Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6
Every Monday, you will receive a (4)______, with practical and realistic content so that you learn (5)____ healthily, lose weight and, most importantly, enjoy the process. Here we also give you simple, tasty recipes adapted to your needs, so you can enjoy each meal without stress. This app can monitor your progress, record your meals and physical activity, and discover how small changes can have a big impact on your health.
Losing weight isn't just about numbers on the scale. It's about recovering your health, your energy and your life. No (6)____calories or obsessing about the scale. Just real food, easy recipes and healthy habits. Download QNTCC and discover how to eat well, lose weight and laugh in the process.
*Ta có:
- tiring /ˈtaɪərɪŋ/ (adj): gây mệt mỏi, làm kiệt sức (tính chất của sự vật, sự việc)
- tired /taɪrd/ (adj): mệt mỏi, kiệt sức (trạng thái của con người)
- tirelessly /ˈtaɪərləsli/ (adv): một cách không mệt mỏi, không ngừng nghỉ
- tiredness /ˈtaɪərləsli/ (n): sự mệt mỏi, sự kiệt sức
Dựa vào vị trí chỗ trống, sau động từ to-be “are” cần có tính từ.
-> Vì chủ ngữ là “you” chỉ người nên chỗ trống phải là tính từ “tired”.
Tạm dịch: If you are (1)____ of tracking calorie intake, boring diets and not knowing where to start to improve your health, this is your app!. (Nếu bạn cảm thấy mệt mỏi vì phải theo dõi lượng calo, những chế độ ăn kiêng nhàm chán và không biết bắt đầu từ đâu để cải thiện sức khỏe của mình, thì đây chính là ứng dụng dành cho bạn!.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Ta có:
- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
Trong câu đã có động từ chính “offer” => động từ “base” phải ở dạng rút gọn MĐQH hoặc trong MĐQH.
- Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Vp2 => based
Tạm dịch: At QNTCC, we offer you a different approach (2)_____on a ketogenic and low carbohydrate diet, without complications and with a lot of humor. (Tại QNTCC, chúng tôi mang đến cho bạn một phương pháp tiếp cận khác biệt dựa trên chế độ ăn ketogenic và ít carbohydrate, không phức tạp và đầy sự hài hước.).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. on: trên bề mặt, hoặc tiếp xúc với một bề mặt; dùng với các ngày trong tuần hoặc ngày cụ thể
B. at: tại một địa điểm cụ thể hoặc thời điểm chính xác
C. under: dưới, bên dưới, ở vị trí thấp hơn
D. in: bên trong, ở trong; chỉ các khoảng thời gian dài như tháng, năm, mùa
=> Dùng “in” để diễn tả nội dung hay các mục được chứa bên trong một ứng dụng.
Tạm dịch: What will you find (3)____the app? (Bạn sẽ tìm thấy gì trong ứng dụng này?).
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Sau mạo từ “a” đi với danh từ/cụm danh từ. => vị trí chỗ trống cần danh từ/cụm danh từ
- one-hour /ˌwʌn ˈaʊər/ (adj): kéo dài một giờ
- video /ˈvɪdiəʊ/ (n): đoạn phim, video;
- class /klɑːs/ (n): lớp học, buổi học
=> Trong câu này, video đóng vai trò bổ nghĩa cho class, làm rõ rằng đây là một lớp học qua video, không phải lớp học truyền thống.
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ
=> Tính từ one-hour phải đứng trước cụm danh từ video class
=> Trật tự đúng: one-hour video class
Tạm dịch: Every Monday, you will receive a (4)______, with practical and realistic content so that you learn (5)____ healthily, lose weight and, most importantly, enjoy the process. (Mỗi thứ Hai, bạn sẽ nhận được một buổi học qua video kéo dài một giờ, với nội dung thực tế và hữu ích để bạn học cách ăn uống lành mạnh, giảm cân và, quan trọng nhất, tận hưởng quá trình này.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có cấu trúc: learn to do sth: học để biết làm gì
Tạm dịch: Every Monday, you will receive a (4)______, with practical and realistic content so that you learn (5)____ healthily, lose weight and, most importantly, enjoy the process. (Mỗi thứ Hai, bạn sẽ nhận được một buổi học qua video kéo dài một giờ, với nội dung thực tế và hữu ích để bạn học cách ăn uống lành mạnh, giảm cân và, quan trọng nhất, tận hưởng quá trình này.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
*Xét các đáp án:
A. computing – compute (v): tính toán bằng máy tính hoặc sử dụng thiết bị điện tử
B. counting – count (v): đếm, đếm số lượng cụ thể của một cái gì đó, như lượng calo tiêu thụ
C. calculating – calculate (v): tính toán, thường được dùng cho những phép tính phức tạp hoặc có quy trình cụ thể
D. making – make (v): làm, tạo ra
Tạm dịch: No (6)____calories or obsessing about the scale. Just real food, easy recipes and healthy habits. (Không cần đếm calo hay ám ảnh với cân nặng.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Data about school violence and bullying:
School violence is widespread, takes place in all countries and affects a significant (7)____ of children and adolescents. It is mostly perpetrated by peers but, in some cases, is perpetrated by teachers and other school (8)____. School violence includes physical, psychological and sexual violence. In all regions except Europe and North America, physical bullying is the most common and sexual bullying is the second most common type of bullying. In Europe and North America, psychological bullying is the most common type of bullying.
What adults can do to prevent bullying:
• Help kids understand bullying. Talk about what bullying is and how to (9)____ it safely. Tell kids bullying is unacceptable.
• Keep the lines of (10)____ open. Check in with kids often. Listen to them. Know their friends, ask about school, and understand their concerns.
• Encourage kids to do what they love. Special activities, interests, and hobbies can boost confidence, and help kids make friends. (11)____ their confidence and friendship, children can be protected from bullying behavior.
• By treating (12)____ with kindness and respect, adults show the kids in their lives that there is no place for bullying. Kids will learn from adults’ actions.
