Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
💍🎈 ELEGANT WEDDING CELEBRATIONS AT GRAND EVENT HALL!🎈💍
Your wedding day is one of the most (1) ____________ moments of your life, and at Grand Event Hall, we are committed to creating a(n) (2) ____________. Our professional services and exquisite menus will turn your dream wedding into reality. Every detail is carefully prepared (3) ____________ you and your guests. With thoughtful planning, meticulous decoration, and unique entertainment, you will (4) ____________ fun and create unforgettable memories. Our team of dedicated professionals will create a show (5) ____________ Love in Concert. It combines a live music performance with your wedding celebration.
We hope (6) ____________ a perfect atmosphere for your special day and leave you with the most cherished memories.
Câu 1 [698878]:
A, memorize
B, memory
C, memorable
D, memorably
Kiến thức về từ loại:
*Ta có:

- memorize /ˈmeməraɪz/ (v): học thuộc lòng, ghi nhớ
- memory /ˈmeməri/ (n): trí nhớ, ký ức
- memorable /ˈmemərəbl/ (adj): đáng nhớ, khó quên
- memorably /ˈmemərəbli/ (adv): một cách đáng nhớ
Theo quy tắc so sánh nhất: The most + tính từ dài => Từ cần điền phải là một tính từ mô tả cho danh từ "moments".
Tạm dịch: Your wedding day is one of the most (1) ____________ moments of your life, and at Grand Event Hall, we are committed to creating a(n) (2) ____________. (Ngày cưới là một trong những khoảnh khắc đáng nhớ nhất trong cuộc đời bạn, và tại Grand Event Hall, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một buổi lễ cưới thanh lịch.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 2 [698879]:
A, elegant wedding celebration
B, celebration wedding elegant
C, elegant celebration wedding
D, wedding elegant celebration
Kiến thức về trật tự các từ trong câu:
Sau mạo từ “a/an/the” đi với danh từ/cụm danh từ. => vị trí chỗ trống cần danh từ/cụm danh từ
- elegant /ˈelɪɡənt/ (adj): thanh lịch, tao nhã
- wedding /ˈwedɪŋ/ (n): lễ cưới, đám cưới
- celebration /ˌselɪˈbreɪʃn/ (n): lễ kỷ niệm, sự tổ chức
=> Trong câu này, wedding đóng vai trò bổ nghĩa cho celebration, làm rõ rằng đây là một lễ cưới.
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ
=> Tính từ elegant phải đứng trước cụm danh từ wedding celebration
=> Trật tự đúng: elegant wedding celebration
Tạm dịch: Your wedding day is one of the most (1) ____________ moments of your life, and at Grand Event Hall, we are committed to creating a(n) (2) ____________. (Ngày cưới là một trong những khoảnh khắc đáng nhớ nhất trong cuộc đời bạn, và tại Grand Event Hall, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một lễ cưới thanh lịch.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 3 [698880]:
A, on
B, to
C, with
D, for
Kiến thức về giới từ:
Ta có cụm từ: prepare for sth: chuẩn bị cho cái gì
Tạm dịch: Every detail is carefully prepared (3) ____________ you and your guests. (Mọi chi tiết đều được chuẩn bị tỉ mỉ cho bạn và các vị khách.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 4 [698881]:
A, do
B, have
C, take
D, go
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: have fun: vui vẻ, tận hưởng niềm vui
Tạm dịch: With thoughtful planning, meticulous decoration, and unique entertainment, you will (4) ____________ fun and create unforgettable memories. (Với sự lên kế hoạch chu đáo, trang trí tinh xảo và chương trình giải trí độc đáo, bạn sẽ được tận hưởng niềm vui và tạo ra những kỷ niệm khó quên.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 5 [698882]:
A, which called
B, calling
C, is called
D, called
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
*Ta có:

- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. Trong câu đã có động từ chính “will create” => động từ “call” phải ở dạng rút gọn MĐQH hoặc trong MĐQH.
- Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Vp2 => called
Tạm dịch: Our team of dedicated professionals will create a show (5) ____________ Love in Concert. (Đội ngũ chuyên nghiệp tận tâm của chúng tôi sẽ mang đến chương trình "Love in Concert")
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 6 [698883]:
A, to create
B, to creating
C, create
D, creating
Kiến thức về động từ nguyên mẫu:
Ta có cấu trúc: Hope to do sth: hy vọng sẽ làm được điều gì
Tạm dịch: We hope (6) ____________ a perfect atmosphere for your special day and leave you with the most cherished memories. (Chúng tôi hy vọng sẽ tạo nên bầu không khí hoàn hảo cho ngày đặc biệt của bạn và mang đến những kỷ niệm đáng quý nhất.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Read the following biography and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Elon Musk: The Visionary Shaping the Future
Early Life and Education
Elon Musk was born on June 28, 1971, in South Africa. He was (7) ____________ by his parents who instilled in him a strong emphasis on education and independence. From a young age, Musk developed an interest in technology, teaching himself computer programming and selling his first video game at age 12, along with (8) ____________ skills he learned on his own. At 17, he moved to Canada to attend Queen's University, before transferring to the University of Pennsylvania, where he earned degrees in both economics and physics.
Career and Achievements
Musk co-founded Zip2 in 1996, which was later sold to Compaq. Apart from that, he created X.com, which eventually became PayPal and was sold to eBay. In 2002, he founded SpaceX (9) ____________ revolutionizing space travel. Later, in 2004, he joined Tesla to lead the electric vehicle company. Musk also founded SolarCity and The Boring Company which focus on sustainable energy and (10) ____________ transportation solutions.
Vision and Impact on Technology
Musk is known for his ambitious (11) ____________ of the future, advocating for space exploration and renewable energy. His work has made him one of the most (12) ____________ entrepreneurs, shaping the tech world with his revolutionary ideas.
Câu 7 [698884]:
A, grown up
B, brought up
C, dropped out
D, carried out
Kiến thức về cụm động từ :
*Xét các đáp án:

A. grown up – grow u: trưởng thành, lớn lên (thường dùng để chỉ một người đã đạt đến tuổi trưởng thành)
B. brought up – bring up: nuôi dưỡng, dạy dỗ
C. dropped out – drop out: bỏ học, rời khỏi (một hoạt động hoặc tổ chức nào đó)
D. carried out – carry out: thực hiện, tiến hành (thường dùng cho các kế hoạch, nhiệm vụ, hoặc thí nghiệm)
Tạm dịch: He was (7) ____________ by his parents who instilled in him a strong emphasis on education and independence. (Ông lớn lên trong một gia đình đề cao giáo dục và tính tự lập.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 8 [698885]:
A, the others
B, others
C, another
D, other
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:

A. the others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
B. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
C. another + N đếm được số ít: một cái khác/người khác
D. other + N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác Căn cứ vào vị trí sau chỗ trống đứng trước danh từ số nhiều “skills” => Chọn D
Tạm dịch: From a young age, Musk developed an interest in technology, teaching himself computer programming and selling his first video game at age 12, along with (8) ____________ skills he learned on his own. (Ngay từ khi còn nhỏ, Musk đã bộc lộ niềm đam mê với công nghệ, tự học lập trình máy tính và bán trò chơi điện tử đầu tiên của mình khi mới 12 tuổi, cùng với nhiều kỹ năng khác mà ông tự rèn luyện.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 9 [698886]:
A, with the aim of
B, except for
C, in terms of
D, in addition to
Kiến thức về liên từ:
*Xét các đáp án:

A. with the aim of: với mục đích là, nhằm để
B. except for: ngoại trừ, trừ ra
C. in terms of: xét về mặt, liên quan đến
D. in addition to: ngoài ra, thêm vào đó
Tạm dịch: In 2002, he founded SpaceX (9) ____________ revolutionizing space travel. (Năm 2002, ông thành lập SpaceX với mục tiêu cách mạng hóa ngành du hành vũ trụ.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 10 [698887]:
A, informative
B, preventive
C, innovative
D, adaptive
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:

A. informative /ɪnˈfɔːmətɪv/ (adj): cung cấp nhiều thông tin, hữu ích
B. preventive /prɪˈventɪv/ (adj): mang tính phòng ngừa, phòng tránh
C. innovative /ˈɪnəveɪtɪv/ (adj): có tính đổi mới, sáng tạo
D. adaptive /əˈdæptɪv/ (adj): có khả năng thích ứng, thích nghi
Tạm dịch: Musk also founded SolarCity and The Boring Company which focus on sustainable energy and (10) ____________ transportation solutions. (Musk cũng sáng lập SolarCity và The Boring Company, tập trung vào năng lượng bền vững và giải pháp giao thông sáng tạo.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 11 [698888]:
A, view
B, vision
C, sight
D, scene
Kiến thức về tù vựng – từ cùng trường nghĩa:
*Xét các đáp án:

A. view /vjuː/ (n): tầm nhìn, cảnh nhìn thấy, quan điểm
B. vision /ˈvɪʒn/ (n): thị lực, tầm nhìn (cả nghĩa đen và nghĩa bóng, như tầm nhìn chiến lược)
C. sight /saɪt/ (n): thị giác, khả năng nhìn; cảnh tượng
D. scene /siːn/ (n): cảnh tượng, hiện trường (thường là một sự kiện hoặc nơi diễn ra một hoạt động)
Tạm dịch: Musk is known for his ambitious (11) ____________ of the future, advocating for space exploration and renewable energy. (Musk được biết đến với tầm nhìn đầy tham vọng về tương lai, ủng hộ việc khám phá không gian và năng lượng tái tạo.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 12 [698889]:
A, confidential
B, preferential
C, beneficial
D, influential
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:

A. confidential /ˌkɒn.fɪˈden.ʃəl/ (adj): bí mật, tuyệt mật
B. preferential /ˌprefəˈrenʃəl/ (adj): ưu tiên, mang tính thiên vị
C. beneficial /ˌbenɪˈfɪʃəl/ (adj): có lợi, mang lại ích lợi
D. influential /ˌɪnfluˈenʃəl/ (adj): có ảnh hưởng, có sức ảnh hưởng
Tạm dịch: His work has made him one of the most (12) ____________ entrepreneurs, shaping the tech world with his revolutionary ideas. (Công việc của ông đã biến ông trở thành một trong những doanh nhân có tầm ảnh hưởng nhất, định hình thế giới công nghệ với những ý tưởng mang tính cách mạng.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Câu 13 [698890]:
a. Nhan: I just found out. I think she had an amazing performance.
b. Tram: Did you hear that Thanh Thuy won Miss International?
c. Tram: I agree. She’s the first Miss Vietnam to take part in the competition and now she’s Miss International.
A, b - a - c
B, a - b - c
C, c - a - b
D, b - c - a
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Tram: Did you hear that Thanh Thuy won Miss International? (Cậu có nghe tin Thanh Thủy đoạt danh hiệu Hoa hậu Quốc tế không?)
a. Nhan: I just found out. I think she had an amazing performance. (Mình mới biết. Mình nghĩ cô ấy đã có một màn trình diễn tuyệt vời.)
c. Tram: I agree. She’s the first Miss Vietnam to take part in the competition and now she’s Miss International. (Mình đồng ý. Cô ấy là Hoa hậu Việt Nam đầu tiên tham gia cuộc thi và bây giờ cô ấy là Hoa hậu Quốc tế.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b - a - c
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 14 [698891]:
a. Mike: It's a sci-fi film about time travel. The reviews are amazing.
b. Jane: That sounds interesting. Do you think it's worth watching in the theater?
c. Mike: Have you seen the new movie everyone's talking about?
d. Jane: Not yet! Which one do you mean?
e. Mike: Definitely! The special effects are incredible on the big screen.
A, b - a - d - e - c
B, c - b - e - d - a
C, c - d - a - b - e
D, b - c - e - a - d
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Mike: Have you seen the new movie everyone's talking about? (Cậu có xem bộ phim mới mà mọi người đang bàn tán không?)
d. Jane: Not yet! Which one do you mean? (Tớ chưa! Cậu nói phim nào vậy?)
a. Mike: It's a sci-fi film about time travel. The reviews are amazing. (Đó là một bộ phim khoa học viễn tưởng về du hành thời gian. Các bài đánh giá thật tuyệt vời.)
b. Jane: That sounds interesting. Do you think it's worth watching in the theater? (Nghe thú vị đấy. Cậu nghĩ nó có đáng xem ở rạp không?)
e. Mike: Definitely! The special effects are incredible on the big screen. (Chắc chắn rồi! Hiệu ứng đặc biệt rất tuyệt khi xem trên màn hình lớn.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c - d - a - b - e
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 15 [698892]:
Hi Alex,
a. Studying abroad has been a mix of excitement and challenges, but I’m learning a lot every day.
b. Still, I can’t help but think about all the good times we had back home—I miss those moments so much.
c. I’ve met some great people, and the cultural diversity here is amazing.
d. It’s been a while since we last talked, and I wanted to share a bit about my life here.
e. Looking forward to hearing from you soon. Let me know how things are going on your end.
Take care,
Linda
A, e - c - a - d - b
B, c - d - e - b - a
C, b - a - e - d - c
D, d - a - c - b - e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi/Hey + tên người nhận. Ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,…
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Hi Alex (Chào Alex),
d. It’s been a while since we last talked, and I wanted to share a bit about my life here. (Đã lâu rồi chúng ta không nói chuyện, và mình muốn chia sẻ một chút về cuộc sống của mình ở đây.)
a. Studying abroad has been a mix of excitement and challenges, but I’m learning a lot every day. (Việc du học là một sự kết hợp giữa những điều thú vị và thử thách, nhưng mình đã học được rất nhiều mỗi ngày.)
c. I’ve met some great people, and the cultural diversity here is amazing. (Mình đã gặp được nhiều người tuyệt vời, và sự đa dạng văn hóa ở đây thật thú vị.)
b. Still, I can’t help but think about all the good times we had back home—I miss those moments so much. (Tuy nhiên, mình không thể không nghĩ về những khoảnh khắc vui vẻ mà chúng ta đã có ở nhà—mình nhớ những lúc đó lắm.)
e. Looking forward to hearing from you soon. Let me know how things are going on your end. (Mong sớm nhận được tin từ bạn. Hãy cho mình biết mọi thứ bên phía bạn thế nào nhé.)
Take care (Bảo trọng),
Linda
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d - a - c - b - e
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 16 [698893]:
a. One case that stands out is when I identified a life-threatening condition just in time, saving a young child’s life.
b. Being a doctor is more than a profession—it’s a lifelong commitment to serving humanity.
c. It reminded me how crucial attention and care are in this field.
d. Despite the challenges, I find immense satisfaction in knowing my work can transform lives.
e. The long nights and tough decisions are often outweighed by the moments of healing and relief I can offer.
A, c - e - b - a - d
B, b - e - a - c - d
C, a - b - e - c - d
D, e - a - c - b - d
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Being a doctor is more than a profession—it’s a lifelong commitment to serving humanity. (Làm bác sĩ không chỉ là một nghề—đó là một cam kết suốt đời để phục vụ nhân loại.)
e. The long nights and tough decisions are often outweighed by the moments of healing and relief I can offer. (Những đêm dài và những quyết định khó khăn thường không bằng những khoảnh khắc chữa lành và sự an tâm mà tôi có thể mang lại.)
a. One case that stands out is when I identified a life-threatening condition just in time, saving a young child’s life. (Một trường hợp đáng nhớ là khi tôi phát hiện kịp thời một tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, cứu sống một đứa trẻ.)
c. It reminded me how crucial attention and care are in this field. (Điều đó nhắc nhở tôi rằng sự chú ý và chăm sóc là vô cùng quan trọng trong lĩnh vực này.)
d. Despite the challenges, I find immense satisfaction in knowing my work can transform lives. (Mặc dù có những thử thách, tôi cảm thấy vô cùng hài lòng khi biết rằng công việc của mình có thể thay đổi cuộc sống.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b - e - a - c - d
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 17 [698894]:
a. The way we shop has changed significantly over the past decade.
b. Additionally, features like quick delivery and secure payment methods have made the process even more appealing.
c. Online shopping offers convenience, a wide variety of products, and frequent discounts that attract customers.
d. As technology continues to advance, it’s clear that online shopping will remain a dominant trend in the future.
e. With the rise of e-commerce platforms like Shopee, people now prefer online shopping over physical stores.
A, a - b - e - d - c
B, a - d - b - c - e
C, a - e - c - b - d
D, a - c - e - d - b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. The way we shop has changed significantly over the past decade. (Cách chúng ta mua sắm đã thay đổi đáng kể trong suốt thập kỷ qua.)
e. With the rise of e-commerce platforms like Shopee, people now prefer online shopping over physical stores. (Với sự phát triển của các nền tảng thương mại điện tử như Shopee, mọi người giờ đây ưu tiên mua sắm trực tuyến hơn là đến cửa hàng vật lý.)
c. Online shopping offers convenience, a wide variety of products, and frequent discounts that attract customers. (Mua sắm trực tuyến mang lại sự tiện lợi, đa dạng sản phẩm và các chương trình giảm giá thường xuyên thu hút khách hàng.)
b. Additionally, features like quick delivery and secure payment methods have made the process even more appealing. (Thêm vào đó, những tính năng như giao hàng nhanh và phương thức thanh toán an toàn đã làm cho quá trình này càng thêm hấp dẫn.)
d. As technology continues to advance, it’s clear that online shopping will remain a dominant trend in the future. (Khi công nghệ tiếp tục phát triển, rõ ràng mua sắm trực tuyến sẽ vẫn là xu hướng chủ đạo trong tương lai.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a - e - c - b - d
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Acrophobia, a term used to describe an intense fear of heights, (18) ____________. People with this condition experience overwhelming anxiety when they are in high places, such as tall buildings, bridges, or even mountains. This fear can sometimes be triggered by just the thought of being at a height, making it difficult for individuals to function in everyday situations. It can significantly impact one's daily life.
The causes of acrophobia can vary from person to person. Often, it develops after a traumatic experience involving heights, such as a fall or a near-accident. In some cases, acrophobia is believed to be genetically inherited. Individuals (19) ____________ are more prone to developing this fear. Additionally, learned behaviors from watching others react fearfully to heights may also contribute to the onset of this phobia.
Treatment for acrophobia typically involves therapy, with cognitive behavioral therapy (CBT) being the most effective. (20) ____________. In some cases, exposure therapy may be used. (21) ____________. Medications may also be prescribed to help manage anxiety during treatment.
Acrophobia, when left untreated, can severely limit a person’s life and activities. Overcoming acrophobia requires patience and persistence, but with the right treatment, many people find they can lead more fulfilling lives. (22) ____________, they were able to overcome their fear and improve their quality of life significantly.
Câu 18 [698895]:
A, which is one of the most common phobias worldwide
B, whose existence is one of the most common phobias worldwide
C, is one of the most common phobias worldwide
D, being one of the most common phobias worldwide
Kiến thức về cấu trúc câu:
*Xét các đáp án:

- Đáp án C đúng vì trong câu chỉ mới có động từ “used” ở dạng rút gọn MĐQH, chưa có động từ chính nên ta cần một động từ chính để đảm bảo chuẩn cấu trúc S + V trong câu. Từ đó, ta loại A, B, D.
Tạm dịch: Acrophobia, a term used to describe an intense fear of heights, (18) ____________. (Chứng Sợ Độ Cao (Acrophobia), một thuật ngữ dùng để chỉ nỗi sợ hãi mãnh liệt với độ cao, là một trong những chứng sợ phổ biến nhất trên toàn thế giới.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 19 [698896]:
A, whose family history of anxiety disorders
B, who have a family history of anxiety disorders
C, have a family history of anxiety disorders
D, belongs to a family history of anxiety disorders
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Ta có:

- Trong câu đã có động từ chính “are” nên động từ khác phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. => Loại C,D.
- Ta cần một mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “individuals” => “who” => Chọn B
Tạm dịch: Individuals (19) ____________ are more prone to developing this fear. (Những người có tiền sử gia đình mắc các rối loạn lo âu có khả năng cao phát triển chứng này.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 20 [698897]:
A, CBT helps individuals confront and reframe their negative thoughts about heights
B, Helping individuals confront and reframe their negative thoughts, heights can be solved by CBT
C, Confronting and reframing their negative thoughts about heights helped create CBT
D, The support from individuals confronting and reframing their negative thoughts brought about CBT
Kiến thức về mệnh đề:
*Xét các đáp án:

A. CBT giúp các cá nhân đối mặt và thay đổi những suy nghĩ tiêu cực về độ cao.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
B. Việc giúp các cá nhân đối mặt và thay đổi những suy nghĩ tiêu cực, có thể giải quyết vấn đề độ cao bằng CBT.
=> Dạng V_ing…, S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Cấu trúc này chỉ được sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ. Mà trong câu này, chủ thể thực hiện hành động “helping individual confront and reframe ….” không thể là “heights” (độ cao). Do đó ta loại B.
C. Việc đối mặt và thay đổi những suy nghĩ tiêu cực về độ cao đã giúp hình thành CBT.
=> Không hợp lý vì CBT là phương pháp đã có sẵn, không phải là kết quả của hành động đối mặt với nỗi sợ.
D. Sự hỗ trợ từ những cá nhân đối mặt và thay đổi suy nghĩ tiêu cực đã mang lại CBT.
=> Không hợp lý vì CBT không phải là kết quả của sự hỗ trợ từ người khác mà là một phương pháp điều trị đã được nghiên cứu và ứng dụng.
Tạm dịch: Treatment for acrophobia typically involves therapy, with cognitive behavioral therapy (CBT) being the most effective. (20) ____________. In some cases, exposure therapy may be used. (Điều trị chứng sợ cao thường bao gồm liệu pháp, trong đó liệu pháp hành vi nhận thức (CBT) được coi là hiệu quả nhất. CBT giúp các cá nhân đối diện và thay đổi những suy nghĩ tiêu cực của họ về độ cao. Trong một số trường hợp, liệu pháp tiếp xúc có thể được sử dụng.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 21 [698898]:
A, Diminishing their fears, patients are gradually exposed to heights in a controlled environment
B, Their fear disappears so that patients are gradually exposed to heights in a controlled environment
C, By avoiding heights in a controlled environment, patients can gradually diminish their fears
D, Patients are gradually exposed to heights in a controlled environment until their fear diminishes
Kiến thức về mệnh đề:
*Xét các đáp án:

A. Khi nỗi sợ của bệnh nhân giảm dần, họ sẽ được tiếp xúc dần với độ cao trong một môi trường có kiểm soát.
=> Không hợp lý vì câu này cho thấy nỗi sợ đã giảm trước khi bệnh nhân tiếp xúc với độ cao, không phản ánh đúng quá trình điều trị.
B. Nỗi sợ của bệnh nhân biến mất để mà họ có thể tiếp xúc dần với độ cao trong một môi trường có kiểm soát.
=> Không hợp lý về logic vì không thể hy vọng nỗi sợ biến mất trước khi thực hiện liệu pháp tiếp xúc.
C. Bằng cách tránh tiếp xúc với độ cao trong một môi trường có kiểm soát, bệnh nhân có thể giảm dần nỗi sợ của mình.
=> Không phù hợp với thông tin về liệu pháp tiếp xúc, liệu pháp tiếp xúc không phải là tránh né mà là tiếp xúc dần dần với điều khiến bệnh nhân sợ.
D. Bệnh nhân sẽ được tiếp xúc dần với độ cao trong một môi trường có kiểm soát cho đến khi nỗi sợ của họ giảm dần.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
Tạm dịch: In some cases, exposure therapy may be used. (21) ____________. Medications may also be prescribed to help manage anxiety during treatment. (Trong một số trường hợp, liệu pháp tiếp xúc có thể được sử dụng. Bệnh nhân được tiếp xúc dần dần với độ cao trong một môi trường có kiểm soát cho đến khi nỗi sợ giảm bớt. Thuốc cũng có thể được kê đơn để giúp quản lý lo âu trong quá trình điều trị.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 22 [698899]:
A, Being sought professional help
B, People had sought professional help
C, Professional help can be sought
D, Having sought professional help
Kiến thức về phân từ hoàn thành:
Phân từ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác.
Ở dạng chủ động: having + quá khứ phân từ (V-ed/V3)
Ở dạng bị động: having been + quá khứ phân từ (V-ed/V3)
Chỉ sử dụng phân từ hoàn thành khi hai mệnh đề hoàn thành và mệnh đề chính có cùng chủ ngữ.
=> Trong câu này, dùng "Having sought professional help" có nghĩa là "sau khi đã tìm kiếm sự giúp đỡ chuyên nghiệp".
Hành động "tìm kiếm sự giúp đỡ" xảy ra trước hành động "vượt qua nỗi sợ hãi và cải thiện chất lượng cuộc sống". Việc sử dụng phân từ hoàn thành ở đây nhấn mạnh rằng chính hành động tìm kiếm sự giúp đỡ chuyên nghiệp là yếu tố quan trọng giúp họ vượt qua được nỗi sợ và cải thiện cuộc sống.
Tạm dịch
: (22) ____________, they were able to overcome their fear and improve their quality of life significantly. (Sau khi tìm kiếm sự giúp đỡ chuyên nghiệp, họ đã có thể vượt qua nỗi sợ hãi và cải thiện chất lượng cuộc sống của mình một cách đáng kể.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
The invention of the airplane was the result of years of experimentation and determination by pioneers like the Wright brothers. In 1903, Orville and Wilbur Wright made the first successful powered flight in Kitty Hawk, North Carolina, changing the world forever. Their invention wasn’t the first attempt at flight, but it was the first to achieve controlled, sustained flight with a powered engine. This breakthrough opened up new possibilities for transportation, communication, and global trade, marking the start of a new era.
Before the airplane, people dreamed of flying, but their attempts were limited to hot air balloons and gliders, which could only float or glide for short distances. In contrast, the Wright brothers took a different approach by focusing on aerodynamics and propulsion. They designed a lightweight engine and a plane with a strong, flexible wing design that allowed it to stay in the air longer. Their first flight lasted only 12 seconds, but it marked a major milestone in human history, showing that powered flight was possible.
The airplane quickly proved to be more than just a curiosity. It transformed travel, making it possible to cross vast distances in a matter of hours rather than days or weeks. By the 1920s, commercial air travel began to take off, while the aviation industry grew rapidly. The airplane also revolutionized military strategy, enabling faster transportation of troops and equipment, which changed the dynamics of warfare.
Today, airplanes are essential to modern life, connecting people and businesses across the globe. The Wright brothers’ invention laid the foundation for modern aviation, and their vision of human flight continues to inspire innovation. Airplanes have shrunk the world, making it possible to travel farther and faster than ever before, forever changing how we experience the world.
Câu 23 [698900]: Which of the following is NOT mentioned as one of the new possibilities opened up by the invention of the airplane?
A, transportation
B, communication
C, global trade
D, education
Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một trong những khả năng mới mà phát minh máy bay mang lại?
A. Giao thông.
B. Truyền thông giao tiếp.
C. Thương mại toàn cầu.
D. Giáo dục.
Căn cứ vào thông tin: This breakthrough opened up new possibilities for transportation, communication, and global trade, marking the start of a new era. (Bước đột phá này đã mở ra những khả năng mới cho giao thông, truyền thông và thương mại toàn cầu, đánh dấu sự khởi đầu của một kỷ nguyên mới.)
=> Không đề cập đến giáo dục.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 24 [698901]: The word determination in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ____________.
A, persistence
B, idleness
C, dedication
D, courage
Từ “determination” trong đoạn 1 trái nghĩa với______.
A. persistence /pəˈsɪstəns/ (n): sự kiên trì
B. idleness /ˈaɪdlnəs/ (n): sự lười biếng
C. dedication /ˌdedɪˈkeɪʃn/ (n): sự cống hiến, tận tâm
D. courage /ˈkʌrɪdʒ/ (n): lòng can đảm, dũng cảm
Căn cứ vào thông tin: The invention of the airplane was the result of years of experimentation and determination by pioneers like the Wright brothers. (Việc phát minh ra máy bay là kết quả của nhiều năm thử nghiệm và sự quyết tâm của những nhà tiên phong như anh em nhà Wright.)
=> determination >< idleness
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 25 [698902]: The word They in paragraph 2 refers to ____________.
A, air balloons
B, gliders
C, The Wright brothers
D, aerodynamics
Từ “They” trong đoạn 2 đề cập đến ________.
A. air balloons: khinh khí cầu
B. gliders: tàu lượn
C. The Wright brothers: Anh em nhà Wright
D. aerodynamics: khí động học
Căn cứ vào thông tin: In contrast, the Wright brothers took a different approach by focusing on aerodynamics and propulsion. They designed a lightweight engine and a plane with a strong, flexible wing design that allowed it to stay in the air longer. (Ngược lại, anh em nhà Wright đã chọn một hướng đi khác bằng cách tập trung vào khí động học và động lực đẩy. Họ đã thiết kế một động cơ nhẹ và một chiếc máy bay với thiết kế cánh chắc chắn, linh hoạt giúp máy bay có thể bay lâu hơn trên không.)
=> They ~ The Wright brothers

Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [698903]: The phrase take off in paragraph 3 could be best replaced by ____________.
A, succeed
B, remove
C, hinder
D, maintain
Cụm từ “take off” trong đoạn 3 được thay thế tốt nhất bởi_____.
A. succeed /səkˈsiːd/ (v): thành công
B. remove /rɪˈmuːv/ (v): loại bỏ, gỡ bỏ
C. hinder /ˈhɪndər/ (v): cản trở, gây trở ngại
D. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì
Căn cứ vào thông tin: By the 1920s, commercial air travel began to take off, while the aviation industry grew rapidly. (Đến thập niên 1920, các chuyến bay thương mại bắt đầu phát triển, và ngành công nghiệp hàng không tăng trưởng nhanh chóng.)
=> take off ~ succeed
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 27 [698904]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, The Wright brothers' creation established the groundwork for modern aviation, and their idea of flying continues to spark new advancements.
B, The Wright brothers' contribution to aviation is still being developed, and their views on flight have been forgotten.
C, The Wright brothers' invention changed air travel completely, and their vision is no longer influential today.
D, The Wright brothers' work has had no significant impact on modern aviation, and their idea of flight has led to few changes.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 4 một cách phù hợp nhất?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 4: The Wright brothers’ invention laid the foundation for modern aviation, and their vision of human flight continues to inspire innovation. (Phát minh của anh em nhà Wright đã đặt nền móng cho ngành hàng không hiện đại, và tầm nhìn về việc bay của họ tiếp tục truyền cảm hứng cho những đổi mới.)
A. The Wright brothers' creation established the groundwork for modern aviation, and their idea of flying continues to spark new advancements: Sáng tạo của anh em nhà Wright đã đặt nền móng cho ngành hàng không hiện đại, và ý tưởng về việc bay của họ tiếp tục khơi nguồn cho những tiến bộ mới.
=> Đáp án A sát nghĩa với câu gốc vì established the groundwork ~ laid the foundation; spark new advancements ~ inspire innovation.
B. The Wright brothers' contribution to aviation is still being developed, and their views on flight have been forgotten: Đóng góp của anh em nhà Wright cho ngành hàng không vẫn đang được phát triển, nhưng quan điểm của họ về bay đã bị lãng quên.
=> Đáp án B không sát nghĩa với câu gốc.
C. The Wright brothers' invention changed air travel completely, and their vision is no longer influential today: Phát minh của anh em nhà Wright đã thay đổi hoàn toàn việc đi lại bằng đường hàng không, và tầm nhìn của họ không còn có ảnh hưởng đến ngày nay.
=> Đáp án C không sát nghĩa với câu gốc.
D. The Wright brothers' work has had no significant impact on modern aviation, and their idea of flight has led to few changes: Công trình của anh em nhà Wright không có tác động đáng kể đến ngành hàng không hiện đại, và ý tưởng về việc bay của họ đã dẫn đến ít thay đổi.
=> Đáp án D không sát nghĩa với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 28 [698905]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, The Wright brothers were the first to achieve powered flight and develop a successful airplane.
B, Airplanes became widely used for civilian purposes immediately after the Wright brothers' first flight.
C, The Wright brothers' airplane was initially used for military purposes.
D, The Wright brothers' flight was successful due to their focus on developing a heavier, stronger engine.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Anh em nhà Wright là những người đầu tiên đạt được chuyến bay có động cơ và phát triển một chiếc máy bay thành công.
B. Máy bay đã được sử dụng rộng rãi cho mục đích dân sự ngay sau chuyến bay đầu tiên của anh em nhà Wright.
C. Máy bay đã được sử dụng rộng rãi cho mục đích dân sự ngay sau chuyến bay đầu tiên của anh em nhà Wright.
D. Chuyến bay của anh em nhà Wright thành công nhờ sự tập trung của họ vào việc phát triển một động cơ nặng hơn và mạnh mẽ hơn.
Căn cứ vào thông tin: Their invention wasn’t the first attempt at flight, but it was the first to achieve controlled, sustained flight with a powered engine. (Phát minh của họ không phải là nỗ lực đầu tiên để bay, nhưng đó là lần đầu tiên đạt được chuyến bay có động cơ, kiểm soát được và kéo dài.)
=> Đáp án A đúng
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 29 [698906]: In which paragraph does the writer mention a contrastive relationship?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến mối quan hệ tương phản?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: Before the airplane, people dreamed of flying, but their attempts were limited to hot air balloons and gliders, which could only float or glide for short distances. In contrast, the Wright brothers took a different approach by focusing on aerodynamics and propulsion. (Trước khi có máy bay, con người mơ ước được bay, nhưng những nỗ lực của họ chỉ giới hạn ở khinh khí cầu và tàu lượn, vốn chỉ có thể bay lượn trong khoảng cách ngắn. Ngược lại, anh em nhà Wright đã chọn một hướng đi khác bằng cách tập trung vào khí động học và động lực đẩy.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 30 [698907]: In which paragraph does the writer explain the effects of the airplane on strategic operations?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn nào tác giả giải thích tác động của máy bay đối với các hoạt động chiến lược?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 3: The airplane also revolutionized military strategy, enabling faster transportation of troops and equipment, which changed the dynamics of warfare. (Máy bay cũng cách mạng hóa chiến lược quân sự, cho phép vận chuyển binh lính và trang thiết bị nhanh hơn, làm thay đổi cục diện chiến tranh.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
Entertainment has undergone a massive transformation in recent years, largely due to the rise of streaming services. In the past, people would often gather around the TV at scheduled time to watch their favorite shows or movies. Today, services like Netflix, Disney+, and Amazon Prime Video have made it possible to watch anything, anytime, without the need for traditional cable or satellite television. With just an internet connection, viewers can access a vast library of content from across the globe.
[I] One of the most significant changes brought about by streaming is the shift in how people consume content. [II] Before, television networks decided what to air, and audiences had to adapt to their schedules. [III] This has changed not only how we enjoy television but also how it is produced. [IV] Many streaming platforms have begun producing their own original content, offering diverse genres and fresh perspectives that might not be seen on traditional networks.
However, the rapid growth of streaming services has also sparked concerns. Traditional cable companies and movie theaters are feeling the pressure, as more people cancel cable subscriptions in favor of online streaming. As a result, movie theaters have faced declining attendance, especially as audiences are now able to watch new films at home soon after their release. The competition in the streaming market is fierce, with services constantly vying for exclusive content to attract new subscribers.
Looking forward, it’s clear that the way we experience entertainment will continue to change. With advancements in technology, like virtual reality and interactive storytelling, the future of streaming promises even more personalized and immersive experiences. Streaming services have reshaped the entertainment industry, and there’s no doubt that they will continue to lead the way in innovation.
Câu 31 [698908]: Where in paragraph 2 does the following sentence best fit?
Now, users have the freedom to watch entire seasons of shows at once, a trend known as "binge-watching."
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 2?
Now, users have the freedom to watch entire seasons of shows at once, a trend known as "binge watching”.
Dịch nghĩa: Giờ đây, người dùng có thể tự do xem toàn bộ các mùa của chương trình cùng một lúc, một xu hướng được gọi là "xem liên tục".

