Read the following community project and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
🌟BUILDING BRIGHTER FUTURES: THE HOPE HORIZON PROJECT 🌟
The Hope Horizon Project is a community-driven initiative dedicated (1) __________the lives of underprivileged families through education and healthcare. It invites everyone in the community to (2) __________ a helping hand and make a meaningful impact. With roles (3) __________ various skills—such as tutoring, event coordination, and outreach support—anyone can (4) __________, regardless of their background or expertise. Volunteers work together to provide free classes, health check-ups, and (5) __________ for those in need. By joining the Hope Horizon Project, you not only help others but also become part of a network of changemakers, creating a ripple effect (6) __________ kindness and opportunity. Together, we can build a stronger, more inclusive community!
Câu 1 [699145]:
A, to improving
B, to improve
C, improving
D, improve
Kiến thức cấu trúc
Ta có: be dedicated to V-ing: tận tụy, tận tâm với việc gì
Tạm dịch: “The Hope Horizon Project is a community-driven initiative dedicated (1) the lives of underprivileged families through education and healthcare.” (Dự án Hope Horizon là một sáng kiến do cộng đồng khởi xướng, với tâm huyết cải thiện cuộc sống của các gia đình nghèo khó thông qua giáo dục và chăm sóc sức khỏe.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có: be dedicated to V-ing: tận tụy, tận tâm với việc gì
Tạm dịch: “The Hope Horizon Project is a community-driven initiative dedicated (1) the lives of underprivileged families through education and healthcare.” (Dự án Hope Horizon là một sáng kiến do cộng đồng khởi xướng, với tâm huyết cải thiện cuộc sống của các gia đình nghèo khó thông qua giáo dục và chăm sóc sức khỏe.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 2 [699146]:
A, make
B, hold
C, lend
D, keep
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: give/lend (sb) a helping hand: giúp đỡ (ai đó)
Tạm dịch: “It invites everyone in the community to (2)___ a helping hand and make a meaningful impact.” (Dự án mời gọi mọi người trong cộng đồng cùng chung tay giúp đỡ và tạo ra những ảnh hưởng ý nghĩa.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có cụm từ: give/lend (sb) a helping hand: giúp đỡ (ai đó)
Tạm dịch: “It invites everyone in the community to (2)___ a helping hand and make a meaningful impact.” (Dự án mời gọi mọi người trong cộng đồng cùng chung tay giúp đỡ và tạo ra những ảnh hưởng ý nghĩa.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [699147]:
A, which requires
B, requiring
C, required
D, are requiring
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Phân tích câu
Ta có: Chủ ngữ của câu là anyone, động từ chính là can + động từ ở vị trí (4)
Mệnh đề sau "with":
Phần "With roles ___ various skills" sẽ mô tả các vai trò (roles), và cần một động từ thích hợp để nối với phần tiếp theo của câu.
Loại D vì không phù hợp về thì.
Loại A vì động từ requires đang ở số ít trong khi chủ ngữ roles số nhiều
Tạm dịch: “With roles (3) ___ various skills—such as tutoring, event coordination…” (Với các vai trò trong dự án yêu cầu nhiều kỹ năng khác nhau, như dạy kèm, phối hợp sự kiện và hỗ trợ truyền thông, bất kỳ ai cũng có thể (4)… )
Căn cứ vào nghĩa, động từ require cần chia ở dạng chủ động => Loại C
*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V_ing
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Phân tích câu
Ta có: Chủ ngữ của câu là anyone, động từ chính là can + động từ ở vị trí (4)
Mệnh đề sau "with":
Phần "With roles ___ various skills" sẽ mô tả các vai trò (roles), và cần một động từ thích hợp để nối với phần tiếp theo của câu.
Loại D vì không phù hợp về thì.
Loại A vì động từ requires đang ở số ít trong khi chủ ngữ roles số nhiều
Tạm dịch: “With roles (3) ___ various skills—such as tutoring, event coordination…” (Với các vai trò trong dự án yêu cầu nhiều kỹ năng khác nhau, như dạy kèm, phối hợp sự kiện và hỗ trợ truyền thông, bất kỳ ai cũng có thể (4)… )
Căn cứ vào nghĩa, động từ require cần chia ở dạng chủ động => Loại C
*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V_ing
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 4 [699148]:
A, contribution
B, contributed
C, contributory
D, contribute
Kiến thức về từ loại:
* Xét các đáp án:
A. contribution /ˌkɒntrɪˈbjuːʃn/ (n): sự đóng góp, sự góp phần
B. contributed /kənˈtrɪbjuːtɪd/ (V-ed)
C. contributory /kənˈtrɪbjətəri/ (adj): đóng góp, góp phần
D. contribute /kənˈtrɪbjuːt/ (v): đóng góp, góp phần
Ta có: Căn cứ vào động từ khuyết thiếu “can” ở trước vị trí cần điền.
Suy ra ở chỗ trống ta cần điền một động từ nguyên thể: Can + V0
Tạm dịch: “…. and outreach support—anyone can (4) , regardless of their background or expertise.” (…vì vậy ai cũng có thể góp phần, bất kể nền tảng hay chuyên môn.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
* Xét các đáp án:
A. contribution /ˌkɒntrɪˈbjuːʃn/ (n): sự đóng góp, sự góp phần
B. contributed /kənˈtrɪbjuːtɪd/ (V-ed)
C. contributory /kənˈtrɪbjətəri/ (adj): đóng góp, góp phần
D. contribute /kənˈtrɪbjuːt/ (v): đóng góp, góp phần
Ta có: Căn cứ vào động từ khuyết thiếu “can” ở trước vị trí cần điền.
Suy ra ở chỗ trống ta cần điền một động từ nguyên thể: Can + V0
Tạm dịch: “…. and outreach support—anyone can (4) , regardless of their background or expertise.” (…vì vậy ai cũng có thể góp phần, bất kể nền tảng hay chuyên môn.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 5 [699149]:
A, guidance useful career
B, useful guidance career
C, useful career guidance
D, guidance career useful
Kiến thức về trật tự từ:
Ta có cụm danh từ: career guidance /kəˈrɪə(r) ˈɡaɪdns/ (np): định hướng nghề nghiệp
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ => tính từ “useful” phải đứng trước cụm danh từ “career guidance”.
=> ta có trật tự đúng: useful career guidance.
Tạm dịch: “Volunteers work together to provide free classes, health check-ups, and (5) for those in need.” (Các tình nguyện viên cùng nhau tổ chức các lớp học miễn phí, khám sức khỏe và cung cấp các định hướng nghề nghiệp hữu ích cho những người cần giúp đỡ.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có cụm danh từ: career guidance /kəˈrɪə(r) ˈɡaɪdns/ (np): định hướng nghề nghiệp
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ => tính từ “useful” phải đứng trước cụm danh từ “career guidance”.
=> ta có trật tự đúng: useful career guidance.
Tạm dịch: “Volunteers work together to provide free classes, health check-ups, and (5) for those in need.” (Các tình nguyện viên cùng nhau tổ chức các lớp học miễn phí, khám sức khỏe và cung cấp các định hướng nghề nghiệp hữu ích cho những người cần giúp đỡ.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 6 [699150]:
A, on
B, to
C, for
D, of
Kiến thức về giới từ:
Ta có: effect of sth/V_ing: tác dụng, ảnh hưởng của cái gì, việc gì
=> vị trí chỗ trống cần giới từ “of”.
Tạm dịch: “By joining the Hope Horizon Project, you not only help others but also become part of a network of changemakers, creating a ripple effect (6) ___ kindness and opportunity.” (Tham gia dự án Hope Horizon không chỉ giúp đỡ những người khác mà còn giúp bạn trở thành một phần của mạng lưới những người thay đổi, tạo ra một sự ảnh hưởng của thiện chí và cơ hội.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ta có: effect of sth/V_ing: tác dụng, ảnh hưởng của cái gì, việc gì
=> vị trí chỗ trống cần giới từ “of”.
Tạm dịch: “By joining the Hope Horizon Project, you not only help others but also become part of a network of changemakers, creating a ripple effect (6) ___ kindness and opportunity.” (Tham gia dự án Hope Horizon không chỉ giúp đỡ những người khác mà còn giúp bạn trở thành một phần của mạng lưới những người thay đổi, tạo ra một sự ảnh hưởng của thiện chí và cơ hội.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
🤖Empower Your Learning Journey with AI Tutor🤖
In today's rapidly evolving educational landscape, AI tutors are becoming increasingly popular, offering tailored solutions for students (7) __________ their age, skill level, or background. These cutting-edge tools have proven their ability to (8) __________ even the highest expectations of demanding parents by delivering outstanding academic results. With AI tutors, learners enjoy a personalized approach that enhances their understanding, boosts confidence, and makes education more engaging than ever.
♻️Tips to Maximise Your AI Tutor Experience
• Set Clear Goals: Define your learning (9) __________ before starting. Whether it’s mastering a new subject or improving weak areas, having a focus ensures the AI tutor customizes lessons effectively to meet your needs.
• Engage Actively with the Tool: Don’t just passively follow instructions—ask questions, explore additional resources, and (10) __________ feedback. Active participation allows the AI tutor to better adapt to your learning style and keep you (11) __________.
• Regularly Track Progress: Use the built-in analytics and reports to evaluate your growth and see exactly how (12) __________ progress you make over time. Celebrate milestones and adjust your learning plan if needed to stay on track and make the most of the personalized experience.
