Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
📚 DISCOVER NEW KNOWLEDGE AT HARMONY READING LIBRARY! 📖

Welcome to Harmony Reading Library, which is a(n) (1) __________ for those who love to read, study, and explore new knowledge. Our (2) __________ and well-organized space is perfect for enhancing focus and creativity. You should (3) __________ quiet to ensure everyone can enjoy the calm and productive atmosphere. We offer a diverse collection of resources (4) __________ content across various genres and fields of study. Studying at Inspire Knowledge Library is a wonderful way (5) __________ your knowledge and spark inspiration. Sign up easily online or visit our reception desk to register (6) __________ a member today. Enjoy exclusive benefits, including free workshops and discounts on book rentals, with your library membership card!
Câu 1 [698021]:
A, learning ideal environment
B, environment learning ideal
C, ideal environment learning
D, ideal learning environment
Kiến thức về trật tự các từ trong câu:
Sau mạo từ “a/an/the” đi với danh từ/cụm danh từ.
=> Vị trí chỗ trống cần danh từ/cụm danh từ chỉ nguyên liệu
- learning /ˈlɜːnɪŋ/ (n): quá trình học tập
- ideal /aɪˈdɪəl/ (adj): hoàn hảo, lý tưởng
- environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ (n): môi trường
Trong câu này, learning đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ chính environment, làm rõ rằng đây là một môi trường học tập.
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ
=> Tính từ ideal phải đứng trước cụm danh từ learning environment.
=> Trật tự đúng: ideal learning environment
Tạm dịch: Welcome to Harmony Reading Library, which is a(n) (1) __________ for those who love to read, study, and explore new knowledge. (Chào mừng bạn đến với Harmony Reading Library, nơi mang đến một môi trường học tập lý tưởng cho những ai yêu thích đọc sách, nghiên cứu và khám phá tri thức mới.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 2 [698022]:
A, peaceful
B, peace
C, peacefully
D, peacefulness
Kiến thức về từ loại:
*Ta có:

- peaceful /ˈpiːsfl/ (adj): yên tĩnh, không có sự ồn ào hoặc xáo trộn
- peace /piːs/ (n): sự tĩnh lặng, sự yên bình
- peacefully /ˈpiːsfəli/ (adv): một cách yên bình, không ồn ào
- peacefulness /ˈpiːsflnəs/ (n): trạng thái yên bình
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ
=> Cần một tính từ trước danh từ “space”, và phù hợp với cấu trúc song song với tính từ “ well-organized” được nối bằng liên từ “and”.
Tạm dịch: Our (2) __________ and well-organized space is perfect for enhancing focus and creativity. (Không gian yên tĩnh và được tổ chức khoa học tại đây sẽ giúp bạn tập trung cao độ và khơi nguồn sáng tạo.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 3 [698023]:
A, get
B, make
C, keep
D, take
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: keep quiet: giữ yên lặng
Tạm dịch: You should (3) __________ quiet to ensure everyone can enjoy the calm and productive atmosphere. (Hãy giữ yên lặng để mọi người đều có thể tận hưởng không khí thanh bình và năng suất tại thư viện.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 4 [698024]:
A, which feature
B, featuring
C, featured
D, are featuring
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
*Ta có:

- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. Từ đó ta loại ý D.
- Trong câu đã có động từ chính “offer” => động từ “feature” phải ở dạng rút gọn MĐQH hoặc trong MĐQH. Ta loại ý C vì xét theo nghĩa động từ “feature” phải chia ở thể chủ động.
- Ta loại ý A vì “feature” chia theo chủ ngữ số ít nên phải là “which features”.
- Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V_ing => featuring
Tạm dịch: We offer a diverse collection of resources (4) __________ content across various genres and fields of study. (Chúng tôi cung cấp một bộ sưu tập phong phú với nội dung đa dạng, bao gồm nhiều thể loại và lĩnh vực nghiên cứu khác nhau.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 5 [698025]:
A, expand
B, expanding
C, to expand
D, to expanding
Kiến thức về động từ nguyên mẫu:
Ta có cụm từ: a way to do sth: một cách, phương thức để làm gì
Tạm dịch: Library is a wonderful way (5) __________ your knowledge and spark inspiration. (Học tập tại Harmony Reading Library là một cách tuyệt vời để mở rộng kiến thức và tìm kiếm cảm hứng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 6 [698026]:
A, for
B, to
C, with
D, as
Kiến thức về giới từ:
*Xét các đáp án:

A. for: Diễn tả mục đích, lý do, hoặc người nhận của hành động
B. to: Chỉ sự di chuyển hoặc hướng tới một nơi nào đó; Chỉ mục đích, sự chỉ dẫn
C. with: Chỉ sự kết hợp, đồng hành hoặc công cụ
D. as: Dùng để chỉ vai trò, chức năng, hoặc hình thức
=> “Register as" dùng để chỉ việc đăng ký với tư cách là một người nào đó.
Tạm dịch: Sign up easily online or visit our reception desk to register (6) __________ a member today. (Bạn có thể dễ dàng đăng ký thành viên trực tuyến hoặc đến quầy tiếp tân để đăng ký trở thành thành viên ngay hôm nay.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following announcement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
URGENT ANNOUNCEMENT ABOUT TYPHOON TRAMI
Typhoon TRAMI has made its way into the central region and is expected to bring heavy rain and strong winds. Meteorologists warn that the storm could severely affect coastal provinces and (7) __________ regions nearby. Local authorities are actively implementing emergency measures to (8) __________ the situation. Residents are advised to stay updated on official announcements and follow instructions to ensure safety.
♻️Safety Recommendations for Residents
• Regularly check weather updates on television, radio, or official social media (9) __________. This will help you stay informed about any changes and prepare accordingly.
• Check and (10) __________ your roof and windows to protect them from strong winds. Stay away from coastal areas, rivers, and places that are (11) __________ to landslides to ensure your safety.
• Stock up on enough food, drinking water, and necessary medicines to last for a few days. Additionally, charge your phone, flashlights, and other devices (12) __________ a power outage. This will keep you connected and ready for any emergencies.
Câu 7 [698027]:
A, another
B, the others
C, other
D, others
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:

A. another + N đếm được số ít: một cái khác/người khác
B. the others: những cái còn lại trong một nhóm hoặc những người còn lại trong nhóm nhiều người, theo sau không có bất kì danh từ nào
C. other + N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác
D. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
Căn cứ vào vị trí sau chỗ trống là danh từ số nhiều “regions”, nên chỉ có “other”.
Tạm dịch: Meteorologists warn that the storm could severely affect coastal provinces and (7) __________ regions nearby. (Các nhà khí tượng học cảnh báo rằng cơn bão có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến các tỉnh ven biển và các khu vực lân cận khác.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 8 [698028]:
A, bring up
B, deal with
C, make out
D, take off
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:

A. bring up: nuôi nấng, lớn lên, đề cập (một chủ đề)
B. deal with: giải quyết, ứng phó với (một tình huống), đối xử, ứng xử với
C. make out: nhìn, nghe hoặc hiểu một cách khó khăn; giả vờ
D. take off: cất cánh, cởi bỏ, thành công nhanh chóng
Tạm dịch: Local authorities are actively implementing emergency measures to (8) __________ the situation. (Chính quyền địa phương đang tích cực triển khai các biện pháp khẩn cấp để ứng phó với tình hình.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 9 [698029]:
A, channels
B, tabloids
C, programs
D, articles
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:

A. channel: kênh truyền hình hoặc radio; phương tiện liên lạc; con kênh
B. tabloid: báo khổ nhỏ
C. program: chương trình
D. article: bài báo hoặc bài viết; mạo từ
Tạm dịch: Regularly check weather updates on television, radio, or official social media (9) __________. (Thường xuyên theo dõi các bản tin thời tiết trên truyền hình, đài phát thanh hoặc các kênh mạng xã hội chính thức.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 10 [698030]:
A, recycle
B, replenish
C, reconnect
D, reinforce
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:

A. recycle /ˌriːˈsaɪkl/ (v): tái chế,
B. replenish /rɪˈplenɪʃ/ (v): làm đầy lại, bổ sung
C. reconnect /ˌriːkəˈnekt/ (v): tái kết nối
D. reinforce /ˌriːɪnˈfɔːs/ (v): củng cố, tăng cường
Tạm dịch: Check and (10) __________ your roof and windows to protect them from strong winds. (Kiểm tra và gia cố mái nhà, cửa sổ để chống chọi với gió mạnh.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 11 [698031]:
A, able
B, immune
C, prone
D, secure
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: be prone to sth/do sth: có xu hướng hoặc dễ bị ảnh hưởng bởi điều gì đó, đặc biệt là điều không mong muốn hoặc tiêu cực.
Tạm dịch: Stay away from coastal areas, rivers, and places that are (11) __________ to landslides to ensure your safety. (Tránh xa khu vực ven biển, sông ngòi và những nơi có nguy cơ sạt lở để đảm bảo an toàn.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 12 [698032]:
A, for fear that
B, in case of
C, instead of
D, in the hope of
Kiến thức về liên từ:
*Xét các đáp án:

A. for fear that: vì sợ rằng
B. in case of: trong trường hợp, nếu xảy ra
C. instead of: thay vì, thay cho (dùng để chỉ sự thay thế hoặc lựa chọn khác)
D. in the hope of: với hy vọng rằng, để mong đạt được điều gì
Tạm dịch: Additionally, charge your phone, flashlights, and other devices (12) __________ a power outage. (Ngoài ra, hãy sạc đầy pin điện thoại, đèn pin và các thiết bị khác phòng trường hợp mất điện, giúp bạn duy trì liên lạc và sẵn sàng ứng phó trong mọi tình huống.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Câu 13 [698033]:
a. Jacob: Hey Mike, have you tried playing that new song on your guitar yet?
b. Jacob: A little tricky at first, but once you get the chords down, it’s so fun to play!
c. Mike: Not yet, but I’ve been thinking about it. Is it difficult?
A, a - b - c
B, a - c - b
C, b - a - c
D, b - c - a
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Jacob: Hey Mike, have you tried playing that new song on your guitar yet? (Này Mike, cậu đã thử chơi bài hát mới đó bằng guitar chưa?)
c. Mike: Not yet, but I’ve been thinking about it. Is it difficult? (Chưa, nhưng tớ cũng đang nghĩ đến việc đó. Nó có khó không?)
b. Jacob: A little tricky at first, but once you get the chords down, it’s so fun to play! (Ban đầu hơi rắc rối một chút, nhưng khi cậu quen được hợp âm rồi thì chơi vui lắm!)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a - c - b
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 14 [698034]:
a. Linda: How do you make sure your dog stays healthy and happy?
b. Linda: That sounds like a lot of effort. Do you think it’s harder to care for a dog compared to other pets?
c. Mai: Definitely! Dogs need more attention and interaction, but their loyalty and affection make it worthwhile.
d. Linda: I agree. I’ve always felt dogs build a special bond with their owners that’s hard to match.
e. Mai: I take Max for daily walks, feed him a balanced diet, and schedule regular vet check-ups.
A, a - e - b - c - d
B, a - c - d - e - b
C, C. b - e - d - c - a
D, b - c - a - e - d
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Linda: How do you make sure your dog stays healthy and happy? (Làm thế nào để cậu đảm bảo chú chó của mình luôn khỏe mạnh và vui vẻ?)
e. Mai: I take Max for daily walks, feed him a balanced diet, and schedule regular vet check-ups. (Tớ dắt Max đi dạo hàng ngày, cho nó ăn chế độ dinh dưỡng cân bằng và đưa đi kiểm tra sức khỏe định kỳ.)
b. Linda: That sounds like a lot of effort. Do you think it’s harder to care for a dog compared to other pets? (Nghe có vẻ tốn nhiều công sức nhỉ. Cậu nghĩ chăm sóc chó có khó hơn so với các loài thú cưng khác không?)
c. Mai: Definitely! Dogs need more attention and interaction, but their loyalty and affection make it worthwhile. (Chắc chắn rồi! Chó cần nhiều sự quan tâm và tương tác hơn, nhưng sự trung thành và tình cảm của chúng thực sự rất đáng giá.)
d. Linda: I agree. I’ve always felt dogs build a special bond with their owners that’s hard to match. (Tớ đồng ý. Tớ luôn cảm thấy chó tạo được mối quan hệ đặc biệt với chủ mà khó loài nào sánh bằng.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a - e - b - c - d
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 15 [698035]:
Dear Anna,
a. My cousins from out of town will also be present at the celebration, making it even more special.
b. Please let me know by Friday if you’re able to join so I can finalize the arrangements and ensure everything is perfect for all my guests.
c. It would truly mean a lot to me if you could attend, as having you there would make the evening unforgettable.
d. There will be plenty of delicious food, music, and games for you to enjoy.
e. I’m excited to invite you to my birthday party this Saturday at 6 PM at my house.
Best regards,
Michael Smith
A, e - d - a - c - b
B, a - c - d - e - b
C, c - e - b - a - d
D, e - b - a - d - c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi/Hey + tên người nhận. Ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,…
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Dear Anna (Anna thân mến),
e. I’m excited to invite you to my birthday party this Saturday at 6 PM at my house. (Mình rất háo hức mời bạn tham dự bữa tiệc sinh nhật của mình vào lúc 6 giờ tối thứ Bảy này tại nhà riêng.)
d. There will be plenty of delicious food, music, and games for you to enjoy. (Bữa tiệc sẽ có rất nhiều món ăn ngon, âm nhạc sôi động và các trò chơi thú vị để bạn tận hưởng.)
a. My cousins from out of town will also be present at the celebration, making it even more special. (Ngoài ra, các anh chị họ của mình từ xa cũng sẽ góp mặt, khiến buổi lễ càng thêm đặc biệt.)
c. It would truly mean a lot to me if you could attend, as having you there would make the evening unforgettable. (Sự hiện diện của bạn sẽ thật sự ý nghĩa đối với mình và làm cho buổi tối trở nên khó quên.)
b. Please let me know by Friday if you’re able to join so I can finalize the arrangements and ensure everything is perfect for all my guests. (Vui lòng cho mình biết trước thứ Sáu nếu bạn có thể tham gia để mình hoàn tất mọi sắp xếp và đảm bảo mọi thứ thật chu đáo cho các khách mời nhé.)
Best regards (Trân trọng),
Michael Smith.
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e - d - a - c - b
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 16 [698036]:
a. For instance, taxes on sugary drinks and fast food have been introduced in numerous countries, motivating people to choose more nutritious options.
b. Despite widespread awareness of these risks, unhealthy habits remain prevalent in many regions.
c. Ultimately, while progress has been made in raising public awareness, ongoing efforts are needed to further improve health outcomes and reduce the burden of preventable diseases.
d. Governments around the world have implemented stricter regulations on unhealthy food advertising to encourage healthier lifestyles.
e. Many studies have highlighted the detrimental effects of poor diet and lack of exercise on health, linking them to diseases such as obesity, diabetes, and heart conditions.
A, e - b - a - d - c
B, a - e - d - b - c
C, d - a - e - b - c
D, b - a - d - e - c
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:

*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.

