Read the following festival description and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
🎑THE MID-AUTUMN FESTIVAL🌕
The Mid-Autumn Festival is a traditional celebration (1) __________ on the 15th day of the eighth lunar month. It is widely known in many Asian countries. In Vietnam, it is a (2) __________ occasion for families to gather, and for children to enjoy various activities. Children tend (3) __________ up the streets with colorful lanterns of all shapes and sizes, creating a festive atmosphere. Mooncakes, a symbolic treat of the festival, are shared (4) __________ family members and given as gifts to friends. Children participate in lion dances, play folk games, and listen to the legend of the Moon Lady (Chị Hằng) and the Moon Boy (Chú Cuội). The festival also represents the appreciation of a (5) __________. It’s not only a cultural event but also a cherished time to express love, gratitude, and unity. Even today, it still (6) __________ an important part of Vietnamese culture.
Câu 1 [699185]:
A, which held
B, holding
C, held
D, is held
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
*Ta có:
- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
Trong câu đã có động từ chính “is” => động từ “hold” phải ở dạng rút gọn MĐQH hoặc trong MĐQH.
- Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Vp2 => held
Tạm dịch: The Mid-Autumn Festival is a traditional celebration (1) __________ on the 15th day of the eighth lunar month. (Tết Trung Thu là một lễ hội truyền thống được tổ chức vào ngày rằm tháng tám âm lịch, rất phổ biến ở nhiều quốc gia châu Á.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Ta có:
- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
Trong câu đã có động từ chính “is” => động từ “hold” phải ở dạng rút gọn MĐQH hoặc trong MĐQH.
- Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Vp2 => held
Tạm dịch: The Mid-Autumn Festival is a traditional celebration (1) __________ on the 15th day of the eighth lunar month. (Tết Trung Thu là một lễ hội truyền thống được tổ chức vào ngày rằm tháng tám âm lịch, rất phổ biến ở nhiều quốc gia châu Á.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 2 [699186]:
A, specialize
B, special
C, specialty
D, specially
Kiến thức về từ loại:
*Ta có:
- specialize /ˈspeʃəlaɪz/ (v): chuyên về, chuyên môn hóa
- special /ˈspeʃl/ (adj): đặc biệt, riêng biệt
- specialty /ˈspeʃəlti/ (n): chuyên ngành, món đặc sản
- specially /ˈspeʃəli/ (adv): một cách đặc biệt
Dựa vào vị trí chỗ trống, sau tính từ mạo từ a/an/the cần có danh từ/cụm danh từ.
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ
=> Tính từ special phải đứng trước danh từ occasion để tạo thành cụm danh từ.
Tạm dịch: In Vietnam, it is a (2) __________ occasion for families to gather, and for children to enjoy various activities. (Tại Việt Nam, đây là dịp đặc biệt để gia đình sum họp và trẻ em tham gia nhiều hoạt động vui nhộn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Ta có:
- specialize /ˈspeʃəlaɪz/ (v): chuyên về, chuyên môn hóa
- special /ˈspeʃl/ (adj): đặc biệt, riêng biệt
- specialty /ˈspeʃəlti/ (n): chuyên ngành, món đặc sản
- specially /ˈspeʃəli/ (adv): một cách đặc biệt
Dựa vào vị trí chỗ trống, sau tính từ mạo từ a/an/the cần có danh từ/cụm danh từ.
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ
=> Tính từ special phải đứng trước danh từ occasion để tạo thành cụm danh từ.
Tạm dịch: In Vietnam, it is a (2) __________ occasion for families to gather, and for children to enjoy various activities. (Tại Việt Nam, đây là dịp đặc biệt để gia đình sum họp và trẻ em tham gia nhiều hoạt động vui nhộn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 3 [699187]:
A, lighting
B, light
C, to lighting
D, to light
Kiến thức về động từ nguyên mẫu:
Ta có cụm từ: tend to do sth: có xu hướng, thường hay làm gì
Tạm dịch: Children tend (3) __________ up the streets with colorful lanterns of all shapes and sizes, creating a festive atmosphere. (Trẻ em thường thắp sáng các con phố với những chiếc lồng đèn đủ màu sắc, hình dáng và kích thước, tạo nên không khí lễ hội rực rỡ.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ta có cụm từ: tend to do sth: có xu hướng, thường hay làm gì
Tạm dịch: Children tend (3) __________ up the streets with colorful lanterns of all shapes and sizes, creating a festive atmosphere. (Trẻ em thường thắp sáng các con phố với những chiếc lồng đèn đủ màu sắc, hình dáng và kích thước, tạo nên không khí lễ hội rực rỡ.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 4 [699188]:
A, with
B, among
C, to
D, for
Kiến thức về giới từ:
*Xét các đáp án:
A. with: cùng với, với, -> diễn tả công cụ hoặc phương tiện.
B. among: ở giữa, giữa (nhiều đối tượng) -> nói về vị trí trong một nhóm hoặc đám đông
C. to: đến, tới, với -> diễn tả hướng di chuyển; chỉ mục đích hoặc kết quả
D. for: cho, để -> chỉ mục đích hoặc lý do; thời gian hoặc thời hạn
Tạm dịch: Mooncakes, a symbolic treat of the festival, are shared (4) __________ family members and given as gifts to friends. (Bánh trung thu, một món quà mang tính biểu tượng của dịp lễ, được chia sẻ giữa các thành viên trong gia đình và dùng làm quà biếu bạn bè.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. with: cùng với, với, -> diễn tả công cụ hoặc phương tiện.
B. among: ở giữa, giữa (nhiều đối tượng) -> nói về vị trí trong một nhóm hoặc đám đông
C. to: đến, tới, với -> diễn tả hướng di chuyển; chỉ mục đích hoặc kết quả
D. for: cho, để -> chỉ mục đích hoặc lý do; thời gian hoặc thời hạn
Tạm dịch: Mooncakes, a symbolic treat of the festival, are shared (4) __________ family members and given as gifts to friends. (Bánh trung thu, một món quà mang tính biểu tượng của dịp lễ, được chia sẻ giữa các thành viên trong gia đình và dùng làm quà biếu bạn bè.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 5 [699189]:
A, successful harvest season
B, season harvest successful
C, harvest successful season
D, successful season harvest
Kiến thức về trật tự các từ trong câu:
Sau mạo từ a/an/the cần danh từ/cụm danh từ. => vị trí chỗ trống cần danh từ/cụm danh từ
- successful /səkˈsesfl/ (adj): thành công
- harvest /ˈhɑːvɪst/ (n): vụ thu hoạch, mùa gặt
- season /ˈsiːzn/ (n): mùa, thời kỳ
Trong câu này, harvest đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ chính season, làm rõ rằng đây là một mùa thu hoạch.
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ
=> Tính từ successful phải đứng trước cụm danh từ harvest season.
=> Trật tự đúng: successful harvest season
Tạm dịch: The festival also represents the appreciation of a (5) __________. (Lễ hội cũng là dịp để tôn vinh mùa màng bội thu.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Sau mạo từ a/an/the cần danh từ/cụm danh từ. => vị trí chỗ trống cần danh từ/cụm danh từ
- successful /səkˈsesfl/ (adj): thành công
- harvest /ˈhɑːvɪst/ (n): vụ thu hoạch, mùa gặt
- season /ˈsiːzn/ (n): mùa, thời kỳ
Trong câu này, harvest đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ chính season, làm rõ rằng đây là một mùa thu hoạch.
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ
=> Tính từ successful phải đứng trước cụm danh từ harvest season.
=> Trật tự đúng: successful harvest season
Tạm dịch: The festival also represents the appreciation of a (5) __________. (Lễ hội cũng là dịp để tôn vinh mùa màng bội thu.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 6 [699190]:
A, takes
B, makes
C, plays
D, sets
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: play a(n) important/crucial/significant/… role in sth: đóng vai trò (quan trọng) trong cái gì
Tạm dịch: Even today, it still (6) __________ an important part in Vietnamese culture. (Cho đến ngày nay, Tết Trung Thu vẫn giữ vai trò quan trọng trong văn hóa Việt Nam.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có cụm từ: play a(n) important/crucial/significant/… role in sth: đóng vai trò (quan trọng) trong cái gì
Tạm dịch: Even today, it still (6) __________ an important part in Vietnamese culture. (Cho đến ngày nay, Tết Trung Thu vẫn giữ vai trò quan trọng trong văn hóa Việt Nam.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
💡Save Electricity - Benefits for You and the Community🌍
Every Small Action Counts - Start Saving Today!
♻️The Problem of Wasting ElectricityCurrently, many households and businesses are wasting too (7) __________ electricity. Electrical appliances are often left on when not in use, which leads to unnecessary energy consumption. Not only does this increase electricity bills, but it also harms the environment. If these habits continue, the cost of electricity will keep rising. You will save significantly on your electricity bill (8) __________ you follow energy-saving practices.
♻️Tips for Saving Electricity
• Turn off electrical devices when not in use: Make sure to (9) __________ lights, fans, air conditioners, and computers when you don't need them. This simple habit helps reduce energy (10) __________ and saves on your monthly electricity bill.
• Use energy-efficient appliances: Replace incandescent bulbs with LED lights and choose appliances with energy-saving certifications. These devices use less electricity while still providing the same (11) __________ of performance.
• Optimize electricity usage: Set your air conditioner to a reasonable temperature and use appliances efficiently to avoid wastage. Regular (12) __________ of electrical equipment ensures smooth operation and lower power consumption.
Câu 7 [699191]:
A, many
B, number
C, much
D, few
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:
A. many + N đếm được số nhiều: nhiều
B. number + N đếm được: số lượng, con số
C. much + N không đếm được: nhiều
D. few + N đếm được số nhiều: ít, một vài
Căn cứ vào vị trí chỗ trống đứng trước danh từ không đếm được nên chỉ chọn được “much”.
Tạm dịch: Currently, many households and businesses are wasting too (7) __________ electricity. (Hiện nay, nhiều hộ gia đình và doanh nghiệp đang lãng phí quá nhiều điện năng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. many + N đếm được số nhiều: nhiều
B. number + N đếm được: số lượng, con số
C. much + N không đếm được: nhiều
D. few + N đếm được số nhiều: ít, một vài
Căn cứ vào vị trí chỗ trống đứng trước danh từ không đếm được nên chỉ chọn được “much”.
Tạm dịch: Currently, many households and businesses are wasting too (7) __________ electricity. (Hiện nay, nhiều hộ gia đình và doanh nghiệp đang lãng phí quá nhiều điện năng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 8 [699192]:
A, with the aim of
B, on condition that
C, for fear that
D, in case of
Kiến thức về liên từ:
*Xét các đáp án:
A. with the aim of: với mục đích
B. on condition that: với điều kiện là, miễn là
C. for fear that: vì sợ rằng, để tránh việc
D. in case of: trong trường hợp, nếu xảy ra
Tạm dịch: You will save significantly on your electricity bill (8) __________ you follow energy-saving practices. (Bạn có thể tiết kiệm đáng kể hóa đơn điện miễn là bạn thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. with the aim of: với mục đích
B. on condition that: với điều kiện là, miễn là
C. for fear that: vì sợ rằng, để tránh việc
D. in case of: trong trường hợp, nếu xảy ra
Tạm dịch: You will save significantly on your electricity bill (8) __________ you follow energy-saving practices. (Bạn có thể tiết kiệm đáng kể hóa đơn điện miễn là bạn thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 9 [699193]:
A, turn on
B, put away
C, give out
D, switch off
Kiến thức về cụm động từ :
*Xét các đáp án:
A. turn on: bật (thiết bị, đèn, máy móc, v.v.)
B. put away: cất đi, để lại đúng chỗ
C. give out: phát ra, tỏa ra (ánh sáng, mùi, nhiệt, v.v.).; phân phát
D. switch off: tắt (thiết bị, đèn, máy móc, v.v.)
Tạm dịch: Make sure to (9) __________ lights, fans, air conditioners, and computers when you don't need them. (Đảm bảo tắt đèn, quạt, điều hòa và máy tính khi không cần thiết.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. turn on: bật (thiết bị, đèn, máy móc, v.v.)