Câu 7 [699151]:
A, in contrast to
B, except for
C, irrespective of
D, in the light of
Kiến thức về liên từ:
*Xét các đáp án:
A. in contrast to: trái lại
B. except for: ngoại trừ
C. irrespective of: bất kể
D. in the light of: bởi vì
Tạm dịch: “In today's rapidly evolving educational landscape, AI tutors are becoming increasingly popular, offering tailored solutions for students (7) their age, skill level, or background.” (Trong bối cảnh giáo dục đang thay đổi nhanh chóng hiện nay, các gia sư AI ngày càng trở nên phổ biến, mang lại các giải pháp phù hợp cho học sinh, bất kể độ tuổi, trình độ hay hoàn cảnh nào.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. in contrast to: trái lại
B. except for: ngoại trừ
C. irrespective of: bất kể
D. in the light of: bởi vì
Tạm dịch: “In today's rapidly evolving educational landscape, AI tutors are becoming increasingly popular, offering tailored solutions for students (7) their age, skill level, or background.” (Trong bối cảnh giáo dục đang thay đổi nhanh chóng hiện nay, các gia sư AI ngày càng trở nên phổ biến, mang lại các giải pháp phù hợp cho học sinh, bất kể độ tuổi, trình độ hay hoàn cảnh nào.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 8 [699152]:
A, live up to
B, make up for
C, keep up with
D, look down on
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:
A. live up to (ph.v): đáp ứng mong đợi, kỳ vọng
B. make up for (ph.v): bù đắp cho
C. keep up with (ph.v): đuổi kịp, bắt kịp
D. look down on (ph.v): coi thường, khinh thường
Tạm dịch: “These cutting-edge tools have proven their ability to (8) even the highest expectations of demanding parents by delivering outstanding academic results.” (Những công cụ tiên tiến này đã chứng minh khả năng đáp ứng ngay cả những kỳ vọng cao nhất của các bậc phụ huynh khó tính thông qua kết quả học tập xuất sắc.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. live up to (ph.v): đáp ứng mong đợi, kỳ vọng
B. make up for (ph.v): bù đắp cho
C. keep up with (ph.v): đuổi kịp, bắt kịp
D. look down on (ph.v): coi thường, khinh thường
Tạm dịch: “These cutting-edge tools have proven their ability to (8) even the highest expectations of demanding parents by delivering outstanding academic results.” (Những công cụ tiên tiến này đã chứng minh khả năng đáp ứng ngay cả những kỳ vọng cao nhất của các bậc phụ huynh khó tính thông qua kết quả học tập xuất sắc.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 9 [699153]:
A, perspectives
B, professions
C, introductions
D, objectives
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:
A. perspective /pəˈspektɪv/ (n): viễn cảnh
B. profession /prəˈfeʃn/ (n): nghề nghiệp
C. introduction /ˌɪntrəˈdʌkʃn/ (n): sự giới thiệu
D. objective /əbˈdʒektɪv/ (n): mục tiêu, mục đích
Tạm dịch: “Define your learning (9) before starting.” (Xác định mục tiêu học tập của bạn trước khi bắt đầu.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. perspective /pəˈspektɪv/ (n): viễn cảnh
B. profession /prəˈfeʃn/ (n): nghề nghiệp
C. introduction /ˌɪntrəˈdʌkʃn/ (n): sự giới thiệu
D. objective /əbˈdʒektɪv/ (n): mục tiêu, mục đích
Tạm dịch: “Define your learning (9) before starting.” (Xác định mục tiêu học tập của bạn trước khi bắt đầu.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 10 [699154]:
A, repeat
B, review
C, return
D, reuse
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:
A. repeat /rɪˈpiːt/ (v): lặp lại
B. review /rɪˈvjuː/ (v): xem xét lại, ôn tập
C. return /rɪˈtɜːn/ (v): quay lại
D. reuse /ˌriːˈjuːz/ (v): tái sử dụng
Tạm dịch: “Don’t just passively follow instructions—ask questions, explore additional resources, and (10) feedback.” (Đừng chỉ thụ động làm theo hướng dẫn—hãy đặt câu hỏi, khám phá thêm tài liệu và xem xét lại phản hồi.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. repeat /rɪˈpiːt/ (v): lặp lại
B. review /rɪˈvjuː/ (v): xem xét lại, ôn tập
C. return /rɪˈtɜːn/ (v): quay lại
D. reuse /ˌriːˈjuːz/ (v): tái sử dụng
Tạm dịch: “Don’t just passively follow instructions—ask questions, explore additional resources, and (10) feedback.” (Đừng chỉ thụ động làm theo hướng dẫn—hãy đặt câu hỏi, khám phá thêm tài liệu và xem xét lại phản hồi.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 11 [699155]:
A, disappointed
B, addicted
C, motivated
D, distracted
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:
A. disappointed /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/ (adj): làm chán nản, thất vọng
B. addicted /əˈdɪktɪd/ (adj): say mê, nghiện
C. motivated /ˈməʊtɪveɪtɪd/ (adj): có động lực, thúc đẩy
D. distracted /dɪˈstræktɪd/ (adj): sao lãng, mất trí
Tạm dịch: “Active participation allows the AI tutor to better adapt to your learning style and keep you (11)________.” (Sự tham gia chủ động giúp gia sư AI hiểu rõ hơn phong cách học của bạn và giữ bạn luôn có động lực.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. disappointed /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/ (adj): làm chán nản, thất vọng
B. addicted /əˈdɪktɪd/ (adj): say mê, nghiện
C. motivated /ˈməʊtɪveɪtɪd/ (adj): có động lực, thúc đẩy
D. distracted /dɪˈstræktɪd/ (adj): sao lãng, mất trí
Tạm dịch: “Active participation allows the AI tutor to better adapt to your learning style and keep you (11)________.” (Sự tham gia chủ động giúp gia sư AI hiểu rõ hơn phong cách học của bạn và giữ bạn luôn có động lực.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 12 [699156]:
A, much
B, little
C, few
D, each
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:
A. much + N không đếm được: nhiều
B. little + N không đếm được: hầu như không, rất ít
C. few + N đếm được số nhiều: hầu như không, rất ít
D. each + N đếm được số ít: mỗi, mọi
Căn cứ vào danh từ không đếm được “progress” ở sau vị trí cần điền => loại C,D.
Căn cứ vào nghĩa => loại B.
Tạm dịch: “Use the built-in analytics and reports to evaluate your growth and see exactly how (12)______progress you make over time.” (Sử dụng các công cụ phân tích và báo cáo có sẵn để đánh giá sự tiến bộ của bạn và xem bạn đã tiến xa đến đâu theo thời gian.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. much + N không đếm được: nhiều
B. little + N không đếm được: hầu như không, rất ít
C. few + N đếm được số nhiều: hầu như không, rất ít
D. each + N đếm được số ít: mỗi, mọi
Căn cứ vào danh từ không đếm được “progress” ở sau vị trí cần điền => loại C,D.
Căn cứ vào nghĩa => loại B.
Tạm dịch: “Use the built-in analytics and reports to evaluate your growth and see exactly how (12)______progress you make over time.” (Sử dụng các công cụ phân tích và báo cáo có sẵn để đánh giá sự tiến bộ của bạn và xem bạn đã tiến xa đến đâu theo thời gian.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Câu 13 [699157]:
a. Laura: I think I have a fever. I’ve been feeling weak all day, and my head’s been pounding since this morning.
b. Brian: You'd better see a doctor and get some rest—it’s important to take care of yourself.
c. Brian: What's the matter with you? You look so pale.
a. Laura: I think I have a fever. I’ve been feeling weak all day, and my head’s been pounding since this morning.
b. Brian: You'd better see a doctor and get some rest—it’s important to take care of yourself.
c. Brian: What's the matter with you? You look so pale.
A, a - c - b
B, b - a - c
C, c - a - b
D, c - b - a
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Brian: What's the matter with you? You look so pale. (Brian: Bạn sao vậy? Trông bạn tái nhợt quá.)
a. Laura: I think I have a fever. I’ve been feeling weak all day, and my head’s been pounding since this morning. (Laura: Tôi nghĩ mình bị sốt. Cả ngày hôm nay tôi cảm thấy mệt mỏi, và đầu thì đau nhức từ sáng đến giờ.)
b. Brian: You'd better see a doctor and get some rest—it’s important to take care of yourself. (Brian: Bạn nên đi khám bác sĩ và nghỉ ngơi—chăm sóc bản thân là rất quan trọng.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-b
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Brian: What's the matter with you? You look so pale. (Brian: Bạn sao vậy? Trông bạn tái nhợt quá.)
a. Laura: I think I have a fever. I’ve been feeling weak all day, and my head’s been pounding since this morning. (Laura: Tôi nghĩ mình bị sốt. Cả ngày hôm nay tôi cảm thấy mệt mỏi, và đầu thì đau nhức từ sáng đến giờ.)
b. Brian: You'd better see a doctor and get some rest—it’s important to take care of yourself. (Brian: Bạn nên đi khám bác sĩ và nghỉ ngơi—chăm sóc bản thân là rất quan trọng.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-b
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [699158]:
a. Jessica: What do you think about the design?
b. Kevin: Yeah, I checked it out yesterday. The features look pretty impressive!
c. Jessica: Have you seen the new iPhone 16 yet?
d. Kevin: I love the sleek look, but the new colors really stand out to me. They’re so unique!
e. Jessica: I’ll definitely get one, but I’ll wait to see if the price drops a bit first.
a. Jessica: What do you think about the design?
b. Kevin: Yeah, I checked it out yesterday. The features look pretty impressive!
c. Jessica: Have you seen the new iPhone 16 yet?
d. Kevin: I love the sleek look, but the new colors really stand out to me. They’re so unique!
e. Jessica: I’ll definitely get one, but I’ll wait to see if the price drops a bit first.
A, a - e - b - c - d
B, a - d - c - b - e
C, c - d - e - b - a
D, c - b - a - d - e
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Jessica: Have you seen the new iPhone 16 yet? (Jessica: Bạn đã thấy iPhone 16 mới chưa?)
b. Kevin: Yeah, I checked it out yesterday. The features look pretty impressive! (Kevin: Ừ, tôi đã xem qua hôm qua rồi. Các tính năng trông khá ấn tượng!)
a. Jessica: What do you think about the design? ( Jessica: Bạn nghĩ gì về thiết kế?)
d. Kevin: I love the sleek look, but the new colors really stand out to me. They’re so unique! (Kevin: Tôi thích vẻ ngoài mượt mà, nhưng những màu mới thực sự thu hút tôi. Chúng thật độc đáo!)
e. Jessica: I’ll definitely get one, but I’ll wait to see if the price drops a bit first. (Jessica: Tôi chắc chắn sẽ mua một cái, nhưng tôi sẽ chờ xem giá có giảm chút nào không trước đã.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-b-a-d-e
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Đáp án: D
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Jessica: Have you seen the new iPhone 16 yet? (Jessica: Bạn đã thấy iPhone 16 mới chưa?)
b. Kevin: Yeah, I checked it out yesterday. The features look pretty impressive! (Kevin: Ừ, tôi đã xem qua hôm qua rồi. Các tính năng trông khá ấn tượng!)
a. Jessica: What do you think about the design? ( Jessica: Bạn nghĩ gì về thiết kế?)
d. Kevin: I love the sleek look, but the new colors really stand out to me. They’re so unique! (Kevin: Tôi thích vẻ ngoài mượt mà, nhưng những màu mới thực sự thu hút tôi. Chúng thật độc đáo!)
e. Jessica: I’ll definitely get one, but I’ll wait to see if the price drops a bit first. (Jessica: Tôi chắc chắn sẽ mua một cái, nhưng tôi sẽ chờ xem giá có giảm chút nào không trước đã.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-b-a-d-e
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Đáp án: D
Câu 15 [699159]:
Dear Emily,
a. It’s inspiring to see your passion for music recognized on such a prestigious platform.
b. I was delighted to hear that you won the piano competition this year.
c. I am certain this is just the beginning of many more successes in your musical journey.
d. Your dedication and countless hours of practice have truly paid off with this incredible achievement.
e. This victory not only reflects your talent but also your determination to excel.
Warm regards,
Jessica
Dear Emily,
a. It’s inspiring to see your passion for music recognized on such a prestigious platform.
b. I was delighted to hear that you won the piano competition this year.
c. I am certain this is just the beginning of many more successes in your musical journey.
d. Your dedication and countless hours of practice have truly paid off with this incredible achievement.
e. This victory not only reflects your talent but also your determination to excel.
Warm regards,
Jessica
A, c - b - a - d - e
B, b - d - a - e - c
C, a - e - c - d - b
D, e - c - b - d - a
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Dear Emily, (Thân gửi Emily,)
b. I was delighted to hear that you won the piano competition this year. (Tôi rất vui mừng khi nghe tin bạn đã giành chiến thắng trong cuộc thi piano năm nay.)
d. Your dedication and countless hours of practice have truly paid off with this incredible achievement. (Sự cống hiến và những giờ luyện tập không ngừng nghỉ của bạn thực sự đã được đền đáp bằng thành tựu tuyệt vời này.)
a. It’s inspiring to see your passion for music recognized on such a prestigious platform. (Thật truyền cảm hứng khi thấy niềm đam mê âm nhạc của bạn được công nhận trên một sân khấu danh giá như vậy.)
e. This victory not only reflects your talent but also your determination to excel. (Chiến thắng này không chỉ phản ánh tài năng mà còn cả quyết tâm xuất sắc của bạn.)
c. I am certain this is just the beginning of many more successes in your musical journey. (Tôi chắc chắn rằng đây chỉ là khởi đầu cho nhiều thành công hơn nữa trên hành trình âm nhạc của bạn.)
