Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
🌸TRANSFORM YOUR SKINCARE ROUTINE WITH GLOWCLEAN!🌸

If you’re searching for a(n) (1) __________, ‘GlowClean’ is the perfect fit! Designed for people who value both performance and comfort, ‘GlowClean’ includes customizable settings, suitable (2) __________ various skin types and skincare needs. With (3) __________ sonic technology, our electric facial cleansing device offers a deep-cleaning experience, removing up to 99% of dirt, oil, and impurities for a fresh and radiant complexion. The high-efficiency motor (4) __________ with soft, silicone bristles provides a gentle yet thorough clean. With GlowClean’s unique timer feature, which guides you through a dermatologist-recommended cleansing routine, you will (5) __________ noticeable improvements in your skincare habits.
If you’re interested in our product, don’t hesitate (6) __________ us at (555) 789-4321 or visit our website at www.glowclean.com for more details.
Câu 1 [699777]:
A, effective solution skincare
B, solution skincare effective
C, skincare effective solution
D, effective skincare solution
Kiến thức về trật tự từ:
Ta có cụm danh từ: skincare solution /ˈskɪnkeə(r) səˈluːʃn/ (np): giải pháp chăm sóc da.
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ => tính từ “effective” phải đứng trước cụm danh từ “skincare solution”.
=> ta có trật tự đúng: effective skincare solution.
Tạm dịch: “If you’re searching for a(n) (1) , ‘GlowClean’ is the perfect fit!” (Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp chăm sóc da hiệu quả, GlowClean chính là lựa chọn hoàn hảo!)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 2 [699778]:
A, for
B, with
C, on
D, at
Kiến thức về giới từ:
Ta có: be suitable for sth/sb: phù hợp cho ai/cái gì.
=> vị trí chỗ trống cần giới từ “for”.
Tạm dịch: “Designed for people who value both performance and comfort, ‘GlowClean’ includes customizable settings, suitable (2) ________various skin types and skincare needs.” (Được thiết kế cho những người coi trọng cả hiệu quả và sự thoải mái, GlowClean có các cài đặt tùy chỉnh, phù hợp với nhiều loại da và nhu cầu chăm sóc da khác nhau.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 3 [699779]:
A, advance
B, advanced
C, advancement
D, advancing
Kiến thức về từ loại:
* Xét các đáp án:

A. advance /ədˈvɑːns/ (v): tiến lên phía trước, cải tiến
B. advanced /ədˈvɑːnst/ (adj): tiên tiến, hiện đại
C. advancement /ədˈvɑːnsmənt/ (n): sự tiến bộ, sự tiến lên
D. advancing /ədˈvɑːnsɪŋ/ (adj): đang già đi
Ta có: Căn cứ vào danh từ “sonic technology” ở sau vị trí cần điền.
Suy ra ở chỗ trống ta cần điền một tính từ: Adj + N.
Tạm dịch: “With (3) sonic technology, our electric facial cleansing device offers a deep-cleaning experience, removing up to 99% of dirt, oil, and impurities for a fresh and radiant complexion.” (Với công nghệ sóng siêu âm tiên tiến, thiết bị rửa mặt điện của chúng tôi mang lại trải nghiệm làm sạch sâu, loại bỏ đến 99% bụi bẩn, dầu thừa và tạp chất, giúp làn da bạn sáng khỏe và rạng rỡ.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 4 [699780]:
A, which paired
B, is paired
C, pairing
D, paired
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ => loại B.
Tạm dịch: “The high-efficiency motor (4) ____ with soft, silicone bristles provides a gentle yet thorough clean.” (Động cơ hiệu suất cao được kết hợp với chổi lông silicone mềm mại mang lại một lần làm sạch nhẹ nhàng nhưng hiệu quả.)
=> Căn cứ vào nghĩa, động từ “pair” cần chia ở dạng bị động => loại C.
*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Vp2 => loại A.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 5 [699781]:
A, make
B, take
C, get
D, keep
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: make improvement: cải thiện

Tạm dịch: “With GlowClean’s unique timer feature, which guides you through a dermatologist- recommended cleansing routine, you will (5) __ noticeable improvements in your skincare habits. “ (Với tính năng đồng hồ đếm giờ độc đáo của GlowClean, hướng dẫn bạn thực hiện một quy trình làm sạch được các bác sĩ da liễu khuyến nghị, bạn sẽ nhận thấy sự cải thiện rõ rệt trong thói quen chăm sóc da của mình.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 6 [699782]:
A, calling
B, to call
C, to calling
D, call
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:
Ta có: hesitate to_V: do dự, chần chừ làm gì

Tạm dịch: “If you’re interested in our product, don’t hesitate (6) us at (555) 789-4321 or visit our website at www.glowclean.com for more details.” (Nếu bạn quan tâm đến sản phẩm của chúng tôi, đừng chần chừ gọi điện cho chúng tôi qua số (555) 789-4321 hoặc truy cập website www.glowclean.com để biết thêm chi tiết.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
🌍 A Greener Tomorrow Starts Today! 🌍
Let’s take action to combat climate change
♻️The Problem
Climate change is one of the most pressing and complex challenges that humanity and our planet are facing in the 21st century. Temperatures continue to (7) __________, causing extreme weather events like heatwaves and hurricanes. Sea level rise is (8) __________ major concern which threatens coastal areas and communities. In addition, deforestation and greenhouse gas emissions are accelerating global warming.
♻️Solutions to Combat Climate Change
• Planting more trees and protecting existing forests are effective ways to reduce carbon dioxide (9) __________ in the atmosphere. Forests act as natural carbon sinks, helping to slow down the effects of global warming. Support organizations working to restore ecosystems and combat deforestation.
• Switching to renewable energy, (10) __________ solar, wind, and hydropower, can drastically cut greenhouse gas emissions. Encourage governments and industries to invest in clean energy technologies. On a personal level, consider using energy-efficient appliances and reducing (11) __________ on fossil fuels.
• Small actions at the individual level can lead to big changes. Use public transport, ride a bike, or carpool to reduce carbon emissions. Reduce, reuse, and recycle to minimize waste and (12) __________ resources. By making conscious choices, everyone can contribute to a healthier planet.
Câu 7 [699783]:
A, slow down
B, go up
C, stick to
D, turn down
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:

A. slow down (ph.v): chậm lại, giẩm tốc độ
B. go up (ph.v): tăng lên
C. stick to (ph.v): tiếp tục, không thay đổi
D. turn down (ph.v): từ chối
Tạm dịch: “Temperatures continue to (7)________ causing extreme weather events like heatwaves and hurricanes.” (Nhiệt độ tiếp tục tăng lên, gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan như sóng nhiệt và bão.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 8 [699784]:
A, other
B, others
C, the other
D, another
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:

A. other + N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác
B. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào.
C. the other: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người
D. another + N đếm được số ít: một cái khác/người khác.
Căn cứ vào danh từ đếm được số ít “concern” ở sau vị trí cần điền.