=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:

d.
Governments around the world have implemented stricter regulations on unhealthy food advertising to encourage healthier lifestyles. (Chính phủ trên toàn thế giới đã áp dụng các quy định nghiêm ngặt hơn về quảng cáo thực phẩm không lành mạnh nhằm khuyến khích lối sống lành mạnh hơn.)

a.
For instance, taxes on sugary drinks and fast food have been introduced in numerous countries, motivating people to choose more nutritious options. (Ví dụ, nhiều quốc gia đã áp thuế đối với đồ uống có đường và thức ăn nhanh, tạo động lực để mọi người lựa chọn những thực phẩm bổ dưỡng hơn.)

e.
Many studies have highlighted the detrimental effects of poor diet and lack of exercise on health, linking them to diseases such as obesity, diabetes, and heart conditions. (Nhiều nghiên cứu đã nhấn mạnh tác hại của chế độ ăn uống kém và thiếu vận động đối với sức khỏe, liên hệ chúng với các bệnh như béo phì, tiểu đường và các bệnh tim mạch.)

b.
Despite widespread awareness of these risks, unhealthy habits remain prevalent in many regions. (Dù nhận thức về những rủi ro này đã được nâng cao, thói quen không lành mạnh vẫn còn phổ biến ở nhiều nơi.)

c.
Ultimately, while progress has been made in raising public awareness, ongoing efforts are needed to further improve health outcomes and reduce the burden of preventable diseases. (Cuối cùng, dù đã có tiến bộ trong việc nâng cao nhận thức cộng đồng, chúng ta vẫn cần tiếp tục nỗ lực để cải thiện sức khỏe và giảm gánh nặng từ các bệnh có thể phòng tránh được.)

Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d - a - e - b - c

Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 17 [698037]:
a. Over the decades, this relationship expanded, with Japan becoming one of Vietnam’s largest trade partners and investors, particularly in infrastructure projects like bridges and metro systems.
b. In recent years, cultural and educational exchanges have flourished, with thousands of Vietnamese students studying in Japan and Japanese culture gaining a strong presence in Vietnam.
c. Vietnam and Japan have cultivated a strong partnership that has evolved significantly over time.
d. Overall, their collaboration today spans numerous fields, reflecting a strong and enduring partnership built on trust and mutual benefit.
e. Their cooperation began in the 1970s with development aid and technical support provided by Japan to help rebuild Vietnam after the war.
A, c - d - a - b - e
B, c - b - e - d - a
C, c - a - e - d - b
D, c - e - a - b - d
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Vietnam and Japan have cultivated a strong partnership that has evolved significantly over time. (Việt Nam và Nhật Bản đã xây dựng một mối quan hệ đối tác vững mạnh, không ngừng phát triển qua thời gian.)
e. Their cooperation began in the 1970s with development aid and technical support provided by Japan to help rebuild Vietnam after the war. (Sự hợp tác giữa hai nước bắt đầu từ những năm 1970, khi Nhật Bản cung cấp viện trợ phát triển và hỗ trợ kỹ thuật giúp Việt Nam tái thiết sau chiến tranh.)
a. Over the decades, this relationship expanded, with Japan becoming one of Vietnam’s largest trade partners and investors, particularly in infrastructure projects like bridges and metro systems. (Qua nhiều thập kỷ, mối quan hệ này ngày càng mở rộng, với việc Nhật Bản trở thành một trong những đối tác thương mại và nhà đầu tư lớn nhất của Việt Nam, đặc biệt trong các dự án hạ tầng như cầu và hệ thống tàu điện ngầm.)
b. In recent years, cultural and educational exchanges have flourished, with thousands of Vietnamese students studying in Japan and Japanese culture gaining a strong presence in Vietnam.
(Những năm gần đây, các hoạt động giao lưu văn hóa và giáo dục giữa hai nước ngày càng phát triển, với hàng ngàn du học sinh Việt Nam học tập tại Nhật và văn hóa Nhật Bản ngày càng có chỗ đứng vững chắc tại Việt Nam.)
d. Overall, their collaboration today spans numerous fields, reflecting a strong and enduring partnership built on trust and mutual benefit. (Nhìn chung, sự hợp tác ngày nay trải rộng trên nhiều lĩnh vực, thể hiện mối quan hệ đối tác bền chặt và lâu dài, được xây dựng trên nền tảng tin cậy và lợi ích chung.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c - e - a - b - d
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Miss International, an organization established in 1960, (18) __________. Headquartered in Japan, it aims to promote international understanding and goodwill through cultural exchange and the celebration of beauty. The pageant, which attracts contestants from over 70 countries annually, emphasizes not only physical beauty but also intelligence, compassion, and social responsibility. Participants engage in various activities (19) __________.
In November 2024, Huynh Thi Thanh Thuy from Vietnam was crowned Miss International 2024, marking a historic first for her country. Her victory is celebrated as a significant milestone, reflecting Vietnam's growing presence on the global stage. (20) __________. As Miss International, she aims to promote global understanding and inspire young women to pursue meaningful contributions to their communities.
Recognized for its dedication to cultural exchange and international goodwill, (21) __________. The organization aims to empower women worldwide and encourage them to become ambassadors of peace and cultural understanding. (22) __________. Its official page has garnered nearly 900,000 followers, reflecting the immense support and admiration it receives from fans around the globe.
Câu 18 [698038]:
A, which is one of the world's most prestigious beauty pageants
B, having been one of the world's most prestigious beauty pageants
C, is one of the world's most prestigious beauty pageants
D, that was one of the world's most prestigious beauty pageants
Kiến thức về cấu trúc câu:
*Xét các đáp án:

- Đáp án B đúng vì trong câu chỉ mới có động từ ở dạng rút gọn MĐQH “established”, chưa có động từ chính nên ta cần một động từ chính để đảm bảo chuẩn cấu trúc S + V.
Từ đó, ta loại A, B, D.
Tạm dịch: Miss International, an organization established in 1960, (18) __________. (Miss International, một tổ chức được thành lập vào năm 1960, là một trong những cuộc thi sắc đẹp danh giá nhất thế giới.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 19 [698039]:
A, in which their commitment to global causes and cultural awareness
B, that highlight their commitment to global causes and cultural awareness
C, highlight their commitment to global causes and cultural awareness
D, put strong emphasis on their commitment to global causes and cultural awareness
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Ta có:

- Trong câu đã có động từ chính “engage” nên động từ khác phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. => Loại C, D.
- Ta cần một mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho “various activities”.
Xét các đáp án còn lại:
A. in which their commitment to global causes and cultural awareness: trong đó thể hiện sự cam kết của họ đối với các mục tiêu toàn cầu và nhận thức văn hóa.
=> In which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, tương đương với where không phù hợp dùng trong câu này => Loại A
B. that highlight their commitment to global causes and cultural awareness: những điều làm nổi bật sự cam kết của họ đối với các mục tiêu toàn cầu và nhận thức văn hóa.
=> Phù hợp với ngữ cảnh
Tạm dịch: Participants engage in various activities (19) __________. (Các thí sinh tham gia nhiều hoạt động thể hiện cam kết của họ với các vấn đề toàn cầu và nhận thức về văn hóa.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 20 [698040]:
A, Impressing the judges with her elegance, intelligence, and heartfelt advocacy, education is supported
B, The judges were surprised by her elegance, intelligence, and heartfelt advocacy for education
C, Her heartfelt advocacy for education helped achieve elegance and intelligence from the judges
D, She impressed the judges with her elegance, intelligence, and heartfelt advocacy for education
Kiến thức về mệnh đề:
Câu này cần một mệnh đề mô tả lý do tại sao chiến thắng của cô ấy lại quan trọng và được công nhận.
*Xét các đáp án:

A. Gây ấn tượng với ban giám khảo nhờ sự thanh lịch, trí tuệ và lời kêu gọi chân thành, giáo dục được hỗ trợ.
=> Dạng V_ing…, S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Cấu trúc này chỉ được sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ. Mà trong câu này, chủ ngữ của “impressing” không thể là “education” được. Do đó ta loại A.
B. Ban giám khảo đã bất ngờ trước sự thanh lịch, trí tuệ và lời kêu gọi chân thành của cô về giáo dục.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh với từ “surprised”
C. Lời kêu gọi chân thành về giáo dục của cô đã giúp đạt được sự thanh lịch và trí tuệ từ phía ban giám khảo.
=> Không hợp lý về ngữ nghĩa
D. Cô đã gây ấn tượng với ban giám khảo nhờ sự thanh lịch, trí tuệ và lời kêu gọi chân thành về giáo dục.
=> Phù hợp với ngữ cảnh
Tạm dịch: Her victory is celebrated as a significant milestone, reflecting Vietnam's growing presence on the global stage. (20) __________. As Miss International, she aims to promote global understanding and inspire young women to pursue meaningful contributions to their communities. (Chiến thắng của cô được tôn vinh như một cột mốc quan trọng, phản ánh sự hiện diện ngày càng nổi bật của Việt Nam trên trường quốc tế. Thanh Thủy đã gây ấn tượng mạnh mẽ với ban giám khảo nhờ sự thanh lịch, thông minh và bài thuyết trình đầy cảm xúc về giáo dục. Trong vai trò Hoa hậu Quốc tế, cô hướng tới việc thúc đẩy sự hiểu biết toàn cầu và truyền cảm hứng cho các phụ nữ trẻ đóng góp ý nghĩa cho cộng đồng của mình.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 21 [698041]:
A, Global organizations intend to collaborate with Miss International by expanding outreach programs and fostering partnerships
B, Miss International plans to further its mission by expanding outreach programs and fostering partnerships with global organizations
C, Partnerships with global organizations are among its priorities through commitment to expanding outreach programs
D, She will represent the organization to further its mission by expanding outreach programs and fostering partnerships with global organizations
Kiến thức về mệnh đề quá khứ phân từ:
Cấu trúc: Dạng Vp2 …, S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả lý do cho một hành động chính. Cấu trúc này chỉ được sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu bị động bằng cách lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề trạng ngữ và bỏ trợ động, chuyển đổi động từ thành Vp2.
* Xét các đáp án:
A. Các tổ chức toàn cầu dự định hợp tác với Hoa hậu Quốc tế bằng cách mở rộng các chương trình tiếp cận và thúc đẩy quan hệ đối tác.
B. Hoa hậu Quốc tế lên kế hoạch tiếp tục sứ mệnh của mình bằng cách mở rộng các chương trình tiếp cận và thúc đẩy quan hệ đối tác với các tổ chức toàn cầu.
C. Hợp tác với các tổ chức toàn cầu là một trong những ưu tiên của tổ chức này, thông qua cam kết mở rộng các chương trình tiếp cận.
D. Cô ấy sẽ đại diện cho tổ chức để tiếp tục sứ mệnh của mình bằng cách mở rộng các chương trình tiếp cận và thúc đẩy quan hệ đối tác với các tổ chức toàn cầu.
=> Chủ ngữ cho “Recognized for its dedication to cultural exchange and international goodwill” dựa vào ngữ cảnh hợp lý nhất là “Miss International”.
Tạm dịch: Recognized for its dedication to cultural exchange and international goodwill, (21) __________. (Được biết đến với sứ mệnh thúc đẩy giao lưu văn hóa và thiện chí quốc tế, Miss International đang tiếp tục mở rộng các chương trình tiếp cận cộng đồng và xây dựng quan hệ đối tác với các tổ chức toàn cầu.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 22 [698042]:
A, By creating new initiatives focused on education and sustainability, Miss International seeks to address pressing global challenges while inspiring positive change
B, Without creating new initiatives focused on education and sustainability, the organization aims to address pressing global challenges while inspiring positive change
C, Seeking to address pressing global challenges, education and sustainability are focused while inspiring positive change
D, In order to create new initiatives focused on education and sustainability, Miss International looks forward to solving pressing global challenges while inspiring positive change
Kiến thức về mệnh đề:
Câu này cần bổ sung cho câu trước về miêu tả cách thức tổ chức thực hiện mục tiêu của mình.
*Xét các đáp án:

A. Bằng cách tạo ra các sáng kiến mới tập trung vào giáo dục và bền vững, Hoa hậu Quốc tế tìm cách giải quyết các thách thức toàn cầu cấp bách trong khi khơi dậy sự thay đổi tích cực.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
B. Nếu không tạo ra các sáng kiến mới tập trung vào giáo dục và bền vững, tổ chức nhằm giải quyết các thách thức toàn cầu cấp bách trong khi khơi dậy sự thay đổi tích cực.
=> Không hợp lý về ngữ nghĩa.
C. Tìm cách giải quyết các thách thức toàn cầu cấp bách, giáo dục và bền vững được tập trung trong khi khơi dậy sự thay đổi tích cực.
=> Dạng V_ing…, S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Cấu trúc này chỉ được sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ. Mà trong câu này, chủ ngữ của “seeking” không thể là “education and sustainability” được. Do đó ta loại C.
D. Để tạo ra các sáng kiến mới tập trung vào giáo dục và bền vững, Hoa hậu Quốc tế mong muốn giải quyết các thách thức toàn cầu cấp bách trong khi khơi dậy sự thay đổi tích cực.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh vì cụm từ "looks forward to" có thể tạo ra một sự hiểu nhầm là tổ chức chỉ đang mong muốn thực hiện các sáng kiến trong tương lai mà chưa hành động.
Tạm dịch: The organization aims to empower women worldwide and encourage them to become ambassadors of peace and cultural understanding. (22) __________. Its official page has garnered nearly 900,000 followers, reflecting the immense support and admiration it receives from fans around the globe. (Tổ chức này mong muốn trao quyền cho phụ nữ trên toàn thế giới, khuyến khích họ trở thành những đại sứ của hòa bình và sự thấu hiểu văn hóa. Thông qua các sáng kiến mới tập trung vào giáo dục và phát triển bền vững, Miss International đặt mục tiêu giải quyết các thách thức toàn cầu cấp bách đồng thời truyền cảm hứng cho những thay đổi tích cực.
Trang chính thức của tổ chức hiện có gần 900.000 người theo dõi, phản ánh sự ủng hộ và ngưỡng mộ to lớn từ người hâm mộ trên toàn cầu.)

Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
Social media has revolutionized the way we connect, communicate, and share ideas. From personal updates to viral trends, platforms like Facebook, Instagram, and TikTok have become an integral part of daily life for billions. However, the way users interact and present themselves online varies greatly across countries, reflecting diverse "social media cultures" shaped by traditions, values, and digital literacy.
Interestingly, a recent global study highlighted that Vietnam ranks among the countries with the lowest social media culture index. This means users in Vietnam are more likely to encounter negative behaviors, such as misinformation, online harassment, or toxic content, compared to countries with a more positive digital environment. Experts believe this is influenced by rapid internet adoption combined with limited digital etiquette education. Additionally, many young users prioritize going viral over maintaining respectful online behavior, further exacerbating the issue.
But it’s not all bad news. If users take responsibility for their online presence, social media could become a safer and more inspiring space. Simple actions like verifying information before sharing, promoting kindness, and calling out toxic behavior can significantly shift online interactions for the better. When individuals lead by example, they encourage others to follow, fostering healthier virtual communities. Moreover, movements like “digital detox” and “mindful scrolling” are gaining popularity, reminding users to interact more thoughtfully.
Looking ahead, the question remains: how can we elevate social media culture? Countries like Vietnam could invest in digital literacy programs to educate young users on responsible online behavior. Social platforms themselves could also take a stronger stance, implementing features to curb harmful activities. Ultimately, building a positive social media culture is a shared effort—one that begins with every click, comment, and share. The potential for change lies in the hands of the global online community.
Câu 23 [698043]: The word integral in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to?
A, indispensable
B, important
C, inessential
D, incompetent
Từ “integral” trong đoạn 1 trái nghĩa với______.
A. indispensable /ˌɪndɪsˈpɛnsəbl/ (adj): không thể thiếu, rất cần thiết
B. important /ɪmˈpɔːtənt/ (adj): quan trọng, có ý nghĩa lớn
C. inessential /ˌɪnɪˈsɛnʃəl/ (adj): không cần thiết, không quan trọng
D. incompetent /ɪnˈkɒmpɪtənt/ (adj): thiếu khả năng, không đủ năng lực hoặc trình độ
Căn cứ vào thông tin: From personal updates to viral trends, platforms like Facebook, Instagram, and TikTok have become an integral part of daily life for billions. (Từ những cập nhật cá nhân đến những xu hướng lan truyền, các nền tảng như Facebook, Instagram và TikTok đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của hàng tỷ người.)
=> integral >< inessential
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 24 [698044]: Which of the following is NOT mentioned as one of the factors shaping "social media cultures"?
A, traditions
B, digital literacy
C, values
D, social backgrounds
Theo đoạn 1, yếu tố nào sau đây KHÔNG được nhắc đến như một trong những yếu tố hình thành "văn hóa truyền thông xã hội"?
A. Truyền thống.
B. Khả năng sử dụng công nghệ số.
C. Giá trị.
D. Nền tảng xã hội.
Căn cứ vào thông tin: However, the way users interact and present themselves online varies greatly across countries, reflecting diverse "social media cultures" shaped by traditions, values, and digital literacy. (Tuy nhiên, cách người dùng tương tác và thể hiện bản thân trên mạng xã hội có sự khác biệt lớn giữa các quốc gia, phản ánh những "văn hóa mạng xã hội" đa dạng được hình thành từ các truyền thống, giá trị và khả năng sử dụng công nghệ số.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 25 [698045]: The word This in paragraph 2 refers to __________.
A, the increase in social media users in Vietnam
B, the behavior of users in countries with a positive digital environment
C, Vietnam's low social media culture ranking
D, the global study conducted about digital literacy worldwide
Từ “this” trong đoạn 2 đề cập đến________.
A. Sự gia tăng người sử dụng mạng xã hội tại Việt Nam
B. Hành vi người dùng ở các quốc gia có môi trường số tích cực
C. Xếp hạng văn hóa mạng xã hội thấp của Việt Nam
D. Nghiên cứu toàn cầu về kỹ năng số trên toàn thế giới
Căn cứ vào thông tin: Interestingly, a recent global study highlighted that Vietnam ranks among the countries with the lowest social media culture index. This means users in Vietnam are more likely to encounter negative behaviors, such as misinformation, online harassment, or toxic content, compared to countries with a more positive digital environment. (Thú vị là, một nghiên cứu toàn cầu gần đây đã chỉ ra rằng Việt Nam nằm trong số những quốc gia có chỉ số văn hóa mạng xã hội thấp nhất. Điều này có nghĩa là người dùng ở Việt Nam có khả năng gặp phải những hành vi tiêu cực, như thông tin sai lệch, quấy rối trực tuyến hay nội dung độc hại, nhiều hơn so với những quốc gia có môi trường kỹ thuật số tích cực hơn.)
=> This ~ Vietnam's low social media culture ranking
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [698046]: The word curb in paragraph 4 could be best replaced by __________.
A, foster
B, control
C, increase
D, support
Từ “curb" trong đoạn 4 được thay thế tốt nhất bởi_____.
A. foster /ˈfɒstər/ (v): nuôi dưỡng, thúc đẩy
B. control /kənˈtrəʊl/ (v): kiểm soát, quản lý, hạn chế
C. increase /ɪnˈkriːs/ (v): tăng lên
D. support /səˈpɔːt/ (v): hỗ trợ, giúp đỡ, ủng hộ
Căn cứ vào thông tin: Social platforms themselves could also take a stronger stance, implementing features to curb harmful activities. (Các nền tảng mạng xã hội cũng có thể có lập trường mạnh mẽ hơn, triển khai các tính năng nhằm giảm thiểu các hoạt động có hại.)
=> curb ~ control
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 27 [698047]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Except for Vietnam, all nations could allocate resources to digital literacy programs to teach young users how to behave responsibly online.
B, Nations like Vietnam could regard digital literacy programs as a way to teach young users how to behave responsibly online.
C, Nations such as Vietnam could launch digital awareness campaigns to encourage young users to spend less time on social media.
D, Nations such as Vietnam could allocate resources to digital literacy programs aimed at teaching young users how to behave responsibly online.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu gạch chân trong đoạn 4 một cách tốt nhất?
Xét câu gạch chân trong đoạn 4: Countries like Vietnam could invest in digital literacy programs to educate young users on responsible online behavior. (Các quốc gia như Việt Nam có thể đầu tư vào các chương trình giáo dục về kỹ năng số để dạy người dùng trẻ về hành vi có trách nhiệm trên mạng.)
A. Except for Vietnam, all nations could allocate resources to digital literacy programs to teach young users how to behave responsibly online: Ngoại trừ Việt Nam, tất cả các quốc gia đều có thể phân bổ nguồn lực cho các chương trình kỹ năng số để dạy người dùng trẻ cách cư xử có trách nhiệm trên mạng.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
B. Nations like Vietnam could regard digital literacy programs as a way to teach young users how to behave responsibly online: Các quốc gia như Việt Nam có thể coi các chương trình kỹ năng số là một cách để dạy người dùng trẻ cách cư xử có trách nhiệm trên mạng.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
C. Nations such as Vietnam could launch digital awareness campaigns to encourage young users to spend less time on social media: Các quốc gia như Việt Nam có thể triển khai các chiến dịch nâng cao nhận thức số để khuyến khích người dùng trẻ giảm thời gian sử dụng mạng xã hội.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
D. Nations such as Vietnam could allocate resources to digital literacy programs aimed at teaching young users how to behave responsibly online: Các quốc gia như Việt Nam có thể phân bổ nguồn lực cho các chương trình kỹ năng số nhằm dạy người dùng trẻ cách cư xử có trách nhiệm trên mạng.
=> Sát nghĩa với câu gốc vì allocate resources ~ invest in và how to behave responsibly online ~ educate young users on responsible online behavior.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 28 [698048]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Some movements are encouraging users to engage with social media in a more thoughtful manner.
B, Social media platforms are entirely responsible for promoting positive online behaviors.
C, Building a positive social media culture is the sole responsibility of the state government.
D, Many users place greater importance on maintaining respectful online behavior rather than going viral.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Một số phong trào đang khuyến khích người dùng tương tác với mạng xã hội một cách cẩn trọng hơn.
B. Các nền tảng mạng xã hội hoàn toàn chịu trách nhiệm trong việc thúc đẩy hành vi tích cực trực tuyến.
C. Việc xây dựng văn hóa mạng xã hội tích cực là trách nhiệm duy nhất của chính quyền bang.
D. Nhiều người dùng ưu tiên việc duy trì hành vi tôn trọng trên mạng hơn là trở nên nổi tiếng.
Căn cứ vào thông tin:
- Moreover, movements like ‘digital detox’ and ‘mindful scrolling’ are gaining popularity, reminding users to interact more thoughtfully. (Hơn nữa, các phong trào như “cai nghiện mạng xã hội” hay “lướt mạng có ý thức” đang ngày càng phổ biến, nhắc nhở người dùng suy nghĩ thấu đáo hơn trong mỗi lần sử dụng.)
=> Đáp án A đúng
- Ultimately, building a positive social media culture is a shared effort—one that begins with every click, comment, and share. (Cuối cùng, việc xây dựng một văn hóa mạng xã hội tích cực là nỗ lực chung—một hành trình bắt đầu từ mỗi lần nhấp chuột, bình luận và chia sẻ.)
=> Đây là nỗ lực chung, không chỉ là trách nhiệm hoàn toàn của các nền tảng mạng xã hội hay chính quyền
=> Đáp án B,C sai

