Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
🌊 CLEAN OUR OCEANS 🌊
"Who will I collaborate (1) ________? Will they be motivated or uninterested?" These are the questions that often arise in conservation efforts. But that's all going to change! A new initiative (2) ________ 'Ocean Clean-Up Crew' is now available. When you join, you can share your (3) ________ with everyone in the project. You will also see everyone else's profile. Then you can choose who you want to team up with. If you want to discuss environmental policies and (4) ________ influential contacts, look at people's (5) ________ network profiles. And if you prefer (6) ________ fun and chatting about diving and marine conservation, look at their social network profiles!
Câu 1 [699250]:
A, with
B, about
C, over
D, for
Kiến thức về giới từ:
Ta có cụm từ: collaborate with sb: hợp tác với ai
Tạm dịch:
"Who will I collaborate (1) ________? Will they be motivated or uninterested?" (“Tôi sẽ hợp tác với ai? Họ sẽ nhiệt huyết hay thờ ơ?”)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 2 [699251]:
A, to call
B, that calls
C, called
D, calling
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
*Ta có:

- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
Trong câu đã có động từ chính “is” => động từ “call” phải ở dạng rút gọn MĐQH hoặc trong MĐQH.
- Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Vp2 => called
Tạm dịch: A new initiative (2) ________ 'Ocean Clean-Up Crew' is now available. (Một sáng kiến mới được gọi là 'Đội dọn sạch đại dương' hiện đã có mặt.).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [699252]:
A, media social profile
B, profile social media
C, social media profile
D, profile media social
Kiến thức về trật tự các từ trong câu:
Sau tính từ sở hữu “your” đi với danh từ/cụm danh từ. => vị trí chỗ trống cần danh từ/cụm danh từ
- media /ˈmiːdiə/ (n): phương tiện truyền thông
- social /ˈsəʊʃl/ (adj): thuộc về xã hội, có tính chất xã hội
- profile /ˈprəʊfaɪl/ (n): hồ sơ, lý lịch; mô tả ngắn gọn về ai đó hoặc điều gì đó
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ
=> Tính từ social phải đứng trước danh từ media tạo thành cụm thông dụng social media (mạng xã hội)
Trong câu này, social media đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ chính profile, làm rõ rằng đây là một hồ sơ trên mạng xã hội.
=> Trật tự đúng: social media profile
Tạm dịch:
When you join, you can share your (3) ________ with everyone in the project. (Khi tham gia, bạn có thể chia sẻ hồ sơ mạng xã hội của mình với mọi người trong dự án.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 4 [699253]:
A, get
B, take
C, put
D, make
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: make contact (with sb/sth): thiết lập liên lạc; tiếp xúc với ai đó/cái gì
Tạm dịch:
If you want to discuss environmental policies and (4) ________ influential contacts, look at people's (5) ________ network profiles. (Nếu bạn muốn thảo luận về chính sách môi trường và tạo ra những mối liên hệ có ảnh hưởng, hãy xem hồ sơ mạng lưới chuyên nghiệp của mọi người.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 5 [699254]:
A, professionally
B, professional
C, profession
D, professionalism
Kiến thức về từ loại:
*Ta có:

- professionally /prəˈfeʃənəli/ (adv): một cách chuyên nghiệp
- professional /prəˈfeʃənl/: (adj) chuyên nghiệp, (n) chuyên gia
- profession /prəˈfeʃn/ (n): nghề nghiệp, công việc đòi hỏi kỹ năng hoặc trình độ cao
- professionalism /prəˈfeʃənəlɪzəm/ (n): tính chuyên nghiệp, phong cách chuyên nghiệp
Dựa vào vị trí chỗ trống, sau tính từ sở hữu people’s cần có danh từ/cụm danh từ.
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ
=> Tính từ professional phải đứng trước cụm danh từ network profiles để tạo thành cụm danh từ.
Tạm dịch: If you want to discuss environmental policies and (4) ________ influential contacts, look at people's (5) ________ network profiles. (Nếu bạn muốn thảo luận về chính sách môi trường và tạo ra những mối liên hệ có ảnh hưởng, hãy xem hồ sơ mạng lưới chuyên nghiệp của mọi người.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 6 [699255]:
A, have
B, to have
C, having
D, to having
Kiến thức về cấu trúc câu:
Ta có cấu trúc: prefer doing sth (to doing sth): thích làm gì (hơn làm gì)
Ngoài ra, cấu trúc song song với liên từ “and” nối hai động từ có cùng cấu trúc với nhau
=> V_ing + “and” + V_ing
Tạm dịch: And if you prefer (6) ________ fun and chatting about diving and marine conservation, look at their social network profiles! (Và nếu bạn thích vui vẻ và trò chuyện về lặn biển và bảo tồn biển, hãy xem hồ sơ mạng xã hội của họ!)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Fostering Lifelong Learning at Home!
Let's (7) ________ strategies to promote lifelong learning among students at home.
Facts and figures:
Lifelong learning is crucial in today's rapidly changing world. (8) ________, only 30% of adults continue formal education after entering the (9) ________. Encouraging lifelong learning habits early can lead to a 50% increase in career advancement opportunities.
Positive action!
o Create a home library with diverse reading (10) ________ to encourage a love of learning.
o Set aside dedicated time (11) ________ week for family learning activities, such as exploring new topics or skills together.
o Encourage the use of online courses and educational (12) ________ to supplement traditional learning.
Câu 7 [699256]:
A, delve into
B, hold over
C, polish off
D, crop up
Kiến thức về cụm động từ:
*Xét các đáp án:

A. delve into: đi sâu vào, nghiên cứu kỹ lưỡng một vấn đề hoặc chủ đề
B. hold over: hoãn lại, giữ lại để sử dụng sau
C. polish off: hoàn thành nhanh chóng, ăn hết hoặc làm xong cái gì đó nhanh gọn
D. crop up: xảy ra bất ngờ, xuất hiện đột ngột
Tạm dịch: Let's (7) ________ strategies to promote lifelong learning among students at home. (Hãy cùng đi sâu khám phá những chiến lược để thúc đẩy thói quen học tập suốt đời cho học sinh ngay tại nhà.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 8 [699257]:
A, Although
B, Otherwise
C, However
D, Therefore
Kiến thức về liên từ:
*Xét các đáp án:

A. Although: Mặc dù
B. Otherwise: Nếu không thì, mặt khác
C. However: Tuy nhiên
D. Therefore: Vì vậy, do đó
Tạm dịch: Lifelong learning is crucial in today's rapidly changing world. (8) ________, only 30% of adults continue formal education after entering the (9) ________. (Học tập suốt đời là vô cùng quan trọng trong thế giới đang thay đổi nhanh chóng ngày nay. Tuy nhiên, chỉ có 30% người trưởng thành tiếp tục học tập chính quy sau khi bắt đầu gia nhập lực lượng lao động.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 9 [699258]:
A, horizon
B, workforce
C, pursuit
D, institution
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:

A. horizon /həˈraɪzn/ (n): đường chân trời, tầm nhìn, triển vọng
B. workforce /ˈwɜːrkfɔːrs/ (n): lực lượng lao động
C. pursuit /pərˈsuːt/ (n): sự theo đuổi, hành động tìm kiếm hoặc tiếp tục một mục tiêu nào đó
D. institution /ˌɪnstɪˈtuːʃn/ (n): tổ chức lớn như trường đại học, ngân hàng
Tạm dịch: Lifelong learning is crucial in today's rapidly changing world. (8) ________, only 30% of adults continue formal education after entering the (9) ________. (Học tập suốt đời là vô cùng quan trọng trong thế giới đang thay đổi nhanh chóng ngày nay. Tuy nhiên, chỉ có 30% người trưởng thành tiếp tục học tập chính quy sau khi bắt đầu gia nhập lực lượng lao động.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 10 [699259]:
A, ingredients
B, elements
C, components
D, materials
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:

A. ingredients /ɪnˈɡriːdiənts/ (n): thành phần, nguyên liệu
B. elements /ˈelɪmənts/ (n): yếu tố, thành phần cơ bản
C. components /kəmˈpoʊnənts/ (n): thành phần, bộ phận (dùng để chỉ các phần cấu tạo nên một tổng thể)
D. materials /məˈtɪriəlz/ (n): nguyên liệu, vật liệu, tài liệu
Tạm dịch: Create a home library with diverse reading (10) ________ to encourage a love of learning. (Tạo một thư viện tại nhà với nhiều tài liệu đọc đa dạng để khơi gợi niềm yêu thích học hỏi.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 11 [699260]:
A, other
B, much
C, all
D, each
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:

A. other + N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác
B. much + N không đếm được: nhiều
C. all + N đếm được số nhiều/ N không đếm được: tất cả
D. each + N số ít hoặc đại từ: mỗi, từng
Chỗ trống đứng trước danh từ số ít “week” và dựa vào ngữ cảnh. => each
Tạm dịch: Set aside dedicated time (11) ________ week for family learning activities, such as exploring new topics or skills together. (Dành thời gian cố định hàng tuần cho các hoạt động học tập gia đình, như khám phá những chủ đề hoặc kỹ năng mới cùng nhau.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 12 [699261]:
A, platforms
B, methods
C, technologies
D, processes
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:

A. platforms /ˈplætfɔːrmz/ (n): nền tảng (công nghệ hoặc tư tưởng)
B. methods /ˈmeθədz/ (n): phương pháp, cách thức
C. technologies /tekˈnɑːlədʒiz/ (n): công nghệ
D. processes /ˈprɑːsesɪz/ (n): quy trình, quá trình
Tạm dịch: Encourage the use of online courses and educational (12) ________ to supplement traditional learning. (Khuyến khích việc sử dụng các khóa học trực tuyến và nền tảng giáo dục để bổ sung cho việc học tập truyền thống.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Câu 13 [699262]:
a. Lucy: I’m a software developer at a tech company. It's challenging but rewarding.
b. Lucy: I’ve been with them for 3 years now. I mostly work on app development and coding.
c. John: That’s amazing! How long have you been working there?
A, c-a-b
B, b-c-a
C, c-b-a
D, a-c-b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Lucy: I’m a software developer at a tech company. It's challenging but rewarding. (Mình là lập trình viên phần mềm tại một công ty công nghệ. Công việc khá thử thách nhưng rất đáng giá.)
c. John: That’s amazing! How long have you been working there? (Thật tuyệt! Bạn làm việc ở đó bao lâu rồi?)
b. Lucy: I’ve been with them for 3 years now. I mostly work on app development and coding. (Mình đã làm ở đó được 3 năm rồi. Chủ yếu mình làm phát triển ứng dụng và viết mã.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a - c - b
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 14 [699263]:
a. Tom: How do you celebrate Christmas in your country?
b. Sarah: In my country, we celebrate with a big family dinner and exchange gifts.
c. Sarah: We have turkey, vegetables, and a variety of desserts, including Christmas pudding.
d. Tom: That sounds lovely! What kind of food do you usually have?
e. Tom: That sounds delicious! I would love to try it sometime.
A, c-b-a-d-e
B, a-b-c-d-e
C, a-b-d-c-e
D, c-a-e-d-b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Tom: How do you celebrate Christmas in your country? (Giáng sinh ở nước bạn được tổ chức như thế nào?)
b. Sarah: In my country, we celebrate with a big family dinner and exchange gifts. (Ở chỗ mình, mọi người quây quần bên bữa tối lớn của gia đình và tặng quà cho nhau.)
d. Tom: That sounds lovely! What kind of food do you usually have? (Nghe hay đấy! Thường thì các bạn ăn những món gì?)
c. Sarah: We have turkey, vegetables, and a variety of desserts, including Christmas pudding. (Bọn mình có gà tây, rau củ, và đủ loại món tráng miệng, trong đó có cả bánh pudding Giáng sinh.)
e. Tom: That sounds delicious! I would love to try it sometime. (Có vẻ ngon quá! Mình muốn thử một lần thật đấy.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-b-d-c-e
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 15 [699264]:
Hi Rachel,
a. I particularly liked how you compared it to the older models—it really helped me understand the improvements.
b. Your review of the new smartphone was so detailed, I’m tempted to buy one!
c. I also appreciate that you mentioned the potential downsides of the product.
d. I just finished reading your post about the latest tech gadgets.
e. You always do a fantastic job with these reviews. Please keep them coming!
Best,
Tom
A, d-b-a-c-e
B, b-e-a-d-c
C, a-d-b-c-e
D, c-a-d-e-b
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi/Hey + tên người nhận. Ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,…
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Hi Rachel (Chào Rachel),
d. I just finished reading your post about the latest tech gadgets. (Tôi vừa đọc xong bài viết của cô về các thiết bị công nghệ mới nhất.)
b. Your review of the new smartphone was so detailed, I’m tempted to buy one! (Bài đánh giá của cô về chiếc điện thoại thông minh mới chi tiết đến mức khiến tôi cân nhắc mua một chiếc!)
a. I particularly liked how you compared it to the older models—it really helped me understand the improvements. (Tôi đặc biệt thích cách cô so sánh nó với các mẫu cũ hơn — điều đó thực sự giúp tôi hiểu rõ những cải tiến.)
c. I also appreciate that you mentioned the potential downsides of the product. (Tôi cũng đánh giá cao việc cô đề cập đến những điểm hạn chế tiềm ẩn của sản phẩm.)
e. You always do a fantastic job with these reviews. Please keep them coming! (Cô luôn làm rất tốt trong những bài đánh giá như thế này. Hãy tiếp tục nhé!)
Best (Thân),
Tom.
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-b-a-c-e
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 16 [699265]:
a. There are several ways to reduce deforestation, such as promoting sustainable forestry practices and reducing the demand for illegal logging.
b. Additionally, planting more trees and supporting reforestation initiatives can help restore damaged ecosystems.
c. Forest conservation is crucial to combatting climate change and preserving wildlife habitats.
d. Deforestation contributes to increased carbon emissions and the loss of biodiversity, which worsens global warming.
e. Lastly, the more efforts we make in forest conservation, the healthier our planet will be in the future.
A, a - b - d - c – e
B, b - a - e - c – d
C, a - b - c - e – d
D, c - d - a - b - e
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Forest conservation is crucial to combatting climate change and preserving wildlife habitats. (Việc bảo tồn rừng rất quan trọng để chống lại biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã.)
d. Deforestation contributes to increased carbon emissions and the loss of biodiversity, which worsens global warming. (Phá rừng làm gia tăng lượng khí thải carbon và mất đa dạng sinh học, khiến tình trạng nóng lên toàn cầu ngày càng nghiêm trọng.)
a. There are several ways to reduce deforestation, such as promoting sustainable forestry practices and reducing the demand for illegal logging. (Có nhiều cách để giảm thiểu phá rừng, như khuyến khích các biện pháp lâm nghiệp bền vững và giảm nhu cầu khai thác gỗ trái phép.)
b. Additionally, planting more trees and supporting reforestation initiatives can help restore damaged ecosystems. (Bên cạnh đó, trồng thêm cây và ủng hộ các chương trình tái trồng rừng có thể giúp khôi phục các hệ sinh thái bị tổn hại.)
e. Lastly, the more efforts we make in forest conservation, the healthier our planet will be in the future. (Cuối cùng, càng nỗ lực bảo tồn rừng, hành tinh của chúng ta trong tương lai sẽ càng khỏe mạnh.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c - d - a - b - e
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 17 [699266]:
a. While traditional teaching methods have their value, they often fail to engage students in a meaningful way.
b. In my opinion, the current education system needs to evolve to better accommodate the diverse needs of students.
c. I believe that incorporating more interactive learning approaches, such as project-based learning and real-world applications, would enhance student engagement.
d. I’m hopeful that educational reform will lead to a system that is more inclusive, dynamic, and effective.
e. Furthermore, technology can be leveraged to personalize learning experiences and provide students with more opportunities to learn at their own pace.
A, d - e - a - b - c
B, e - d - a - b – c
C, a - b - c - d – e
D, b - a - c - e – d
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. In my opinion, the current education system needs to evolve to better accommodate the diverse needs of students. (Theo tôi, hệ thống giáo dục hiện tại cần thay đổi để đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của học sinh.)
a. While traditional teaching methods have their value, they often fail to engage students in a meaningful way. (Mặc dù các phương pháp giảng dạy truyền thống có giá trị riêng, nhưng chúng thường không tạo được sự hứng thú thực sự cho học sinh.)
c. I believe that incorporating more interactive learning approaches, such as project-based learning and real-world applications, would enhance student engagement. (Tôi tin rằng việc kết hợp nhiều phương pháp học tập tương tác hơn, như học theo dự án và áp dụng thực tế, sẽ giúp tăng cường sự tham gia của học sinh.)
e. Furthermore, technology can be leveraged to personalize learning experiences and provide students with more opportunities to learn at their own pace. (Hơn nữa, có thể tận dụng công nghệ để cá nhân hóa trải nghiệm học tập và mang lại cho học sinh nhiều cơ hội học tập theo tiến độ của riêng mình.)
d. I’m hopeful that educational reform will lead to a system that is more inclusive, dynamic, and effective. (Tôi hy vọng rằng cải cách giáo dục sẽ dẫn đến một hệ thống toàn diện hơn, năng động hơn và hiệu quả hơn.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b - a - c - e – d
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
The job market, with new opportunities and challenges emerging every day, (18) _____________. It is essential for job seekers to stay updated with the latest trends and skills required. Preparation for job hunting begins well in advance, with individuals updating their resumes, networking, and enhancing their skills.
During this process, various strategies are employed, such as attending job fairs and participating in online courses (19) ______________. In addition to increasing employment opportunities, these activities foster professional networks and personal development. Recruitment firms and job portals give employers and job seekers a way to communicate, fostering a vibrant atmosphere that captures the essence of the labor market.
Job hunting also serves as a time for self-assessment and goal setting, with many people evaluating their career paths. (20) ______________. Activities like internships and certifications, which stand for career advancement and skill enhancement, are part of professional development, which is full of challenges and opportunities.
People all across the world adjust to shifting demands and fortify their professional identities as they traverse the labor market. (21) ______________. This process serves as a reminder of their career aspirations. Pursuing a career, (22) ______________, preserving for upcoming generations the spirit of professional development.
Câu 18 [699267]:
A, being constantly evolving
B, is constantly evolving
C, which is constantly evolving
D, whose evolution is constant
Kiến thức về cấu trúc câu:
*Xét các đáp án:

- Đáp án B đúng vì trong câu chưa có động từ chính nên ta cần một động từ chính để đảm bảo chuẩn cấu trúc S + V trong câu. Từ đó, ta loại A, C, D.
Tạm dịch: The job market, with new opportunities and challenges emerging every day, (18) _____________. (Thị trường việc làm, với những cơ hội và thách thức mới xuất hiện mỗi ngày, luôn không ngừng thay đổi.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 19 [699268]:
A, are skilled through these activities
B, from that skills are gained through these activities
C, get their skills enhanced through these activities
D, which enhance skills through these activities
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
*Ta có:

- Trong câu đã có động từ chính “are employed” nên động từ khác phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. => Loại A, C.
- Ta cần một mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho “attending job fairs and participating in online courses”.
Xét các đáp án còn lại:
B. from that skills are gained through these activities
=> Không dùng giới từ đi với “that” trong mệnh đề quan hệ, thay vào đó ta dùng “which”
=> Loại B

D. which enhance skills through these activities
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
Tạm dịch: During this process, various strategies are employed, such as attending job fairs and participating in online courses (19) ______________. (Trong quá trình này, nhiều chiến lược khác nhau được áp dụng, chẳng hạn như tham gia hội chợ việc làm và các khóa học trực tuyến giúp cải thiện kỹ năng thông qua các hoạt động này.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 20 [699269]:
A, People believe that gaining new skills and knowledge signifies an old beginning
B, A fresh start leads to the pursuit of acquiring new skills and knowledge
C, The pursuit of acquiring new skills and knowledge symbolizes a fresh start
D, Not wanting to represent a fresh start, the pursuit of new skills and knowledge occurs
Kiến thức về mệnh đề:
*Xét các đáp án:

A. Mọi người tin rằng việc học hỏi kỹ năng và kiến thức mới là dấu hiệu của một khởi đầu cũ.
=> Không hợp lý vì "old beginning" (bắt đầu cũ) mâu thuẫn với ngữ cảnh của câu.
B. Một khởi đầu mới dẫn đến việc theo đuổi việc học hỏi kỹ năng và kiến thức mới.
=> Không hợp lý theo ngữ cảnh, không phải là "fresh start" là nguyên nhân mà là việc tìm kiếm việc làm và phát triển kỹ năng mới là biểu tượng của một khởi đầu mới.
C. Việc học hỏi kỹ năng và kiến thức mới tượng trưng cho một khởi đầu mới.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
D. Mặc dù không muốn biểu thị một khởi đầu mới, việc học hỏi kỹ năng và kiến thức mới vẫn diễn ra.
=> Không hợp lý về ngữ nghĩa và cấu trúc vì dạng V_ing, S+V… chỉ dùng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ mà chủ ngữ của “want to present” không thể là “the pursuit”.
Tạm dịch: Job hunting also serves as a time for self-assessment and goal setting, with many people evaluating their career paths. (20) ______________. Activities like internships and certifications, which stand for career advancement and skill enhancement, are part of professional development, which is full of challenges and opportunities. (Việc tìm kiếm việc làm cũng là thời gian để tự đánh giá và đặt ra mục tiêu, giúp nhiều người xem xét lại con đường sự nghiệp của mình. Việc theo đuổi các kỹ năng và kiến thức mới tượng trưng cho một khởi đầu mới. Các hoạt động như thực tập và chứng chỉ đại diện cho sự thăng tiến trong sự nghiệp và nâng cao kỹ năng, là một phần của quá trình phát triển nghề nghiệp đầy thách thức và cơ hội.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 21 [699270]:
A, However, people wouldn't strengthen their professional relationships and connect to their career paths in order to navigate this market.
B, People connect with their career paths so that this market can reinforce their professional ties
C, Reinforcing professional ties and connecting individuals to their career paths, people navigate this market
D, This process not only reinforces professional ties but also links individuals to their career paths
Kiến thức về mệnh đề:
Dựa vào câu trước và sau chỗ trống, ta cần một câu nối liền mạch và làm rõ ý nghĩa của "this process" (quá trình này).
*Xét các đáp án:

A. Tuy nhiên, mọi người sẽ không củng cố các mối quan hệ nghề nghiệp của mình và kết nối với con đường sự nghiệp để có thể điều hướng thị trường này.
=> Không phù hợp với ngữ cảnh. Và sử dụng "wouldn't" trong này là không hợp lý.
B. Mọi người kết nối với con đường sự nghiệp của họ để thị trường này có thể củng cố các mối quan hệ nghề nghiệp.
=> Không hợp lý về ngữ nghĩa.
C. Củng cố các mối quan hệ nghề nghiệp và kết nối các cá nhân với con đường sự nghiệp của họ, mọi người điều hướng thị trường này.
=> Dạng V_ing…, S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Cấu trúc này chỉ được sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ. Mà trong câu này, chủ ngữ của “reinforce” và “connect” không phải là “people”. Do đó ta loại C.
D. Quá trình này không chỉ củng cố các mối quan hệ nghề nghiệp mà còn kết nối các cá nhân với con đường sự nghiệp của họ.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
Tạm dịch: People all across the world adjust to shifting demands and fortify their professional identities as they traverse the labor market. (21) ______________. This process serves as a reminder of their career aspirations. (Người lao động trên toàn thế giới thích ứng với các yêu cầu thay đổi và củng cố bản sắc nghề nghiệp của mình khi bước qua thị trường lao động. Quá trình này không chỉ củng cố mối quan hệ chuyên môn mà còn gắn kết cá nhân với con đường sự nghiệp của họ. Quá trình này nhắc nhở họ về khát vọng nghề nghiệp của mình.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 22 [699271]:
A, cherished traditions are transmitted across communities
B, individuals make sure that valued customs are handed down
C, the pursuit of a profession helps preserve cherished customs within communities
D, this process can aid in preserving cherished customs among communities
Kiến thức về rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Căn cứ vào “Pursuing” là danh động từ làm mệnh đề trạng ngữ. Dạng V_ing…, S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Trong cấu trúc này, danh động từ (V-ing) thường diễn tả một hành động bổ trợ, làm rõ thêm cho hành động chính của câu.
Cấu trúc này chỉ sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ.
*Xét các đáp án:

A. Những truyền thống quý giá được truyền lại qua các cộng đồng.
B. Các cá nhân đảm bảo rằng những phong tục quý giá được truyền lại.
C. Việc theo đuổi một nghề nghiệp giúp bảo tồn những phong tục quý giá trong các cộng đồng.
D. Quá trình này có thể giúp bảo tồn những phong tục quý giá giữa các cộng đồng. => Chủ ngữ của động từ “pursue” chỉ có thể là “individuals”.
Tạm dịch: Pursuing a career, (22) ______________, preserving for upcoming generations the spirit of professional development. (Trong hành trình theo đuổi sự nghiệp, mỗi cá nhân đảm bảo rằng những giá trị đáng quý được truyền lại, giữ gìn tinh thần phát triển nghề nghiệp cho các thế hệ sau.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
The Importance of Preserving Cultural Heritage
1. In an era characterized by rapid globalization and technological advancements, the preservation of cultural heritage has become increasingly vital. Cultural heritage encompasses not only monuments and historical artifacts but also traditions, languages, and practices that define the identity of communities and nations. When individuals engage with their cultural heritage, they gain a deeper understanding of who they are and where they come from. Preserving this heritage is essential for several reasons: it fosters a sense of identity, educates future generations, and promotes cultural diversity.
2. Moreover, cultural heritage contributes to the richness and diversity of human civilization. Each culture offers unique perspectives and solutions to common human challenges, enriching the global mosaic of human experience. By preserving cultural heritage, we ensure that future generations can benefit from this diversity. For instance, traditional medicine, art, and craftsmanship from various cultures have provided valuable insights and innovations that continue to influence contemporary practices.
3. However, the task of preserving cultural heritage is not without challenges. Modernization, urbanization, and conflict often pose threats to cultural sites and practices. It is, therefore, imperative that governments, organizations, and individuals collaborate to protect and promote cultural heritage. This can be achieved through legal frameworks, conservation projects, and public awareness campaigns. Furthermore, embracing technology can play a pivotal role in preservation efforts. Digital archives, virtual tours, and 3D reconstructions are just a few ways technology can help safeguard cultural heritage for future generations.
4. In conclusion, the preservation of cultural heritage is of paramount importance. It nurtures a sense of identity, educates future generations, and enhances cultural diversity. In our rapidly changing world, we must remain committed to protecting and celebrating the rich tapestry of human culture. By doing so, we honor our past, enrich our present, and inspire our future.
(Adapted from https://therealielts.vn/)
Câu 23 [699272]: Which of the following is NOT mentioned as a reason for preserving cultural heritage?
A, It encourages financial development.
B, It fosters a sense of identity.
C, It educates future generations.
D, It supports the richness of cultural variety.
Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập là lý do để bảo tồn di sản văn hóa?
A. Nó khuyến khích phát triển tài chính.
B. Nó thúc đẩy ý thức về bản sắc.
C. Nó giáo dục các thế hệ tương lai.
D. Nó hỗ trợ sự phong phú của đa dạng văn hóa.
Căn cứ vào thông tin:
Preserving this heritage is essential for several reasons: it fosters a sense of identity, educates future generations, and promotes cultural diversity. (Việc bảo tồn di sản này là điều cần thiết vì nhiều lý do: nó giúp củng cố bản sắc, giáo dục các thế hệ tương lai và thúc đẩy sự đa dạng văn hóa.)
=> Không đề cập đến phát triển tài chính.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 24 [699273]: The word imperative in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to ___________.
A, optional
B, crucial
C, unnecessary
D, significant
Từ “imperative” trong đoạn 3 trái nghĩa với______.
A. optional /ˈɒpʃənl/ (adj): có thể lựa chọn, không bắt buộc
B. crucial /ˈkruːʃəl/ (adj): quan trọng
C. unnecessary /ʌnˈnɛsəsəri/ (adj): không cần thiết
D. significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/ (adj): quan trọng, đáng kể
Căn cứ vào thông tin: It is, therefore, imperative that governments, organizations, and individuals collaborate to protect and promote cultural heritage. (Vì vậy, việc các chính phủ, tổ chức và cá nhân hợp tác để bảo vệ và phát huy di sản văn hóa là điều hết sức quan trọng.)
=> imperative >< unnecessary
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 25 [699274]: The word they in paragraph 1 refers to ___________.
A, understanding
B, cultural heritage
C, individuals
D, nations
Từ “they” trong đoạn 1 đề cập đến _.
A. understanding: sự hiểu biết
B. cultural heritage: di sản văn hóa
C. individuals: các cá nhân
D. nations: các quốc gia
Căn cứ vào thông tin: When individuals engage with their cultural heritage, they gain a deeper understanding of who they are and where they come from. (Khi con người kết nối với di sản văn hóa của mình, họ có thể hiểu rõ hơn về bản thân và nguồn gốc của mình.)
=> they ~ individuals
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [699275]: The word contemporary in paragraph 2 could be best replaced by __________.
A, outmoded
B, synchronic
C, preceding
D, modern
Cụm từ “contemporary” trong đoạn 2 được thay thế tốt nhất bởi_____.
A. outmoded /aʊtˈməʊdɪd/ (adj): lỗi thời, không còn phổ biến hoặc phù hợp
B. synchronic /sɪnˈkrɒnɪk/ (adj): liên quan đến một thời điểm hoặc sự kiện cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định
C. preceding /prɪˈsiːdɪŋ/ (adj): đến trước, ở trước
D. modern /ˈmɒdərn/ (adj): hiện đại, mới mẻ
Căn cứ vào thông tin: For instance, traditional medicine, art, and craftsmanship from various cultures have provided valuable insights and innovations that continue to influence contemporary practices. (Chẳng hạn, y học cổ truyền, nghệ thuật và nghề thủ công từ các nền văn hóa khác nhau đã cung cấp những hiểu biết quý giá và những sáng kiến tiếp tục ảnh hưởng đến các phương pháp đương đại.)
=> contemporary ~ modern
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 27 [699276]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?
A, The preservation of cultural heritage is solely dependent on digital archives, virtual tours, and 3D reconstructions.
B, Using digital archives, virtual tours, and 3D reconstructions are among the various technological strategies to protect cultural heritage for the future.
C, Future generations will only be able to experience cultural heritage through digital archives, virtual tours, and 3D reconstructions.
D, Technology, including digital archives, virtual tours, and 3D reconstructions, is the primary means of preserving cultural heritage.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu gạch chân trong đoạn 3 một cách tốt nhất?
Xét câu gạch chân trong đoạn 4: Digital archives, 6 virtual tours, and 3D reconstructions are just a few ways technology can help safeguard cultural heritage for future generations. (Các lưu trữ số hóa, tour tham quan ảo và các mô phỏng 3D là những cách thức công nghệ có thể giúp bảo vệ di sản văn hóa cho các thế hệ tương lai.)
A. The preservation of cultural heritage is solely dependent on digital archives, virtual tours, and 3D reconstructions: Việc bảo tồn di sản văn hóa chỉ phụ thuộc vào các kho lưu trữ kỹ thuật số, các chuyến tham quan ảo và các tái tạo 3D.
=> Không sát nghĩa với câu gốc vì đó không phải là những phương thức duy nhất.
B. Using digital archives, virtual tours, and 3D reconstructions are among the various technological strategies to protect cultural heritage for the future: Việc sử dụng các kho lưu trữ kỹ thuật số, các chuyến tham quan ảo và các tái tạo 3D là một trong những chiến lược công nghệ để bảo vệ di sản văn hóa cho thế hệ tương lai.
=> Sát nghĩa với câu gốc vì “just few ways” ~ “among”; “protect” ~ “safeguard”.
C. Future generations will only be able to experience cultural heritage through digital archives, virtual tours, and 3D reconstructions: Các thế hệ tương lai sẽ chỉ có thể trải nghiệm di sản văn hóa thông qua các kho lưu trữ kỹ thuật số, các chuyến tham quan ảo và các tái tạo 3D.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
D. Technology, including digital archives, virtual tours, and 3D reconstructions, is the primary means of preserving cultural heritage: Công nghệ, bao gồm các kho lưu trữ kỹ thuật số, các chuyến tham quan ảo và các tái tạo 3D, là phương tiện chính để bảo tồn di sản văn hóa.
=> Không sát nghĩa với câu gốc vì câu gốc không nói đây là phương tiện chính.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 28 [699277]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Modernization and urbanization always help to preserve cultural heritage.
B, Legal frameworks and conservation projects are essential for protecting cultural heritage.
C, Cultural heritage only includes monuments and artifacts.
D, Technological advancements are irrelevant to cultural heritage preservation.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Hiện đại hóa và đô thị hóa luôn giúp bảo tồn di sản văn hóa.
B. Các khuôn khổ pháp lý và các dự án bảo tồn là yếu tố quan trọng để bảo vệ di sản văn hóa.
C. Di sản văn hóa chỉ bao gồm các công trình và hiện vật.
D. Các tiến bộ công nghệ không liên quan đến việc bảo tồn di sản văn hóa.
Căn cứ vào thông tin:
- In Modernization, urbanization, and conflict often pose threats to cultural sites and practices. (Sự hiện đại hóa, đô thị hóa và xung đột thường đe dọa các di tích và phong tục tập quán.)
=> Hiện đại hóa và đô thị hóa gây hại đến bảo tồn di sản
=> Đáp án A sai

- It is, therefore, imperative that governments, organizations, and individuals collaborate to protect and promote cultural heritage. This can be achieved through legal frameworks, conservation projects, and public awareness campaigns. (Vì vậy, việc các chính phủ, tổ chức và cá nhân hợp tác để bảo vệ và phát huy di sản văn hóa là điều hết sức quan trọng. Điều này có thể được thực hiện thông qua các khuôn khổ pháp lý, các dự án bảo tồn và chiến dịch nâng cao nhận thức cộng đồng.)
=> Đáp án B đúng
- Cultural heritage encompasses not only monuments and historical artifacts but also traditions, languages, and practices that define the identity of communities and nations. (Di sản văn hóa không chỉ bao gồm các công trình và hiện vật lịch sử mà còn là các truyền thống, ngôn ngữ và phong tục tập quán tạo nên bản sắc của các cộng đồng và quốc gia.)
=> Đáp án C sai
- In an era characterized by rapid globalization and technological advancements, the preservation of cultural heritage has become increasingly vital. (Trong một kỷ nguyên đặc trưng bởi toàn cầu hóa nhanh chóng và sự phát triển công nghệ, việc bảo tồn di sản văn hóa ngày càng trở nên quan trọng.)
=> Chính phát triển công nghệ góp phần khiến việc bảo tồn di sản văn hóa càng quan trọng
=> Đáp án D sai

Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 29 [699278]: In which paragraph does the writer mention a present causal relationship that resulted in threats to cultural heritage?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến mối quan hệ nhân quả hiện tại dẫn đến các mối đe dọa đối với di sản văn hóa?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 3: Modernization, urbanization, and conflict often pose threats to cultural sites and practices. (Sự hiện đại hóa, đô thị hóa và xung đột thường đe dọa các di tích và phong tục tập quán.)
=> Đoạn 3 tác giả chỉ ra rằng những yếu tố hiện tại như hiện đại hóa, đô thị hóa và xung đột đang gây ra những mối đe dọa đối với các di sản văn hóa.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 30 [699279]: In which paragraph does the writer suggest that the preservation of cultural heritage is essential not only for maintaining traditions but also for contributing to the global exchange of ideas and practices?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào tác giả gợi ý rằng việc bảo tồn di sản văn hóa là thiết yếu không chỉ để duy trì các truyền thống mà còn để đóng góp vào sự trao đổi ý tưởng và hành động toàn cầu?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: Moreover, cultural heritage contributes to the richness and diversity of human civilization. Each culture offers unique perspectives and solutions to common human challenges, enriching the global mosaic of human experience. (Hơn nữa, di sản văn hóa đóng góp vào sự phong phú và đa dạng của nền văn minh loài người. Mỗi nền văn hóa mang đến những góc nhìn và giải pháp độc đáo cho các thách thức chung của nhân loại, làm phong phú thêm bức tranh toàn cầu về kinh nghiệm nhân loại.)
=> Tác giả nói rằng mỗi nền văn hóa cung cấp những quan điểm và giải pháp độc đáo cho những thử thách chung của nhân loại, làm phong phú thêm sự đa dạng toàn cầu. Đây là lý do tại sao bảo tồn di sản văn hóa không chỉ quan trọng để giữ gìn các truyền thống mà còn có vai trò trong việc thúc đẩy sự trao đổi ý tưởng và hành động giữa các nền văn hóa.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
1. The media, in its various forms, has become an indispensable component of modern life, influencing virtually every aspect of contemporary society. [I] In particular, social media, news outlets, and streaming services shape public discourse, cultural norms, and even political landscapes. As an integral part of global communication, the media plays an undeniable role in both disseminating information and framing public perceptions. [II] However, the impact of media is far from straightforward, encompassing a range of positive and negative consequences that merit closer examination.
2. One of the most profound benefits of the media is its ability to democratize information. [III] The widespread availability of news via digital platforms has made it possible for individuals across the globe to access real-time updates, regardless of geographic boundaries. This instant flow of information fosters a more informed populace, as people are able to stay abreast of global events and participate in important debates. [IV] Moreover, social media has allowed for marginalized voices to gain visibility, challenging dominant narratives and promoting social justice movements. In this sense, the media acts as a conduit for social change, giving a voice to those previously silenced and creating an environment where collective action can flourish.
3. However, the media's influence is not without its darker side. The advent of sensationalist journalism, coupled with the rapid spread of misinformation, has led to a distortion of truth in public discourse. The sheer speed at which information circulates, particularly on social media, can make it difficult to discern fact from fabrication. This phenomenon, often termed as "fake news," has eroded public trust in traditional news outlets and created a fragmented media landscape. Consequently, misinformation not only misguides public opinion but also exacerbates societal divisions, with individuals increasingly cocooned in echo chambers that reinforce their pre-existing beliefs.
4. In conclusion, while the media undoubtedly has the power to inform, engage, and mobilize, its influence on modern society is fraught with challenges that must be addressed. To mitigate the detrimental effects of sensationalism and misinformation, it is essential that consumers adopt a more critical approach to media consumption, prioritizing media literacy and ethical standards. Furthermore, media producers must adhere to principles of accuracy and integrity, ensuring that their content serves the public good rather than perpetuating falsehoods. Ultimately, when harnessed responsibly, the media can be a powerful tool for societal progress and global unity.
Câu 31 [699280]: Where in this passage does the following sentence best fit?
The exponential rise of digital platforms and the omnipresence of smartphones has transformed the nature of global communication.
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào?
The exponential rise of digital platforms and the omnipresence of smartphones has transformed the nature of global communication.
Dịch nghĩa: Sự gia tăng mạnh mẽ của các nền tảng kỹ thuật số và sự hiện diện khắp nơi của điện thoại thông minh đã thay đổi bản chất của giao tiếp toàn cầu.

