Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
🌿 DISCOVER THE WONDERS OF NATURE AT CITY ZOO! 🐾
Welcome to the City Zoo, a haven for nature lovers and families alike! You will have a chance to explore our (1) __________ featuring majestic lions, playful monkeys, and exotic birds. While enjoying your visit, please remember to avoid (2) __________ on the grass and plants to help us protect this natural sanctuary. Feeding animals without guidance may (3) __________ more harm than good, so all of you should stick to our feeding zones (4) __________ by our trained staff. We ensure that there’s something for everyone, from interactive experiences to (5) __________ tours. And here’s more exciting news for those mindful of their budget: we’re offering special discounts (6) __________ tickets this month! Dive into a world of discovery and reconnect with nature today. Let’s preserve this paradise for generations to come!
Câu 1 [698920]:
A, wildlife exciting reserve
B, exciting reserve wildlife
C, exciting wildlife reserve
D, reserve wildlife exciting
Kiến thức về trật tự từ
Ta có cụm danh từ: wildlife reserve: khu bảo tồn động vật hoang dã
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ => tính từ “exciting” phải đứng trước cụm danh từ “wildlife reserve”
-> ta có trật tự đúng: exciting wildlife reserve
Tạm dịch: You will have a chance to explore our (1) __________ featuring majestic lions, playful monkeys, and exotic birds.
(Tại đây, bạn sẽ có cơ hội khám phá khu bảo tồn động vật hoang dã đầy thú vị với những chú sư tử oai phong, những chú khỉ tinh nghịch và các loài chim kỳ lạ.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có cụm danh từ: wildlife reserve: khu bảo tồn động vật hoang dã
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ => tính từ “exciting” phải đứng trước cụm danh từ “wildlife reserve”
-> ta có trật tự đúng: exciting wildlife reserve
Tạm dịch: You will have a chance to explore our (1) __________ featuring majestic lions, playful monkeys, and exotic birds.
(Tại đây, bạn sẽ có cơ hội khám phá khu bảo tồn động vật hoang dã đầy thú vị với những chú sư tử oai phong, những chú khỉ tinh nghịch và các loài chim kỳ lạ.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 2 [698921]:
A, step
B, to step
C, to stepping
D, stepping
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Ta có:
- avoid + Ving: tránh làm gì
Tạm dịch: While enjoying your visit, please remember to avoid (2) __________ on the grass and plants to help us protect this natural sanctuary.
(Khi tham quan, xin hãy chú ý không giẫm lên cỏ và cây cối để cùng chúng tôi bảo vệ khu bảo tồn thiên nhiên này.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ta có:
- avoid + Ving: tránh làm gì
Tạm dịch: While enjoying your visit, please remember to avoid (2) __________ on the grass and plants to help us protect this natural sanctuary.
(Khi tham quan, xin hãy chú ý không giẫm lên cỏ và cây cối để cùng chúng tôi bảo vệ khu bảo tồn thiên nhiên này.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 3 [698922]:
A, make
B, do
C, take
D, get
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có “do more harm than good: gây hại nhiều hơn lợi"
Tạm dịch: Feeding animals without guidance may (3) __________ more harm than good,… (Việc tự ý cho động vật ăn có thể gây hại nhiều hơn lợi...)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có “do more harm than good: gây hại nhiều hơn lợi"
Tạm dịch: Feeding animals without guidance may (3) __________ more harm than good,… (Việc tự ý cho động vật ăn có thể gây hại nhiều hơn lợi...)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 4 [698923]:
A, supervising
B, which supervised
C, supervised
D, are supervised
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Feeding animals without guidance may do more harm than good, so all of you should stick to our feeding zones (4) __________ by our trained staff.
(Việc tự ý cho động vật ăn có thể gây hại nhiều hơn lợi, vì vậy hãy tuân thủ các khu vực cho ăn được giám sát bởi đội ngũ nhân viên được đào tạo của chúng tôi.)
-> Căn cứ vào nghĩa và sau chỗ trống có từ “by”, động từ “supervise” cần chia ở dạng bị động => loại B, D.
*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Vp2 => loại A.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Feeding animals without guidance may do more harm than good, so all of you should stick to our feeding zones (4) __________ by our trained staff.
(Việc tự ý cho động vật ăn có thể gây hại nhiều hơn lợi, vì vậy hãy tuân thủ các khu vực cho ăn được giám sát bởi đội ngũ nhân viên được đào tạo của chúng tôi.)
-> Căn cứ vào nghĩa và sau chỗ trống có từ “by”, động từ “supervise” cần chia ở dạng bị động => loại B, D.
*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Vp2 => loại A.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 5 [698924]:
A, educate
B, educational
C, educated
D, education
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. educate /ˈedʒukeɪt/ (v): giáo dục
B. educational /ˌedʒuˈkeɪʃənl/ (a): thuộc ngành giáo dục, mang tính giáo dục
C. educated /ˈedʒukeɪtɪd/ (a): có học vấn, được giáo dục
D. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/ (n): giáo dục
Căn cứ vào danh từ “tours” => vị trí chỗ trống cần điền một tính từ (theo quy tắc trước danh từ là tính từ) => loại A, D.
Tạm dịch: We ensure that there’s something for everyone, from interactive experiences to (5) __________ tours.
(Chúng tôi đảm bảo mang đến trải nghiệm tuyệt vời cho tất cả mọi người, từ các hoạt động tương tác thú vị đến những chuyến tham quan mang tính giáo dục đầy ý nghĩa.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. educate /ˈedʒukeɪt/ (v): giáo dục
B. educational /ˌedʒuˈkeɪʃənl/ (a): thuộc ngành giáo dục, mang tính giáo dục
C. educated /ˈedʒukeɪtɪd/ (a): có học vấn, được giáo dục
D. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/ (n): giáo dục
Căn cứ vào danh từ “tours” => vị trí chỗ trống cần điền một tính từ (theo quy tắc trước danh từ là tính từ) => loại A, D.
Tạm dịch: We ensure that there’s something for everyone, from interactive experiences to (5) __________ tours.
(Chúng tôi đảm bảo mang đến trải nghiệm tuyệt vời cho tất cả mọi người, từ các hoạt động tương tác thú vị đến những chuyến tham quan mang tính giáo dục đầy ý nghĩa.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 6 [698925]:
A, on
B, for
C, into
D, with
Kiến thức về giới từ
Ta có các cụm từ:
- discount on something: giảm giá (áp dụng cho một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể)
- discount for somebody: giảm giá cho ai đó
Tạm dịch: And here’s more exciting news for those mindful of their budget: we’re offering special discounts (6) __________ tickets this month!
(Và đặc biệt, tin vui dành cho những ai quan tâm đến ngân sách: tháng này chúng tôi đang có chương trình giảm giá vé đặc biệt!)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có các cụm từ:
- discount on something: giảm giá (áp dụng cho một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể)
- discount for somebody: giảm giá cho ai đó
Tạm dịch: And here’s more exciting news for those mindful of their budget: we’re offering special discounts (6) __________ tickets this month!
(Và đặc biệt, tin vui dành cho những ai quan tâm đến ngân sách: tháng này chúng tôi đang có chương trình giảm giá vé đặc biệt!)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Read the following announcement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Exciting Updates at NovaTech!
We are excited to share several updates that reflect NovaTech's ongoing commitment to innovation and progress. These changes have been designed (7) ___________ improving both our workplace environment and the services we deliver, empowering our team and creating greater value for our clients.
♻️Key Updates
• We are introducing a(n) (8) ___________ of new tools and systems to enhance your experience. For example, a task automation tool will reduce (9) __________ work, and an upgraded communication platform will streamline team collaboration.
• Our teams will actively reach out to employees and (10) __________ to gather valuable insights. This feedback will help us ensure continuous improvement across all areas.
• We are excited to (11) __________ new staff to strengthen our workforce and support our growth. By welcoming fresh talent, we aim to bring in diverse ideas and energy to drive future success.
We hope these updates will inspire enthusiasm and confidence across the team. Together, we can achieve remarkable progress and set new (12) __________ for success.
Câu 7 [698926]:
A, on behalf of
B, with the aim of
C, in place of
D, on account of
Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. on behalf of: thay mặt cho, đại diện cho
B. with the aim of: với mục đích để làm gì
C. in place of: thay cho; thay thế cho
D. on account of: bởi vì
Tạm dịch: These changes have been designed (7) ___________ improving both our workplace environment and the services we deliver, empowering our team and creating greater value for our clients.
(Những thay đổi này được thiết kế nhằm cải thiện cả môi trường làm việc và các dịch vụ mà chúng tôi cung cấp, giúp đội ngũ của chúng tôi phát triển và tạo ra giá trị lớn hơn cho khách hàng.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. on behalf of: thay mặt cho, đại diện cho
B. with the aim of: với mục đích để làm gì
C. in place of: thay cho; thay thế cho
D. on account of: bởi vì
Tạm dịch: These changes have been designed (7) ___________ improving both our workplace environment and the services we deliver, empowering our team and creating greater value for our clients.
(Những thay đổi này được thiết kế nhằm cải thiện cả môi trường làm việc và các dịch vụ mà chúng tôi cung cấp, giúp đội ngũ của chúng tôi phát triển và tạo ra giá trị lớn hơn cho khách hàng.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 8 [698927]:
A, amount
B, some
C, deal
D, variety
Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
A. amount /əˈmaʊnt/ (n): một lượng
-> an amount of + N không đếm được: một lượng gì
B. some: một vài
-> không tồn tại “a some of”
C. deal /diːl/ (n)
-> a great deal of + N không đếm được: số lượng lớn
D. variety /vəˈraɪəti/ (n): đa dạng
-> a variety of + N đếm được: một sự đa dạng, nhiều loại
Căn cứ vào danh từ đếm được số nhiều “new tools and systems” đằng sau vị trí chỗ trống => loại A, C.
Tạm dịch: We are introducing a(n)(8) ___________ of new tools and systems to enhance your experience.
(Chúng tôi đang giới thiệu nhiều công cụ và hệ thống mới để nâng cao trải nghiệm của bạn.) Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. amount /əˈmaʊnt/ (n): một lượng
-> an amount of + N không đếm được: một lượng gì
B. some: một vài
-> không tồn tại “a some of”
C. deal /diːl/ (n)
-> a great deal of + N không đếm được: số lượng lớn
D. variety /vəˈraɪəti/ (n): đa dạng
-> a variety of + N đếm được: một sự đa dạng, nhiều loại
Căn cứ vào danh từ đếm được số nhiều “new tools and systems” đằng sau vị trí chỗ trống => loại A, C.
Tạm dịch: We are introducing a(n)(8) ___________ of new tools and systems to enhance your experience.
(Chúng tôi đang giới thiệu nhiều công cụ và hệ thống mới để nâng cao trải nghiệm của bạn.) Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 9 [698928]:
A, repetitive
B, competitive
C, imaginative
D, extensive
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
*Xét các đáp án:
A. repetitive /rɪˈpetətɪv/ (a): lặp đi lặp lại
B. competitive /kəmˈpetətɪv/ (a): mang tính cạnh tranh
C. imaginative /ɪˈmædʒɪnətɪv/ (a): giàu trí tưởng tượng
D. extensive /ɪkˈstensɪv/ (a): rộng lớn, bao quát
Tạm dịch: For example, a task automation tool will reduce (9) __________ work, and an upgraded communication platform will streamline team collaboration.
(Ví dụ, công cụ tự động hóa sẽ giúp giảm bớt công việc lặp đi lặp lại, và nền tảng giao tiếp được nâng cấp sẽ làm cho việc cộng tác nhóm trở nên hiệu quả hơn.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. repetitive /rɪˈpetətɪv/ (a): lặp đi lặp lại
B. competitive /kəmˈpetətɪv/ (a): mang tính cạnh tranh
C. imaginative /ɪˈmædʒɪnətɪv/ (a): giàu trí tưởng tượng
D. extensive /ɪkˈstensɪv/ (a): rộng lớn, bao quát
Tạm dịch: For example, a task automation tool will reduce (9) __________ work, and an upgraded communication platform will streamline team collaboration.