*Xét các đáp án:
A. level /ˈlevl/: mức độ, cấp độ, trình độ
B. amount /əˈmaʊnt/: số lượng (dùng với danh từ không đếm được)
C. number /ˈnʌmbər/: số, số lượng (dùng với danh từ đếm được)
D. quality /ˈkwɒləti/: chất lượng; tính chất, đặc điểm
Children là danh từ đếm được số nhiều => chọn “number”
Tạm dịch: School violence is widespread, takes place in all countries and affects a significant (7)____ of children and adolescents. (Bạo lực học đường diễn ra phổ biến, có mặt ở mọi quốc gia và ảnh hưởng đến một số lượng lớn trẻ em và thanh thiếu niên.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. staff /stɑːf/(n): nhân viên, đội ngũ nhân sự (nhóm người làm việc cho một tổ chức, công ty)
B. member /ˈmembə(r)/ (n): thành viên (một người thuộc về một nhóm, tổ chức)
C. employer /ɪmˈplɔɪə(r)/ (n): người sử dụng lao động, chủ (người hoặc công ty thuê người khác làm việc)
D. director /dəˈrektə(r)/ (n): giám đốc, người điều hành hoặc quản lý trong một tổ chức hoặc công ty
Tạm dịch: It is mostly perpetrated by peers but, in some cases, is perpetrated by teachers and other school (8)____. (Phần lớn hành vi này do bạn bè cùng trang lứa gây ra, nhưng trong một số trường hợp, nó được thực hiện bởi giáo viên và nhân viên nhà trường.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. come up with: nghĩ ra, đưa ra (một ý tưởng, giải pháp, kế hoạch, v.v.)
B. stand up to: chống lại, đối mặt với (thường là một người hoặc tình huống khó khăn)
C. put up with: chịu đựng, chấp nhận điều gì không thoải mái hoặc khó chịu
D. look up to: ngưỡng mộ, kính trọng ai đó
Tạm dịch: Talk about what bullying is and how to (9)____ it safely. (Nói về bắt nạt là gì và cách đứng lên chống lại nó một cách an toàn.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có cụm từ: line of communication: cách, phương thức giao tiếp
Tạm dịch: Keep the lines of (10)____ open. (Duy trì giao tiếp cởi mở.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Despite: Bất chấp
B. Thanks to: Nhờ vào
C. Apart from: Ngoại trừ
D. According to: Theo đó, dựa vào
Tạm dịch: Special activities, interests, and hobbies can boost confidence, help kids make friends. (11)____ their confidence and friendship, children can be protected from bullying behavior. (Các hoạt động đặc biệt, sở thích và thú vui có thể giúp tăng cường sự tự tin và giúp trẻ kết bạn. Nhờ sự tự tin và tình bạn này, trẻ em có thể được bảo vệ khỏi hành vi bắt nạt.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
B. other + N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác
C. the others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
D. another + N đếm được số ít: một cái khác/người khác.
Chỗ trống cần một từ chỉ mọi người xung quanh, những người mà người lớn đối xử với sự tôn trọng và lòng tốt, không chỉ một cá nhân cụ thể. => others
Tạm dịch: By treating (12)____ with kindness and respect, adults show the kids in their lives that there is no place for bullying. (Bằng cách đối xử tử tế và tôn trọng người khác, người lớn sẽ làm gương cho trẻ em thấy rằng không có chỗ cho hành vi bắt nạt.).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
a. Debbie: Hi, Penny. How are you doing? Have you just been to the gym?
b. Debbie: Yes, good. I'm planning on going to the gym later, but it's hard finding the time now I've got a child!
c. Penny: Hi, Debbie. I'm good, thanks. Yes, I've just finished a workout. How are you?
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Debbie: Hi, Penny. How are you doing? Have you just been to the gym? (Chào Penny, dạo này cậu thế nào? Cậu vừa mới đi tập gym à?)
c. Penny: Hi, Debbie. I'm good, thanks. Yes, I've just finished a workout. How are you? (Chào Debbie, tớ ổn, cảm ơn nhé. Vâng, tớ vừa mới tập xong. Cậu thì thế nào?)
b. Debbie: Yes, good. I'm planning on going to the gym later, but it's hard finding the time now I've got a child! (Tớ cũng ổn. Tớ định sẽ đi tập gym sau, nhưng giờ có con rồi, thật khó để tìm thời gian!)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a - c - b
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
a. JOHN: Well, I decided to make a dishwasher that uses carbon dioxide.
b. PROFESSOR: Sounds like a brilliant idea! Your system will totally do away with the need for strong detergents. So what happens once the dishes are clean?
c. PROFESSOR: In place of water and detergent? How will you manage that?
d. JOHN: Well, to allow them to dry, the liquid carbon dioxide and the waste materials all go to an area called the holding chamber. That’s where the liquid is depressurized and so it reverts to a gas. Then the oil and grease are separated out and sent to the waste system.
e. JOHN: The idea is to pressurize the carbon dioxide so that it becomes a liquid. The fluid is then released into the dishwasher where it cleans the dishes all by itself
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. JOHN: Well, I decided to make a dishwasher that uses carbon dioxide. (À, em quyết định chế tạo một chiếc máy rửa chén sử dụng khí carbon dioxide.)
c. PROFESSOR: In place of water and detergent? How will you manage that? (Thay thế nước và bột giặt à? Cậu sẽ làm thế nào với điều đó?)
e. JOHN: The idea is to pressurize the carbon dioxide so that it becomes a liquid. The fluid is then released into the dishwasher where it cleans the dishes all by itself. (Ý tưởng là tạo áp suất cho carbon dioxide để nó chuyển thành dạng lỏng. Sau đó, chất lỏng này sẽ được đưa vào máy rửa chén, nơi nó tự động làm sạch chén bát ạ.)
b. PROFESSOR: Sounds like a brilliant idea! Your system will totally do away with the need for strong detergents. So what happens once the dishes are clean? (Nghe có vẻ là một ý tưởng tuyệt vời đấy! Hệ thống của cậu sẽ hoàn toàn loại bỏ nhu cầu sử dụng các loại bột giặt mạnh. Vậy khi chén bát đã sạch thì chuyện gì sẽ xảy ra?)
d. JOHN: Well, to allow them to dry, the liquid carbon dioxide and the waste materials all go to an area called the holding chamber. That’s where the liquid is depressurized and so it reverts to a gas. Then the oil and grease are separated out and sent to the waste system. (À, để chúng có thể khô, carbon dioxide lỏng và các chất thải sẽ được chuyển đến một khu vực gọi là buồng chứa. Tại đây, chất lỏng sẽ được giảm áp và chuyển trở lại thành khí. Sau đó, dầu và mỡ sẽ được tách ra và đưa vào hệ thống xử lý chất thải.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-c-e-b-d
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Hey Jacob,
a. Don’t worry, it’s not dangerous because the school gives everyone lots of safety equipment to wear.
b. Sarah says it’s really exciting and worth the money.
c. I know you love extreme sports so I thought you might like to come with us.
d. Are you free next Saturday? A few of us are going surfing at Turtle Beach.
e. We will meet at the surf school on the beach. It costs 10 dollars to rent a surfboard.