Warm regards, Jessica (Thân mến, Jessica)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-d-a-e-c
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Dear Emily, (Thân gửi Emily,)
b. I was delighted to hear that you won the piano competition this year. (Tôi rất vui mừng khi nghe tin bạn đã giành chiến thắng trong cuộc thi piano năm nay.)
d. Your dedication and countless hours of practice have truly paid off with this incredible achievement. (Sự cống hiến và những giờ luyện tập không ngừng nghỉ của bạn thực sự đã được đền đáp bằng thành tựu tuyệt vời này.)
a. It’s inspiring to see your passion for music recognized on such a prestigious platform. (Thật truyền cảm hứng khi thấy niềm đam mê âm nhạc của bạn được công nhận trên một sân khấu danh giá như vậy.)
e. This victory not only reflects your talent but also your determination to excel. (Chiến thắng này không chỉ phản ánh tài năng mà còn cả quyết tâm xuất sắc của bạn.)
c. I am certain this is just the beginning of many more successes in your musical journey. (Tôi chắc chắn rằng đây chỉ là khởi đầu cho nhiều thành công hơn nữa trên hành trình âm nhạc của bạn.)
Warm regards, Jessica (Thân mến, Jessica)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-d-a-e-c
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 16 [699160]:
a. The campus stands out for its innovative design and cutting-edge facilities, making it an ideal place for learning.
b. To sum up, my time at VIN Uni has been both inspiring and transformative, leaving a lasting impact on my personal and academic growth.
c. The professors are highly skilled and passionate, which adds great value to the academic environment.
d. Studying at VIN University has been a unique and enriching experience that exceeded my expectations.
e. Beyond the classroom, I took part in activities that helped me develop important life skills and form meaningful connections.
a. The campus stands out for its innovative design and cutting-edge facilities, making it an ideal place for learning.
b. To sum up, my time at VIN Uni has been both inspiring and transformative, leaving a lasting impact on my personal and academic growth.
c. The professors are highly skilled and passionate, which adds great value to the academic environment.
d. Studying at VIN University has been a unique and enriching experience that exceeded my expectations.
e. Beyond the classroom, I took part in activities that helped me develop important life skills and form meaningful connections.
A, d - a - c - e - b
B, c - e - d - a - b
C, a - c - e - d - b
D, e - c - a - d - b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Studying at VIN University has been a unique and enriching experience that exceeded my expectations. (Học tập tại Đại học VIN là một trải nghiệm độc đáo và bổ ích, vượt xa mong đợi của tôi.)
a. The campus stands out for its innovative design and cutting-edge facilities, making it an ideal place for learning. (Khuôn viên nổi bật với thiết kế sáng tạo và các cơ sở vật chất hiện đại, khiến nơi đây trở thành một địa điểm lý tưởng cho việc học tập.)
c. The professors are highly skilled and passionate, which adds great value to the academic environment. (Các giáo sư rất tài năng và nhiệt huyết, điều này mang lại giá trị lớn cho môi trường học thuật.)
e. Beyond the classroom, I took part in activities that helped me develop important life skills and form meaningful connections. (Ngoài lớp học, tôi đã tham gia vào các hoạt động giúp tôi phát triển các kỹ năng sống quan trọng và xây dựng những mối quan hệ ý nghĩa.)
b. To sum up, my time at VIN Uni has been both inspiring and transformative, leaving a lasting impact on my personal and academic growth. (Tóm lại, thời gian của tôi tại VIN Uni vừa truyền cảm hứng vừa mang tính chuyển đổi, để lại dấu ấn sâu sắc đối với sự phát triển cá nhân và học thuật của tôi.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-a-c-e-b
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Studying at VIN University has been a unique and enriching experience that exceeded my expectations. (Học tập tại Đại học VIN là một trải nghiệm độc đáo và bổ ích, vượt xa mong đợi của tôi.)
a. The campus stands out for its innovative design and cutting-edge facilities, making it an ideal place for learning. (Khuôn viên nổi bật với thiết kế sáng tạo và các cơ sở vật chất hiện đại, khiến nơi đây trở thành một địa điểm lý tưởng cho việc học tập.)
c. The professors are highly skilled and passionate, which adds great value to the academic environment. (Các giáo sư rất tài năng và nhiệt huyết, điều này mang lại giá trị lớn cho môi trường học thuật.)
e. Beyond the classroom, I took part in activities that helped me develop important life skills and form meaningful connections. (Ngoài lớp học, tôi đã tham gia vào các hoạt động giúp tôi phát triển các kỹ năng sống quan trọng và xây dựng những mối quan hệ ý nghĩa.)
b. To sum up, my time at VIN Uni has been both inspiring and transformative, leaving a lasting impact on my personal and academic growth. (Tóm lại, thời gian của tôi tại VIN Uni vừa truyền cảm hứng vừa mang tính chuyển đổi, để lại dấu ấn sâu sắc đối với sự phát triển cá nhân và học thuật của tôi.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-a-c-e-b
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 17 [699161]:
a. Infrastructure has also improved, with better transportation networks connecting Thai Nguyen to key economic regions.
b. Thai Nguyen province has seen remarkable development in recent years.
c. However, challenges such as environmental concerns and maintaining sustainable growth remain pressing issues.
d. The province is home to large industrial parks, attracting significant investment from both domestic and international businesses.
e. Additionally, the local government has focused on boosting tourism by promoting cultural and natural attractions.
a. Infrastructure has also improved, with better transportation networks connecting Thai Nguyen to key economic regions.
b. Thai Nguyen province has seen remarkable development in recent years.
c. However, challenges such as environmental concerns and maintaining sustainable growth remain pressing issues.
d. The province is home to large industrial parks, attracting significant investment from both domestic and international businesses.
e. Additionally, the local government has focused on boosting tourism by promoting cultural and natural attractions.
A, b - c - e - d - a
B, b - e - c - a - d
C, b - d - a - e - c
D, b - a - e - c - d
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Thai Nguyen province has seen remarkable development in recent years. (Tỉnh Thái Nguyên đã chứng kiến sự phát triển đáng kể trong những năm gần đây.)
d. The province is home to large industrial parks, attracting significant investment from both domestic and international businesses. (Tỉnh này là nơi có các khu công nghiệp lớn, thu hút nguồn đầu tư đáng kể từ cả các doanh nghiệp trong nước và quốc tế.)
a. Infrastructure has also improved, with better transportation networks connecting Thai Nguyen to key economic regions. (Cơ sở hạ tầng cũng đã được cải thiện, với mạng lưới giao thông tốt hơn kết nối Thái Nguyên với các khu vực kinh tế trọng điểm.)
e. Additionally, the local government has focused on boosting tourism by promoting cultural and natural attractions. (Ngoài ra, chính quyền địa phương đã tập trung vào việc thúc đẩy du lịch bằng cách quảng bá các điểm đến văn hóa và thiên nhiên.)
c. However, challenges such as environmental concerns and maintaining sustainable growth remain pressing issues. (Tuy nhiên, những thách thức như các vấn đề môi trường và duy trì tăng trưởng bền vững vẫn là những vấn đề cấp bách.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-d-a-e-c
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Thai Nguyen province has seen remarkable development in recent years. (Tỉnh Thái Nguyên đã chứng kiến sự phát triển đáng kể trong những năm gần đây.)
d. The province is home to large industrial parks, attracting significant investment from both domestic and international businesses. (Tỉnh này là nơi có các khu công nghiệp lớn, thu hút nguồn đầu tư đáng kể từ cả các doanh nghiệp trong nước và quốc tế.)
a. Infrastructure has also improved, with better transportation networks connecting Thai Nguyen to key economic regions. (Cơ sở hạ tầng cũng đã được cải thiện, với mạng lưới giao thông tốt hơn kết nối Thái Nguyên với các khu vực kinh tế trọng điểm.)
e. Additionally, the local government has focused on boosting tourism by promoting cultural and natural attractions. (Ngoài ra, chính quyền địa phương đã tập trung vào việc thúc đẩy du lịch bằng cách quảng bá các điểm đến văn hóa và thiên nhiên.)
c. However, challenges such as environmental concerns and maintaining sustainable growth remain pressing issues. (Tuy nhiên, những thách thức như các vấn đề môi trường và duy trì tăng trưởng bền vững vẫn là những vấn đề cấp bách.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-d-a-e-c
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
The Metro Line No. 1 (Ben Thanh - Suoi Tien) in Ho Chi Minh City (18) __________. The 61.5-meter-long train started from the underground Ben Thanh Station, passing through 11 elevated stations and 3 underground stations, and ended its journey at Suoi Tien Station near the new Mien Dong Bus Station in Thu Duc City. This marks the first full-line test run following internal technical inspections carried out by the contractor, Hitachi from Japan.
The trial run was divided into three phases, starting at 9:15 AM and concluding at 12:20 PM. During the first phase, the train departed from Ben Thanh Station and stopped at Ba Son Station (19) __________. It then continued through elevated stations such as Tan Cang and An Phu before returning to the starting point.
The test run attracted significant attention, offering a glimpse into the near-completed metro project. (20) __________. The Metro Line No. 1 project is expected to be operational soon, promising to transform the daily commute for thousands of residents.
This milestone trial highlights not only the project's technical readiness but also public anticipation for a modern, efficient transit system. Equipped with state-of-the-art technology and advanced safety features, (21) __________. However, challenges such as ensuring seamless integration and maintaining consistent operations will be critical as the system approaches its official launch. (22) __________.
The trial run was divided into three phases, starting at 9:15 AM and concluding at 12:20 PM. During the first phase, the train departed from Ben Thanh Station and stopped at Ba Son Station (19) __________. It then continued through elevated stations such as Tan Cang and An Phu before returning to the starting point.
The test run attracted significant attention, offering a glimpse into the near-completed metro project. (20) __________. The Metro Line No. 1 project is expected to be operational soon, promising to transform the daily commute for thousands of residents.
This milestone trial highlights not only the project's technical readiness but also public anticipation for a modern, efficient transit system. Equipped with state-of-the-art technology and advanced safety features, (21) __________. However, challenges such as ensuring seamless integration and maintaining consistent operations will be critical as the system approaches its official launch. (22) __________.
Câu 18 [699162]:
A, started its first full-line trial run on the morning of August 29
B, which started its first full-line trial run on the morning of August 29
C, where it started its first full-line trial run on the morning of August 29
D, starting its first full-line trial run on the morning of August 29
Kiến thức về cấu trúc câu:
- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V +…Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu đã có chủ ngữ là “The Metro Line No. 1” và chưa có động từ chính => ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ “The Metro Line No. 1” để tạo thành câu hoàn chỉnh => loại B,C (ta không dùng mệnh đề quan hệ); loại D (ta không dùng rút gọn động từ ở dạng phân từ hoàn thành).
Tạm dịch: The Metro Line No. 1 (Ben Thanh - Suoi Tien) in Ho Chi Minh City (18) __________. (Tuyến Metro Số 1 (Bến Thành - Suối Tiên) ở Thành phố Hồ Chí Minh đã bắt đầu chuyến chạy thử nghiệm toàn tuyến đầu tiên vào sáng ngày 29 tháng 8.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V +…Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu đã có chủ ngữ là “The Metro Line No. 1” và chưa có động từ chính => ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ “The Metro Line No. 1” để tạo thành câu hoàn chỉnh => loại B,C (ta không dùng mệnh đề quan hệ); loại D (ta không dùng rút gọn động từ ở dạng phân từ hoàn thành).
