Read the following advertisement about a new travel platform and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
FINDING THE PERFECT STUDY PARTNER
"Who will I study with? Will they be (1) _________ or will they be distracting?" Are these the questions that you often ask yourself before a (2) _________? But that's all going to change! A new app has introduced a system (3) _________ "Study Buddy". Now you can choose your study partner. When you sign up, you can show your academic profile to everyone in your study group. You will also see everyone else's profile. Then you can choose who you want to study (4) _________. If you want to focus on science and math, look at people's academic strengths. And if you prefer (5) _________ literature and history, check their interests and subjects! With this app, you can (6) _________ a difference in your academic journey by choosing the right study partners!
Câu 1 [700080]:
A, helpless
B, helpful
C, help
D, helpfully
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:

A. helpless /ˈhelpləs/ (n): bất lực, vô dụng
B. helpful /ˈhelpfl/ (adj): có ích, hữu ích
C. help /help/ (v/n): giúp đỡ/sự giúp đỡ
D. helpfully /ˈhelpfəli/ (adj): một cách hữu ích
Ta có quy tắc: be + adj => vị trí chỗ trống cần một tính từ => loại C,D.
Tạm dịch: Will they be (1) _________ or will they be distracting? (Liệu họ có hữu ích hay sẽ gây mất tập trung?)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án chính xác. Đáp án: B
Câu 2 [700081]:
A, session study group
B, group study session
C, session group study
D, study session group
Kiến thức về cụm danh từ:
- Ta có cụm danh từ: Group study session là một cụm từ cố định mang nghĩa là một buổi học nhóm
- Các đáp án còn lại không đúng.
Tạm dịch: “Are these the questions that you often ask yourself before a (2) _________?" (Đây có phải là những câu hỏi mà bạn thường tự hỏi mình trước một buổi học nhóm không?")
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 3 [700082]:
A, was called
B, called
C, calling
D, that called
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ
=> loại A.
Tạm dịch: A new app has introduced a system __________ 'Study Buddy' (Một ứng dụng mới đã giới thiệu một hệ thống được gọi là 'Study Buddy'.)
=> Căn cứ vào nghĩa, động từ “call” cần chia ở dạng bị động => loại C,D
*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Vp2
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 4 [700083]:
A, with
B, for
C, by
D, to
Kiến thức về giới từ:
Ta có cụm từ: study with sb: học cùng với ai đó
Tạm dịch: Now you can choose who you want to study _____. (Bây giờ bạn có thể chọn ai đó để học cùng.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 5 [700084]:
A, to studying
B, study
C, to study
D, studies
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:
Ta có:
- prefer + to V (nguyên thể): thích làm gì, muốn làm gì hơn
- prefer + Ving + (to Ving): thích làm gì hơn (dùng khi so sánh giữa nhiều đối tượng)
Tạm dịch: And if you prefer _______ literature and history, check their interests and subjects! (Và nếu bạn thích học văn học và lịch sử hơn, hãy kiểm tra sở thích và các môn học của họ!)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 6 [700085]:
A, put
B, make
C, take
D, get
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: make a difference: tạo ra sự khác biệt
Tạm dịch: With this app, you can make a difference in your academic journey by choosing the right study partners! (Với ứng dụng này, bạn có thể tạo ra sự khác biệt trong hành trình học tập của mình bằng cách chọn đúng những bạn cùng học!)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Saving Water at Home!
(7) ________ drop counts, and we can save water in our daily lives.
Facts and figures:
• Household activities (8) ________ almost 30% of total water use. We consume more than 300 gallons daily.
• This waste leads to shortages in many areas, affecting local ecosystems.
Positive action!
• (9) ________ any leaks in your home to prevent water loss. Even a small drip can (10) ________ a lot over time.
• Take shorter showers (11) ________ consider taking baths to save water.
• Collect rainwater to use for watering gardens, which can significantly reduce the (12) ________ on municipal water.
• Educate your family about the importance of saving water to create a culture of water conservation.
Câu 7 [700086]:
A, Every
B, Each
C, Every of
D, Each of
Kiến thức về lượng từ:
Xét các đáp án:

- Đáp án C và D sai vì every of và each of phải đi kèm với một đại từ hoặc một danh từ xác định
- Đáp án B sai vì khi dùng each để ám chỉ rằng mỗi người/ vật một cách tách biệt riêng lẻ từng cái một, nhưng bài này nhắc đến tổng thể giọt nước đều quan trọng như nhau, vì vậy ta chọn “every” là hợp lý nhất.
=> Đáp án A đúng.
Tạm dịch: ______ drop counts, and we can save water in our daily lives. (Mỗi giọt nước đều quan trọng, và chúng ta có thể tiết kiệm nước trong cuộc sống hàng ngày.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 8 [700087]:
A, dispose of
B, account for
C, squeeze out
D, recover from
Kiến thức về cụm động từ:
Xét các đáp án:

A. dispose of: thải ra, vứt ra
B. account for: chiếm khoảng, giải thích
C. squeeze out: loại bỏ, ngăn chặn ai/ gì đó phát triển, vắt ép (cam)
D. recover from: hồi phục, bình phục
Tạm dịch: Household activities (8) ________ almost 30% of total water use. We consume more than 300 gallons daily. (Các hoạt động trong hộ gia đình chiếm khoảng gần 30% tổng lượng nước sử dụng. Chúng ta tiêu thụ hơn 300 gallon mỗi ngày.)
Do đó, đáp án B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 9 [700088]:
A, Treat
B, Fix
C, Amend
D, Heal
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa:
Xét các đáp án:

A. treat /triːt/(v): chữa tri, đối đãi
B. fix/fɪks/: (ngoại động từ) sửa chữa, sửa các vật dụng, đồ dùng, .. thường dùng từ này trong văn nói hàng ngày. => phù hợp với đề
C. amend/əˈmend/: (ngoại động từ) sửa đổi, thay đổi (văn kiện pháp lý, ..)
D. heal/hiːl/: chữa lành (vết thương, sức khỏe)
Tạm dịch: ______ any leaks in your home to prevent water loss. (Sửa chữa bất kỳ rò rỉ nào trong ngôi nhà của bạn để ngăn ngừa việc mất nước.)
Do đó, đáp án B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 10 [700089]:
A, waste
B, save
C, gain
D, lose
Kiến thức về nghĩa của từ:
Xét các đáp án:

A. waste /weɪst/(v): lãng phí
B. save /seɪv/(v): tiết kiệm
C. gain /ɡeɪn/(v): đạt được
D. lost /luːz/(v): mất, lạc
Tạm dịch: Even a small drip can (10) ______ a lot over time. (Ngay cả một giọt nước nhỏ cũng có thể lãng phí rất nhiều theo thời gian.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 11 [700090]:
A, so
B, but
C, for
D, or
Kiến thức về liên từ:
Xét các đáp án:

A. So: vì vậy
B. But: nhưng
C. For: bởi vì, do đó
D. Or: hoặc là
Tạm dịch: Take shorter showers ______ consider taking baths to save water. (Tắm ngắn hơn hoặc là tắm bồn để tiết kiệm nước.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 12 [700091]:
A, production
B, habit
C, number
D, demand
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:

A. production /prəˈdʌkʃn/(n): sự sản xuất
B. habit /ˈhæbɪt/(n): thói quen
C. number /ˈnʌmbə(r)/(n): số, chữ số
D. demand /dɪˈmɑːnd/ (n): nhu cầu
Ta có: demand on sth: nhu cầu về cái gì
Tạm dịch: Collect rainwater to use for watering gardens, which can significantly reduce the (12) ______ on municipal water. (Thu thập nước mưa để sử dụng tưới cây, điều này có thể giảm đáng kể nhu cầu sử dụng nước trong thành phố.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Câu 13 [700092]:
a. Emily: Yes, I have! I’ve been diving into some new genres and it’s been really inspiring.
b. Emily: Hi, Sarah! Long time no see. You look so happy!
c. Sarah: Thanks, Emily! You look great too. Have you been reading a lot lately?
A, c - a - b
B, b - c - a
C, c - b - a
D, a - c - b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Emily: Hi, Sarah! Long time no see. You look so happy! ( Emily: Chào Sarah! Lâu rồi không gặp. Trông cậu thật vui vẻ! )
c. Sarah: Thanks, Emily! You look great too. Have you been reading a lot lately? (Sarah: Cảm ơn, Emily! Cậu cũng trông thật tuyệt. Dạo này cậu có đọc nhiều không? )
a. Emily: Yes, I have! I’ve been diving into some new genres and it’s been really inspiring. ( Emily: Có. Mình có! Mình đã khám phá một số thể loại mới và điều đó thực sự truyền cảm hứng. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-c-a
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 14 [700093]:
a. Alex: Why the gym?
b. Sue: I’m going to join a local gym.
c. Alex: I think gym memberships are too pricey. I don’t think I’ll join one.
d. Alex: How are you planning to get fit this year?
e. Sue: They have a variety of classes and equipment, plus it keeps me motivated with others around.
A, c - b - a - e – d
B, c - e - d - b - a
C, d - b - a - e - c
D, d - e - a - b – c
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Alex: How are you planning to get fit this year? ( Alex: Bạn định tập luyện để giữ dáng như thế nào trong năm nay? )
b. Sue: I’m going to join a local gym. ( Sue: Mình định tham gia một phòng gym trong khu.)
a. Alex: Why the gym? ( Alex: Tại sao lại là phòng gym? )
e. Sue: They have a variety of classes and equipment, plus it keeps me motivated with others around. (Sue: Ở đó có nhiều lớp học và thiết bị khác nhau, hơn nữa điều đó giúp mình có động lực hơn khi có những người khác xung quanh.)
c. Alex: I think gym memberships are too pricey. I don’t think I’ll join one. (Alex: Mình nghĩ là thẻ thành viên phòng gym quá đắt. Mình không nghĩ mình sẽ tham gia.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-b-a-e-c
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 15 [700094]:
Hi Jamie,
a. It’s really exciting to learn new recipes, but I’m too busy right now, so I’m focusing on my baking classes for the moment.
b. Thanks also for the suggestion about the free recipe websites—they're much better than the ones I’ve been using.
c. Thanks so much for the cooking lesson videos you sent me last week.
d. But I enjoyed watching those videos!
e. I propose we should cook together sometime. What do you think?
Write back soon.
Alex
A, d - b - a - c - e
B, b - e - a - d - c
C, a - d - b - c - e
D, c - a - d - b – e
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành lá thư hoàn chỉnh:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Hi Jamie, ( Chào Jamie,)
c. Thanks so much for the cooking lesson videos you sent me last week. ( Cảm ơn rất nhiều về những video bài học nấu ăn cậu đã gửi mình tuần trước. )
a. It’s really exciting to learn new recipes, but I’m too busy right now, so I’m focusing on my baking classes for the moment. (Thật sự rất thú vị khi học các công thức nấu ăn mới, nhưng hiện tại mình quá bận, nên mình chỉ tập trung vào các lớp học làm bánh mà thôi. )
d. But I enjoyed watching those videos! (Nhưng mình đã rất thích khi xem những video đó! )
b. Thanks also for the suggestion about the free recipe websites—they're much better than the ones I’ve been using. (Cũng cảm ơn cậu về gợi ý các trang web công thức miễn phí — chúng tốt hơn nhiều so với những trang mình đã dùng trước đây. )
e. I propose we should cook together sometime. What do you think? (Mình đề xuất chúng ta cùng nhau nấu ăn vào một lúc nào đó. Cậu nghĩ sao? )
Write back soon. ( Viết lại sớm nhé.)
Alex
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-d-b-e
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 16 [700095]:
a. Additionally, urbanisation frequently results in better living conditions. Cities provide access to educational resources, cultural events, and recreational activities.
b. Second, urbanisation increases work opportunities. The concentration of enterprises and industries in metropolitan regions creates a diverse range of job opportunities.
c. When cities expand, they invest in infrastructure like roads, public transportation, and healthcare facilities.
d. Urbanisation provides numerous benefits to communities. First of all, it results in the construction of modern facilities.
e. To summarize, urbanisation improves amenities, creates more work opportunities, and improves living conditions.
(Adapted from https://heid.vn/)
A, d - c - b - a - e
B, a - b - c - d - e
C, b - c - d - a - e
D, c - a - d - b - e
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Đô thị hóa mang lại nhiều lợi ích cho cộng đồng. Trước tiên, nó dẫn đến việc xây dựng các cơ sở vật chất hiện đại.
c. Khi các thành phố mở rộng, họ đầu tư vào cơ sở hạ tầng như đường sá, giao thông công cộng và các cơ sở y tế.
b. Thứ hai, đô thị hóa gia tăng cơ hội việc làm. Sự tập trung của các doanh nghiệp và ngành công nghiệp tại các khu vực đô thị tạo ra một loạt các cơ hội nghề nghiệp đa dạng.
a. Ngoài ra, đô thị hóa thường dẫn đến điều kiện sống tốt hơn. Các thành phố cung cấp quyền tiếp cận tài nguyên giáo dục, sự kiện văn hóa và các hoạt động giải trí.
e. Tóm lại, đô thị hóa cải thiện các tiện ích, tạo thêm cơ hội việc làm và nâng cao điều kiện sống.
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d - c - b - a - e
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 17 [700096]:
a. Teachers can interact, discuss, and give feedback in a way that AI cannot.
b. They play an important role in students' academic and social development.
c. One significant consequence of AI in education is the decrease in human interaction.
d. While AI can provide personalized learning experiences, it cannot replace human teachers who engage students face-to-face.
e. Human interaction is essential for overall well-being, especially during the global pandemic.
(Adapted from https://heid.vn/)
A, d - a - c - e - b
B, b - e - c - a - d
C, c - d - a - b - e
D, b - e - a - d - c
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. One significant consequence of AI in education is the decrease in human interaction. ( Một hệ quả đáng kể của AI trong giáo dục là sự giảm tương tác giữa con người. )
d. While AI can provide personalized learning experiences, it cannot replace human teachers who engage students face-to-face. (Mặc dù AI có thể cung cấp trải nghiệm học tập cá nhân hóa, nhưng nó không thể thay thế các giáo viên con người, những người tương tác trực tiếp với học sinh. )
a. Teachers can interact, discuss, and give feedback in a way that AI cannot. (Giáo viên có thể tương tác, thảo luận và đưa ra phản hồi theo cách mà AI không thể. )
b. They play an important role in students' academic and social development. (Họ đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển học tập và xã hội của học sinh.)
e. Human interaction is essential for overall well-being, especially during the global pandemic. (Tương tác giữa con người là rất cần thiết cho sức khỏe tổng thể, đặc biệt trong suốt đại dịch toàn cầu.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-d-a-b-e
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Renewable energy sources, such as solar and wind power, (18) ________. Because of their renewable nature and minimal environmental impact, these energy sources are sustainable and environmentally friendly, offering a viable alternative to fossil fuels. (19) ________.
Harnessing the potential of these technologies, (20) ________. One of the primary benefits of renewable energy is its potential to reduce greenhouse gas emissions, (21) ________. By utilizing the energy from the sun and wind, countries can decrease their reliance on coal, oil, and natural gas, which are major contributors to global warming. Additionally, renewable energy projects can create jobs and stimulate economic growth, thus making them an attractive option for policymakers.
However, there are challenges to widespread adoption, including the initial cost of setting up renewable energy systems and the need for technological advancements to improve efficiency. (22) ________. Despite these obstacles, the future of renewable energy looks promising, with ongoing innovations and decreasing costs driving its growth.
Câu 18 [700097]:
A, have become increasingly important in the global effort to combat climate change
B, for which the importance has grown in the context of combating climate change
C, having gained significance in the global fight against climate change
D, which have seen a rise in importance due to global climate change efforts
Kiến thức về cấu trúc câu:
Ta thấy trong câu đề bài thiếu một động từ chính trong câu, vì vậy ta chọn được ngay đáp án A. Đáp án A phù hợp cả ngữ pháp và lẫn nghĩa của câu.
Tạm dịch: Renewable energy sources, such as solar and wind power, (18) ________. (Các nguồn năng lượng tái tạo, như năng lượng mặt trời và gió, đã trở nên ngày càng quan trọng trong nỗ lực toàn cầu nhằm chống lại biến đổi khí hậu.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 19 [700098]:
A, Without investments in renewable energy, they cannot accelerate the shift from conventional sources to sustainable options
B, Governments and organizations are investing in renewable energy so that they can expedite the transition from traditional sources
C, They are shifting towards sustainable energy sources to combat climate change effectively, having recognized the benefits
D, Promoting a shift to sustainable practices, governments and organizations are implementing policies for renewable energy
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu:
Xét các đáp án:

A. Nếu không có sự đầu tư vào năng lượng tái tạo, họ không thể thúc đẩy quá trình chuyển đổi từ các nguồn truyền thống sang các lựa chọn bền vững.
B. Các chính phủ và tổ chức đang đầu tư vào năng lượng tái tạo để họ có thể thúc đẩy quá trình chuyển đổi từ các nguồn truyền thống sang các lựa chọn bền vững.
C. Họ đang chuyển đổi sang các nguồn năng lượng bền vững để chống lại biến đổi khí hậu hiệu quả hơn, sau khi nhận ra các lợi ích.
D. Thúc đẩy sự chuyển đổi sang các thực hành bền vững, các chính phủ và tổ chức đang thực hiện các chính sách cho năng lượng tái tạo.
Dựa vào nghĩa ta thấy:
- Đáp án A sai vì đáp án này tập trung vào việc thiếu đầu tư thay vì nói về hành động tích cực của các chính phủ và tổ chức trong việc đầu tư vào năng lượng tái tạo.
- Đáp án C sai vì nó đang đề cập đến việc họ đang chuyển đổi sang các nguồn năng lượng bền vững mà không nhắc đến hành động đầu tư đang diễn ra.
- Đáp án D sai vì không nhấn mạnh đến khía cạnh quan trọng của việc đầu tư vào năng lượng tái tạo, làm cho nó không phản ánh được ý nghĩa và mục đích của việc đầu tư.

=> Đáp án B đúng vì nó thể hiện rõ ràng hành động đầu tư và mục đích của các chính phủ và các tổ chức trong việc thúc đẩy sự chuyển đổi sang các nguồn năng lượng bền vững.
Tạm dịch: Because of their renewable nature and minimal environmental impact, these energy sources are sustainable and environmentally friendly, offering a viable alternative to fossil fuels. (19) ________. (Nhờ vào tính chất tái tạo và tác động môi trường tối thiểu, các nguồn năng lượng này bền vững và thân thiện với môi trường, cung cấp một lựa chọn khả thi thay thế cho nhiên liệu hóa thạch. Các chính phủ và tổ chức đang đầu tư vào năng lượng tái tạo để họ có thể thúc đẩy nhanh chóng quá trình chuyển đổi từ các nguồn năng lượng truyền thống sang các lựa chọn bền vững.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 20 [700099]:
A, innovative solutions are being created by many countries to address energy demands
B, developing innovative solutions is a key focus for many countries
C, many countries are developing innovative solutions to meet their energy needs
D, the development of innovative solutions for energy needs is underway in many countries
Kiến thức về phân từ hiện tại, phân từ hoàn thành:
Xét các đáp án:

A. Các giải pháp sáng tạo đang được nhiều quốc gia tạo ra để đáp ứng nhu cầu năng lượng.
B. Phát triển các giải pháp sáng tạo là một trọng tâm chính của nhiều quốc gia.
C. Nhiều quốc gia đang phát triển các giải pháp sáng tạo để đáp ứng nhu cầu năng lượng của họ.
D. Việc phát triển các giải pháp sáng tạo cho nhu cầu năng lượng đang được thực hiện ở nhiều quốc gia.
Xét các đáp án:
Căn cứ vào mệnh đề " Harnessing the potential of these technologies" ta suy ra câu này dùng cấu trúc Ving....., S + V mà điều kiện để dùng dạng này là hai mệnh đề phải đồng chủ ngữ. => Từ đó ta suy ra " innovative solutions", " developing innovative solutions", "the development of innovative solutions for energy needs" không thể là chủ ngữ của "Harness". Do đó, ta loại A,B,D
Tạm dịch: Harnessing the potential of these technologies, ________. (Khai thác tiềm năng của những công nghệ này, nhiều quốc gia đang phát triển các giải pháp sáng tạo để đáp ứng nhu cầu năng lượng của họ.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 21 [700203]:
A, to whose play a significant role in contributing to air pollution and health issues
B, have been shown to improve air quality and reduce health risks
C, aimed at minimizing the impact of energy production on the environment
D, which significantly contribute to air pollution and health problems
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:

Xét các đáp án:


- Căn cứ vào động từ chính “is” nên ta suy ra chỗ trống không thể cần một động từ chính nữa nên ta loại B và C

- Ta loại tiếp ý A vì đại từ quan hệ whose thay cho tính từ sở hữu trước danh từ nên sau whose phải là một danh từ trong khi “play” là động từ.

=> D là đáp án chính xác.

Tạm dịch:
One of the primary benefits of renewable energy is its potential to reduce greenhouse gas emissions, ____________. (Một trong những lợi ích chính của năng lượng tái tạo là tiềm năng của nó trong việc giảm phát thải khí nhà kính – tác nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm không khí và các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.)

Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 22 [700204]:
A, Renewable energy systems have been developed to provide sustainable solutions for environmental challenges
B, They question the effectiveness of renewable energy systems due to their high initial costs
C, The high initial investment for renewable energy systems poses a significant challenge
D, Intending to overcome the high initial costs, many countries are investing in renewable energy systems
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu:
Xét các đáp án:

A. Các hệ thống năng lượng tái tạo đã được phát triển để cung cấp giải pháp bền vững cho các thách thức về môi trường.
B. Họ đặt câu hỏi về hiệu quả của các hệ thống năng lượng tái tạo do chi phí ban đầu cao.
C. Sự đầu tư ban đầu cao cho các hệ thống năng lượng tái tạo đặt ra một thách thức đáng kể.
D. Nhằm vượt qua các chi phí ban đầu cao, nhiều quốc gia đang đầu tư vào các hệ thống năng lượng tái tạo.
Xét vào nghĩa, ta thấy đáp án C là đáp án đúng về cả mặt ngữ pháp cũng như về nghĩa trong cả đoạn văn trên.
Tạm dịch: However, there are challenges to widespread adoption, including the initial cost of setting up renewable energy systems and the need for technological advancements to improve efficiency. (22) _______. (Tuy nhiên, có những thách thức đối với việc áp dụng rộng rãi, bao gồm chi phí ban đầu để thiết lập các hệ thống năng lượng tái tạo và nhu cầu về các công nghệ tiên tiến để cải thiện hiệu suất. Sự đầu tư cao ban đầu cho các hệ thống năng lượng tái tạo đặt ra một thách thức đáng kể.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage about endangered languages and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
DOES LISTENING TO MUSIC REALLY HELP YOU STUDY?
1. There's nothing quite like exam season on a university campus. Students turn to various vices to increase their chances of receiving a good mark. While some chug caffeine, others turn up the music as they hit the books.
2. Although listening to music can make studying more enjoyable, psychologists from the Department of Psychological & Brain Sciences have found that this popular study habit is more distracting than beneficial.
3. “Multitasking is a fallacy; human beings are not capable of truly multitasking because attention is a limited resource, and you can only focus on so much without a cost,” cognitive psychologist Brian Anderson said. “So when you’re doing two things at the same time, like studying and listening to music, and one of the things requires cognitive effort, there will be a cost to how much information you can retain doing both activities.”
4. In basic terms of memory, Anderson explained that we do a better job of recalling information in the same conditions in which we learn the material. So when studying for an exam, it’s best to mimic the exam conditions. Steven Smith, cognitive neuroscientist for the Department of Psychological & Brain Sciences, said, “Some people need a study place that is boring, predictable, and exactly the same so that they can concentrate, and others find it more beneficial to go to different places to study. It’s true that there are different personalities, so try and find what study habit works best for you.”
(Adapted from https://liberalarts.tamu.edu/)
Câu 23 [700205]: Which of the following is NOT mentioned as a study habit among students during exam season?
A, Turning up the music
B, Studying in groups
C, Drinking caffeine
D, Hitting the books
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một thói quen học tập của học sinh trong mùa thi?
A. Bật nhạc to
B. Học nhóm
C. Uống cà phê
D. Học hành chăm chỉ
Căn cứ vào thông tin:
While some chug caffeine, others turn up the music as they hit the books. (Trong khi một số người uống cà phê, những người khác lại bật nhạc khi họ chăm chú học hành.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 24 [700206]: The word enjoyable in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ___________.
A, satisfying
B, pleasant
C, delightful
D, tedious
Từ "enjoyable" trong đoạn 2 có nghĩa ĐỐI LẬP với _____.
A. satisfying /ˈsætɪsfaɪɪŋ/ (a): thoả mãn
B. pleasant /ˈpleznt/ (a): dễ chịu
C. delightful /dɪˈlaɪtfl/ (a): thú vị
D. tedious /ˈtiːdiəs/ (a): nhàm chán
Căn cứ vào thông tin:
Although listening to music can make studying more enjoyable, psychologists from the Department of Psychological & Brain Sciences have found that this popular study habit is more distracting than beneficial. (Mặc dù nghe nhạc có thể khiến việc học trở nên thú vị hơn, các nhà tâm lý học từ Khoa Khoa học Tâm lý & Não bộ đã phát hiện ra rằng thói quen học tập phổ biến này gây mất tập trung hơn là có lợi.)
=> enjoyable /ɪnˈdʒɔɪəbl/ (a): thú vị >< tedious
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 25 [700207]: The word They in paragraph 4 refers to ___________.
A, some people
B, different personalities
C, study place
D, Steven Smith
Từ "They" trong đoạn 4 ám chỉ đến _____.
A. một số người
B. tính cách khác nhau
C. nơi học
D. Steven Smith
Căn cứ vào thông tin:
Some people need a study place that is boring, predictable, and exactly the same so that they can concentrate, and others find it more beneficial to go to different places to study. (Một số người cần một không gian học tập nhàm chán, dễ đoán và giống hệt nhau để họ có thể tập trung, và những người khác thấy tốt hơn khi đến những nơi khác nhau để học.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 26 [700208]: The word retain in paragraph 3 could be best replaced by __________.
A, disperse
B, imitate
C, remember
D, understand
Từ "retain" trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng _____.
A. disperse /dɪˈspɜːs/ (v): phân tán
B. imitate /ˈɪmɪteɪt/ (v): bắt chước
C. remember /rɪˈmembər/ (v): ghi nhớ
D. understand /ˌʌndəˈstænd/ (v): hiểu
Căn cứ vào thông tin:
So when you’re doing two things at the same time, like studying and listening to music, and one of the things requires cognitive effort, there will be a cost to how much information you can retain doing both activities. (Vì vậy, khi bạn làm hai việc cùng một lúc, chẳng hạn như học và nghe nhạc, và một trong hai việc đòi hỏi nỗ lực nhận thức, thì sẽ có một cái tác động tiêu cực đến khả năng ghi nhớ thông tin khi thực hiện cả hai hoạt động.)
=> retain /rɪˈteɪn/ (v): duy trì, bảo tồn, giữ lại ~ remember
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 27 [700209]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?
A, Human beings can multitask effectively if they manage their attention wisely.
B, It is impossible for humans to multitask due to limited attention and the consequences of focusing on multiple tasks.
C, It’s possible for humans to multitask effectively since attention doesn’t really have limits, and there are no costs involved.
D, Attention is an unlimited resource, allowing for effective multitasking without any drawbacks.
Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 3 một cách phù hợp nhất?
Xét câu gạch chân ở đoạn cuối: Multitasking is a fallacy; human beings are not capable of truly multitasking because attention is a limited resource, and you can only focus on so much without a cost. (Đa nhiệm là một ngụy biện; con người không thực sự có khả năng đa nhiệm vì sự chú ý là một nguồn lực hạn chế và bạn chỉ có thể tập trung vào một số việc mà không phải trả giá.)
A. Con người có thể làm nhiều việc cùng lúc một cách hiệu quả nếu họ quản lý sự chú ý của mình một cách khôn ngoan.
B. Con người không thể làm nhiều việc cùng lúc do sự chú ý hạn chế và hậu quả của việc tập trung vào nhiều nhiệm vụ. => phù hợp do human beings are not capable of truly multitasking ~ It is impossible for humans to multitask
D. Sự chú ý là nguồn lực vô hạn, cho phép thực hiện nhiều việc cùng lúc một cách hiệu quả mà không có bất kỳ nhược điểm nào.
C. Con người có thể làm nhiều việc cùng lúc một cách hiệu quả vì sự chú ý thực sự không có giới hạn và không có chi phí nào liên quan.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 28 [700210]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Music helps improve memory during study sessions.
B, Multitasking is beneficial for retaining information.
C, Mimicking exam conditions can aid memory recall.
D, It is advantageous to listen to music when learning.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Âm nhạc giúp cải thiện trí nhớ trong các buổi học.
B. Đa nhiệm có lợi cho việc ghi nhớ thông tin.
C. Bắt chước các điều kiện thi có thể hỗ trợ việc khơi lại trí nhớ.
D. Nghe nhạc khi học có lợi.
Căn cứ vào thông tin:
In basic terms of memory, Anderson explained that we do a better job of recalling information in the same conditions in which we learn the material. So when studying for an exam, it’s best to mimic the exam conditions. (Về mặt ghi nhớ cơ bản, Anderson giải thích rằng chúng ta nhớ lại thông tin tốt hơn trong cùng điều kiện mà chúng ta học tài liệu. Vì vậy, khi học cho kỳ thi, tốt nhất là hãy bắt chước các điều kiện của kỳ thi.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 29 [700211]: In which paragraph does the writer mention a concession relationship?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào, tác giả đề cập đến mối quan hệ nhượng bộ?