(Ví dụ, công cụ tự động hóa sẽ giúp giảm bớt công việc lặp đi lặp lại, và nền tảng giao tiếp được nâng cấp sẽ làm cho việc cộng tác nhóm trở nên hiệu quả hơn.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 10 [698929]:
A, passengers
B, sightseers
C, customers
D, guests
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
*Xét các đáp án:
A. passenger /ˈpæsɪndʒər/ (n): hành khách
B. sightseer /ˈsaɪtsɪr/ (n): người tham quan, du khách
C. customer /ˈkʌstəmər/ (n): khách hàng (mua hàng, dịch vụ)
D. guest /ɡest/ (n): khách mời, khách trọ (ghé thăm, khách sạn)
Tạm dịch: Our teams will actively reach out to employees and (10) __________ to gather valuable insights.
(Các đội ngũ của chúng tôi sẽ chủ động liên hệ với nhân viên và khách hàng để thu thập những ý kiến giá trị.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. passenger /ˈpæsɪndʒər/ (n): hành khách
B. sightseer /ˈsaɪtsɪr/ (n): người tham quan, du khách
C. customer /ˈkʌstəmər/ (n): khách hàng (mua hàng, dịch vụ)
D. guest /ɡest/ (n): khách mời, khách trọ (ghé thăm, khách sạn)
Tạm dịch: Our teams will actively reach out to employees and (10) __________ to gather valuable insights.
(Các đội ngũ của chúng tôi sẽ chủ động liên hệ với nhân viên và khách hàng để thu thập những ý kiến giá trị.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 11 [698930]:
A, take up
B, take on
C, get over
D, get on
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. take up: bắt đầu một môn học, sở thích; chiếm không gian, thời gian
B. take on: đảm nhiệm, thuê mướn
C. get over: vượt qua
D. get on: đi lên, tiến bộ, lên xe
Tạm dịch: We are excited to (11) __________ new staff to strengthen our workforce and support our growth. By welcoming fresh talent, we aim to bring in diverse ideas and energy to drive future success.
(Chúng tôi rất vui mừng chào đón thêm các nhân viên mới để tăng cường lực lượng lao động và hỗ trợ sự phát triển.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. take up: bắt đầu một môn học, sở thích; chiếm không gian, thời gian
B. take on: đảm nhiệm, thuê mướn
C. get over: vượt qua
D. get on: đi lên, tiến bộ, lên xe
Tạm dịch: We are excited to (11) __________ new staff to strengthen our workforce and support our growth. By welcoming fresh talent, we aim to bring in diverse ideas and energy to drive future success.
(Chúng tôi rất vui mừng chào đón thêm các nhân viên mới để tăng cường lực lượng lao động và hỗ trợ sự phát triển.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 12 [698931]:
A, examples
B, standards
C, requirements
D, records
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
*Xét các đáp án:
A. example /ɪɡˈzæmpl/ (n): ví dụ
B. standard /ˈstændərd/ (n): tiêu chuẩn
-> set standards for sth: thiết lập tiêu chuẩn cho cái gì
C. requirement /rɪˈkwaɪərmənt/ (n): yêu cầu
D. record /ˈrekərd/ (n): kỷ lục
Tạm dịch: Together, we can achieve remarkable progress and set new (12) __________ for success.
(Cùng nhau, chúng ta có thể đạt được những tiến bộ vượt bậc và thiết lập các tiêu chuẩn mới cho sự thành công.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. example /ɪɡˈzæmpl/ (n): ví dụ
B. standard /ˈstændərd/ (n): tiêu chuẩn
-> set standards for sth: thiết lập tiêu chuẩn cho cái gì
C. requirement /rɪˈkwaɪərmənt/ (n): yêu cầu
D. record /ˈrekərd/ (n): kỷ lục
Tạm dịch: Together, we can achieve remarkable progress and set new (12) __________ for success.
(Cùng nhau, chúng ta có thể đạt được những tiến bộ vượt bậc và thiết lập các tiêu chuẩn mới cho sự thành công.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Câu 13 [698932]:
a. Waiter: Good evening! Welcome to our restaurant. Do you have a reservation?
b. Waiter: Let me check. Yes, we have a table ready for you. Please follow me.
c. Minh: Good evening! No, I don’t, but is there a table available for two?
a. Waiter: Good evening! Welcome to our restaurant. Do you have a reservation?
b. Waiter: Let me check. Yes, we have a table ready for you. Please follow me.
c. Minh: Good evening! No, I don’t, but is there a table available for two?
A, b - a - c
B, c - b - a
C, a - b - c
D, a - c - b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Waiter: Good evening! Welcome to our restaurant. Do you have a reservation? (Nhân viên phục vụ: Chào buổi tối! Chào mừng đến nhà hàng của chúng tôi. Bạn đã đặt bàn chưa? )
c. Minh: Good evening! No, I don’t, but is there a table available for two? ( Minh: Chào buổi tối! Tôi chưa đặt bàn, nhưng có bàn cho hai người không? )
b. Waiter: Let me check. Yes, we have a table ready for you. Please follow me. ( Nhân viên phục vụ: Để tôi kiểm tra. Vâng, chúng tôi có sẵn một bàn cho bạn. Xin mời đi theo tôi. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-c-b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Waiter: Good evening! Welcome to our restaurant. Do you have a reservation? (Nhân viên phục vụ: Chào buổi tối! Chào mừng đến nhà hàng của chúng tôi. Bạn đã đặt bàn chưa? )
c. Minh: Good evening! No, I don’t, but is there a table available for two? ( Minh: Chào buổi tối! Tôi chưa đặt bàn, nhưng có bàn cho hai người không? )
b. Waiter: Let me check. Yes, we have a table ready for you. Please follow me. ( Nhân viên phục vụ: Để tôi kiểm tra. Vâng, chúng tôi có sẵn một bàn cho bạn. Xin mời đi theo tôi. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-c-b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 14 [698933]:
a. Jolie: Yes, I’ve set up different bins for plastics, paper, and organic waste.
b. Nicholas: What do you think about the new recycling program in our city?
c. Nicholas: Have you started separating your waste at home?
d. Jolie: I think it’s a great initiative! It encourages everyone to be more eco-friendly.
e. Nicholas: That’s impressive! I should start doing that too.
a. Jolie: Yes, I’ve set up different bins for plastics, paper, and organic waste.
b. Nicholas: What do you think about the new recycling program in our city?
c. Nicholas: Have you started separating your waste at home?
d. Jolie: I think it’s a great initiative! It encourages everyone to be more eco-friendly.
e. Nicholas: That’s impressive! I should start doing that too.
A, b - d - c - a - e
B, b - a - e - d - c
C, c - d - b - e - a
D, c - b - e - a - d
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Nicholas: What do you think about the new recycling program in our city? (Nicholas: Bạn nghĩ gì về chương trình tái chế mới ở thành phố của chúng ta? )
d. Jolie: I think it’s a great initiative! It encourages everyone to be more eco-friendly. ( Jolie: Tôi nghĩ đây là một sáng kiến tuyệt vời! Nó khuyến khích mọi người sống thân thiện với môi trường hơn. )
c. Nicholas: Have you started separating your waste at home? ( Nicholas: Bạn đã bắt đầu phân loại rác tại nhà chưa? )
a. Jolie: Yes, I’ve set up different bins for plastics, paper, and organic waste. ( Jolie: Đúng vậy, tôi đã chuẩn bị các thùng riêng cho nhựa, giấy và rác hữu cơ. )
e. Nicholas: That’s impressive! I should start doing that too. ( Nicholas: Thật ấn tượng! Tôi cũng nên bắt đầu làm điều đó. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-d-c-a-e
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Nicholas: What do you think about the new recycling program in our city? (Nicholas: Bạn nghĩ gì về chương trình tái chế mới ở thành phố của chúng ta? )
d. Jolie: I think it’s a great initiative! It encourages everyone to be more eco-friendly. ( Jolie: Tôi nghĩ đây là một sáng kiến tuyệt vời! Nó khuyến khích mọi người sống thân thiện với môi trường hơn. )
c. Nicholas: Have you started separating your waste at home? ( Nicholas: Bạn đã bắt đầu phân loại rác tại nhà chưa? )
a. Jolie: Yes, I’ve set up different bins for plastics, paper, and organic waste. ( Jolie: Đúng vậy, tôi đã chuẩn bị các thùng riêng cho nhựa, giấy và rác hữu cơ. )
e. Nicholas: That’s impressive! I should start doing that too. ( Nicholas: Thật ấn tượng! Tôi cũng nên bắt đầu làm điều đó. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-d-c-a-e
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 15 [698934]:
To: The Local Authority of District 8
a. Many residents, including myself, are finding it difficult to concentrate, work, or even sleep due to the loud machinery operating late into the evening.
b. Your attention to this matter would greatly improve the quality of life for everyone in the neighborhood.
c. The constant noise from the nearby construction site has been affecting the peace and quiet of our community.
d. This issue has been ongoing for weeks, and no significant measures seem to have been taken to minimize the disruption.
e. We kindly urge the local authorities to enforce stricter regulations on work hours and noise control.
Sincerely,
Pham Tuan Duc
To: The Local Authority of District 8
a. Many residents, including myself, are finding it difficult to concentrate, work, or even sleep due to the loud machinery operating late into the evening.
b. Your attention to this matter would greatly improve the quality of life for everyone in the neighborhood.
c. The constant noise from the nearby construction site has been affecting the peace and quiet of our community.
d. This issue has been ongoing for weeks, and no significant measures seem to have been taken to minimize the disruption.
e. We kindly urge the local authorities to enforce stricter regulations on work hours and noise control.
Sincerely,
Pham Tuan Duc
A, a - e - d - b - c
B, b - d - a - c - e
C, c - a - d - e - b
D, e - a - c - b - d
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
To: The Local Authority of District 8 ( Gửi: Chính quyền địa phương Quận 8)
c. The constant noise from the nearby construction site has been affecting the peace and quiet of our community. (Tiếng ồn liên tục từ công trường xây dựng gần đây đã ảnh hưởng đến sự yên tĩnh và bình yên của cộng đồng chúng tôi. )
a. Many residents, including myself, are finding it difficult to concentrate, work, or even sleep due to the loud machinery operating late into the evening. ( Nhiều cư dân, bao gồm cả tôi, đang gặp khó khăn trong việc tập trung, làm việc, thậm chí là ngủ do tiếng ồn lớn từ các máy móc hoạt động đến khuya. )
d. This issue has been ongoing for weeks, and no significant measures seem to have been taken to minimize the disruption. ( Vấn đề này đã kéo dài nhiều tuần, và dường như không có biện pháp đáng kể nào được thực hiện để giảm thiểu sự gián đoạn này. )
e. We kindly urge the local authorities to enforce stricter regulations on work hours and noise control. ( Chúng tôi kính mong chính quyền địa phương áp dụng các quy định nghiêm ngặt hơn về giờ làm việc và kiểm soát tiếng ồn. )
b. Your attention to this matter would greatly improve the quality of life for everyone in the neighborhood. (Sự chú ý của quý vị đối với vấn đề này sẽ cải thiện đáng kể chất lượng cuộc sống của mọi người trong khu vực. )
Sincerely, Pham Tuan Duc (Trân trọng, Phạm Tuấn Đức)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-d-e-b
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
To: The Local Authority of District 8 ( Gửi: Chính quyền địa phương Quận 8)
c. The constant noise from the nearby construction site has been affecting the peace and quiet of our community. (Tiếng ồn liên tục từ công trường xây dựng gần đây đã ảnh hưởng đến sự yên tĩnh và bình yên của cộng đồng chúng tôi. )
a. Many residents, including myself, are finding it difficult to concentrate, work, or even sleep due to the loud machinery operating late into the evening. ( Nhiều cư dân, bao gồm cả tôi, đang gặp khó khăn trong việc tập trung, làm việc, thậm chí là ngủ do tiếng ồn lớn từ các máy móc hoạt động đến khuya. )
d. This issue has been ongoing for weeks, and no significant measures seem to have been taken to minimize the disruption. ( Vấn đề này đã kéo dài nhiều tuần, và dường như không có biện pháp đáng kể nào được thực hiện để giảm thiểu sự gián đoạn này. )
e. We kindly urge the local authorities to enforce stricter regulations on work hours and noise control. ( Chúng tôi kính mong chính quyền địa phương áp dụng các quy định nghiêm ngặt hơn về giờ làm việc và kiểm soát tiếng ồn. )
b. Your attention to this matter would greatly improve the quality of life for everyone in the neighborhood. (Sự chú ý của quý vị đối với vấn đề này sẽ cải thiện đáng kể chất lượng cuộc sống của mọi người trong khu vực. )
Sincerely, Pham Tuan Duc (Trân trọng, Phạm Tuấn Đức)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-d-e-b
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 16 [698935]:
a. One of the greatest benefits I’ve experienced is increased flexibility, which has helped reduce muscle stiffness and improve my posture.
b. Practicing yoga has significantly improved both my physical and mental well-being.
c. Over time, I’ve also noticed a boost in my energy levels, making it easier to stay productive throughout the day.
d. Overall, yoga has become an essential part of my routine, offering me a balance between relaxation and strength-building.
e. Additionally, the breathing exercises and meditation involved in yoga have greatly enhanced my ability to manage stress and stay calm in challenging situations.
a. One of the greatest benefits I’ve experienced is increased flexibility, which has helped reduce muscle stiffness and improve my posture.
b. Practicing yoga has significantly improved both my physical and mental well-being.
c. Over time, I’ve also noticed a boost in my energy levels, making it easier to stay productive throughout the day.
d. Overall, yoga has become an essential part of my routine, offering me a balance between relaxation and strength-building.
e. Additionally, the breathing exercises and meditation involved in yoga have greatly enhanced my ability to manage stress and stay calm in challenging situations.
