries and communities should develop long-term strategies to preserve water resources for future generations.
B, Nations and communities must implement sustainable water management practices to address the problem of water shortage.
C, Tackling water scarcity effectively requires not only national efforts but also global collaboration to ensure the fair distribution of water resources.
D, Overcoming the issue of water scarcity involves adopting practical measures to manage and conserve water supplies.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 4 một cách phù hợp nhất?
Xét câu gạch chân ở đoạn cuối: To tackle the issue of water scarcity, countries and communities must adopt sustainable water management practices. (Để giải quyết vấn đề khan hiếm nước, các quốc gia và cộng đồng cần phải áp dụng các biện pháp quản lý nước bền vững.)
A. Các quốc gia và cộng đồng nên xây dựng các chiến lược dài hạn để bảo tồn nguồn nước cho các thế hệ tương lai. => Không phù hợp. Vì câu gốc nhấn mạnh việc áp dụng các biện pháp quản lý nước bền vững ngay lập tức để giải quyết vấn đề khan hiếm nước chứ không phải “xây dựng các chiến lược dài hạn để bảo tồn nguồn nước cho các thế hệ tương lai”
B. Các quốc gia và cộng đồng phải thực hiện các biện pháp quản lý nước bền vững để giải quyết vấn đề thiếu nước => phù hợp do adopt ~ implement
C. Giải quyết tình trạng thiếu nước hiệu quả không chỉ đòi hỏi nỗ lực của quốc gia mà còn cần có sự hợp tác toàn cầu để đảm bảo phân phối công bằng nguồn nước. => Không phù hợp. Vì câu gốc tập trung vào việc áp dụng các biện pháp quản lý nước bền vững và không nhấn mạnh sự hợp tác quốc tế.
D. Để khắc phục vấn đề thiếu nước, cần áp dụng các biện pháp thiết thực để quản lý và bảo tồn nguồn cung cấp nước. => Không phù hợp. Vì " practical measures " (biện pháp thiết thực) chỉ tập trung vào tính khả thi trong khi "sustainable" nhấn mạnh tính lâu dài và bền vững của giải pháp. Do đó, câu D thiếu yếu tố quan trọng của câu gốc là bền vững.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 28 [698865]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Water scarcity mainly affects coastal regions due to rising sea levels.
B, Water scarcity can lead to an increase in both food prices and the risk of hunger.
C, Over-extraction of groundwater is not a significant factor in water depletion.
D, Only climate change affects the availability of water resources in vulnerable regions.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Tình trạng thiếu nước chủ yếu ảnh hưởng đến các vùng ven biển do mực nước biển dâng cao.
B. Tình trạng thiếu nước có thể dẫn đến tăng giá lương thực và nguy cơ đói nghèo.
C. Khai thác quá mức nước ngầm không phải là yếu tố quan trọng gây cạn kiệt nước.
D. Chỉ có biến đổi khí hậu mới ảnh hưởng đến tính khả dụng của các nguồn nước ở các vùng dễ bị tổn thương.
Căn cứ vào thông tin:
The inability to irrigate crops properly can lead to reduced food production, which can increase food prices and result in hunger. (Việc không thể tưới tiêu đúng cách cho cây trồng có thể dẫn đến giảm sản lượng lương thực, điều này có thể làm tăng giá lương thực và gây ra nạn đói.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 29 [698866]: In which paragraph does the writer mention a conditional relationship?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào, tác giả đề cập đến mối quan hệ có điều kiện?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 3: Unless countries implement better water management practices, such as improving irrigation efficiency and reducing waste, the situation will continue to worsen, making it harder to feed growing populations. (Nếu các quốc gia không thực hiện các biện pháp quản lý nước tốt hơn, chẳng hạn như cải thiện hiệu quả tưới tiêu và giảm lãng phí, tình hình sẽ tiếp tục xấu đi, khiến việc cung cấp đủ lương thực cho dân số ngày càng tăng trở nên khó khăn hơn.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 30 [698867]: In which paragraph does the writer provide an example of a country facing water scarcity issues?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào, tác giả đưa ra ví dụ về một quốc gia đang phải đối mặt với vấn đề thiếu nước?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: For instance, in parts of India, large quantities of groundwater are being extracted faster than they can be replenished, resulting in a drastic decline in water levels. (Ví dụ, ở một số vùng của Ấn Độ, lượng nước ngầm bị khai thác quá nhanh so với khả năng tái tạo, dẫn đến mực nước giảm mạnh.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
[I] SARS, Ebola, and SARS-CoV-2 have caused global panic since 2002, and all three viruses were transmitted to humans from wild animals living in dense tropical forests that we are clearing for crops and housing. [II] Stopping deforestation will not only reduce natural disasters but also help contain the spread of dangerous diseases like Zika, malaria, and cholera, which are linked to rainforests. [III] A 2019 study found that a 10 percent increase in deforestation would raise malaria cases by 3.3 percent; that would be 7.4 million people worldwide. [IV]
To prevent further environmental destruction, societies must take action. One important step is to reduce meat consumption, which improves health and helps reduce the demand for land used for crops and pastures. Cutting down on processed foods will decrease the need for palm oil, much of which is grown on land that used to be tropical rainforests. In addition, improving food production per hectare can meet growing demand without requiring more land, which could help reduce the pressure on forests and other ecosystems.