- Many young users prioritize going viral over maintaining respectful online behavior. (Ngoài ra, nhiều người dùng trẻ đặt mục tiêu trở nên nổi tiếng trên mạng lên hàng đầu, thay vì duy trì hành vi ứng xử tôn trọng.)
=> Đáp án D sai

Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 29 [698049]: In which paragraph does the writer mention a conditional relationship?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào tác giả nhắc đến một mối quan hệ điều kiện?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 3: If users take responsibility for their online presence, social media could become a safer and more inspiring space. (Nếu người dùng có ý thức trách nhiệm với sự hiện diện của mình trên mạng xã hội, không gian này có thể trở nên an toàn và truyền cảm hứng hơn.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 30 [698050]: In which paragraph does the writer emphasize that the ability to create change depends on collective effort?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào tác giả nhấn mạnh rằng sự thay đổi văn hóa mạng xã hội phụ thuộc vào nỗ lực chung của cộng đồng?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: Ultimately, building a positive social media culture is a shared effort—one that begins with every click, comment, and share. (Cuối cùng, việc xây dựng một văn hóa mạng xã hội tích cực là nỗ lực chung—một hành trình bắt đầu từ mỗi lần nhấp chuột, bình luận và chia sẻ.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
[I] The modern workplace, while a hub of productivity and growth, is rife with challenges that affect both employees and employers. [II] Miscommunication can lead to errors and frustration, while excessive workloads cause burnout. [III] Additionally, favoritism or conflicts among employees can create a toxic environment, further undermining morale and productivity. [IV] In some organizations, these issues are so prevalent that they hinder both individual and team performance, leaving employees feeling unsupported and undervalued.
The root of these problems often lies in the structure and culture of the workplace. Poor communication usually stems from unclear expectations or the absence of effective channels for feedback. Similarly, the pressure for higher output, often driven by tight deadlines and competition, leads employers to overload their staff. Inflexible policies also play a significant role, making it difficult for employees to manage personal and professional responsibilities. Office politics, on the other hand, arises from favoritism or mismanagement, where personal biases influence decision-making instead of performance or merit. These underlying causes often remain unaddressed, compounding the issues over time and creating a vicious cycle.
The consequences of these workplace problems are far-reaching. Burnout due to excessive stress can lead to a decline in mental health, frequent absences from work, or even resignation. Miscommunication disrupts workflow and impacts team cohesion, leading to a loss of trust among colleagues. Toxic work environments caused by office politics can result in high employee turnover and a tarnished reputation for the company. Over time, these problems weaken the organization’s ability to achieve its goals and make it difficult to attract or retain talented employees. A disengaged workforce can ultimately result in financial losses, reduced innovation, and diminished competitive advantage.
Addressing workplace problems requires a proactive and inclusive approach. Employers must foster a culture of open communication, encourage regular feedback, and set realistic expectations for their teams. Flexible working arrangements can help employees balance personal and professional commitments, reducing stress and increasing job satisfaction. Additionally, offering mental health support and conflict resolution programs can further improve the work environment. Moreover, promoting fairness and transparency in decision-making can minimize office politics and create a more harmonious workplace. By tackling these issues head-on, organizations can create environments where both employees and businesses thrive.
Câu 31 [698051]: Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
Poor communication, lack of work-life balance, and office politics are among the most common problems.
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
Poor communication, lack of work-life balance, and office politics are among the most common problems.
Dịch nghĩa: Giao tiếp kém, thiếu cân bằng giữa công việc và cuộc sống, cùng với chính trị nơi công sở là những vấn đề phổ biến nhất.

A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu cần chèn mang tính khái quát, liệt kê các vấn đề phổ biến tại nơi làm việc, đóng vai trò như một ý dẫn hoặc bổ sung chi tiết cho phần mở đầu đoạn 1. Điều này liên quan trực tiếp đến vị trí [II], nơi phân tích chi tiết về các vấn đề trong môi trường làm việc vừa được nêu ra.
Tạm dịch: [I] The modern workplace, while a hub of productivity and growth, is rife with challenges that affect both employees and employers. Poor communication, lack of work-life balance, and office politics are among the most common problems. Miscommunication can lead to errors and frustration, while excessive workloads cause burnout. [III] Additionally, favoritism or conflicts among employees can create a toxic environment, further undermining morale and productivity. [IV] (Nơi làm việc hiện đại, dù là trung tâm của năng suất và sự phát triển, vẫn đầy rẫy những thách thức ảnh hưởng đến cả nhân viên lẫn nhà quản lý. Giao tiếp kém, thiếu cân bằng giữa công việc và cuộc sống, cùng với chính trị nơi công sở là những vấn đề phổ biến nhất. Sự hiểu lầm trong giao tiếp có thể dẫn đến sai sót và sự khó chịu, trong khi khối lượng công việc quá lớn gây ra tình trạng kiệt sức. Thêm vào đó, sự thiên vị hoặc xung đột giữa các nhân viên có thể tạo ra một môi trường làm việc độc hại, làm suy giảm tinh thần và năng suất. )
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 32 [698052]: The phrase stems from in paragraph 2 could be best replaced by __________.
A, leads to
B, results in
C, results from
D, copes with
Cụm từ “stems from” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi _______.
A. leads to – lead to (phr.v): dẫn đến, gây ra
B. results in – result in (phr.v): dẫn đến, tạo ra kết quả là
C. results from – result from (phr.v): bắt nguồn từ, là kết quả của
D. copes with – cope with (phr.v): đối phó với, xử lý
Căn cứ vào thông tin: Poor communication usually stems from unclear expectations or the absence of effective channels for feedback. (Giao tiếp kém thường xuất phát từ kỳ vọng không rõ ràng hoặc thiếu các kênh phản hồi hiệu quả.)
=> stems from ~ results from
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 33 [698053]: The word their in paragraph 2 refers to__________?
A, employers
B, deadlines
C, policies
D, staff
Từ “their” trong đoạn 2 đề cập đến__________.