A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu này nói về sự thay đổi lớn trong cách người dùng tiêu thụ nội dung, đó chính là xu hướng "xem liên tục" (binge-watching), nơi người xem có thể xem toàn bộ các mùa của chương trình mà không cần phải đợi từng tập một. Điều này liên quan trực tiếp đến vị trí [III], để so sánh với thói quen xem trước đó của người xem là xem theo lịch trình cố định còn bây giờ có thể “xem liên tục”. Dẫn đến thay đổi trong thói quen xem và trong cách các chương trình được sản xuất.
Tạm dịch: [I] One of the most significant changes brought about by streaming is the shift in how people consume content. [II] Before, television networks decided what to air, and audiences had to adapt to their schedules. Now, users have the freedom to watch entire seasons of shows at once, a trend known as "binge watching”. This has changed not only how we enjoy television but also how it is produced. [IV] Many streaming platforms have begun producing their own original content, offering diverse genres and fresh perspectives that might not be seen on traditional networks. (Một trong những thay đổi quan trọng nhất mà streaming mang lại là sự thay đổi trong cách mọi người tiêu thụ nội dung. Trước đây, các mạng truyền hình quyết định chương trình gì sẽ được phát sóng và khán giả phải điều chỉnh theo lịch phát sóng của họ. Giờ đây, người dùng có thể tự do xem toàn bộ các mùa của chương trình cùng một lúc, một xu hướng được gọi là "xem liên tục". Điều này không chỉ thay đổi cách chúng ta thưởng thức truyền hình mà còn thay đổi cách các chương trình được sản xuất. Nhiều nền tảng streaming đã bắt đầu sản xuất nội dung gốc của riêng mình, mang đến những thể loại đa dạng và góc nhìn mới mẻ mà có thể không xuất hiện trên các kênh truyền hình truyền thống.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 32 [698909]: The word scheduled in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ___________.
A, rigid
B, fixed
C, unchanged
D, flexible
Từ “scheduled" trong đoạn 1 trái nghĩa với _____.
A. rigid /ˈrɪdʒɪd/ (adj): cứng nhắc, không linh động
B. fixed /fɪkst/ (adj): cố định, không thay đổi
C. unchanged /ʌnˈtʃeɪndʒd/ (adj): không thay đổi
D. flexible /ˈflɛksɪbəl/ (adj): linh hoạt, dễ uốn nắn
Căn cứ vào thông tin: In the past, people would often gather around the TV at scheduled time to watch their favorite shows or movies. (Trước đây, mọi người thường tụ tập quanh chiếc TV vào giờ cố định để xem những chương trình hay bộ phim yêu thích.)
=> scheduled >< flexible
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 33 [698910]: The word their in paragraph 3 refers to__________?
A, movie theaters
B, films
C, audiences
D, subscribers
Từ “Their” trong đoạn 3 đề cập đến ________.