Tạm dịch: “Sea level rise is (8) major concern which threatens coastal areas and communities.” (Mực nước biển dâng cao cũng là một mối lo ngại lớn khác, đe dọa các khu vực và cộng đồng ven biển.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 9 [699785]:
A, numbers
B, qualities
C, levels
D, degrees
Kiến thức về từ vựng - cùng trường nghĩa:
*Xét các đáp án:

A. number /ˈnʌm.bər/ (n): con số, một lượng
=> the number of + N đếm được số nhiều: một lượng gì
B. quality/ˈkwɒl.ə.ti/ (n): chất lượng
C. level /ˈlev.əl/ (n): mức độ, cấp độ, lượng (dùng trong một hệ thống, quy trình, thang đo, nhấn mạnh sự phân cấp hoặc phân chia rõ ràng giữa các mức.)
D. degree /dɪˈɡriː/ (n): mức độ, trình độ, bằng cấp (ám chỉ sự mạnh mẽ, chi tiết hoặc nghiêm trọng của một tình huống.)
Tạm dịch: “Planting more trees and protecting existing forests are effective ways to reduce carbon dioxide (9) in the atmosphere.” (Trồng thêm cây xanh và bảo vệ rừng hiện có là những cách hiệu quả để giảm lượng carbon trong khí quyển.) => Căn cứ vào nghĩa, ta cần điền vào vị trí chỗ trống một từ để câu mang nghĩa “lượng carbon” => ta dùng “number” hoặc “level”.
Tuy nhiên nếu sử dụng “number” mang nghĩa “số lượng” thì cần phải sử dụng cấu trúc: “the number of” và danh từ “carbon dioxide” là N không đếm được nên ta không thể dùng number.
=> ta dùng “level”.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 10 [699786]:
A, such as
B, instead of
C, due to
D, in addition
Kiến thức về liên từ:
*Xét các đáp án:

A. such as: như, như là
B. instead of: thay vì
C. due to: bởi vì
D. in addition: thêm vào đó (sau in addition là dấu phẩy và mệnh đề)
Tạm dịch: “Switching to renewable energy, (10) ___solar, wind, and hydropower, can drastically cut greenhouse gas emissions.” (Chuyển sang năng lượng tái tạo, như năng lượng mặt trời, gió và thủy điện, có thể giảm đáng kể lượng khí nhà kính.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 11 [699787]:
A, restriction
B, reliance
C, agreement
D, awareness
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:

A. restriction /rɪˈstrɪkʃn/ (n): sự hạn chế, sự giới hạn
B. reliance /rɪˈlaɪəns/ (n): sự tin cậy, sự phụ thuộc
C. agreement /əˈɡriːmənt/ (n): sự đồng ý, sự chấp thuận
D. awareness /əˈweənəs/ (n): ý thức, nhận thức
Tạm dịch: “On a personal level, consider using energy-efficient appliances and reducing (11) on fossil fuels.” (Ở cấp độ cá nhân, bạn cũng có thể sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng và giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 12 [699788]:
A, exploit
B, consume
C, preserve
D, conserve
Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa:
*Xét các đáp án:

A. exploit /ɪkˈsplɔɪt/ (v): khai thác, bóc lột
B. consume /kənˈsjuːm/ (v); tiêu thụ
C. preserve /prɪˈzɜːv/ (v): bảo quản, giữ gìn (ở nguyên trạng thái ban đầu bằng cách không thay đổi, thậm chí không sử dụng bởi vì khi bị hỏng, mất thì không có thứ khác để thay thế)
D. conserve /kənˈsɜːv/ (v): giữ gìn, bảo vệ (để không bị thay đổi, lãng phí, hư hại, sử dụng càng ít càng tốt để dùng được lâu)
Tạm dịch: “ Reduce, reuse, recycle to minimize (12)_________ resources.” (Giảm, tái sử dụng và tái chế để giảm thiểu rác thải và bảo vệ tài nguyên.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Câu 13 [699789]:
a. Laura: Hey Daniel! I’ve been good, just busy with work. What about you?
b. Daniel: Hi Laura! Long time no see. How’ve you been?
c. Daniel: Same here, but it’s nice to catch up for a bit.
A, a - c - b
B, c - a - b
C, b - a - c
D, b - c - a
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Daniel: Hi Laura! Long time no see. How’ve you been? (Daniel: Chào Laura! Lâu rồi không gặp. Bạn dạo này thế nào? )
a. Laura: Hey Daniel! I’ve been good, just busy with work. What about you? ( Laura: Chào Daniel! Mình ổn, chỉ là bận rộn với công việc thôi. Còn bạn thì sao? )
c. Daniel: Same here, but it’s nice to catch up for a bit. ( Daniel: Mình cũng vậy, nhưng thật tuyệt khi có chút thời gian để trò chuyện. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-a-c
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [699790]:
a. Mike: Of course! The broth is clear and tasty. But I also love Nha Trang’s fish noodle soup.
b. Lana: Oh yes, the bun ca there is so light and refreshing. Did you add pickled garlic?
c. Lana: I totally agree! There are so many wonderful things to discover across the regions.
d. Lana: Have you tried Hanoi’s pho? It’s so famous!
e. Mike: Definitely! It really enhances the flavor. Vietnam has so many amazing dishes!
A, d - a - b - e - c
B, d - b - e - c - a
C, c - e - b - d - a
D, c - a - d - e - b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Lana: Have you tried Hanoi’s pho? It’s so famous! (Lana: Bạn đã thử phở Hà Nội chưa? Món này nổi tiếng lắm đấy!)
a. Mike: Of course! The broth is clear and tasty. But I also love Nha Trang’s fish noodle soup. ( Mike: Tất nhiên rồi! Nước dùng trong và ngon lắm. Nhưng mình cũng thích bún cá Nha Trang nữa. )
b. Lana: Oh yes, the bun ca there is so light and refreshing. Did you add pickled garlic? ( Lana: Đúng vậy, bún cá ở đó thật thanh nhẹ và sảng khoái. Bạn có thêm tỏi ngâm không? )
e. Mike: Definitely! It really enhances the flavor. Vietnam has so many amazing dishes! ( Mike: Chắc chắn rồi! Nó thực sự làm tăng hương vị. Việt Nam có rất nhiều món ăn tuyệt vời! )
c. Lana: I totally agree! There are so many wonderful things to discover across the regions. ( Lana: Mình hoàn toàn đồng ý! Có rất nhiều điều tuyệt vời để khám phá ở khắp các vùng miền. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-a-b-e-c
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 15 [699791]:
Dear Mr. Johnson,
a. This mistake resulted from my inability to manage overlapping tasks effectively, and I take full responsibility for it.
b. Please accept my heartfelt apologies for not meeting the deadline for the project submission.
c. Thank you for your patience and continued trust in my abilities.
d. I recognize that my failure to submit the report on time may have negatively impacted your schedule and the progress of our team.
e. I have already implemented strategies to better prioritize my workload and ensure this doesn’t happen again.