Tạm dịch: The Metro Line No. 1 (Ben Thanh - Suoi Tien) in Ho Chi Minh City (18) __________. (Tuyến Metro Số 1 (Bến Thành - Suối Tiên) ở Thành phố Hồ Chí Minh đã bắt đầu chuyến chạy thử nghiệm toàn tuyến đầu tiên vào sáng ngày 29 tháng 8.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 19 [699163]:
A, highlights the city's unique cultural identity through its architecture
B, focuses on the city's unique cultural identity through its architecture
C, whose architecture highlights the city's unique cultural identity
D, of which the city's unique cultural identity will be highlighted
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
Xét các đáp án:
- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ => loại A và B vì đây là động từ chính.
- Quan sát cả câu, ta thấy không có động từ hay danh từ nào đi với giới từ “of” để mà có thể dùng “of which” => loại D.
Tạm dịch: During the first phase, the train departed from Ben Thanh Station and stopped at Ba Son Station (19) __________. (Trong giai đoạn đầu tiên, đoàn tàu khởi hành từ Ga Bến Thành và dừng tại Ga Ba Son, nơi có kiến trúc làm nổi bật bản sắc văn hóa độc đáo của thành phố.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét các đáp án:
- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ => loại A và B vì đây là động từ chính.
- Quan sát cả câu, ta thấy không có động từ hay danh từ nào đi với giới từ “of” để mà có thể dùng “of which” => loại D.
Tạm dịch: During the first phase, the train departed from Ben Thanh Station and stopped at Ba Son Station (19) __________. (Trong giai đoạn đầu tiên, đoàn tàu khởi hành từ Ga Bến Thành và dừng tại Ga Ba Son, nơi có kiến trúc làm nổi bật bản sắc văn hóa độc đáo của thành phố.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 20 [699164]:
A, Being a crucial part of Ho Chi Minh City's efforts, traffic congestion will be reduced through public transportation
B, Public transportation and traffic congestion are the two most important parts of Ho Chi Minh City's efforts in this project
C, This project is a crucial part of Ho Chi Minh City's efforts to improve public transportation and reduce traffic congestion
D, A crucial part of Ho Chi Minh City's efforts to improve public transportation and reduce traffic congestion consists of this project.
Kiến thức về mệnh đề độc lập:
Xét các đáp án:
A: Là một phần quan trọng trong nỗ lực của TP.HCM, tình trạng ùn tắc giao thông sẽ được giảm thiểu thông qua giao thông công cộng.
B: Giao thông công cộng và tình trạng ùn tắc giao thông là hai phần quan trọng nhất trong nỗ lực của TP.HCM trong dự án này.
C: Dự án này là một phần quan trọng trong nỗ lực của TP.HCM nhằm cải thiện giao thông công cộng và giảm thiểu ùn tắc giao thông.
D: Một phần quan trọng trong nỗ lực của TP.HCM nhằm cải thiện giao thông công cộng và giảm thiểu ùn tắc giao thông bao gồm dự án này.
Tạm dịch: The test run attracted significant attention, offering a glimpse into the near-completed metro project. (20) __________. (Cuộc chạy thử nghiệm đã thu hút được sự chú ý đáng kể, mang lại cái nhìn sơ lược về dự án metro gần hoàn thành. Dự án này là một phần quan trọng trong nỗ lực của TP.HCM nhằm cải thiện giao thông công cộng và giảm thiểu ùn tắc giao thông.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét các đáp án:
A: Là một phần quan trọng trong nỗ lực của TP.HCM, tình trạng ùn tắc giao thông sẽ được giảm thiểu thông qua giao thông công cộng.
B: Giao thông công cộng và tình trạng ùn tắc giao thông là hai phần quan trọng nhất trong nỗ lực của TP.HCM trong dự án này.
C: Dự án này là một phần quan trọng trong nỗ lực của TP.HCM nhằm cải thiện giao thông công cộng và giảm thiểu ùn tắc giao thông.
D: Một phần quan trọng trong nỗ lực của TP.HCM nhằm cải thiện giao thông công cộng và giảm thiểu ùn tắc giao thông bao gồm dự án này.
Tạm dịch: The test run attracted significant attention, offering a glimpse into the near-completed metro project. (20) __________. (Cuộc chạy thử nghiệm đã thu hút được sự chú ý đáng kể, mang lại cái nhìn sơ lược về dự án metro gần hoàn thành. Dự án này là một phần quan trọng trong nỗ lực của TP.HCM nhằm cải thiện giao thông công cộng và giảm thiểu ùn tắc giao thông.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 21 [699165]:
A, city dwellers are looking forward to revolutionizing public transportation in Ho Chi Minh City
B, the metro system promises to revolutionize public transportation in Ho Chi Minh City
C, Ho Chi Minh City will use the metro system to revolutionize public transportation
D, the revolution of public transportation in Ho Chi Minh City is largely due to the metro system
Kiến thức về phân từ hiện tại, phân từ hoàn thành:
Xét các đáp án:
A: Người dân thành phố đang mong chờ cách mạng hóa giao thông công cộng ở TP.HCM.
B: Hệ thống metro hứa hẹn sẽ cách mạng hóa giao thông công cộng ở TP.HCM.
C: TP.HCM sẽ sử dụng hệ thống metro để cách mạng hóa giao thông công cộng.
D: Sự cách mạng hóa giao thông công cộng ở TP.HCM phần lớn là nhờ vào hệ thống metro.
Căn cứ vào mệnh đề "Equipped with state-of-the-art technology and advanced safety features” ta suy ra câu này dùng cấu trúc Ved....., S + V mà điều kiện để dùng dạng này là hai mệnh đề phải đồng chủ ngữ. => Từ đó ta suy ra "city dwellers", "Ho Chi Minh City", "the revolution of public transportation in Ho Chi Minh City" không thể là chủ ngữ của "Equip". Do đó, ta loại A,C,D.
Tạm dịch: Equipped with state-of-the-art technology and advanced safety features, (21) __________. (Được trang bị công nghệ hiện đại và các tính năng an toàn tiên tiến, hệ thống metro hứa hẹn sẽ cách mạng hóa giao thông công cộng ở TP.HCM.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét các đáp án:
A: Người dân thành phố đang mong chờ cách mạng hóa giao thông công cộng ở TP.HCM.
B: Hệ thống metro hứa hẹn sẽ cách mạng hóa giao thông công cộng ở TP.HCM.
C: TP.HCM sẽ sử dụng hệ thống metro để cách mạng hóa giao thông công cộng.
D: Sự cách mạng hóa giao thông công cộng ở TP.HCM phần lớn là nhờ vào hệ thống metro.
Căn cứ vào mệnh đề "Equipped with state-of-the-art technology and advanced safety features” ta suy ra câu này dùng cấu trúc Ved....., S + V mà điều kiện để dùng dạng này là hai mệnh đề phải đồng chủ ngữ. => Từ đó ta suy ra "city dwellers", "Ho Chi Minh City", "the revolution of public transportation in Ho Chi Minh City" không thể là chủ ngữ của "Equip". Do đó, ta loại A,C,D.
Tạm dịch: Equipped with state-of-the-art technology and advanced safety features, (21) __________. (Được trang bị công nghệ hiện đại và các tính năng an toàn tiên tiến, hệ thống metro hứa hẹn sẽ cách mạng hóa giao thông công cộng ở TP.HCM.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 22 [699166]:
A, Instead of addressing challenges and ensuring its sustainability, public support and effective management will shape the long-term success of this ambitious project
B, Public support and effective management will shape the long-term success of this ambitious project, addressing challenges and ensuring its sustainability.
C, Addressing challenges and ensuring its sustainability, the long-term success of this ambitious project will be shaped by public support and effective management.
D, Local authorities should address challenges and ensure its sustainability so that public support and effective management will shape the long-term success of this ambitious project.
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu:
Xét các đáp án:
A: Thay vì giải quyết các thách thức và đảm bảo tính bền vững của dự án, sự ủng hộ của công chúng và quản lý hiệu quả sẽ định hình thành công lâu dài của dự án tham vọng này.
B: Sự ủng hộ của công chúng và quản lý hiệu quả sẽ định hình thành công lâu dài của dự án tham vọng này, đồng thời giải quyết các thách thức và đảm bảo tính bền vững.
C: Giải quyết các thách thức và đảm bảo tính bền vững, thành công lâu dài của dự án tham vọng này sẽ được định hình bởi sự ủng hộ của công chúng và quản lý hiệu quả.
D: Chính quyền địa phương cần giải quyết các thách thức và đảm bảo tính bền vững để sự ủng hộ của công chúng và quản lý hiệu quả có thể định hình thành công lâu dài của dự án tham vọng này.
Tạm dịch: However, challenges such as ensuring seamless integration and maintaining c onsistent operations will be critical as the system approaches its official launch. (22) __________. (Tuy nhiên, các thách thức như đảm bảo sự tích hợp liền mạch và duy trì hoạt động ổn định sẽ rất quan trọng khi hệ thống tiến tới giai đoạn khai trương chính thức. Sự ủng hộ của công chúng và quản lý hiệu quả sẽ định hình thành công lâu dài của dự án tham vọng này, đồng thời giải quyết các thách thức và đảm bảo tính bền vững.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét các đáp án:
A: Thay vì giải quyết các thách thức và đảm bảo tính bền vững của dự án, sự ủng hộ của công chúng và quản lý hiệu quả sẽ định hình thành công lâu dài của dự án tham vọng này.
B: Sự ủng hộ của công chúng và quản lý hiệu quả sẽ định hình thành công lâu dài của dự án tham vọng này, đồng thời giải quyết các thách thức và đảm bảo tính bền vững.
C: Giải quyết các thách thức và đảm bảo tính bền vững, thành công lâu dài của dự án tham vọng này sẽ được định hình bởi sự ủng hộ của công chúng và quản lý hiệu quả.
D: Chính quyền địa phương cần giải quyết các thách thức và đảm bảo tính bền vững để sự ủng hộ của công chúng và quản lý hiệu quả có thể định hình thành công lâu dài của dự án tham vọng này.
Tạm dịch: However, challenges such as ensuring seamless integration and maintaining c onsistent operations will be critical as the system approaches its official launch. (22) __________. (Tuy nhiên, các thách thức như đảm bảo sự tích hợp liền mạch và duy trì hoạt động ổn định sẽ rất quan trọng khi hệ thống tiến tới giai đoạn khai trương chính thức. Sự ủng hộ của công chúng và quản lý hiệu quả sẽ định hình thành công lâu dài của dự án tham vọng này, đồng thời giải quyết các thách thức và đảm bảo tính bền vững.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
Vietnam has long been famous for its stunning landscapes, vibrant culture, and delicious cuisine. However, a persistent issue of overpricing has left many tourists with a sour impression, overshadowing the country’s beauty and hospitality. This practice not only frustrates travelers but also risks damaging Vietnam's reputation as a friendly and affordable destination.
Overpricing incidents, particularly targeting foreign visitors, are unfortunately common in some popular destinations. Restaurants, street vendors, and even small businesses have been reported charging inflated prices. A South Korean tourist once shared on social media about paying over 1 million VND for a simple seafood meal at a modest eatery in Da Nang. Such stories often spark outrage, highlighting the gap between the charm of Vietnam and the behavior of a few unscrupulous vendors. This can create a sense of distrust among tourists, making them hesitant to fully enjoy their experiences.
Domestic tourists are not exempt from facing this issue. Many have faced overpriced services for simple activities like parking, boat rides, or buying local souvenirs. A family from Hanoi recounted an experience where they were charged 500,000 VND for a 5-kilometer motorbike ride from Hoi An city center to An Bang Beach. For both local and international visitors, these incidents can overshadow what should be enjoyable trips.