A. movie theaters: rạp chiếu phim

B. films: bộ phim

C. audiences: khán giả, người xem

D. subscribers: người theo dõi

Căn cứ vào thông tin: As a result, movie theaters have faced declining attendance, especially as audiences are now able to watch new films at home soon after their release. (Kết quả là, các rạp chiếu phim đã chứng kiến sự sụt giảm lượng người xem, đặc biệt là khi khán giả giờ đây có thể xem các bộ phim mới tại nhà ngay sau khi chúng được phát hành.)

=> Their ~ films

Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 34 [698911]: According to paragraph 2, which of the following is NOT mentioned as a feature of streaming platforms?
A, original content
B, various genres
C, popular actors
D, new perspectives
Theo đoạn 2, tính năng nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một đặc điểm của các nền tảng phát trực tuyến?
A. Nội dung gốc.
B. Các thể loại đa dạng.
C. Diễn viên nổi tiếng.
D. Quan điểm mới.
Căn cứ vào thông tin: Many streaming platforms have begun producing their own original content, offering diverse genres and fresh perspectives that might not be seen on traditional networks. (Nhiều nền tảng phát trực tuyến đã bắt đầu sản xuất nội dung gốc của riêng mình, mang đến những thể loại đa dạng và góc nhìn mới mẻ mà có thể không xuất hiện trên các kênh truyền hình truyền thống.)
=> Đáp án A, B, D đều được đề cập.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 35 [698912]: Which of the following best summarises paragraph 3?
A, The rise of streaming services has led to the decline of movie theaters and cable subscriptions.
B, Streaming services are in fierce competition to offer exclusive content to attract new users.
C, The competition in the streaming market has been sparked by changing consumer habits.
D, Movie theaters and cable companies are adapting to the changing demands of entertainment.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Sự phát triển của các dịch vụ phát trực tuyến đã dẫn đến sự suy giảm của các rạp chiếu phim và các gói đăng ký truyền hình cáp.
B. Các dịch vụ phát trực tuyến đang cạnh tranh khốc liệt để cung cấp nội dung độc quyền nhằm thu hút người dùng mới.
C. Cạnh tranh trên thị trường phát trực tuyến đã được thúc đẩy bởi thói quen tiêu dùng thay đổi.
D. Các rạp chiếu phim và công ty truyền hình cáp đang thích nghi với những yêu cầu thay đổi của ngành giải trí.
Căn cứ vào thông tin However, the rapid growth of streaming services has also sparked concerns. Traditional cable companies and movie theaters are feeling the pressure, as more people cancel cable subscriptions in favor of online streaming. As a result, movie theaters have faced declining attendance, especially as audiences are now able to watch new films at home soon after their release. The competition in the streaming market is fierce, with services constantly vying for exclusive content to attract new subscribers. (Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng của các dịch vụ streaming cũng đã dấy lên những lo ngại. Các công ty truyền hình cáp truyền thống và rạp chiếu phim đang phải đối mặt với áp lực khi ngày càng nhiều người hủy bỏ thuê bao cáp để chuyển sang xem phát trực tuyến. Kết quả là, các rạp chiếu phim đã chứng kiến sự sụt giảm lượng người xem, đặc biệt là khi khán giả giờ đây có thể xem các bộ phim mới tại nhà ngay sau khi chúng được phát hành. Cạnh tranh trên thị trường phát trực tuyến ngày càng gay gắt, với các dịch vụ liên tục cạnh tranh để có được những nội dung độc quyền nhằm thu hút người đăng ký mới.)
=> Đoạn này nói về tác động tiêu cực của sự phát triển nhanh chóng của các dịch vụ phát trực tuyến đối với các công ty truyền hình cáp và rạp chiếu phim, cũng như cạnh tranh gay gắt trong thị trường này.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 36 [698913]: The word immersive in paragraph 4 could be best replaced by ___________.
A, tedious
B, repetitive
C, monotonous
D, captivating
Cụm từ “immersive" trong đoạn 4 có thể được thay thế phù hợp nhất bởi _____.
A. tedious /ˈtiːdiəs/ (adj): buồn tẻ, tẻ nhạt
B. repetitive /rɪˈpɛtɪtɪv/ (adj): lặp đi lặp lại, nhàm chán vì sự lặp lại
C. monotonous /məˈnɒtənəs/ (adj): đơn điệu, không thay đổi, thiếu sự đa dạng
D. captivating /ˈkæptɪveɪtɪŋ/ (adj): cuốn hút, hấp dẫn, làm say mê
Căn cứ vào thông tin: With advancements in technology, like virtual reality and interactive storytelling, the future of streaming promises even more personalized and immersive experiences. (Nhìn về phía trước, rõ ràng cách chúng ta trải nghiệm giải trí sẽ tiếp tục thay đổi. Với những tiến bộ trong công nghệ, như thực tế ảo và kể chuyện tương tác, tương lai của streaming hứa hẹn sẽ mang đến những trải nghiệm cá nhân hóa và sống động hơn.)
=> immersive ~ captivating
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 37 [698914]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Movie theaters are experiencing an increase in audience numbers due to streaming services.
B, Streaming services are not competing with traditional television networks.
C, People now can watch content whenever they want thanks to streaming services.
D, Virtual reality has already become the main form of entertainment in the streaming industry.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Các rạp chiếu phim đang chứng kiến sự gia tăng lượng người xem nhờ vào các dịch vụ phát trực tuyến.
B. Các dịch vụ phát trực tuyến không cạnh tranh với các mạng truyền hình truyền thống.
C. Hiện nay, người xem có thể xem nội dung bất cứ khi nào họ muốn nhờ vào các dịch vụ phát trực tuyến.
D. Thực tế ảo đã trở thành hình thức giải trí chính trong ngành công nghiệp phát trực tuyến.
Căn cứ vào thông tin: Today, services like Netflix, Disney+, and Amazon Prime Video have made it possible to watch anything, anytime, without the need for traditional cable or satellite television. With just an internet connection, viewers can access a vast library of content from across the globe. (Ngày nay, các dịch vụ như Netflix, Disney+ và Amazon Prime Video đã mang đến khả năng xem bất cứ thứ gì, vào bất cứ lúc nào, mà không cần truyền hình cáp hay vệ tinh truyền thống.)
=> Đáp án C đúng
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 38 [698915]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Streaming services have had no significant effect on entertainment, and innovation will be driven by other industries.
B, Streaming services have slightly impacted the entertainment industry, and it is unclear if they will continue to innovate.
C, Streaming services have changed the entertainment industry, and they will likely fade into the background of innovation.