Let me know if you can come by Tuesday. I want to call the school to book the surfboards the day after. I hope you can come!
See you soon,
Mark.
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi/Hey + tên người nhận. Ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,…
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Hey Jacob (Chào Jacob),
d. Are you free next Saturday? A few of us are going surfing at Turtle Beach. (Cậu có rảnh vào thứ Bảy tới không? Một vài người chúng tớ sẽ đi lướt sóng ở Bãi Biển Turtle.)
c. I know you love extreme sports so I thought you might like to come with us. (Biết là cậu rất thích các môn thể thao mạo hiểm nên tớ nghĩ cậu có thể muốn đi cùng chúng tớ.)
e. We will meet at the surf school on the beach. It costs 10 dollars to rent a surfboard. (Chúng ta sẽ gặp nhau ở trường dạy lướt sóng trên bãi biển. Giá thuê ván lướt sóng là 10 đô la.)
b. Sarah says it’s really exciting and worth the money. (Sarah bảo rằng nó rất thú vị và đáng giá đồng tiền.)
a. Don’t worry, it’s not dangerous because the school gives everyone lots of safety equipment to wear. (Đừng lo, nó không nguy hiểm đâu vì trường dạy lướt sóng cung cấp đầy đủ thiết bị bảo vệ cho mọi người.)
See you soon (Hẹn gặp lại sớm),
Mark.
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-c-e-b-a
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
a. Free radicals are unstable chemicals that form naturally in the body and are linked to problems such as heart disease and cancer.
b. Pickles can boost your intake of antioxidants.
c. Eating fermented foods may help with everything from insulin resistance to inflammation.
d. The natural antioxidants found in all fruits and vegetables help fight free radicals.
e. Sauerkraut, one of the most popular fermented foods worldwide, has been shown to have anticancer benefits, while eating yogurt regularly may reduce the risk of obesity.
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Eating fermented foods may help with everything from insulin resistance to inflammation. (Việc ăn thực phẩm lên men có thể giúp cải thiện mọi thứ từ kháng insulin đến viêm nhiễm.)
e. Sauerkraut, one of the most popular fermented foods worldwide, has been shown to have anticancer. (Sauerkraut, một trong những thực phẩm lên men phổ biến nhất trên thế giới, đã được chứng minh là có tác dụng chống ung thư.)
b. Pickles can boost your intake of antioxidants. (Dưa chua có thể tăng cường hấp thụ chất chống oxy hóa.)
d. The natural antioxidants found in all fruits and vegetables help fight free radicals. (Các chất chống oxy hóa tự nhiên có trong tất cả các loại trái cây và rau củ giúp chiến đấu với các gốc tự do.)
a. Free radicals are unstable chemicals that form naturally in the body and are linked to problems such as heart disease and cancer. (Các gốc tự do là những hóa chất không ổn định, hình thành tự nhiên trong cơ thể và liên quan đến các vấn đề như bệnh tim mạch và ung thư.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c - e – b – d – a
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
a. It has been estimated that an additional one-fourth of the Earth's land surface is threatened by this process.
b. The expansion of desert-like conditions into areas where they did not previously exist is called desertification.
c. Desertification is accomplished primarily through the loss of stabilizing natural vegetation and the subsequent accelerated erosion of the soil by wind and water.
d. The deserts, which already occupy approximately a fourth of the Earth's land surface, have in recent decades been increasing at an alarming pace.
e. In some cases the loose soil is blown completely away, leaving a stony surface; in other cases, the finer particles may be removed, while the sand-sized particles are accumulated to form mobile hills or ridges of sand.
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. The deserts, which already occupy approximately a fourth of the Earth's land surface, have in recent decades been increasing at an alarming pace. (Các sa mạc, hiện đang chiếm khoảng một phần tư bề mặt đất liền của Trái Đất, trong những thập kỷ gần đây đã gia tăng với tốc độ đáng báo động.)
b. The expansion of desert-like conditions into areas where they did not previously exist is called desertification. (Sự mở rộng của các điều kiện giống như sa mạc vào những khu vực trước đây không có chúng được gọi là sa mạc hóa.)
a. It has been estimated that an additional one-fourth of the Earth's land surface is threatened by this process. (Người ta ước tính rằng một phần tư bề mặt đất liền của Trái Đất nữa đang bị đe dọa bởi quá trình này.)
c. Desertification is accomplished primarily through the loss of stabilizing natural vegetation and the subsequent accelerated erosion of the soil by wind and water. (Sa mạc hóa chủ yếu diễn ra thông qua việc mất đi thảm thực vật tự nhiên ổn định và sự xói mòn đất nhanh chóng bởi gió và nước.)
e. In some cases the loose soil is blown completely away, leaving a stony surface; in other cases, the finer particles may be removed, while the sand-sized particles are accumulated to form mobile hills or ridges of sand. (Trong một số trường hợp, đất lỏng có thể bị cuốn đi hoàn toàn, để lại bề mặt đá; trong các trường hợp khác, các hạt mịn có thể bị loại bỏ, trong khi các hạt có kích thước như cát lại tích tụ lại tạo thành những đụn cát hoặc dãy cát di động.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-b-a-c-e
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
The band also has a fan base of unprecedented reach and engagement. The commitment of BTS fans, known as ARMYs, (18)______. They translate BTS’s interviews, songs and social-media posts into countless languages and organize to boost the band’s streaming numbers. Their devotion to textual analysis of social and other media is astonishing.
So it came as a shock when BTS released a video (19)______. Gathered around a table laden with food and wine, (20)______. The band said they would take a break and pursue individual careers.
The effect was instant. The share price of the band’s production company slumped by over a quarter and has yet to recover, despite reassurances that the break is temporary. (21) _____. Their faces and clothes are as flawless as those of other idols, but a confessional streak has long been part of their shtick. They admit to frailties and insecurities—but also emphasize self-belief. (22)____. In South Korea, it appealed to youngsters coping with the pressures of a hyper-competitive education system, dwindling job prospects and rigid social expectations. Abroad, BTS won hearts and minds by supporting causes such as Black Lives Matter and appearing at the UN to call for children to be better protected from violence.
*Xét các đáp án:
- Đáp án B đúng vì trong câu chỉ mới có động từ “known” ở dạng rút gọn MĐQH, chưa có động từ chính nên ta cần một động từ chính để đảm bảo chuẩn cấu trúc S + V trong câu. Từ đó, ta loại A, C, D.