Sincerely,
Daniel Nguyen
A, e - b - c - a - d
B, c - b - e - d - a
C, d - a - c - b - e
D, b - d - a - e - c
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Dear Mr. Johnson, ( Kính gửi ông Johnson,)
b. Please accept my heartfelt apologies for not meeting the deadline for the project submission. (Xin ông vui lòng chấp nhận lời xin lỗi chân thành của tôi vì đã không hoàn thành đúng hạn việc nộp dự án. )
d. I recognize that my failure to submit the report on time may have negatively impacted your schedule and the progress of our team. ( Tôi nhận thức được rằng việc không nộp báo cáo đúng hạn có thể đã ảnh hưởng tiêu cực đến lịch trình của ông và tiến độ của nhóm chúng ta. )
a. This mistake resulted from my inability to manage o
verlapping tasks effectively, and I take full responsibility for it. ( Sai sót này xuất phát từ việc tôi không thể quản lý hiệu quả các nhiệm vụ chồng chéo, và tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về điều đó. )
e. I have already implemented strategies to better prioritize my workload and ensure this doesn’t happen again. (Tôi đã thực hiện các chiến lược để ưu tiên công việc tốt hơn và đảm bảo rằng điều này sẽ không tái diễn. )
c. Thank you for your patience and continued trust in my abilities. (Cảm ơn ông vì sự kiên nhẫn và niềm tin mà ông đã dành cho năng lực của tôi.)
Sincerely, Daniel Nguyen (Trân trọng, Daniel Nguyen)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-d-a-e-c
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 16 [699792]:
a. Another issue is that it weakens the immune system, making the body more susceptible to illnesses.
b. Staying up late can have numerous negative effects on both physical and mental health.
c. In conclusion, while occasional late nights may seem harmless, consistently staying up late can significantly harm overall well-being.
d. It can also negatively affect mood, increasing stress and irritability over time.
e. One major consequence is the disruption of the body's natural sleep cycle, leading to fatigue and poor concentration during the day
A, d - a - b - e - c
B, b - e - a - d - c
C, a - d - e - b - c
D, e - d - a - b - c
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Staying up late can have numerous negative effects on both physical and mental health. (Thức khuya có thể gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến cả sức khỏe thể chất và tinh thần.)
e. One major consequence is the disruption of the body's natural sleep cycle, leading to fatigue and poor concentration during the day ( Một hậu quả lớn là sự gián đoạn chu kỳ ngủ tự nhiên của cơ thể, dẫn đến mệt mỏi và giảm tập trung trong ngày. )
a. Another issue is that it weakens the immune system, making the body more susceptible to illnesses. ( Một vấn đề khác là nó làm suy yếu hệ miễn dịch, khiến cơ thể dễ mắc bệnh hơn. )
d. It can also negatively affect mood, increasing stress and irritability over time. ( Nó cũng có thể ảnh hưởng tiêu cực đến tâm trạng, làm tăng căng thẳng và tính dễ cáu gắt theo thời gian.)
c. In conclusion, while occasional late nights may seem harmless, consistently staying up late can significantly harm overall well-being. ( Kết luận, mặc dù thỉnh thoảng thức khuya có vẻ như vô hại, nhưng việc duy trì thói quen này thường xuyên có thể gây tổn hại đáng kể đến sức khỏe tổng thể. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-e-a-d-c
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 17 [699793]:
a. Ho Chi Minh City, the economic and cultural hub of Vietnam, has seen remarkable growth in its entertainment sector in recent years.
b. Numerous theaters, cinemas, and street art festivals are regularly held, attracting both local and international visitors.
c. This development not only enriches the city's cultural life but also strengthens its position on the global tourism map.
d. Major shopping centers like Landmark 81 and Takashimaya not only cater to shopping needs but also offer modern recreational facilities.
e. Particularly, the rise of rooftop cafes, restaurants, and multi-purpose entertainment complexes has brought unique experiences for the younger generation.
A, a - d - b - e - c
B, a - e - c - d - b
C, a - c - e - b - d
D, a - b - e - c - d
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Ho Chi Minh City, the economic and cultural hub of Vietnam, has seen remarkable growth in its entertainment sector in recent years. (Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm kinh tế và văn hóa của Việt Nam, đã chứng kiến sự phát triển đáng kể trong lĩnh vực giải trí trong những năm gần đây. )
d. Major shopping centers like Landmark 81 and Takashimaya not only cater to shopping needs but also offer modern recreational facilities. ( Các trung tâm mua sắm lớn như Landmark 81 và Takashimaya không chỉ đáp ứng nhu cầu mua sắm mà còn cung cấp các tiện ích giải trí hiện đại. )
b. Numerous theaters, cinemas, and street art festivals are regularly held, attracting both local and international visitors. (Nhiều nhà hát, rạp chiếu phim, và các lễ hội nghệ thuật đường phố được tổ chức thường xuyên, thu hút cả du khách trong nước lẫn quốc tế. )
e. Particularly, the rise of rooftop cafes, restaurants, and multi-purpose entertainment complexes has brought unique experiences for the younger generation ( Đặc biệt, sự gia tăng của các quán cà phê sân thượng, nhà hàng và các tổ hợp giải trí đa năng đã mang đến những trải nghiệm độc đáo cho thế hệ trẻ. )
c. This development not only enriches the city's cultural life but also strengthens its position on the global tourism map. ( Đặc biệt, sự gia tăng của các quán cà phê sân thượng, nhà hàng và các tổ hợp giải trí đa năng đã mang đến những trải nghiệm độc đáo cho thế hệ trẻ. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-d-b-e-c
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
There are many humanitarian organizations worldwide dedicated to improving lives and providing support to those in need. The Red Cross, as an example, (18) __________. Founded in 1863 by Henry Dunant, the organization focuses on alleviating human suffering and promoting health. It operates in over 190 countries worldwide, making it one of the largest humanitarian networks.
One of the Red Cross's most notable achievements is its emergency response program (19) __________. The organization maintains a global network of volunteers and resources to ensure quick and effective action during crises. (20) __________. In many cases, their efforts have saved countless lives and helped rebuild communities.
The Red Cross also prioritizes public health education and preparedness. (21) __________. In addition to these efforts, the organization frequently collaborates with governments and NGOs to implement large-scale health initiatives. Providing aid and fostering resilience, (22) __________. Its unwavering commitment to humanity, guided by principles of impartiality and independence, inspires people worldwide.
Câu 18 [699794]:
A, whose role in providing humanitarian aid during natural disasters and conflicts is important
B, having played a crucial role in providing humanitarian aid during natural disasters and conflicts
C, plays a crucial role in providing humanitarian aid during natural disasters and conflicts
D, which plays a crucial role in providing humanitarian aid during natural disasters and conflicts
Kiến thức về cấu trúc câu:
- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V +…Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu đã có chủ ngữ là “The Red Cross” và chưa có động từ chính => ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ “The Red Cross” để tạo thành câu hoàn chỉnh => loại A, D (ta không dùng mệnh đề quan hệ); loại B (ta không dùng rút gọn động từ ở dạng phân từ hoàn thành).