B. put away: cất đi, để lại đúng chỗ
C. give out: phát ra, tỏa ra (ánh sáng, mùi, nhiệt, v.v.).; phân phát
D. switch off: tắt (thiết bị, đèn, máy móc, v.v.)
Tạm dịch: Make sure to (9) __________ lights, fans, air conditioners, and computers when you don't need them. (Đảm bảo tắt đèn, quạt, điều hòa và máy tính khi không cần thiết.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 10 [699194]:
A, consumption
B, production
C, efficiency
D, conservation
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:
A. consumption /kənˈsʌmpʃən/ (n): sự tiêu thụ, sự sử dụng
B. production /prəˈdʌkʃən/ (n): sự sản xuất, sự chế tạo
C. efficiency /ɪˈfɪʃnsi/ (n): hiệu quả, năng suất
D. conservation /ˌkɒnsəˈveɪʃən/ (n): sự bảo tồn, sự giữ gìn
Tạm dịch: This simple habit helps reduce energy (10) __________ and saves on your monthly electricity bill. (Thói quen đơn giản này giúp giảm tiêu thụ năng lượng và tiết kiệm chi phí điện hàng tháng.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. consumption /kənˈsʌmpʃən/ (n): sự tiêu thụ, sự sử dụng
B. production /prəˈdʌkʃən/ (n): sự sản xuất, sự chế tạo
C. efficiency /ɪˈfɪʃnsi/ (n): hiệu quả, năng suất
D. conservation /ˌkɒnsəˈveɪʃən/ (n): sự bảo tồn, sự giữ gìn
Tạm dịch: This simple habit helps reduce energy (10) __________ and saves on your monthly electricity bill. (Thói quen đơn giản này giúp giảm tiêu thụ năng lượng và tiết kiệm chi phí điện hàng tháng.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 11 [699195]:
A, number
B, amount
C, level
D, degree
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:
A. number /ˈnʌmbər/: số lượng (dùng với danh từ đếm được), con số
B. amount /əˈmaʊnt/ số lượng (dùng với danh từ không đếm được)
C. level /ˈlɛvl/ mức độ, trình độ mà ta có thể quan sát hoặc đo đạc được một cách khách quan,có thể nhìn thấy người ta thực hiện.
D. degree /dɪˈɡriː/ mức độ, trình độ, dùng để chỉ mức độ của một cái gì đó trừu tượng hoặc có tính chất phân loại.
"performance" (hiệu suất) là một khái niệm cụ thể, có thể đo lường được.
Level of performance là một cụm phổ biến mang nghĩa mức độ hiệu suất
Tạm dịch: These devices use less electricity while still providing the same (11) __________ of performance. (Những thiết bị này tiêu thụ ít điện hơn nhưng vẫn đảm bảo mức độ hiệu suất như nhau.)
Vì vậy, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. number /ˈnʌmbər/: số lượng (dùng với danh từ đếm được), con số
B. amount /əˈmaʊnt/ số lượng (dùng với danh từ không đếm được)
C. level /ˈlɛvl/ mức độ, trình độ mà ta có thể quan sát hoặc đo đạc được một cách khách quan,có thể nhìn thấy người ta thực hiện.
D. degree /dɪˈɡriː/ mức độ, trình độ, dùng để chỉ mức độ của một cái gì đó trừu tượng hoặc có tính chất phân loại.
"performance" (hiệu suất) là một khái niệm cụ thể, có thể đo lường được.
Level of performance là một cụm phổ biến mang nghĩa mức độ hiệu suất
Tạm dịch: These devices use less electricity while still providing the same (11) __________ of performance. (Những thiết bị này tiêu thụ ít điện hơn nhưng vẫn đảm bảo mức độ hiệu suất như nhau.)
Vì vậy, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 12 [699196]:
A, removal
B, maintenance
C, purchase
D, reliance
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:
A. removal /rɪˈmuːvl/ (n): sự loại bỏ
B. maintenance /ˈmeɪntənəns/ (n): sự bảo trì, sự duy trì
C. purchase /ˈpɜːtʃəs/ (n): sự mua sắm
D. reliance /rɪˈlaɪəns/ (n): sự phụ thuộc, sự dựa dẫm
Tạm dịch: Regular (12) __________ of electrical equipment ensures smooth operation and lower power consumption. (Bảo trì định kỳ các thiết bị điện giúp chúng hoạt động trơn tru và tiêu thụ ít điện hơn.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. removal /rɪˈmuːvl/ (n): sự loại bỏ
B. maintenance /ˈmeɪntənəns/ (n): sự bảo trì, sự duy trì
C. purchase /ˈpɜːtʃəs/ (n): sự mua sắm
D. reliance /rɪˈlaɪəns/ (n): sự phụ thuộc, sự dựa dẫm
Tạm dịch: Regular (12) __________ of electrical equipment ensures smooth operation and lower power consumption. (Bảo trì định kỳ các thiết bị điện giúp chúng hoạt động trơn tru và tiêu thụ ít điện hơn.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Câu 13 [699197]:
a. Diep: Yes, I have. It seems harder than previous years because it emphasizes vocabulary and reading comprehension skills.
b. Lan: I agree. We need to focus on studying vocabulary and doing more reading comprehension exercises to improve.
c. Lan: Have you had a chance to review the new university entrance exam?
a. Diep: Yes, I have. It seems harder than previous years because it emphasizes vocabulary and reading comprehension skills.
b. Lan: I agree. We need to focus on studying vocabulary and doing more reading comprehension exercises to improve.
c. Lan: Have you had a chance to review the new university entrance exam?
A, b - a - c
B, c - a - b
C, c - b - a
D, a - c - b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Lan: Have you had a chance to review the new university entrance exam? (Bạn đã có cơ hội xem qua bài thi lên đại học mới chưa?)
a. Diep: Yes, I have. It seems harder than previous years because it emphasizes vocabulary and reading comprehension skills. (Rồi, mình xem qua rồi. Có vẻ khó hơn những năm trước vì bài thi tập trung nhiều vào từ vựng và kỹ năng đọc hiểu.)
b. Lan: I agree. We need to focus on studying vocabulary and doing more reading comprehension exercises to improve. (Mình đồng ý. Chúng ta cần tập trung học từ vựng và làm thêm các bài tập đọc hiểu để cải thiện.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c - a - b
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Lan: Have you had a chance to review the new university entrance exam? (Bạn đã có cơ hội xem qua bài thi lên đại học mới chưa?)
a. Diep: Yes, I have. It seems harder than previous years because it emphasizes vocabulary and reading comprehension skills. (Rồi, mình xem qua rồi. Có vẻ khó hơn những năm trước vì bài thi tập trung nhiều vào từ vựng và kỹ năng đọc hiểu.)
b. Lan: I agree. We need to focus on studying vocabulary and doing more reading comprehension exercises to improve. (Mình đồng ý. Chúng ta cần tập trung học từ vựng và làm thêm các bài tập đọc hiểu để cải thiện.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c - a - b
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 14 [699198]:
a. David: What’s the hardest thing about saving money?
b. David: How do you usually manage your budget?
c. Jane: Resisting the temptation to buy unnecessary things, especially online.
d. Jane: I track my expenses using an app, so I know where my money goes.
e. David: I think having clear financial goals makes it easier to stay disciplined.
a. David: What’s the hardest thing about saving money?
b. David: How do you usually manage your budget?
c. Jane: Resisting the temptation to buy unnecessary things, especially online.
d. Jane: I track my expenses using an app, so I know where my money goes.
e. David: I think having clear financial goals makes it easier to stay disciplined.
A, a - e - c - d - b
B, a - c - e - d - b
C, b - c - a - d - e
D, b - d - a - c - e
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. David: How do you usually manage your budget? (Bạn thường quản lý túi tiền của mình như thế nào?)
d. Jane: I track my expenses using an app, so I know where my money goes. (Mình theo dõi chi tiêu bằng một ứng dụng, nhờ đó biết được tiền của mình đã đi đâu.)
a. David: What’s the hardest thing about saving money? (Điều khó khăn nhất khi tiết kiệm tiền là gì?)
c. Jane: Resisting the temptation to buy unnecessary things, especially online. (Là cưỡng lại cám dỗ mua những thứ không cần thiết, đặc biệt là mua sắm online.)
e. David: I think having clear financial goals makes it easier to stay disciplined. (Mình nghĩ việc đặt ra các mục tiêu tài chính rõ ràng sẽ giúp dễ kỷ luật hơn.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b - d - a - c - e
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. David: How do you usually manage your budget? (Bạn thường quản lý túi tiền của mình như thế nào?)
d. Jane: I track my expenses using an app, so I know where my money goes. (Mình theo dõi chi tiêu bằng một ứng dụng, nhờ đó biết được tiền của mình đã đi đâu.)
a. David: What’s the hardest thing about saving money? (Điều khó khăn nhất khi tiết kiệm tiền là gì?)
c. Jane: Resisting the temptation to buy unnecessary things, especially online. (Là cưỡng lại cám dỗ mua những thứ không cần thiết, đặc biệt là mua sắm online.)
e. David: I think having clear financial goals makes it easier to stay disciplined. (Mình nghĩ việc đặt ra các mục tiêu tài chính rõ ràng sẽ giúp dễ kỷ luật hơn.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b - d - a - c - e
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 15 [699199]:
Dear Mr. John Smith,
a. At Blue Horizon Ltd., we highly value partnerships that drive innovation and success.
b. As the Marketing Manager, I believe our mutual expertise could lead to impactful results.
c. Please let me know a suitable time for a quick meeting or call. Looking forward to your response.
d. I'm writing to explore potential collaboration opportunities between our teams.
e. I would appreciate the chance to discuss this further and explore specific ways we can collaborate.
Best regards,
Emily Davis
Dear Mr. John Smith,
a. At Blue Horizon Ltd., we highly value partnerships that drive innovation and success.
b. As the Marketing Manager, I believe our mutual expertise could lead to impactful results.
c. Please let me know a suitable time for a quick meeting or call. Looking forward to your response.
d. I'm writing to explore potential collaboration opportunities between our teams.
e. I would appreciate the chance to discuss this further and explore specific ways we can collaborate.
Best regards,
Emily Davis
A, d - a - b - e - c
B, c - e - b - a - d
C, e - b - a - d - c
D, a - c - b - d - e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi/Hey + tên người nhận. Ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,…
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Dear Mr. John Smith (Ngài John Smith thân mến),
d. I'm writing to explore potential collaboration opportunities between our teams. (Tôi viết thư này để tìm hiểu về những cơ hội hợp tác tiềm năng giữa các đội ngũ của chúng ta.)
a. At Blue Horizon Ltd., we highly value partnerships that drive innovation and success. (Tại Blue Horizon Ltd., chúng tôi luôn đánh giá cao các mối quan hệ hợp tác nhằm thúc đẩy sự đổi mới và thành công.)
b. As the Marketing Manager, I believe our mutual expertise could lead to impactful results. (Với vai trò là Quản lý Marketing, tôi tin rằng chuyên môn của đôi bên có thể mang lại những kết quả ấn tượng.)
e. I would appreciate the chance to discuss this further and explore specific ways we can collaborate. (Tôi rất mong có cơ hội thảo luận thêm và tìm hiểu các cách thức cụ thể để chúng ta có thể hợp tác cùng nhau.)
c. Please let me know a suitable time for a quick meeting or call. Looking forward to your response. (Xin vui lòng cho tôi biết thời gian thuận tiện để sắp xếp một cuộc họp hoặc cuộc gọi ngắn. Rất mong nhận được phản hồi từ ngài.)
Best regards (Thân ái),
Emily Davis.
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d - a - b - e - c
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi/Hey + tên người nhận. Ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,…
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Dear Mr. John Smith (Ngài John Smith thân mến),
d. I'm writing to explore potential collaboration opportunities between our teams. (Tôi viết thư này để tìm hiểu về những cơ hội hợp tác tiềm năng giữa các đội ngũ của chúng ta.)
a. At Blue Horizon Ltd., we highly value partnerships that drive innovation and success. (Tại Blue Horizon Ltd., chúng tôi luôn đánh giá cao các mối quan hệ hợp tác nhằm thúc đẩy sự đổi mới và thành công.)
b. As the Marketing Manager, I believe our mutual expertise could lead to impactful results. (Với vai trò là Quản lý Marketing, tôi tin rằng chuyên môn của đôi bên có thể mang lại những kết quả ấn tượng.)
e. I would appreciate the chance to discuss this further and explore specific ways we can collaborate. (Tôi rất mong có cơ hội thảo luận thêm và tìm hiểu các cách thức cụ thể để chúng ta có thể hợp tác cùng nhau.)
c. Please let me know a suitable time for a quick meeting or call. Looking forward to your response. (Xin vui lòng cho tôi biết thời gian thuận tiện để sắp xếp một cuộc họp hoặc cuộc gọi ngắn. Rất mong nhận được phản hồi từ ngài.)