A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu này nhấn mạnh sự gia tăng mạnh mẽ của các nền tảng kỹ thuật số và sự hiện diện phổ biến của điện thoại thông minh. Điều này liên quan trực tiếp đến vị trí [I], nơi đề cập đến sự ảnh hưởng mạnh mẽ của phương tiện truyền thông, đặc biệt là các nền tảng kỹ thuật số và điện thoại thông minh, đối với việc hình thành dư luận, chuẩn mực văn hóa và thậm chí là bối cảnh chính trị.
Tạm dịch: The media, in its various forms, has become an indispensable component of modern life, influencing virtually every aspect of contemporary society. The exponential rise of digital platforms and the omnipresence of smartphones has transformed the nature of global communication. In particular, social media, news outlets, and streaming services shape public discourse, cultural norms, and even political landscapes. As an integral part of global communication, the media plays an undeniable role in both disseminating information and framing public perceptions. [II] However, the impact of media is far from straightforward, encompassing a range of positive and negative consequences that merit closer examination. (Truyền thông, với nhiều hình thức khác nhau, đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại, ảnh hưởng đến hầu hết mọi khía cạnh của xã hội ngày nay. Sự gia tăng mạnh mẽ của các nền tảng kỹ thuật số và sự hiện diện khắp nơi của điện thoại thông minh đã thay đổi bản chất của giao tiếp toàn cầu. Đặc biệt, các phương tiện truyền thông xã hội, các kênh tin tức và dịch vụ phát trực tuyến đã định hình thảo luận công cộng, các chuẩn mực văn hóa và thậm chí cả bối cảnh chính trị. Là một phần không thể thiếu trong giao tiếp toàn cầu, truyền thông đóng vai trò không thể phủ nhận trong việc truyền tải thông tin và định hình nhận thức công chúng. Tuy nhiên, tác động của truyền thông không phải lúc nào cũng đơn giản, mà bao gồm một loạt các hậu quả tích cực và tiêu cực cần được xem xét kỹ lưỡng.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 32 [699281]: The phrase regardless of in paragraph 2 could be best replaced by ___________.
A, by means of
B, irrespective of
C, as a result of
D, by virtue of
Cụm từ “regardless of” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi _______.
A. by means of: nhờ vào, thông qua
B. irrespective of: bất kể, không phân biệt
C. as a result of: do, vì
D. by virtue of: nhờ vào, vì lý do
Căn cứ vào thông tin: The widespread availability of news via digital platforms has made it possible for individuals across the globe to access real-time updates, regardless of geographic boundaries. (Việc tin tức có sẵn rộng rãi qua các nền tảng số đã giúp cho mọi người trên toàn cầu có thể sử dụng các cập nhật thời gian thực, bất kể ranh giới địa lý.)
Căn cứ vào ngữ cảnh, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 33 [699282]: The word its in paragraph 4 refers to __________.
A, the media
B, influence
C, the power
D, society
Từ “its” trong đoạn 4 đề cập đến__________.
A. the media: phương tiện truyền thông
B. influence: sự ảnh hưởng
C. the power: điện năng; quyền lực, sức mạnh
D. society: xã hội
Căn cứ vào thông tin: In conclusion, while the media undoubtedly has the power to inform, engage, and mobilize, its influence on modern society is fraught with challenges that must be addressed. (Tóm lại, mặc dù truyền thông chắc chắn có sức mạnh để thông tin, thu hút và huy động, nhưng ảnh hưởng của nó đối với xã hội hiện đại đầy rẫy những thách thức cần phải được giải quyết.)
=> its ~ the media
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 34 [699283]: According to paragraph 2, which of the following is NOT mentioned as a benefit of media?
A, The ability to challenge dominant narratives
B, The promotion of social justice movements
C, The instant access to global news
D, The spread of misinformation
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là một lợi ích của phương tiện truyền thông?
A. Khả năng thách thức các câu chuyện chủ đạo.
B. Thúc đẩy các phong trào công lý xã hội.
C. Truy cập tức thì vào tin tức toàn cầu.
D. Sự lan truyền thông tin sai lệch.
Căn cứ vào thông tin:
- The widespread availability of news via digital platforms has made it possible for individuals across the globe to access real-time updates, regardless of geographic boundaries. (Việc tin tức có sẵn rộng rãi qua các nền tảng số đã giúp cho mọi người trên toàn cầu có thể sử dụng các cập nhật thời gian thực, bất kể ranh giới địa lý.)
=> Đáp án C được đề cập
- Moreover, social media has allowed for marginalized voices to gain visibility, challenging dominant narratives and promoting social justice movements. In this sense, the media acts as a conduit for social change, giving a voice to those previously silenced and creating an environment where collective action can flourish. (Hơn nữa, truyền thông xã hội đã tạo điều kiện để những tiếng nói bị gạt ra ngoài lề có cơ hội được lắng nghe, thách thức những câu chuyện chủ đạo và thúc đẩy các phong trào công lý xã hội. Theo cách này, truyền thông hoạt động như một cầu nối cho sự thay đổi xã hội, mang lại tiếng nói cho những người trước đây bị im lặng và tạo ra một môi trường nơi hành động tập thể có thể phát triển.)
=> Đáp án A, B được đề cập
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 35 [699284]: Which of the following best summarises paragraph 3?
A, The media's influence is entirely positive, providing accurate information quickly.
B, Sensationalist journalism has improved public discourse by providing varied viewpoints.
C, The rapid spread of misinformation undermines public trust and creates polarized opinions.
D, Misinformation is the primary issue in media, overshadowing its role in disseminating valuable content.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Ảnh hưởng của phương tiện truyền thông hoàn toàn tích cực, cung cấp thông tin chính xác nhanh chóng.
B. Báo chí giật gân đã cải thiện cuộc trao đổi công cộng bằng cách cung cấp các quan điểm đa dạng.
C. Sự lan truyền nhanh chóng của thông tin sai lệch làm suy yếu lòng tin của công chúng và tạo ra những quan điểm phân cực.
D. Thông tin sai lệch là vấn đề chính trong phương tiện truyền thông, làm lu mờ vai trò của nó trong việc truyền tải nội dung có giá trị.
Căn cứ vào thông tin: The sheer speed at which information circulates, particularly on social media, can make it difficult to discern fact from fabrication. This phenomenon, often termed as 'fake news,' has eroded public trust in traditional news outlets and created a fragmented media landscape. Consequently, misinformation not only misguides public opinion but also exacerbates societal divisions, with individuals increasingly cocooned in echo chambers that reinforce their pre-existing beliefs. (Tốc độ mà thông tin lưu truyền, đặc biệt là trên các phương tiện truyền thông xã hội, khiến việc phân biệt giữa sự thật và sự giả mạo trở nên khó khăn. Hiện tượng này, thường được gọi là "tin giả", đã làm xói mòn lòng tin của công chúng đối với các kênh tin tức truyền thống và tạo ra một bức tranh truyền thông phân mảnh. Do đó, thông tin sai lệch không chỉ làm lệch lạc dư luận mà còn làm trầm trọng thêm các chia rẽ xã hội, khi mọi người ngày càng bị giam hãm trong các buồng vọng âm, nơi củng cố những niềm tin sẵn có của họ.)
=> Đoạn 3 giải thích rõ ràng sự lan truyền nhanh chóng của thông tin sai lệch đã làm suy yếu niềm tin của công chúng và tạo ra những quan điểm phân cực, vì mọi người thường chỉ sử dụng những thông tin phù hợp với niềm tin đã có của mình.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 36 [699285]: The word eroded in paragraph 3 is OPPOSITE in meaning to __________.
A, strengthened
B, damaged
C, obscured
D, fragmented
Từ “eroded" trong đoạn 3 trái nghĩa với _____.
A. strengthened /ˈstrɛŋθənd/ (adj); được củng cố, gia tăng sức mạnh
B. damaged /ˈdæmɪdʒd/ (adj): bị hư hại, thiệt hại
C. obscured /əbˈskjʊəd/ (adj): bị làm mờ, bị che khuất
D. fragmented /ˈfræɡmɛntɪd/ (adj): bị phân mảnh
Căn cứ vào thông tin: This phenomenon, often termed as "fake news," has eroded public trust in traditional news outlets and created a fragmented media landscape. (Hiện tượng này, thường được gọi là "tin giả", đã làm xói mòn lòng tin của công chúng đối với các kênh tin tức truyền thống và tạo ra một bức tranh truyền thông phân mảnh.)
=> eroded >< strengthened
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 37 [699286]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Misinformation on social media has significantly decreased over recent years.
B, The media has the capacity to foster social change and empower marginalized communities.
C, Mitigating the negative effects of media does not require media literacy and ethical standards.