Although overpricing remains an issue, many places in Vietnam are still honest and welcoming. Local governments are working to combat overpricing by imposing strict penalties on violators and setting up hotlines for tourists to report scams. Educational campaigns are also being implemented to promote fair pricing and improve Vietnam’s tourism image. With such efforts, there’s hope that overpricing will no longer tarnish the country’s reputation. Vietnam’s beauty and culture deserve to be remembered for their true value, not as a backdrop to unpleasant travel experiences.
Overpricing incidents, particularly targeting foreign visitors, are unfortunately common in some popular destinations. Restaurants, street vendors, and even small businesses have been reported charging inflated prices. A South Korean tourist once shared on social media about paying over 1 million VND for a simple seafood meal at a modest eatery in Da Nang. Such stories often spark outrage, highlighting the gap between the charm of Vietnam and the behavior of a few unscrupulous vendors. This can create a sense of distrust among tourists, making them hesitant to fully enjoy their experiences.
Domestic tourists are not exempt from facing this issue. Many have faced overpriced services for simple activities like parking, boat rides, or buying local souvenirs. A family from Hanoi recounted an experience where they were charged 500,000 VND for a 5-kilometer motorbike ride from Hoi An city center to An Bang Beach. For both local and international visitors, these incidents can overshadow what should be enjoyable trips.
Although overpricing remains an issue, many places in Vietnam are still honest and welcoming. Local governments are working to combat overpricing by imposing strict penalties on violators and setting up hotlines for tourists to report scams. Educational campaigns are also being implemented to promote fair pricing and improve Vietnam’s tourism image. With such efforts, there’s hope that overpricing will no longer tarnish the country’s reputation. Vietnam’s beauty and culture deserve to be remembered for their true value, not as a backdrop to unpleasant travel experiences.
Câu 23 [699167]: The word frustrates is OPPOSITE in meaning to __________.
A, disappoints
B, discourages
C, satisfies
D, interrupts
Từ “frustrates” ở đoạn 1 trái nghĩa với ________.
A. disappoints -> disappoint /ˌdɪsəˈpɔɪnt/ (v): thất vọng
B. discourages -> discourage /dɪsˈkʌrɪdʒ/ (v): nản lòng
C. satisfies -> satisfy /ˈsætɪsfaɪ/ (v): thỏa mãn
D. interrupts -> interrupt /ˌɪntəˈrʌpt/ (v): bị ngắt quãng
Căn cứ vào thông tin
This practice not only frustrates travelers but also risks damaging Vietnam's reputation as a friendly and affordable destination. (Thực tế này không chỉ khiến du khách thất vọng mà còn có nguy cơ làm tổn hại đến danh tiếng của Việt Nam như một điểm đến thân thiện và giá cả phải chăng.)
=> frustrates >< satisfies
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. disappoints -> disappoint /ˌdɪsəˈpɔɪnt/ (v): thất vọng
B. discourages -> discourage /dɪsˈkʌrɪdʒ/ (v): nản lòng
C. satisfies -> satisfy /ˈsætɪsfaɪ/ (v): thỏa mãn
D. interrupts -> interrupt /ˌɪntəˈrʌpt/ (v): bị ngắt quãng
Căn cứ vào thông tin
This practice not only frustrates travelers but also risks damaging Vietnam's reputation as a friendly and affordable destination. (Thực tế này không chỉ khiến du khách thất vọng mà còn có nguy cơ làm tổn hại đến danh tiếng của Việt Nam như một điểm đến thân thiện và giá cả phải chăng.)
=> frustrates >< satisfies
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 24 [699168]: Which of the following is NOT mentioned as one of the places where overpricing occurs in Vietnam?
A, restaurants
B, street vendors
C, small businesses
D, chain stores
Điều nào sau đây không được nhắc tới là một trong những địa điểm nơi mà chặt chém du khách xảy ra ở Việt Nam?
A. các nhà hàng
B. những người buôn hàng rong
C. những nhà kinh doanh nhỏ
D. các chuỗi cửa hàng
Căn cứ vào thông tin
Restaurants, street vendors, and even small businesses have been reported charging inflated prices. (Các nhà hàng, người bán hàng rong và thậm chí cả các doanh nghiệp nhỏ đã bị báo cáo là tính giá quá cao.)
=> Ta thấy đáp án A, B và C được nhắc tới trong đoạn văn
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. các nhà hàng
B. những người buôn hàng rong
C. những nhà kinh doanh nhỏ
D. các chuỗi cửa hàng
Căn cứ vào thông tin
Restaurants, street vendors, and even small businesses have been reported charging inflated prices. (Các nhà hàng, người bán hàng rong và thậm chí cả các doanh nghiệp nhỏ đã bị báo cáo là tính giá quá cao.)
=> Ta thấy đáp án A, B và C được nhắc tới trong đoạn văn
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 25 [699169]: The word their in paragraph 2 refers to __________.
A, vendors
B, tourists
C, experiences
D, prices
Từ “their” trong đoạn 2 đề cập tới ________.
A. người bán hàng rong
B. du khách
C. những trải nghiệm
D. giá cả
Căn cứ vào thông tin
This can create a sense of distrust among tourists, making them hesitant to fully enjoy their experiences. (Điều này có thể tạo ra cảm giác mất lòng tin trong số khách du lịch, khiến họ ngần ngại tận hưởng trọn vẹn trải nghiệm của mình.)
=> their ~ tourists
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. người bán hàng rong
B. du khách
C. những trải nghiệm
D. giá cả
Căn cứ vào thông tin
This can create a sense of distrust among tourists, making them hesitant to fully enjoy their experiences. (Điều này có thể tạo ra cảm giác mất lòng tin trong số khách du lịch, khiến họ ngần ngại tận hưởng trọn vẹn trải nghiệm của mình.)
=> their ~ tourists
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 26 [699170]: The word combat in paragraph 4 could be best replaced by _________.
A, fight
B, aid
C, strive
D, gain
Từ “combat” trong đoan 4 có thể được thay thế tốt nhất bởi ______.
A. fight /faɪt/ (v): chiến đấu
B. aid /eɪd/ (v): giúp đỡ
C. strive /straɪv/ (v): cố gắng
D. gain /ɡeɪn/ (v): nhận được
Căn cứ vào thông tin
Local governments are working to combat overpricing by imposing strict penalties on violators and setting up hotlines for tourists to report scams. Educational campaigns are also being implemented to promote fair pricing and improve Vietnam’s tourism image. (Chính quyền địa phương đang nỗ lực chống lại tình trạng giá quá cao bằng cách áp dụng các hình phạt nghiêm khắc đối với những người vi phạm và thiết lập đường dây nóng để du khách báo cáo các vụ lừa đảo.)
=> combat ~ fight
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. fight /faɪt/ (v): chiến đấu
B. aid /eɪd/ (v): giúp đỡ
C. strive /straɪv/ (v): cố gắng
D. gain /ɡeɪn/ (v): nhận được
Căn cứ vào thông tin
Local governments are working to combat overpricing by imposing strict penalties on violators and setting up hotlines for tourists to report scams. Educational campaigns are also being implemented to promote fair pricing and improve Vietnam’s tourism image. (Chính quyền địa phương đang nỗ lực chống lại tình trạng giá quá cao bằng cách áp dụng các hình phạt nghiêm khắc đối với những người vi phạm và thiết lập đường dây nóng để du khách báo cáo các vụ lừa đảo.)
=> combat ~ fight
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 27 [699171]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?
A, These incidents might make both local and international visitors forget the negative aspects of their trips.
B, Both local and international tourists may find these incidents ruin their pleasant experiences.
C, Tourists, whether local or international, often manage to appreciate their trips due to such incidents.
D, Such incidents encourage tourists to fully enjoy their journeys, regardless of their nationality.
Câu nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân ở đoạn 3?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 3
For both local and international visitors, these incidents can overshadow what should be enjoyable trips. (Đối với cả du khách trong nước và quốc tế, những sự cố này có thể làm lu mờ những chuyến đi đáng lẽ phải thú vị.)
A. Những sự cố này có thể khiến cả du khách trong nước và quốc tế quên đi những khía cạnh tiêu cực trong chuyến đi của họ. => Đáp án A không phù hợp về nghĩa
B. Cả du khách trong nước và quốc tế đều có thể thấy những sự cố này làm hỏng trải nghiệm thú vị của họ. => Đáp án B phù hợp vì “these incidents ruin their pleasant experiences” tương đồng “these incidients can overshadow what should be enjoyable trips”
C. Du khách, dù là du khách trong nước hay quốc tế, thường có thể trân trọng chuyến đi của mình nhờ những sự cố như vậy. => Đáp án C không phù hợp nghĩa
D. Những sự cố như vậy khuyến khích du khách tận hưởng trọn vẹn chuyến đi của mình, bất kể quốc tịch của họ. => Đáp án D không phù hợp nghĩa
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Xét câu được gạch chân ở đoạn 3
For both local and international visitors, these incidents can overshadow what should be enjoyable trips. (Đối với cả du khách trong nước và quốc tế, những sự cố này có thể làm lu mờ những chuyến đi đáng lẽ phải thú vị.)
A. Những sự cố này có thể khiến cả du khách trong nước và quốc tế quên đi những khía cạnh tiêu cực trong chuyến đi của họ. => Đáp án A không phù hợp về nghĩa
B. Cả du khách trong nước và quốc tế đều có thể thấy những sự cố này làm hỏng trải nghiệm thú vị của họ. => Đáp án B phù hợp vì “these incidents ruin their pleasant experiences” tương đồng “these incidients can overshadow what should be enjoyable trips”
C. Du khách, dù là du khách trong nước hay quốc tế, thường có thể trân trọng chuyến đi của mình nhờ những sự cố như vậy. => Đáp án C không phù hợp nghĩa
D. Những sự cố như vậy khuyến khích du khách tận hưởng trọn vẹn chuyến đi của mình, bất kể quốc tịch của họ. => Đáp án D không phù hợp nghĩa
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 28 [699172]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Overpricing in Vietnam mainly affects international tourists.
B, Educational efforts are being made to enhance Vietnam’s tourism reputation.
C, Tourists are often overcharged for high-end services and luxury goods.
D, Efforts to promote fair pricing have completely resolved the overpricing issue.
Điều nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Chặt chém ở Việt Nam chủ yếu ảnh hưởng đến khách du lịch quốc tế.
B. Các nỗ lực giáo dục đang được thực hiện để nâng cao danh tiếng du lịch của Việt Nam.
C. Khách du lịch thường bị tính giá quá cao cho các dịch vụ cao cấp và hàng hóa xa xỉ.
D. Những nỗ lực thúc đẩy giá cả công bằng đã giải quyết hoàn toàn vấn đề giá quá cao.
Căn cứ vào thông tin
- Domestic tourists are not exempt from facing this issue. (Khách du lịch trong nước cũng không phải là ngoại lệ khi phải đối mặt với vấn đề này.) => Đáp án A sai
- Educational campaigns are also being implemented to promote fair pricing and improve Vietnam’s tourism image. (Các chiến dịch giáo dục cũng đang được triển khai để thúc đẩy giá cả hợp lý và cải thiện hình ảnh du lịch của Việt Nam.) => Đáp án B đúng
- A South Korean tourist once shared on social media about paying over 1 million VND for a simple seafood meal at a modest eatery in Da Nang. (Một du khách Hàn Quốc đã từng chia sẻ trên mạng xã hội về việc phải trả hơn 1 triệu đồng cho một bữa ăn hải sản đơn giản tại một quán ăn bình dân ở Đà Nẵng.) => Đáp án C sai
- With such efforts, there’s hope that overpricing will no longer tarnish the country’s reputation. (Với những nỗ lực như vậy, hy vọng rằng tình trạng giá quá cao sẽ không còn làm hoen ố danh tiếng của đất nước nữa.) => Đáp án D sai
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. Chặt chém ở Việt Nam chủ yếu ảnh hưởng đến khách du lịch quốc tế.