D, Streaming services have revolutionized the entertainment industry, and it is certain that they will remain at the forefront of innovation.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu gạch chân trong đoạn 4 một cách tốt nhất?
Xét câu gạch chân trong đoạn 4: Streaming services have reshaped the entertainment industry, and there’s no doubt that they will continue to lead the way in innovation. (Các dịch vụ phát trực tuyến đã tái cấu trúc ngành công nghiệp giải trí, và chắc chắn rằng họ sẽ tiếp tục dẫn dắt sự đổi mới trong lĩnh vực này.)
A. Streaming services have had no significant effect on entertainment, and innovation will be driven by other industries: Các dịch vụ phát trực tuyến không có tác động đáng kể đến ngành giải trí, và sự đổi mới sẽ được thúc đẩy bởi các ngành công nghiệp khác.
=> Đáp án A không sát nghĩa với câu gốc.
B. Streaming services have slightly impacted the entertainment industry, and it is unclear if they will continue to innovate: Các dịch vụ phát trực tuyến có tác động nhẹ đến ngành giải trí, và chưa rõ liệu chúng có tiếp tục đổi mới hay không.
=> Đáp án B không sát nghĩa với câu gốc.
C. Streaming services have changed the entertainment industry, and they will likely fade into the background of innovation: Các dịch vụ phát trực tuyến đã thay đổi ngành giải trí, và có khả năng chúng sẽ dần nhường chỗ cho các xu hướng đổi mới khác.
=> Đáp án C không sát nghĩa với câu gốc.
D. Streaming services have revolutionized the entertainment industry, and it is
certain that they will remain at the forefront of innovation: Các dịch vụ phát trực tuyến đã cách mạng hóa ngành giải trí, và chắc chắn chúng sẽ vẫn dẫn đầu đổi mới.
=> Đáp án D sát nghĩa với câu gốc.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 39 [698916]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Streaming services have no significant impact on traditional television networks.
B, Movie theaters are thriving due to the rise of streaming services.
C, Streaming services are driving changes in both content consumption and production.
D, Traditional television networks are now producing their own original content.
Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn?
A. Các dịch vụ phát trực tuyến không có tác động đáng kể đến các mạng truyền hình truyền thống.
B. Các rạp chiếu phim đang phát triển nhờ sự phát triển của các dịch vụ phát trực tuyến.
C. Các dịch vụ phát trực tuyến đang thúc đẩy sự thay đổi cả trong việc tiêu thụ và sản xuất nội dung
D. Các mạng truyền hình truyền thống hiện đang sản xuất nội dung gốc của riêng họ.
Căn cứ vào thông tin:
- Tiêu thụ nội dung: In the past, people would often gather around the TV at scheduled time to watch their favorite shows or movies. Today, services like Netflix, Disney+, and Amazon Prime Video have made it possible to watch anything, anytime, without the need for traditional cable or satellite television. With just an internet connection, viewers can access a vast library of content from across the globe. (Trước đây, mọi người thường tụ tập quanh chiếc TV vào giờ cố định để xem các chương trình hay bộ phim yêu thích. Ngày nay, các dịch vụ như Netflix, Disney+ và Amazon Prime Video đã mang đến khả năng xem bất cứ thứ gì, vào bất cứ lúc nào, mà không cần truyền hình cáp hay vệ tinh truyền thống. Chỉ cần có kết nối internet, người xem có thể truy cập vào kho nội dung phong phú từ khắp nơi trên thế giới.)
- Sản xuất nội dung: This has changed not only how we enjoy television but also how it is produced. [IV] Many streaming platforms have begun producing their own original content, offering diverse genres and fresh perspectives that might not be seen on traditional networks. (Điều này không chỉ thay đổi cách chúng ta thưởng thức truyền hình mà còn thay đổi cách các chương trình được sản xuất. Nhiều nền tảng streaming đã bắt đầu sản xuất nội dung gốc của riêng mình, cung cấp các thể loại đa dạng và những góc nhìn mới mà có thể không được thấy trên các đài truyền hình truyền thống.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 40 [698917]: Which of the following best summarises the passage?
A, The rise of streaming services has led to the decline of traditional television networks and movie theaters, while viewers now prefer watching content on cable networks.
B, Streaming platforms are in competition to offer exclusive content, and the future of entertainment will rely heavily on traditional movie theaters and cable television.
C, With the growth of streaming services, virtual reality and interactive storytelling have already become the primary forms of entertainment.
D, Streaming services have revolutionized the entertainment industry, which poses a challenge to traditional television and movie theaters.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn này?
A. Sự phát triển của các dịch vụ phát trực tuyến đã dẫn đến sự suy giảm của các mạng truyền hình truyền thống và rạp chiếu phim, trong khi người xem giờ đây ưa thích xem nội dung trên các mạng cáp.
B. Các nền tảng phát trực tuyến đang cạnh tranh để cung cấp nội dung độc quyền, và tương lai của ngành giải trí sẽ phụ thuộc nhiều vào các rạp chiếu phim truyền thống và truyền hình cáp. C. Với sự phát triển của các dịch vụ phát trực tuyến, thực tế ảo và kể chuyện tương tác đã trở thành hình thức giải trí chính.
D. Các dịch vụ phát trực tuyến đã cách mạng hóa ngành giải trí, điều này tạo ra thách thức cho truyền hình truyền thống và các rạp chiếu phim.
Căn cứ vào thông tin:
-Đoạn 1: Entertainment has undergone a massive transformation in recent years, largely due to the rise of streaming services. (Ngành giải trí đã trải qua một sự biến đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây, chủ yếu nhờ vào sự phát triển của các dịch vụ phát trực tuyến.)
- Đoạn 2: However, the rapid growth of streaming services has also sparked concerns. Traditional cable companies and movie theaters are feeling the pressure, as more people cancel cable subscriptions in favor of online streaming. (Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng của các dịch vụ phát trực tuyến cũng đã dấy lên những lo ngại. Các công ty truyền hình cáp truyền thống và các rạp chiếu phim đang phải đối mặt với áp lực, khi ngày càng nhiều người hủy bỏ thuê bao cáp để chuyển sang xem phát trực tuyến.)
- Đoạn 3: Streaming services have reshaped the entertainment industry, and there’s no doubt that they will continue to lead the way in innovation. (Các dịch vụ phát trực tuyến đã tái cấu trúc lại ngành giải trí, và chắc chắn rằng chúng sẽ tiếp tục dẫn dắt sự đổi mới trong lĩnh vực này.)
=> Đoạn văn chủ yếu nói về sự thay đổi lớn trong ngành giải trí nhờ vào sự phát triển của các dịch vụ phát trực tuyến (streaming services), và tác động của nó đối với các mạng truyền hình truyền thống và rạp chiếu phim.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D