Tạm dịch: The commitment of BTS fans, known as ARMYs, (18)______. (Sự cam kết của người hâm mộ BTS, được gọi là ARMYs, không chỉ dừng lại ở việc thú nhận yêu thích các thành viên.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Ta có:
- Trong câu đã có động từ chính “released” nên động từ khác phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. => Loại B, D.
- Ta cần một mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho “a video”
Xét các đáp án còn lại:
A. in which they announced that they would stop performing together: trong đó họ thông báo rằng họ sẽ ngừng biểu diễn cùng nhau.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
C. whose they revealed that they would no longer be a team: người mà họ tiết lộ rằng sẽ không còn là một đội nữa.
=> Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ chỉ người. Nên không dùng whose thay cho danh từ chỉ vật “video”.
-> Loại D
Tạm dịch: So it came as a shock when BTS released a video (19)______ . (Vì vậy, việc BTS phát hành một video trong đó thông báo rằng họ sẽ ngừng biểu diễn cùng nhau đã gây sốc.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Kiến thức về mệnh đề quá khứ phân từ:
Cấu trúc: Dạng Vp2 …, S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả lý do cho một hành động chính. Cấu trúc này chỉ được sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu bị động bằng cách lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề trạng ngữ và bỏ trợ động, chuyển đổi động từ thành Vp2. => Chủ ngữ cho “gathered” chỉ có B hoặc D.
*Xét các đáp án:
B. Khán giả của họ đã cảm thông với khối lượng công việc căng thẳng mà nhóm đã phải chịu đựng.
=> Không phù hợp với bối cảnh một cuộc tụ họp xã hội, thư giãn giữa các thành viên trong nhóm.
D. Các thành viên trong nhóm lần lượt cảm thấy tiếc nuối về công việc căng thẳng và nhu cầu không ngừng về âm nhạc mới.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
Tạm dịch: Gathered around a table laden with food and wine, (20)______. (Quây quần quanh một bàn ăn đầy thức ăn và rượu, các thành viên trong nhóm lần lượt bày tỏ sự tiếc nuối về công việc căng thẳng và yêu cầu không ngừng nghỉ đối với việc sáng tác nhạc mới.)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
*Xét các đáp án:
A. Hình ảnh độc đáo của BTS trong K-pop biến mất cùng với sự tan rã của nhóm, khiến người hâm mộ cảm thấy mất mát.
=> Phù hợp với ngữ cảnh.
B. Khi hình ảnh độc đáo của BTS mất đi, người hâm mộ của họ sẽ không còn bận tâm.
=> Câu này ngụ ý rằng người hâm mộ sẽ không quan tâm đến việc mất đi hình ảnh độc đáo của BTS. Điều này không phù hợp với ngữ cảnh vì trước đó có nói đến sự hụt hẫng của người hâm mộ.
C. Với hình ảnh đặc biệt nhất trong K-pop, ARMYs cảm thấy tan vỡ trước tin tức này.
=> Dạng V_ing…, S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Cấu trúc này chỉ được sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ. Mà trong câu này, chủ ngữ của “have the mose special image in K-pop” không phải là “ARMYs”. Do đó ta loại C.
D. ARMYs cảm thấy mất mát để mà BTS có hình ảnh khác biệt so với các nhóm K-pop khác.
=> “in order that" chỉ mục đích không phù hợp trong ngữ cảnh.
Tạm dịch: The share price of the band’s production company slumped by over a quarter and has yet to recover, despite reassurances that the break is temporary. (21) _____ . Their faces and clothes are as flawless as those of other idols, but a confessional streak has long been part of their shtick. (Giá cổ phiếu của công ty sản xuất của BTS giảm hơn một phần tư và đến nay vẫn chưa phục hồi, mặc dù đã có lời trấn an rằng đây chỉ là tạm ngưng hoạt động. Hình ảnh K-pop đặc trưng của BTS cũng sẽ phai nhạt đi khi nhóm tạm ngừng hoạt động, để lại các fan hâm mộ hụt hẫng.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: A
*Xét các đáp án:
A. Việc tan rã của BTS khiến người hâm mộ phải vật lộn để tìm kiếm chính mình.
=> Không phù hợp về ngữ cảnh.
B. BTS đã tạo ra một mối liên kết đặc biệt nhưng đầy thử thách với người hâm mộ của mình.
=> Không liên kết trực tiếp với phần trước nói về việc BTS thừa nhận sự yếu đuối nhưng vẫn khuyến khích sự tự tin. Hơn nữa, phần tiếp theo nói về sự hấp dẫn của BTS đối với giới trẻ Hàn Quốc trong bối cảnh cụ thể, không phải chỉ là mối quan hệ "thử thách".
C. Sự kết hợp này đã củng cố mối liên kết với những người hâm mộ trẻ đang vật lộn để hình thành bản sắc của mình.
=> Phù hợp với ngữ cảnh
D. Gặp khó khăn trong việc định nghĩa bản thân, mối liên kết với người hâm mộ trẻ đã được củng cố.
=> Dạng V_ing…, S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Cấu trúc này chỉ được sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ. Mà trong câu này, chủ ngữ của “have difficulty in defining themselves” không thể là “the bond”. Do đó ta loại D.
Tạm dịch: They admit to frailties and insecurities—but also emphasize self-belief. (22)____ . In South Korea, it appealed to youngsters coping with the pressures of a hyper-competitive education system, dwindling job prospects and rigid social expectations. (Họ thừa nhận những điểm yếu và sự bất an của mình, nhưng cũng luôn nhấn mạnh sự tự tin vào bản thân. Sự kết hợp này đã giúp BTS tạo được mối liên kết vững chắc với những fan trẻ tuổi đang tìm kiếm chính mình. Tại Hàn Quốc, BTS đã trở thành nguồn động viên cho giới trẻ đối diện với áp lực từ hệ thống giáo dục cạnh tranh khốc liệt, cơ hội việc làm ngày càng ít và các kỳ vọng xã hội nghiêm ngặt.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
This tsunami of technological innovation will continue to profoundly change how we live and work, and how our societies operate. In what is now called the Fourth Industrial Revolution, technologies that are coming of age - including robotics, nanotechnology, virtual reality, 3D printing, the Internet of Things, artificial intelligence and advanced biology - will converge. And as these technologies continue to be developed and widely adopted, they will bring about radical shifts in all disciplines, industries and economies, and in the way that we produce, distribute, consume and dispose of goods and services.
These developments have provoked anxious questions about what role humans will play in a technology-driven world. A 2013 University of Oxford study estimates that almost half of all jobs in the United States could be lost to automation over the next two decades. On the other hand, economists such as Boston University's James Bessen argue that automation often goes hand in hand with the creation of new jobs. So which is it - new jobs or massive structural unemployment?