A. Đoạn 1

B. Đoạn 2

C. Đoạn 3

D. Đoạn 4

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Although listening to music can make studying more enjoyable, psychologists from the Department of Psychological & Brain Sciences have found that this popular study habit is more distracting than beneficial. (Mặc dù nghe nhạc có thể khiến việc học trở nên thú vị hơn, các nhà tâm lý học từ Khoa Khoa học Tâm lý & Não bộ đã phát hiện ra rằng thói quen học tập phổ biến này gây mất tập trung hơn là có lợi.)

Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 30 [700212]: In which paragraph does the author examine the impact of unhealthy habits on students as they navigate exam periods?
A, Paragraph 1
B, Paragraph 2
C, Paragraph 3
D, Paragraph 4
Trong đoạn văn nào, tác giả xem xét tác động của những thói quen không lành mạnh đối với học sinh khi họ trải qua các kỳ thi?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 1: Students turn to various vices to increase their chances of receiving a good mark. While some chug caffeine, others turn up the music as they hit the books. (Sinh viên tìm đến nhiều thói quen xấu khác nhau để tăng cơ hội đạt được điểm cao. Trong khi một số người uống cà phê, những người khác lại bật nhạc khi họ chăm chú học hành.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Read the following passage about the urban shift and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
'Ao dai' is widely recognized as the Vietnamese costume. It depicts not just Vietnamese attire and communication culture, but also Vietnamese women's souls and personalities. [I] Although national customs have evolved throughout the years, they still serve as a baseline of elegance and refinement [II].
As a result, many female foreigners in Da Nang, and throughout Vietnam, wish to have their own 'Ao dai' tailored. However, they do not want to wait many days, if not a week, for such fine apparel at large tailor shops. [III] Tailors in Han Market are now offering one-hour tailoring services to meet the demand of international tourists, particularly those visiting the city on pre-booked excursions. Visitors can wait or wander the market for an hour after obtaining such services to pick up their personalized 'Ao dai'. [IV]
Currently, the Han Market is home to over 200 tailoring shops offering such services. Ms Tran Thuy Kieu, the owner of the Kieu Tailor Shop in the Han Market, stated that during the peak tourist season of April to August, she customized between 30 and 40 'ao dais' each day. The tailoring cost is 320,000 VND per youngster and 350,000 VND per adult. She noted that the majority of her customers were from South Korea, and they chose dark blue or black 'ao dai' cloth with hand embroidery designs.
Ms Nguyen Thi Thanh Van, Head of the Market's Management Board, stated that the development of the one-hour tailoring service demonstrates local tailors' active efforts to meet the surging expectations of foreign visitors visiting in the city. She also emphasized the importance of this service in improving wages for local tailors, making the Han Market more appealing to foreign visitors, and promoting Vietnam's traditional cultural values.
(Adapted from https://vietnam.travel/)
Câu 31 [700213]: Where in this passage does the following sentence best fit?
'Ao dai' is a symbol of traditional Vietnamese female beauty and a source of national pride.
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau phù hợp nhất ở đâu trong văn bản?
'Áo dài' là biểu tượng của vẻ đẹp truyền thống của phụ nữ Việt Nam và là nguồn tự hào dân tộc.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Xét vị trí [I]: Nó không chỉ mô tả trang phục và văn hóa giao tiếp của người Việt mà còn là tâm hồn và tính cách của người phụ nữ Việt. [I] Mặc dù phong tục dân tộc đã phát triển qua nhiều năm, nhưng chúng vẫn đóng vai trò là cơ sở của sự thanh lịch và tinh tế.
=> Đoạn này đang giới thiệu những nét chung nhất về áo dài.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 32 [700214]: The word appealing to in paragraph 4 could be best replaced by ___________.
A, detrimental to
B, indifferent to
C, similar to
D, attractive to
Từ "appealing to" trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______.
A. detrimental to: có hại cho
B. indifferent to: thờ ơ với
C. similar to: tương tự như
D. attractive to: hấp dẫn với
Căn cứ vào thông tin:
She also emphasized the importance of this service in improving wages for local tailors, making the Han Market more appealing to foreign visitors, and promoting Vietnam's traditional cultural values. (Bà cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của dịch vụ này trong việc cải thiện thu nhập cho thợ may địa phương, giúp Chợ Hàn hấp dẫn hơn đối với du khách nước ngoài và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của Việt Nam.)
=> appealing to: hấp dẫn với ~ attractive to
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 33 [700215]: The word they in paragraph 2 refers to __________.
A, female foreigners
B, 'Ao dai'
C, international tourists
D, tailor shops
Từ “they” trong đoạn 2 ám chỉ __________.