Governments should take immediate action to stop the spread of infectious diseases. Banning the sale of live wild animals in wet markets is critical, as these markets have been sources of diseases crossing over from animals to humans. Although these markets have cultural importance, the health risks they pose are too great to ignore. Governments must also address illegal wildlife trade, which contributes to the global spread of infectious diseases and puts more people at risk.
Ending deforestation and preventing pandemics will guarantee healthier lives, reduce hunger, and promote gender equality while encouraging sustainable land use. The COVID-19 pandemic, although devastating, serves as a reminder to shift our focus toward human achievements through better environmental management. Prioritizing sustainability will help avoid the overexploitation of natural resources and ensure a healthier planet for future generations.
(Adapted from https://www.scientificamerican.com/article)
Câu 31 [698868]: Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
The more we clear, the more we come into contact with wildlife that carries diseases which can be transferred to humans
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau phù hợp nhất ở đâu trong đoạn 1?
Càng khai hoang nhiều, chúng ta càng tiếp xúc nhiều hơn với động vật hoang dã mang theo các bệnh có thể lây sang người.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Xét vị trí [II]: Ghép vào ngữ cảnh này, cụm “The more we clear” có thể được dịch là “Chúng ta càng khai hoang” để dịch cho thuận nghĩa. Điều này là rất phù hợp vì câu trước và sau đó cũng đang đề cập đến vấn đề này.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 32 [698869]: The word contain in paragraph 1 could be best replaced by ____________.
A, include
B, compose
C, control
D, retain
Từ "contain" trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______.
A. include /ɪnˈkluːd/ (v): bao gồm
B. compose /kəmˈpəʊz/ (v): sáng tác, soạn thảo
C. control /kənˈtrəʊl/ (v): kiểm soát
D. retain /rɪˈteɪn/ (v): giữ lại
Căn cứ vào thông tin:
Stopping deforestation will not only reduce natural disasters but also help contain the spread of dangerous diseases like Zika, malaria, and cholera, which are linked to rainforests. (Việc ngăn chặn nạn phá rừng không chỉ làm giảm các thiên tai mà còn giúp ngăn chặn sự lây lan của các bệnh nguy hiểm như Zika, sốt rét và tả, vốn liên quan đến các khu rừng nhiệt đới.)
=> contain /kənˈteɪn/ (v): bao gồm, chứa đựng; ngăn chặn ~ control
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 33 [698870]: The word they in paragraph 3 refers to__________?
A, wild animals
B, wet markets
C, health risks
D, infectious diseases
Từ “they” trong đoạn 3 ám chỉ __________.
A. động vật hoang dã
B. khu chợ ướt
C. rủi ro về sức khỏe
D. bệnh truyền nhiễm
Căn cứ vào thông tin:
Although these markets have cultural importance, the health risks they pose are too great to ignore. (Mặc dù những khu chợ này có tầm quan trọng về mặt văn hóa, nhưng những rủi ro về sức khỏe mà chúng gây ra là quá lớn để có thể bỏ qua.)
=> they ~ wet markets
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 34 [698871]: According to paragraph 2, which of the following is NOT mentioned as a way to prevent environmental destruction?
A, reducing the consumption of meat
B, enhancing food production
C, reducing the consumption of processed foods
D, increasing land use for crops
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một cách để ngăn chặn sự hủy hoại môi trường?