At this point, we can be certain that the Fourth Industrial Revolution will have a disruptive impact on employment, but no one can yet predict the scale of change. So, before we swallow all the bad news, we should look at history, which suggests that technological change more often affects the nature of work, rather than the opportunity to participate in the work itself.
Xét câu được gạch chân: Disruptive technologies are now dictating our future, as new innovations increasingly blur the lines between physical, digital and biological realms. (Các công nghệ đột phá hiện nay đang quyết định tương lai của chúng ta, khi các sáng kiến mới ngày càng làm mờ ranh giới giữa các lĩnh vực vật lý, kỹ thuật số và sinh học.)
A. Breakthrough innovations are defining the boundaries between the physical, digital and biological realms, which is a significant challenge for our future.: Những đổi mới đột phá đang xác định ranh giới giữa các lĩnh vực vật lý, kỹ thuật số và sinh học, điều này tạo ra một thách thức lớn đối với tương lai của chúng ta.
=> Đáp án A không sát nghĩa với câu gốc.
B. . Our future will be held back by traditional technologies unless the lines between physical, digital and biological domains become distinct.: Tương lai của chúng ta sẽ bị kìm hãm bởi công nghệ truyền thống trừ khi ranh giới giữa các lĩnh vực vật lý, kỹ thuật số và sinh học trở nên rõ ràng.
=> Đáp án B không sát nghĩa với câu gốc.
C. Cutting-edge technologies are currently shaping our future by increasingly merging physical, digital and biological fields.: Các công nghệ tiên tiến hiện nay đang hình thành tương lai của chúng ta bằng cách ngày càng kết hợp các lĩnh vực vật lý, kỹ thuật số và sinh học.
=> Đáp án C sát nghĩa với câu gốc vì “cutting-edge technologies” ~ “disruptive technologies”; “shaping” ~ “dictating”; “increasingly merging” ~ “blur the lines”
D. We must struggle to integrate physical, digital and biological knowledge so that our future won’t be dominated by new technologies.: Chúng ta phải vật lộn để tích hợp kiến thức về vật lý, kỹ thuật số và sinh học sao cho tương lai của chúng ta không bị chi phối bởi công nghệ mới.
=> Đáp án D không sát nghĩa với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. deliver /dɪˈlɪvər/ (v): giao hàng, chuyển giao, thực hiện, cung cấp.
B. emphasize /ˈɛmfəsaɪz/ (v): nhấn mạnh, làm nổi bật.
C. demonstrate /ˈdɛməntreɪt/ (v): chứng minh, thể hiện, giải thích.
D. separate /ˈsɛprət/ (v): tách rời, phân chia
Căn cứ vào thông tin: In what is now called the Fourth Industrial Revolution, technologies that are coming of age - including robotics, nanotechnology, virtual reality, 3D printing, the Internet of Things, artificial intelligence and advanced biology - will converge. (Trong cái gọi là Cuộc Cách Mạng Công Nghiệp Lần Thứ Tư, các công nghệ đang trưởng thành - bao gồm robot, công nghệ nano, thực tế ảo, in 3D, Internet vạn vật, trí tuệ nhân tạo và sinh học tiên tiến - sẽ hội tụ lại.)
=> converge >< seperate
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. societies: xã hội
B. shifts: sự chuyển dịch
C. technologies: công nghệ
D. materials: nguyên vật liệu
Căn cứ vào thông tin: And as these technologies continue to be developed and widely adopted, they will bring about radical shifts in all disciplines, industries and economies, and in the way that we produce, distribute, consume and dispose of goods and services. (Và khi những công nghệ này tiếp tục được phát triển và áp dụng rộng rãi, chúng sẽ mang lại những thay đổi căn bản trong tất cả các lĩnh vực, ngành công nghiệp và nền kinh tế, cũng như cách thức chúng ta sản xuất, phân phối, tiêu thụ và xử lý hàng hóa và dịch vụ.)
=> they ~ technologies
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. contradicts /ˌkɒntrəˈdɪkt/ (v): mâu thuẫn, trái ngược, phủ nhận.
B. accompanies /əˈkʌmpəni/ (v): đi cùng, kèm theo, hộ tống.
C. appreciates /əˈpriːʃieɪt/ (v): đánh giá cao, trân trọng, cảm kích.
D. advocates /ˈædvəkeɪt/ (v): ủng hộ, biện hộ
Căn cứ vào thông tin: On the other hand, economists such as Boston University's James Bessen argue that automation often goes hand in hand with the creation of new jobs. (Mặt khác, các nhà kinh tế học như James Bessen của Đại học Boston lập luận rằng tự động hóa thường đi đôi với việc tạo ra công việc mới. Vậy thì cuối cùng sẽ là gì – công việc mới hay thất nghiệp cấu trúc quy mô lớn?)
=> goes hand in hand ~ accompanies
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Công nghệ bán dẫn.
B. Công nghệ nano.
C. Thực tế ảo.
D. In 3D.
Căn cứ vào thông tin:
In what is now called the Fourth Industrial Revolution, technologies that are coming of age - including robotics, nanotechnology, virtual reality, 3D printing, the Internet of Things, artificial intelligence and advanced biology - will converge. (Trong cái gọi là Cuộc Cách Mạng Công Nghiệp Lần Thứ Tư, các công nghệ đang phát triển - bao gồm robot, công nghệ nano, thực tế ảo, in 3D, Internet vạn vật, trí tuệ nhân tạo và sinh học tiên tiến - sẽ hội tụ lại.)
=> Không đề cập đến công nghệ bán dẫn.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Công nghệ nano và thực tế ảo lần đầu tiên được phát triển trong Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, nhưng cho đến nay, tác động của chúng dường như vẫn chưa đáng kể.
B. Ảnh hưởng của các sáng tạo từ Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba vẫn vô cùng mạnh mẽ và tiếp tục chi phối hầu hết các ngành công nghiệp và nền kinh tế.
C. Sự thay đổi công nghệ tạo ra nhiều cơ hội việc làm khác nhau mà không làm thay đổi đặc điểm tự nhiên của công việc.
D. Dự đoán rằng tự động hóa sẽ bị cho là nguyên nhân dẫn đến sự biến mất của gần 50% tổng số công việc ở Mỹ trong vòng 20 năm tới.