Best regards (Thân ái),
Emily Davis.
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d - a - b - e - c
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 16 [699200]:
a. It’s in these moments of uncertainty that you learn to adapt, overcome challenges, and even find beauty in the unexpected.
b. However, getting lost often forces you to rely on your instincts, discover hidden paths, and encounter unexpected opportunities.
c. Getting lost can be both a frightening and enlightening experience.
d. In conclusion, while getting lost can be unsettling, it can also lead to personal growth and memorable adventures.
e. At first, unfamiliar surroundings may cause panic and frustration, especially if you’re far from home or in an unknown place.
a. It’s in these moments of uncertainty that you learn to adapt, overcome challenges, and even find beauty in the unexpected.
b. However, getting lost often forces you to rely on your instincts, discover hidden paths, and encounter unexpected opportunities.
c. Getting lost can be both a frightening and enlightening experience.
d. In conclusion, while getting lost can be unsettling, it can also lead to personal growth and memorable adventures.
e. At first, unfamiliar surroundings may cause panic and frustration, especially if you’re far from home or in an unknown place.
A, c - a - e - b - d
B, c - e - b - a - d
C, b - a - c - e - d
D, e - b - c - a - d
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Getting lost can be both a frightening and enlightening experience. (Lạc đường có thể là một trải nghiệm vừa đáng sợ vừa khai sáng.)
e. At first, the unfamiliar surroundings may cause panic and frustration, especially if you’re far from home or in an unknown place. (Ban đầu, môi trường xa lạ có thể khiến bạn hoảng loạn và bực bội, đặc biệt khi bạn ở xa nhà hoặc tại một nơi hoàn toàn xa lạ.)
b. However, getting lost often forces you to rely on your instincts, discover hidden paths, and encounter unexpected opportunities. (Tuy nhiên, việc lạc đường thường buộc bạn phải dựa vào bản năng, khám phá những con đường ít ai biết đến, và gặp gỡ những cơ hội bất ngờ.)
a. It’s in these moments of uncertainty that you learn to adapt, overcome challenges, and even find beauty in the unexpected. (Chính trong những khoảnh khắc bất định này, bạn học cách thích nghi, vượt qua thử thách và thậm chí tìm thấy vẻ đẹp trong những điều không mong đợi.)
d. In conclusion, while getting lost can be unsettling, it can also lead to personal growth and memorable adventures. (Tóm lại, dù lạc đường có thể khiến bạn bối rối, nhưng nó cũng có thể giúp bạn trưởng thành và mang lại những cuộc phiêu lưu đáng nhớ.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c - e - b - a – d
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Getting lost can be both a frightening and enlightening experience. (Lạc đường có thể là một trải nghiệm vừa đáng sợ vừa khai sáng.)
e. At first, the unfamiliar surroundings may cause panic and frustration, especially if you’re far from home or in an unknown place. (Ban đầu, môi trường xa lạ có thể khiến bạn hoảng loạn và bực bội, đặc biệt khi bạn ở xa nhà hoặc tại một nơi hoàn toàn xa lạ.)
b. However, getting lost often forces you to rely on your instincts, discover hidden paths, and encounter unexpected opportunities. (Tuy nhiên, việc lạc đường thường buộc bạn phải dựa vào bản năng, khám phá những con đường ít ai biết đến, và gặp gỡ những cơ hội bất ngờ.)
a. It’s in these moments of uncertainty that you learn to adapt, overcome challenges, and even find beauty in the unexpected. (Chính trong những khoảnh khắc bất định này, bạn học cách thích nghi, vượt qua thử thách và thậm chí tìm thấy vẻ đẹp trong những điều không mong đợi.)
d. In conclusion, while getting lost can be unsettling, it can also lead to personal growth and memorable adventures. (Tóm lại, dù lạc đường có thể khiến bạn bối rối, nhưng nó cũng có thể giúp bạn trưởng thành và mang lại những cuộc phiêu lưu đáng nhớ.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c - e - b - a – d
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 17 [699201]:
a. From a primarily agricultural country, it has transitioned into a dynamic economy driven by manufacturing, exports, and technology.
b. However, challenges such as income inequality and environmental sustainability still require attention.
c. Foreign investment and trade agreements have played a significant role in boosting industrial growth and creating jobs.
d. Additionally, urbanization and improvements in infrastructure have enhanced living standards for many people.
e. Vietnam's economy has undergone remarkable changes over the past few decades.
a. From a primarily agricultural country, it has transitioned into a dynamic economy driven by manufacturing, exports, and technology.
b. However, challenges such as income inequality and environmental sustainability still require attention.
c. Foreign investment and trade agreements have played a significant role in boosting industrial growth and creating jobs.
d. Additionally, urbanization and improvements in infrastructure have enhanced living standards for many people.
e. Vietnam's economy has undergone remarkable changes over the past few decades.
A, e - b - a - d - c
B, e - c - a - b - d
C, e - a - c - d - b
D, e - d - b - c - a
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. Vietnam's economy has undergone remarkable changes over the past few decades. (Nền kinh tế Việt Nam đã trải qua những thay đổi đáng kể trong vài thập kỷ qua.)
a. From a primarily agricultural country, it has transitioned into a dynamic economy driven by manufacturing, exports, and technology. (Từ một quốc gia chủ yếu dựa vào nông nghiệp, Việt Nam đã chuyển mình thành một nền kinh tế năng động, được thúc đẩy bởi sản xuất, xuất khẩu và công nghệ.)
c. Foreign investment and trade agreements have played a significant role in boosting industrial growth and creating jobs. (Đầu tư nước ngoài và các hiệp định thương mại đã đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng công nghiệp và tạo việc làm.)
d. Additionally, urbanization and improvements in infrastructure have enhanced living standards for many people. (Bên cạnh đó, quá trình đô thị hóa và cải thiện cơ sở hạ tầng đã nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhiều người dân.)
b. However, challenges such as income inequality and environmental sustainability still require attention. (Tuy nhiên, các thách thức như bất bình đẳng trong thu nhập và tính bền vững về môi trường vẫn cần được quan tâm giải quyết.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e - a - c - d - b
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. Vietnam's economy has undergone remarkable changes over the past few decades. (Nền kinh tế Việt Nam đã trải qua những thay đổi đáng kể trong vài thập kỷ qua.)
a. From a primarily agricultural country, it has transitioned into a dynamic economy driven by manufacturing, exports, and technology. (Từ một quốc gia chủ yếu dựa vào nông nghiệp, Việt Nam đã chuyển mình thành một nền kinh tế năng động, được thúc đẩy bởi sản xuất, xuất khẩu và công nghệ.)
c. Foreign investment and trade agreements have played a significant role in boosting industrial growth and creating jobs. (Đầu tư nước ngoài và các hiệp định thương mại đã đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng công nghiệp và tạo việc làm.)
d. Additionally, urbanization and improvements in infrastructure have enhanced living standards for many people. (Bên cạnh đó, quá trình đô thị hóa và cải thiện cơ sở hạ tầng đã nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhiều người dân.)
b. However, challenges such as income inequality and environmental sustainability still require attention. (Tuy nhiên, các thách thức như bất bình đẳng trong thu nhập và tính bền vững về môi trường vẫn cần được quan tâm giải quyết.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e - a - c - d - b
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
In 2003, engineers Martin Eberhard and Marc Tarpenning (18) __________. At that time, electric cars were seen as impractical and expensive, but they were determined to change this perception. Their vision was to develop vehicles (19) __________. They knew immediately that this was the start of something transformative.
Being innovative entrepreneurs, (20) __________. With Musk's leadership and investment, Tesla began developing its first car, the Tesla Roadster, targeting early adopters and enthusiasts of clean energy. By 2008, the Roadster was launched, capable of traveling over 200 miles on a single charge—an achievement that impressed skeptics and gained media attention, though the company still faced financial struggles.
The team realized that long-term success required scaling up production and targeting the mass market. In 2012, they launched the Model S, an electric luxury sedan. (21) __________. At the same time, they invested in a global network of charging stations. Investors soon noticed Tesla's potential, and significant funding helped the company expand its operations.
Since then, Tesla has grown into a leader in the electric vehicle market. The company now produces several models such as the Model 3, Model X, and Model Y. (22) __________. In conclusion, Tesla has reshaped the auto industry and inspired the transition to sustainable energy.
Being innovative entrepreneurs, (20) __________. With Musk's leadership and investment, Tesla began developing its first car, the Tesla Roadster, targeting early adopters and enthusiasts of clean energy. By 2008, the Roadster was launched, capable of traveling over 200 miles on a single charge—an achievement that impressed skeptics and gained media attention, though the company still faced financial struggles.
The team realized that long-term success required scaling up production and targeting the mass market. In 2012, they launched the Model S, an electric luxury sedan. (21) __________. At the same time, they invested in a global network of charging stations. Investors soon noticed Tesla's potential, and significant funding helped the company expand its operations.
Since then, Tesla has grown into a leader in the electric vehicle market. The company now produces several models such as the Model 3, Model X, and Model Y. (22) __________. In conclusion, Tesla has reshaped the auto industry and inspired the transition to sustainable energy.
Câu 18 [699202]:
A, who founded Tesla Motors with the goal of revolutionizing the auto industry
B, founded Tesla Motors with the goal of revolutionizing the auto industry
C, from whom Tesla Motors with the goal of revolutionizing the auto industry was created
D, founding Tesla Motors with the goal of revolutionizing the auto industry
Kiến thức về cấu trúc câu:
*Xét các đáp án:
- Đáp án B đúng vì trong câu chưa có động từ chính nên ta cần một động từ chính để đảm bảo chuẩn cấu trúc S + V trong câu. Từ đó, ta loại A, C, D.
Tạm dịch: In 2003, engineers Martin Eberhard and Marc Tarpenning (18) __________. (Năm 2003, các kỹ sư Martin Eberhard và Marc Tarpenning thành lập Tesla Motors với mục tiêu cách mạng hóa ngành công nghiệp ô tô.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
- Đáp án B đúng vì trong câu chưa có động từ chính nên ta cần một động từ chính để đảm bảo chuẩn cấu trúc S + V trong câu. Từ đó, ta loại A, C, D.
Tạm dịch: In 2003, engineers Martin Eberhard and Marc Tarpenning (18) __________. (Năm 2003, các kỹ sư Martin Eberhard và Marc Tarpenning thành lập Tesla Motors với mục tiêu cách mạng hóa ngành công nghiệp ô tô.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 19 [699203]:
A, of which environmentally friendly designs and high-performance styles
B, were not only environmentally friendly but also high-performance and stylish
C, that were not only environmentally friendly but also high-performance and stylish
D, can be both environmentally friendly and high-performance in style
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Ta có:
- Trong câu đã có động từ chính “was” nên động từ khác phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. => Loại B,D.
- Ta cần một mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho “vehicles”.
Xét các đáp án còn lại:
A. of which environmentally friendly designs and high-performance styles
=> Of which đứng sau/trước danh từ (danh từ đó phải thêm “The”) để diễn tả sở hữu hoặc một phần của tổng thể. Nó tương đương với "whose" nhưng chỉ áp dụng cho các vật hoặc sự việc, không dùng cho người.
=> Loại A
C. that were not only environmentally friendly but also high-performance and stylish => Phù hợp với ngữ cảnh.
Tạm dịch: Their vision was to develop vehicles (19) __________. (Tầm nhìn của họ là phát triển những chiếc xe không chỉ thân thiện với môi trường mà còn có hiệu suất cao và kiểu dáng sang trọng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Ta có:
- Trong câu đã có động từ chính “was” nên động từ khác phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. => Loại B,D.
- Ta cần một mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho “vehicles”.
Xét các đáp án còn lại:
A. of which environmentally friendly designs and high-performance styles
=> Of which đứng sau/trước danh từ (danh từ đó phải thêm “The”) để diễn tả sở hữu hoặc một phần của tổng thể. Nó tương đương với "whose" nhưng chỉ áp dụng cho các vật hoặc sự việc, không dùng cho người.