A. employers: nhà quản lý

B. deadlines: thời hạn

C. policies: các chính sách

D. staff: nhân viên

Căn cứ vào thông tin:
Similarly, the pressure for higher output, often driven by tight deadlines and competition, leads employers to overload their staff. (Tương tự, áp lực phải đạt năng suất cao hơn, thường do thời hạn gấp rút và sự cạnh tranh, khiến nhà quản lý giao cho nhân viên khối lượng công việc quá tải.)

=> their ~ employers


Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 34 [698054]: According to paragraph 3, which of the following is NOT mentioned as a consequence of burnout due to excessive stress?
A, deteriorating mental health
B, missing work more often
C, ultimately leaving the job
D, a lack of career advancement
Theo đoạn 3, cảm giác nào dưới đây KHÔNG phải là một hậu quả của tình trạng kiệt sức do quá căng thẳng?

A. Sức khỏe tinh thần suy giảm

B. Thường xuyên vắng mặt tại nơi làm việc

C. Sau cùng là nghỉ việc

D. Thiếu cơ hội thăng tiến nghề nghiệp

Căn cứ vào thông tin:
Burnout due to excessive stress can lead to a decline in mental health, frequent absences from work, or even resignation. (Tình trạng kiệt sức do căng thẳng quá mức có thể dẫn đến suy giảm sức khỏe tinh thần, nghỉ việc thường xuyên hoặc thậm chí từ chức.)

=> Thiếu cơ hội thăng tiến nghề nghiệp không được đề cập


Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 35 [698055]: Which of the following best summarises paragraph 3?
A, Toxic work environments can damage team relationships but do not impact organizational goals
B, The consequences of workplace issues affect not only individuals but also the overall organization
C, Workplace problems primarily lead to miscommunication and decreased team cohesion
D, Stress-related burnout is the main cause of employee dissatisfaction and absences from work
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Môi trường làm việc độc hại có thể làm tổn hại mối quan hệ trong nhóm nhưng không ảnh hưởng đến mục tiêu tổ chức.
B. Hậu quả của các vấn đề nơi làm việc không chỉ ảnh hưởng đến cá nhân mà còn tác động đến toàn bộ tổ chức.
C. Các vấn đề tại nơi làm việc chủ yếu dẫn đến giao tiếp sai lệch và giảm gắn kết trong đội nhóm.
D. Kiệt sức do căng thẳng là nguyên nhân chính dẫn đến sự bất mãn và vắng mặt của nhân viên.
Căn cứ vào thông tin: The consequences of these workplace problems are far-reaching. Burnout due to excessive stress can lead to a decline in mental health, frequent absences from work, or even resignation. Miscommunication disrupts workflow and impacts team cohesion, leading to a loss of trust among colleagues. Toxic work environments caused by office politics can result in high employee turnover and a tarnished reputation for the company. Over time, these problems weaken the organization’s ability to achieve its goals and make it difficult to attract or retain talented employees. A disengaged workforce can ultimately result in financial losses, reduced innovation, and diminished competitive advantage. (Hậu quả của những vấn đề tại nơi làm việc rất nghiêm trọng và sâu rộng. Tình trạng kiệt sức do căng thẳng quá mức có thể dẫn đến suy giảm sức khỏe tinh thần, nghỉ việc thường xuyên hoặc thậm chí từ chức. Sự hiểu lầm trong giao tiếp làm gián đoạn quy trình làm việc và ảnh hưởng đến gắn kết trong đội nhóm, dẫn đến mất lòng tin giữa các đồng nghiệp. Môi trường làm việc độc hại do chính trị công sở có thể gây ra tình trạng nhân viên nghỉ việc hàng loạt và làm tổn hại danh tiếng của công ty. Về lâu dài, những vấn đề này làm suy yếu khả năng của tổ chức trong việc đạt được mục tiêu, đồng thời khiến việc thu hút và giữ chân nhân tài trở nên khó khăn. Một lực lượng lao động thiếu gắn kết cuối cùng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, giảm sự đổi mới và mất lợi thế cạnh tranh.)
=> Đoạn 3 tập trung vào hậu quả của các vấn đề tại nơi làm việc và tác động của nó đến cá nhân và tổ chức.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 36 [698056]: The word excessive in paragraph 4 is OPPOSITE in meaning to ____________.
A, overwhelming
B, tremendous
C, moderate
D, redundant
Từ “excessive” trong đoạn 3 trái nghĩa với _______.

A. overwhelming /ˌəʊvərˈwelmɪŋ/ (adj): rất mạnh mẽ, áp đảo, không thể cưỡng lại

B. tremendous /trɪˈmendəs/ (adj): rất lớn, khổng lồ

C. moderate /ˈmɒdəreɪt/ (adj): vừa phải, điều độ, không quá mức

D. redundant /rɪˈdʌndənt/ (adj): thừa, dư thừa

Căn cứ vào thông tin:
Burnout due to excessive stress can lead to a decline in mental health, frequent absences from work, or even resignation. (Tình trạng kiệt sức do căng thẳng quá mức có thể dẫn đến suy giảm sức khỏe tinh thần, nghỉ việc thường xuyên hoặc thậm chí từ chức.)

Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 37 [698057]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Both mismanagement and favoritism contribute to the problem of office politics.
B, Burnout is the most significant consequence of workplace issues.
C, Employee satisfaction improves thanks to the employer’s effort to promote flexibility.
D, Workplace problems are caused by poor communication, not unrealistic expectations.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Cả việc quản lý kém và thiên vị đều góp phần vào vấn đề chính trị nơi công sở.
B. Kiệt sức là hậu quả nghiêm trọng nhất của các vấn đề nơi làm việc.
C. Sự hài lòng của nhân viên được cải thiện nhờ nỗ lực của người quản lý trong việc thúc đẩy tính linh hoạt.
D. Các vấn đề nơi làm việc xuất phát từ giao tiếp kém, không phải do kỳ vọng không thực tế.
Căn cứ vào thông tin: Office politics, on the other hand, arises from favoritism or mismanagement, where personal biases influence decision-making instead of performance or merit. These underlying causes often remain unaddressed, compounding the issues over time and creating a vicious cycle. (Vấn đề chính trị nơi công sở, mặt khác, thường xuất hiện từ sự thiên vị hoặc quản lý kém, khi các quyết định bị ảnh hưởng bởi cảm tính cá nhân thay vì dựa trên hiệu quả làm việc hoặc năng lực. Những nguyên nhân tiềm ẩn này thường bị bỏ qua, dẫn đến việc các vấn đề ngày càng trầm trọng và tạo ra một vòng luẩn quẩn.)
=> Đáp án A đúng.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 38 [698058]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Employers should regulate an environment that encourages open communication, assists regular feedback, and establishes ambitious goals for their teams.
B, Employers should develop an environment that limits open communication, receives regular feedback, and establishes practical goals for their teams.
C, Employers should emulate an environment that enables open communication, supports regular feedback, and establishes permanent goals for their teams.
D, Employers should cultivate an environment that promotes open communication, supports regular feedback, and establishes achievable goals for their teams.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu gạch chân trong đoạn 4 một cách tốt nhất?
Xét câu gạch chân trong đoạn 4: Employers must foster a culture of open communication, encourage regular feedback, and set realistic expectations for their teams. (Nhà quản lý cần thúc đẩy một văn hóa giao tiếp cởi mở, khuyến khích phản hồi thường xuyên và đặt ra những kỳ vọng thực tế cho đội nhóm.)
A. Employers should regulate an environment that encourages open communication, assists regular feedback, and establishes ambitious goals for their teams: Nhà quản lý nên điều chỉnh một môi trường khuyến khích giao tiếp cởi mở, hỗ trợ phản hồi định kỳ và thiết lập những mục tiêu đầy tham vọng cho đội ngũ của mình.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
B. Employers should develop an environment that limits open communication, receives regular feedback, and establishes practical goals for their teams: Nhà quản lý nên phát triển một môi trường hạn chế giao tiếp cởi mở, tiếp nhận phản hồi định kỳ và thiết lập những mục tiêu thực tế cho đội ngũ của mình.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
C. Employers should emulate an environment that enables open communication, supports regular feedback, and establishes permanent goals for their teams: Nhà quản lý nên xây dựng một môi trường cho phép giao tiếp cởi mở, hỗ trợ phản hồi định kỳ và thiết lập những mục tiêu lâu dài cho đội ngũ của mình.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
D. Employers should cultivate an environment that promotes open communication, supports regular feedback, and establishes achievable goals for their teams: Nhà quản lý nên tạo ra một môi trường thúc đẩy giao tiếp cởi mở, hỗ trợ phản hồi định kỳ và thiết lập những mục tiêu có thể đạt được cho đội ngũ của mình.
=> Sát nghĩa với câu gốc vì promotes open communication ~ foster a culture of open communication; supports regular feedback~ encourage regular feedback và establishes achievable goals ~ set realistic expectations.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 39 [698059]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Providing mental support and conflict resolution programs will completely eliminate all workplace issues.
B, Flexible working arrangements can lead to a lack of discipline and decreased productivity among employees.
C, Organizations that fail to address workplace problems risk losing their competitiveness in the market.
D, Employees are solely responsible for resolving conflicts and maintaining workplace harmony.
Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn?
A. Việc cung cấp hỗ trợ tâm lý và các chương trình giải quyết xung đột sẽ hoàn toàn loại bỏ tất cả các vấn đề tại nơi làm việc.
B. Các hình thức làm việc linh hoạt có thể dẫn đến việc thiếu kỷ luật và giảm năng suất trong nhân viên.
C. Các tổ chức không giải quyết vấn đề nơi làm việc có nguy cơ mất đi tính cạnh tranh trên thị trường.
D. Nhân viên hoàn toàn chịu trách nhiệm trong việc giải quyết xung đột và duy trì sự hòa hợp tại nơi làm việc.
Căn cứ vào thông tin: A disengaged workforce can ultimately result in financial losses, reduced innovation, and diminished competitive advantage. (Một lực lượng lao động thiếu gắn kết cuối cùng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, giảm sự đổi mới và mất lợi thế cạnh tranh.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 40 [698060]: Which of the following best summarises the passage?
A, Lack of effective communication and clear policies caused frequent misunderstandings, significantly lowering productivity and creating insoluble challenges that hinder organizational growth.
B, Caused mainly by structural and cultural issues, problems in the workplace can result in a number of negative outcomes, thus requiring proactive and comprehensive solutions.
C, Problems in the workplace, stemming from various challenges, disrupt both employee satisfaction and organizational success, yet solutions often neglect the deeper structural and cultural roots.
D, Poor workplace practices, including mismanagement and inflexible policies, result in burnout, turnover, and reduced productivity, but fail to address the core structural and cultural causes.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn này?
A. Thiếu giao tiếp hiệu quả và các chính sách rõ ràng đã dẫn đến hiểu lầm thường xuyên, làm giảm năng suất nghiêm trọng và tạo ra những thách thức không thể giải quyết, cản trở sự phát triển của tổ chức.
B. Do chủ yếu liên quan đến vấn đề cấu trúc và văn hóa, các vấn đề tại nơi làm việc có thể dẫn đến nhiều hậu quả tiêu cực, vì vậy cần có những giải pháp chủ động và toàn diện.
C. Các vấn đề tại nơi làm việc, xuất phát từ nhiều thách thức khác nhau, làm giảm sự hài lòng của nhân viên và ảnh hưởng đến thành công của tổ chức, nhưng các giải pháp thường bỏ qua nguyên nhân sâu xa về cấu trúc và văn hóa.
D. Các thực tiễn thiếu hiệu quả ở nơi làm việc, bao gồm quản lý sai và các chính sách thiếu linh hoạt, dẫn đến kiệt sức, tỷ lệ nhân viên rời bỏ và giảm năng suất, nhưng không giải quyết được nguyên nhân cấu trúc và văn hóa cơ bản.
Căn cứ vào thông tin:
- Đoạn 1: The modern workplace, while a hub of
productivity and growth, is rife with challenges that affect both employees and employers. (Nơi làm việc hiện đại, dù là trung tâm của năng suất và sự phát triển, vẫn đầy rẫy những thách thức ảnh hưởng đến cả nhân viên lẫn nhà quản lý.)
=> Chủ đề đoạn văn.
- Đoạn 2: The root of these problems often lies in the structure and culture of the workplace…. These underlying causes often remain unaddressed, compounding the issues over time and creating a vicious cycle. (Nguyên nhân gốc rễ của những vấn đề này thường nằm ở cấu trúc và văn hóa nơi làm việc… Những nguyên nhân tiềm ẩn này thường bị bỏ qua, dẫn đến việc các vấn đề ngày càng trầm trọng và tạo ra một vòng luẩn quẩn.)
=> Nguyên nhân sâu xa liên quan đến vấn đề cấu trúc và văn hóa.

- Đoạn 3: The consequences of these workplace problems are far-reaching. Burnout due to excessive stress can lead to a decline in mental health, frequent absences from work, or even resignation. (Hậu quả của những vấn đề tại nơi làm việc rất nghiêm trọng và sâu rộng. Tình trạng kiệt sức do căng thẳng quá mức có thể dẫn đến suy giảm sức khỏe tinh thần, nghỉ việc thường xuyên hoặc thậm chí từ chức.)
=> Hậu quả từ những nguyên nhân trên.

- Đoạn 4: Addressing workplace problems requires a proactive and inclusive approach. (Giải quyết các vấn đề nơi làm việc đòi hỏi một cách tiếp cận chủ động và toàn diện.)
=> Làm rõ các giải pháp cần có sự chủ động và toàn diện để giải quyết các vấn đề này.

=> Đoạn văn mô tả các vấn đề tại nơi làm việc, chủ yếu do các yếu tố cấu trúc và văn hóa gây ra, có thể dẫn đến nhiều hậu quả tiêu cực như kiệt sức, vắng mặt, sự giảm sút năng suất và sự rối loạn trong giao tiếp. Đồng thời, nó nhấn mạnh rằng các giải pháp cần có sự chủ động và toàn diện để giải quyết các vấn đề này.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B