A, e - c - b - a - d
B, b - a - e - c - d
C, a - b - c - e - d
D, e - c - a - b - d
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Practicing yoga has significantly improved both my physical and mental well-being. (Tập yoga đã cải thiện đáng kể cả sức khỏe thể chất và tinh thần của tôi. )
a. One of the greatest benefits I’ve experienced is increased flexibility, which has helped reduce muscle stiffness and improve my posture. ( Một trong những lợi ích lớn nhất mà tôi đã trải nghiệm là sự linh hoạt tăng lên, điều này giúp giảm độ cứng của cơ và cải thiện tư thế của tôi. )
e. Additionally, the breathing exercises and meditation involved in yoga have greatly enhanced my ability to manage stress and stay calm in challenging situations. ( Ngoài ra, các bài tập thở và thiền trong yoga đã cải thiện đáng kể khả năng quản lý căng thẳng và giữ bình tĩnh trong những tình huống thử thách. )
c. Over time, I’ve also noticed a boost in my energy levels, making it easier to stay productive throughout the day. ( Theo thời gian, tôi cũng nhận thấy mức năng lượng của mình tăng lên, giúp tôi dễ dàng duy trì năng suất trong suốt cả ngày. )
d. Overall, yoga has become an essential part of my routine, offering me a balance between relaxation and strength-building. ( Nhìn chung, yoga đã trở thành một phần thiết yếu trong thói quen hàng ngày của tôi, mang lại sự cân bằng giữa thư giãn và tăng cường sức mạnh. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-a-e-c-d
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Practicing yoga has significantly improved both my physical and mental well-being. (Tập yoga đã cải thiện đáng kể cả sức khỏe thể chất và tinh thần của tôi. )
a. One of the greatest benefits I’ve experienced is increased flexibility, which has helped reduce muscle stiffness and improve my posture. ( Một trong những lợi ích lớn nhất mà tôi đã trải nghiệm là sự linh hoạt tăng lên, điều này giúp giảm độ cứng của cơ và cải thiện tư thế của tôi. )
e. Additionally, the breathing exercises and meditation involved in yoga have greatly enhanced my ability to manage stress and stay calm in challenging situations. ( Ngoài ra, các bài tập thở và thiền trong yoga đã cải thiện đáng kể khả năng quản lý căng thẳng và giữ bình tĩnh trong những tình huống thử thách. )
c. Over time, I’ve also noticed a boost in my energy levels, making it easier to stay productive throughout the day. ( Theo thời gian, tôi cũng nhận thấy mức năng lượng của mình tăng lên, giúp tôi dễ dàng duy trì năng suất trong suốt cả ngày. )
d. Overall, yoga has become an essential part of my routine, offering me a balance between relaxation and strength-building. ( Nhìn chung, yoga đã trở thành một phần thiết yếu trong thói quen hàng ngày của tôi, mang lại sự cân bằng giữa thư giãn và tăng cường sức mạnh. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-a-e-c-d
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 17 [698936]:
a. To address this crisis, governments and individuals must work together to reduce waste, enforce stricter regulations on industrial discharge, and promote sustainable fishing practices.
b. Plastic waste is one of the most significant contributors, with tons of it entering the seas each year, harming fish, turtles, and seabirds.
c. Overfishing worsens the problem by depleting fish stocks and disturbing the ecological balance.
d. Marine pollution has become a pressing global issue, threatening the health of oceans and marine life.
e. Chemical pollutants from industrial runoff and oil spills are also poisoning marine ecosystems and disrupting the food chain.
a. To address this crisis, governments and individuals must work together to reduce waste, enforce stricter regulations on industrial discharge, and promote sustainable fishing practices.
b. Plastic waste is one of the most significant contributors, with tons of it entering the seas each year, harming fish, turtles, and seabirds.
c. Overfishing worsens the problem by depleting fish stocks and disturbing the ecological balance.
d. Marine pollution has become a pressing global issue, threatening the health of oceans and marine life.
e. Chemical pollutants from industrial runoff and oil spills are also poisoning marine ecosystems and disrupting the food chain.
A, d - a - c - b - e
B, d - e - b - a - c
C, d - c - b - e - a
D, d - b - e - c - a
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Marine pollution has become a pressing global issue, threatening the health of oceans and marine life. (Ô nhiễm biển đã trở thành một vấn đề cấp bách trên toàn cầu, đe dọa sức khỏe của đại dương và sinh vật biển. )
b. Plastic waste is one of the most significant contributors, with tons of it entering the seas each year, harming fish, turtles, and seabirds. ( Rác thải nhựa là một trong những tác nhân lớn nhất, với hàng tấn rác thải nhựa xâm nhập vào biển mỗi năm, gây hại cho cá, rùa và chim biển. )
e. Chemical pollutants from industrial runoff and oil spills are also poisoning marine ecosystems and disrupting the food chain. Các chất ô nhiễm hóa học từ nước thải công nghiệp và các vụ tràn dầu cũng đang đầu độc các hệ sinh thái biển và làm gián đoạn chuỗi thức ăn. )
c. Overfishing worsens the problem by depleting fish stocks and disturbing the ecological balance. ( Việc đánh bắt cá quá mức làm trầm trọng thêm vấn đề bằng cách làm cạn kiệt nguồn cá và phá vỡ sự cân bằng sinh thái. )
a. To address this crisis, governments and individuals must work together to reduce waste, enforce stricter regulations on industrial discharge, and promote sustainable fishing practices. ( Để giải quyết khủng hoảng này, chính phủ và cá nhân phải cùng hợp tác để giảm rác thải, thực thi các quy định nghiêm ngặt hơn về xả thải công nghiệp và thúc đẩy các phương pháp đánh bắt bền vững. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-b-e-c-a
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Marine pollution has become a pressing global issue, threatening the health of oceans and marine life. (Ô nhiễm biển đã trở thành một vấn đề cấp bách trên toàn cầu, đe dọa sức khỏe của đại dương và sinh vật biển. )
b. Plastic waste is one of the most significant contributors, with tons of it entering the seas each year, harming fish, turtles, and seabirds. ( Rác thải nhựa là một trong những tác nhân lớn nhất, với hàng tấn rác thải nhựa xâm nhập vào biển mỗi năm, gây hại cho cá, rùa và chim biển. )
e. Chemical pollutants from industrial runoff and oil spills are also poisoning marine ecosystems and disrupting the food chain. Các chất ô nhiễm hóa học từ nước thải công nghiệp và các vụ tràn dầu cũng đang đầu độc các hệ sinh thái biển và làm gián đoạn chuỗi thức ăn. )
c. Overfishing worsens the problem by depleting fish stocks and disturbing the ecological balance. ( Việc đánh bắt cá quá mức làm trầm trọng thêm vấn đề bằng cách làm cạn kiệt nguồn cá và phá vỡ sự cân bằng sinh thái. )
a. To address this crisis, governments and individuals must work together to reduce waste, enforce stricter regulations on industrial discharge, and promote sustainable fishing practices. ( Để giải quyết khủng hoảng này, chính phủ và cá nhân phải cùng hợp tác để giảm rác thải, thực thi các quy định nghiêm ngặt hơn về xả thải công nghiệp và thúc đẩy các phương pháp đánh bắt bền vững. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-b-e-c-a
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
The Tokyo Subway system is one of the most efficient and expansive public transportation networks in the world. The system, with its over 13 lines and hundreds of stations, (18) __________. Designed to be fast and punctual, the trains run frequently and on time, making it an essential part of daily life for Tokyo residents. With its cutting-edge technology, the subway system is capable of managing high passenger volumes during peak hours.
The Tokyo Metro covers the central districts and is fully integrated with other forms of public transport. It connects key locations such as shopping districts, business centers, and residential areas. These trains (19) __________ are equipped with modern amenities such as air conditioning, Wi-Fi, and automatic ticket machines. This makes traveling around the city not only efficient but also comfortable for passengers.
The Japanese government continually invests in expanding and modernizing the subway network to meet the growing demands of the population. (20) __________, the system now boasts advanced technologies such as automated train operation and energy-saving measures. (21) __________.
In addition to its efficiency, the Tokyo Subway is also committed to environmental sustainability. The system has implemented green initiatives such as energy-saving trains and the use of solar power in some stations. (22) __________.
The Tokyo Metro covers the central districts and is fully integrated with other forms of public transport. It connects key locations such as shopping districts, business centers, and residential areas. These trains (19) __________ are equipped with modern amenities such as air conditioning, Wi-Fi, and automatic ticket machines. This makes traveling around the city not only efficient but also comfortable for passengers.
The Japanese government continually invests in expanding and modernizing the subway network to meet the growing demands of the population. (20) __________, the system now boasts advanced technologies such as automated train operation and energy-saving measures. (21) __________.
In addition to its efficiency, the Tokyo Subway is also committed to environmental sustainability. The system has implemented green initiatives such as energy-saving trains and the use of solar power in some stations. (22) __________.
Câu 18 [698937]:
A, which serves millions of passengers daily and offers a reliable way to navigate the city
B, through which it serves millions of passengers daily and offers a reliable way to navigate the city
C, serving millions of passengers daily and offers a reliable way to navigate the city
D, serves millions of passengers daily and offers a reliable way to navigate the city
Kiến thức về cấu trúc câu:
- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V +…Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu đã có chủ ngữ là “The system” và chưa có động từ chính => ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ “The system” để tạo thành câu hoàn chỉnh => loại A, B (ta không dùng mệnh đề quan hệ); loại C (ta không dùng rút gọn động từ ở dạng phân từ hoàn thành).
Tạm dịch: The system, with its over 13 lines and hundreds of stations, (18) ________. (Hệ thống này, với hơn 13 tuyến đường và hàng trăm nhà ga, phục vụ hàng triệu hành khách mỗi ngày và cung cấp một nơi đáng tin cậy để di chuyển trong thành phố.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V +…Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu đã có chủ ngữ là “The system” và chưa có động từ chính => ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ “The system” để tạo thành câu hoàn chỉnh => loại A, B (ta không dùng mệnh đề quan hệ); loại C (ta không dùng rút gọn động từ ở dạng phân từ hoàn thành).
Tạm dịch: The system, with its over 13 lines and hundreds of stations, (18) ________. (Hệ thống này, với hơn 13 tuyến đường và hàng trăm nhà ga, phục vụ hàng triệu hành khách mỗi ngày và cung cấp một nơi đáng tin cậy để di chuyển trong thành phố.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 19 [698938]:
A, which are known for their cleanliness and punctuality
B, are known for their cleanliness and punctuality
C, whose popularity for their cleanliness and punctuality
D, become popular thanks to their cleanliness and punctuality
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
Xét các đáp án:
- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ
=> loại B và D vì đây là động từ chính, loại C vì không cần sử dụng mệnh đề quan hệ sở hữu.