=> Loại A
C. that were not only environmentally friendly but also high-performance and stylish => Phù hợp với ngữ cảnh.
Tạm dịch: Their vision was to develop vehicles (19) __________. (Tầm nhìn của họ là phát triển những chiếc xe không chỉ thân thiện với môi trường mà còn có hiệu suất cao và kiểu dáng sang trọng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 20 [699204]:
A, the company's vision was the result of collaboration between its founders and Elon Musk
B, the funding and guidance of the company were envisioned by the founders and Elon Musk
C, the company had the founders enlist Elon Musk to help fund and guide its vision
D, the founders enlisted Elon Musk to help fund and guide the company's vision
Kiến thức về rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Căn cứ vào “Being” là danh động từ làm mệnh đề trạng ngữ. Dạng V_ing…, S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Trong cấu trúc này, danh động từ (V-ing) thường diễn tả một hành động bổ trợ, làm rõ thêm cho hành động chính của câu.
Cấu trúc này chỉ sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ.
*Xét các đáp án:
A. Tầm nhìn của công ty là kết quả từ sự hợp tác giữa các nhà sáng lập và Elon Musk.
B. Việc tài trợ và định hướng của công ty đã được các nhà sáng lập và Elon Musk hình dung.
C. Công ty đã nhờ các nhà sáng lập mời Elon Musk hỗ trợ tài trợ và định hướng tầm nhìn của mình.
D. Các nhà sáng lập đã mời Elon Musk hỗ trợ tài trợ và định hướng tầm nhìn cho công ty.
=> Chủ ngữ của cụm “Being innovative entrepreneurs” trong ngữ cảnh này chỉ có thể là “The founders”.
Tạm dịch: Being innovative entrepreneurs, (20) __________. (Là những doanh nhân sáng tạo, hai nhà sáng lập đã mời Elon Musk tham gia để hỗ trợ tài chính và định hướng tầm nhìn của công ty.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Căn cứ vào “Being” là danh động từ làm mệnh đề trạng ngữ. Dạng V_ing…, S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Trong cấu trúc này, danh động từ (V-ing) thường diễn tả một hành động bổ trợ, làm rõ thêm cho hành động chính của câu.
Cấu trúc này chỉ sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ.
*Xét các đáp án:
A. Tầm nhìn của công ty là kết quả từ sự hợp tác giữa các nhà sáng lập và Elon Musk.
B. Việc tài trợ và định hướng của công ty đã được các nhà sáng lập và Elon Musk hình dung.
C. Công ty đã nhờ các nhà sáng lập mời Elon Musk hỗ trợ tài trợ và định hướng tầm nhìn của mình.
D. Các nhà sáng lập đã mời Elon Musk hỗ trợ tài trợ và định hướng tầm nhìn cho công ty.
=> Chủ ngữ của cụm “Being innovative entrepreneurs” trong ngữ cảnh này chỉ có thể là “The founders”.
Tạm dịch: Being innovative entrepreneurs, (20) __________. (Là những doanh nhân sáng tạo, hai nhà sáng lập đã mời Elon Musk tham gia để hỗ trợ tài chính và định hướng tầm nhìn của công ty.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 21 [699205]:
A, The car offered a unique combination of impressive performance, long-range, and sleek design features
B, A unique combination of impressive performance, long-range, and sleek design features gave birth to the car
C, Offering a unique combination of impressive performance, long-range, and sleek design features, the founders created the car
D, Impressive performance, long-range, and sleek design features combined to help create the appearance of the new car
Kiến thức về mệnh đề:
Dựa vào câu trước nói về việc Tesla ra mắt Model S vào năm 2012. Đoạn văn cần một câu giải thích đặc điểm nổi bật của chiếc xe này.
*Xét các đáp án:
A. Chiếc xe mang đến sự kết hợp độc đáo giữa hiệu suất ấn tượng, khả năng di chuyển xa và thiết kế tinh tế.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
B. Sự kết hợp độc đáo giữa hiệu suất ấn tượng, khả năng di chuyển xa và thiết kế tinh tế đã tạo nên chiếc xe này.
=> Không hợp lý vì “gave birth to the car" không hợp lý và không phù hợp với ngữ cảnh mô tả tính năng của xe.
C. Với sự kết hợp độc đáo giữa hiệu suất ấn tượng, khả năng di chuyển xa và các đặc điểm thiết kế tinh tế, các nhà sáng lập đã tạo ra chiếc xe này.
=> Dạng V_ing…, S + V dùng để rút gọn 2 vế có cùng chủ ngữ, ở đây dùng không đúng vì: cung cấp sự kết hợp độc đáo giữa hiệu suất, khả năng di chuyển xa ... thì chủ ngữ của các hành động này phải là những cái xe không phải là the founders: những nhà sáng lập. Do đó ta loại C.
D. Hiệu suất ấn tượng, khả năng di chuyển xa và các đặc điểm thiết kế tinh tế đã kết hợp để tạo nên diện mạo của chiếc xe mới này.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh vì “help create the appearance" không tập trung vào các đặc điểm của xe.
Tạm dịch: In 2012, they launched the Model S, an electric luxury sedan. (21) __________. At the same time, they invested in a global network of charging stations. (Tesla đã ra mắt Model S vào năm 2012, một chiếc sedan điện hạng sang. Xe mang đến sự kết hợp độc đáo giữa hiệu suất vượt trội, quãng đường di chuyển dài và thiết kế tinh tế. Đồng thời, Tesla đầu tư vào mạng lưới trạm sạc toàn cầu.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Dựa vào câu trước nói về việc Tesla ra mắt Model S vào năm 2012. Đoạn văn cần một câu giải thích đặc điểm nổi bật của chiếc xe này.
*Xét các đáp án:
A. Chiếc xe mang đến sự kết hợp độc đáo giữa hiệu suất ấn tượng, khả năng di chuyển xa và thiết kế tinh tế.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
B. Sự kết hợp độc đáo giữa hiệu suất ấn tượng, khả năng di chuyển xa và thiết kế tinh tế đã tạo nên chiếc xe này.
=> Không hợp lý vì “gave birth to the car" không hợp lý và không phù hợp với ngữ cảnh mô tả tính năng của xe.
C. Với sự kết hợp độc đáo giữa hiệu suất ấn tượng, khả năng di chuyển xa và các đặc điểm thiết kế tinh tế, các nhà sáng lập đã tạo ra chiếc xe này.
=> Dạng V_ing…, S + V dùng để rút gọn 2 vế có cùng chủ ngữ, ở đây dùng không đúng vì: cung cấp sự kết hợp độc đáo giữa hiệu suất, khả năng di chuyển xa ... thì chủ ngữ của các hành động này phải là những cái xe không phải là the founders: những nhà sáng lập. Do đó ta loại C.
D. Hiệu suất ấn tượng, khả năng di chuyển xa và các đặc điểm thiết kế tinh tế đã kết hợp để tạo nên diện mạo của chiếc xe mới này.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh vì “help create the appearance" không tập trung vào các đặc điểm của xe.
Tạm dịch: In 2012, they launched the Model S, an electric luxury sedan. (21) __________. At the same time, they invested in a global network of charging stations. (Tesla đã ra mắt Model S vào năm 2012, một chiếc sedan điện hạng sang. Xe mang đến sự kết hợp độc đáo giữa hiệu suất vượt trội, quãng đường di chuyển dài và thiết kế tinh tế. Đồng thời, Tesla đầu tư vào mạng lưới trạm sạc toàn cầu.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 22 [699206]:
A, Providing products like solar panels and battery storage systems, energy solutions have also been diversified
B, It has also diversified into energy solutions, offering products like solar panels and battery storage systems
C, It has offered products like solar panels and battery storage systems so that it will diversify into energy solutions
D, Without offering products like solar panels and battery storage systems, it has also diversified into energy solutions
Kiến thức về mệnh đề:
Câu cần điền cần mô tả việc Tesla mở rộng sang lĩnh vực năng lượng, bổ sung vào phần Tesla hiện tại đã sản xuất nhiều mẫu xe khác nhau Model 3, Model X, Model Y.
*Xét các đáp án:
A. Cung cấp các sản phẩm như pin năng lượng mặt trời và hệ thống lưu trữ năng lượng, các giải pháp năng lượng cũng đã được đa dạng hóa.
=> Dạng V_ing…, S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Cấu trúc này chỉ dùng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ. Mà trong câu này, chủ ngữ của hành động “provide products” không thể là “energy solutions”. Do đó ta loại A.
B. Công ty cũng đã mở rộng sang các giải pháp năng lượng, cung cấp các sản phẩm như pin năng lượng mặt trời và hệ thống lưu trữ năng lượng.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
C. Công ty đã cung cấp các sản phẩm như pin năng lượng mặt trời và hệ thống lưu trữ năng lượng để từ đó đa dạng hóa sang các giải pháp năng lượng.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh "So that it will diversify" dùng thì tương lai không hợp lý vì Tesla đã thực hiện việc này trong quá khứ.
D. Không cung cấp các sản phẩm như pin năng lượng mặt trời và hệ thống lưu trữ năng lượng, công ty vẫn đã đa dạng hóa sang các giải pháp năng lượng.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh vì “Without offering" mâu thuẫn với thực tế, vì Tesla đã cung cấp các sản phẩm này.
Tạm dịch: The company now produces several models such as the Model 3, Model X, and Model Y. (22) __________. In conclusion, Tesla has reshaped the auto industry and inspired the transition to sustainable energy. (Tesla sản xuất nhiều mẫu xe khác như Model 3, Model X và Model Y, đồng thời đa dạng hóa sang các giải pháp năng lượng như tấm pin năng lượng mặt trời và hệ thống lưu trữ pin. Kết luận, Tesla đã tái định hình ngành công nghiệp ô tô và truyền cảm hứng cho sự chuyển đổi sang năng lượng bền vững.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu cần điền cần mô tả việc Tesla mở rộng sang lĩnh vực năng lượng, bổ sung vào phần Tesla hiện tại đã sản xuất nhiều mẫu xe khác nhau Model 3, Model X, Model Y.
*Xét các đáp án:
A. Cung cấp các sản phẩm như pin năng lượng mặt trời và hệ thống lưu trữ năng lượng, các giải pháp năng lượng cũng đã được đa dạng hóa.
=> Dạng V_ing…, S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Cấu trúc này chỉ dùng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ. Mà trong câu này, chủ ngữ của hành động “provide products” không thể là “energy solutions”. Do đó ta loại A.
B. Công ty cũng đã mở rộng sang các giải pháp năng lượng, cung cấp các sản phẩm như pin năng lượng mặt trời và hệ thống lưu trữ năng lượng.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
C. Công ty đã cung cấp các sản phẩm như pin năng lượng mặt trời và hệ thống lưu trữ năng lượng để từ đó đa dạng hóa sang các giải pháp năng lượng.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh "So that it will diversify" dùng thì tương lai không hợp lý vì Tesla đã thực hiện việc này trong quá khứ.
D. Không cung cấp các sản phẩm như pin năng lượng mặt trời và hệ thống lưu trữ năng lượng, công ty vẫn đã đa dạng hóa sang các giải pháp năng lượng.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh vì “Without offering" mâu thuẫn với thực tế, vì Tesla đã cung cấp các sản phẩm này.
Tạm dịch: The company now produces several models such as the Model 3, Model X, and Model Y. (22) __________. In conclusion, Tesla has reshaped the auto industry and inspired the transition to sustainable energy. (Tesla sản xuất nhiều mẫu xe khác như Model 3, Model X và Model Y, đồng thời đa dạng hóa sang các giải pháp năng lượng như tấm pin năng lượng mặt trời và hệ thống lưu trữ pin. Kết luận, Tesla đã tái định hình ngành công nghiệp ô tô và truyền cảm hứng cho sự chuyển đổi sang năng lượng bền vững.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
The workplace has been experiencing significant transformations due to technological advancements. Gradually, robots are taking over tasks previously performed by semi-skilled workers. For example, automated kiosks are now widely used in airports to streamline check-in processes, and grocery stores in many countries have introduced self-checkout systems to reduce reliance on human cashiers. Similarly, some cafes and fast-food chains have implemented robotic systems for preparing and delivering orders. With such developments, securing a stable job or a long-term career has become more challenging than ever.
For school graduates, selecting a career path is one of the most crucial decisions they face. Making this choice requires careful reflection and understanding of personal strengths and aspirations. Guidance from counselors, parents, and personality assessments can provide invaluable insights, helping young people identify their potential and make informed decisions. In today’s fast-paced and evolving world, young individuals must be adaptable and prepared to embrace changes and seize unique opportunities that may come their way.
Although career choices can initially seem overwhelming, they merely mark the start of a lifelong journey of growth. Career development is an ongoing process that requires setting clear goals, building self-confidence, improving communication abilities, and expanding social networks. Higher education, for instance, not only equips individuals with knowledge but also symbolizes continuous self-improvement, which is essential for thriving in an ever-changing world.