Căn cứ vào thông tin:
- In what is now called the Fourth Industrial Revolution, technologies that are coming of age - including robotics, nanotechnology, virtual reality, 3D printing, the Internet of Things, artificial intelligence and advanced biology - will converge. And as these technologies continue to be developed and widely adopted. And as these technologies continue to be developed and widely adopted, they will bring about radical shifts in all disciplines, industries and economies, and in the way that we produce, distribute, consume and dispose of goods and services. (Trong cái gọi là Cuộc Cách Mạng Công Nghiệp Lần Thứ Tư, các công nghệ đang phát triển - bao gồm robot, công nghệ nano, thực tế ảo, in 3D, Internet vạn vật, trí tuệ nhân tạo và sinh học tiên tiến - sẽ hội tụ lại. Và khi những công nghệ này tiếp tục được phát triển và áp dụng rộng rãi, chúng sẽ mang lại những thay đổi căn bản trong tất cả các lĩnh vực, ngành công nghiệp và nền kinh tế, cũng như cách thức chúng ta sản xuất, phân phối, tiêu thụ và xử lý hàng hóa và dịch vụ.)
=> Không có thông tin nào cho thấy tác động của chúng "cho đến nay vẫn chưa đáng kể”; không đề cập gì đến Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba
=> Đáp án A sai, B sai
- So, before we swallow all the bad news, we should look at history, which suggests that technological change more often affects the nature of work, rather than the opportunity to participate in the work itself. (Vì vậy, trước khi chấp nhận tất cả những tin xấu, chúng ta nên nhìn lại lịch sử, cho thấy rằng thay đổi công nghệ thường ảnh hưởng đến bản chất của công việc, chứ không phải cơ hội tham gia vào công việc đó.)
=> "thay đổi công nghệ thường ảnh hưởng đến bản chất công việc, hơn là cơ hội tham gia công việc". Như vậy, công nghệ không làm thay đổi đặc điểm tự nhiên của công việc là sai.
=> Đáp án C sai.
- A 2013 University of Oxford study estimates that almost half of all jobs in the United States could be lost to automation over the next two decades. (Một nghiên cứu của Đại học Oxford vào năm 2013 ước tính rằng gần một nửa số công việc ở Mỹ có thể bị mất do tự động hóa trong hai thập kỷ tới.)
=> Đáp án D đúng
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: This tsunami of technological innovation will continue to profoundly change how we live and work, and how our societies operate. (Cơn sóng thần của sự đổi mới công nghệ này sẽ tiếp tục thay đổi sâu sắc cách chúng ta sống, làm việc và cách xã hội vận hành.)
=> Đoạn 2 tác giả mô tả sự phát triển của công nghệ trong tương lai và cách chúng thay đổi cách sống và làm việc của chúng ta. Tác giả đề cập đến mối quan hệ tương lai với việc sử dụng công nghệ và sự tương tác giữa các khía cạnh vật lý, kỹ thuật số và sinh học, tạo ra một sự kết hợp mà gọi là "casual relationship" giữa con người và công nghệ.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 3: These developments have provoked anxious questions about what role humans will play in a technology driven world. A 2013 University of Oxford study estimates that almost half of all jobs in the United States could be lost to automation over the next two decades. (Những phát triển này đã dấy lên những câu hỏi lo lắng về vai trò của con người trong một thế giới được điều khiển bởi công nghệ. Một nghiên cứu của Đại học Oxford vào năm 2013 ước tính rằng gần một nửa số công việc ở Mỹ có thể bị mất do tự động hóa trong hai thập kỷ tới.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
Human beings possess prodigious intellectual faculties. They have split atoms, explored the solar system, and probed the first instants of the universe. [I]. The task they now face is incomparably more difficult: how to utilize the planet's finite resources to serve a projected population of 10 billion individuals. [II]. Our ancestors were never confronted with this problem. The Romans poured their wastewater into the Mediterranean Sea, but there were few Romans. [III]. The onus is on our generation and on those who follow to face and resolve this awesome challenge or else disappear. Nature makes no concessions. No species is sacred. [IV]
The marvelous achievements of modern technology have grown in the context of biological evolution. Living creatures have developed behavioral patterns to survive in a hostile environment. The advent of the human species has raised these techniques to a formidable and problematic degree of complexity and efficiency. The various crises faced by humans through the recent decades call into question the very viability of this complexity and raise a fundamental issue: Is complexity not doomed to destroy itself upon reaching a certain level which may, in fact, be the level it has reached today!
The significance of the possible failure of our complexity bears implications of cosmic dimensions. If life exists on other planets and living creatures have evolved and adapted, it is highly likely that intelligence and technology have developed as on Earth. Under these circumstances, crises analogous to ours have or will occur. A galactic voyage would reveal one of two distinct realities living green planets harboring beings that have resolved the crises, or dead planets covered with toxic or radioactive debris where they have not. It is from this perspective that the evolution of life on Earth takes on a truly cosmic significance.
A. Sự phức tạp tạo ra hiệu quả
B. Tự nhiên tạo ra sự phức tạp
C. Sự phức tạp tạo ra sự phức tạp
D. Hiệu quả đe dọa tương lai của sự phức tạp.
Căn cứ vào thông tin: The essence of this drama can be described in three phases: nature generates complexity, complexity generates efficiency, and efficiency threatens the future of complexity. (Bản chất của bi kịch này có thể được mô tả qua ba giai đoạn: tự nhiên tạo ra sự phức tạp, sự phức tạp tạo ra hiệu quả, và hiệu quả đe dọa tương lai của sự phức tạp.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. human beings: con người
B. intellectual faculties: năng lực trí tuệ
C. contemporary crises: khủng hoảng đương thời
D. three phases: ba giai đoạn
Căn cứ vào thông tin: Human beings possess prodigious intellectual faculties. They have split atoms, explored the solar system, and probed the first instants of the universe. (Con người sở hữu khả năng trí tuệ phi thường. Họ đã tách nguyên tử, khám phá hệ mặt trời, và tìm hiểu những khoảnh khắc đầu tiên của vũ trụ.)
=> they ~ human beings
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Those who fail to establish a harmonious relationship with the biosphere are destined to die out rapidly.
Those who fail to establish a harmonious relationship with the biosphere are destined to die out rapidly.
Dịch nghĩa: Những ai không thiết lập được mối quan hệ hài hòa với tầng sinh quyển được định trước sẽ sớm bị diệt vong.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu này nhấn mạnh rằng những loài sinh vật không thể sống hòa hợp với môi trường sinh thái sẽ bị diệt vong nhanh chóng. Câu này phản ánh sự nghiêm trọng và cấp bách của vấn đề, đồng thời nhấn mạnh sự không khoan nhượng của tự nhiên. Điều này liên quan trực tiếp đến vị trí [IV], nơi đề cập đến trách nhiệm của thế hệ hiện tại và các thế hệ tiếp theo trong việc đối mặt và giải quyết những thách thức to lớn của nhân loại, nếu không, con người có thể sẽ "biến mất."