B. Các nỗ lực giáo dục đang được thực hiện để nâng cao danh tiếng du lịch của Việt Nam.
C. Khách du lịch thường bị tính giá quá cao cho các dịch vụ cao cấp và hàng hóa xa xỉ.
D. Những nỗ lực thúc đẩy giá cả công bằng đã giải quyết hoàn toàn vấn đề giá quá cao.
Căn cứ vào thông tin
- Domestic tourists are not exempt from facing this issue. (Khách du lịch trong nước cũng không phải là ngoại lệ khi phải đối mặt với vấn đề này.) => Đáp án A sai
- Educational campaigns are also being implemented to promote fair pricing and improve Vietnam’s tourism image. (Các chiến dịch giáo dục cũng đang được triển khai để thúc đẩy giá cả hợp lý và cải thiện hình ảnh du lịch của Việt Nam.) => Đáp án B đúng
- A South Korean tourist once shared on social media about paying over 1 million VND for a simple seafood meal at a modest eatery in Da Nang. (Một du khách Hàn Quốc đã từng chia sẻ trên mạng xã hội về việc phải trả hơn 1 triệu đồng cho một bữa ăn hải sản đơn giản tại một quán ăn bình dân ở Đà Nẵng.) => Đáp án C sai
- With such efforts, there’s hope that overpricing will no longer tarnish the country’s reputation. (Với những nỗ lực như vậy, hy vọng rằng tình trạng giá quá cao sẽ không còn làm hoen ố danh tiếng của đất nước nữa.) => Đáp án D sai
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 29 [699173]: In which paragraph does the writer mention a positive concession relationship?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Đoạn nào tác giả nhắc tới một mối quan hệ nhượng bộ tích cực?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Mệnh đề nhượng bộ (Clause of concession) là một mệnh đề phụ thuộc được sử dụng trong câu nhằm diễn đạt sự tương phản giữa các hành động, mệnh đề trong câu. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ có thể được đặt ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu, và luôn ngăn cách với mệnh đề chính bằng một dấu phẩy.
Mệnh đề nhượng bộ thường được bắt đầu bằng một liên từ nhượng bộ như However, Although, Though, Even though, Despite, In spite of …
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 4.
Although overpricing remains an issue, many places in Vietnam are still honest and welcoming (Mặc dù giá quá cao vẫn là một vấn đề, nhiều nơi ở Việt Nam vẫn trung thực và chào đón du khách).
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Mệnh đề nhượng bộ (Clause of concession) là một mệnh đề phụ thuộc được sử dụng trong câu nhằm diễn đạt sự tương phản giữa các hành động, mệnh đề trong câu. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ có thể được đặt ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu, và luôn ngăn cách với mệnh đề chính bằng một dấu phẩy.
Mệnh đề nhượng bộ thường được bắt đầu bằng một liên từ nhượng bộ như However, Although, Though, Even though, Despite, In spite of …
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 4.
Although overpricing remains an issue, many places in Vietnam are still honest and welcoming (Mặc dù giá quá cao vẫn là một vấn đề, nhiều nơi ở Việt Nam vẫn trung thực và chào đón du khách).
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 30 [699174]: In which paragraph does the writer describe an unfair pricing experience involving an international visitor?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Đoạn nào tác giả miêu tả một trải nghiệm không phù hợp về giá cả liên quan tới một du khách nước ngoài?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin
A South Korean tourist once shared on social media about paying over 1 million VND for a simple seafood meal at a modest eatery in Da Nang. (Một du khách Hàn Quốc đã từng chia sẻ trên mạng xã hội về việc phải trả hơn 1 triệu đồng cho một bữa ăn hải sản đơn giản tại một quán ăn bình dân ở Đà Nẵng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin
A South Korean tourist once shared on social media about paying over 1 million VND for a simple seafood meal at a modest eatery in Da Nang. (Một du khách Hàn Quốc đã từng chia sẻ trên mạng xã hội về việc phải trả hơn 1 triệu đồng cho một bữa ăn hải sản đơn giản tại một quán ăn bình dân ở Đà Nẵng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
The advent of printed newspapers in the 17th century marked a pivotal moment in the spread of news and the shaping of public opinion. By the 19th century, photography had emerged, transforming the way people consumed information. These two groundbreaking inventions collectively established the foundation of the media industry as we know it today.
Photographs revolutionized newspapers by enhancing their content with visual elements. Accompanied by compelling images, articles achieved a level of authenticity and relatability that words alone could not convey. Photos not only helped readers better comprehend challenging topics but also made newspaper content accessible to a wider audience. Iconic images have documented social movements, wars, and key historical events, leaving a lasting impact on public opinion and, in some cases, altering the trajectory of history. Additionally, the use of photos significantly heightened the emotional engagement of news stories, eliciting stronger reactions and connecting readers to the events portrayed.
[I] Globally, newspapers and photojournalism have left an enduring legacy, extending their influence beyond traditional print media. [II] Their fundamental principles remain relevant in the digital era. [III] With the rapid growth of the Internet, images and videos have become essential tools for capturing attention and conveying stories through online platforms and social networks. [IV]
In essence, the integration of words and images has been effectively utilized to not only convey complex messages but also to motivate audiences to act on important issues. The origins of today’s media can be traced back centuries to when newspapers served as the first mass communication medium and photography added persuasive visual components. By studying these early innovations, we gain valuable insights into how the contemporary media landscape operates and continues to evolve. These historical foundations highlight the lasting importance of blending visuals with storytelling to create powerful and impactful communication.
Photographs revolutionized newspapers by enhancing their content with visual elements. Accompanied by compelling images, articles achieved a level of authenticity and relatability that words alone could not convey. Photos not only helped readers better comprehend challenging topics but also made newspaper content accessible to a wider audience. Iconic images have documented social movements, wars, and key historical events, leaving a lasting impact on public opinion and, in some cases, altering the trajectory of history. Additionally, the use of photos significantly heightened the emotional engagement of news stories, eliciting stronger reactions and connecting readers to the events portrayed.
[I] Globally, newspapers and photojournalism have left an enduring legacy, extending their influence beyond traditional print media. [II] Their fundamental principles remain relevant in the digital era. [III] With the rapid growth of the Internet, images and videos have become essential tools for capturing attention and conveying stories through online platforms and social networks. [IV]
In essence, the integration of words and images has been effectively utilized to not only convey complex messages but also to motivate audiences to act on important issues. The origins of today’s media can be traced back centuries to when newspapers served as the first mass communication medium and photography added persuasive visual components. By studying these early innovations, we gain valuable insights into how the contemporary media landscape operates and continues to evolve. These historical foundations highlight the lasting importance of blending visuals with storytelling to create powerful and impactful communication.
Câu 31 [699175]: The word emerged in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to __________.
A, appeared
B, existed
C, vanished
D, flourished
Từ “emerged” trong đoạn 1 TRÁI nghĩa với _________.
A. appeared -> appear /əˈpɪə (r)/ (v): xuất hiện
B. existed -> exist /ɪɡˈzɪst/ (v): tồn tại, hiện hữu
C. vanished -> vanish/ˈvænɪʃ/ (v): biến mất
D. flourished -> flourish/ˈflʌrɪʃ/ (v): phát triển nhanh chóng
Căn cứ thông tin
By the 19th century, photography had emerged, transforming the way people consumed information. (Đến thế kỷ 19, nhiếp ảnh đã xuất hiện, thay đổi cách mọi người tiêu thụ thông tin.)
=> emerge >< vanish
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. appeared -> appear /əˈpɪə (r)/ (v): xuất hiện
B. existed -> exist /ɪɡˈzɪst/ (v): tồn tại, hiện hữu
C. vanished -> vanish/ˈvænɪʃ/ (v): biến mất
D. flourished -> flourish/ˈflʌrɪʃ/ (v): phát triển nhanh chóng
Căn cứ thông tin
By the 19th century, photography had emerged, transforming the way people consumed information. (Đến thế kỷ 19, nhiếp ảnh đã xuất hiện, thay đổi cách mọi người tiêu thụ thông tin.)
=> emerge >< vanish
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 32 [699176]: The word their in paragraph 2 refers to __________.
A, photographs
B, newspapers
C, elements
D, inventions
Từ “their” trong đoạn 2 đề cập tới ______.
A. những bức ảnh
B. những tờ báo
C. các yếu tố
D. những phát minh
Căn cứ vào thông tin
Photographs revolutionized newspapers by enhancing their content with visual elements. (Ảnh đã cách mạng hóa báo chí bằng cách nâng cao nội dung của chúng bằng các yếu tố trực quan)
=> their đề cập tới newspapers
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
A. những bức ảnh
B. những tờ báo
C. các yếu tố
D. những phát minh
Căn cứ vào thông tin
Photographs revolutionized newspapers by enhancing their content with visual elements. (Ảnh đã cách mạng hóa báo chí bằng cách nâng cao nội dung của chúng bằng các yếu tố trực quan)
=> their đề cập tới newspapers
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 33 [699177]: Which of the following is NOT mentioned as the events documented by iconic photographs?
A, social movements
B, wars
C, historical events
D, charitable activities
Điều nào sau đây không được nhắc tới như một sự kiện được ghi lại bằng những bức ảnh mang tính biểu tượng?
A. phong trào xã hội
B. chiến tranh
C. các sự kiện lịch sử quan trọng
D. các hoạt động thiện nguyện
Căn cứ vào thông tin
Iconic images have documented social movements, wars, and key historical events, leaving a lasting impact on public opinion and, in some cases, altering the trajectory of history. (Những hình ảnh mang tính biểu tượng đã ghi lại các phong trào xã hội, chiến tranh và các sự kiện lịch sử quan trọng, để lại tác động lâu dài đến dư luận và trong một số trường hợp, thay đổi quỹ đạo của lịch sử.)
=> Ta thấy đáp án A, B và C đều được nhắc tới trong đoạn văn
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. phong trào xã hội
B. chiến tranh
C. các sự kiện lịch sử quan trọng
D. các hoạt động thiện nguyện
Căn cứ vào thông tin
Iconic images have documented social movements, wars, and key historical events, leaving a lasting impact on public opinion and, in some cases, altering the trajectory of history. (Những hình ảnh mang tính biểu tượng đã ghi lại các phong trào xã hội, chiến tranh và các sự kiện lịch sử quan trọng, để lại tác động lâu dài đến dư luận và trong một số trường hợp, thay đổi quỹ đạo của lịch sử.)
=> Ta thấy đáp án A, B và C đều được nhắc tới trong đoạn văn
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 34 [699178]: Where in paragraph 3 does the following sentence best fit?
This fusion of visuals and storytelling allows media to reach diverse audiences, inspiring greater understanding and connection with the content.
This fusion of visuals and storytelling allows media to reach diverse audiences, inspiring greater understanding and connection with the content.
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 3?