Despite the rise of AI and automation in many industries, certain aspects of work cannot be replicated by machines. While robots excel in performing technical tasks, they lack the emotional intelligence and empathy needed for roles such as caregiving or mentorship. In conclusion, technology is reshaping the job market, but human qualities like adaptability, critical thinking, and emotional intelligence remain indispensable for success in the modern workforce.
For school graduates, selecting a career path is one of the most crucial decisions they face. Making this choice requires careful reflection and understanding of personal strengths and aspirations. Guidance from counselors, parents, and personality assessments can provide invaluable insights, helping young people identify their potential and make informed decisions. In today’s fast-paced and evolving world, young individuals must be adaptable and prepared to embrace changes and seize unique opportunities that may come their way.
Although career choices can initially seem overwhelming, they merely mark the start of a lifelong journey of growth. Career development is an ongoing process that requires setting clear goals, building self-confidence, improving communication abilities, and expanding social networks. Higher education, for instance, not only equips individuals with knowledge but also symbolizes continuous self-improvement, which is essential for thriving in an ever-changing world.
Despite the rise of AI and automation in many industries, certain aspects of work cannot be replicated by machines. While robots excel in performing technical tasks, they lack the emotional intelligence and empathy needed for roles such as caregiving or mentorship. In conclusion, technology is reshaping the job market, but human qualities like adaptability, critical thinking, and emotional intelligence remain indispensable for success in the modern workforce.
Câu 23 [699207]: Which of the following is NOT mentioned as one of the examples of where robots or automation are being utilized?
A, airports
B, stores
C, fast-food chains
D, hospitals
Câu nào sau đây KHÔNG được đề cập là một trong những ví dụ về nơi robot hoặc tự động hóa đang được sử dụng?
A. Sân bay.
B. Cửa hàng.
C. Chuỗi thức ăn nhanh.
D. Bệnh viện.
Căn cứ vào thông tin: For example, automated kiosks are now widely used in airports to streamline check-in processes, and grocery stores in many countries have introduced self-checkout systems to reduce reliance on human cashiers. (Chẳng hạn, các ki-ốt tự động hiện được sử dụng rộng rãi tại sân bay để đơn giản hóa quy trình làm thủ tục, và nhiều cửa hàng tạp hóa ở các quốc gia đã triển khai hệ thống tự thanh toán nhằm giảm sự phụ thuộc vào nhân viên thu ngân.)
=> Không đề cập đến bệnh viện.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Sân bay.
B. Cửa hàng.
C. Chuỗi thức ăn nhanh.
D. Bệnh viện.
Căn cứ vào thông tin: For example, automated kiosks are now widely used in airports to streamline check-in processes, and grocery stores in many countries have introduced self-checkout systems to reduce reliance on human cashiers. (Chẳng hạn, các ki-ốt tự động hiện được sử dụng rộng rãi tại sân bay để đơn giản hóa quy trình làm thủ tục, và nhiều cửa hàng tạp hóa ở các quốc gia đã triển khai hệ thống tự thanh toán nhằm giảm sự phụ thuộc vào nhân viên thu ngân.)
=> Không đề cập đến bệnh viện.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 24 [699208]: The word stable in paragraph 1 is opposite in meaning to __________.
A, innocent
B, insecure
C, certain
D, permanent
Từ “stable” trong đoạn 1 trái nghĩa với______.
A. innocent /ˈɪnəsənt/ (adj): vô tội, trong sáng, ngây thơ
B. insecure /ˌɪnsɪˈkjʊə(r)/ (adj): không an toàn, không chắc chắn
C. certain /ˈsɜːtn/ (adj): chắc chắn, rõ ràng
D. permanent /ˈpɜːmənənt/ (adj): vĩnh viễn, lâu dài
Căn cứ vào thông tin: With such developments, securing a stable job or a long-term career has become more challenging than ever. (Với những phát triển này, việc tìm kiếm một công việc ổn định hoặc xây dựng sự nghiệp lâu dài ngày càng trở nên khó khăn hơn bao giờ hết.)
=> stable >< insecure
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. innocent /ˈɪnəsənt/ (adj): vô tội, trong sáng, ngây thơ
B. insecure /ˌɪnsɪˈkjʊə(r)/ (adj): không an toàn, không chắc chắn
C. certain /ˈsɜːtn/ (adj): chắc chắn, rõ ràng
D. permanent /ˈpɜːmənənt/ (adj): vĩnh viễn, lâu dài
Căn cứ vào thông tin: With such developments, securing a stable job or a long-term career has become more challenging than ever. (Với những phát triển này, việc tìm kiếm một công việc ổn định hoặc xây dựng sự nghiệp lâu dài ngày càng trở nên khó khăn hơn bao giờ hết.)
=> stable >< insecure
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 25 [699209]: The word their in paragraph 2 refers to __________.
A, changes
B, opportunities
C, young individuals
D, career choices
Từ “their” trong đoạn 2 đề cập đến ________.
A. changes: các thay đổi
B. opportunities: những cơ hội
C. young individuals: những người trẻ
D. career choices: lựa chọn sự nghiệp
Căn cứ vào thông tin: In today’s fast-paced and evolving world, young individuals must be adaptable and prepared to embrace changes and seize unique opportunities that may come their way. (Trong thế giới thay đổi nhanh chóng hiện nay, người trẻ cần phải linh hoạt và sẵn sàng thích nghi, nắm bắt những cơ hội độc đáo có thể đến với họ.)
=> their ~ young individuals
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. changes: các thay đổi
B. opportunities: những cơ hội
C. young individuals: những người trẻ
D. career choices: lựa chọn sự nghiệp
Căn cứ vào thông tin: In today’s fast-paced and evolving world, young individuals must be adaptable and prepared to embrace changes and seize unique opportunities that may come their way. (Trong thế giới thay đổi nhanh chóng hiện nay, người trẻ cần phải linh hoạt và sẵn sàng thích nghi, nắm bắt những cơ hội độc đáo có thể đến với họ.)
=> their ~ young individuals
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [699210]: The word ongoing in paragraph 3 could be best replaced by __________.
A, continuous
B, regular
C, seasonal
D, occasional
Từ “ongoing” trong đoạn 3 được thay thế tốt nhất bởi_____.
A. continuous /kənˈtɪnjuəs/ (adj): liên tục, không ngừng
B. regular /ˈrɛɡjʊlə(r)/ (adj): đều đặn, thường xuyên
C. seasonal /ˈsiːzənl/ (adj): theo mùa, mang tính mùa vụ
D. occasional /əˈkeɪʒənl/ (adj): thỉnh thoảng, không thường xuyên
Căn cứ vào thông tin: Career development is an ongoing process that requires setting clear goals, building self-confidence, improving communication abilities, and expanding social networks. (Phát triển sự nghiệp là một quá trình liên tục, đòi hỏi thiết lập các mục tiêu rõ ràng, xây dựng sự tự tin, cải thiện khả năng giao tiếp và mở rộng mạng lưới quan hệ xã hội.)
=> ongoing ~ continuous
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. continuous /kənˈtɪnjuəs/ (adj): liên tục, không ngừng
B. regular /ˈrɛɡjʊlə(r)/ (adj): đều đặn, thường xuyên
C. seasonal /ˈsiːzənl/ (adj): theo mùa, mang tính mùa vụ
D. occasional /əˈkeɪʒənl/ (adj): thỉnh thoảng, không thường xuyên
Căn cứ vào thông tin: Career development is an ongoing process that requires setting clear goals, building self-confidence, improving communication abilities, and expanding social networks. (Phát triển sự nghiệp là một quá trình liên tục, đòi hỏi thiết lập các mục tiêu rõ ràng, xây dựng sự tự tin, cải thiện khả năng giao tiếp và mở rộng mạng lưới quan hệ xã hội.)
=> ongoing ~ continuous
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 27 [699211]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Thanks to advances in AI, all tasks in industries are now effectively performed by machines.
B, Even with AI and automation becoming widespread, machines can now perform almost all tasks.
C, AI and automation have taken over industries, leaving no tasks that humans can do better.
D, Although AI and automation have grown, some tasks remain beyond the ability of machines.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu gạch chân trong đoạn 4 một cách tốt nhất?
Xét câu gạch chân trong đoạn 4: Despite the rise of AI and automation in many industries, certain aspects of work cannot be replicated by machines. (Mặc dù trí tuệ nhân tạo và tự động hóa đang gia tăng trong nhiều ngành, nhưng một số khía cạnh của công việc không thể thay thế bởi máy móc.)
A. Thanks to advances in AI, all tasks in industries are now effectively performed by machines.: Nhờ những tiến bộ trong trí tuệ nhân tạo, tất cả các công việc trong các ngành công nghiệp hiện nay đều được thực hiện hiệu quả bởi máy móc.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
B. Even with AI and automation becoming widespread, machines can now perform almost all tasks: Cùng với trí tuệ nhân tạo và tự động hóa đang trở nên phổ biến, máy móc hiện nay có thể thực hiện gần như tất cả các công việc.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
C. AI and automation have taken over industries, leaving no tasks that humans can do better: Trí tuệ nhân tạo và tự động hóa đã chiếm lĩnh các ngành công nghiệp, không còn công việc nào mà con người có thể làm tốt hơn.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
D. Although AI and automation have grown, some tasks remain beyond the ability of machines: Mặc dù trí tuệ nhân tạo và tự động hóa đã phát triển, vẫn còn một số công việc vượt quá khả năng của máy móc.
=> Sát nghĩa với câu gốc.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Xét câu gạch chân trong đoạn 4: Despite the rise of AI and automation in many industries, certain aspects of work cannot be replicated by machines. (Mặc dù trí tuệ nhân tạo và tự động hóa đang gia tăng trong nhiều ngành, nhưng một số khía cạnh của công việc không thể thay thế bởi máy móc.)
A. Thanks to advances in AI, all tasks in industries are now effectively performed by machines.: Nhờ những tiến bộ trong trí tuệ nhân tạo, tất cả các công việc trong các ngành công nghiệp hiện nay đều được thực hiện hiệu quả bởi máy móc.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
B. Even with AI and automation becoming widespread, machines can now perform almost all tasks: Cùng với trí tuệ nhân tạo và tự động hóa đang trở nên phổ biến, máy móc hiện nay có thể thực hiện gần như tất cả các công việc.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
C. AI and automation have taken over industries, leaving no tasks that humans can do better: Trí tuệ nhân tạo và tự động hóa đã chiếm lĩnh các ngành công nghiệp, không còn công việc nào mà con người có thể làm tốt hơn.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
D. Although AI and automation have grown, some tasks remain beyond the ability of machines: Mặc dù trí tuệ nhân tạo và tự động hóa đã phát triển, vẫn còn một số công việc vượt quá khả năng của máy móc.
=> Sát nghĩa với câu gốc.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 28 [699212]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Higher education promotes both knowledge and continuous self-improvement.
B, School graduates don’t need guidance in making their career choices.
C, Choosing a career path is no longer a challenge for school graduates.
D, The rise of AI has eliminated the need for emotional intelligence in the workforce.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Giáo dục đại học thúc đẩy cả kiến thức và sự phát triển bản thân liên tục.
B. Các sinh viên tốt nghiệp không cần sự hướng dẫn trong việc lựa chọn nghề nghiệp.
C. Việc chọn con đường sự nghiệp không còn là thử thách đối với các sinh viên tốt nghiệp.
D. Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo đã loại bỏ nhu cầu về trí tuệ cảm xúc trong lực lượng lao động.
Căn cứ vào thông tin:
- Higher education, for instance, not only equips individuals with knowledge but also symbolizes continuous self-improvement, which is essential for thriving in an ever-changing world. (Giáo dục đại học, chẳng hạn, không chỉ cung cấp kiến thức mà còn tượng trưng cho sự cải thiện bản thân không ngừng, điều cốt yếu để thành công trong một thế giới luôn biến đổi.)
=> Đáp án A đúng
- Guidance from counselors, parents, and personality assessments can provide invaluable insights, helping young people identify their potential and make informed decisions. (Sự hướng dẫn từ cố vấn, cha mẹ và các bài đánh giá tính cách có thể mang lại những gợi ý quý giá, giúp người trẻ nhận ra tiềm năng của mình và đưa ra quyết định đúng đắn.)