Tạm dịch: These trains,(19) ___________, are equipped with modern amenities such as air conditioning, Wi-Fi, and automatic ticket machines. (Những chuyến tàu này, nổi tiếng với sự sạch sẽ và đúng giờ, được trang bị các tiện nghi hiện đại như điều hòa, Wi-Fi và máy bán vé tự động.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Xét các đáp án:
- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ
=> loại B và D vì đây là động từ chính, loại C vì không cần sử dụng mệnh đề quan hệ sở hữu.
Tạm dịch: These trains,(19) ___________, are equipped with modern amenities such as air conditioning, Wi-Fi, and automatic ticket machines. (Những chuyến tàu này, nổi tiếng với sự sạch sẽ và đúng giờ, được trang bị các tiện nghi hiện đại như điều hòa, Wi-Fi và máy bán vé tự động.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 20 [698939]:
A, It has been consistently upgraded over the years
B, Having been consistently upgraded over the years
C, The government has consistently upgraded it over the years
D, To have consistently upgraded over the years
Kiến thức về phân từ hiện tại, phân từ hoàn thành:
Xét các đáp án:
A. Nó đã được nâng cấp liên tục trong suốt những năm qua.
B. Được nâng cấp liên tục trong suốt những năm qua.
C. Chính phủ đã liên tục nâng cấp nó trong suốt những năm qua.
D. Để có thể nâng cấp liên tục trong suốt những năm qua.
Ta có: Khi 2 vế đồng chủ ngữ, người ta bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu, đưa động từ về dạng Ved/ Having been Vp2 khi động từ ở thể bị động. Xét cụ thể trong câu, chủ ngữ của mệnh đề đầu và mệnh đề sau là giống nhau => dùng dạng Ving…, S + V mà dạng này dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả trong khi theo mạch bài thì cần câu diễn tả mối quan hệ mục đích.
Tạm dịch: (20) __________, the system now boasts advanced
technologies such as automated train operation and energy-saving measures. (Đã được liên tục nâng cấp trong suốt những năm qua, và hiện nay hệ thống có những công nghệ tiên tiến như vận hành tàu tự động và các biện pháp tiết kiệm năng lượng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét các đáp án:
A. Nó đã được nâng cấp liên tục trong suốt những năm qua.
B. Được nâng cấp liên tục trong suốt những năm qua.
C. Chính phủ đã liên tục nâng cấp nó trong suốt những năm qua.
D. Để có thể nâng cấp liên tục trong suốt những năm qua.
Ta có: Khi 2 vế đồng chủ ngữ, người ta bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu, đưa động từ về dạng Ved/ Having been Vp2 khi động từ ở thể bị động. Xét cụ thể trong câu, chủ ngữ của mệnh đề đầu và mệnh đề sau là giống nhau => dùng dạng Ving…, S + V mà dạng này dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả trong khi theo mạch bài thì cần câu diễn tả mối quan hệ mục đích.
Tạm dịch: (20) __________, the system now boasts advanced
technologies such as automated train operation and energy-saving measures. (Đã được liên tục nâng cấp trong suốt những năm qua, và hiện nay hệ thống có những công nghệ tiên tiến như vận hành tàu tự động và các biện pháp tiết kiệm năng lượng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 21 [698940]:
A, Remaining one of the most sustainable and forward-thinking transit systems in the world, these efforts are made
B, The Tokyo Subway needs repairing to become one of the most sustainable and forward-thinking transit systems in the world
C, These efforts ensure that the Tokyo Subway remains one of the most sustainable and forward-thinking transit systems in the world
D, Commuters help the Tokyo Subway remain one of the most sustainable and forward-thinking transit systems in the world
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu:
Xét các đáp án:
A. Duy trì là một trong những hệ thống giao thông bền vững và tiên tiến nhất trên thế giới, những nỗ lực này được thực hiện.
=> Xét về mặt ngữ pháp ta loại ý B vì điều kiện để dùng cấu trúc Ving…., S + V là hai mệnh đề phải đồng chủ ngữ. Trong khi “these efforts” không thể là chủ ngữ của động từ “remain” được.
B. Hệ thống tàu điện ngầm Tokyo cần được sửa chữa để trở thành một trong những hệ thống giao thông bền vững và tiên tiến nhất trên thế giới. => Đoạn văn không nói rằng hệ thống cần sửa chữa, mà nhấn mạnh việc nâng cấp và hiện đại hóa đã được thực hiện.
C. Những nỗ lực này đảm bảo rằng hệ thống tàu điện ngầm Tokyo vẫn là một trong những hệ thống giao thông bền vững và tiên tiến nhất trên thế giới.
D. Hành khách giúp hệ thống tàu điện ngầm Tokyo duy trì là một trong những hệ thống giao thông bền vững và tiên tiến nhất trên thế giới. => Đoạn văn không đề cập vai trò của hành khách trong việc duy trì hệ thống.
Tạm dịch: The Japanese government continually invests in expanding and modernizing the subway network
to meet the growing demands of the population. (20) __________, the system now boasts advanced
technologies such as automated train operation and energy-saving measures. (21) __________. (Chính phủ Nhật Bản liên tục đầu tư vào việc mở rộng và hiện đại hóa mạng lưới tàu điện ngầm để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của dân số. Đã được liên tục nâng cấp trong suốt những năm qua, và hiện nay hệ thống có những công nghệ tiên tiến như vận hành tàu tự động và các biện pháp tiết kiệm năng lượng. Những nỗ lực này đảm bảo rằng hệ thống tàu điện ngầm Tokyo vẫn là một trong những hệ thống giao thông bền vững và tiên tiến nhất trên thế giới.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét các đáp án:
A. Duy trì là một trong những hệ thống giao thông bền vững và tiên tiến nhất trên thế giới, những nỗ lực này được thực hiện.
=> Xét về mặt ngữ pháp ta loại ý B vì điều kiện để dùng cấu trúc Ving…., S + V là hai mệnh đề phải đồng chủ ngữ. Trong khi “these efforts” không thể là chủ ngữ của động từ “remain” được.
B. Hệ thống tàu điện ngầm Tokyo cần được sửa chữa để trở thành một trong những hệ thống giao thông bền vững và tiên tiến nhất trên thế giới. => Đoạn văn không nói rằng hệ thống cần sửa chữa, mà nhấn mạnh việc nâng cấp và hiện đại hóa đã được thực hiện.
C. Những nỗ lực này đảm bảo rằng hệ thống tàu điện ngầm Tokyo vẫn là một trong những hệ thống giao thông bền vững và tiên tiến nhất trên thế giới.
D. Hành khách giúp hệ thống tàu điện ngầm Tokyo duy trì là một trong những hệ thống giao thông bền vững và tiên tiến nhất trên thế giới. => Đoạn văn không đề cập vai trò của hành khách trong việc duy trì hệ thống.
Tạm dịch: The Japanese government continually invests in expanding and modernizing the subway network
to meet the growing demands of the population. (20) __________, the system now boasts advanced
technologies such as automated train operation and energy-saving measures. (21) __________. (Chính phủ Nhật Bản liên tục đầu tư vào việc mở rộng và hiện đại hóa mạng lưới tàu điện ngầm để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của dân số. Đã được liên tục nâng cấp trong suốt những năm qua, và hiện nay hệ thống có những công nghệ tiên tiến như vận hành tàu tự động và các biện pháp tiết kiệm năng lượng. Những nỗ lực này đảm bảo rằng hệ thống tàu điện ngầm Tokyo vẫn là một trong những hệ thống giao thông bền vững và tiên tiến nhất trên thế giới.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 22 [698941]:
A, The subway helps contribute to a cleaner and greener future for the city so that it can meet the growing demand for public transport
B, Meeting the growing demand for public transport and contributing to a cleaner and greener future for the city, commuters begin to use the subway
C, As a result, the subway not only meets the growing demand for public transport but also contributes to a cleaner and greener future for the city
D, Without meeting the growing demand for public transport, it can contribute to a cleaner and greener future for the city
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu:
Xét các đáp án:
A. Hệ thống tàu điện ngầm giúp đóng góp vào một tương lai sạch hơn và xanh hơn cho thành phố để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về giao thông công cộng.
B. Đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về giao thông công cộng và đóng góp vào một tương lai sạch hơn, xanh hơn cho thành phố, hành khách bắt đầu sử dụng hệ thống tàu điện ngầm.
C. Kết quả là, hệ thống tàu điện ngầm không chỉ đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về giao thông công cộng mà còn đóng góp vào một tương lai sạch hơn và xanh hơn cho thành phố.
D. Mặc dù không đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về giao thông công cộng, hệ thống này vẫn có thể đóng góp vào một tương lai sạch hơn và xanh hơn cho thành phố.
Tạm dịch: The system has implemented green initiatives such as energy-saving trains and the use of solar power in
some stations. (22) __________. (Hệ thống đã thực hiện các sáng kiến xanh như tàu tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng mặt trời tại một số ga. Kết quả là, hệ thống tàu điện ngầm không chỉ đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về giao thông công cộng mà còn đóng góp vào một tương lai sạch hơn và xanh hơn cho thành phố.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét các đáp án:
A. Hệ thống tàu điện ngầm giúp đóng góp vào một tương lai sạch hơn và xanh hơn cho thành phố để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về giao thông công cộng.
B. Đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về giao thông công cộng và đóng góp vào một tương lai sạch hơn, xanh hơn cho thành phố, hành khách bắt đầu sử dụng hệ thống tàu điện ngầm.
C. Kết quả là, hệ thống tàu điện ngầm không chỉ đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về giao thông công cộng mà còn đóng góp vào một tương lai sạch hơn và xanh hơn cho thành phố.
D. Mặc dù không đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về giao thông công cộng, hệ thống này vẫn có thể đóng góp vào một tương lai sạch hơn và xanh hơn cho thành phố.
Tạm dịch: The system has implemented green initiatives such as energy-saving trains and the use of solar power in
some stations. (22) __________. (Hệ thống đã thực hiện các sáng kiến xanh như tàu tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng mặt trời tại một số ga. Kết quả là, hệ thống tàu điện ngầm không chỉ đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về giao thông công cộng mà còn đóng góp vào một tương lai sạch hơn và xanh hơn cho thành phố.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
K-pop, or Korean pop music, has become a global phenomenon in recent years, sweeping across continents and attracting millions of fans worldwide. This genre, known for its catchy beats, high-energy performances, and stunning visuals, has garnered a massive following far beyond South Korea. K-pop groups such as BTS, BLACKPINK, and EXO have amassed dedicated fanbases, known as “ARMY” and “Blinks,” who passionately support their favorite artists both online and at live events.
The rise of K-pop is not just a passing trend; it’s a cultural movement that has changed the landscape of global music. Social media platforms like Twitter, Instagram, and YouTube have played a crucial role in amplifying the reach of K-pop, allowing fans from all over the world to connect and share their love for the music. Through these platforms, K-pop groups are able to interact with their fans in real-time, creating a sense of community and engagement that transcends borders.
What sets K-pop apart from other music genres is its fusion of various musical styles, including pop, hip-hop, R&B, and EDM. This blend of genres has allowed K-pop to appeal to a wide range of listeners, regardless of their cultural background. Additionally, the emphasis on impressive choreography and visually striking music videos has set new standards for performance in the global music industry. As K-pop continues to grow in popularity, it is clear that the genre’s influence on the music industry will only continue to expand.
K-pop’s success has also had a significant cultural impact, promoting Korean language, fashion, and even food worldwide. What began as a niche genre has now become a dominant force in global music. K-pop artists are collaborating with international stars and performing on world stages. The genre’s global influence shows no signs of slowing down, marking the rise of a new era in popular music.
The rise of K-pop is not just a passing trend; it’s a cultural movement that has changed the landscape of global music. Social media platforms like Twitter, Instagram, and YouTube have played a crucial role in amplifying the reach of K-pop, allowing fans from all over the world to connect and share their love for the music. Through these platforms, K-pop groups are able to interact with their fans in real-time, creating a sense of community and engagement that transcends borders.
What sets K-pop apart from other music genres is its fusion of various musical styles, including pop, hip-hop, R&B, and EDM. This blend of genres has allowed K-pop to appeal to a wide range of listeners, regardless of their cultural background. Additionally, the emphasis on impressive choreography and visually striking music videos has set new standards for performance in the global music industry. As K-pop continues to grow in popularity, it is clear that the genre’s influence on the music industry will only continue to expand.