A. phụ nữ nước ngoài

B. 'Áo dài'

C. khách du lịch quốc tế

D. cửa hàng may đo

Căn cứ vào thông tin:


As a result, many female foreigners in Da Nang, and throughout Vietnam, wish to have their own 'Ao dai' tailored. However, they do not want to wait many days, if not a week, for such fine apparel at large tailor shops. (Do đó, nhiều phụ nữ nước ngoài ở Đà Nẵng và trên khắp Việt Nam muốn may 'Áo dài' của riêng mình. Tuy nhiên, họ không muốn chờ đợi nhiều ngày, nếu không muốn nói là một tuần, để có được trang phục đẹp như vậy tại các tiệm may lớn.)

=> they ~ female foreigners


Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 34 [700216]: According to paragraph 3, which of the following statements is NOT true about Ms. Tran Thuy Kieu's customers?
A, They often choose dark blue or black fabric for their ao dai.
B, They prefer ao dai with hand embroidery designs.
C, The majority of her customers come from South Korea.
D, They usually select vibrant colors for their ao dai.
Theo đoạn 3, câu nào sau đây KHÔNG đúng về khách hàng của bà Trần Thúy Kiều?
A. Họ thường chọn vải màu xanh đậm hoặc đen cho áo dài của mình.
B. Họ thích áo dài thêu tay.
C. Phần lớn khách hàng của bà đến từ Hàn Quốc.
D. Họ thường chọn những màu sắc rực rỡ cho áo dài của mình.
Căn cứ vào thông tin:
She noted that the majority of her customers were from South Korea, and they chose dark blue or black 'ao dai' cloth with hand embroidery designs. (Bà lưu ý rằng phần lớn khách hàng của bà đến từ Hàn Quốc và họ chọn vải áo dài màu xanh đậm hoặc đen với họa tiết thêu tay.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 35 [700217]: Which of the following best summarises paragraph 4?
A, Local tailors have created a one-hour tailoring service to cater to foreign visitors, improving both wages and market appeal.
B, The one-hour tailoring service is primarily focused on promoting Vietnam's cultural values.
C, Ms. Nguyen Thi Thanh Van highlights the importance of the one-hour tailoring service for promoting cultural values.
D, The one-hour tailoring service addresses increasing demands from tourists and fosters local cultural pride.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 4?
A. Các thợ may địa phương đã tạo ra dịch vụ may đo một giờ để phục vụ du khách nước ngoài, cải thiện cả thu nhập và sức hấp dẫn của thị trường.
B. Dịch vụ may đo một giờ chủ yếu tập trung vào việc quảng bá các giá trị văn hóa của Việt Nam.
C. Bà Nguyễn Thị Thanh Vân nhấn mạnh tầm quan trọng của dịch vụ may đo một giờ trong việc quảng bá các giá trị văn hóa.
D. Dịch vụ may đo một giờ đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách du lịch và nuôi dưỡng lòng tự hào về văn hóa địa phương.
Căn cứ vào thông tin:
Ms Nguyen Thi Thanh Van, Head of the Market's Management Board, stated that the development of the one-hour tailoring service demonstrates local tailors' active efforts to meet the surging expectations of foreign visitors visiting in the city. She also emphasized the importance of this service in improving wages for local tailors, making the Han Market more appealing to foreign visitors, and promoting Vietnam's traditional cultural values.
(Bà Nguyễn Thị Thanh Vân, Trưởng ban quản lý Chợ, cho biết việc phát triển dịch vụ may đo một giờ cho thấy những nỗ lực tích cực của các thợ may địa phương nhằm đáp ứng kỳ vọng ngày càng tăng của du khách nước ngoài đến thăm thành phố. Bà cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của dịch vụ này trong việc cải thiện thu nhập cho thợ may địa phương, giúp Chợ Hàn hấp dẫn hơn đối với du khách nước ngoài và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của Việt Nam.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 36 [700218]: The word surging in paragraph 4 is OPPOSITE in meaning to __________.
A, emerging
B, diminishing
C, ascending
D, spiraling
Từ "surging " trong đoạn cuối có nghĩa TRÁI NGƯỢC với ______.
A. emerging /ɪˈmɜːdʒɪŋ/ (a): mới nổi
B. diminishing /dɪˈmɪnɪʃɪŋ/ (v-ing): giảm bớt
C. ascending /əˈsendɪŋ/ (v-ing): tăng dần
D. spiraling /ˈspaɪrəlɪŋ/ (v-ing): tăng nhanh chóng
Căn cứ vào thông tin:
Ms Nguyen Thi Thanh Van, Head of the Market's Management Board, stated that the development of the one-hour tailoring service demonstrates local tailors' active efforts to meet the surging expectations of foreign visitors visiting in the city. (Bà Nguyễn Thị Thanh Vân, Trưởng ban quản lý Chợ, cho biết việc phát triển dịch vụ may đo một giờ cho thấy những nỗ lực tích cực của các thợ may địa phương nhằm đáp ứng kỳ vọng ngày càng tăng của du khách nước ngoài đến thăm thành phố.)
=> surging /ˈsɜːdʒɪŋ/ (v-ing): tăng vọt lên >< diminishing
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 37 [700219]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Tailors in Han Market do not offer any services for international tourists.
B, Despite the fact that national traditions have changed over time, they no longer represent a standard of grace and sophistication.
C, Less than 30 'ao dais' are customized daily during the busiest travel season, according to Ms. Tran Thuy Kieu.
D, Customized ao dai without lengthy wait times is what many international women in Da Nang desire.
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Các thợ may ở Chợ Hàn không cung cấp bất kỳ dịch vụ nào cho khách du lịch quốc tế.