Tạm dịch: The Red Cross, as an example, (18) __________. (Hội Chữ Thập Đỏ, là một ví dụ, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp viện trợ nhân đạo trong các thảm họa thiên nhiên và xung đột.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 19 [699795]:
A, that provided immediate relief to disaster-stricken areas
B, which provides immediate relief to disaster-stricken areas
C, offers immediate relief for disaster-stricken areas
D, provides immediate relief to disaster-stricken areas
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
Căn cứ vào câu đề bài đã có một động từ chính được chia theo thì của câu (is), vì vậy chỗ trống ta cần một mệnh đề quan hệ hoặc động từ chia theo rút gọn mệnh đề quan hệ. => Ta loại đáp án C và D. Vì nếu dùng C, D sẽ là 2 động từ cùng chia theo thì của câu.
Ta loại A vì chia sai thì động từ của câu.
Tạm dịch: One of the Red Cross's most notable achievements is its emergency response program (19) __________. (Một trong những thành tựu đáng chú ý nhất của Hội Chữ Thập Đỏ là chương trình phản ứng khẩn cấp mà chương trình này cung cấp viện trợ ngay lập tức cho các khu vực bị ảnh hưởng bởi thiên tai.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 20 [699796]:
A, Receiving essential supplies, medical care, and emotional support, this approach supports affected individuals
B, Essential supplies, medical care, and emotional support are provided by affected individuals through this approach
C, Affected individuals can use this approach to be given essential supplies, medical care, and emotional support
D, This approach helps affected individuals receive essential supplies, medical care, and emotional support
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu:
Xét các đáp án:

A. Khi nhận được các nhu yếu phẩm, chăm sóc y tế, và hỗ trợ tinh thần, cách tiếp cận này hỗ trợ các cá nhân bị ảnh hưởng. (Rút gọn đồng chủ ngữ, sai vì cách tiếp cận này không thể nhận được các nhu yếu phẩm)
B. Các nhu yếu phẩm, chăm sóc y tế, và hỗ trợ tinh thần được cung cấp bởi các cá nhân bị ảnh hưởng thông qua cách tiếp cận này.
C. Các cá nhân bị ảnh hưởng có thể sử dụng cách tiếp cận này để được cung cấp các nhu yếu phẩm, chăm sóc y tế, và hỗ trợ tinh thần.
D. Cách tiếp cận này giúp các cá nhân bị ảnh hưởng nhận được các nhu yếu phẩm, chăm sóc y tế, và hỗ trợ tinh thần.
Tạm dịch: The organization maintains a global network of volunteers and resources to ensure quick and effective action during crises (20)______. (Tổ chức duy trì một mạng lưới toàn cầu gồm các tình nguyện viên và nguồn lực để đảm bảo hành động nhanh chóng và hiệu quả trong các cuộc khủng hoảng. Cách tiếp cận này giúp các cá nhân bị ảnh hưởng nhận được các vật phẩm thiết yếu, chăm sóc y tế và hỗ trợ tinh thần.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 21 [699797]:
A, It conducts training sessions on first aid, disaster readiness, and disease prevention, benefiting millions of people annually
B, Organizing training sessions on first aid, disaster readiness, and disease prevention, for millions of people annually can have benefits
C, Millions of people annually make a profit so that the organization conducts training sessions on first aid, disaster readiness, and disease prevention
D, Except for training sessions on first aid, disaster readiness, and disease prevention, millions of people annually can benefit from it
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu:
Xét các đáp án:

A. Tổ chức này tiến hành các buổi đào tạo về sơ cứu, sẵn sàng đối phó thảm họa và phòng ngừa dịch bệnh, mang lại lợi ích cho hàng triệu người mỗi năm.
B. Bằng cách tiến hành các buổi đào tạo về sơ cứu, sẵn sàng đối phó thảm họa và phòng ngừa dịch bệnh, hàng triệu người mỗi năm có thể nhận được lợi ích. (Rút gọn đồng chủ ngữ, sai vì hàng triệu người mỗi năm không thể tự tiến hành các buổi đào tạo về sơ cứu)
C. Hàng triệu người mỗi năm kiếm được lợi nhuận nhờ việc tổ chức này tiến hành các buổi đào tạo về sơ cứu, sẵn sàng đối phó thảm họa và phòng ngừa dịch bệnh.
D. Ngoài các buổi đào tạo về sơ cứu, sẵn sàng đối phó thảm họa và phòng ngừa dịch bệnh, hàng triệu người mỗi năm có thể hưởng lợi từ tổ chức này.
Tạm dịch: The Red Cross also prioritizes public health education and preparedness. (21) __________. (Hội Chữ Thập Đỏ cũng ưu tiên giáo dục y tế cộng đồng và chuẩn bị đối phó. Tổ chức này tiến hành các buổi đào tạo về sơ cứu, chuẩn bị đối phó thảm họa và phòng ngừa dịch bệnh, mang lại lợi ích cho hàng triệu người mỗi năm.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 22 [699798]:
A, Communities are encouraged to overcome adversity with the help of the Red Cross
B, Adversity can be overcome thanks to the Red Cross
C, Individuals can call for the help of the Red Cross to overcome adversity
D, the Red Cross empowers communities to overcome adversity
Kiến thức về phân từ hiện tại, phân từ hoàn thành:
Xét các đáp án:

A. Các cộng đồng được khuyến khích vượt qua nghịch cảnh với sự giúp đỡ của Hội Chữ Thập Đỏ.
B. Nghịch cảnh có thể được vượt qua nhờ vào Hội Chữ Thập Đỏ.
C. Các cá nhân có thể nhờ đến sự giúp đỡ của Hội Chữ Thập Đỏ để vượt qua nghịch cảnh.
D. Hội Chữ Thập Đỏ trao quyền cho các cộng đồng để vượt qua nghịch cảnh.
Căn cứ vào mệnh đề " Providing aid and fostering resilience” ta suy ra câu này dùng cấu trúc Ving....., S + V mà điều kiện để dùng dạng này là hai mệnh đề phải đồng chủ ngữ. => Từ đó ta suy ra " Communities", " Adversity", " Individuals " không thể là chủ ngữ của "Provide". Do đó, ta loại A,B,C.
Tạm dịch: In addition to these efforts, the organization frequently collaborates with governments and NGOs to implement largescale health initiatives. Providing aid and fostering resilience, (22) __________. (Ngoài những nỗ lực này, tổ chức này thường xuyên hợp tác với các chính phủ và các tổ chức phi chính phủ để thực hiện các sáng kiến y tế quy mô lớn. Cung cấp sự hỗ trợ và thúc đẩy khả năng phục hồi, Hội Chữ Thập Đỏ trao quyền cho cộng đồng để vượt qua nghịch cảnh.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
Cultural diversity is a vital aspect of any society, and festivals of ethnic groups play an essential role in preserving the cultural identity of a community. Embracing cultural values through festivals is an important way of staying connected with a community as well as its history and traditions, and the Gong Culture Festival of the Central Highlands in Vietnam is a prime example to prove this.