A. giảm tiêu thụ thịt
B. tăng cường sản xuất lương thực
C. giảm tiêu thụ thực phẩm chế biến sẵn
D. tăng sử dụng đất cho cây trồng
Căn cứ vào thông tin:
To prevent further environmental destruction, societies must take action. One important step is to reduce meat consumption, which improves health and helps reduce the demand for land used for crops and pastures. Cutting down on processed foods will decrease the need for palm oil, much of which is grown on land that used to be tropical rainforests. In addition, improving food production per hectare can meet growing demand without requiring more land, which could help reduce the pressure on forests and other ecosystems. (Để ngăn chặn sự tàn phá môi trường hơn nữa, các xã hội cần phải hành động. Một bước quan trọng là giảm tiêu thụ thịt, giúp cải thiện sức khỏe và giúp giảm nhu cầu về đất được sử dụng để trồng trọt và chăn nuôi. Việc cắt giảm thực phẩm chế biến sẵn sẽ làm giảm nhu cầu về dầu cọ, phần lớn được trồng trên những vùng đất trước đây là rừng nhiệt đới. Ngoài ra, việc cải thiện sản lượng lương thực trên mỗi hecta có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng mà không cần tốn thêm đất, điều này có thể giúp giảm áp lực lên các khu rừng và các hệ sinh thái khác.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 35 [698872]: Which of the following best summarises paragraph 3?
A, Governments should focus on reducing the cultural significance of wet markets to prevent disease outbreaks.
B, Banning the sale of wild animals in wet markets will reduce health risks associated with diseases crossing from animals to humans.
C, Governments must take actions to regulate the wildlife trade including banning the sale of live animals in wet markets  and addressing illegal trafficking
D, Governments should stop the sale of live wild animals in wet markets and address illegal wildlife trade to reduce the spread of infectious diseases.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Chính phủ nên tập trung vào việc giảm tầm quan trọng về mặt văn hóa của các khu chợ ướt để ngăn ngừa dịch bệnh bùng phát. => Không phù hợp. Vì đoạn văn tập trung vào việc cấm bán động vật hoang dã và giải quyết nạn buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp để ngăn chặn sự lây lan của bệnh các bệnh truyền nhiễm, mà không đề cập đến việc giảm sự quan trọng văn hóa của các chợ này.
B. Việc cấm bán động vật hoang dã ở các khu chợ ướt sẽ làm giảm các rủi ro về sức khỏe liên quan đến các bệnh lây từ động vật sang người.=> Không phù hợp. Vì không đủ ý do đoạn văn còn đề cập đến việc giải quyết nạn buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp, không chỉ cấm bán động vật hoang dã trong chợ ướt
C. Chính phủ phải có hành động để quản lý hoạt động buôn bán động vật hoang dã bao gồm cấm bán động vật sống ở các khu chợ ướt và giải quyết nạn buôn bán trái phép. => Không phù hợp. Vì thiếu yếu tố quan trọng là để giảm sự lây lan bệnh tật.
D. Chính phủ phải chấm dứt hoạt động bán động vật hoang dã sống ở các khu chợ ướt và giải quyết nạn buôn bán động vật hoang dã trái phép để giảm sự lây lan của các bệnh truyền nhiễm.=> Phù hợp
Căn cứ vào thông tin:
Governments should take immediate action to stop the spread of infectious diseases. Banning the sale of live wild animals in wet markets is critical, as these markets have been sources of diseases crossing over from animals to humans. Although these markets have cultural importance, the health risks they pose are too great to ignore. Governments must also address illegal wildlife trade, which contributes to the global spread of infectious diseases and puts more people at risk. (Các chính phủ cần hành động ngay lập tức để ngăn chặn sự lây lan của các bệnh truyền nhiễm. Việc cấm bán động vật hoang dã sống ở các khu chợ ướt là rất quan trọng, vì những khu chợ này là nguồn lây truyền bệnh từ động vật sang người. Mặc dù những khu chợ này có tầm quan trọng về mặt văn hóa, nhưng những rủi ro về sức khỏe mà chúng gây ra là quá lớn để có thể bỏ qua. Chính phủ cũng phải giải quyết nạn buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp, vì nó góp phần làm lây lan các bệnh truyền nhiễm trên toàn cầu và khiến nhiều người gặp nguy hiểm hơn.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 36 [698873]: The word illegal in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to ____________.