=> Đáp án B sai
- Although career choices can initially seem overwhelming, they merely mark the start of a lifelong journey of growth. (Mặc dù ban đầu việc lựa chọn nghề nghiệp có thể gây áp lực, nhưng nó chỉ đánh dấu sự khởi đầu của một hành trình phát triển kéo dài suốt đời.)
=> Đáp án C sai
- While robots excel in performing technical tasks, they lack the emotional intelligence and empathy needed for roles such as caregiving or mentorship. (Trong khi robot xuất sắc trong các nhiệm vụ kỹ thuật, chúng thiếu trí tuệ cảm xúc và sự đồng cảm cần thiết cho những vai trò như chăm sóc hay cố vấn.)
=> Đáp án D sai
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Đáp án: A
A. Giáo dục đại học thúc đẩy cả kiến thức và sự phát triển bản thân liên tục.
B. Các sinh viên tốt nghiệp không cần sự hướng dẫn trong việc lựa chọn nghề nghiệp.
C. Việc chọn con đường sự nghiệp không còn là thử thách đối với các sinh viên tốt nghiệp.
D. Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo đã loại bỏ nhu cầu về trí tuệ cảm xúc trong lực lượng lao động.
Căn cứ vào thông tin:
- Higher education, for instance, not only equips individuals with knowledge but also symbolizes continuous self-improvement, which is essential for thriving in an ever-changing world. (Giáo dục đại học, chẳng hạn, không chỉ cung cấp kiến thức mà còn tượng trưng cho sự cải thiện bản thân không ngừng, điều cốt yếu để thành công trong một thế giới luôn biến đổi.)
=> Đáp án A đúng
- Guidance from counselors, parents, and personality assessments can provide invaluable insights, helping young people identify their potential and make informed decisions. (Sự hướng dẫn từ cố vấn, cha mẹ và các bài đánh giá tính cách có thể mang lại những gợi ý quý giá, giúp người trẻ nhận ra tiềm năng của mình và đưa ra quyết định đúng đắn.)
=> Đáp án B sai
- Although career choices can initially seem overwhelming, they merely mark the start of a lifelong journey of growth. (Mặc dù ban đầu việc lựa chọn nghề nghiệp có thể gây áp lực, nhưng nó chỉ đánh dấu sự khởi đầu của một hành trình phát triển kéo dài suốt đời.)
=> Đáp án C sai
- While robots excel in performing technical tasks, they lack the emotional intelligence and empathy needed for roles such as caregiving or mentorship. (Trong khi robot xuất sắc trong các nhiệm vụ kỹ thuật, chúng thiếu trí tuệ cảm xúc và sự đồng cảm cần thiết cho những vai trò như chăm sóc hay cố vấn.)
=> Đáp án D sai
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Đáp án: A
Câu 29 [699213]: In which paragraph does the writer mention a comparable relationship?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào tác giả nhắc đến một mối quan hệ tương tự?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 1: For example, automated kiosks are now widely used in airports to streamline check-in processes, and grocery stores in many countries have introduced self-checkout systems to reduce reliance on human cashiers. Similarly, some cafes and fast-food chains have implemented robotic systems for preparing and delivering orders. (Chẳng hạn, các ki-ốt tự động hiện được sử dụng rộng rãi tại sân bay để đơn giản hóa quy trình làm thủ tục, và nhiều cửa hàng tạp hóa ở các quốc gia đã triển khai hệ thống tự thanh toán nhằm giảm sự phụ thuộc vào nhân viên thu ngân. Tương tự, một số quán cà phê và chuỗi đồ ăn nhanh đã áp dụng hệ thống robot để chuẩn bị và giao đơn hàng. )
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 1: For example, automated kiosks are now widely used in airports to streamline check-in processes, and grocery stores in many countries have introduced self-checkout systems to reduce reliance on human cashiers. Similarly, some cafes and fast-food chains have implemented robotic systems for preparing and delivering orders. (Chẳng hạn, các ki-ốt tự động hiện được sử dụng rộng rãi tại sân bay để đơn giản hóa quy trình làm thủ tục, và nhiều cửa hàng tạp hóa ở các quốc gia đã triển khai hệ thống tự thanh toán nhằm giảm sự phụ thuộc vào nhân viên thu ngân. Tương tự, một số quán cà phê và chuỗi đồ ăn nhanh đã áp dụng hệ thống robot để chuẩn bị và giao đơn hàng. )
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 30 [699214]: In which paragraph does the writer mention tasks that require uniquely human abilities?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến những công việc đòi hỏi khả năng đặc biệt của con người?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: While robots excel in performing technical tasks, they lack the emotional intelligence and empathy needed for roles such as caregiving or mentorship. In conclusion, technology is reshaping the job market, but human qualities like adaptability, critical thinking, and emotional intelligence remain indispensable for success in the modern workforce. (Trong khi robot xuất sắc trong các nhiệm vụ kỹ thuật, chúng thiếu trí tuệ cảm xúc và sự đồng cảm cần thiết cho những vai trò như chăm sóc hay cố vấn. Tóm lại, công nghệ đang tái định hình thị trường lao động, nhưng những phẩm chất con người như khả năng thích nghi, tư duy phản biện và trí tuệ cảm xúc vẫn là yếu tố không thể thiếu để thành công trong môi trường làm việc hiện đại. )
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: While robots excel in performing technical tasks, they lack the emotional intelligence and empathy needed for roles such as caregiving or mentorship. In conclusion, technology is reshaping the job market, but human qualities like adaptability, critical thinking, and emotional intelligence remain indispensable for success in the modern workforce. (Trong khi robot xuất sắc trong các nhiệm vụ kỹ thuật, chúng thiếu trí tuệ cảm xúc và sự đồng cảm cần thiết cho những vai trò như chăm sóc hay cố vấn. Tóm lại, công nghệ đang tái định hình thị trường lao động, nhưng những phẩm chất con người như khả năng thích nghi, tư duy phản biện và trí tuệ cảm xúc vẫn là yếu tố không thể thiếu để thành công trong môi trường làm việc hiện đại. )
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
The global decline of animal species has raised concerns about biodiversity loss and its impact on ecosystems. Many species, from majestic tigers to delicate amphibians, are now classified as endangered. This is largely due to habitat destruction, climate change, and poaching. Zoos have increasingly positioned themselves as important players in the fight to protect these animals. While traditionally viewed as places of entertainment, modern zoos now focus heavily on conservation and education, aiming to raise public awareness about the plight of endangered species.
[I] One of the most significant contributions of zoos is their breeding programs, which are essential for preserving species on the brink of extinction. [II] For instance, the giant panda, once critically endangered, has seen a population revival thanks to coordinated breeding efforts in zoos across the world. [III] By creating safe and controlled environments, zoos help maintain animal populations while scientists work to address broader conservation challenges in natural habitats. [IV]
In addition to breeding programs, zoos also act as research hubs where scientists study animal behavior, health, and reproduction. These insights often prove invaluable for designing effective conservation strategies. For example, zoos have contributed to understanding the effects of climate change on animal migration and mating patterns. Furthermore, they collaborate with wildlife organizations and governments to reintroduce species into the wild. This has been demonstrated through successful efforts to return the Arabian oryx to its native desert habitats.
However, not everyone agrees with the role of zoos in conservation. Critics argue that keeping animals in captivity, even for noble reasons, can lead to stress and behavioral issues. They emphasize the need for in-situ conservation efforts, where species are protected within their natural ecosystems. Despite these concerns, many conservationists believe zoos offer a vital lifeline for species that might otherwise disappear forever.
[I] One of the most significant contributions of zoos is their breeding programs, which are essential for preserving species on the brink of extinction. [II] For instance, the giant panda, once critically endangered, has seen a population revival thanks to coordinated breeding efforts in zoos across the world. [III] By creating safe and controlled environments, zoos help maintain animal populations while scientists work to address broader conservation challenges in natural habitats. [IV]
In addition to breeding programs, zoos also act as research hubs where scientists study animal behavior, health, and reproduction. These insights often prove invaluable for designing effective conservation strategies. For example, zoos have contributed to understanding the effects of climate change on animal migration and mating patterns. Furthermore, they collaborate with wildlife organizations and governments to reintroduce species into the wild. This has been demonstrated through successful efforts to return the Arabian oryx to its native desert habitats.
However, not everyone agrees with the role of zoos in conservation. Critics argue that keeping animals in captivity, even for noble reasons, can lead to stress and behavioral issues. They emphasize the need for in-situ conservation efforts, where species are protected within their natural ecosystems. Despite these concerns, many conservationists believe zoos offer a vital lifeline for species that might otherwise disappear forever.
Câu 31 [699215]: Where in paragraph 2 does the following sentence best fit?
Such programs ensure genetic diversity and often serve as a last resort for species that no longer have viable populations in the wild
Such programs ensure genetic diversity and often serve as a last resort for species that no longer have viable populations in the wild
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào?
Such programs ensure genetic diversity and often serve as a last resort for species that no longer have viable populations in the wild.
Dịch nghĩa: Các chương trình như vậy đảm bảo sự đa dạng di truyền và thường đóng vai trò là biện pháp cuối cùng cho những loài không còn quần thể tồn tại được trong tự nhiên.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu này đề cập đến vai trò của các chương trình trong việc đảm bảo sự đa dạng di truyền và cứu các loài không còn quần thể tồn tại được trong tự nhiên. Điều này liên quan trực tiếp đến vị trí [III], nơi ở ngay câu trước đề cập đến “coordinated breeding efforts”, và câu cần chèn nói về “such programs” để giải thích rõ hơn về lợi ích mà các nỗ lực nhân giống phối hợp tại các sở thú mang lại.
Tạm dịch: [I] One of the most significant contributions of zoos is their breeding programs, which are essential for preserving species on the brink of extinction. [II] For instance, the giant panda, once critically endangered, has seen a population revival thanks to coordinated breeding efforts in zoos across the world. Such programs ensure genetic diversity and often serve as a last resort for species that no longer have viable populations in the wild. By creating safe and controlled environments, zoos help maintain animal populations while scientists work to address broader conservation challenges in natural habitats. [IV] (Một trong những đóng góp quan trọng nhất của các sở thú là chương trình nhân giống, đóng vai trò thiết yếu trong việc bảo tồn các loài đứng trước nguy cơ tuyệt chủng. Chẳng hạn, gấu trúc khổng lồ, từng được coi là cực kỳ nguy cấp, đã chứng kiến sự phục hồi số lượng nhờ vào các nỗ lực nhân giống phối hợp tại các sở thú trên toàn thế giới. Các chương trình như vậy đảm bảo sự đa dạng di truyền và thường đóng vai trò là biện pháp cuối cùng cho những loài không còn quần thể tồn tại được trong tự nhiên.Bằng cách tạo ra môi trường an toàn và có kiểm soát, các sở thú không chỉ giúp duy trì quần thể động vật mà còn hỗ trợ các nhà khoa học giải quyết các thách thức bảo tồn rộng lớn hơn trong môi trường tự nhiên.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Such programs ensure genetic diversity and often serve as a last resort for species that no longer have viable populations in the wild.
Dịch nghĩa: Các chương trình như vậy đảm bảo sự đa dạng di truyền và thường đóng vai trò là biện pháp cuối cùng cho những loài không còn quần thể tồn tại được trong tự nhiên.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu này đề cập đến vai trò của các chương trình trong việc đảm bảo sự đa dạng di truyền và cứu các loài không còn quần thể tồn tại được trong tự nhiên. Điều này liên quan trực tiếp đến vị trí [III], nơi ở ngay câu trước đề cập đến “coordinated breeding efforts”, và câu cần chèn nói về “such programs” để giải thích rõ hơn về lợi ích mà các nỗ lực nhân giống phối hợp tại các sở thú mang lại.
Tạm dịch: [I] One of the most significant contributions of zoos is their breeding programs, which are essential for preserving species on the brink of extinction. [II] For instance, the giant panda, once critically endangered, has seen a population revival thanks to coordinated breeding efforts in zoos across the world. Such programs ensure genetic diversity and often serve as a last resort for species that no longer have viable populations in the wild. By creating safe and controlled environments, zoos help maintain animal populations while scientists work to address broader conservation challenges in natural habitats. [IV] (Một trong những đóng góp quan trọng nhất của các sở thú là chương trình nhân giống, đóng vai trò thiết yếu trong việc bảo tồn các loài đứng trước nguy cơ tuyệt chủng. Chẳng hạn, gấu trúc khổng lồ, từng được coi là cực kỳ nguy cấp, đã chứng kiến sự phục hồi số lượng nhờ vào các nỗ lực nhân giống phối hợp tại các sở thú trên toàn thế giới. Các chương trình như vậy đảm bảo sự đa dạng di truyền và thường đóng vai trò là biện pháp cuối cùng cho những loài không còn quần thể tồn tại được trong tự nhiên.Bằng cách tạo ra môi trường an toàn và có kiểm soát, các sở thú không chỉ giúp duy trì quần thể động vật mà còn hỗ trợ các nhà khoa học giải quyết các thách thức bảo tồn rộng lớn hơn trong môi trường tự nhiên.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 32 [699216]: The word majestic in paragraph 1 could be best replaced by __________.