The Gong Culture Festival is a unique cultural event for ethnic minorities such as the Ê Đê, Ba Na, Gia Rai, and M’Nông. This festival celebrates the Gong cultural space, which has been recognized as an intangible cultural heritage by UNESCO. It is usually held in March each year in provinces of the Central Highlands like Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, and Lâm Đồng. The festival provides an opportunity for these ethnic communities to showcase their unique cultural identities through gong music, dances, and traditional rituals.
During the festival, gong artisans from villages come together to perform traditional gong music, creating majestic and resonant sounds. Sacred rituals, such as offerings to deities to pray for bountiful harvests, health, and happiness, are conducted with great reverence. The festival features various cultural activities, including brocade weaving contests, elephant races, crossbow shooting competitions, and tasting traditional dishes from the Central Highlands.
The Gong Culture Festival helps ethnic minorities preserve and promote their traditional cultural values. It also serves as a chance for domestic and international visitors to explore, experience, and gain a deeper understanding of Vietnam’s cultural diversity. Participating in and supporting such festivals play a significant role in maintaining and enhancing the cultural heritage of ethnic groups while fostering unity and mutual understanding among communities.
Câu 23 [699799]: The word Embracing in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to __________.
A, Accepting
B, Appreciating
C, Disregarding
D, Respecting
Từ “embracing” trong đoạn 1 TRÁI nghĩa với _______.
A. Accepting -> accept /əkˈsept/ (v): chấp nhận
B. Appreciating -> appreciate /əˈpriːʃieɪt/ (v): đánh giá cao
C. Disregarding -> disregard/ˌdɪsrɪˈɡɑːd/ (v): coi thường
D. Respecting -> respect /rɪˈspekt/ (v): tôn trọng
Căn cứ vào thông tin
Embracing
cultural values through festivals is an important way of staying connected with a community as well as its history and traditions, and the Gong Culture Festival of the Central Highlands in Vietnam is a prime example to prove this. (Việc tiếp thu/chấp nhận các giá trị văn hóa thông qua các lễ hội là một cách quan trọng để duy trì sự kết nối với cộng đồng cũng như lịch sử và truyền thống của cộng đồng đó, và Lễ hội văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên tại Việt Nam là một ví dụ điển hình để chứng minh điều này.)
=> Embracing >< Disregarding
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 24 [699800]: Which of the following is NOT mentioned as one of the ethnic minorities participating in the Gong Culture Festival?
A, Ê Đê
B, Ba Na
C, M’Nông
D, Khmer
Dân tộc thiểu số nào sau đây không được đề cập tới trong việc tham gia vào Lễ hội Cồng chiêng ?
A. Ê đê
B. Ba Na
C. M’Nông
D. Khmer
Căn cứ vào thông tin
The Gong Culture Festival is a unique cultural event for ethnic minorities such as the Ê Đê, Ba Na, Gia Rai, and M’Nông. (The Gong Culture Festival is a unique cultural event for ethnic minorities such as the Ê Đê, Ba Na, Gia Rai, and M’Nông.)
=> Ta thấy đáp án A, B và C đều được đề cập tới trong đoạn văn
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 25 [699801]: The word It in paragraph 2 refers to __________.
A, UNESCO
B, the festival
C, the heritage
D, space
Từ “It” trong đoạn 2 đề cập tới _______.
A. UNESCO
B. lễ hội
C. di sản
D. không gian
Căn cứ vào thông tin
This festival celebrates the Gong cultural space, which has been recognized as an intangible cultural heritage by UNESCO. It is usually held in March each year in provinces of the Central Highlands like Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, and Lâm Đồng. (Lễ hội này tôn vinh không gian văn hóa cồng chiêng đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể. Nó thường được tổ chức vào tháng 3 hàng năm tại các tỉnh Tây Nguyên như Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông và Lâm Đồng.)
=> It đề cập tới the festival
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 26 [699802]: The word reverence in paragraph 3 could be best replaced by __________.
A, admiration
B, ignorance
C, forgiveness
D, disappointment
Từ “reverence” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bởi _____.
A. admiration /ˌædməˈreɪʃn/ (n): sự ngưỡng mộ
B. ignorance/ˈɪɡnərəns/ (n): sự kiêu ngạo
C. forgiveness /fəˈɡɪvnəs/ (n): sự tha thứ
D. disappointment /ˌdɪsəˈpɔɪntmənt/ (n): sự thất vọng
Căn cứ vào thông tin
Sacred rituals, such as offerings to deities to pray for bountiful harvests, health, and happiness, are conducted with great reverence. (Các nghi lễ thiêng liêng, chẳng hạn như lễ vật dâng lên các vị thần để cầu mong mùa màng bội thu, sức khỏe và hạnh phúc, được tiến hành với sự tôn kính lớn.)
=> reverence ~ admiration
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 27 [699803]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Ethnic minorities use the Gong Culture Festival as a way to introduce their culture to the world.
B, Ethnic minorities organize the Gong Culture Festival to honor their ancestors.
C, The Gong Culture Festival supports the protection and development of Vietnamese traditions.
D, The Gong Culture Festival allows ethnic minorities to maintain and develop their cultural heritage.
Câu nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân ở đoạn 4 ?
Xét câu được gạch chân:
The Gong Culture Festival helps ethnic minorities preserve and promote their traditional cultural values. (Lễ hội văn hóa cồng chiêng giúp các dân tộc thiểu số bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của họ.)
A. Các dân tộc thiểu số sử dụng Lễ hội văn hóa cồng chiêng như một cách để giới thiệu văn hóa của họ với thế giới. => Đáp án A sai vì câu gốc không đề cập tới việc giới thiệu văn hóa của người dân tộc thiểu số ra thế giới
B. Các dân tộc thiểu số tổ chức Lễ hội văn hóa cồng chiêng để tôn vinh tổ tiên của họ. => Đáp án B sai vì câu được gạch chân không nhắc tới việc tôn vinh tổ tiên
C. Lễ hội văn hóa cồng chiêng hỗ trợ bảo vệ và phát triển các truyền thống của Việt Nam. => Đáp án C sai, bảo vệ và phát triển các truyền thống của dân tộc thiểu số mới đúng
D. Lễ hội văn hóa cồng chiêng cho phép các dân tộc thiểu số duy trì và phát triển di sản văn hóa của họ. => Đáp án D là phù hợp, “maintain” tương đồng với “preserve” và “develop” tương đồng với “promote”
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 28 [699804]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, The main purpose of the festival is to attract more international tourists to the Central Highlands.
B, The Gong Culture Festival is recognized by UNESCO as a tangible cultural heritage.
C, The Gong Culture Festival only takes place in one province of the Central Highlands.
D, The Festival features a range of activities reflecting both tradition and community spirit.
Câu nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn ?