Sự kết hợp giữa hình ảnh và kể chuyện cho phép phương tiện truyền thông tiếp cận nhiều đối tượng khán giả khác nhau, tạo nên sự hiểu biết sâu sắc hơn và kết nối với nội dung.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu trên nói về sự kết hợp giữa hình ảnh và kể chuyện và tác dụng của sự kết hợp trên. Xét vị trí [IV]: With the rapid growth of the Internet, images and videos have become essential tools for capturing attention and conveying stories through online platforms and social networks. [IV] (Các nguyên tắc cơ bản của chúng vẫn phù hợp trong kỷ nguyên kỹ thuật số. [III] Với sự phát triển nhanh chóng của Internet, hình ảnh và video đã trở thành công cụ thiết yếu để thu hút sự chú ý và truyền tải các câu chuyện thông qua các nền tảng trực tuyến và mạng xã hội. [IV])
=> Ta thấy ở đây có nhắc tới “capturing attention and conveying stories” nên câu trên ở vị trí [IV] sẽ mở rộng và giải thích thêm ý cho câu phía trước.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Sự kết hợp giữa hình ảnh và kể chuyện cho phép phương tiện truyền thông tiếp cận nhiều đối tượng khán giả khác nhau, tạo nên sự hiểu biết sâu sắc hơn và kết nối với nội dung.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu trên nói về sự kết hợp giữa hình ảnh và kể chuyện và tác dụng của sự kết hợp trên. Xét vị trí [IV]: With the rapid growth of the Internet, images and videos have become essential tools for capturing attention and conveying stories through online platforms and social networks. [IV] (Các nguyên tắc cơ bản của chúng vẫn phù hợp trong kỷ nguyên kỹ thuật số. [III] Với sự phát triển nhanh chóng của Internet, hình ảnh và video đã trở thành công cụ thiết yếu để thu hút sự chú ý và truyền tải các câu chuyện thông qua các nền tảng trực tuyến và mạng xã hội. [IV])
=> Ta thấy ở đây có nhắc tới “capturing attention and conveying stories” nên câu trên ở vị trí [IV] sẽ mở rộng và giải thích thêm ý cho câu phía trước.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 35 [699179]: Which of the following best summarises paragraph 2?
A, Using photos in newspapers clarified complex topics and significantly boosted public interaction with news.
B, Visuals in newspapers focused on entertainment value, prioritizing appeal over historical or social importance
C, Photographs have enhanced newspapers by adding realism and making content more accessible and impactful.
D, Photos provided realism and valuable insights though they sometimes overshadowed complex issues.
Câu nào sau đây tóm tắt đoạn 2 tốt nhất?
A. Sử dụng ảnh trên báo làm rõ các chủ đề phức tạp và thúc đẩy đáng kể tương tác của công chúng với tin tức.
B. Hình ảnh trên báo tập trung vào giá trị giải trí, ưu tiên sự hấp dẫn hơn tầm quan trọng về mặt lịch sử hoặc xã hội
C. Ảnh đã nâng cao chất lượng báo chí bằng cách thêm tính chân thực và làm cho nội dung dễ tiếp cận và có tác động hơn.
D. Ảnh cung cấp tính chân thực và những hiểu biết có giá trị mặc dù đôi khi chúng làm lu mờ các vấn đề phức tạp.
Căn cứ vào thông tin
Photographs revolutionized newspapers by enhancing their content with visual elements. Accompanied by compelling images, articles achieved a level of authenticity and relatability that words alone could not convey. Photos not only helped readers better comprehend challenging topics but also made newspaper content accessible to a wider audience. Iconic images have documented social movements, wars, and key historical events, leaving a lasting impact on public opinion and, in some cases, altering the trajectory of history. Additionally, the use of photos significantly heightened the emotional engagement of news stories, eliciting stronger reactions and connecting readers to the events portrayed. (Ảnh đã cách mạng hóa báo chí bằng cách nâng cao nội dung của chúng bằng các yếu tố trực quan. Cùng với hình ảnh hấp dẫn, các bài viết đạt được mức độ chân thực và liên quan mà chỉ lời nói không thể truyền tải được. Ảnh không chỉ giúp độc giả hiểu rõ hơn các chủ đề đầy thách thức mà còn giúp nội dung báo dễ tiếp cận hơn với nhiều đối tượng hơn. Những hình ảnh mang tính biểu tượng đã ghi lại các phong trào xã hội, chiến tranh và các sự kiện lịch sử quan trọng, để lại tác động lâu dài đến dư luận và trong một số trường hợp, thay đổi quỹ đạo của lịch sử. Ngoài ra, việc sử dụng ảnh làm tăng đáng kể sự gắn kết về mặt cảm xúc của các câu chuyện tin tức, gợi ra những phản ứng mạnh mẽ hơn và kết nối độc giả với các sự kiện được mô tả.)
=> Ta thấy trong đoạn 2 nói đến việc hình ảnh đã cách mạng hóa báo chí như thế nào cũng như đề cập tới việc nhờ hình ảnh mà người đọc có thể dễ tiếp cận với nội dung hơn cũng như làm nội dung có nhiều tác động hơn.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
A. Sử dụng ảnh trên báo làm rõ các chủ đề phức tạp và thúc đẩy đáng kể tương tác của công chúng với tin tức.
B. Hình ảnh trên báo tập trung vào giá trị giải trí, ưu tiên sự hấp dẫn hơn tầm quan trọng về mặt lịch sử hoặc xã hội
C. Ảnh đã nâng cao chất lượng báo chí bằng cách thêm tính chân thực và làm cho nội dung dễ tiếp cận và có tác động hơn.
D. Ảnh cung cấp tính chân thực và những hiểu biết có giá trị mặc dù đôi khi chúng làm lu mờ các vấn đề phức tạp.
Căn cứ vào thông tin
Photographs revolutionized newspapers by enhancing their content with visual elements. Accompanied by compelling images, articles achieved a level of authenticity and relatability that words alone could not convey. Photos not only helped readers better comprehend challenging topics but also made newspaper content accessible to a wider audience. Iconic images have documented social movements, wars, and key historical events, leaving a lasting impact on public opinion and, in some cases, altering the trajectory of history. Additionally, the use of photos significantly heightened the emotional engagement of news stories, eliciting stronger reactions and connecting readers to the events portrayed. (Ảnh đã cách mạng hóa báo chí bằng cách nâng cao nội dung của chúng bằng các yếu tố trực quan. Cùng với hình ảnh hấp dẫn, các bài viết đạt được mức độ chân thực và liên quan mà chỉ lời nói không thể truyền tải được. Ảnh không chỉ giúp độc giả hiểu rõ hơn các chủ đề đầy thách thức mà còn giúp nội dung báo dễ tiếp cận hơn với nhiều đối tượng hơn. Những hình ảnh mang tính biểu tượng đã ghi lại các phong trào xã hội, chiến tranh và các sự kiện lịch sử quan trọng, để lại tác động lâu dài đến dư luận và trong một số trường hợp, thay đổi quỹ đạo của lịch sử. Ngoài ra, việc sử dụng ảnh làm tăng đáng kể sự gắn kết về mặt cảm xúc của các câu chuyện tin tức, gợi ra những phản ứng mạnh mẽ hơn và kết nối độc giả với các sự kiện được mô tả.)
=> Ta thấy trong đoạn 2 nói đến việc hình ảnh đã cách mạng hóa báo chí như thế nào cũng như đề cập tới việc nhờ hình ảnh mà người đọc có thể dễ tiếp cận với nội dung hơn cũng như làm nội dung có nhiều tác động hơn.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 36 [699180]: The word relevant in paragraph 3 could be best replaced by ____________.
A, valuable
B, inapplicable
C, unrealistic
D, trivial
Từ “relevant” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bởi _______.
A. valuable /ˈvæljuəbl/ (a): có giá trị
B. inapplicable /ɪnˈæplɪkəbl/ (a): không thể áp dụng
C. unrealistic ʌnrɪəˈlɪstɪk/ (a): không có thật
D. trivial /ˈtrɪviəl/ (a): không quan trọng, ít quan trọng
Căn cứ vào thông tin
Globally, newspapers and photojournalism have left an enduring legacy, extending their influence beyond traditional print media.Their fundamental principles remain relevant in the digital era. (Trên toàn cầu, báo chí và báo ảnh đã để lại một di sản lâu dài, mở rộng ảnh hưởng của chúng vượt ra ngoài phương tiện truyền thông in ấn truyền thống. Các nguyên tắc cơ bản của chúng vẫn phù hợp trong kỷ nguyên kỹ thuật số.)
=> relevant ~ valuable
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. valuable /ˈvæljuəbl/ (a): có giá trị
B. inapplicable /ɪnˈæplɪkəbl/ (a): không thể áp dụng
C. unrealistic ʌnrɪəˈlɪstɪk/ (a): không có thật
D. trivial /ˈtrɪviəl/ (a): không quan trọng, ít quan trọng
Căn cứ vào thông tin
Globally, newspapers and photojournalism have left an enduring legacy, extending their influence beyond traditional print media.Their fundamental principles remain relevant in the digital era. (Trên toàn cầu, báo chí và báo ảnh đã để lại một di sản lâu dài, mở rộng ảnh hưởng của chúng vượt ra ngoài phương tiện truyền thông in ấn truyền thống. Các nguyên tắc cơ bản của chúng vẫn phù hợp trong kỷ nguyên kỹ thuật số.)
=> relevant ~ valuable
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 37 [699181]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, The use of photos in newspapers has become obsolete in the digital era.
B, Contemporary media operates independently of historical advancements.
C, Social media has replaced traditional newspapers as the primary source of information.
D, Early innovations in media provide lessons for understanding modern media practices.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Việc sử dụng ảnh trên báo đã trở nên lỗi thời trong kỷ nguyên số.
B. Phương tiện truyền thông đương đại hoạt động độc lập với những tiến bộ trong lịch sử.
C. Phương tiện truyền thông xã hội đã thay thế báo chí truyền thống trở thành nguồn thông tin chính.
D. Những đổi mới ban đầu trong phương tiện truyền thông cung cấp bài học để hiểu các hoạt động truyền thông hiện đại.
Căn cứ vào thông tin
- Their fundamental principles remain relevant in the digital era. (Các nguyên tắc cơ bản của chúng vẫn phù hợp trong kỷ nguyên kỹ thuật số) => Đáp án A sai
- The origins of today’s media can be traced back centuries to when newspapers served as the first mass communication medium and photography added persuasive visual components. (Nguồn gốc của phương tiện truyền thông ngày nay có thể bắt nguồn từ nhiều thế kỷ trước khi báo chí đóng vai trò là phương tiện truyền thông đại chúng đầu tiên và nhiếp ảnh bổ sung các thành phần trực quan thuyết phục) => Đáp án B sai
- By studying these early innovations, we gain valuable insights into how the contemporary media landscape operates and continues to evolve. (Bằng cách nghiên cứu những đổi mới ban đầu này, chúng ta có được những hiểu biết có giá trị về cách thức hoạt động và tiếp tục phát triển của bối cảnh truyền thông đương đại.) => Đáp án D đúng
- Đáp án C không được đề cập đến
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Việc sử dụng ảnh trên báo đã trở nên lỗi thời trong kỷ nguyên số.
B. Phương tiện truyền thông đương đại hoạt động độc lập với những tiến bộ trong lịch sử.
C. Phương tiện truyền thông xã hội đã thay thế báo chí truyền thống trở thành nguồn thông tin chính.
D. Những đổi mới ban đầu trong phương tiện truyền thông cung cấp bài học để hiểu các hoạt động truyền thông hiện đại.
Căn cứ vào thông tin
- Their fundamental principles remain relevant in the digital era. (Các nguyên tắc cơ bản của chúng vẫn phù hợp trong kỷ nguyên kỹ thuật số) => Đáp án A sai
- The origins of today’s media can be traced back centuries to when newspapers served as the first mass communication medium and photography added persuasive visual components. (Nguồn gốc của phương tiện truyền thông ngày nay có thể bắt nguồn từ nhiều thế kỷ trước khi báo chí đóng vai trò là phương tiện truyền thông đại chúng đầu tiên và nhiếp ảnh bổ sung các thành phần trực quan thuyết phục) => Đáp án B sai
- By studying these early innovations, we gain valuable insights into how the contemporary media landscape operates and continues to evolve. (Bằng cách nghiên cứu những đổi mới ban đầu này, chúng ta có được những hiểu biết có giá trị về cách thức hoạt động và tiếp tục phát triển của bối cảnh truyền thông đương đại.) => Đáp án D đúng
- Đáp án C không được đề cập đến
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 38 [699182]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Relying on images has proven effective in communicating complex ideas and prompting audiences to respond.