K-pop’s success has also had a significant cultural impact, promoting Korean language, fashion, and even food worldwide. What began as a niche genre has now become a dominant force in global music. K-pop artists are collaborating with international stars and performing on world stages. The genre’s global influence shows no signs of slowing down, marking the rise of a new era in popular music.
Câu 23 [698942]: The word garnered in paragraph 1 could be best replaced by __________.
A, dispersed
B, suffered
C, acquired
D, neglected
Từ “garnered” trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng _____________.
A. dispersed -> disperse/dɪˈspɜːs/ (v): phân tán, rải rác
B. suffered -> suffer /ˈsʌfə(r)/ (v): chịu đựng
C. acquired -> acquire /əˈkwaɪə(r)/ (v): giành được
D. neglected -> neglect /nɪˈɡlekt/ (v): từ chối
Căn cứ vào thông tin
K-pop, or Korean pop music, has become a global phenomenon in recent years, sweeping across continents and attracting millions of fans worldwide. This genre, known for its catchy beats, high-energy performances, and stunning visuals, has garnered a massive following far beyond South Korea. (K-pop, hay nhạc pop Hàn Quốc, đã trở thành một hiện tượng toàn cầu trong những năm gần đây, lan rộng khắp các châu lục và thu hút hàng triệu người hâm mộ trên toàn thế giới. Thể loại nhạc này, nổi tiếng với nhịp điệu hấp dẫn, màn trình diễn đầy năng lượng và hình ảnh tuyệt đẹp, đã đạt được lượng người theo dõi đông đảo vượt ra bên ngoài Hàn Quốc.)
=> garnered ~ acquired
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. dispersed -> disperse/dɪˈspɜːs/ (v): phân tán, rải rác
B. suffered -> suffer /ˈsʌfə(r)/ (v): chịu đựng
C. acquired -> acquire /əˈkwaɪə(r)/ (v): giành được
D. neglected -> neglect /nɪˈɡlekt/ (v): từ chối
Căn cứ vào thông tin
K-pop, or Korean pop music, has become a global phenomenon in recent years, sweeping across continents and attracting millions of fans worldwide. This genre, known for its catchy beats, high-energy performances, and stunning visuals, has garnered a massive following far beyond South Korea. (K-pop, hay nhạc pop Hàn Quốc, đã trở thành một hiện tượng toàn cầu trong những năm gần đây, lan rộng khắp các châu lục và thu hút hàng triệu người hâm mộ trên toàn thế giới. Thể loại nhạc này, nổi tiếng với nhịp điệu hấp dẫn, màn trình diễn đầy năng lượng và hình ảnh tuyệt đẹp, đã đạt được lượng người theo dõi đông đảo vượt ra bên ngoài Hàn Quốc.)
=> garnered ~ acquired
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 24 [698943]: Which of the following is NOT mentioned as one of the K-pop groups?
A, BTS
B, BLACKPINK
C, EXO
D, ABBA
Đáp án nào KHÔNG được nhắc tới như là một nhóm nhạc K-pop?
A. BTS
B. BLACKPINK
C. EXO
D. ABBA
Căn cứ vào thông tin
K-pop groups such as BTS, BLACKPINK, and EXO have amassed dedicated fanbases, known as “ARMY” and “Blinks,” who passionately support their favorite artists both online and at live events. (Các nhóm nhạc K-pop như BTS, BLACKPINK và EXO đã thu hút được lượng người hâm mộ trung thành, được gọi là "ARMY" và "Blinks", những người ủng hộ nhiệt tình các nghệ sĩ yêu thích của họ cả trên mạng và tại các sự kiện ngoài đời.)
=> Cả ba đáp án A, B, C đều được nhắc tới
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. BTS
B. BLACKPINK
C. EXO
D. ABBA
Căn cứ vào thông tin
K-pop groups such as BTS, BLACKPINK, and EXO have amassed dedicated fanbases, known as “ARMY” and “Blinks,” who passionately support their favorite artists both online and at live events. (Các nhóm nhạc K-pop như BTS, BLACKPINK và EXO đã thu hút được lượng người hâm mộ trung thành, được gọi là "ARMY" và "Blinks", những người ủng hộ nhiệt tình các nghệ sĩ yêu thích của họ cả trên mạng và tại các sự kiện ngoài đời.)
=> Cả ba đáp án A, B, C đều được nhắc tới
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 25 [698944]: The word their in paragraph 2 refers to __________.
A, platforms
B, fans
C, K-pop groups
D, borders
Từ “their” trong đoạn 2 đề cập tới ______________:
A. platforms -> platform /ˈplætfɔːm/ (n): nền tảng
B. fans -> fan /fæn/ (n): người hâm mộ
C. K-pop groups: nhóm nhạc K-pop
D. borders -> border /ˈbɔːdə(r)/ (n) : biên giới
Căn cứ vào thông tin
Through these platforms, K-pop groups are able to interact with their fans in real-time, creating a sense of community and engagement that transcends borders. (Thông qua các nền tảng này, các nhóm nhạc K-pop có thể tương tác với người hâm mộ của họ theo thời gian thực, tạo ra cảm giác cộng đồng và sự gắn kết vượt qua biên giới.)
=> their ~ K-pop groups
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. platforms -> platform /ˈplætfɔːm/ (n): nền tảng
B. fans -> fan /fæn/ (n): người hâm mộ
C. K-pop groups: nhóm nhạc K-pop
D. borders -> border /ˈbɔːdə(r)/ (n) : biên giới
Căn cứ vào thông tin
Through these platforms, K-pop groups are able to interact with their fans in real-time, creating a sense of community and engagement that transcends borders. (Thông qua các nền tảng này, các nhóm nhạc K-pop có thể tương tác với người hâm mộ của họ theo thời gian thực, tạo ra cảm giác cộng đồng và sự gắn kết vượt qua biên giới.)
=> their ~ K-pop groups
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 26 [698945]: The word various in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to __________.
A, similar
B, different
C, diverse
D, numerous
Từ “various” ở đoạn 3 TRÁI nghĩa với __________.
A. similar /ˈsɪmələ(r)/ (a): tương tự, tương đồng
B. different /ˈdɪfrənt/ (a): khác nhau
C. diverse /daɪˈvɜːs/ (a): đa dạng
D. numerous /ˈnjuːmərəs/ (a): nhiều
Căn cứ vào thông tin
What sets K-pop apart from other music genres is its fusion of various musical styles, including pop, hip-hop, R&B, and EDM. (Điều khiến K-pop khác biệt so với các thể loại nhạc khác là sự kết hợp của nhiều phong cách âm nhạc khác nhau, bao gồm nhạc pop, hip-hop, R&B và EDM.)
=> various >< similar
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. similar /ˈsɪmələ(r)/ (a): tương tự, tương đồng
B. different /ˈdɪfrənt/ (a): khác nhau
C. diverse /daɪˈvɜːs/ (a): đa dạng
D. numerous /ˈnjuːmərəs/ (a): nhiều
Căn cứ vào thông tin
What sets K-pop apart from other music genres is its fusion of various musical styles, including pop, hip-hop, R&B, and EDM. (Điều khiến K-pop khác biệt so với các thể loại nhạc khác là sự kết hợp của nhiều phong cách âm nhạc khác nhau, bao gồm nhạc pop, hip-hop, R&B và EDM.)
=> various >< similar
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 27 [698946]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, K-pop artists, who initially had a limited following, have now expanded their influence.
B, Despite its global success, K-pop is still considered a niche genre by many fans.
C, K-pop was initially a niche genre that only a few people enjoyed, and now it's still unpopular.
D, K-pop, which was once a minor genre, is now at the forefront of global music.
Điều này sau đây diễn giải lại tốt nhất (gần nghĩa nhất) câu được gạch chân ở đoạn 4 ?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 4:
What began as a niche genre has now become a dominant force in global music.(Những gì bắt đầu như một thể loại nhỏ giờ đã trở thành một thế lực thống trị trong nền âm nhạc toàn cầu.)
A. Các nghệ sĩ K-pop, ban đầu chỉ có lượng người theo dõi hạn chế, giờ đã mở rộng tầm ảnh hưởng của mình. => Đáp án A là không phù hợp do câu gốc không nói về các nghệ sĩ K-pop
B. Mặc dù thành công trên toàn cầu, K-pop vẫn được nhiều người hâm mộ coi là một thể loại ngách. => Đáp án B là không phù hợp vì trogn câu gốc nói rằng giờ đây K-pop đã là một thế lực lớn
C. K-pop ban đầu là một thể loại nhỏ mà chỉ một số ít người thích, và giờ đây vẫn không được ưa chuộng. => Đáp án C là không phù hợp do sai nghĩa
D. K-pop, từng là một thể loại nhỏ, giờ đã đi đầu trong nền âm nhạc toàn cầu. => Đáp án D phù hợp, “minor genre” ~ “niche genre” và “at the forefront” ~ “a dominant force”
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Xét câu được gạch chân ở đoạn 4:
What began as a niche genre has now become a dominant force in global music.(Những gì bắt đầu như một thể loại nhỏ giờ đã trở thành một thế lực thống trị trong nền âm nhạc toàn cầu.)
A. Các nghệ sĩ K-pop, ban đầu chỉ có lượng người theo dõi hạn chế, giờ đã mở rộng tầm ảnh hưởng của mình. => Đáp án A là không phù hợp do câu gốc không nói về các nghệ sĩ K-pop
B. Mặc dù thành công trên toàn cầu, K-pop vẫn được nhiều người hâm mộ coi là một thể loại ngách. => Đáp án B là không phù hợp vì trogn câu gốc nói rằng giờ đây K-pop đã là một thế lực lớn
C. K-pop ban đầu là một thể loại nhỏ mà chỉ một số ít người thích, và giờ đây vẫn không được ưa chuộng. => Đáp án C là không phù hợp do sai nghĩa
D. K-pop, từng là một thể loại nhỏ, giờ đã đi đầu trong nền âm nhạc toàn cầu. => Đáp án D phù hợp, “minor genre” ~ “niche genre” và “at the forefront” ~ “a dominant force”
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 28 [698947]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, K-pop's success is mainly due to its influence on fashion and food globally.
B, K-pop groups have gained a large following globally due to the influence of social media.
C, K-pop's success can be attributed solely to its striking music videos.
D, K-pop’s global influence is limited to the music industry without affecting other cultural aspects.
Điều nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn ?
A. Thành công của K-pop chủ yếu là do ảnh hưởng của nó đến thời trang và ẩm thực trên toàn cầu.
B. Các nhóm nhạc K-pop đã thu hút được lượng người theo dõi lớn trên toàn cầu nhờ ảnh hưởng của phương tiện truyền thông xã hội.
C. Thành công của K-pop có thể chỉ được quy cho các video âm nhạc nổi bật của nó.
D. Ảnh hưởng toàn cầu của K-pop chỉ giới hạn trong ngành công nghiệp âm nhạc mà không ảnh hưởng đến các khía cạnh văn hóa khác.
Căn cứ theo thông tin
- Social media platforms like Twitter, Instagram, and YouTube have played a crucial role in amplifying the reach of K-pop, allowing fans from all over the world to connect and share their love for the music. Through these platforms, K-pop groups are able to interact with their fans in real-time, creating a sense of community and engagement that transcends borders (Các nền tảng truyền thông xã hội như Twitter, Instagram và YouTube đã đóng một vai trò quan trọng trong việc khuếch đại phạm vi tiếp cận của K-pop, cho phép người hâm mộ từ khắp nơi trên thế giới kết nối và chia sẻ tình yêu của họ dành cho âm nhạc. Thông qua các nền tảng này, các nhóm nhạc K-pop có thể tương tác với người hâm mộ của họ theo thời gian thực, tạo ra cảm giác cộng đồng và sự gắn kết vượt qua biên giới.) => Đáp án B đúng
- K-pop’s success has also had a significant cultural impact, promoting Korean language, fashion, and even food worldwide. (Thành công của K-pop cũng đã có tác động văn hóa đáng kể, thúc đẩy tiếng Hàn, thời trang và thậm chí cả ẩm thực trên toàn thế giới) => Đáp án D sai
- Additionally, the emphasis on impressive choreography and visually striking music videos has set new standards for performance in the global music industry (Ngoài ra, sự nhấn mạnh vào vũ đạo ấn tượng và video âm nhạc bắt mắt đã đặt ra các tiêu chuẩn mới cho màn trình diễn trong ngành công nghiệp âm nhạc toàn cầu.) => Đáp án A, C sai
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. Thành công của K-pop chủ yếu là do ảnh hưởng của nó đến thời trang và ẩm thực trên toàn cầu.