Tạm dịch: Human beings possess prodigious intellectual faculties. They have split atoms, explored the solar system, and probed the first instants of the universe. [I]. The task they now face is incomparably more difficult: how to utilize the planet's finite resources to serve a projected population of 10 billion individuals. [II]. Our ancestors were never confronted with this problem. The Romans poured their wastewater into the Mediterranean Sea, but there were few Romans. [III]. The onus is on our generation and on those that follow to face and resolve this awesome challenge or else disappear. Nature makes no concessions. No species is sacred. Those who fail to establish a harmonious relationship with the biosphere are destined to die out rapidly. (Con người sở hữu khả năng trí tuệ phi thường. Họ đã tách nguyên tử, khám phá hệ mặt trời, và tìm hiểu những khoảnh khắc đầu tiên của vũ trụ. [I]. Nhiệm vụ mà họ đối mặt hiện nay khó khăn gấp bội: làm thế nào để sử dụng tài nguyên hữu hạn của hành tinh để phục vụ một dân số dự kiến lên tới 10 tỷ người. [II]. Tổ tiên của chúng ta chưa bao giờ phải đối mặt với vấn đề này. Người La Mã xả nước thải ra biển Địa Trung Hải, nhưng thời đó có rất ít người La Mã. [III]. Trách nhiệm đặt lên thế hệ của chúng ta và những thế hệ tiếp theo là đối diện và giải quyết thách thức to lớn này, nếu không sẽ bị diệt vong. Tự nhiên không nhân nhượng. Không có loài nào là thiêng liêng. Những ai không thiết lập được mối quan hệ hài hòa với tầng sinh quyển được định trước sẽ sớm bị diệt vong.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Mặc dù thành tựu trí tuệ của con người rất lớn, nhưng thách thức hiện tại về việc quản lý bền vững các tài nguyên có hạn cho một dân số ngày càng tăng là vô cùng quan trọng và chưa từng có, đòi hỏi hành động ngay lập tức.
B. Giải quyết vấn đề chưa từng có về việc lãng phí tài nguyên Trái Đất cho một dân số ngày càng tăng là trách nhiệm của các thế hệ tương lai.
C. Sự thiếu hụt tài nguyên mà chúng ta đang đối mặt ngày nay hoàn toàn là lỗi của các thế hệ trước, đặc biệt là các nền văn minh như người La Mã.
D. Con người sở hữu trí thông minh phi thường, liên tục phát hiện ra những điều mà các thế hệ trước đây cho là không thể.
Căn cứ vào thông tin: Human beings possess prodigious intellectual faculties. They have split atoms, explored the solar system, and probed the first instants of the universe. [I]. The task they now face is incomparably more difficult: how to utilize the planet's finite resources to serve a projected population of 10 billion individuals. [II]. Our ancestors were never confronted with this problem. The Romans poured their wastewater into the Mediterranean Sea, but there were few Romans. [III]. The onus is on our generation and on those that follow to face and resolve this awesome challenge or else disappear. Nature makes no concessions. No species is sacred.[IV] (Con người sở hữu khả năng trí tuệ phi thường. Họ đã tách nguyên tử, khám phá hệ mặt trời, và tìm hiểu những khoảnh khắc đầu tiên của vũ trụ. [I]. Nhiệm vụ mà họ đối mặt hiện nay khó khăn gấp bội: làm thế nào để sử dụng tài nguyên hữu hạn của hành tinh để phục vụ một dân số dự kiến lên tới 10 tỷ người. [II]. Tổ tiên của chúng ta chưa bao giờ phải đối mặt với vấn đề này. Người La Mã xả nước thải ra biển Địa Trung Hải, nhưng thời đó có rất ít người La Mã. [III]. Trách nhiệm đặt lên thế hệ của chúng ta và những thế hệ tiếp theo là đối diện và giải quyết thách thức to lớn này, nếu không sẽ bị diệt vong. Tự nhiên không nhân nhượng. Không có loài nào là thiêng liêng.[IV])
=> Đoạn 2 tác giả nhấn mạnh rằng mặc dù con người đã đạt được nhiều thành tựu trí tuệ, thử thách hiện tại là làm sao sử dụng tài nguyên hạn chế để phục vụ dân số 10 tỷ người, điều mà các thế hệ trước như người La Mã chưa phải đối mặt.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. responsibility /rɪˌspɒnsɪˈbɪləti/ (n): trách nhiệm, nghĩa vụ
B. indifference /ɪnˈdɪfərəns/ (n): sự thờ ơ, sự vô cảm
C. privilege /ˈprɪvəlɪdʒ/ (n): quyền lợi đặc biệt, đặc quyền
D. belief /bɪˈliːf/ (n): niềm tin, sự tin tưởng
Căn cứ vào thông tin: The onus is on our generation and on those that follow to face and resolve this awesome challenge or else disappear. (Trách nhiệm đặt lên thế hệ của chúng ta và những thế hệ tiếp theo là đối diện và giải quyết thách thức to lớn này, nếu không sẽ bị diệt vong.)
Căn cứ vào ngữ cảnh, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. harsh /hɑːʃ/ (adj): khắc nghiệt, gay gắt, thô lỗ, khó chịu
B. supportive /səˈpɔːtɪv/ (adj): có tính hỗ trợ, khuyến khích
C. generous /ˈdʒɛnərəs/ (adj): hào phóng, rộng lượng, tốt bụng
D. supernatural /ˌsuːpəˈnætʃərəl/ (adj): siêu nhiên, huyền bí
Căn cứ vào thông tin: Living creatures have developed behavioral patterns to survive in a hostile environment. (Các sinh vật sống đã phát triển các mô hình hành vi để tồn tại trong một môi trường khắc nghiệt.)
=> hostile >< supportive
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét câu gạch chân trong đoạn 4: If life exists on other planets and living creatures have evolved and adapted, it is highly likely that intelligence and technology have developed as on Earth. (Nếu sự sống tồn tại trên các hành tinh khác và các sinh vật sống đã tiến hóa và thích nghi, có khả năng cao là trí tuệ và công nghệ đã phát triển như trên Trái Đất.)