B, The combination of words and visuals focuses more on simplifying information than encouraging action.
C, Messages presented through words and images often fail to influence people to take significant action.
D, Combining words and visuals has successfully been used to deliver meaningful messages and inspire action.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 4 một cách tốt nhất?
Xét câu được gạch chân
In essence, the integration of words and images has been effectively utilized to not only convey complex messages but also to motivate audiences to act on important issues. (Về bản chất, sự kết hợp giữa từ ngữ và hình ảnh đã được sử dụng hiệu quả không chỉ để truyền tải các thông điệp phức tạp mà còn để thúc đẩy khán giả hành động về các vấn đề quan trọng.)
A. Việc dựa vào hình ảnh đã chứng minh được hiệu quả trong việc truyền đạt những ý tưởng phức tạp và thúc đẩy khán giả phản hồi. => Đáp án A không phù hợp vì thông tin gốc bao gồm cả hình ảnh và từ ngữ
B. Sự kết hợp giữa từ ngữ và hình ảnh tập trung nhiều hơn vào việc đơn giản hóa thông tin hơn là khuyến khích hành động. => Đáp án B không phù hợp vì câu gốc nói rằng việc này giúp thúc đẩy cả hai
C. Thông điệp được trình bày thông qua từ ngữ và hình ảnh thường không tác động được đến mọi người để thực hiện hành động có ý nghĩa. => Đáp án C không phù hợp vì sai nghĩa với câu gốc
D. Sự kết hợp giữa từ ngữ và hình ảnh đã được sử dụng thành công để truyền tải những thông điệp có ý nghĩa và truyền cảm hứng cho hành động.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Xét câu được gạch chân
In essence, the integration of words and images has been effectively utilized to not only convey complex messages but also to motivate audiences to act on important issues. (Về bản chất, sự kết hợp giữa từ ngữ và hình ảnh đã được sử dụng hiệu quả không chỉ để truyền tải các thông điệp phức tạp mà còn để thúc đẩy khán giả hành động về các vấn đề quan trọng.)
A. Việc dựa vào hình ảnh đã chứng minh được hiệu quả trong việc truyền đạt những ý tưởng phức tạp và thúc đẩy khán giả phản hồi. => Đáp án A không phù hợp vì thông tin gốc bao gồm cả hình ảnh và từ ngữ
B. Sự kết hợp giữa từ ngữ và hình ảnh tập trung nhiều hơn vào việc đơn giản hóa thông tin hơn là khuyến khích hành động. => Đáp án B không phù hợp vì câu gốc nói rằng việc này giúp thúc đẩy cả hai
C. Thông điệp được trình bày thông qua từ ngữ và hình ảnh thường không tác động được đến mọi người để thực hiện hành động có ý nghĩa. => Đáp án C không phù hợp vì sai nghĩa với câu gốc
D. Sự kết hợp giữa từ ngữ và hình ảnh đã được sử dụng thành công để truyền tải những thông điệp có ý nghĩa và truyền cảm hứng cho hành động.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 39 [699183]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, The connection between modern media and historical media is essential and inseparable.
B, Photography was more influential than newspapers in shaping today’s media landscape.
C, The evolution of media has made historical media components obsolete in the digital age.
D, Modern media has evolved to a point where past media practices are no longer relevant.
Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn?
A. Mối liên hệ giữa phương tiện truyền thông hiện đại và phương tiện truyền thông lịch sử là thiết yếu và không thể tách rời.
B. Nhiếp ảnh có ảnh hưởng lớn hơn báo chí trong việc định hình bối cảnh truyền thông ngày nay.
C. Sự phát triển của phương tiện truyền thông đã khiến các thành phần truyền thông lịch sử trở nên lỗi thời trong thời đại kỹ thuật số.
D. Phương tiện truyền thông hiện đại đã phát triển đến mức các hoạt động truyền thông trong quá khứ không còn phù hợp nữa.
Căn cứ vào thông tin
The origins of today’s media can be traced back centuries to when newspapers served as the first mass communication medium and photography added persuasive visual components. By studying these early innovations, we gain valuable insights into how the contemporary media landscape operates and continues to evolve. These historical foundations highlight the lasting importance of blending visuals with storytelling to create powerful and impactful communication. (Nguồn gốc của phương tiện truyền thông ngày nay có thể bắt nguồn từ nhiều thế kỷ trước khi báo chí đóng vai trò là phương tiện truyền thông đại chúng đầu tiên và nhiếp ảnh bổ sung các thành phần trực quan thuyết phục. Bằng cách nghiên cứu những đổi mới ban đầu này, chúng ta có được những hiểu biết có giá trị về cách thức hoạt động và tiếp tục phát triển của bối cảnh truyền thông đương đại.
Những nền tảng lịch sử này làm nổi bật tầm quan trọng lâu dài của việc kết hợp hình ảnh với kể chuyện để tạo ra phương tiện truyền thông mạnh mẽ và có tác động.)
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
A. Mối liên hệ giữa phương tiện truyền thông hiện đại và phương tiện truyền thông lịch sử là thiết yếu và không thể tách rời.
B. Nhiếp ảnh có ảnh hưởng lớn hơn báo chí trong việc định hình bối cảnh truyền thông ngày nay.
C. Sự phát triển của phương tiện truyền thông đã khiến các thành phần truyền thông lịch sử trở nên lỗi thời trong thời đại kỹ thuật số.
D. Phương tiện truyền thông hiện đại đã phát triển đến mức các hoạt động truyền thông trong quá khứ không còn phù hợp nữa.
Căn cứ vào thông tin
The origins of today’s media can be traced back centuries to when newspapers served as the first mass communication medium and photography added persuasive visual components. By studying these early innovations, we gain valuable insights into how the contemporary media landscape operates and continues to evolve. These historical foundations highlight the lasting importance of blending visuals with storytelling to create powerful and impactful communication. (Nguồn gốc của phương tiện truyền thông ngày nay có thể bắt nguồn từ nhiều thế kỷ trước khi báo chí đóng vai trò là phương tiện truyền thông đại chúng đầu tiên và nhiếp ảnh bổ sung các thành phần trực quan thuyết phục. Bằng cách nghiên cứu những đổi mới ban đầu này, chúng ta có được những hiểu biết có giá trị về cách thức hoạt động và tiếp tục phát triển của bối cảnh truyền thông đương đại.
Những nền tảng lịch sử này làm nổi bật tầm quan trọng lâu dài của việc kết hợp hình ảnh với kể chuyện để tạo ra phương tiện truyền thông mạnh mẽ và có tác động.)
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 40 [699184]: Which of the following best summarises the passage?
A, Newspapers and photography shaped modern media, though current platforms focus more on using visuals than text to engage and motivate audiences to take action.
B, Traditional media like newspapers and photography played a role in shaping modern media, but today’s emphasis lies on digital platforms for quick and efficient information sharing.
C, Photography in newspapers contributed to the evolution of modern media, leading to today’s digital platforms favoring short visual content over detailed storytelling to maintain audience engagement.
D, Newspapers and photography laid the foundation for modern media, with today’s digital media continuing to combine visuals and text to engage audiences and foster understanding globally.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn này?
A. Báo chí và nhiếp ảnh định hình nên phương tiện truyền thông hiện đại, mặc dù các nền tảng hiện tại tập trung nhiều hơn vào việc sử dụng hình ảnh hơn là văn bản để thu hút và thúc đẩy khán giả hành động.
B. Các phương tiện truyền thống như báo chí và nhiếp ảnh đã đóng vai trò trong việc định hình phương tiện truyền thông hiện đại, nhưng ngày nay, trọng tâm nằm ở các nền tảng kỹ thuật số để chia sẻ thông tin nhanh chóng và hiệu quả.
C. Nhiếp ảnh trên báo đã góp phần vào sự phát triển của phương tiện truyền thông hiện đại, dẫn đến các nền tảng kỹ thuật số ngày nay ưu tiên nội dung hình ảnh ngắn hơn là kể chuyện chi tiết để duy trì sự tương tác của khán giả.
D. Báo chí và nhiếp ảnh đã đặt nền tảng cho phương tiện truyền thông hiện đại, với phương tiện truyền thông kỹ thuật số ngày nay tiếp tục kết hợp hình ảnh và văn bản để thu hút khán giả và thúc đẩy sự hiểu biết trên toàn cầu.
Căn cứ vào thông tin
- These two groundbreaking inventions collectively established the foundation of the media industry as we know it today. (Hai phát minh mang tính đột phá này cùng nhau thiết lập nền tảng cho ngành truyền thông như chúng ta biết ngày nay.) => Đoạn 1 đưa ra chủ đề báo in và nhiếp ảnh là nền tảng của ngành truyền thông hiện đại
- With the rapid growth of the Internet, images and videos have become essential tools for capturing attention and conveying stories through online platforms and social networks (Với sự phát triển nhanh chóng của Internet, hình ảnh và video đã trở thành công cụ thiết yếu để thu hút sự chú ý và truyền tải các câu chuyện thông qua các nền tảng trực tuyến và mạng xã hội) => Đoạn 3 đưa ra việc các phương tiện truyền thông sử dụng ảnh để truyền tải các câu chuyện
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
A. Báo chí và nhiếp ảnh định hình nên phương tiện truyền thông hiện đại, mặc dù các nền tảng hiện tại tập trung nhiều hơn vào việc sử dụng hình ảnh hơn là văn bản để thu hút và thúc đẩy khán giả hành động.
B. Các phương tiện truyền thống như báo chí và nhiếp ảnh đã đóng vai trò trong việc định hình phương tiện truyền thông hiện đại, nhưng ngày nay, trọng tâm nằm ở các nền tảng kỹ thuật số để chia sẻ thông tin nhanh chóng và hiệu quả.
C. Nhiếp ảnh trên báo đã góp phần vào sự phát triển của phương tiện truyền thông hiện đại, dẫn đến các nền tảng kỹ thuật số ngày nay ưu tiên nội dung hình ảnh ngắn hơn là kể chuyện chi tiết để duy trì sự tương tác của khán giả.
D. Báo chí và nhiếp ảnh đã đặt nền tảng cho phương tiện truyền thông hiện đại, với phương tiện truyền thông kỹ thuật số ngày nay tiếp tục kết hợp hình ảnh và văn bản để thu hút khán giả và thúc đẩy sự hiểu biết trên toàn cầu.
Căn cứ vào thông tin
- These two groundbreaking inventions collectively established the foundation of the media industry as we know it today. (Hai phát minh mang tính đột phá này cùng nhau thiết lập nền tảng cho ngành truyền thông như chúng ta biết ngày nay.) => Đoạn 1 đưa ra chủ đề báo in và nhiếp ảnh là nền tảng của ngành truyền thông hiện đại
- With the rapid growth of the Internet, images and videos have become essential tools for capturing attention and conveying stories through online platforms and social networks (Với sự phát triển nhanh chóng của Internet, hình ảnh và video đã trở thành công cụ thiết yếu để thu hút sự chú ý và truyền tải các câu chuyện thông qua các nền tảng trực tuyến và mạng xã hội) => Đoạn 3 đưa ra việc các phương tiện truyền thông sử dụng ảnh để truyền tải các câu chuyện
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D