B. Các nhóm nhạc K-pop đã thu hút được lượng người theo dõi lớn trên toàn cầu nhờ ảnh hưởng của phương tiện truyền thông xã hội.
C. Thành công của K-pop có thể chỉ được quy cho các video âm nhạc nổi bật của nó.
D. Ảnh hưởng toàn cầu của K-pop chỉ giới hạn trong ngành công nghiệp âm nhạc mà không ảnh hưởng đến các khía cạnh văn hóa khác.
Căn cứ theo thông tin
- Social media platforms like Twitter, Instagram, and YouTube have played a crucial role in amplifying the reach of K-pop, allowing fans from all over the world to connect and share their love for the music. Through these platforms, K-pop groups are able to interact with their fans in real-time, creating a sense of community and engagement that transcends borders (Các nền tảng truyền thông xã hội như Twitter, Instagram và YouTube đã đóng một vai trò quan trọng trong việc khuếch đại phạm vi tiếp cận của K-pop, cho phép người hâm mộ từ khắp nơi trên thế giới kết nối và chia sẻ tình yêu của họ dành cho âm nhạc. Thông qua các nền tảng này, các nhóm nhạc K-pop có thể tương tác với người hâm mộ của họ theo thời gian thực, tạo ra cảm giác cộng đồng và sự gắn kết vượt qua biên giới.) => Đáp án B đúng
- K-pop’s success has also had a significant cultural impact, promoting Korean language, fashion, and even food worldwide. (Thành công của K-pop cũng đã có tác động văn hóa đáng kể, thúc đẩy tiếng Hàn, thời trang và thậm chí cả ẩm thực trên toàn thế giới) => Đáp án D sai
- Additionally, the emphasis on impressive choreography and visually striking music videos has set new standards for performance in the global music industry (Ngoài ra, sự nhấn mạnh vào vũ đạo ấn tượng và video âm nhạc bắt mắt đã đặt ra các tiêu chuẩn mới cho màn trình diễn trong ngành công nghiệp âm nhạc toàn cầu.) => Đáp án A, C sai
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 29 [698948]: In which paragraph does the writer mention a complementary relationship that helps distinguish K-pop from others?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Đoạn văn nào tác giả nhắc tới một mối quan hệ tương hỗ/bổ sung đã giúp K-pop khác biệt với các dòng nhạc khác ?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin
What sets K-pop apart from other music genres is its fusion of various musical styles, including pop, hip-hop, R&B, and EDM. This blend of genres has allowed K-pop to appeal to a wide range of listeners, regardless of their cultural background (Điều khiến K-pop khác biệt so với các thể loại nhạc khác là sự kết hợp của nhiều phong cách âm nhạc khác nhau, bao gồm nhạc pop, hip-hop, R&B và EDM. Sự pha trộn các thể loại này đã cho phép K-pop thu hút nhiều đối tượng người nghe, bất kể nền tảng văn hóa của họ.)
=> Mối quan hệ tương hỗ là việc kết hợp nhiều thể loại nhác khác nhau, giúp dòng nhạc tiếp cận được với nhiều người nghe.
Ngoài ra ta còn có thông tin. Additionally, the emphasis on impressive choreography and visually striking music videos has set new standards for performance in the global music industry (Ngoài ra, sự nhấn mạnh vào vũ đạo ấn tượng và video âm nhạc bắt mắt đã đặt ra các tiêu chuẩn mới cho màn trình diễn trong ngành công nghiệp âm nhạc toàn cầu.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin
What sets K-pop apart from other music genres is its fusion of various musical styles, including pop, hip-hop, R&B, and EDM. This blend of genres has allowed K-pop to appeal to a wide range of listeners, regardless of their cultural background (Điều khiến K-pop khác biệt so với các thể loại nhạc khác là sự kết hợp của nhiều phong cách âm nhạc khác nhau, bao gồm nhạc pop, hip-hop, R&B và EDM. Sự pha trộn các thể loại này đã cho phép K-pop thu hút nhiều đối tượng người nghe, bất kể nền tảng văn hóa của họ.)
=> Mối quan hệ tương hỗ là việc kết hợp nhiều thể loại nhác khác nhau, giúp dòng nhạc tiếp cận được với nhiều người nghe.
Ngoài ra ta còn có thông tin. Additionally, the emphasis on impressive choreography and visually striking music videos has set new standards for performance in the global music industry (Ngoài ra, sự nhấn mạnh vào vũ đạo ấn tượng và video âm nhạc bắt mắt đã đặt ra các tiêu chuẩn mới cho màn trình diễn trong ngành công nghiệp âm nhạc toàn cầu.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 30 [698949]: In which paragraph does the writer mention the cooperation between K-pop artists and musicians from other countries?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Đoạn văn nào tác giả nhắc tới sự kết hợp giữa các nghệ sĩ K-pop và các nghệ sĩ từ những nước khác ?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin
K-pop artists are collaborating with international stars and performing on world stages. (Các nghệ sĩ K-pop đang hợp tác với các ngôi sao quốc tế và biểu diễn trên các sân khấu thế giới)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin
K-pop artists are collaborating with international stars and performing on world stages. (Các nghệ sĩ K-pop đang hợp tác với các ngôi sao quốc tế và biểu diễn trên các sân khấu thế giới)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
[I] Depression is one of the most common mental health conditions worldwide, affecting millions of people each year. [II] Despite being highly prevalent, it remains widely misunderstood, often leading to stigma and delayed treatment. [III] The World Health Organization estimates that more than 264 million people suffer from depression globally. [IV]
There are many factors that contribute to the development of depression, including genetic predisposition, environmental stressors, and chemical imbalances in the brain. Major life changes, such as the loss of a loved one, job loss, or chronic illness, can also trigger depressive episodes. Common symptoms of depression include persistent feelings of sadness, hopelessness, and a lack of interest in activities once enjoyed. People with depression may also experience changes in appetite, sleep disturbances, and difficulty concentrating, making it challenging to carry out daily tasks.
If left untreated, depression can have serious consequences on both physical and mental health. Chronic depression has been linked to an increased risk of developing other health problems, such as heart disease and diabetes. It can also lead to substance abuse, relationship difficulties, and even suicide in extreme cases. The impact of depression is not only felt by those suffering from it but also by their families, friends, and workplaces, as it can reduce productivity and cause emotional strain.
Fortunately, depression is treatable, and there are several solutions available to help those affected. Therapy, including cognitive-behavioral therapy (CBT) and counseling, is often effective in addressing the underlying causes of depression and developing coping strategies. Medications, such as antidepressants, can help regulate brain chemicals and improve mood. Support from family and friends also plays a crucial role in the recovery process. Early intervention and seeking professional help are key to managing depression and living a fulfilling life.
There are many factors that contribute to the development of depression, including genetic predisposition, environmental stressors, and chemical imbalances in the brain. Major life changes, such as the loss of a loved one, job loss, or chronic illness, can also trigger depressive episodes. Common symptoms of depression include persistent feelings of sadness, hopelessness, and a lack of interest in activities once enjoyed. People with depression may also experience changes in appetite, sleep disturbances, and difficulty concentrating, making it challenging to carry out daily tasks.
If left untreated, depression can have serious consequences on both physical and mental health. Chronic depression has been linked to an increased risk of developing other health problems, such as heart disease and diabetes. It can also lead to substance abuse, relationship difficulties, and even suicide in extreme cases. The impact of depression is not only felt by those suffering from it but also by their families, friends, and workplaces, as it can reduce productivity and cause emotional strain.
Fortunately, depression is treatable, and there are several solutions available to help those affected. Therapy, including cognitive-behavioral therapy (CBT) and counseling, is often effective in addressing the underlying causes of depression and developing coping strategies. Medications, such as antidepressants, can help regulate brain chemicals and improve mood. Support from family and friends also plays a crucial role in the recovery process. Early intervention and seeking professional help are key to managing depression and living a fulfilling life.
Câu 31 [698950]: Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
Although it can affect anyone, depression is increasingly being recognized as a significant health issue that requires attention and care.
Although it can affect anyone, depression is increasingly being recognized as a significant health issue that requires attention and care.
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1 ?
Mặc dù nó có thể ảnh hưởng bất kì ai, bệnh trầm cảm ngày càng được coi là một vấn đề sức khỏe quan trọng cần được quan tâm và chăm sóc.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu trên đang nói tới các đối tượng mà bệnh trầm cảm có thể ảnh hưởng đến. Xét vị trí [IV]: The World Health Organization estimates that more than 264 million people suffer from depression globally. [IV] (Tổ chức Y tế Thế giới ước tính rằng có hơn 264 triệu người mắc chứng trầm cảm trên toàn cầu. [IV])
=> Ta thấy ở đây có nhắc tới số lượng người bị mắc chứng trầm cảm, tức là đang nhắc tới các đối tượng có thể mắc
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Mặc dù nó có thể ảnh hưởng bất kì ai, bệnh trầm cảm ngày càng được coi là một vấn đề sức khỏe quan trọng cần được quan tâm và chăm sóc.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu trên đang nói tới các đối tượng mà bệnh trầm cảm có thể ảnh hưởng đến. Xét vị trí [IV]: The World Health Organization estimates that more than 264 million people suffer from depression globally. [IV] (Tổ chức Y tế Thế giới ước tính rằng có hơn 264 triệu người mắc chứng trầm cảm trên toàn cầu. [IV])
=> Ta thấy ở đây có nhắc tới số lượng người bị mắc chứng trầm cảm, tức là đang nhắc tới các đối tượng có thể mắc
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 32 [698951]: The word prevalent in paragraph 1 could be best replaced by __________.
A, widespread
B, unusual
C, scarce
D, irregular
Từ “prevalent” trong đoạn 1 có thể thay thế tốt nhất bởi ________.
A. widespread /ˈwaɪdspred/ (a): rộng rãi
B. unusual /ʌnˈjuːʒəl/ (a): không bình thường
C. scarce /skeəs/ (a): khan hiếm, ít có
D. irregular/ɪˈreɡjələ(r)/ (a): không bình thường
Căn cứ vào thông tin
Despite being highly prevalent, it remains widely misunderstood, often leading to stigma and delayed treatment (Mặc dù rất phổ biến, nhưng nó vẫn bị hiểu lầm rộng rãi, thường dẫn đến kỳ thị và điều trị chậm trễ)
=> prevelant ~ widespread
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. widespread /ˈwaɪdspred/ (a): rộng rãi
B. unusual /ʌnˈjuːʒəl/ (a): không bình thường
C. scarce /skeəs/ (a): khan hiếm, ít có
D. irregular/ɪˈreɡjələ(r)/ (a): không bình thường
Căn cứ vào thông tin
Despite being highly prevalent, it remains widely misunderstood, often leading to stigma and delayed treatment (Mặc dù rất phổ biến, nhưng nó vẫn bị hiểu lầm rộng rãi, thường dẫn đến kỳ thị và điều trị chậm trễ)
=> prevelant ~ widespread
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 33 [698952]: The word It in paragraph 3 refers to__________?
A, heart disease
B, diabetes
C, chronic depression
D, health
Từ “It” trong đoạn 3 đề cập tới _______.
A. bệnh về tim
B. tiểu đường
C. trầm cảm mãn tính
D. sức khỏe
Căn cứ vào thông tin
Chronic depression has been linked to an increased risk of developing other health problems, such as heart disease and diabetes. It can also lead to substance abuse, relationship difficulties, and even suicide in extreme cases. (Trầm cảm mãn tính có liên quan đến nguy cơ mắc các vấn đề sức khỏe khác cao hơn, chẳng hạn như bệnh tim và tiểu đường. Nó cũng có thể dẫn đến lạm dụng chất gây nghiện, gây ra rào cản trong các mối quan hệ và thậm chí là tự tử trong những trường hợp xấu nhất.)