D, The media’s influence is purely positive in promoting global awareness and democracy.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Những tiến bộ trong công nghệ hiện đại đã diễn ra độc lập với bất kỳ sự phát triển nào.
B. Phương tiện truyền thông có khả năng thúc đẩy sự thay đổi xã hội và trao quyền cho các cộng đồng bị gạt ra ngoài.
C. Việc giảm thiểu những tác động tiêu cực của phương tiện truyền thông không yêu cầu kỹ năng sử dụng truyền thông và các tiêu chuẩn đạo đức.
D. Ảnh hưởng của phương tiện truyền thông hoàn toàn tích cực trong việc nâng cao nhận thức toàn cầu và thúc đẩy nền dân chủ.
Căn cứ vào thông tin: Moreover, social media has allowed for marginalized voices to gain visibility, challenging dominant narratives and promoting social justice movements. In this sense, the media acts as a conduit for social change, giving a voice to those previously silenced and creating an environment where collective action can flourish. (Hơn nữa, truyền thông xã hội đã tạo điều kiện để những tiếng nói bị gạt ra ngoài lề có cơ hội được lắng nghe, thách thức những câu chuyện chủ đạo và thúc đẩy các phong trào công lý xã hội. Theo cách này, truyền thông hoạt động như một cầu nối cho sự thay đổi xã hội, mang lại tiếng nói cho những người trước đây bị im lặng và tạo ra một môi trường nơi hành động tập thể có thể phát triển.)
=> Tác giả nói rõ về khả năng của truyền thông trong việc thúc đẩy sự thay đổi xã hội và tạo cơ hội cho các cộng đồng bị gạt ra ngoài.
=> Đáp án B đúng.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 38 [699287]: Which of the following best paraphrases the sentence in paragraph 4?
A, Consumers should ignore sensationalism and misinformation to improve media consumption.
B, Media literacy and ethical standards are irrelevant in addressing the issues caused by sensationalism and misinformation.
C, Sensationalism and misinformation can be eliminated through consumer apathy towards media.
D, Consumers must become more discerning in their media consumption to avoid the negative impacts of sensationalism and misinformation.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu gạch chân trong đoạn 4 một cách tốt nhất?
Xét câu gạch chân trong đoạn 4: To mitigate the detrimental effects of sensationalism and misinformation, it is essential that consumers adopt a more critical approach to media consumption, prioritizing media literacy and ethical standards. (Để giảm thiểu những tác động tiêu cực của chủ nghĩa giật gân và thông tin sai lệch, điều quan trọng là công chúng cần áp dụng một phương pháp sử dụng phê phán hơn đối với việc sử dụng truyền thông, ưu tiên sự hiểu biết về truyền thông và các tiêu chuẩn đạo đức.)
A. Consumers should ignore sensationalism and misinformation to improve media consumption: Công chúng nên bỏ qua các thông tin giật gân và sai lệch để cải thiện việc sử dụng phương tiện truyền thông.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
B. Media literacy and ethical standards are irrelevant in addressing the issues caused by sensationalism and misinformation: Kỹ năng sử dụng truyền thông và các tiêu chuẩn đạo đức là không liên quan đến việc giải quyết các vấn đề do thông tin giật gân và sai lệch gây ra.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
C. Sensationalism and misinformation can be eliminated through consumer apathy towards media: Thông tin giật gân và sai lệch có thể bị loại bỏ thông qua sự thờ ơ của công chúng đối với truyền thông.
=> Không sát nghĩa với câu gốc.
D. Consumers must become more discerning in their media consumption to avoid the negative impacts of sensationalism and misinformation: Công chúng cần phải trở nên tinh tường hơn trong việc sử dụng phương tiện truyền thông để tránh những tác động tiêu cực của thông tin giật gân và sai lệch.
=> Đáp án D hợp lí vì “discerning”~ “adopt critical approach”.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 39 [699288]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Misinformation, if left unchecked, can contribute to societal polarization.
B, Media has become less influential in modern society due to the spread of fake news.
C, Without regulation, the media's positive impacts on society will outweigh its negative consequences.
D, Social media’s primary role is to serve as an entertainment platform rather than a source of information.
Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn?
A. Thông tin sai lệch, nếu không được kiểm soát, có thể góp phần vào sự phân cực trong xã hội.
B. Truyền thông đã trở nên ít ảnh hưởng hơn trong xã hội hiện đại do sự lan rộng của tin giả.
C. Nếu không có sự quản lý, tác động tích cực của truyền thông đối với xã hội sẽ vượt qua những hệ quả tiêu cực của nó.
D. Vai trò chính của mạng xã hội là phục vụ như một nền tảng giải trí hơn là một nguồn thông tin.
Căn cứ vào thông tin: The sheer speed at which information circulates, particularly on social media, can make it difficult to discern fact from fabrication. This phenomenon, often termed as 'fake news,' has eroded public trust in traditional news outlets and created a fragmented media landscape. Consequently, misinformation not only misguides public opinion but also exacerbates societal divisions, with individuals increasingly cocooned in echo chambers that reinforce their pre-existing beliefs. (Tốc độ mà thông tin lưu truyền, đặc biệt là trên các phương tiện truyền thông xã hội, khiến việc phân biệt giữa sự thật và sự giả mạo trở nên khó khăn. Hiện tượng này, thường được gọi là "tin giả", đã làm xói mòn lòng tin của công chúng đối với các kênh tin tức truyền thống và tạo ra một bức tranh truyền thông phân mảnh. Do đó, thông tin sai lệch không chỉ làm lệch lạc dư luận mà còn làm trầm trọng thêm các chia rẽ xã hội, khi mọi người ngày càng bị giam hãm trong các buồng vọng âm, nơi củng cố những niềm tin sẵn có của họ.)
=> Thông tin sai lệch nếu không được kiểm soát sẽ góp phần vào sự phân hóa xã hội, với các nhóm người sống trong "echo chambers" (phòng vang) và không chấp nhận những quan điểm khác biệt.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 40 [699289]: Which of the following best summarises the passage?
A, Despite its potential for global unity, the media's unchecked spread of misinformation and sensationalism poses serious challenges to public discourse.
B, The positive influence of media is overshadowed by the challenges posed by sensationalism, requiring a reevaluation of media engagement strategies.
C, The media is a double-edged sword that, while democratizing information, simultaneously fosters misinformation and societal division.
D, The media has a multifaceted impact on society, offering both benefits and challenges that require careful management and critical consumption.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn này?
A. Mặc dù có tiềm năng kết nối toàn cầu, nhưng việc truyền thông lan truyền thông tin sai lệch và chủ nghĩa giật gân không kiểm soát đã đặt ra những thách thức nghiêm trọng đối với thảo luận công cộng.
B. Ảnh hưởng tích cực của truyền thông bị che mờ bởi những thách thức do chủ nghĩa giật gân gây ra, đòi hỏi chúng ta phải xem xét lại cách tiếp cận với truyền thông.
C. Truyền thông như một con dao hai lưỡi, vừa giúp thông tin trở nên dân chủ hóa, nhưng đồng thời cũng nuôi dưỡng thông tin sai lệch và chia rẽ xã hội.
D. Truyền thông có ảnh hưởng đa chiều đối với xã hội, mang lại cả lợi ích và thách thức, đòi hỏi phải được kiểm soát cẩn thận và sử dụng một cách có chọn lọc.
Căn cứ vào thông tin:
- One of the most profound benefits of the media is its ability to democratize information. (Truyền thông có thể làm cho thông tin trở nên dễ tiếp cận, giúp mọi người được thông tin nhanh chóng và tham gia vào các cuộc tranh luận quan trọng.)
- However, the media's influence is not without its darker side. The advent of sensationalist journalism, coupled with the rapid spread of misinformation, has led to a distortion of truth in public discourse. (Tuy nhiên, ảnh hưởng của truyền thông không chỉ có mặt tích cực. Việc xuất hiện báo chí giật gân và sự lan truyền nhanh chóng của thông tin sai lệch đã dẫn đến sự bóp méo sự thật trong thảo luận công cộng.)
- To mitigate the detrimental effects of sensationalism and misinformation, it is essential that consumers adopt a more critical approach to media consumption... (Để giảm thiểu tác động xấu của chủ nghĩa giật gân và thông tin sai lệch, người tiêu dùng cần tiếp cận truyền thông một cách thận trọng hơn.)
=> Đoạn văn đã chỉ ra rằng truyền thông có cả tác động tích cực và tiêu cực. Mặt tích cực bao gồm việc cung cấp thông tin, khuyến khích thay đổi xã hội và mang lại cơ hội cho các cộng đồng bị gạt ra ngoài, trong khi mặt tiêu cực lại bao gồm sự lan rộng của thông tin sai lệch và chủ nghĩa giật gân.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D