A, splendid
B, plentiful
C, unattractive
D, aggressive
Từ “majestic” trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bởi _______.
A. splendid /ˈsplendɪd/ (adj): tuyệt vời, lộng lẫy, huy hoàng
B. plentiful /ˈplentɪfl/ (adj): phong phú, dồi dào
C. unattractive /ˌʌnəˈtræktɪv/ (adj): không hấp dẫn, không thu hút
D. aggressive /əˈɡresɪv/ (adj): hung hăng, quyết đoán, công kích
Căn cứ vào thông tin: Many species, from majestic tigers to delicate amphibians, are now classified as endangered. (Nhiều loài, từ hổ oai hùng đến những loài lưỡng cư mỏng manh, hiện nay được xếp vào nhóm nguy cấp.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. splendid /ˈsplendɪd/ (adj): tuyệt vời, lộng lẫy, huy hoàng
B. plentiful /ˈplentɪfl/ (adj): phong phú, dồi dào
C. unattractive /ˌʌnəˈtræktɪv/ (adj): không hấp dẫn, không thu hút
D. aggressive /əˈɡresɪv/ (adj): hung hăng, quyết đoán, công kích
Căn cứ vào thông tin: Many species, from majestic tigers to delicate amphibians, are now classified as endangered. (Nhiều loài, từ hổ oai hùng đến những loài lưỡng cư mỏng manh, hiện nay được xếp vào nhóm nguy cấp.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 33 [699217]: The word they in paragraph 3 refers to__________?
A, effects
B, zoos
C, patterns
D, strategies
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến__________.
A. effects: các tác động
B. zoos: sở thú
C. patterns: kiểu mẫu
D. strategies: các chiến lược
Căn cứ vào thông tin: For example, zoos have contributed to understanding the effects of climate change on animal migration and mating patterns. Furthermore, they collaborate with wildlife organizations and governments to reintroduce species into the wild. (Ví dụ, các sở thú đã đóng góp vào việc hiểu rõ tác động của biến đổi khí hậu đến các mô hình di cư và giao phối của động vật. Hơn nữa, họ hợp tác với các tổ chức bảo tồn và chính phủ để tái thả các loài về tự nhiên.)
=> they ~ zoos
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. effects: các tác động
B. zoos: sở thú
C. patterns: kiểu mẫu
D. strategies: các chiến lược
Căn cứ vào thông tin: For example, zoos have contributed to understanding the effects of climate change on animal migration and mating patterns. Furthermore, they collaborate with wildlife organizations and governments to reintroduce species into the wild. (Ví dụ, các sở thú đã đóng góp vào việc hiểu rõ tác động của biến đổi khí hậu đến các mô hình di cư và giao phối của động vật. Hơn nữa, họ hợp tác với các tổ chức bảo tồn và chính phủ để tái thả các loài về tự nhiên.)
=> they ~ zoos
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 34 [699218]: According to paragraph 1, which of the following is NOT listed as a main threat to endangered species?
A, climate change
B, poaching
C, habitat destruction
D, natural disasters
Theo đoạn 1, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là một mối nguy chính đối với các loài nguy cấp?
A. Biến đổi khí hậu.
B. Săn bắt trái phép.
C. Phá hủy môi trường sống.
D. Thảm họa thiên nhiên.
Căn cứ vào thông tin: Many species, from majestic tigers to delicate amphibians, are now classified as endangered. This is largely due to habitat destruction, climate change, and poaching. (Nhiều loài, từ hổ oai hùng đến những loài lưỡng cư mỏng manh, hiện nay được xếp vào nhóm nguy cấp. Nguyên nhân chủ yếu đến từ sự phá hủy môi trường sống, biến đổi khí hậu và nạn săn bắt trái phép.)
=> Thảm họa thiên nhiên không được đề cập
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Biến đổi khí hậu.
B. Săn bắt trái phép.
C. Phá hủy môi trường sống.
D. Thảm họa thiên nhiên.
Căn cứ vào thông tin: Many species, from majestic tigers to delicate amphibians, are now classified as endangered. This is largely due to habitat destruction, climate change, and poaching. (Nhiều loài, từ hổ oai hùng đến những loài lưỡng cư mỏng manh, hiện nay được xếp vào nhóm nguy cấp. Nguyên nhân chủ yếu đến từ sự phá hủy môi trường sống, biến đổi khí hậu và nạn săn bắt trái phép.)
=> Thảm họa thiên nhiên không được đề cập
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 35 [699219]: Which of the following best summarises paragraph 3?
A, Zoos have helped uncover the impacts of climate change on animal migration and mating behaviors.
B, Zoos work with wildlife organizations and governments to return species to their natural habitats.
C, Zoos provide research insights and collaborate to reintroduce species into their natural habitats.
D, Zoos serve as research centers where scientists explore animal behavior, health, and reproduction.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Các sở thú đã giúp khám phá tác động của biến đổi khí hậu đến hành vi di cư và giao phối của động vật.
B. Các sở thú hợp tác với các tổ chức bảo vệ động vật hoang dã và chính phủ để đưa các loài trở về môi trường sống tự nhiên của chúng.
C. Các sở thú cung cấp những hiểu biết nghiên cứu và phối hợp để tái thả các loài về môi trường sống tự nhiên.
D. Các sở thú đóng vai trò như những trung tâm nghiên cứu, nơi các nhà khoa học tìm hiểu về hành vi, sức khỏe và sinh sản của động vật.
Căn cứ vào thông tin: In addition to breeding programs, zoos also act as research hubs where scientists study animal behavior, health, and reproduction. These insights often prove invaluable for designing effective conservation strategies. For example, zoos have contributed to understanding the effects of climate change on animal migration and mating patterns. Furthermore, they collaborate with wildlife organizations and governments to reintroduce species into the wild. This has been demonstrated through successful efforts to return the Arabian oryx to its native desert habitats. (Ngoài các chương trình nhân giống, sở thú còn là trung tâm nghiên cứu, nơi các nhà khoa học tìm hiểu hành vi, sức khỏe và khả năng sinh sản của động vật. Những hiểu biết này thường rất quý giá trong việc xây dựng các chiến lược bảo tồn hiệu quả. Ví dụ, các sở thú đã đóng góp vào việc hiểu rõ tác động của biến đổi khí hậu đến các mô hình di cư và giao phối của động vật. Hơn nữa, chúng hợp tác với các tổ chức bảo tồn và chính phủ để tái thả các loài về tự nhiên. Điều này đã được chứng minh qua thành công trong việc đưa linh dương sừng thẳng Ả Rập trở lại môi trường sa mạc bản địa của chúng.)
=> Đoạn 3 tập trung vào vai trò nghiên cứu và hợp tác của các sở thú để thả các loài về tự nhiên.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Các sở thú đã giúp khám phá tác động của biến đổi khí hậu đến hành vi di cư và giao phối của động vật.
B. Các sở thú hợp tác với các tổ chức bảo vệ động vật hoang dã và chính phủ để đưa các loài trở về môi trường sống tự nhiên của chúng.
C. Các sở thú cung cấp những hiểu biết nghiên cứu và phối hợp để tái thả các loài về môi trường sống tự nhiên.
D. Các sở thú đóng vai trò như những trung tâm nghiên cứu, nơi các nhà khoa học tìm hiểu về hành vi, sức khỏe và sinh sản của động vật.
Căn cứ vào thông tin: In addition to breeding programs, zoos also act as research hubs where scientists study animal behavior, health, and reproduction. These insights often prove invaluable for designing effective conservation strategies. For example, zoos have contributed to understanding the effects of climate change on animal migration and mating patterns. Furthermore, they collaborate with wildlife organizations and governments to reintroduce species into the wild. This has been demonstrated through successful efforts to return the Arabian oryx to its native desert habitats. (Ngoài các chương trình nhân giống, sở thú còn là trung tâm nghiên cứu, nơi các nhà khoa học tìm hiểu hành vi, sức khỏe và khả năng sinh sản của động vật. Những hiểu biết này thường rất quý giá trong việc xây dựng các chiến lược bảo tồn hiệu quả. Ví dụ, các sở thú đã đóng góp vào việc hiểu rõ tác động của biến đổi khí hậu đến các mô hình di cư và giao phối của động vật. Hơn nữa, chúng hợp tác với các tổ chức bảo tồn và chính phủ để tái thả các loài về tự nhiên. Điều này đã được chứng minh qua thành công trong việc đưa linh dương sừng thẳng Ả Rập trở lại môi trường sa mạc bản địa của chúng.)
=> Đoạn 3 tập trung vào vai trò nghiên cứu và hợp tác của các sở thú để thả các loài về tự nhiên.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 36 [699220]: The word captivity in paragraph 4 is OPPOSITE in meaning to ____________.
A, restriction
B, enclosure
C, protection
D, freedom
Từ “captivity " trong đoạn 4 trái nghĩa với _____.
A. restriction /rɪˈstrɪkʃn/ (n): sự hạn chế, sự giới hạn
B. enclosure /ɪnˈkləʊʒə(r)/ (n): khu vực rào kín, sự bao vây
C. protection /prəˈtekʃn/ (n): sự bảo vệ, sự che chở
D. freedom /ˈfriːdəm/ (n): sự tự do
Căn cứ vào thông tin: Critics argue that keeping animals in captivity, even for noble reasons, can lead to stress and behavioral issues. (Các nhà phê bình cho rằng việc giữ động vật trong điều kiện nuôi nhốt, dù với mục đích cao cả, có thể gây ra căng thẳng và các vấn đề về hành vi.)
=> captivity >< freedom
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. restriction /rɪˈstrɪkʃn/ (n): sự hạn chế, sự giới hạn
B. enclosure /ɪnˈkləʊʒə(r)/ (n): khu vực rào kín, sự bao vây
C. protection /prəˈtekʃn/ (n): sự bảo vệ, sự che chở
D. freedom /ˈfriːdəm/ (n): sự tự do
Căn cứ vào thông tin: Critics argue that keeping animals in captivity, even for noble reasons, can lead to stress and behavioral issues. (Các nhà phê bình cho rằng việc giữ động vật trong điều kiện nuôi nhốt, dù với mục đích cao cả, có thể gây ra căng thẳng và các vấn đề về hành vi.)
=> captivity >< freedom
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 37 [699221]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Modern zoos now focus more on entertainment than conservation efforts.
B, The Arabian oryx was reintroduced to its habitat through joint efforts.
C, Habitat destruction is no longer a key threat to endangered species.
D, Critics agree completely with zoos' role in tackling biodiversity loss.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Các sở thú hiện đại ngày nay chú trọng nhiều hơn đến giải trí thay vì nỗ lực bảo tồn.
B. Linh dương sừng thẳng Ả Rập đã được tái thả về môi trường sống nhờ vào những nỗ lực hợp tác.
C. Sự phá hủy môi trường sống không còn là mối đe dọa chính đối với các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
D. Các nhà phê bình hoàn toàn đồng ý với vai trò của các sở thú trong việc giải quyết vấn đề mất đa dạng sinh học.
Căn cứ vào thông tin: Furthermore, they collaborate with wildlife organizations and governments to reintroduce species into the wild. This has been demonstrated through successful efforts to return the Arabian oryx to its native desert habitats. (Hơn nữa, họ hợp tác với các tổ chức bảo tồn và chính phủ để tái thả các loài về tự nhiên. Điều này đã được chứng minh qua thành công trong việc đưa linh dương sừng thẳng Ả Rập trở lại môi trường sa mạc bản địa của chúng.)
=> Đáp án B đúng.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Các sở thú hiện đại ngày nay chú trọng nhiều hơn đến giải trí thay vì nỗ lực bảo tồn.