=> It ~ chronic depression
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. bệnh về tim
B. tiểu đường
C. trầm cảm mãn tính
D. sức khỏe
Căn cứ vào thông tin
Chronic depression has been linked to an increased risk of developing other health problems, such as heart disease and diabetes. It can also lead to substance abuse, relationship difficulties, and even suicide in extreme cases. (Trầm cảm mãn tính có liên quan đến nguy cơ mắc các vấn đề sức khỏe khác cao hơn, chẳng hạn như bệnh tim và tiểu đường. Nó cũng có thể dẫn đến lạm dụng chất gây nghiện, gây ra rào cản trong các mối quan hệ và thậm chí là tự tử trong những trường hợp xấu nhất.)
=> It ~ chronic depression
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 34 [698953]: According to paragraph 2, which of the following is NOT mentioned as a symptom of depression?
A, a sense of hopelessness
B, constant sadness
C, weight gain
D, loss of interest
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG được nhắc tới như là một triệu chứng của trầm cảm ?
A. cảm giác vô vọng
B. buồn bã dai dẳng
C. tăng cân
D. mất cảm hứng
Căn cứ vào thông tin
Common symptoms of depression include persistent feelings of sadness, hopelessness, and a lack of interest in activities once enjoyed. (Các triệu chứng phổ biến của chứng trầm cảm bao gồm cảm giác buồn bã dai dẳng, vô vọng và không còn hứng thú với các hoạt động từng yêu thích.)
=> Cả ba triệu chứng ở đáp án A, B và D đều được nhắc tới
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. cảm giác vô vọng
B. buồn bã dai dẳng
C. tăng cân
D. mất cảm hứng
Căn cứ vào thông tin
Common symptoms of depression include persistent feelings of sadness, hopelessness, and a lack of interest in activities once enjoyed. (Các triệu chứng phổ biến của chứng trầm cảm bao gồm cảm giác buồn bã dai dẳng, vô vọng và không còn hứng thú với các hoạt động từng yêu thích.)
=> Cả ba triệu chứng ở đáp án A, B và D đều được nhắc tới
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 35 [698954]: Which of the following best summarises paragraph 3?
A, Untreated depression can lead to a variety of mental health problems, affecting an individual's overall well-being and making it harder to manage day-to-day life.
B, Depression affects not only the person suffering from it but also those around them, causing emotional strain and diminishing productivity.
C, Chronic depression has been associated with a higher likelihood of developing other health issues, including heart disease and diabetes.
D, Untreated depression can lead to serious physical and mental health problems and it impacts not just the individual but also those around them.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3 ?
A. Trầm cảm không được điều trị có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe tâm thần, ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể của một cá nhân và khiến việc quản lý cuộc sống hàng ngày trở nên khó khăn hơn.
B. Trầm cảm không chỉ ảnh hưởng đến người mắc bệnh mà còn ảnh hưởng đến những người xung quanh, gây căng thẳng về mặt cảm xúc và làm giảm năng suất.
C. Trầm cảm mãn tính có liên quan đến khả năng mắc các vấn đề sức khỏe khác cao hơn, bao gồm bệnh tim và tiểu đường.
D. Trầm cảm không được điều trị có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe thể chất và tinh thần nghiêm trọng và không chỉ ảnh hưởng đến cá nhân mà còn ảnh hưởng đến những người xung quanh.
Căn cứ vào thông tin
If left untreated, depression can have serious consequences on both physical and mental health. Chronic depression has been linked to an increased risk of developing other health problems, such as heart disease and diabetes. It can also lead to substance abuse, relationship difficulties, and even suicide in extreme cases. The impact of depression is not only felt by those suffering from it but also by their families, friends, and workplaces, as it can reduce productivity and cause emotional strain. (Nếu không được điều trị, chứng trầm cảm có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng cho cả sức khỏe thể chất và tinh thần. Trầm cảm mãn tính có liên quan đến nguy cơ mắc các vấn đề sức khỏe khác cao hơn, chẳng hạn như bệnh tim và tiểu đường. Nó cũng có thể dẫn đến lạm dụng chất gây nghiện, gây ra rào cản trong các mối quan hệ và thậm chí là tự tử trong những trường hợp xấu nhất. Tác động của chứng trầm cảm không chỉ được cảm nhận bởi những người mắc phải mà còn bởi gia đình, bạn bè và nơi làm việc của họ, vì nó có thể làm giảm hiệu quả làm việc và gây ra căng thẳng về mặt cảm xúc.)
=> Ta thấy bệnh trầm cảm nếu không được chữa trị đúng cách sẽ dẫn tới các vấn đề về thể chất và tinh thần, ngoài ra còn ảnh hưởng tới những người xung quanh như gia đình, bạn bè,..
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Trầm cảm không được điều trị có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe tâm thần, ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể của một cá nhân và khiến việc quản lý cuộc sống hàng ngày trở nên khó khăn hơn.
B. Trầm cảm không chỉ ảnh hưởng đến người mắc bệnh mà còn ảnh hưởng đến những người xung quanh, gây căng thẳng về mặt cảm xúc và làm giảm năng suất.
C. Trầm cảm mãn tính có liên quan đến khả năng mắc các vấn đề sức khỏe khác cao hơn, bao gồm bệnh tim và tiểu đường.
D. Trầm cảm không được điều trị có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe thể chất và tinh thần nghiêm trọng và không chỉ ảnh hưởng đến cá nhân mà còn ảnh hưởng đến những người xung quanh.
Căn cứ vào thông tin
If left untreated, depression can have serious consequences on both physical and mental health. Chronic depression has been linked to an increased risk of developing other health problems, such as heart disease and diabetes. It can also lead to substance abuse, relationship difficulties, and even suicide in extreme cases. The impact of depression is not only felt by those suffering from it but also by their families, friends, and workplaces, as it can reduce productivity and cause emotional strain. (Nếu không được điều trị, chứng trầm cảm có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng cho cả sức khỏe thể chất và tinh thần. Trầm cảm mãn tính có liên quan đến nguy cơ mắc các vấn đề sức khỏe khác cao hơn, chẳng hạn như bệnh tim và tiểu đường. Nó cũng có thể dẫn đến lạm dụng chất gây nghiện, gây ra rào cản trong các mối quan hệ và thậm chí là tự tử trong những trường hợp xấu nhất. Tác động của chứng trầm cảm không chỉ được cảm nhận bởi những người mắc phải mà còn bởi gia đình, bạn bè và nơi làm việc của họ, vì nó có thể làm giảm hiệu quả làm việc và gây ra căng thẳng về mặt cảm xúc.)
=> Ta thấy bệnh trầm cảm nếu không được chữa trị đúng cách sẽ dẫn tới các vấn đề về thể chất và tinh thần, ngoài ra còn ảnh hưởng tới những người xung quanh như gia đình, bạn bè,..
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 36 [698955]: The word treatable in paragraph 4 is OPPOSITE in meaning to ____________.
A, immobile
B, unequal
C, preventable
D, incurable
Từ “treatable” trong đoạn 4 TRÁI nghĩa với _________.
A. immobile /ɪˈməʊbaɪl/ (a): bất động
B. unequal /ʌnˈiːkwəl/ (a): không công bằng
C. preventable /prɪˈventəbl/ (a): có thể phòng tránh
D. incurable /ɪnˈkjʊərəbl/ (a): không thể chữa trị
Căn cứ vào thông tin
Fortunately, depression is treatable, and there are several solutions available to help those affected. (May mắn thay, chứng trầm cảm có thể điều trị được và có một số giải pháp có sẵn để giúp những người bị ảnh hưởng.)
=> treatable >< incurable
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. immobile /ɪˈməʊbaɪl/ (a): bất động
B. unequal /ʌnˈiːkwəl/ (a): không công bằng
C. preventable /prɪˈventəbl/ (a): có thể phòng tránh
D. incurable /ɪnˈkjʊərəbl/ (a): không thể chữa trị
Căn cứ vào thông tin
Fortunately, depression is treatable, and there are several solutions available to help those affected. (May mắn thay, chứng trầm cảm có thể điều trị được và có một số giải pháp có sẵn để giúp những người bị ảnh hưởng.)
=> treatable >< incurable
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 37 [698956]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Medications alone are considered the most effective solution for treating depression.
B, Depression is rarely diagnosed in individuals under 30 and is more common in older adults.
C, Depression is often not recognized as a serious condition and is typically ignored in most cultures.
D, Depression is caused by a combination of internal factors as well as external factors.
Câu nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn ?
A. Thuốc được coi là giải pháp hiệu quả nhất để điều trị chứng trầm cảm.
B. Trầm cảm hiếm khi được chẩn đoán ở những người dưới 30 tuổi và phổ biến hơn ở người lớn tuổi.
C. Trầm cảm thường không được coi là một tình trạng nghiêm trọng và thường bị bỏ qua ở hầu hết các nền văn hóa.
D. Trầm cảm là do sự kết hợp của các yếu tố bên trong cũng như các yếu tố bên ngoài.
Căn cứ vào thông tin
- There are many factors that contribute to the development of depression, including genetic predisposition, environmental stressors, and chemical imbalances in the brain. Major life changes, such as the loss of a loved one, job loss, or chronic illness, can also trigger depressive episodes. (Có nhiều yếu tố góp phần vào sự phát triển của chứng trầm cảm, bao gồm việc di truyền, các tác nhân gây căng thẳng từ môi trường và mất cân bằng hóa học trong não. Những thay đổi lớn trong cuộc sống, chẳng hạn như mất người thân, mất việc làm hoặc mắc bệnh mãn tính, cũng có thể gây ra các cơn trầm cảm.) => Ta thấy trong câu nhắc tới cả các yếu tố từ bên trong cơ thể và các yếu tố từ bên ngoài
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Thuốc được coi là giải pháp hiệu quả nhất để điều trị chứng trầm cảm.
B. Trầm cảm hiếm khi được chẩn đoán ở những người dưới 30 tuổi và phổ biến hơn ở người lớn tuổi.
C. Trầm cảm thường không được coi là một tình trạng nghiêm trọng và thường bị bỏ qua ở hầu hết các nền văn hóa.
D. Trầm cảm là do sự kết hợp của các yếu tố bên trong cũng như các yếu tố bên ngoài.
Căn cứ vào thông tin
- There are many factors that contribute to the development of depression, including genetic predisposition, environmental stressors, and chemical imbalances in the brain. Major life changes, such as the loss of a loved one, job loss, or chronic illness, can also trigger depressive episodes. (Có nhiều yếu tố góp phần vào sự phát triển của chứng trầm cảm, bao gồm việc di truyền, các tác nhân gây căng thẳng từ môi trường và mất cân bằng hóa học trong não. Những thay đổi lớn trong cuộc sống, chẳng hạn như mất người thân, mất việc làm hoặc mắc bệnh mãn tính, cũng có thể gây ra các cơn trầm cảm.) => Ta thấy trong câu nhắc tới cả các yếu tố từ bên trong cơ thể và các yếu tố từ bên ngoài
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 38 [698957]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, It is important to wait and see how depression progresses before seeking help, as rushing into professional treatment may not lead to a fulfilling life.
B, Addressing depression at an early stage and getting professional support is crucial for dealing with depression and leading a fulfilling life.
C, Professional support and gradual intervention are necessary for managing depression and ensuring a fulfilling life.
D, Curing depression as well as getting professional advice are important when fighting against depression and leading a pleasing life.
Câu nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân ở đoạn 4 ?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 4:
Early intervention and seeking professional help are key to managing depression and living a fulfilling life. (Can thiệp sớm và tìm kiếm sự trợ giúp chuyên nghiệp là chìa khóa để kiểm soát chứng trầm cảm và sống một cuộc đời trọn vẹn.)