A. Mục đích chính của lễ hội là thu hút nhiều khách du lịch quốc tế đến Tây Nguyên hơn.
B. Lễ hội văn hóa cồng chiêng được UNESCO công nhận là di sản văn hóa vật thể.
C. Lễ hội văn hóa cồng chiêng chỉ diễn ra ở một tỉnh Tây Nguyên.
D. Lễ hội có nhiều hoạt động phản ánh cả truyền thống và tinh thần cộng đồng.
Căn cứ vào thông tin
- The Gong Culture Festival helps ethnic minorities preserve and promote their traditional cultural values. It also serves as a chance for domestic and international visitors to explore, experience, and gain a deeper understanding of Vietnam’s cultural diversity. (Lễ hội văn hóa cồng chiêng giúp các dân tộc thiểu số bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của họ. Đây cũng là cơ hội để du khách trong nước và quốc tế khám phá, trải nghiệm và hiểu sâu hơn về sự đa dạng văn hóa của Việt Nam.) => Đáp án A sai, do thu hút khách không phải là mục đích chính
- This festival celebrates the Gong cultural space, which has been recognized as an intangible cultural heritage by UNESCO. (Lễ hội này tôn vinh không gian văn hóa cồng chiêng đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể.) => Đáp án B sai
- It is usually held in March each year in provinces of the Central Highlands like Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, and Lâm Đồng. (Nó thường được tổ chức vào tháng 3 hàng năm tại các tỉnh Tây Nguyên như Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông và Lâm Đồng.) => Đáp án C sai
- The festival provides an opportunity for these ethnic communities to showcase their unique cultural identities through gong music, dances, and traditional rituals. (Lễ hội mang đến cơ hội cho các cộng đồng dân tộc này thể hiện bản sắc văn hóa độc đáo của mình thông qua âm nhạc cồng chiêng, điệu múa và các nghi lễ truyền thống.) => Đáp án D đúng
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 29 [699805]: In which paragraph does the writer mention a complementary relationship in which two sides benefit from each other?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào, tác giả đề cập đến mối quan hệ tương hỗ trong đó hai bên đều có lợi cho nhau?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin
The Gong Culture Festival helps ethnic minorities preserve and promote their traditional cultural values. It also serves as a chance for domestic and international visitors to explore, experience, and gain a deeper understanding of Vietnam’s cultural diversity. (Lễ hội văn hóa cồng chiêng giúp các dân tộc thiểu số bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của họ. Đây cũng là cơ hội để du khách trong nước và quốc tế khám phá, trải nghiệm và hiểu sâu hơn về sự đa dạng văn hóa của Việt Nam.)
=> Mối quan hệ tương hỗ ở đây là việc tổ chức lễ hội sẽ giúp các dân tộc bảo tồn và phát triển văn hóa, du khách cũng sẽ hiểu thêm về các giá trị đó.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 30 [699806]: In which paragraph does the writer mention an indispensable facet of any society?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến một khía cạnh không thể thiếu của bất kỳ xã hội nào?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin
Cultural diversity is a vital aspect of any society, and festivals of ethnic groups play an essential role in preserving the cultural identity of a community. (Sự đa dạng văn hóa là một khía cạnh quan trọng của bất kỳ xã hội nào và các lễ hội của các nhóm dân tộc đóng vai trò thiết yếu trong việc bảo tồn bản sắc văn hóa của một cộng đồng)
=> Sự đa dạng văn hóa là khía cạnh không thể thiếu của bất kì xã hội nào
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
The loss of biodiversity on Earth is accelerating due to human-induced factors such as climate change and pollution. In response, both governments and conservation organizations are implementing various initiatives to protect wildlife and combat this alarming trend. Recently, the integration of artificial intelligence (AI) into conservation efforts has proven to be a game-changer, offering innovative solutions to mitigate the rapid decline of plant and animal species.
Illegal poaching remains one of the most significant threats to endangered species, particularly in forests and protected areas. Rangers, who are responsible for safeguarding these regions, often face immense challenges in monitoring vast landscapes. To support them, AI-powered cameras have been introduced in several national parks, enabling real-time tracking of wildlife and poachers. These advanced systems can detect illegal activities even in low-visibility conditions, such as at night, and send alerts to rangers within moments. Additionally, AI technology plays a critical role in identifying unauthorized vehicles or boats entering conservation zones.
Another major driver of biodiversity loss is the destruction of natural habitats. [I] Shifting environmental conditions often make it difficult for scientists to detect changes until substantial evidence emerges. [II] For example, in certain regions, the combined impact of economic development and climate change has drastically reduced water resources. [III] These issues have only come to light through the use of AI, which allows researchers to collect and analyze extensive data. [IV]
To effectively combat biodiversity loss, a multifaceted approach is necessary. Expanding the use of AI tools in wildlife protection can enhance monitoring and enforcement capabilities. Governments should also prioritize policies such as habitat restoration, stricter anti-poaching laws, and sustainable development practices. Public awareness campaigns can encourage community involvement, emphasizing the importance of preserving ecosystems. By leveraging advanced technologies and collective action, we can create a more sustainable future for all living organisms.
Câu 31 [699807]: The word accelerating in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to __________.
A, speeding up
B, slowing down
C, building up
D, cutting back
Từ “accelerating” trong đoạn 1 TRÁI nghĩa với ______.
A. tăng tốc
B. giảm tốc
C. trở nên lớn mạnh/khỏe hơn
D. cắt giảm
Căn cứ vào thông tin
The loss of biodiversity on Earth is accelerating due to human-induced factors such as climate change and pollution. (Sự mất mát đa dạng sinh học trên Trái đất đang diễn ra nhanh hơn do các yếu tố do con người gây ra như biến đổi khí hậu và ô nhiễm.)
=> accelerating >< slowing down
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 32 [699808]: According to paragraph 1, the use of artificial intelligence in conservation efforts __________.
A, has replaced traditional methods of wildlife conservation.
B, has introduced effective solutions to address biodiversity loss.
C, has helped mitigate the effects of climate change by reducing harmful emissions.
D, is mainly applied to combating pollution caused by industrial activities
Theo đoạn 1, việc sử dụng trí tuệ nhân tạo trong các nỗ lực bảo tồn ______.
A. đã thay thế các phương pháp bảo tồn động vật hoang dã truyền thống.
B. đã đưa ra các giải pháp hiệu quả để giải quyết tình trạng mất đa dạng sinh học.
C. đã giúp giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu bằng cách giảm lượng khí thải độc hại.
D. chủ yếu được áp dụng để chống ô nhiễm do các hoạt động công nghiệp gây ra
Căn cứ vào thông tin
Recently, the integration of artificial intelligence (AI) into conservation efforts has proven to be a game-changer, offering innovative solutions to mitigate the rapid decline of plant and animal species. (Gần đây, việc tích hợp trí tuệ nhân tạo (AI) vào các nỗ lực bảo tồn đã chứng minh là một bước ngoặt, cung cấp các giải pháp sáng tạo để giảm thiểu sự suy giảm nhanh chóng của các loài thực vật và động vật.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 33 [699809]: The word them in paragraph 2 refers to?