B. Linh dương sừng thẳng Ả Rập đã được tái thả về môi trường sống nhờ vào những nỗ lực hợp tác.
C. Sự phá hủy môi trường sống không còn là mối đe dọa chính đối với các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
D. Các nhà phê bình hoàn toàn đồng ý với vai trò của các sở thú trong việc giải quyết vấn đề mất đa dạng sinh học.
Căn cứ vào thông tin: Furthermore, they collaborate with wildlife organizations and governments to reintroduce species into the wild. This has been demonstrated through successful efforts to return the Arabian oryx to its native desert habitats. (Hơn nữa, họ hợp tác với các tổ chức bảo tồn và chính phủ để tái thả các loài về tự nhiên. Điều này đã được chứng minh qua thành công trong việc đưa linh dương sừng thẳng Ả Rập trở lại môi trường sa mạc bản địa của chúng.)
=> Đáp án B đúng.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 38 [699222]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Even with the criticism, many conservationists view zoos as crucial for saving endangered species.
B, Many conservationists argue that zoos are unnecessary since species can survive without human intervention.
C, Zoos are considered by some conservationists as the main cause of stress and behavioral issues in animals.
D, Critics agree that zoos are ineffective in preventing species from going extinct despite receiving approval.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu gạch chân trong đoạn 4 một cách tốt nhất?
Xét câu gạch chân trong đoạn 4: Despite these concerns, many conservationists believe zoos offer a vital lifeline for species that might otherwise disappear forever. (Dẫu vậy, nhiều nhà bảo tồn tin rằng sở thú mang đến một cơ hội sống còn cho những loài có nguy cơ biến mất mãi mãi.)
A. Even with the criticism, many conservationists view zoos as crucial for saving endangered species: Mặc dù bị chỉ trích, nhiều nhà bảo tồn xem sở thú là yếu tố quan trọng trong việc cứu các loài nguy cấp khỏi tuyệt chủng.
=> Sát nghĩa với câu gốc.
B. Many conservationists argue that zoos are unnecessary since species can survive without human intervention: Nhiều nhà bảo tồn lập luận rằng sở thú là không cần thiết vì các loài có thể sống sót mà không cần sự can thiệp của con người.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
C. Zoos are considered by some conservationists as the main cause of stress and behavioral issues in animals: Một số nhà bảo tồn cho rằng sở thú là nguyên nhân chính gây căng thẳng và các vấn đề hành vi ở động vật.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
D. Critics agree that zoos are ineffective in preventing species from going extinct despite receiving approval: Các nhà phê bình đồng ý rằng sở thú không hiệu quả trong việc ngăn chặn các loài tuyệt chủng, mặc dù nhận được sự chấp thuận.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Xét câu gạch chân trong đoạn 4: Despite these concerns, many conservationists believe zoos offer a vital lifeline for species that might otherwise disappear forever. (Dẫu vậy, nhiều nhà bảo tồn tin rằng sở thú mang đến một cơ hội sống còn cho những loài có nguy cơ biến mất mãi mãi.)
A. Even with the criticism, many conservationists view zoos as crucial for saving endangered species: Mặc dù bị chỉ trích, nhiều nhà bảo tồn xem sở thú là yếu tố quan trọng trong việc cứu các loài nguy cấp khỏi tuyệt chủng.
=> Sát nghĩa với câu gốc.
B. Many conservationists argue that zoos are unnecessary since species can survive without human intervention: Nhiều nhà bảo tồn lập luận rằng sở thú là không cần thiết vì các loài có thể sống sót mà không cần sự can thiệp của con người.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
C. Zoos are considered by some conservationists as the main cause of stress and behavioral issues in animals: Một số nhà bảo tồn cho rằng sở thú là nguyên nhân chính gây căng thẳng và các vấn đề hành vi ở động vật.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
D. Critics agree that zoos are ineffective in preventing species from going extinct despite receiving approval: Các nhà phê bình đồng ý rằng sở thú không hiệu quả trong việc ngăn chặn các loài tuyệt chủng, mặc dù nhận được sự chấp thuận.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 39 [699223]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Zoos rely only on breeding programs as their primary method to address biodiversity loss.
B, Public education is a significant focus of zoos to increase awareness about endangered species.
C, Conservation efforts by modern zoos are completely supported by all environmental organizations.
D, Technological advancements have significantly reduced the importance of zoos in conservation work.
Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn?
A. Các sở thú chỉ dựa vào các chương trình nhân giống như phương pháp chính để giải quyết vấn đề mất đa dạng sinh học.
B. Giáo dục cộng đồng là một trọng tâm quan trọng của các sở thú để nâng cao nhận thức về các loài nguy cấp.
C. Các nỗ lực bảo tồn của sở thú hiện đại hoàn toàn được tất cả các tổ chức bảo vệ môi trường ủng hộ.
D. Những tiến bộ công nghệ đã giảm bớt tầm quan trọng của sở thú trong công tác bảo tồn.
Căn cứ vào thông tin: While traditionally viewed as places of entertainment, modern zoos now focus heavily on conservation and education, aiming to raise public awareness about the plight of endangered species. (Từ chỗ chỉ được coi là nơi giải trí, các sở thú hiện đại đã chuyển hướng tập trung vào bảo tồn và giáo dục, với mục tiêu nâng cao nhận thức cộng đồng về tình trạng nguy cấp của các loài động vật.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Các sở thú chỉ dựa vào các chương trình nhân giống như phương pháp chính để giải quyết vấn đề mất đa dạng sinh học.
B. Giáo dục cộng đồng là một trọng tâm quan trọng của các sở thú để nâng cao nhận thức về các loài nguy cấp.
C. Các nỗ lực bảo tồn của sở thú hiện đại hoàn toàn được tất cả các tổ chức bảo vệ môi trường ủng hộ.
D. Những tiến bộ công nghệ đã giảm bớt tầm quan trọng của sở thú trong công tác bảo tồn.
Căn cứ vào thông tin: While traditionally viewed as places of entertainment, modern zoos now focus heavily on conservation and education, aiming to raise public awareness about the plight of endangered species. (Từ chỗ chỉ được coi là nơi giải trí, các sở thú hiện đại đã chuyển hướng tập trung vào bảo tồn và giáo dục, với mục tiêu nâng cao nhận thức cộng đồng về tình trạng nguy cấp của các loài động vật.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 40 [699224]: Which of the following best summarises the passage?
A, While zoos contribute to education and conservation, critics argue that their efforts do not address the root causes of biodiversity loss.
B, Zoos primarily focus on entertainment for visitors but also engage in research and breeding programs that aim to support the conservation of endangered animals.
C, Zoos are essential for species conservation, but their efforts are often undermined by a lack of public awareness and funding from the government.
D, Zoos play a critical role in protecting endangered species through breeding programs, research, cooperation, and public education, despite facing criticism.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn này?
A. Mặc dù sở thú đóng góp vào giáo dục và bảo tồn, nhưng các nhà phê bình cho rằng nỗ lực của chúng không giải quyết được các nguyên nhân gốc rễ của sự mất đa dạng sinh học.
B. Sở thú chủ yếu tập trung vào việc giải trí cho khách tham quan, nhưng cũng tham gia vào các chương trình nghiên cứu và nhân giống nhằm hỗ trợ bảo tồn các loài động vật nguy cấp.
C. Sở thú là cần thiết cho việc bảo tồn các loài, nhưng nỗ lực của họ thường bị làm suy yếu bởi sự thiếu nhận thức của công chúng và thiếu hụt tài trợ từ chính phủ.
D. Sở thú đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ các loài nguy cấp thông qua các chương trình nhân giống, nghiên cứu, hợp tác và giáo dục công cộng, mặc dù vẫn phải đối mặt với sự chỉ trích.
Căn cứ vào thông tin:
- Đoạn 1: While traditionally viewed as places of entertainment, modern zoos now focus heavily on conservation and education, aiming to raise public awareness about the plight of endangered species. (Từ chỗ chỉ được coi là nơi giải trí, các sở thú hiện đại đã chuyển hướng tập trung vào bảo tồn và giáo dục, với mục tiêu nâng cao nhận thức cộng đồng về tình trạng nguy cấp của các loài động vật.)
=> Bài viết mở đầu bằng việc chỉ ra rằng các loài động vật nguy cấp đang bị đe dọa. Các sở thú được nhắc đến như một yếu tố quan trọng trong bảo tồn và giáo dục cộng đồng về các loài nguy cấp.
- Đoạn 2: One of the most significant contributions of zoos is their breeding programs, which are essential for preserving species on the brink of extinction. (Một trong những đóng góp quan trọng nhất của các sở thú là chương trình nhân giống, đóng vai trò thiết yếu trong việc bảo tồn các loài đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.)
=> Lợi ích của các chương trình nhân giống ở sở thú để duy trì đa dạng sinh học.
- Đoạn 3: Zoos also act as research hubs where scientists study animal behavior, health, and reproduction. These insights often prove invaluable for designing effective conservation strategies. (Ngoài các chương trình nhân giống, sở thú còn là trung tâm nghiên cứu, nơi các nhà khoa học tìm hiểu hành vi, sức khỏe và khả năng sinh sản của động vật.)
=> Sở thú cũng đóng vai trò quan trọng trong nghiên cứu động vật và hợp tác.
- Đoạn 4: Critics argue that keeping animals in captivity, even for noble reasons, can lead to stress and behavioral issues. (Các nhà phê bình cho rằng việc giữ động vật trong điều kiện nuôi nhốt, dù với mục đích cao cả, có thể gây ra căng thẳng và các vấn đề về hành vi.)
=> Mặc dù các sở thú đóng góp quan trọng trong bảo tồn, nhưng có những phê bình phản đối hành vi này.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Mặc dù sở thú đóng góp vào giáo dục và bảo tồn, nhưng các nhà phê bình cho rằng nỗ lực của chúng không giải quyết được các nguyên nhân gốc rễ của sự mất đa dạng sinh học.
B. Sở thú chủ yếu tập trung vào việc giải trí cho khách tham quan, nhưng cũng tham gia vào các chương trình nghiên cứu và nhân giống nhằm hỗ trợ bảo tồn các loài động vật nguy cấp.
C. Sở thú là cần thiết cho việc bảo tồn các loài, nhưng nỗ lực của họ thường bị làm suy yếu bởi sự thiếu nhận thức của công chúng và thiếu hụt tài trợ từ chính phủ.
D. Sở thú đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ các loài nguy cấp thông qua các chương trình nhân giống, nghiên cứu, hợp tác và giáo dục công cộng, mặc dù vẫn phải đối mặt với sự chỉ trích.
Căn cứ vào thông tin:
- Đoạn 1: While traditionally viewed as places of entertainment, modern zoos now focus heavily on conservation and education, aiming to raise public awareness about the plight of endangered species. (Từ chỗ chỉ được coi là nơi giải trí, các sở thú hiện đại đã chuyển hướng tập trung vào bảo tồn và giáo dục, với mục tiêu nâng cao nhận thức cộng đồng về tình trạng nguy cấp của các loài động vật.)
=> Bài viết mở đầu bằng việc chỉ ra rằng các loài động vật nguy cấp đang bị đe dọa. Các sở thú được nhắc đến như một yếu tố quan trọng trong bảo tồn và giáo dục cộng đồng về các loài nguy cấp.
- Đoạn 2: One of the most significant contributions of zoos is their breeding programs, which are essential for preserving species on the brink of extinction. (Một trong những đóng góp quan trọng nhất của các sở thú là chương trình nhân giống, đóng vai trò thiết yếu trong việc bảo tồn các loài đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.)
=> Lợi ích của các chương trình nhân giống ở sở thú để duy trì đa dạng sinh học.
- Đoạn 3: Zoos also act as research hubs where scientists study animal behavior, health, and reproduction. These insights often prove invaluable for designing effective conservation strategies. (Ngoài các chương trình nhân giống, sở thú còn là trung tâm nghiên cứu, nơi các nhà khoa học tìm hiểu hành vi, sức khỏe và khả năng sinh sản của động vật.)
=> Sở thú cũng đóng vai trò quan trọng trong nghiên cứu động vật và hợp tác.
- Đoạn 4: Critics argue that keeping animals in captivity, even for noble reasons, can lead to stress and behavioral issues. (Các nhà phê bình cho rằng việc giữ động vật trong điều kiện nuôi nhốt, dù với mục đích cao cả, có thể gây ra căng thẳng và các vấn đề về hành vi.)
=> Mặc dù các sở thú đóng góp quan trọng trong bảo tồn, nhưng có những phê bình phản đối hành vi này.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D