A. Quan trọng là phải chờ xem bệnh trầm cảm tiến triển như thế nào trước khi tìm kiếm sự giúp đỡ, vì việc vội vã tìm đến sự điều trị chuyên nghiệp có thể không mang lại cuộc sống viên mãn. => Đáp án A không phù hợp do trong câu gốc nói rằng cần phải can thiệp sớm chứ không phải chờ bệnh tiến triển
B. Việc giải quyết bệnh trầm cảm ở giai đoạn đầu và nhận được sự hỗ trợ chuyên nghiệp là rất quan trọng để đối phó với bệnh trầm cảm và có một cuộc sống hạnh phúc. => Đáp án B phù hợp vì “Addressing depression at an early stage” tương đồng “Early intervention” và “managing” tương đồng “dealing with”
C. Sự hỗ trợ chuyên nghiệp và can thiệp dần dần là cần thiết để kiểm soát bệnh trầm cảm và đảm bảo một cuộc sống viên mãn.=> Đáp án C không phù hợp vì câu gốc nói rằng cần có “Early intervention” chứ không phải “gradual intervention”
D. Việc chữa khỏi bệnh trầm cảm cũng như nhận được lời khuyên chuyên nghiệp là điều quan trọng khi chống lại bệnh trầm cảm và có một cuộc sống viên mãn. => Đáp án D không phù hợp do nói rằng “curing depression” mà câu gốc không nhắc tới
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Xét câu được gạch chân ở đoạn 4:
Early intervention and seeking professional help are key to managing depression and living a fulfilling life. (Can thiệp sớm và tìm kiếm sự trợ giúp chuyên nghiệp là chìa khóa để kiểm soát chứng trầm cảm và sống một cuộc đời trọn vẹn.)
A. Quan trọng là phải chờ xem bệnh trầm cảm tiến triển như thế nào trước khi tìm kiếm sự giúp đỡ, vì việc vội vã tìm đến sự điều trị chuyên nghiệp có thể không mang lại cuộc sống viên mãn. => Đáp án A không phù hợp do trong câu gốc nói rằng cần phải can thiệp sớm chứ không phải chờ bệnh tiến triển
B. Việc giải quyết bệnh trầm cảm ở giai đoạn đầu và nhận được sự hỗ trợ chuyên nghiệp là rất quan trọng để đối phó với bệnh trầm cảm và có một cuộc sống hạnh phúc. => Đáp án B phù hợp vì “Addressing depression at an early stage” tương đồng “Early intervention” và “managing” tương đồng “dealing with”
C. Sự hỗ trợ chuyên nghiệp và can thiệp dần dần là cần thiết để kiểm soát bệnh trầm cảm và đảm bảo một cuộc sống viên mãn.=> Đáp án C không phù hợp vì câu gốc nói rằng cần có “Early intervention” chứ không phải “gradual intervention”
D. Việc chữa khỏi bệnh trầm cảm cũng như nhận được lời khuyên chuyên nghiệp là điều quan trọng khi chống lại bệnh trầm cảm và có một cuộc sống viên mãn. => Đáp án D không phù hợp do nói rằng “curing depression” mà câu gốc không nhắc tới
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 39 [698958]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Depression is a rare condition and most people who experience it do not need professional help.
B, Genetic factors and environmental stressors are the only two causes of depression.
C, Depression has a more severe impact on physical health than on relationships or productivity.
D, In addition to treatment, support from family and friends is essential for managing depression.
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn ?
A. Trầm cảm là một tình trạng hiếm gặp và hầu hết những người mắc phải tình trạng này không cần sự trợ giúp chuyên nghiệp.
B. Yếu tố di truyền và tác nhân gây căng thẳng về môi trường là hai nguyên nhân duy nhất gây ra chứng trầm cảm.
C. Trầm cảm có tác động nghiêm trọng hơn đến sức khỏe thể chất so với các mối quan hệ hoặc năng suất.
D. Ngoài việc điều trị, sự hỗ trợ từ gia đình và bạn bè là điều cần thiết để kiểm soát chứng trầm cảm.
Căn cứ vào thông tin
Therapy, including cognitive-behavioral therapy (CBT) and counseling, is often effective in addressing the underlying causes of depression and developing coping strategies. Medications, such as antidepressants, can help regulate brain chemicals and improve mood. Support from family and friends also plays a crucial role in the recovery process. (Liệu pháp điều trị, bao gồm liệu pháp nhận thức hành vi (CBT) và tư vấn, thường có hiệu quả trong việc giải quyết các nguyên nhân cơ bản của chứng trầm cảm và phát triển các phương pháp đối phó. Thuốc, chẳng hạn như thuốc chống trầm cảm, có thể giúp điều chỉnh các chất hóa học trong não và cải thiện tâm trạng. Sự hỗ trợ từ gia đình và bạn bè cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình phục hồi)
=> Ta thấy ngoài việc điều trị bằng các phương pháp khác nhau thì sự hỗ trợ từ gia đình là rất quan trọng
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Trầm cảm là một tình trạng hiếm gặp và hầu hết những người mắc phải tình trạng này không cần sự trợ giúp chuyên nghiệp.
B. Yếu tố di truyền và tác nhân gây căng thẳng về môi trường là hai nguyên nhân duy nhất gây ra chứng trầm cảm.
C. Trầm cảm có tác động nghiêm trọng hơn đến sức khỏe thể chất so với các mối quan hệ hoặc năng suất.
D. Ngoài việc điều trị, sự hỗ trợ từ gia đình và bạn bè là điều cần thiết để kiểm soát chứng trầm cảm.
Căn cứ vào thông tin
Therapy, including cognitive-behavioral therapy (CBT) and counseling, is often effective in addressing the underlying causes of depression and developing coping strategies. Medications, such as antidepressants, can help regulate brain chemicals and improve mood. Support from family and friends also plays a crucial role in the recovery process. (Liệu pháp điều trị, bao gồm liệu pháp nhận thức hành vi (CBT) và tư vấn, thường có hiệu quả trong việc giải quyết các nguyên nhân cơ bản của chứng trầm cảm và phát triển các phương pháp đối phó. Thuốc, chẳng hạn như thuốc chống trầm cảm, có thể giúp điều chỉnh các chất hóa học trong não và cải thiện tâm trạng. Sự hỗ trợ từ gia đình và bạn bè cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình phục hồi)
=> Ta thấy ngoài việc điều trị bằng các phương pháp khác nhau thì sự hỗ trợ từ gia đình là rất quan trọng
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 40 [698959]: Which of the following best summarises the passage?
A, Depression is a serious condition primarily caused by environmental stressors, and it negatively affects the health of those affected, with limited solutions available to treat this illness.
B, Since depression is a common condition, it affects the health of many people and weakens numerous relationships, which requires a combination of solutions as well as support from others.
C, Depression is a rare condition caused by multiple factors, and its consequences affect not only health but also relationships, requiring immediate intervention along with encouragement from family and friends.
D, Depression is a common mental health disorder caused by multiple factors and the consequences affect not just health but also relationships, requiring treatment alongside support from family and friends.
Câu nào sau đây tóm tắt đúng nhất đoạn văn ?
A. Trầm cảm là một tình trạng nghiêm trọng chủ yếu do các tác nhân gây căng thẳng từ môi trường gây ra và ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của những người bị ảnh hưởng, với các giải pháp hạn chế có sẵn để điều trị căn bệnh này.
B. Vì trầm cảm là một tình trạng phổ biến, nó ảnh hưởng đến sức khỏe của nhiều người và làm suy yếu nhiều mối quan hệ, đòi hỏi phải kết hợp các giải pháp cũng như sự hỗ trợ từ những người khác.
C. Trầm cảm là một tình trạng hiếm gặp do nhiều yếu tố gây ra và hậu quả của nó không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe mà còn cả các mối quan hệ, đòi hỏi phải can thiệp ngay lập tức cùng với sự động viên từ gia đình và bạn bè.
D. Trầm cảm là một rối loạn sức khỏe tâm thần phổ biến do nhiều yếu tố gây ra và hậu quả không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe mà còn ảnh hưởng đến các mối quan hệ, đòi hỏi phải điều trị cùng với sự hỗ trợ từ gia đình và bạn bè.
Căn cứ vào thông tin
- Depression is one of the most common mental health conditions worldwide, affecting millions of people each year. (Trầm cảm là một trong những tình trạng sức khỏe tâm thần phổ biến nhất trên toàn thế giới, ảnh hưởng đến hàng triệu người mỗi năm.) => Đoạn 1 nêu ra trầm cảm là một loại bệnh tâm thần phổ biến - There are many factors that contribute to the development of depression, including genetic predisposition, environmental stressors, and chemical imbalances in the brain. (Có nhiều yếu tố góp phần vào sự phát triển của chứng trầm cảm, bao gồm việc di truyền, các tác nhân gây căng thẳng từ môi trường và mất cân bằng hóa học trong não.) => Đoạn 2 nêu ra các tác nhân gây bệnh
- If left untreated, depression can have serious consequences on both physical and mental health (Nếu không được điều trị, chứng trầm cảm có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng cho cả sức khỏe thể chất và tinh thần) => Đoạn 3 nêu ra sự ảnh hưởng của trầm cảm lên sức khỏe người bệnh
- Therapy, including cognitive-behavioral therapy (CBT) and counseling, is often effective in addressing the underlying causes of depression and developing coping strategies. Medications, such as antidepressants, can help regulate brain chemicals and improve mood. Support from family and friends also plays a crucial role in the recovery process. (Liệu pháp điều trị, bao gồm liệu pháp nhận thức hành vi (CBT) và tư vấn, thường có hiệu quả trong việc giải quyết các nguyên nhân cơ bản của chứng trầm cảm và phát triển các phương pháp đối phó. Thuốc, chẳng hạn như thuốc chống trầm cảm, có thể giúp điều chỉnh các chất hóa học trong não và cải thiện tâm trạng.) => Đoạn 4 nói về cách điều trị và sự giúp đỡ từ những người xung quanh
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Trầm cảm là một tình trạng nghiêm trọng chủ yếu do các tác nhân gây căng thẳng từ môi trường gây ra và ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của những người bị ảnh hưởng, với các giải pháp hạn chế có sẵn để điều trị căn bệnh này.
B. Vì trầm cảm là một tình trạng phổ biến, nó ảnh hưởng đến sức khỏe của nhiều người và làm suy yếu nhiều mối quan hệ, đòi hỏi phải kết hợp các giải pháp cũng như sự hỗ trợ từ những người khác.
C. Trầm cảm là một tình trạng hiếm gặp do nhiều yếu tố gây ra và hậu quả của nó không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe mà còn cả các mối quan hệ, đòi hỏi phải can thiệp ngay lập tức cùng với sự động viên từ gia đình và bạn bè.
D. Trầm cảm là một rối loạn sức khỏe tâm thần phổ biến do nhiều yếu tố gây ra và hậu quả không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe mà còn ảnh hưởng đến các mối quan hệ, đòi hỏi phải điều trị cùng với sự hỗ trợ từ gia đình và bạn bè.
Căn cứ vào thông tin
- Depression is one of the most common mental health conditions worldwide, affecting millions of people each year. (Trầm cảm là một trong những tình trạng sức khỏe tâm thần phổ biến nhất trên toàn thế giới, ảnh hưởng đến hàng triệu người mỗi năm.) => Đoạn 1 nêu ra trầm cảm là một loại bệnh tâm thần phổ biến - There are many factors that contribute to the development of depression, including genetic predisposition, environmental stressors, and chemical imbalances in the brain. (Có nhiều yếu tố góp phần vào sự phát triển của chứng trầm cảm, bao gồm việc di truyền, các tác nhân gây căng thẳng từ môi trường và mất cân bằng hóa học trong não.) => Đoạn 2 nêu ra các tác nhân gây bệnh
- If left untreated, depression can have serious consequences on both physical and mental health (Nếu không được điều trị, chứng trầm cảm có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng cho cả sức khỏe thể chất và tinh thần) => Đoạn 3 nêu ra sự ảnh hưởng của trầm cảm lên sức khỏe người bệnh
- Therapy, including cognitive-behavioral therapy (CBT) and counseling, is often effective in addressing the underlying causes of depression and developing coping strategies. Medications, such as antidepressants, can help regulate brain chemicals and improve mood. Support from family and friends also plays a crucial role in the recovery process. (Liệu pháp điều trị, bao gồm liệu pháp nhận thức hành vi (CBT) và tư vấn, thường có hiệu quả trong việc giải quyết các nguyên nhân cơ bản của chứng trầm cảm và phát triển các phương pháp đối phó. Thuốc, chẳng hạn như thuốc chống trầm cảm, có thể giúp điều chỉnh các chất hóa học trong não và cải thiện tâm trạng.) => Đoạn 4 nói về cách điều trị và sự giúp đỡ từ những người xung quanh
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D