A, illicit
B, lawful
C, criminal
D, immoral
Từ " illegal " trong đoạn 3 có nghĩa TRÁI NGƯỢC với ______.
A. illicit /ɪˈlɪsɪt/ (a): trái phép, bất hợp pháp
B. lawful /ˈlɔːfl/ (a): hợp pháp, đúng luật
C. criminal /ˈkrɪmɪnl/ (a): phạm tội
D. immoral /ɪˈmɒrəl/ (a): vô đạo đức
Căn cứ vào thông tin:
Governments must also address illegal wildlife trade, which contributes to the global spread of infectious diseases and puts more people at risk. (Chính phủ cũng phải giải quyết nạn buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp, vì nó góp phần làm lây lan các bệnh truyền nhiễm trên toàn cầu và khiến nhiều người gặp nguy hiểm hơn.)
=> illegal /ɪˈliːɡl/ (a): bất hợp pháp >< lawful
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 37 [698874]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Deforestation is the only factor contributing to the spread of infectious diseases.
B, The COVID-19 pandemic has highlighted the need for better environmental management.
C, The cultural importance of wet markets should be prioritized over health risks.
D, Meat consumption has no effect on land use and environmental destruction.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Nạn phá rừng là yếu tố duy nhất góp phần làm lây lan các bệnh truyền nhiễm.
B. Đại dịch COVID-19 đã làm nổi bật nhu cầu quản lý môi trường tốt hơn.
C. Tầm quan trọng về mặt văn hóa của các khu chợ ướt nên được ưu tiên hơn các rủi ro về sức khỏe.
D. Việc tiêu thụ thịt không ảnh hưởng đến việc sử dụng đất và phá hủy môi trường.
Căn cứ vào thông tin:
COVID-19 pandemic, although devastating, serves as a reminder to shift our focus toward human achievements through better environmental management. (Đại dịch COVID-19, mặc dù tàn khốc, nhưng là một lời nhắc nhở để chúng ta tập trung hơn vào những thành tựu của con người thông qua việc quản lý môi trường tốt hơn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 38 [698875]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Focusing on environmental growth will reduce the depletion of natural resources and guarantee a thriving planet in the future.
B, Giving importance to sustainability will help minimize the waste of natural resources and maintain a sustainable planet for future generations.
C, Emphasizing sustainability will prevent the excessive use of natural resources and contribute to a healthier planet for future generations.
D, Supporting sustainability will decrease the demand for natural resources and create a more comfortable world for future generations.
Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân trong đoạn 4?
Xét câu gạch chân ở đoạn 4: Prioritizing sustainability will help avoid the overexploitation of natural resources and ensure a healthier planet for future generations. (Việc ưu tiên tính bền vững sẽ giúp tránh khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên và đảm bảo một hành tinh khỏe mạnh hơn cho các thế hệ tương lai.)
A. Tập trung vào tăng trưởng môi trường sẽ làm giảm sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên và đảm bảo một hành tinh thịnh vượng trong tương lai.
B. Việc coi trọng tính bền vững sẽ giúp giảm thiểu lãng phí tài nguyên thiên nhiên và duy trì một hành tinh bền vững cho các thế hệ tương lai.
C. Việc nhấn mạnh tính bền vững sẽ ngăn chặn việc sử dụng quá mức tài nguyên thiên nhiên và góp phần tạo nên một hành tinh lành mạnh hơn cho các thế hệ tương lai => phù hợp do Prioritizing ~ Emphasizing, help avoid the overexploitation of natural resources ~ prevent the excessive use of natural resources
D. Việc ủng hộ tính bền vững sẽ làm giảm nhu cầu về tài nguyên thiên nhiên và tạo ra một thế giới thoải mái hơn cho các thế hệ tương lai.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 39 [698876]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Stopping deforestation will have minimal impact on issues like hunger or gender equality.
B, Stopping deforestation can lead to a wide range of positive social and environmental outcomes.
C, Preventing pandemics is unrelated to efforts to reduce hunger and promote gender equality.
D, The focus should only be on reducing deforestation without considering other social issues.
Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn?