A. If extraterrestrial living creatures exist, life on other planets will surpass Earth in every field, particularly in intelligence and technology.: Nếu sinh vật ngoài hành tinh tồn tại, sự sống trên các hành tinh khác sẽ vượt trội hơn Trái Đất ở mọi lĩnh vực, đặc biệt là về trí tuệ và công nghệ.
=> Đáp án A không sát nghĩa với câu gốc.
B. If extraterrestrial life has evolved, there is a strong probability that intelligence and technology emerge similarly to Earth’s development.: Nếu sự sống ngoài hành tinh đã tiến hóa, có khả năng cao là trí tuệ và công nghệ sẽ phát triển tương tự như sự phát triển của Trái Đất.
=> Đáp án B sát nghĩa với câu gốc vì “emerge similarly to Earth’s development” ~ “developed as on Earth”.
C. Human beings have not yet made contact with extraterrestrial life forms; so there is no direct evidence or knowledge about their intelligence and technology.: Con người chưa từng tiếp xúc với các dạng sự sống ngoài hành tinh, vì vậy không có bằng chứng trực tiếp hoặc kiến thức nào về trí tuệ và công nghệ của chúng.
=> Đáp án C không sát nghĩa với câu gốc.
D. Human understanding is limited within our solar system; hence, our technology and intelligence can never surpass extraterrestrial creatures.: Hiểu biết của con người chỉ giới hạn trong hệ mặt trời của chúng ta; do đó, công nghệ và trí tuệ của chúng ta sẽ không bao giờ vượt qua được các sinh vật ngoài hành tinh.
=> Đáp án D không sát nghĩa với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Những tiến bộ trong công nghệ hiện đại đã diễn ra độc lập với bất kỳ sự tiến hóa nào.
B. Sinh vật sống phải thích nghi hành vi để tiến hóa thành các loài vượt trội.
C. Sự đổi mới của con người có các kỹ thuật đơn giản nhưng vẫn duy trì hiệu quả và tạo ra những giải pháp vô cùng hiệu quả.
D. Những tiến bộ ấn tượng trong công nghệ hiện đại đã phát triển song song với tiến hóa sinh học.
Căn cứ vào thông tin:
The marvelous achievements of modern technology have grown in the context of biological evolution. Living creatures have developed behavioral patterns to survive in a hostile environment. The advent of the human species has raised these techniques to a formidable and problematic degree of complexity and efficiency. (Những thành tựu tuyệt vời của công nghệ hiện đại đã phát triển trong bối cảnh tiến hóa sinh học. Các sinh vật sống đã phát triển các mô hình hành vi để tồn tại trong một môi trường khắc nghiệt. Sự xuất hiện của loài người đã nâng những kỹ thuật này lên một mức độ phức tạp và hiệu quả đáng kể và có vấn đề.) => Đáp án D đúng.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Việc khám phá một hành tinh có thể sinh sống mới giúp các thế hệ tương lai tránh được những thách thức hiện tại mà Trái Đất đang đối mặt, đồng thời mở ra con đường cho một tương lai tươi sáng hơn giữa các vì sao.
B. Kinh nghiệm của loài người chứng minh tính khả thi của sự phức tạp, cho thấy việc giảm bớt sự phức tạp không đóng góp vào việc nâng cao mức sống.
C. Sự thất bại của phức tạp loài người có những hậu quả vũ trụ, ám chỉ rằng các hành tinh khác có sự sống thông minh có thể gặp phải những cuộc khủng hoảng tương tự.
D. Các thế hệ tương lai có trách nhiệm làm giàu thêm thành tựu của nhân loại bằng cách tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác.
Căn cứ vào thông tin: The significance of the possible failure of our complexity bears implications of cosmic dimensions. If life exists on other planets and living creatures have evolved and adapted, it is highly likely that intelligence and technology have developed as on Earth. Under these circumstances, crises analogous to ours have or will occur. (Tầm quan trọng của sự thất bại có thể xảy ra trong sự phức tạp của chúng ta mang lại những hệ quả với vũ trụ. Nếu sự sống tồn tại trên các hành tinh khác và các sinh vật sống đã tiến hóa và thích nghi, có khả năng cao là trí tuệ và công nghệ đã phát triển như trên Trái Đất. Trong những hoàn cảnh này, các cuộc khủng hoảng tương tự như của chúng ta đã hoặc sẽ xảy ra.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Những tiến bộ công nghệ của loài người và các cuộc khủng hoảng hiện nay dấy lên mối lo ngại về tính bền vững của sự phức tạp, có thể ảnh hưởng đến tương lai của sự sống trên Trái Đất và các hành tinh khác.
B. Các cuộc khủng hoảng toàn cầu và những tiến bộ của con người minh họa cho một tương lai bền vững và thịnh vượng của sự sống trên Trái Đất và có thể là các hành tinh khác.
C. Nhân loại chưa biết cách sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên và phải đối mặt với các vấn đề liên quan đến sự tăng trưởng dân số và suy thoái môi trường.
D. Những cuộc khủng hoảng hiện nay gợi ý rằng công nghệ hiện đại đảm bảo một cuộc sống ổn định trong vũ trụ.
Căn cứ vào thông tin:
The marvelous achievements of modern technology have grown in the context of biological evolution. Living creatures have developed behavioral patterns to survive in a hostile environment. The advent of the human species has raised these techniques to a formidable and problematic degree of complexity and efficiency. The various crises faced by humans through the recent decades call into question the very viability of this complexity and raise a fundamental issue: Is complexity not doomed to destroy itself upon reaching a certain level which may, in fact, be the level it has reached today! (Những thành tựu tuyệt vời của công nghệ hiện đại đã phát triển trong bối cảnh tiến hóa sinh học. Các sinh vật sống đã phát triển các mô hình hành vi để tồn tại trong một môi trường khắc nghiệt. Sự xuất hiện của loài người đã nâng những kỹ thuật này lên một mức độ phức tạp và hiệu quả đáng kể và có vấn đề. Các cuộc khủng hoảng khác nhau mà loài người đã đối mặt trong những thập kỷ gần đây đặt câu hỏi về tính khả thi của sự phức tạp này và làm dấy lên một vấn đề cơ bản: Liệu sự phức tạp có bị định mệnh tự hủy diệt khi đạt đến một mức độ nhất định, có thể là mức độ mà nó đã đạt được ngày nay không?)
=> Bài này nói rằng các tiến bộ công nghệ của loài người và những cuộc khủng hoảng hiện nay làm dấy lên những lo ngại về tính bền vững của sự phức tạp, điều này có thể ảnh hưởng đến tương lai của sự sống trên Trái Đất và các hành tinh khác.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A