A, regions
B, challenges
C, landscapes
D, rangers
Từ “them” trong đoạn 2 đề cập tới _______.
A. regions -> region /ˈriːdʒən/ (n): vùng miền
B. challenges -> challenge /ˈtʃælɪndʒ/ (n): thách thức
C. landscapes -> landscape /ˈlændskeɪp/ (n): khung cảnh, phong cảnh
D. rangers -> ranger /ˈreɪndʒə(r)/ (n): kiểm lâm
Căn cứ vào thông tin
Rangers, who are responsible for safeguarding these regions, often face immense challenges in monitoring vast landscapes. To support them, AI-powered cameras have been introduced in several national parks, enabling real-time tracking of wildlife and poachers (Những người kiểm lâm, những người chịu trách nhiệm bảo vệ các khu vực này, thường phải đối mặt với những thách thức lớn trong việc giám sát các khu vực rộng lớn. Để hỗ trợ họ, các camera hỗ trợ AI đã được đưa vào sử dụng tại một số công viên quốc gia, cho phép theo dõi động vật hoang dã và những kẻ săn trộm theo thời gian thực)
=> them đề cập đến rangers
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 34 [699810]: Which of the following best summarises paragraph 2?
A, Illegal poaching remains the biggest challenge for conservation efforts despite technological advancements.
B, AI technology has replaced the role of rangers in monitoring vast forests and ensuring the protection of wildlife
C, AI systems have significantly enhanced efforts to detect poaching and safeguard endangered species.
D, AI systems are only effective during low-visibility conditions and in detecting unauthorized vehicles.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 2 ?
A. Săn trộm trái phép vẫn là thách thức lớn nhất đối với các nỗ lực bảo tồn mặc dù có những tiến bộ về công nghệ.
B. Công nghệ AI đã thay thế vai trò của kiểm lâm trong việc giám sát các khu rừng rộng lớn và đảm bảo bảo vệ động vật hoang dã
C. Các hệ thống AI đã tăng cường đáng kể các nỗ lực phát hiện săn trộm và bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
D. Các hệ thống AI chỉ có hiệu quả trong điều kiện tầm nhìn thấp và trong việc phát hiện các phương tiện trái phép.
Căn cứ vào thông tin
Illegal poaching remains one of the most significant threats to endangered species, particularly in forests and protected areas. Rangers, who are responsible for safeguarding these regions, often face immense challenges in monitoring vast landscapes. To support them, AI-powered cameras have been introduced in several national parks, enabling real-time tracking of wildlife and poachers. These advanced systems can detect illegal activities even in low-visibility conditions, such as at night, and send alerts to rangers within moments. Additionally, AI technology plays a critical role in identifying unauthorized vehicles or boats entering conservation zones. (Săn trộm trái phép vẫn là một trong những mối đe dọa đáng kể nhất đối với các loài có nguy cơ tuyệt chủng, đặc biệt là ở các khu rừng và khu bảo tồn. Những người kiểm lâm, những người chịu trách nhiệm bảo vệ các khu vực này, thường phải đối mặt với những thách thức lớn trong việc giám sát các khu vực rộng lớn. Để hỗ trợ họ, các camera hỗ trợ AI đã được đưa vào sử dụng tại một số công viên quốc gia, cho phép theo dõi động vật hoang dã và những kẻ săn trộm theo thời gian thực. Các hệ thống tiên tiến này có thể phát hiện các hoạt động bất hợp pháp ngay cả trong điều kiện tầm nhìn thấp, chẳng hạn như vào ban đêm và gửi cảnh báo cho kiểm lâm trong chốc lát. Ngoài ra, công nghệ AI đóng vai trò quan trọng trong việc xác định các phương tiện hoặc thuyền trái phép đi vào các khu bảo tồn.)
=> Ta thấy công nghệ AI đã tăng cường việc phát hiện ra các kẻ săn trộm và bảo vệ các động vật nguy hiểm
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 35 [699811]: Where in paragraph 3 does the following sentence best fit?
Without these technologies, identifying and responding to such challenges in a timely manner would have been almost impossible.
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu dưới đây phù hợp nhất tại vị trí nào trong đoạn 3 ?
Nếu không có những công nghệ này, việc xác định và ứng phó kịp thời với những thách thức như vậy sẽ gần như là không thể.

A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Ta thấy ở đoạn 3 có nhắc tới các thách thức và việc sử dụng AI để xác định các thách thức đó, vậy nên câu trên đứng ở cuối để tổng kết cho đoạn văn là phù hợp. (nêu ra các thách thức cũng như việc dùng AI để giải quyết và kết đoạn bằng việc nêu rằng nếu không có những công nghệ này thì việc xác định và ứng phó kịp thời gần như là không thể)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 36 [699812]: The phrase come to light in paragraph 3 could be best replaced by __________.
A, become known
B, remained unclear
C, become obscure
D, remained unchanged
Cụm “come to light” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bởi ________.
A. được biết đến
B. vẫn chưa rõ ràng
C. trở nên mơ hồ
D. vẫn không thay đổi
Căn cứ vào thông tin
These issues have only come to light through the use of AI, which allows researchers to collect and analyze extensive data. (Những vấn đề này chỉ được phát hiện thông qua việc sử dụng AI, cho phép các nhà nghiên cứu thu thập và phân tích dữ liệu mở rộng.)
=> come to light ~ become known
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 37 [699813]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Scientists have developed methods to detect environmental changes without relying on advanced technologies.
B, Governments and conservation organizations have not taken significant action to address biodiversity loss.
C, Shifting environmental conditions hinder scientists' ability to identify changes until clear evidence emerges.
D, Climate change has a greater impact than economic development in reducing water resources in some regions.
Câu nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn ?
A. Các nhà khoa học đã phát triển các phương pháp để phát hiện những thay đổi về môi trường mà không cần dựa vào các công nghệ tiên tiến.
B. Các chính phủ và tổ chức bảo tồn chưa có hành động đáng kể nào để giải quyết tình trạng mất đa dạng sinh học.
C. Các điều kiện môi trường thay đổi cản trở khả năng xác định những thay đổi của các nhà khoa học cho đến khi có bằng chứng rõ ràng.
D. Biến đổi khí hậu có tác động lớn hơn phát triển kinh tế trong việc làm giảm tài nguyên nước ở một số khu vực.
Căn cứ vào thông tin
- In response, both governments and conservation organizations are implementing various initiatives to protect wildlife and combat this alarming trend (Để ứng phó, cả chính phủ và các tổ chức bảo tồn đang triển khai nhiều sáng kiến khác nhau để bảo vệ động vật hoang dã và chống lại xu hướng đáng báo động này.) => Đáp án B sai
- Shifting environmental conditions often make it difficult for scientists to detect changes until substantial evidence emerges. (Các điều kiện môi trường thay đổi thường khiến các nhà khoa học khó phát hiện ra những thay đổi cho đến khi xuất hiện bằng chứng đáng kể.) => Đáp án C đúng
- For example, in certain regions, the combined impact of economic development and climate change has drastically reduced water resources.These issues have only come to light through the use of AI, which allows researchers to collect and analyze extensive data. (Ví dụ, ở một số khu vực, tác động kết hợp của phát triển kinh tế và biến đổi khí hậu đã làm giảm mạnh nguồn tài nguyên nước. Những vấn đề này chỉ được phát hiện thông qua việc sử dụng AI, cho phép các nhà nghiên cứu thu thập và phân tích dữ liệu mở rộng.) => Đáp án A và D sai
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 38 [699814]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
A, Addressing biodiversity loss requires a combination of strategies to ensure effectiveness.