A. Việc ngăn chặn nạn phá rừng sẽ có tác động tối thiểu đến các vấn đề như nạn đói hoặc bình đẳng giới. => Không phù hợp
B. Việc ngăn chặn nạn phá rừng có thể dẫn đến nhiều kết quả tích cực về mặt xã hội và môi trường. => Phù hợp
C. Việc ngăn ngừa đại dịch không liên quan đến các nỗ lực giảm đói nghèo và thúc đẩy bình đẳng giới.=> Không phù hợp
D. Trọng tâm chỉ nên là giảm nạn phá rừng mà không xem xét đến các vấn đề xã hội khác. => Không phù hợp
Căn cứ vào thông tin:
Ending deforestation and preventing pandemics will guarantee healthier lives, reduce hunger, and promote gender equality while encouraging sustainable land use. (Chấm dứt nạn phá rừng và ngăn ngừa đại dịch sẽ đảm bảo cuộc sống khỏe mạnh hơn, giảm nạn đói và thúc đẩy bình đẳng giới đồng thời khuyến khích sử dụng đất bền vững.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 40 [698877]: Which of the following best summarises the passage?
A, Focusing on sustainability will help avoid the overexploitation of our natural resources and ensure a healthier, more balanced future for our future generations and the planet.
B, Stopping deforestation and cutting down on meat consumption are necessary to prevent the spread of diseases and ensure a sustainable future for both the environment and public health.
C, The link between deforestation, wild animals and the spread of some infectious diseases calls for action to reduce deforestation, promote sustainable practices, and regulate wildlife trade.
D, Governments must take immediate action to stop the spread of infectious diseases by regulating wildlife trade and addressing illegal deforestation.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất bài văn này?
A. Tập trung vào tính bền vững sẽ giúp tránh khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên của chúng ta và đảm bảo một tương lai lành mạnh hơn, cân bằng hơn cho các thế hệ tương lai của chúng ta và hành tinh. => Không phù hợp. Vì đoạn văn không chỉ nói về tính bền vững chung mà còn tập trung vào các yếu tố cụ thể như nạn phá rừng, buôn bán động vật hoang dã và dịch bệnh.
B. Việc ngăn chặn nạn phá rừng và cắt giảm tiêu thụ thịt là cần thiết để ngăn chặn sự lây lan của bệnh tật và đảm bảo tương lai bền vững cho cả môi trường và sức khỏe cộng đồng. => Không phù hợp. Vì thiếu phần quan trọng là việc cấm buôn bán động vật hoang dã sống ở các chợ ướt cũng là một biện pháp rất quan trọng để ngừng dịch bệnh.
C. Mối liên hệ giữa nạn phá rừng, động vật hoang dã và sự lây lan của một số bệnh truyền nhiễm đòi hỏi phải hành động để giảm nạn phá rừng, thúc đẩy các hoạt động bền vững và kiểm soát hoạt động buôn bán động vật hoang dã. => Phù hợp
D. Chính phủ phải hành động ngay lập tức để ngăn chặn sự lây lan của các bệnh truyền nhiễm bằng cách quản lý hoạt động buôn bán động vật hoang dã và giải quyết nạn phá rừng bất hợp pháp. => Không phù hợp. Vì chính phủ CẤM hoạt động bán động vật hoang dã sống chứ không chỉ quản lí hoạt động buôn bán đó, bên cạnh đó không phản ánh đầy đủ các giải pháp khác như thúc đẩy các hoạt động bền vững, cắt giảm tiêu thụ thịt,…
Căn cứ vào bố cục bài đọc:
- Đoạn 1: Sự lây lan của các bệnh truyền nhiễm như SARS, Ebola và SARS-CoV-2, được cho là có liên quan đến việc con người tiếp xúc với động vật hoang dã do việc phá rừng
- Đoạn 2: Nêu các giải pháp để ngừng phá rừng, bao gồm giảm tiêu thụ thịt, cắt giảm thực phẩm chế biến sẵn, và nâng cao sản xuất thực phẩm để giảm sự cần thiết sử dụng đất nông nghiệp.
- Đoạn 3: Thảo luận về việc chính phủ cần hành động ngay lập tức để ngừng buôn bán động vật hoang dã trong các chợ ẩm, nơi là nguồn gốc của các bệnh lây lan từ động vật sang người, và cần giải quyết vấn đề buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp.
- Đoạn 4: Tóm tắt lợi ích của việc ngừng phá rừng và ngừng các đại dịch, nhấn mạnh rằng hành động bền vững có thể giúp giảm nghèo, thúc đẩy bình đẳng giới và bảo vệ hành tinh cho các thế hệ tương lai.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C