B. Mặc dù truyền thống dân tộc đã thay đổi theo thời gian, nhưng chúng không còn đại diện cho chuẩn mực của sự duyên dáng và tinh tế nữa.
C. Theo bà Trần Thúy Kiều, mỗi ngày chỉ có chưa đến 30 chiếc 'áo dài' được may đo trong mùa du lịch cao điểm.
D. Áo dài may đo mà không phải chờ đợi lâu là điều mà nhiều phụ nữ quốc tế tại Đà Nẵng mong muốn.
Căn cứ vào thông tin:
However, they do not want to wait many days, if not a week, for such fine apparel at large tailor shops. Tailors in Han Market are now offering one-hour tailoring services to meet the demand of international tourists, particularly those visiting the city on pre-booked excursions. (Tuy nhiên, họ không muốn chờ đợi nhiều ngày, nếu không muốn nói là một tuần, để có được trang phục đẹp như vậy tại các tiệm may lớn. Các thợ may ở Chợ Hàn hiện đang cung cấp dịch vụ may đo trong một giờ để đáp ứng nhu cầu của khách du lịch quốc tế, đặc biệt là những người đến thành phố theo các chuyến tham quan đã đặt trước.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 38 [700220]: Which of the following best paraphrases the sentence in paragraph 2?
A, After receiving their ao dai, visitors have an hour to explore the market.
B, Visitors can explore the market for an hour while waiting for their ao dai to be completed.
C, Before ordering their ao dai, visitors can leave and return later.
D, Visitors need to stay close to the tailor shop until their ao dai is ready.
Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu trong đoạn 2?
Xét câu gạch chân ở đoạn 2: Visitors can wait or wander the market for an hour after obtaining such services to pick up their personalized 'Ao dai'. (Du khách có thể đợi hoặc đi dạo quanh chợ trong một giờ để nhận 'Áo dài' đặt may riêng của mình sau khi sử dụng dịch vụ này.)
A. Sau khi nhận được áo dài, du khách có một giờ để khám phá khu chợ.
B. Du khách có thể khám phá chợ khoảng một giờ trong khi chờ áo dài của mình được hoàn thiện. => phù hợp do wander the market ~ explore the market
C. Trước khi đặt may áo dài, du khách có thể rời đi và quay lại sau.
B. Du khách cần ở gần tiệm may cho đến khi áo dài của mình hoàn thiện.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 39 [700221]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Foreign tourists are the main consumers of Vietnamese fashion.
B, Tailors in Vietnam are adapting to meet the needs of international visitors.
C, The ao dai is losing its significance in Vietnamese culture.
D, Foreign tourists prefer traditional clothing to modern apparel.
Có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn?
A. Khách du lịch nước ngoài là đối tượng tiêu dùng chính của thời trang Việt Nam.
B. Các thợ may ở Việt Nam đang thích nghi để đáp ứng nhu cầu của du khách quốc tế.
C. Áo dài đang mất đi ý nghĩa trong văn hóa Việt Nam.
D. Khách du lịch nước ngoài thích trang phục truyền thống hơn trang phục hiện đại.
Căn cứ vào thông tin:
Ms Nguyen Thi Thanh Van, Head of the Market's Management Board, stated that the development of the one-hour tailoring service demonstrates local tailors' active efforts to meet the surging expectations of foreign visitors visiting in the city. (Bà Nguyễn Thị Thanh Vân, Trưởng ban quản lý Chợ, cho biết việc phát triển dịch vụ may đo một giờ cho thấy những nỗ lực tích cực của các thợ may địa phương nhằm đáp ứng kỳ vọng ngày càng tăng của du khách nước ngoài đến thăm thành phố.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 40 [700222]: Which of the following best summarises the passage?
A, The demand for 'ao dai' has decreased due to the rise of Western clothing styles in Vietnam.
B, Tailoring services in Vietnam have improved, attracting mostly local customers interested in 'ao dai'.
C, 'Ao dai' is a cultural symbol, and fast tailoring services are very enticing to international visitors.
D, The Han Market has become a popular destination for tourists seeking personalized ao dais within an hour.
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn này?
A. Nhu cầu về áo dài đã giảm do sự gia tăng của các kiểu trang phục phương Tây tại Việt Nam.
B. Dịch vụ may đo tại Việt Nam đã được cải thiện, thu hút chủ yếu khách hàng địa phương quan tâm đến áo dài.
C. 'Áo dài' là biểu tượng văn hóa và dịch vụ may đo nhanh rất hấp dẫn đối với du khách quốc tế.
D. Chợ Hàn đã trở thành điểm đến phổ biến cho khách du lịch muốn tìm kiếm áo dài may đo riêng trong vòng một giờ.
Căn cứ vào thông tin:
'Ao dai' is widely recognized as the Vietnamese costume. It depicts not just Vietnamese attire and communication culture, but also Vietnamese women's souls and personalities…Ms Nguyen Thi Thanh Van, Head of the Market's Management Board, stated that the development of the one-hour tailoring service demonstrates local tailors' active efforts to meet the surging expectations of foreign visitors visiting in the city. ('Áo dài' được công nhận rộng rãi là trang phục của người Việt. Nó không chỉ mô tả trang phục và văn hóa giao tiếp của người Việt mà còn là tâm hồn và tính cách của người phụ nữ Việt...Bà Nguyễn Thị Thanh Vân, Trưởng ban quản lý Chợ, cho biết việc phát triển dịch vụ may đo một giờ cho thấy những nỗ lực tích cực của các thợ may địa phương nhằm đáp ứng kỳ vọng ngày càng tăng của du khách nước ngoài đến thăm thành phố.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C