B, Biodiversity loss can be effectively tackled through technological solutions alone.
C, A single method is enough to combat the challenges of biodiversity loss effectively.
D, Preventing biodiversity loss involves focusing solely on habitat restoration initiatives.
Câu nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân ở đoạn 4 ?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 4
To effectively combat biodiversity loss, a multifaceted approach is necessary. (Để chống lại tình trạng mất đa dạng sinh học một cách hiệu quả, cần có một cách tiếp cận đa chiều.)
A. Giải quyết tình trạng mất đa dạng sinh học đòi hỏi sự kết hợp của các chiến lược để đảm bảo hiệu quả. => Đáp án A phù hợp, “a multifaceted approach” tương đồng với “a combination of strategies”
B. Có thể giải quyết hiệu quả tình trạng mất đa dạng sinh học chỉ thông qua các giải pháp công nghệ. => Đáp án B sai vì trong câu gốc nói rằng phải có cách tiếp cận đa chiều
C. Chỉ cần một phương pháp duy nhất là đủ để chống lại những thách thức của tình trạng mất đa dạng sinh học một cách hiệu quả. => Đáp án C sai vì câu gốc nói rằng cần phải có cách tiếp cận đa chiều để giải quyết các thách thức
D. Ngăn ngừa mất đa dạng sinh học bao gồm việc chỉ tập trung vào các sáng kiến phục hồi môi trường sống. => Đáp án D sai nghĩa với câu gốc
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 39 [699815]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Conservation organizations are shifting focus away from public awareness campaigns.
B, Governments should focus on technological solutions like AI rather than implementing policies
C, AI technology will likely become more widely used in future conservation efforts.
D, Economic development has had minimal impact on biodiversity loss.
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn ?
A. Các tổ chức bảo tồn đang chuyển hướng tập trung khỏi các chiến dịch nâng cao nhận thức của công chúng.
B. Các chính phủ nên tập trung vào các giải pháp công nghệ như AI thay vì thực hiện các chính sách.
C. Công nghệ AI có khả năng sẽ được sử dụng rộng rãi hơn trong các nỗ lực bảo tồn trong tương lai.
D. Phát triển kinh tế có tác động tối thiểu đến tình trạng mất đa dạng sinh học.
Căn cứ vào thông tin
To effectively combat biodiversity loss, a multifaceted approach is necessary. Expanding the use of AI tools in wildlife protection can enhance monitoring and enforcement capabilities. (Để chống lại tình trạng mất đa dạng sinh học một cách hiệu quả, cần có một cách tiếp cận đa chiều. Việc mở rộng việc sử dụng các công cụ AI trong bảo vệ động vật hoang dã có thể tăng cường khả năng giám sát và thực thi)
Public awareness campaigns can encourage community involvement, emphasizing the importance of preserving ecosystems. By leveraging advanced technologies and collective action, we can create a more sustainable future for all living organisms. (Bằng cách tận dụng các công nghệ tiên tiến và hành động tập thể, chúng ta có thể tạo ra một tương lai bền vững hơn cho tất cả các sinh vật sống.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 40 [699816]: Which of the following best summarises the passage?
A, Governments and conservation organizations are primarily focused on tackling pollution as their main approach to addressing biodiversity loss.
B, Biodiversity loss caused by human activities is being addressed through AI and comprehensive efforts, aiming to protect ecosystems and ensure a sustainable future.
C, The destruction of natural habitats is widely regarded as the primary reason behind the rapid decline in biodiversity worldwide, as it disrupts ecosystems.
D, AI technology is being increasingly used to support conservation efforts and improve wildlife monitoring in response to biodiversity loss.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn ?
A. Chính phủ và các tổ chức bảo tồn chủ yếu tập trung vào việc giải quyết ô nhiễm như cách tiếp cận chính của họ để giải quyết tình trạng mất đa dạng sinh học.
B. Tình trạng mất đa dạng sinh học do hoạt động của con người gây ra đang được giải quyết thông qua AI và các nỗ lực toàn diện, nhằm bảo vệ hệ sinh thái và đảm bảo tương lai bền vững.
C. Việc phá hủy môi trường sống tự nhiên được coi là lý do chính dẫn đến sự suy giảm nhanh chóng về đa dạng sinh học trên toàn thế giới, vì nó phá vỡ các hệ sinh thái.
D. Công nghệ AI đang ngày càng được sử dụng để hỗ trợ các nỗ lực bảo tồn và cải thiện việc giám sát động vật hoang dã để ứng phó với tình trạng mất đa dạng sinh học.
Căn cứ vào thông tin
- The loss of biodiversity on Earth is accelerating due to human-induced factors such as climate change and pollution. (Sự mất mát đa dạng sinh học trên Trái đất đang diễn ra nhanh hơn do các yếu tố do con người gây ra như biến đổi khí hậu và ô nhiễm.) => đoạn 1 nói về việc suy giảm đa dạng sinh học do con người gây ra
- To support them, AI-powered cameras have been introduced in several national parks, enabling real-time tracking of wildlife and poachers. (Để hỗ trợ họ, các camera hỗ trợ AI đã được đưa vào sử dụng tại một số công viên quốc gia, cho phép theo dõi động vật hoang dã và những kẻ săn trộm theo thời gian thực.)
- These issues have only come to light through the use of AI, which allows researchers to collect and analyze extensive data. (Những vấn đề này chỉ được phát hiện thông qua việc sử dụng AI, cho phép các nhà nghiên cứu thu thập và phân tích dữ liệu mở rộng.) => Đoạn 2 và đoạn 3 nói về các ứng dụng của AI trong việc giải quyết vấn đề
- To effectively combat biodiversity loss, a multifaceted approach is necessary. Expanding the use of AI tools in wildlife protection can enhance monitoring and enforcement capabilities. Governments should also prioritize policies such as habitat restoration, stricter anti-poaching laws, and sustainable development practices. (Để chống lại tình trạng mất đa dạng sinh học một cách hiệu quả, cần có một cách tiếp cận đa chiều. Việc mở rộng việc sử dụng các công cụ AI trong bảo vệ động vật hoang dã có thể tăng cường khả năng giám sát và thực thi. Chính phủ cũng nên ưu tiên các chính sách như phục hồi môi trường sống, luật chống săn trộm nghiêm ngặt hơn và các hoạt động phát triển bền vững) => Đoạn 4 nêu ra các giải pháp toàn diện khác
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B